Professional Documents
Culture Documents
- Gv: kết luận: Hình vẽ là một phương tiện - Các sản phẩm: bàn ghế, đinh vít…ôtô, tàu,
quan trọng trong giao tiếp. vũ trụ, các công trình kiến trúc.
- Gv: giới thiếu tranh ảnh thiết kế công Kluận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng
trình kiến trúc, mô hình các sản phẩm cơ chung trong kỹ thuật.
khí (ren, đinh ốc…)
1
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ II. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống:
thuật đối với đời sống:
- Gv: Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ H1.3
và đặt câu hỏi: - Để sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng
Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn
và các phương tiện trong sinh hoạt, mỗi sản
các đồ dùng và thiết bị trong đời sống thì
chúng ta cần phải làm gì? phẩm đều được kèm theo bản chỉ dẫn bằng
lời và bằng hình (bản vẽ, sơ đồ…)
- Hs: suy nghĩ trả lời:
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ
trong kỹ thuật: thuật.
- Gv: yêu cầu hs quan sát tiết H1.4 SGK .
đặt câu hỏi. - Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ
- Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kỹ của ngành mình.
thuật nào? Các lĩnh vực đó có cần trang + Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng
thiết bị không? + Xây dựng: Phương tiện vận chuyển
? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không + Giao thông: Phương tiện giao thông, đường
- Hs: nêu sự cần thiết của bản vẽ kỹ thuật giao thông, cầu cống..
trong các lĩnh vực . + Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công trình
Đưa ra các VD về các trang thiết bị và cơ thuỷ lợi
sở hạ tầng của các lĩnh vực kỹ thuật khác => Bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng tay, dụng
nhau. cụ vẽ, máy tính điện tử..
3. Củng cố:
- Nêu tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống, kỹ thuật và sản xuất?
- HS Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc phần ghi nhớ cuối bài.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài, chuẩn bị cho tiết sau: Bài 2 - Hình chiếu.
2
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
- Hs: liên hệ thực tế: (thấy các bóng của - Cách vẽ:
vật).
3
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
? Em hãy nhận xét về đặc điểm của các + Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta
tia chiếu trong các H2.2abc?.
các phép chiếu khác nhau.
? Nêu các loại phép chiếu?.
+ Các loại phép chiếu:
- Hs: quan sát và rút ra nhận xét.
- Phép chiếu xuyên tâm (H.2.2a).
- Gv: phân tích cho h/s hiểu rõ hơn về
- Phép chiếu song song (H.2.2b).
các loại phép chiếu.
- Phép chiếu vuông góc(H.2.2c).
? Hãy lấy ví dụ về các phép chiếu này
trong tự nhiên.
+ Tia chiếu các tia sáng của một
ngọn đèn.
+ Tia sáng của mặt trời ở xa vô tận
+ Tia chiếu của đèn pin.
3. Củng cố:
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
4
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
*Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí các hình IV. Vị trí các hình chiếu
chiếu trên bản vẽ.
- Gv: cho HS quan sát hình 2.4, hướng - Vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ :
dẫn h/s tìm hiểu về các hình chiếu.
3. Củng cố:
6
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
- Gv: cho HS quan sát mô hình khối đa * Kết luận : Khối đa diện được bao bởi các
diện. hình đa giác phẳng.
7
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
- ? Hình hộp chữ nhật đựơc giới hạn bởi II. Hình hộp chữ nhật
các hình gì? Các cạnh và các mặt bên có
đặc điểm gì? 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật
- Hs: quan sát, trả lời câu hỏi và rút ra kết - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ
luận. nhật.
- ? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt - Hình chiếu đứng là hình chữ nhật, hình chiếu
phẳng chiếu bằng, chiếu cạnh thì hình đó phản ánh mặt trước của hình hộp chữ nhật,
chiếu bằng là hình gì? Đó là mặt nào của với kích thước: chiều dài, chiều cao của hình
hình hộp? Nó phản ánh kích thước nào? hộp chữ nhật.
8
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
3. Củng cố:
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
- GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài
4. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo vở + câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị tiếp theo tiết 2
TUẦN 3 – TIẾT 5 Ngaøy soaïn:
……………
Ngaøy daïy:
………………..
BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
2. Kỹ năng:
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp đều.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh H4.2, H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7.(như SGK)
- Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
2. Học sinh: Xem trước bài mới, Dụng cụ vẽ hình, Bảng 4.1 - 4.3/Kẻ vào vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều song song với mặt
phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì?
2. Bài mới:
9
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
- Gv: cho h/s quan sát H4.4 và mô tả hình 1. Thế nào là hình lăng trụ đều
lăng trụ đều. * Hình lăng trụ đều được bao bởi hai
mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau,
- ? Cho biết khối đa diện được bao bởi các và các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau.
hình gì?
Bảng 4.2
Hình Hình Hình Kích
chiếu dạng thước
1
2 Bảng 4.2.
3
Hình Hình
Hình Kích thước
- Gv: ? Các hình 1, 2, 3 là các hình chiếu gì? chiếu dạng
Chiều dài cạnh
Chúng có hình dạng như thế nào? Chúng thể 1 Đứng Chữ nhật đáy, chiều cao.
hiện các kích thước nào của hình lăng trụ Chiều dài cạnh
tam giác đều? 2 Bằng Tam giác đáy , chiều cao
đáy.
Chiều cao, chiều
3 Cạnh Chữ nhật
- Hs: thảo luận và hoàn thành bảng 4.2. Đỉnh cao đáy.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chóp đều IV. Hình chóp đều
Mặt bên
h
- Gv: cho h/s quan sát hình chóp đều và yêu 1. Thế nào là hình chóp đều
cầu h/s nhận xét.
10
a
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
Bảng 4.3
Hình Hình Hình Kích
chiếu dạng thước
1
2
3
3. Củng cố:
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
11
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
- GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo vở + câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trang 19 SGK.
- Chuẩn bị tiết 4 thực hành.
- Gv: cho hs đọc kỹ bài thực hành Cho vật thể hình cái nêm với 3 hướng
chiếu A, B, C và các hình chiếu 1, 2, 3.
- ? Các hình chiếu 1, 2, 3 tương ứng với
hướng chiếu nào. B
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành II. Hướng dẫn thực hành
- Gv: hướng dẫn học sinh cách bố trí phần Gợi ý: Trước hết vẽ bằng bút chì để đảm
trả lời câu hỏi và phần vẽ hình.
bảo các nét sau khi vẽ đúng yêu cầu.
