Professional Documents
Culture Documents
Bài tập 7:
Một doanh nghiệp có tình hình tài sản cố định như sau:
Tình hình tăng giảm tài sản cố định trong tháng (thuế giá trị gia tăng của tất cả
các tài sản cố định mua trong kỳ là 10%):
1. DN được cấp 1 TCSĐ nguyên giá 24.000.000đ dùng để sản xuất sản phẩm, tỷ
lệ khấu hao 10%/năm.
2. DN dùng vốn đầu tư xây dựng cơ bản mua 1 TSCĐ, phải trả cho người bán
22.000.000đ, chi phí vận chuyển bốc vác, lắp đặt, chạy thử trả bằng tiền mặt là
200.000đ. DN dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho người bán. TSCĐ
này sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp , tỷ lệ khấu hao 9%/năm.
3. DN thanh lý TSCĐ đang dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng, nguyên giá là
10.400.000đ đã hao mòn 10.340.000đ, chi phí tháo dỡ vận chuyển bằng tiền
mặt 100.000đ. DN thu hồi một số phụ tùng nhập kho trị giá 500.000đ. TSCĐ
này doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng để mua sắm nên doanh nghiệp đã
dùng tiền gởi ngân hàng để trả nợ vay ngân hàng phần giá trị còn lại của tài sản
cố định mà doanh nghiệp chưa trả.
4. Doanh nghiệp bán một tài sản cố định cũ dùng sản xuất sản phẩm nguyên giá
16.000.000đ đã hao mòn 15.100.000đ, theo giá thoả thuận là 5.250.000đ (trong
đó, thuế GTGT thuế suất 5%), người mua đã trả bằng tiền mặt, chi phí tháo dỡ
bốc vác trả bằng tiền mặt 200.000đ. Giả sử phần giá trị còn lại doanh nghiệp
phải nộp cho ngân sách, doanh nghiệp đã dùng tiền gởi ngân hàng nộp.
5. DN chuyển một TSCĐ đang sử dụng để sản xuất sản phẩm đi liên doanh với
một doanh nghiệp khác, nguyên giá là 12.000.000đ đã trích khấu hao
2.200.000đ. TSCĐ được hội đồng liên doanh đánh giá là 9.500.000đ.
6. DN dùng quĩ đầu tư phát triển mua một TSCĐ vô hình dùng sản xuất sản phẩm
giá 24.000.000đ, trả bằng tiền mặt. Tỷ lệ khấu hao cơ bản năm 10%.
7. DN nhận của một doanh nghiệp khác một TSCĐ liên doanh theo Hội đồng
liên doanh định giá là 36.000.000đ. TSCĐ dùng để SXSP, tỷ lệ khấu hao là
10%/năm.
Yêu cầu:
Baøi taäp
• Hãy định khoản tình hình tăng giảm TSCĐ của DN trong kỳ và ghi vào các tài
khoản liên quan.
• Tính khấu hao TSCĐ trong kỳ và ghi vào tài khoản liên quan.
• Tính khấu hao TSCĐ ở kỳ sau.
Bài tập 8: Trên một số tài khoản ở một DN trong tháng có tình hình như sau:
214 627
3.860.000 (1) (1) 3.300.000
TK 642 TK 641
(1)360.000 (1) 200.000
Yêu cầu:
• Cho biết tình hình của doanh nghiệp qua sơ đồ trên và giải thích nội dung
nghiệp vụ ghi trên sơ đồ.
• Tìm nguyên giá TSCĐ của doanh nghiệp:
• Tỷ lệ khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởnglà 11%/ năm.
• Tỷ lệ khấu hao TSCĐ dùng bán hàng là 10%/ năm.
• Tỷ lệ khấu hao TSCĐ dùng quản lý doanh nghiệp là 9%/ năm.
