You are on page 1of 5

FIXTURE NOTE

No.: HML/PTAPM/2010/01
Dated: 15TH SEP, 2010

This agreement made in (VIET NAM) Recommended :


12TH AUG, 2010 On THE BALTIC AND INTERNATIONAL
This Agreement made by and between MARITIME COUNCIL UNIFORM
On the Terms and Conditions State Below: Conferences Uniform General Chapter (as
revised 1992 AND 1973, Code Name
“GENCON / 1993 SV”)

A. OWNER / PLACE / BUSINESS:FIJICO – SHIP JSC , 11/P23/104,Doan Xa, Ngo Quyen, Hai
Phong,Viet Nam.
Tel: 84 936261926 Fax: 84 313765962

B. CHARTER / PLACE / BUSINESS: AN GIANG AGRICULTURE AND FOOD IMPORT EXPORT


COMPANY, 34-36, Hai Ba Trung,Long Xuyen,An Giang.
Tel: 076841021 - -76841590 Fax: 076843199

TWO PARTIES AGREED TO SIGN THE AGREEMENT WITH ALL OTHER DETAILS AS FOLLOWING:

1. ALL NEGOTIATIONS AND EVENTUAL FIXTURE TO BE KEPT STRICTLY CONFIDENTIAL AND


PRIVATE.

2. PERFORMING VESSEL :

MV: MMP Vessel ; Flag: Philipin ; Built: 1984; Classification: 2; Registered: Hirosima port;
Shipowners: FIJICO – SHIP JSC; GT/NT/DWT: 4619/2109/5968; LOA/BM: 98,25/17,5MS; Grain/Bale :
1,4m3/T CBMS. HO/HA: 2H/2H; Single Decker; Speed: 11Nm/h

3. OWRS GTEE THAT VSL IS FULLY COVERED / ENTERED INTO THE CLASS, P&ICLUB, HULL AND
MACHINERY INSURANCE AND ISM CERTIFICATES ALWAYS AND VESSEL TO BE ACCEPTABLE TO
RELEVANT AUTHORITIES AND CONFORMS WITH LAWS, REGULATIONS IN FORCE AT OR
APPLICABLE TO THE RESP LOADING AND DISCHARGING PORTS.

4. CARGO & QUANTITY – CEMENT IN BAGS – 3800 T RICE IN BAG

5. LOAD PORT - 1 SP 1SB SAI GON, VIET NAM

6. DISPORT - 1 SP 1SB MANILA, PHILIPPIN.

7. FREIGHT RATE – USD PMT ( LUMSUMP )34 USD/T - FI.S, 5% more or less
CONTRACT PERIOD: FOR 2 CONSECUTIVE VOYAGES

8. LOADING/ DISCHARGING RATE : THE TIME LOADING :

1500/1700 mt/s per weather working days, Sundays and holidays included( WWDSHINC)

9. LAYCAN - 20/10/2010 – 23/10/2010

10.NOR TO BE TENDERED ANY TIME DAY OR NIGHT UPON VSL ARRIVED PILOT STATION.

11.LAYTIME FOR LOADING AND DISCH TO COMMENCE 12 HRS AFTER TENDERING NOR ON
ARRIVAL BENDS. IF NOR IS TENDERED AFTER 1700 HRS TIME TO COMMENCE AT 0800 HOURS
NEXT DAY EIU. ANY DELAY IN COMMENCEMENT OF CARGO OPERATIONS DUE TO
REQUIREMENT OF AUTHORITIES, CUSTOMS, IMMIGRATION, QUARANTINE, ETC TIME RELATED
TO VESSEL’S DELAY NOT TO COUNT BEND. LAYTIME SHALL CEASE TO COUNT ON COMPLETION
OF LOADING / DISCHARGE OPERATION AT BOTH ENDS.
LAYTIME TO BE FULLY REVERSIBLE BETWEEN LOADING AND DISCHARGING PORTS.
12. DEMMURAGE / DESPATCH - USD 4,000 PDPR / HALF DESPATCH.