- Cách vẽ các đường nét; kẻ khung vẽ, Sau đó tô lại bằng bút mực với các nét đậm,
khung tên và ghi nội dung trong khung tên.
… (cần chú ý cẩn thận trước khi hoàn
- Hs: thực hiện theo các bước sau: chỉnh).
+ Bước 1: Đọc kỹ nội dung bài thực hành
+ Bước 2: Vẽ lại các hình trên giấy A4
+ Bước 3: Kẻ bảng 3.1 vào báo cáo
+ Bước 4: Vẽ lại 3 hình chiếu đúng vị trí
trên bản vẽ.
13
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
Hướng
chiếu A B C
Hình chiếu
1 x
2 x
3 x
*Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung và tiến III. Nội dung và tiến trình thực hành
trình thực hành Đọc bản vẽ các khối đa diện.
- Đọc các bản vẽ hình 1, 2, 3, 4 và đối chiếu
- Gv: cho hs đọc kỹ bài thực hành với các vật thể A, B, C, D.
- Vẽ các hình chiếu đứng, chiếu bằng và
- Gv: hướng dẫn học sinh cách bố trí phần chiếu cạnh của một vật thể trong các vật thể
trả lời câu hỏi và phần vẽ hình. A, B, C, D.
- Gv: đi từng
Hướng chiếubàn hướng dẫn cách vẽ, uốn
nắn giúp h/s biết cách
Hình chiếu
A làm
B chính
C Dxác nhất.
1 X
Mẫu báo
2 cáo: X
3 X
4 x
14
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
1 2 3 4
15
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
- Gv: cho hs quan sát tranh và mô - Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một
hình các khối tròn xoay.
hình phẳng quanh 1 đường cố định (trục quay)
- Các khối tròn xoay có tên gọi là gì ? của hình.
chúng được tạo thành như thế nào?
a) ….. hình chữ nhật ……
- Hs: suy nghĩ, trả lời. b) …. . hình tam giác ……
c) .…. nửa hình tròn ……..
- Gv: em hãy kể một số vật thể có
dạng khối tròn xoay?
h
- Hs: quan sát mô hình
d
?Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? ?
Chúng có hình dạng và kích thước
như thế nào? d
16
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
17
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
* Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung bài I. Giới thiệu nội dung
thực hành
- Gv: nêu mục tiêu của bài thực hành.
* Phần 1: Trả lời các câu hỏi bằng phương
- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của h/s. pháp lựa chọn và đánh dấu X vào bảng 7.1
- Hs: tìm hiểu nội dung thực hành và tiến Bảng 7.1
hành làm bài thực hành theo các bước Vật thể A B C D
trong SGK và dưới sự hướng dẫn của giáo Bản vẽ
viên. 1 x
2 x
- Gv: cho h/s quan sát vật thể H7.2 và
3 x
hướng dẫn h/s hoàn thành bài thực hành.
4 x
Bảng 7.2
- Hs: thực hành và hoàn thiện bảng 7.1 và
Vật thể A B C D
7.2.
Khối hình
Hình trụ x x
- Giáo viên nhận xét giờ làm bài thực hành
Hình nón x x
- Thu bài thực hành của hs để chấm điểm.
cụt
- Về nhà đọc trước bài mới (Bài 8)
Hình hộp x x x x
Hình chỏm x
cầu
Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút lý thuyết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kiểm tra hóa lại toàn bộ kiến thức của học sinh, những nội dung trọng tâm từ bài 1 đến
18
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
bài 7.
- Hệ thống hóa nội dung và hiểu được một số kiến thức cơ bản về Chương I.
2. Kỹ năng:
- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
3. Thái độ:
- Có nhận thức và thái độ đúng đắn đối với môn học.
19
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với
sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng: Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
3. Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
20
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
- Hs: Cơ khí, điện lực, kiến trúc, nông - Bản vẽ xay dựng thuộc lĩnh vực xây dựng
nghiệp, quân sự, xây dựng, giao thông… các công trình cơ sở hạ tầng .. .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình cắt. II. Khái niệm về hình cắt
- Hs: trả lời dùng phương pháp cắt + Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng
bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt
21
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
- Gv: yêu cầu h/s tham khảo thông tin phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch.
SGK tìm hiểu khái niệm về hình cắt.
3. Củng cố:
- Yêu cầu hs đọc nội dung phần ghi nhớ .
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
- GV nhận xét giờ học.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo vở và SGK.
- Tự đọc lại bản vẽ ống lót.
- Xem trước nội dung bài 9
TUẦN 5 – TIẾT 10 Ngaøy soaïn:
……………
Ngaøy daïy:
………………..
BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được nôi dung của bản vẽ chi tiết
2. Kỹ năng: Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
3. Thái độ: Ham thích môn học kỹ thuật
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ hình 9.1
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật?
22
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
2. Bài mới:
- Gv: cho h/s quan sát H9.1 bản vẽ ống 3. Yêu cầu kỹ thuật: Thể hiện gia công, sử lý
lót tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết. bề mặt… và chất lượng của chi tiết.
- Hs: quan sát H9.1 và thông tin SGK 4. Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ,
tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết. ký hiệu cơ sở thiết kế…
BẢN VẼ CHI TIẾT
TIEÁT
Hình Yêu
Kích cầu Khung
biểu thước kỹ tên
diễn thuật
* Hoạt động 2:Tìm hiểu về cách đọc II. Đọc bản vẽ chi tiết
bản vẽ chi tiết.
- Gv: hướng dẫn h/s đọc bản vẽ chi tiết + Đọc bản vẽ ống lót Bảng 9.1
của ống lót theo bảng 9.1.
Trình tự Bản vẽ ống lót
Nội dung cần hiểu
đọc H9.1
- Hs: tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết
- Tên gọi chi tiết - ống lót
theo bảng 9.1 SGK. 1.Khung
- Vật liệu - Thép
tên
- Tỉ lệ - 1:1
- Gv: nêu câu hỏi theo cột 2 cho h/s trả 2. Hình
- Tên gọi hình - Hình chiếu cạnh
chiếu - Hình cắt ở hình
lời. biểu diễn
- Vị trí hình cắt chiếu đứng
- Φ 28, 30
- Hs: quan sát H9.1 đọc bản vẽ chi tiết - Kích thước
- Đường kính
bàng cách trả lời các câu hỏi của giáo 3. Kích chung
ngoài Φ 28.. Đường
thước Kích thước các
viên. kính lỗ Φ 16. Chiều
phần
dài 30.