Bài tập 9:
Trong tháng 5/2002 phát sinh các nghiệp vụ sau, yêu cầu phản ánh vào tài khoản
(thuế giá trị gia tăng của tất cả các tài sản cố định mua trong kỳ là 10%):
1. Mua một máy mới bằng quĩ phát triển kinh doanh. Giá máy 150.000.000đ,
chưa trả tiền người bán, đã bàn giao đưa vào sử dụng. Chi phí lắp đặt
2.000.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Thanh lý một máy cũ nguyên giá 80.000.000đ, đã khấu hao 76.000.000đ. Thu
1.500.000đ tiền mặt do bán phế liệu từ tài sản cố định đó. Chi phí thanh lý:
thuê người tháo dỡ, trả bằng tiền mặt 200.000đ.
3. Thuê ngoài sửa chữa một máy của phân xưởng sản xuất, phải trả 600.000đ cho
đơn vị sửa chữa, tính vào chi phí kỳ này của phân xưởng.
4. Thuê ngoài sửa chữa nhà văn phòng của bộ phận quản lý doanh nghiệp, phải
trả 1.000.000đ. Tính vào chi phí kỳ này.
5. Trích trước chi phí sửa chữa cửa hàng 2.000.000đ. Thực tế phát sinh: thuê
ngoài sửa chữa, phải trả 3.700.000đ.
6. Xuất kho nguyên vật liệu (phụ tùng) cho công nhân phân xưởng dùng vào việc
sửa chữa máy móc bị hư 5.600.000đ.
Baøi taäp
7. Bộ phận sửa chữa máy móc sửa một máy khác của phân xưởng. Chi phí gồm:
lương phải trả công nhân sửa chữa 1.000.000đ, trích BHXH, BHYT, KPCĐ
theo qui định; phụ tùng mua về đưa thẳng vào sửa chữa (không qua kho)
5.000.000đ. Công trình sửa chữa hoàn thành, giá trị công trình sửa chữa được
phân bổ vào chi phí 2 kỳ.
8. Tổng mức khấu hao TSCĐ tháng 5/2002: 35.000.000, trong đó:
• Khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất 27.000.000đ.
• Khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng 3.000.000đ.
• Khấu hao TSCĐ của bộ phận QLDN 5.000.000đ.
9. Nhận một xe vận tải của đơn vị góp vốn Liên doanh. Các bên tham gia liên
doanh đánh giá: 300.000.000đ.
10.Nhận một thiết bị do Tổng công ty điều chuyển từ đơn vị khác đến, số liệu trên
sổ sách đơn vị đó: Nguyên giá thiết bị: 13.000.000đ, đã khấu hao 4.500.000đ.
11.Nhượng bán một TSCĐ vô hình, nguyên giá 22.000.000đ, đã khấu hao
3.700.000đ. Thu được 20.000.000đ tiền mặt. Chi cho người môi giới 200.000đ
tiền mặt.
12.Đem một số TSCĐ đi góp vốn liên doanh với đơn vị khác. Nguyên giá:
400.000.000đ, đã khấu hao 80.000.000đ. Các bên tham gia Liên doanh đánh
giá số tài sản này trị giá 350.000.000.
Bài tập 10:
Trong tháng, 1 DN có các nghiệp vụ kinh tế về tiền lương phát sinh sau:
1. DN rút tiền gửi ngân hàng nhập quĩ tiền mặt 26.000.000đ
2. DN dùng tiền mặt trả lương còn nợ công nhân viên là 5.000.000đ.
3. DN dùng tiền mặt ứng tiền lương phải trả (ứng lương đợt 1) cho công nhân
viên như sau:
• Công nhân sản xuất sản phẩm 5.000.000đ
• Công nhân viên quản lý phân xưởng 500.000đ
• Công nhân viên quản lý doanh nghiệp 1.000.000đ
4. Cuối tháng DN tính lương phải trả cho công nhân viên như sau:
• Công nhân sản xuất sản phẩm 8.000.000đ
• Công nhân viên quản lý phân xưởng 2.000.000đ
• Công nhân viên quản lý doanh nghiệp 4.000.000đ
Cuối tháng DN tính các khoản trích theo lương cho CNV theo tỷ lệ quy định.