13. FREIGHT PAYMENT: 10% OCEAN FREIGHT WILL BE PAID IN ADVANCE AFTER FIXTURE NOTE
SIGNED AND STAMPPED BETWEEN TWO PARTIES AND 90% FREIGHT PAYABLE IN US DOLLARS
TO OWNERS NOMINATED BANK ACCT WHEN VESSEL ARRIVAL MANILA PORT, PHILIPPINE
(BEFORE DISCHARGING). IN CASE CHARTERS REQUIRE “FREIGHT PREPAID” BS/L SAME TO BE
ISSUED UPON RECEIPT OF SWIFT COPY FROM BANK CONFIRMING PAYMENT OF FREIGHT.

14. FREIGHT DEEMED EARNED UPON COMPLETION OF LOADING VSL AND/OR CARGO LOST OR NOT
LOST.

15. OAP IF ANY TO BE FOR CHRTS ACCT. IF CARGO TO BE TRNASFERED ONTO BARGES, ALL
BARGE TO HAVE STRONG FENDERS, ALL CHARGE TO BE CHRTR ACCOUNT.

16. CARGO TO BE DISCHGD AND RELEASED TO THE RCVRS AGAINST CHARTERERS’ LETTER OF
INDEMNITYIF ORIGINAL BS/L ARE NOT AVAILABLE AT DISCH PORT.

17. CHARTERS AGENT AT BENDS: LOAD PORT D/A TO BE CHRTS ACCOUNT AND DISCH PORT D/A
TO BE OWNERS ACCOUNT.

18. VSLS HOLDS TO BE SWEPT, CLEANED AND DRIED UP BEFORE COMMENCE LDG CARGO AND TO
PASS HOLD INSPECTION BY SHIPPERS/CHRTS AT LOADPORT. IF THE VSL FAILS TO PASS HOLD
INSPECTION, LAYTIME TO COUNT ONLY AFTER PASSING SAME. IF VSL FOUND RUSTED AND IF
ANY COATINGS REQD, THE SAME TO BE CARRIED OUT BEFORE LDG OF CARGO AND DELAY IF
ANY NOT TO COUNT.

19. ALL TAXES / DUES ON CARGO TO BE FOR CHARTERERS ACCT BENDS.

20. ALL TAXES / DUES ON VSL / FLG / FRT TO BE FOR OWNERS ACCT BENDS.

21. LIGHTERAGE/LIGHTERING IF ANY TBF CHRTS’ ACCT.

22. SHIFTING IF ANY TBF OWNS’ ACCT.

23. VSL GEAR TO BE IN WORKING ORDER AND IF ANY GEARS INOPERATIVE, TIME NOT TO COUNT
IN PRO-RATA, IN CASE VSL GEAR BROKEN DOWN, CHRTS HAVE TO ARRANGE SHORE CRANE
BUT TO BE FOR OWNS ACCT.

24. B/L QUANTITY TO BE ASCERTAINED BY INTAKE JOINT DRAFT SHIPPER/ RECEIVER’S SURVEY AT
LOAD PORT/DISPORT.

25. DEAD FREIGHT: IF VSL ARRIVES AT LDG PORT THAT CHTRS HAVE NO OR NOT ENOUGH CARGO
TO LOAD, FAIL TO LOAD CARGO AS AGREED, CHTRS MUST PAY DEAD FREIGHT TO OWNS AS CL
7&13 ABV.

26. STOPPAGES CAUSED BY FORCE MAJEURE NOT TO COUNT.

27. ARBITRATION IN PHILIPPINE ENGLISH LAW TO APPLY.

28. GENERAL AVERAGE IF ANY TO BE SETTLED ACCORDING TO YORK-ANTWERP RULES.

29. OTHERWISE GENCON 94.

30. COMMISSION 0%

31. THIS CONTRACT WILL BE VALUED BY FAX.

32. IF CANCELLATION DATE, IF SHIPMENT IS CANCELLED, THE PENALTY TO BE PAID BY


CANCEL PARTY CHRTS BSS USD 60,000.