23
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
3. Củng cố:
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
- GV nhận xét giờ học.
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo vở và SGK.
- Tự đọc lại bản vẽ ống lót.
- Xem trước nội dung bài 11 và 1 số ren mà em biết.
24
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
- Gv: cho học sinh quan sát một số chi tiết * Ren được dùng để ghép nối các chi tiết với
có ren (bu lông, đai ốc,…) Phát cho các nhau.
nhóm quan sát thêm một số chi tiết khác
như: bút, lọ mực, ..
- ? Hãy kể tên một số chi tiết khác có ren -Ví dụ: Bulông, đai ốc, trục trước và trục sau
thường thấy?
bánh xe đạp, đầu ống nước, phần đầu và thân
- ? Nêu công dụng của ren trên các chi tiết vỏ bút bi …
của hình 11.1 SGK?
26
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
27
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
- Gv: giới thiệu trước khi làm bài tập Trình töï Noäi dung Baûn veõ
ñoïc caàn hieåu voøng ñai
thực hành này, cần nắm vững cách -Teân goïi
-Voøng ñai
caùc chi
đọc bản vẽ chi tiết (ở Ví dụ bài 9). 1. Khung
tieát
teân - Theùp
-Vaät lieäu
- Hs: Đọc bản vẽ vòng đai theo trình - 1:2
-Tæ leä
tự như ví dụ bài 9 2. Hình -Teân goïi - Hình chieáu
bieåu hình chieáu baèng
- Kẻ bảng mẫu 9.1 SGK vào bài làm dieãn -Vò trí hình - Hình chieáu
caét caét ôû hình
28
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
29
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
30
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
- Gv: cho học sinh quan sát vật mẫu vòng - Là tài liệu kỹ thuật chủ yếu dùng trong
đai được tháo rời các chi tiết và lắp lại để thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
biết được sự quan hệ giữa các chi tiết.
- Hs: quan sát
- Gv: cho học sinh quan sát tranh vẽ bộ vòng - Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu và hình
đai và phân tích nội dung bằng cách đặt câu cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các
hỏi. chi tiết máy của bộ vòng đai.
- Hs : quan sát
- Gv: bản vẽ lắp gồm những hình chiếu nào? - Kích thước chung của bộ vòng đai, kích
mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào? vị trí thước lắp của chi tiết.
tương đối giữa các chi tiết NTN?
- Hs: trả lời - Bảng kê gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số
lượng,vật liệu… Bản vẽ lắp
- Gv: Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý
nghĩa gì? - Khung tên gồm tên sản phẩm, tỷ lệ, kí
- Hs: trả lời. hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế…
- Gv: bảng kê chi tiết gồm những nội dung
Hình biểu Kích Bảng Khung 31
diễn thước kê tên
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
gì?
- Hs: trả lời.
- Gv: khung tên ghi những mục gì? ý nghĩa
của từng mục?
- Hs: trả lời.
- Gv: Hướng dẫn học sinh dùng bút màu -Hình chiếu bằng.
3. Hình biểu -Tên gọi hình
-Hình chiếu đứng
hoặc sáp màu để tô các chi tiết của bản vẽ. diễn chiếu, hình cắt.
có cắt cục bộ.
-Kích thước
- Hs: Thực hiện. chung.
-140, 50, 78
-Kích thước lắp
-M10
4. Kích thước giữa các chi tiết.
-Kích thước xác
-50, 110
định khoảng cách
giữa các chi tiết.
5. Phân tích chi -Vị trí các chi -Tô màu cho các
tiết tiết. chi tiết.
-Tháo chi tiết 2–
Trình tự tháo,
3–4–1, lắp chi tiết
lắp.
1–4–3–2.
6.Tổng hợp
-Ghép nối chi tiết
-Công dụng của
hình trụ với các
sản phẩm
chi tiết khác.
3. Củng cố:
- Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và nêu câu hỏi để học sinh trả lời.
- Cho học sinh nêu trình tự cách đọc bản vẽ lắp.
4. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và xem trước bài 14 SGK chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau TH.
32
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
Tiết: 13 BÀI 14
Soạn: 28 /9/2009
Dạy : 8A: /09/2009
THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN
8B: /09/2009 GIẢN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được nội dung và công dụng của bản vẽ
lắp
- Biết đọc được trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản
- Biết đọc được một số bản vẽ thông thường
2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
3.Thái độ: Có ý thức học tập tự giác
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
1- GV: Nghiên cứu SGK bài 14 Đọc tài liệu chương 10 bản vẽ lắp.
Bản vẽ lắp bộ ròng rọc phóng to
2- HS: Bút chì , thước, giấy vẽ khổ A4.
3- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, quan sát, Thực hành....
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:
3. Củng cố:
33
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
- GV: Nhận xét giờ thực hành,về sự chuẩn bị,cách thức thực hiện.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành của mình
- Cuối giờ giáo viên thu bài về chấm.
4.Hướng dẫn học ở nhà:
Xem trứơc bài Bản vẽ nhà.
Tiết: 14 BÀI 15
Soạn: 04 /10/2009
Dạy : 8A: /10/2009
BẢN VẼ NHÀ
8B: /10/2009
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được nội dung và công dụng của bản vẽ
nhà.
- Biết đọc được trình tự một bản vẽ nhà đơn giản
- Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.
- Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản
2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
3.Thái độ:
34
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
35
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
3. Củng cố:
GV: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ và nêu câu hỏi để học sinh trả lời.
- Trả bài tập thực hành 14 của học sinh
GV: Nhận xét đánh giá kết quả và nêu các điểm cần chú ý.
4.Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 16 SGK
- Chuẩn bị dụng cụ thước kẻ, êke, com pa… để giờ sau thực hành
Tiết: 15 BÀI 16
Soạn: 10 /10/2009 THỰC HÀNH
Dạy : 8A: /10/2009
8B: /10/2009
ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.
- Biết đọc được trình tự một bản vẽ nhà đơn giản
- Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.
- Ham thích tìm hiểu bản vẽ XD, nhận biết một số bản vẽ xây dựng thông thường.
2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
3.Thái độ: Nghiêm túc học tập, có tinh thần hợp tác trong nhóm
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
- Dụng cụ: Thước kẻ, êke, com pa..