1. DN trích trước lương nghỉ phép của công nhân sản xuất sản phẩm là 4%/quỹ
lương thực tế của công nhân sản xuất trong tháng
Baøi taäp
2. Thực tế phát sinh lương nghỉ phép của công nhân sản xuất đã được trích trước
từ kỳ trước 300.000 đồng. Đồng thời tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ và khấu
trừ phần BHXH, BHYT mà công nhân viên phải chịu trên phần lương này.
3. Trừ lương công nhân do nhân tạm ứng thừa chưa thanh toán 500.000đ và do
phải bồi thường thiệt hại về mất mát vật tư của doanh nghiệp 200.000đ
4. DN tính BHXH, BHYT mà công nhân viên phải trích lương trả
5. DN dùng tiền mặt trả hết lương cho công nhân viên
6. DN dùng tiền gửi ngân hàng nộp BHXH cho cơ quan bảo hiểm, chuyển cho cơ
quan y tế mua bảo hiểm y tế, chuyển 50% cho tổ chức công đoàn cấp trên.
Yêu cầu:
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào các tài khoản liên quan
(lưu ý: chi tiết TK 338 theo các tài khoản cấp 2)
Bài tập 12: Một doanh nghiệp hạch toán thường xuyên hàng tồn kho, sản xuất 2 loại
sản phẩm A và B trên cùng một phân xưởng, chi phí phí phát sinh trong kỳ cho 2 sản
phẩm được tập hợp trong bảng sau: Đơn vị: 1.000 đồng
152 152 152 153 331 214 334 335 111
VLC VLP NL ĐIỆN
Sản xuất SP 34.830 5.000 1.000 1.200 3.000 12.000
Quản lý PX 200 300 1.500 300 4.000 1.000 2.000 400
Yêu cầu:
Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản liên quan, biết rằng:
− Vật liệu chính phân bổ cho từng sản phẩm theo định mức tiêu hao biết định mức
tiêu hao vật liệu chính cho 1 sp A là 45.100đ; của 1 sp B là 50.995
− Vật liệu phụ dùng sản xuất sản phẩm phân bổ cho từng sản phẩm theo định mức
tiêu hao, biết định mức tiêu hao vật liệu phụ cho sp A là 4.500đ/sp và sp B là
4.400đ/sp.
− Nhiên liệu dùng sản xuất sản phẩm phân bổ theo số giờ máy hoạt động, tổng số
giờ máy hoạt động của sp A là 450 giờ, của sp B là 550 giờ.
− Công cụ xuất dùng trong kỳ được phân bổ dần trong 5 tháng.
− Tiền lương công nhân sản xuất sản phẩm phân bổ theo giờ công biết giờ công
công nhân sản xuất sp A là 3 giờ/sp, giờ công công nhân sản xuất sp B là 3.6 giờ/sp.
− Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ tiền lương
Tính giá thành sản phẩm A, B và nhập kho thành phẩm, lập bảng tính giá thành sản
phẩm, biết rằng:
− Không có sản phẩm dở dang đầu và cuối kỳ
− Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho sp A và B theo tiền lương của công
nhân sản xuất sản phẩm.
− Số lượng thành phẩm A hoàn thành nhập kho là 400
− Số lượng thành phẩm B hoàn thành nhập kho là 500
Ghi chú: Phải trình bày cách tính toán cụ thể.