OWNER CHARTERER
HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU
Số: HML/PTAMP/2010/01
Ngày: 15 tháng 9, 2010

Việc thỏa thuận này được lập vào ngày 15/09/2010 tại Việt Nam.
Việc thỏa thuận này được lập dựa trên những điều khoản và điều kiện dưới đây:
Lưu ý: Dựa trên hội nghị duyệt lại mẫu hợp đồng chung của hiệp hội hàng hải quốc tế
và vùng biển ban Tích ( sửa đổi lại từ mẫu 1992 và 1973 )

A. Chủ tàu/ địa chỉ: FIJICO – SHIP JSC / 11/P23/104,Đoan Xá, Ngô Quyền, Hải
Phòng,Việt Nam,
Đt: 84 936261926 Fax: 84 313765962

B. Công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang, 34-36 ,Hai Bà
Trưng,Long Xuyên An Giang.
Đt: 076841021 - 076841590 Fax : 076843199
Hai bên tham gia chấp nhận kí kết việc thỏa thuận này với tất cả những điều kiện dưới
đây:

1. Tất cả những việc thương lượng và kết quả của hợp đồng sẽ được giữ kín.

2. Thông tin tàu:

Tên tàu: MMP; Quốc tịch: Philippin; Năm đóng: 1984; Phân cấp: 2; Cảng đăng ký:
HIROSIMA;
Chủ tàu: FIJICO - SHIP; GT/NT/DWT: 4619/2109/5968; LOA/BM: 98,25/17,5MS;
Hệ số chất xếp hàng Bao: 1,4m3/T;. HO/HA: 2H/2H; 1 tầng boong; Tốc độ: 11hải lý/h

3. Chủ tàu phải đảm bảo rằng tàu đủ khả năng với cấp, bảo hiểm P & I, bảo hiểm
thân và máy tàu biển. Tàu phải luôn luôn được chấp nhận về mặt pháp lý tại các
cảng xếp và cảng dỡ.

4. Hàng hóa và số lượng: hàng gạo đóng bao – 3800 MT, 5% chênh lệch.

5. Cảng xếp: 1 cảng an toàn/ 1 cầu tàu an toàn: Sài Gòn, Việt Nam

6. Cảng dỡ: 1 cảng an toàn/ 1 cầu tàu an toàn: Manila, Philippine.

7. Cước phí: thuê bao lumsump 34USD/MT FIOST. Chủ tàu được miễn chi phí
xếp hàng.
8. Mức xếp dỡ:
1500/1700 MT/ngày thời tiết tốt bao gồm cả ngày lễ và chủ nhật.

9. LAYCAN: 20/10/2010 – 23/10/2010

10.Thông báo sẵn sàng được trao vào bất cứ giờ nào hay trong khoảng buổi tối
cùng ngày tàu tới trạm hoa tiêu.

11.Thời gian làm hàng cho việc xếp hay dỡ sẽ bắt đầu sau 12h trao thông báo sẵn
sàng khi tàu cập cầu cảng. Nếu thông báo sẵn sàng được trao sau 17h thì thời
gian sẽ được tính vào 8h sáng ngày hôm sau. Bất cứ trì hoãn nào trong việc tổ
chức tiến hành xếp dỡ hàng hóa theo yêu cầu của những nhà cầm quyền, khách
hàng,việc nhập cảnh,cách ly kiểm dịch... thì thời gian dựa trên trì hoãn của tàu
tại cầu tàu sẽ không được tính, Thời gian làm hàng sẽ được tính khi hoàn thành
xong việc xếp hoặc dỡ tại cầu tàu.