- Vật liệu vẽ: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp…
- Tài liệu bản vẽ nhà ở
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ lắp đơn giản.
2.Bài mới:
36
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
Như chúng ta đã biết bản vẽ nhà ở bao gồm các hình biểu diễn và các số liệu cần thiết để
xác định kích thức và hình dạng và kết cấu của ngôi nhà. Để đọc, hiểu được bản vẽ nhà ở,
xác định được hình dạng, kích thước, kết cấu của ngôi nhà chúng ta cùng tìm hiểu trong bài
học hôm nay.
GV gọi học sinh đọc nội dung của bài thực Nội dung:
hành. Đọc nôị dung bản vẽ nhà ở theo bảng
HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ nhà. 15.1
Trình tự:
- Đọc khung tên.
- Phân tích hình biểu diễn.
- Đọc kích thước.
- Tổng hợp các bộ phận.
GV yêu cầu học sinh đọc bản vẽ nhà ở và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Trình tự Nội dung cần hiểu. Bản vẽ nhà ở.
đọc.
3. Củng cố:
- Gv đánh giá, nhận xét bài thực hành.
- Gọi 2 học sin lên bảng đọc lại bản vẽ: Nhà ở.
37
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
Tiết: 16 ÔN TẬP
Soạn: 12 /10/2009
Dạy : 8A: /10/2009
PHẦN I -VẼ KỸ THUẬT
8B: /10/2009
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức cơ bản về bản vẽ các khối hình học, Bản vẽ kỹ
thuật.
- Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà
- Chuẩn bị kiểm tra bản vẽ kỹ thuật.
2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, có tinh thần hợp tác trong nhóm
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy:
- Học sinh: Nghiên cứu bài tổng kết và ôn tập SGK
- Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại...
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung
HĐ1: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: I/ Lý thuyết.
GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản của phần
vẽ kỹ thuật bằng cách đưa ra hệ thống câu
hỏi và bài tập.
GV: Cho học sinh nghiên cứu và gợi ý cho
học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập
Câu hỏi:
Câu 1: Vì sao phải học vẽ kỹ thuật?
Câu 2: Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ
38
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
5
2
3
Bài 2: Cho các hình chiếu đứng 1,2,3 hình Bảng 1
chiếu bằng 4,5,6 hình chiếu cạch 7,8,9 và các A B C D
vật thể A,B,C ( h.3) hãy điền số thích hợp 1 x
vào bảng 2 để tỏ rõ sự tương quan giữa các 2 x
hình chiếu trong vật thể. 3 x
Hình 3 các hình chiếu của vật thể ( 54 ) sgk. 4 x
Bài 3: Đọc bản vẽ các hình chiếu ( h 4a và h 5 x
4b) sau đó đánh dấu ( x ) vào bảng 3 và 4 để Bảng 2.
tỏ rõ sự tương quan giữa các khối với hình H/c vật thể A B C
chiếu của chúng ( Hình 4 ( 55 ) ). Hình chiếu đứng 3 1 2
Bài 4.Đọc lại bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp, bản Hình chiếu bằng 4 6 5
vẽ nhà trong SGK. Hình chiếu cạnh 8 8 7
3. Củng cố:
39
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
GV: Cho học sinh trả lời hệ thống câu hỏi và bài tập đã giao, tham khảo thêm một
số bài tập SGK.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và ôn lại một số kiến thức cơ bản chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để giờ
sau kiểm tra 45/
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh trong quá trình học
- Qua đó giáo viên đánh giá, điều chỉnh phương pháp dạy và truyền thụ kiến thức cho phù
hợp.
* Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình.
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
Thầy: Đề kiểm kiểm.
Trò: Ôn tập kiến thức chương I,II
III/Thiết kế ma trận hai chiều.
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Chủ đề KQ TL KQ TL KQ TL số
- Hình chiếu, 1 1 2
0,5 1,5 2
- Bản vẽ các khối đa 1 1 2
diện 0,5 3 3,5
- Bản vẽ các khối tròn 1 1
0,5 0,5
- Khái niệm bản vẽ kỹ 1 1
thuật- Hình cắt 1,5 1,5
- Bản vẽ nhà. 1 1 2
0,5 2 2,5
4 2 2 8
Tổng số
2 3,5 4,5 10
A. Trắc nghiệm khách quan: 5 điểm:
Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng (ý 1- 4)
1. Hình chiêú của vật thể là:
a. Phần thấy của vật đối với mp hình chiếu
b. Phần thấy của vật đối với người quan sát
c. Phần thấy của vật đối với mp bản vẽ
d. Cả a, b, c đều sai
40
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
B
A
C
D
1 2 3 4
5 6 7 8
9 10 11 12
Bảng 1.1
Vật thể A B C D
Hình chiếu đứng
Hình chiếu bằng
Hình chiếu cạnh
B/ Phần tự luận: (5 điểm)
41
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
Câu 1 (1,5điểm):
Hãy quan sát và vẽ các hình chiếu của vật thể sau:
Vật thể A B C D
Hình chiếu đứng 5 1 6 9
Hình chiếu bằng 2 10 8 12
Hình chiếu cạnh 4 3 11 7
B/ Phần tự luận (5điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
- Vẽ đúng mỗi hình chiểu được 0,5điểm
Câu 2: (3,5đ)
a) Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình vẽ và các
ký hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ.
b) - Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn ( mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt…) và các số liệu xác
định hình dạng, kích thước và kết cấu của ngôi nhà.
- Trình tự đọc: Khung tên , Hình biểu diễn, Kích thước, các bộ phận.
*. Củng cố:
- GV: Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra
- Thu bài về nhà chấm
*. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà đọc vè xem trước bài 17 SGK vai trò của cơ khí trong sản
xuất và trong đời sống.
Tiết: 18 PHẦN 2 . CƠ KHÍ
Soạn: 20 /10/2009
Dạy : 8A: /10/2009
CHƯƠNG III. GIA CÔNG CƠ KHÍ
8B: /10/2009 Bài 17. VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG
SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
42
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò quan trọng của cơ khí trong sản
xuất và đời sống.
- Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí và quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí
2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình
3.Thái độ: Yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
- Giáo viên : Tranh H 17.1; Bảng phụ Hình 17.2
- Học sinh: Chuẩn bị nội dung bài học
- Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp...
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2.Bài mới:
HĐ2.Tìm hiểu vai trò của cơ khí I. Vai trò của cơ khí.
trong sản xuất và đời sống.