Baøi taäp
Bài tập 13:
Đơn vị tính: Đồng
Vật liệu Tiền lương Khấu hao Tiền mặt
CPSX pxưởng 1 40.000.000 2.000.000 1.000.000
CPSX pxưởng 2 1.000.000 1.500.000
CPQL pxưởng 1 200.000 30.000 160.000
CPQL pxưởng 2 300.000 50.000 150.000
Tổng cộng 40.000.000 3.500.000 2.580.000 310.000
Kết quả sản xuất:
• Pxưởng 1: 30 bán thành phẩm và 10 sản phẩm dở dang cuối kỳ
• Pxưởng 2: 20 thành phẩm và 10 sản phẩm dở dang cuối kỳ
Định mức chi phí cho 1 sản phẩm dở dang:
• Pxưởng 1:Vật liệu trực tiếp 1.000.000 đ; nhân công trực tiếp 20.000đ; chi
phí sản xuất chung 4.000 đ
• Pxưởng 2: Nhân công trực tiếp 10.000 đ; chi phí sản xuất chung 12.000 đ;
• Bán thành phẩm bước 1 được tiếp tục chế biến ở bước 2 thành thành phẩm.
• Tính giá thành phân bước theo cả 2 cách: Có tính giá thành bán thành phẩm
và không tính giá thành bán thành phẩm.
Bài tập 14:
Tại một DN sản xuất sản phẩm trải qua 2 giai đoạn công nghệ, sản xuất theo kiểu dây
chuyền. Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ theo nguyên vật liệu của giai đoạn 1 là
4.200.000, giai đoạn 2 là 2.800.000đ. các khoản chi phí phát sinh trong kỳ như sau:
- Giai đoạn 1: Chi phí nguyên vật liệu chính: 12.000.000đ và các khoản chi phí
khác: 7.000.000đ. Giai đoạn 2: Nhận bán thành phẩm do giai đoạn 1 chuyển
sang và phát sinh thêm các chi phí khác là 6.500.000đ
Kết quả sản xuất trong tháng như sau:
- Giai đoạn 1 sản xuất được 80 bán thành phẩm chuyển qua giai đoạn 2, còn lại
10 sản phẩm dở dang. Giai đoạn 2 sản xuất được 70 thành phẩm nhập kho và
30 sản phẩm dở dang
Yêu cầu: Hãy đánh giá sản phẩm dở dang của DN theo chi phí nguyên vật liệu chính
Bài tập 15:
Một DN sản xuất 2 loại sản phẩm A và B trong cùng 1 phân xưởng, sử dụng phương
pháp kê khai thường xuyên có tình hình phát sinh chi phí sản xuất 2 loại sản phẩm
trong kỳ như sau:
1. DN xuất vật liệu chính dùng sản xuất A và B là 19.000.000đ phân bổ theo định
mức tiêu hao. Biết rằng định mức tiêu hao vật liệu chính của A là 9.000.000đ
và của B là 11.000.000đ.
Baøi taäp
2. DN xuất vật liệu phụ dùng sản xuất A và B là 5.000.000đ phân bổ theo giá trị
vật liệu chính.
3. DN xuất nhiên liệu dùng sản xuất A và B là 1.000.000đ, phân bổ theo số giờ
máy hoạt động. Biết rằng: số giờ máy hoạt động của A là 450 giờ, của B là 550
giờ
4. Tiền điện phục vụ SX DN phải trả cho nhà cung cấp là 1.200.000đ
5. DN trích khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng 4.000.000đ
6. DN xuất công cụ dùng quản lý phân xưởng 1.000.000đ, phân bổ dần trong 4
tháng
7. DN trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng ở phân xưởng 2.000.000đ
8. DN xuất vật liệu phụ dùng quản lý phân xưởng 200.000đ
9. DN xuất nhiên liệu dùng quản lý phân xưởng 300.000đ
10.DN chi phí tiếp khách bằng tiền mặt 400.000đ
11.Tiền lương DN phải trả cho công nhân sản xuất sp A và B là 6.000.000đ phân
bổ theo giờ công. Biết rằng: giờ công của spA là 1.400 giờ; giờ công spB là
1.600 giờ. Lương công nhân viên quản lý phân xưởng là 1.000.000đ
12.DN trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ tiền lương
Yêu cầu:
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào các TK liên quan