12. Phạt/ Thưởng: 4000 USD/ Thưởng bằng nửa tiền phạt.

13. Hình thức trả cước: 10% cước tàu biển sẽ được trả ngay sau khi hợp đồng thuê
tàu được kí và đóng dấu chấp nhận giữa 2 bên. 90% còn lại có thể trả bằng tiền
dolar Mỹ vào tài khoản của chủ tàu tại ngân hàng được chỉ định khi tàu cập cảng
Manila,Philippine( trước khi dỡ hàng). Trong trường hợp người thuê yêu cầu trả
cước trước thì vận đơn tương tự được phát hành dựa trên chấp nhận bản copy từ
việc xác nhận của ngân hàng cho phương thức thanh toán đó.

14.Cước được trả dựa trên việc hoàn thành công tác xếp hàng của tàu hay hàng hóa
mất mát hay không mất mát.

15.Nếu hàng hóa được san mạn qua sà lan, tất cả sà lan phải có những tấm đệm
chắn khỏe. Tất cả những chi phí đó tính vào tài khoản người thuê tàu.

16.Hàng hóa sẽ được dỡ xuống và giải phóng 1 lần nữa theo thư đòi bồi thường của
người thuê tàu nếu vận đơn gốc không được chấp nhận tại cảng dỡ.

17.Phí đại lý tại cầu bến: tại cảng xếp tính vào tài khoản người thuê tàu và tại cảng
dỡ tính vào tài khoản chủ tàu.

18.Tàu phải được quét dọn, lau chùi sạch sẽ và làm khô ráo trước khi tiến hành xếp
hàng hóa và sẽ được kiểm tra bởi người thuê tàu hay người vận chuyển tại cảng
xếp. Nếu tàu bị cho là không đạt sau khi kiểm tra thì thời gian làm hàng chỉ
được tính sau khi làm xong việc dọn dẹp đó. Nếu tàu bị phát hiện những vết
gỉ,những lớp sơn phủ ngoài không đạt việc vận chuyển tương tự được thực hiện
trước khi xếp hàng xuống tàu và nếu có bất kì trì hoãn nào không được tính.

19.Thuế/ phí đánh trên hàng hóa tại cầu tàu tính vào tài khoản của người thuê tàu.

20.Thuế/ phí đánh trên tàu tại cầu tàu tính vào tài khoản chủ tàu.

21.Cước phí sà lan/ người làm công trên sà lan: nếu có bất kì việc chuyển tải nào
bằng sà lan sẽ tính vào tài khoản người thuê tàu.

22.Việc di chuyển tính vào tài khoản chủ tàu.

23.Cẩu tàu phải được sử dụng để làm hàng và nếu bất kì cẩu nào không hoạt động
được thời gian sẽ không được tính cho khâu đó. Trong trường hợp cẩu tàu gãy,
người thuê tàu phải thương lượng việc thuê cẩu tại cảng và chi phí đó do chủ tàu
chịu.

24.Số lượng vận đơn được xác định bởi việc cung cấp bản nháp của người vận
chuyển/ người nhận hàng tại cảng xếp/ cảng dỡ.
25.Cước cố định: nếu tàu đến cảng xêp mà người thuê tàu không có hay không đủ
hàng hóa để xếp như đã thỏa thuận, người thuê tàu phải trả cước cố định cho chủ
tàu.

26.Sự ngừng làm việc gây bởi thời tiết sẽ không được tính.

27.Việc phân xử tại Philippine được áp dụng bằng tiếng Anh.

28.Mức trung bình bình thường nếu bất kì được ở yên 1 chỗ phù hợp với luật lệ.

29.GenCon 94.

30. Hoa hồng phí 0%

31.Hợp đồng này có giá trị bằng fax.

32. Nếu người vận chuyển bị hủy hợp dồng thì bên người thuê tàu hủy hợp đồng sẽ
phải bồi thường cho người vận chuyển là 60000 USD.

CHỦ TÀU NGƯỜI THUÊ TÀU

You might also like