You are on page 1of 4

2011-5 ET ĐỀ THI THỬ SỐ 5 2011-5

PHẦN BẮT BUỘC.


2x − 1
CÂU 1.(2 điểm) Cho hàm số y =
x +1
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số .
2. Tìm tọa độ điểm M sao cho khoảng cách từ điểm I (−1; 2) tới tiếp tuyến của (C) tại M là lớn
nhất .
CÂU 2. (2 điểm).
1. Giải phương trình : 2 sin 2 x − sin 2 x + sin x + cos x − 1 = 0 .
2. Tìm giá trị của m để phương trình sau đây có nghiệm duy nhất :
log 0,5 ( m + 6 x) + log 2 (3 − 2 x − x 2 ) = 0
2
4 − x2
CÂU 3 . (1điểm) Tính tích phân: I = ∫ dx .
1
x2
CÂU 4. (1 điểm). Cho tứ diện ABCD có ba cạnh AB, BC, CD đôi một vuông góc với nhau và
AB = BC = CD = a . Gọi C’ và D’ lần lượt là hình chiếu của điểm B trên AC và AD. Tính thể tích
tích tứ diện ABC’D’.
CÂU 5. (1 điểm) Cho tam giác nhọn ABC , tìm giá trị bé nhất của biểu thức:
S = cos 3 A + 2 cos A + cos 2 B + cos 2C .

PHẦN TỰ CHỌN (thí sinh chỉ làm một trong hai phần : A hoặc B )
Phần A
CÂU 6A. (2 điểm).
1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC, với A(1;1) , B ( −2; 5) , đỉnh C nằm trên đường
thẳng x − 4 = 0 , và trọng tâm G của tam giác nằm trên đường thẳng 2 x − 3 y + 6 = 0 . Tính diện
tích tam giác ABC.
2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng d và d’ lần lượt có phương trình : d
y−2 x−2 z+5
: x= = z và d’ : = y −3= .
−1 2 −1
Chứng minh rằng hai đường thẳng đó vuông góc với nhau. Viết phương trình mặt phẳng (α ) đi
qua d và vuông góc với d’
CÂU7A. (1 điểm) Tính tổng : S = Cn − 2Cn + 3Cn − 4Cn + ⋅ ⋅ ⋅ + (−1) (n + 1)Cn
0 1 2 3 n n

Phần B.
CÂU 6B. (2 điểm)
1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC, với A( 2;−1) , B (1;− 2) , trọng tâm G của tam
giác nằm trên đường thẳng x + y − 2 = 0 . Tìm tọa độ đỉnh C biết diện tích tam giác ABC bằng
13,5 .
2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng d và d’ lần lượt có phương trình : d
y−2 x−2 z+5
: x= = z và d’ : = y −3= .
−1 2 −1
Viết phương trình mặt phẳng (α ) đi qua d và tạo với d’ một góc 300
CÂU7B. (1 điểm) Tính tổng : S = Cn + 2Cn + 3Cn + ⋅ ⋅ ⋅ + (n + 1)Cn
0 1 2 n

1
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN.
CÂU 1. 1. Tập xác định : x ≠ −1 .
2x − 1 3 3
y= = 2− , y' = ,
x +1 x +1 ( x + 1) 2
Bảng biến thiên:

Tiệm cận đứng : x = −1 , tiệm cận ngang y = 2


 3  3 3
2. Nếu M  x0 ; 2 −  ∈ (C ) thì tiếp tuyến tại M có phương trình y − 2 + = ( x − x0 )
 x0 + 1  x0 + 1 ( x0 + 1) 2
hay 3( x − x0 ) − ( x0 + 1) ( y − 2) − 3( x0 + 1) = 0
2

. Khoảng cách từ I (−1;2) tới tiếp tuyến là


3(−1 − x0 ) − 3( x0 + 1) 6 x0 + 1 6
d= = =
9 + ( x0 + 1) + + 9
4 4
9 ( x 1) . Theo bất đẳng thức Côsi
0 + ( x0 + 1) 2
( x0 + 1) 2

9
+ ( x0 + 1) 2 ≥ 2 9 = 6 , vây d ≤ 6 . Khoảng cách d lớn nhất bằng 6 khi
( x0 + 1) 2

9
= ( x0 + 1) 2 ⇔ ( x0 + 1) = 3 ⇔ x0 = −1 ± 3 .
2

( x0 + 1) 2

Vậy có hai điểm M : M (−1 + 3 ;2 − 3 ) hoặc M (−1 − 3 ;2 + 3 )