Tính giá thành sản phẩm A, B và nhập kho thành phẩm; biết rằng:
• Sản phẩm dở dang đầu kỳ của A tính theo vật liệu chính là 1.000.000đ
• Sản phẩm dở dang đầu kỳ của B tính theo vật liệu chính là 1.000.000đ
• Sản phẩm dở dang cuối kỳ của A tính theo vật liệu chính là 2.000.000đ
• Sản phẩm dở dang cuối kỳ của B tính theo vật liệu chính là 1.000.000đ
Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho A và B theo tiền lương của công nhân sản
xuất sản phẩm
Bài tập 16: Một DN sản xuất 1 loại sản phẩm (sp A) qua 2 phân xưởng I và II, sử
dụng phương pháp kê khai thường xuyên chi phí ở 2 phân xưởng, chi phí sản xuất
được tập hợp như sau:
Phân xưởng I Phân xưởng II
Chi phí
Chi phí nguyên liệu tt 10.000.000đ 4.000.000đ
Chi phí nhân công tt 4.680.000đ 2.340.000đ
Chi phí sản xuất chung 8.320.000đ 5.660.000đ
• Sản phẩm dở dang đầu kỳ tính theo vật liệu chính ở phân xưởng I là
1.000.000đ
Baøi taäp
• Sản phẩm dở dang cuối kỳ tính theo vật liệu chính ở phân xưởng I là
2000.000đ
• Sản phẩm dở dang đầu kỳ ở phân xưởng II tính theo giá trị bán thành phẩm ở
phân xưởng I
• Sản phẩm dở dang cuối kỳ ở phân xưởng II là 2.000.000đ
• Phân xưởng I sản xuất 1.000 bán thành phẩm chuyển qua pxưởng II
• Phân xưởng II sản xuất 900 thành phẩm nhập kho
Yêu cầu:
• Hãy phản ánh tình hình trên và ghi vào tài khoản liên quan
• Dùng phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm
để tính giá thành sản phẩm A và nhập kho thành phẩm.
• Lập bảng tính giá thành phân xưởng theo khoản mục
Bài tập 24: Tại một doanh nghiệp sản xuất, hạch toán theo phương pháp kế toán kê
khai thường xuyên, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng,
có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập kho vật liệu chính trị giá 40.000.000đ, vật liệu phụ 40.000.000đ, công cụ
20.000.000đ. Thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận
chuyển trả bằng tiền mặt tổng cộng 1.000.000đ; phân bổ theo tỷ trọng giá trị tài
sản nhập kho.
2. Mua một TSCĐ hữu hình với giá mua 10.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh
toán tiền. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trả bằng tiền mặt200.000đ. Tài sản
này mua bằng nguồn vốn Quỹ đầu tư phát triển.
3. Xuất kho gửi bán sản phẩm A và B với giá xuất kho: SP A 30.000.000đ, SP B
10.000.000đ. Giá bán: SP A 35.000.000đ, SP B 12.000.000đ. thuế GTGT 10%.
Chi phí vận chuyển sản phẩm bán 300.000đ bằng tiền mặt.
4. Thanh lý một TSCĐ nguyên giá 12.000.000đ, đã hao mòn 11.200.000đ. Chi phí
tháo dỡ tài sản bằng tiền mặt 100.000đ, phế liệu thu hồi 500.000đ.
5. Xuất kho vật liệu chính để sản xuất sản phẩm: SP A 12.000.000đ, SP B
4.000.000đ.
6. Xuất kho vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm: SP A 9.000.000đ, SP B 3.000.000đ,
để dùng ở bộ phận Quản lý phân xưởng 3.000.000đ, ở bộ phận Bán hàng
800.000đ, ở bộ phận Quản lý doanh nghiệp 500.000đ.
7. Xuất kho nhiên liệu để sản xuất sản phẩm: SP A 9.000.000đ, SP B 3.000.000đ, để
dùng ở bộ phận Quản lý phân xưởng 3.000.000đ, ở bộ phận Bán hàng 1000.000đ,
ở bộ phận Quản lý doanh nghiệp 1000.000đ.
8. Khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 3 đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán
9. Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận Quản lý phân xưởng 7.000.000đ, ở bộ phận Bán
hàng 1000.000đ, ở bộ phận Quản lý doanh nghiệp 1000.000đ.
10.Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất: SP A 12.000.000đ, SP B 4.000.000đ,
nhân viên bộ phận Quản lý phân xưởng 3.000.000đ, nhân viên bộ phận Bán hàng
800.000đ, nhân viên bộ phận Quản lý doanh nghiệp 1500.000đ.
11.Tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
12.Khấu trừ vào lương công nhân viên phần BHXH, BHYT, KPCĐ mà công nhân
viên phải trả theo tỷ lệ quy định (6%)
13.Khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 3 thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt và khiếu
nại về một số lô sản phẩm A bị giảm chất lượng, doanh nghiệp đồng ý giảm giá
cho khách hàng 500.000đ.
14.Xuất một số công cụ tổng trị giá 5.000.000; trong đó, công cụ dùng ở bộ phận
Quản lý phân xưởng trị giá 4.000.000đ, ở bộ phận Bán hàng 600.000đ, ở bộ phận
Quản lý doanh nghiệp 400.000đ. Kế toán phân bổ vào chi phí trong 2 tháng.
Baøi taäp
15.Bán sản phẩm A và B trực tiếp tại kho thu bằng tiền mặt. Giá xuất kho: SP A
32.000.000đ, SP B 11.000.000đ. Giá bán: SP A 37.000.000đ, SP B 13.000.000đ.
Thuế GTGT 10%.
16.Nộp BHXH cho cơ quan Tài chính bằng tiền gửi ngân hàng 4.000.000đ
Yêu cầu:
1. Mở một số tài khoản chữ T cần thiết để tính giá thành sản phẩmvà nhập kho thành
phẩm. Biết:
− Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm A: 2.000.000đ; B: 2.000.000đ
− Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ sản phẩm A: 207.500đ; B: 402.500đ
− Phân bổ chi phí sản xuất chung theo tỷ trọng lương công nhân sản xuất trực tiếp
2. Mở một số tài khoản chữ T cần thiết để xác định kết quả kinh doanh và kết chuyển
lãi, lỗ.
Bài tập 25: Tại một doanh nghiệp sản xuất, hạch toán theo phương pháp kế toán kê
khai thường xuyên, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng,
có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua một TSCĐ hữu hình với giá mua 30.000.000đ, thuế GTGT 5%, trả bằng tiền
gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trả bằng tiền mặt 2000.000đ.
Tài sản này mua bằng Nguồn vốn Xây dựng cơ bản.
2. Xuất kho gửi bán sản phẩm A và B với giá xuất kho: SP A 10.000.000đ, SP B
15.000.000đ. Giá bán: SP A 12.000.000đ, SP B 18.000.000đ. Thuế GTGT 10%.
3. Xuất bao bì đóng gói sản phẩm bán trị giá 200.000đ, chi phí vận chuyển sản phẩm
bán 300.000đ bằng tiền mặt.
4. Mua nguyên vật liệu trị giá 15.000.000đ, công cụ 5.000.000đ. Thuế GTGT 10%.
Chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt tổng
cộng 200.000đ; phân bổ theo tỷ trọng giá trị tài sản nhập kho.
5. Bán một TSCĐ nguyên giá 6.000.000đ, đã hao mòn 5.500.000đ. Thu bằng tiền
mặt 630.000đ, trong đó có thuế GTGT 30.000đ. Chi phí cho việc nhượng bán
50.000đ bằng tiền mặt.