GV: Cho học sinh quan sát hình 17.1 - Treo tranh hình 17.1 ( SGK)
( a,b,c) SGK.
Các hình 17.1 a,b,c SGK mô tả người ta
đang làm gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Sự khác nhau giữa cách nâng một vật
nặng trên hình 17.1 SGK như thế nào?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. KL: Cơ khí tạo ra các máy móc và các
phương tiện thay lao động thủ công
thành lao động bằng máy và tạo ra năng
xuất cao.
- Cơ khí giúp cho con người trở nên nhẹ
nhàng và thú vị hơn.
HĐ3.Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí II. Sản phẩm cơ khí quanh ta.
quanh ta
GV: Treo bảng phụ h 17.2 và cho học
sinh quan sát, đọc nội dung hình 17.2
43
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
HĐ4.Tìm hiểu quá trình gia công III. Sản phẩm cơ khí được hình
sản phẩm cơ khí. thành như thế nào.
GV: Dựa trên sơ đồ SGK hãy điền vào
chỗ trống ( … ) những cụm từ thích hợp. - Rèn, dập Dũa, khoanTán đinh
nhiệt luyện.
Phôi 2 má
Thép
kìm kìm
3. Củng cố:
- GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong SX và đời sống?
- Kể tên một số sản phẩm cơ khí?
- Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài vật liệu cơ khí Chuẩn bị một số thanh kim loại đen và kim
loại màu.
44
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
45
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
GV: Em hãy so sánh tính rèn của thép 4.Tính chất công nghệ.
46
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo
các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí.
- Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.
- Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại.
- Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại
2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình
gia công.
3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu các dụng cụ cơ khí trong môn học
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
- Giáo viên: bộ tranh hình 20.4; 20.5
Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép.
- HS: vật liệu thực hành
- Phương pháp: Thuyết trình , đàm thoại, trực quan, quan sát, vấn đáp...
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3.Bài mới:
3. Củng cố:
GV: Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Đặt câu hỏi tổng kết.
- Trong thực tế em đã thấy người ta cưa và đục kim loại ở đâu? trong trường hợp
nào?
- Để sản phẩm cưa và đục đạt yêu cầu kỹ thuật cần chú ý những điểm gì?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết học
bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và xem trước bài 22 SGK.
48
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo
các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí.
- Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.
- Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại.
- Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại
2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình
gia công.
3.Thái độ: Ham thích tìm hiểu môn học
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
- GV bộ tranh hình 20.1- > 20.6
- 01 bộ Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng
thép.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2.Bài mới:
49
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
50
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
4. Củng cố:
- GV: Tổng kết lại phần ghi nhớ SGK , Cho một vài học sinh đọc phần ghi nhớ
-> Cho học sinh diễn lại cách cầm dũa, thao tác dũa và nhắc lại trình tự khi khoan
51
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
kim loại
GV: Gợi ý trả lời câu hỏi SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà em biết.
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và xem trước bài 23 SGK chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để giờ sau thực hành.
1hình hộp, 1 khối hình trụ tròn giữa có lỗ (bằng KL hoặc nhựa cứng ). Thước lá,
thước kẹp, kẻ vuông và êke.
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết sử dụng dụng cụ đo để đo kích thước
- Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng
- Hiểu được ứng dụng của phương pháp đo và vạch dấu
- Biết các thao tác đơn giản đo và vach dấu.
2.Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn lao động trong quá trình
thực hành.
3.Thái độ: Làm việc khoa học, cẩn thận trong thực hiện
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
- GV: Chuẩn bị một khối hình hộp, một khối trụ tròn giữa có lỗ ( bằng gỗ, kim loại
hoặc nhựa cứng ).
- Dụng cụ đo gồm, thước lá, thước cặp,
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- H. sinh Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu nội dung thực I.Nội dung và trình tự thực hành.
hành. 1.Thực hành đo kích thước bằng thước lá
và thước kẹp.
GV: Cho học sinh quan sát mẫu và a.Tìm hiểu thước kẹp và thước lá.
tranh hình 23.1 và nhận biết các bộ - SGK
phận chính của thước ( Cán, mỏ,
khung động, vít hãm, thang chia độ).
HS: quan sát
GV: Hướng dẫn học sinh điều chỉnh
vít hãm để di chuyển các mỏ động.
- Kiểm tra vị trí “ 0 ” của thước.
GV: Thao tác đo ( đường kính trong
52
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
53
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy
Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân biệt được các chi tiết máy,rèn kỹ năng quan sát.
3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, yêu thích bộ môn,
ham thích tìm hiểu kỹ thuật.
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
Tranh vẽ ròng rọc, các chi tiết máy.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và cách đo của thước cặp?
2.Bài mới:
*Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết máy II/ Chi tiết máy được lắp ghép với nhau
được lắp ghép với nhau như thế nào? như thế nào:
GV: treo tranh vẽ Hình 24.2 yêu cầu HS Các chi tiết thường được ghép với nhau
quan sát . theo 2 kiểu:
54
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK - Ghép cố định
GV: Chiếc ròng rọc được cấu tạo bởi - Ghép động:
mấy phần tử ? nhiệm vụ của từng phần
tử?
GV: kết luận
3. Củng cố:
- Nêu các chi tiết mà em biết co trong xe đạp. chúng được ghép với nhau ntn?
- HS: đọc phần ghi nhớ SGK.
4.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở
- Xem trước bài 26.
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của 1 số mối ghép tháo được
thường gặp.
2.Kỹ năng: Sử dụng được các mối ghép tháo được trong thực tiễn; Phân biệt 1 số
mối ghép tháo được trong lắp ghép chi tiết.
3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, yêu thích bộ môn,
ham thích tìm hiểu kỹ thuật và làm việc theo quy trình.
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
Chuẩn bị trước 1số đồ vật có mối ghép bằng ren, chốt
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm mấy loại?
2.Bài mới:
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm mối ghép động; Biết được cấu tạo, đặc điểm và
ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp khớp tịnh tiến, khớp quay.
2.Kỹ năng: Sử dụng các các khớp động; rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích.
3.Thái độ: Có tinh thần hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, rèn luyện tác phong
làm việc theo quy trình.
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
Chuẩn bị:
GV: 01chiếc ghế xếp, ống tiêm (không có kim)
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Nêu sự giống và khác nhau của 3 mối ghép bằng ren?