CÂU 2.
1) 2 sin 2 x − sin 2 x + sin x + cos x − 1 = 0 ⇔ 2 sin 2 x − (2 cos x − 1) sin x + cos x − 1 = 0 .
∆ = (2 cos x − 1) 2 − 8(cos x − 1) = (2 cos x − 3) 2 . Vậy sin x = 0,5 hoặc sin x = cos x − 1 .
π 5π
Với sin x = 0,5 ta có x=
6
+ 2kπ hoặc x=
6
+ 2 kπ

 π 2  π
Với sin x = cos x − 1 ta có sin x − cos x = −1 ⇔ sin  x − =− = sin  −  , suy ra
 4 2  4

x =2kπ
hoặc x= + 2kπ
2

2) log 0,5 (m + 6 x) + log 2 (3 − 2 x − x ) = 0 ⇔ log 2 (m + 6 x) = log 2 (3 − 2 x − x 2 ) ⇔


2

3 − 2 x − x 2 > 0 − 3 < x < 1


⇔ ⇔
m + 6 x = 3 − 2 x − x m = − x − 8 x + 3
2 2

Xét hàm số f ( x ) = − x 2 − 8 x + 3 , − 3 < x < 1 ta có f ' ( x) = −2 x − 8 , f ' ( x) < 0 khi x > −4 , do đó f (x )


nghịch biến trong khoảng (−3; 1) , f (−3) = 18 , f (1) = −6 . Vậy hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất
khi −6 <m <1
8

π π
CÂU 3. Đặt x = 2 sin t thì dx = 2 cos tdt , khi x = 1 thì t = , khi x = 2 thì t = , vậy:
6 2
π π π
2 π
4− x 2 2
cos t 2
 1
2

2
π
I =∫ dx = ∫ dt = ∫  2 − 1dt = − ∫ d (cot t ) − t π2 = 3−
1
x2 π sin 2
t π  sin t  π 6
3
6 6 6

CÂU 4. Vì CD ⊥ BC , CD ⊥ AB nên CD ⊥ mp ( ABC ) và do đó


mp( ABC ) ⊥ mp( ACD) .Vì BC ' ⊥ AC nên BC ⊥ mp ( ACD) .
1
Suy ra nếu V là thể tích tứ diện ABC’D’ thì V = dt ( AC ' D' ).BC ' .
3

2
a 2
Vì tam giác ABC vuông cân nên AC ' = CC ' = BC ' = .
2
Ta có AD 2 = AB 2 + BD 2 = AB 2 + BC 2 + CD 2 = 3a 2 nên AD = a 3 . Vì BD’ là đường cao của tam
a
giác vuông ABD nên AD '.AD = AB 2 , Vậy AD ' = . Ta có
3
1 1 CD 1 a 2 a 3 1 a2 2
dt ( AC ' D' ) = AC '.AD' sin CAˆ D = AC '.AD'. = ⋅ = . Vậy
2 2 AD 2 2 3 3 12
1 a2 2 a 2 a3
V= . = 36
3 12 2
CÂU 5. S = cos 3 A + 2 cos A + cos 2 B + cos 2C = cos 3 A + 2 cos A + 2 cos( B + C ) cos( B − C ) .
= cos 3 A + 2 cos A[1 − cos( B − C )] .
Vì cos A > 0 , 1 − cos( B − C ) ≥ 0 nên S ≥ cos 3 A , dấu bằng xẩy ra khi cos( B − C ) = 1 hay
1800 − A
B=C = . Nhưng cos 3 A ≥ −1 , dấu bằng xẩy ra khi 3 A = 1800 hay A = 600
2
Tóm lại : S có giá trị bé nhất bằng -1 khi ABC là tam giác đều.

Phần A (tự chọn)


CÂU 6A.
1− 2 + 4 1 + 5 + yC y
1. Ta có C = (4; yC ) . Khi đó tọa độ G là xG = = 1, yG = = 2 + C . Điểm G nằm trên
3 3 3
đường thẳng 2 x − 3 y + 6 = 0 nên 2 − 6 − yC + 6 = 0 , vậy yC = 2 , tức là
C = (4; 2) . Ta có AB = (−3; 4) , AC = (3;1) , vậy AB = 5 , AC = 10 , AB. AC = −5 .

Diện tích tam giác ABC là S =


1
2
2
AB 2 . AC 2 − AB. AC = ( 1
2
) 1 5
25.10 − 25 = 2

2.Đường thẳng d đi qua điểm M (0;2;0) và có vectơ chỉ phương u (1;−1;1)


Đường thẳng d’ đi qua điểm M ' (2;3;−5) và có vectơ chỉ phương u '(2;1;−1)
[ ] [ ]
Ta có MM = (2;1;−5) , u ; u ' = (0; 3; 3) , do đó u; u ' .MM ' = −12 ≠ 0 vậy d và d’ chéo nhau.
Mặt phẳng (α ) đi qua điểm M (0;2;0) và có vectơ pháp tuyến là u '(2;1;−1) nên có phương trình:
2 x + ( y − 2) − z = 0 hay 2 x +y −z −2 =0
CÂU 7A. Ta có (1 + x) = Cn + Cn x + Cn x + ⋅ ⋅ ⋅ + Cn x , suy ra
n 0 1 2 2 n n

x(1 + x) n = Cn0 x + Cn1 x 2 + Cn2 x 3 + ⋅ ⋅ ⋅ + Cnn x n +1 .


Lấy đạo hàm cả hai vế ta có :
(1 + x) n + nx(1 + x ) n −1 = Cn0 + 2Cn1 x + 3Cn2 x 2 + ⋅ ⋅ ⋅ + (n + 1)Cnn x n
Thay x = −1 vào đẳng thức trên ta được S.

Phần B (tự chọn)


CÂU 6B.
1. Vì G nằm trên đường thẳng x + y − 2 = 0 nên G có tọa độ G = (t ; 2 − t ) . Khi đó AG = (t − 2;3 − t ) ,

AB = (−1;−1) Vậy diện tích tam giác ABG là S =


1
2
(
2
AG 2 . AB 2 − AG. AB =
1
2
) [ ]
2 (t − 2) 2 + (3 − t ) 2 − 1 =

2t − 3
2
2t − 3
Nếu diện tích tam giác ABC bằng 13,5 thì diện tích tam giác ABG bằng 13,5 : 3 = 4,5 . Vậy = 4,5 , suy
2
ra t = 6 hoặc t = −3 . Vậy có hai điểm G : G1 = (6;−4) , G 2 = (−3;−1) . Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên
xC = 3 xG − ( xa + xB ) và yC = 3 yG − ( ya + y B ) .
3
Với G1 = (6;−4) ta có C1 =(15 ;−9) , với G 2 = ( −3;−1) ta có C2 =( −12 ;18 )

2.Đường thẳng d đi qua điểm M (0;2;0) và có vectơ chỉ phương u (1;−1;1)


Đường thẳng d’ đi qua điểm M ' (2;3;−5) và có vectơ chỉ phương u '(2; 1;−1) .
1
Mp (α ) phải đi qua điểm M và có vectơ pháp tuyến n vuông góc với u và cos(n; u ' ) = cos 60 =
0
. Bởi vậy
2
nếu đặt n = ( A; B; C ) thì ta phải có :
A − B + C = 0
  B = A + C B = A + C
 2A + B − C 1 ⇔  ⇔  2
 = 2 3 A = 6 A + ( A + C ) + C
2 2 2
2 A − AC − C = 0
2

 6 A + B +C
2 2 2 2
Ta có 2 A2 − AC − C 2 = 0 ⇔ ( A − C )(2 A + C ) = 0 . Vậy A = C hoặc 2 A = −C .
Nếu A = C ,ta có thể chọn A=C=1, khi đó B = 2 , tức là n = (1;2;1) và mp(α ) có phương trình
x + 2( y − 2) + z = 0 hay x +2 y +z −4 =0
Nếu 2 A = −C ta có thể chọn A = 1, C = −2 , khi đó B = −1 , tức là n = (1;−1;−2) và mp(α ) có phương trình
x − ( y − 2) − 2 z = 0 hay x −y −2 z +2 =0
CÂU 7B. Ta có (1 + x) = Cn + Cn x + Cn x + ⋅ ⋅ ⋅ + Cn x , suy ra
n 0 1 2 2 n n

x(1 + x) n = Cn0 x + Cn1 x 2 + Cn2 x 3 + ⋅ ⋅ ⋅ + Cnn x n +1 .


Lấy đạo hàm cả hai vế ta có :
(1 + x) n + nx(1 + x ) n −1 = Cn0 + 2Cn1 x + 3Cn2 x 2 + ⋅ ⋅ ⋅ + (n + 1)Cnn x n
Thay x = 1 vào đẳng thức trên ta được S.

You might also like