56
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
2.Bài mới:
57
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo và biết cách thao lắp ổ trục trước, sau của xe đạp
2.Kỹ năng: Biết sử dụng đúng dụng cụ, thao tác an toàn.
3.Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình.
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
HS: Dụng cụ: Đồ dùng cho mối nhóm.
- Một bộ may ơ trước và sau của xe đạp
- Mỏ lết (cơlê 14,16,17,)
- Kìm, tua vít
58
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
- Rẻ lau, dầu mỡ
- Mẫu báo cáo thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Nếu cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của khớp tịnh tiến
→ giới thiệu bài:
- Mỗi thiết bị do nhiều bộ phận , nhiều chi tiết tạo thành. Bằng phương pháp gia công
ghép nối ta có thể liên kết các chi tiết lại vơí nhau thành những bộ phận máy. Để hiểu cách
lắp ghép các chi tiết chúng ta cùng làm thực hành.
- yêu cầu: Tập chung cao trong thực hành, tránh đùa nghịch trong giờ → phải thực
hiện đúng theo quy trình tháo- lắp .
2.Bài mới:
Chú ý: Khi tháo côn chỉ cần tháo 1 bên( trái hoặc phải) SGK/97.
b) Quy trình lắp: Ngược với quy trình tháo (SGK/ 97)
Hãy vẽ sơ đồ quy trình lắp. (HS thực hiẹn vào báo cáo)
Chú ý: SGK/97.
c) Yêu cầu sau khi tháo lắp: SGK/97.
MẪU BÁO CÁO
Họ tên hs:.........................................................Lớp ........
4. Củng cố :
- GV Cho hs ngừng làm việc thu rọn vật liệu, dụng cụ, vệ sinh lớp học.
59
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
60
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
Tiết: 28
Soạn: 30 /11/2009
Dạy : 8A: /11/2009
ÔN TẬP PHẦN CƠ KHÍ
8B: /11/2009
I/ Mục Tiêu:
Qua bài này hs biết hệ thống các kiến thức đã học của phần cơ khí.
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
- HS đọc trước phần tổng kết và ôn tập / 109. Các câu hỏi cuối bài.
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2.Bài mới:
* Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi II/ Trả lời các câu hỏi – bài tập :
GV nêu câu hỏi: 1/ Muốn chọn.....
61
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
- Muốn chọn vật liệu cho sản phẩm cơ - Các chỉ tiêu cơ tính của vật liệu( Tính
khí, người ta phải dựa vào những yếu tố cứng,dẻo, bền..)phải đáp ứng với điều
nào? kiện chịu tải của chi tiết
HS: phát biêu, trả lời câu hỏi - Vật liệu phải có tính công nghệ tốt để dễ
gia công, giảm giá thành.
3. Củng cố:
- Yêu cầu sh nhắc lại khái niệm chi tiết máy, vật liệu cơ khí gồm?
4.Hướng dẫn học ở nhà:
Ôn tập các nội dung ( Dụng cụ cơ khí, Ghép nối chi tiết) sau đó chuẩn bị các vật
liệu , thiết bị tiết sau kiểm tra thực hành
Tiết: 29 Chương V
62
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Biết được tại sao cần phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị.
Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển
động trong thực tế.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát nhận dạng và phân tích các bộ truyền động.
3.Thái độ: Có tương tác giữa các thành viên trong nhóm, có thái độ yêu thích bộ
môn.
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
Giáo viên: Chuẩn bị: Mô hình truyền động đai, truyền động bánh răng, truyền động
xích
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu quy trình tháo và lắp ổ trục xe đạp? Khi tháo và lắp
cần phải chú ý gì?
2.Bài mới:
63
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
GV em hãy cho biết bánh đai và dây đai các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị
làm bằng vật liệu gì? dẫn.
HS quan sát mô hình và trả lời. a) Cấu tạo bộ truyền động đai :
GV Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị Gồm: Bánh dẫn (1), Bánh dẫn (2), dây
dẫn lại quay theo? đai(3) mắc căng trên hai bánh.
Hs trả lời.....
GV hãy quan sát xem bánh nào có tốc độ
lớn hơn? và chiều quay của chúng ra sao?
GV kết luận về nguyên lý làm việc
64
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
n 2 z2
-Làm bài tập 4(trang101):vân dụng công thức i = =
n1 z1
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng của 1 số
cơ cấu biến đổi chuyển động.
2.Kỹ năng: Sử dụng được 1 số cơ cấu biến đổi chuyển động trong thực tế.
3.Thái độ: Có hứng thú, ham thích tìm tòi kỹ thuật và có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu
biến đổi chuyển động.
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
Giáo viên chuẩn bị: Mô hình truyền động H30.2
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động?
2.Bài mới:
HS : quan sát H30.4 sgk . yêu cầu hs đọc 2.Biến chuyển động quay thành chuyển
thông tin sgk. động lắc( cơ cấu tay quay – con trượt).
? em hãy nêu cấu tạo của cơ cấu tay quay a) Cấu tạo: Gồm: Tay quay(1); thanh
thanh lắc. truyền(2); thanh lắc(3); giá đớ (4)
Khi thanh AB quay quanh điểm A thì → Nối với nhau bằng các khớp quay
thanh CD sẽ chuyển động như thế nào?
GV: Có thể biến chuyển động lắc thành b) Nguyên lý làm việc:
chuyển động quay được không? Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A,
HS: Trả lời thông qua thanh truyền 2, làm thanh lắc 3
GV kết luận về khả năng truyền chuyển lắc qua lắc lại quanh trục D một góc nào
động thuận nghịch của cơ cấu. đó, tay quay1 được gọi là khâu dẫn.
Em hãy kể tên các loại máy có cơ cấu này c) Ứng dụng: sgk
3. Củng cố:
- Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo, nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay- con trượt?
- Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cơ cấu tay quay con trượt và cơ cấu bánh răng.
4.Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem trước bài 31, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Từ việc tìm hiểu mô hình, vật thật, hiểu được cấu tạo và nguyên lý hoạt
động của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động.
2.Kỹ năng: Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỷ số truyền trên các mô hình của các bộ
truyền chuyển động.
3.Thái độ: Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động thường
dùng trong gia đình.
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
- 01 bộ dụng cụ tháo lắp gồm: Kìm, mỏ lết, tua vít, thước lá.
- 01 bộ mô hình truyền gồm: Truyền động ma sát, truyền động xích, truyền động ăn
khớp ( truyền động bánh răng).
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Tại sao cần biến đổi chuyển động? Nêu cấu tạo và nguyên lý làm
việc của cơ cấu tay quay con trượt
2.Bài mới:
3. Củng cố:
- Yêu cầu hs ngừng hoạt động, thu rọn dụng cụ thiết bị.
- Nhận xét buổi thực hành: chuẩn bị của hs, thao tác, ý thức, kết quả học tập
4.Hướng dẫn học ở nhà:
- hoàn thành và tính toán kết quả trên bản báo cáo, trả lời các câu hỏi trong báo cáo.
- Ôn tập phần cơ khí.
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
Biết được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất.
2.Kỹ năng: Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3.Thái độ: Say mê hứng thú ham thích môn học
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
GV: Sơ đồ máy phát điện...
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: GV: Như chúng ta đã biết điện năng đóng vai trò rất quan trọng. Nhờ có điện
năng mà các thiết bị điện, điển tử dân dụng như tủ lạnh, máy giặt, các thiết bị nghe nhìn … mới
hoạt động.
Nhờ có điện năng mới có thể nâng cao năng suất lao động cải thiện đời sống góp phần thức
đẩy cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển.
Vậy điện năng có phải là nguồn năng lượng thiết yếu đối với đời sống và sản xuất không?
Muốn trả lời được câu hỏi này chúng ta vào bài hôm nay.
68
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
69
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
3. Củng cố:
- Điện năng có vai trò gì?
- Điện năng được truyền tải như thế nào?
- Đọc nội dung ghi nhớ?
- Điện năng được sản xuất như thế nào?
4.Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Tìm hiểu thêm về các thiết bị an toàn điện.
- Học bài theo sách giáo khoa kết hợp vở ghi.
- Đọc trước bài an toàn điện.
-
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện
đối với cơ thể người.
- Biết được một số biện pháp an toàn trong sản xuất và đời sống.
2.Kỹ năng: Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện
3.Thái độ: Nghiêm chỉnh thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn điện trong sử dụng
và sửa chữa điện
- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
- HS chuẩn bị 1số tranh ảnh có liên quan đến an toàn điện
- Tranh về các nguyên nhân gây tai nạn điện
- Tranh về 1 số biện pháp an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa điện
70
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
- Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện: Bút thử điện, kìm điện.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: GV giới thiệu bài học : Từ xa sưa khi chưa có dòng điện, con người đã bị chết do dòng
điện xét . Ngày naykhi con người sản xuất ra dòng điện cũng có thể gây nhiều nguy hiểm cho con người.
Vậy những nguyên nhân nào gây nên tai nạn điện và chúng cần phải làm gì để phòng tránh những
tai nạn điện đó? Ta cùng đi tìm hiểu qua bài học hôm nay.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các biện II. Một số biện pháp an toàn điện
pháp an toàn điện. 1)Một số biện pháp an toàn điện khi sử
- GV treo tranh vẽ một số biện pháp an dụng điện.
toàn điện - Cách điện dây dẫn điện.
- HS: quan sát tranh, đọc thông tin SGK - KiÊmr tra cách điện của đồ dùng điện
? Khi sử dụng điện cần thực hiện các biện - Không vi phạm khoảng cách an toàn
pháp an toàn gì. đối với lưới điện cao áp và trạm biến
Yêu cầu HS tìm hiểu thực tế tai gia đình về áp.
các biện pháp thực hiện an toàn điện 2) Một số biện pháp an toàn điện khi
GV: giới thiệu một số dụng cụ bảo vệ an sửa chữa điện.
toàn khi sửa chữa điện - Trước khi sửa chữa điện phải cắt
nguồn điện.
- Sử dụng đúng các dụng cụ bảo vệ an
71
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
toàn điện.
3. Củng cố:
GV gọi 1-2 hs nêu các nguyên nhân gây tai nạn điện và biện pháp an toàn điện.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
4.Hướng dẫn học ở nhà:
Đọc thêm bài 34 SGK; Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở;
Chuẩn bị mẫu báo cáo bài sau.
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức:- Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn.
2.Kỹ năng:
- Sử dụng được 1 số dụng cụ bảo vệ an toàn điện, biêt sử dụng các dụng cụ trong thực
tế.
- Biết sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp.
3.Thái độ:
- Có ý thức trong thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa
chữa điện
II/ Chuẩn bị của thầy – trò:
- Tranh vẽ người bị điện giật
- Dụng cụ: + Bút thử điện, kìm điện, tua vít có chuôi bọc cách điện. Sào tre, ván gỗ
khô,vải khô…
- Mẫu báo cáo thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của các nhóm và mẫu báo cáo thực
hành của học sinh.
2.Bài mới:
72
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
73
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
nạn nhân cho phù hợp a) Phương pháp 1: Phương pháp nằm
GV: chia lớp thành các nhóm ( Nhóm sấp. SGK/126
nam, nhóm nữ riêng)
HS: các nhóm hoạt động theo nhóm cả hai b) Phương pháp2: Hà hơi thổi ngạt.
phương pháp. SGK/126
GV: quan sát các nhóm thực hiện.
3. Củng cố:
GV yêu cầu các nhóm thu rọn, làm vệ sinh nơi thực hành
- nhận xét tinh thần thái độ và kết quả thực hành của cả lớp và các nhân.
- hướng dẫn hs tự đánh giá kết quả thực hành
4.Hướng dẫn học ở nhà:
Đọc và ôn tập phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí. Tiết sau ôn tập chuẩn bị thi
học kỳ.
GV: Y/C hs đọc thông tin sgk - Vật liệu mà cho dòng điện chạy qua là
- Giới thiệu các vật liệu dẫn điện vật liệu dẫn điện
- Các vật liệu dẫn điện:
Quan sát H36 em hãy nêu tên các phần Kim loại, hợp kim , than chì, dung dịch
tử dẫn điện. muối , bazơ, axít .
HS: hãy nêu các vật liệu dùng để làm vật b) Vật liệu cách điện:
cách điện? Và công dụng của các vật liệu - Vật liệu không cho dòng điện đi qua gọi
đó. là vật liệu cách điện.
- Vật liệu cách điện: Giấy cách điện, thuỷ
tinh , sứ , mi ca…
- Công dụng : Chế tạo các thiết bị cách
điện của các thiết bị điện.
Chức năng của vật liệu đó là gì? - Chức năng : cách li các phần tử mang
điện với nhau .
HS :quan sát dây cuốn, lõi của máy biến c) Vật liệu dẫn từ:
áp - Vật liệu mà đường sức từ trường chạy
GV: dây dẫn có phải là loại dây dẫn điện qua được gọi là vật liệu dẫn từ.
thường gặp không? - đặc tính: Dẫn từ tốt
Công dụng của loại dây này? - Công dụng:
Thép kỹ thuật được dùng để làm gì? + Thép kỹ thuật điện dùng làm lõi dẫn từ
cực của nam châm điện , lõi máy biến áp
HS: hoàn thành bảng 36.1 sgk/130
*Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình II. Phân loại đồ dùng điện.
phân loại đồ dùng điện trong gia đình H37.1
Quan sát H37.1 SGK (1) Đèn sợi đốt: Công dụng:Chiếu sáng
Em hãy nêu tên và công dụng của các đồ (2) Đèn ống huỳnh quang
dùng điện trong gia đình. Công dụng: Chiếu sáng
HS quan sát (3) Phích đun nước: Đun nước uống
GV gọi từng em đứng tại chỗ trả lời (4) Nồi cơm điện : Nấu cơm
(5) Bàn là điện : Là quần áo
(6) Quạt điện: Quạt mát, thông gió
(7) Máy khuấy: Khuấy
(8) Máy xay sinh tố: Xay chái cây
Em hãy phân loại đồ dùng điện? * Phân loại đồ dùng điện:
Có những loại đồ dùng điện nào? - Đồ dùng điện loại điện quang: Biến đổi
điện năng thành quang năng dùng để
chiếu sáng.
- Đồ dùng điện – loại điện nhiệt: Biến đổi
điện năng thành nhiệt năng.
Dựa vào cách phân loại trên em hãy hoàn - Đồ dùng điện loại điện cơ: Biến đổi
thành bảng 37.1 SGK điện năng thành cơ năng.
* Các số liệu kỹ thuật:
HS tìm hiểu như trong sgk - Các đại lượng điện định mức: SGK/132
75
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
GV nhấn mạnh về các số liệu thường ghi - Ý nghĩa của số liệu kỹ thuật:
trên mỗi dụng cụ, thiết bị sử dụng điện SGK- 132
GV Khi dòng điện mà vượt quá giá trị
định mức ghi trên thiết bị thì dây dấn của
đồ dùng điện sẽ bị ảnh hưởng gì?
HS thảo luận – trả lời.
3. Củng cố: GV nhẫn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại dây dẫn nêu trên.
I/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức đã học phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí.
2.Kỹ năng: Phân biệt được các vật liệu cơ khí và các mối ghép.
3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, trung thực , cẩn thận khi làm bài.
II/ Ma trận.
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Chủ đề TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Tổng
1. Hình chiếu 2 1 3
1 2 3
2. Bản vẽ kỹ thuật 1 1
2 2
3Vật liệu cơ khí 1 1
0,5 0,5
4. Chi tiết máy và lắp ghép 1 1
1 1
5. Cơ cấu truyền chuyển động 1 2 3
0,5 3 3,5
5 1 3 9
Tổng điểm 3 2 5 10
76
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
Đề bài:
I /Trắc nghiệm khách quan: (5 Điểm)
Câu 1:(2đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng(từ 1 đến 6)
1.1/ Vị trí hình chiếu bằng là:
A. Dưới hình chiếu đứng B . Bên cạnh hình chiếu đứng
C .Bên trên hình chiếu đứng D . Bên trái hình chiếu đứng.
1.2/ Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể:
A .Tiếp xúc với mặt phẳng cắt B. Ở sau mặt phẳng cắt
C . Ở trước mặt phẳng cắt D. Bị cắt làm đôi
1.3/ Đĩa xích xe đạp có 50 răng đĩa, líp có 20 răng thì tỷ số truyền (i) là:
A. 2 B.3 C . 2,5 D . 3,5
1.4/ Vật liệu cơ khí gồm mấy tính chất:
A .2 tính chất B. 3 tính chất C . 4 tính chất D . 5 tính chất
Câu 2. (2đ) Cho vật thể có các mặt:A; B; C; D; E; F; G. và các hình chiếu.
Ghi các số tương ứng với các mặt của vật thể vào bảng:
Mặt A B C D E F G
h/c
Đứng
bằng
cạnh
Câu 3:(1đ) Hãy nối mỗi câu ở cột bên trái với một câu ở cột bên phải để được 1 câu hoàn
chỉnh phù hợp để chỉ ra đặc điểm của các mối ghép.
77
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Có những loại bản vẽ kĩ thuật quan trọng nào?.
Câu 2: (3 điểm)
a/ Nếu tính chất của bộ truyển động ăn khớp. Viết công thức tính tỉ số truyền của nó.
b/ Cho biết đĩa xích của xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. tính tỉ số truyền i và cho biết
chi tiết nào quay nhanh hơn.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2009 - 2010 - MÔN CÔNG NGHỆ 8
I/ TNKQ
Câu 1: (2đ) ( mỗi ý trả lời đúng 0.5 đ)
Câu 2: (2 điểm) <Mỗi ý đúng 0,2đ> (Trả lời đúng hết cộng thêm 0,2điểm)
Mặt A B C D E F G
h/c
Đứng 2 3 1
bằng 5 7 8 6 4
cạnh 9
Câu 3: (1đ)
1 –B (0,5đ)
2 –C (0,5đ)
II / TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : (5đ)
Câu1: (2 điểm)
Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ
và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất và thường được vẽ theo tỉ lệ. Có 2 loại bản vẽ
thuộc 2 lĩnh vực quan trọng là: 2đ
- Bản vẽ cơ khí: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế chế tạo, lắp ráp, sử dụng ... các máy
và thiết bị. (0,5đ)
- Bản vẽ xây dựng: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng... các công
trình kiến trúc và xây dựng. (0,5đ)
Câu 2: (3 điểm) < Mỗi ý 1,5 điểm)
a/ Tính chất của bộ truyển động ăn khớp.
78
Giáo án Công Nghệ 8 GV: Nguyễn Văn Tá
- Nếu bánh 1 có số rắng là Z quay với tốc độ n (Vòng/phút) Bánh 2 có số răng Z quay
1 1 2
với tốc độ n (Vòng / phút) thì tỉ số truyền i là:
2
n2 z1 z1
i= = hay n2 = n1 .
n1 z2 z2
79