6. Khách hàng mua hàng ở nghiệp vụ 2 đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán
7. Xuất kho vật liệu chính để sản xuất sản phẩm: SP A 5.000.000đ, SP B 7.500.000đ.
8. Xuất kho vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm: SP A 1.000.000đ, SP B 1.500.000đ,
để dùng ở bộ phận Quản lý phân xưởng 300.000đ, ở bộ phận Bán hàng 100.000đ,
ở bộ phận Quản lý doanh nghiệp 100.000đ.
9. Xuất kho nhiên liệu để dùng ở bộ phận Quản lý phân xưởng 1.000.000đ, ở bộ
phận Bán hàng 300.000đ, ở bộ phận Quản lý doanh nghiệp 200.000đ.
10.Xuất một số công cụ tổng trị giá 4.000.000; trong đó, công cụ dùng ở bộ phận
Quản lý phân xưởng trị giá 3.000.000đ, ở bộ phận Bán hàng 400.000đ, ở bộ phận
Quản lý doanh nghiệp 600.000đ. Kế toán phân bổ vào chi phí trong 2 tháng.
11.Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận Quản lý phân xưởng 4.000.000đ, ở bộ phận Bán
hàng 1000.000đ, ở bộ phận Quản lý doanh nghiệp 1000.000đ.
12.Chi phí tiếp khách trả bằng tiền mặt 300.000đ
Baøi taäp
13.Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất: SP A 6.000.000đ, SP B 9.000.000đ,
nhân viên bộ phận Quản lý phân xưởng 2.000.000đ, nhân viên bộ phận Bán hàng
1000.000đ, nhân viên bộ phận Quản lý doanh nghiệp 2000.000đ.
14.Tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
15.Xuất bán trực tiếp sản phẩm A và B thu bằng tiền mặt. Giá xuất kho: SP A
8.000.000đ, SP B 12.000.000đ. Giá bán: SP A 10.000.000đ, SP B 15.000.000đ.
Thuế GTGT 10%.
16.Dùng tiền gửi ngân hàng nộp BHYT cho cơ quan Y tế 1.000.000đ.
Yêu cầu:
Mở một số tài khoản chữ T cần thiết để tính giá thành sản phẩm và nhập kho thành
phẩm. Biết:
− Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm A: 1.000.000đ; B: 1.000.000đ
− Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ sản phẩm A: 2.812.00đ; B: 2.218.000đ
− Phân bổ chi phí sản xuất chung theo tỷ trọng lương công nhân sản xuất trực tiếp
Mở một số tài khoản chữ T cần thiết để xác định kết quả kinh doanh và kết chuyển
lãi, lỗ.
Bài 26: Tại một doanh nghiệp (áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn
kho) có 2 phân xưởng sản xuất chính, sản xuất theo kiểu dây chuyền và một phân
xưởng sản xuất phụ (phân xưởng sản xuất bao bì). Chi phí sản xuất trong tháng được
tập hợp như sau:
Đơn vị: Đồng
Chi phí Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 Phân xưởng phụ
SX SP Quản lý PX SX SP Quản lý PX SX SP Quản lý PX
152 (VLC) 20.000.000 8.000.000
152 (VLP) 2.500.000 6.800.000 2.000.000
152 (NL) 1.500.000 2.500.000 3.200.000 1.800.000 800.000 500.000
153 6.000.000 800.000 800.000
111 950.000 1.560.000 440.000
331 600.000 1.400.000 400.000
334 4.000.000 1.000.000 5.000.000 1.000.000 3.000.000 1.000.000
214 8.200.000 800.000 2.000.000 500.000 2.000.000 700.000
− Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính trích vào chi phí theo tỷ lệ tiền lương
− Giá trị công cụ ở bảng trên là giá trị công cụ xuất kho và công cụ loại phân bổ 2
lần.
− Phân xưởng phụ sản xuất bao bì cung cấp cho phân xưởng chính I 1.200 kg bao
bì, phân xưởng chính II 800 kg bao bì (phân xưởng phụ không có sản phẩm dở dang
đầu và cuối kỳ).
− Phân xưởng chính I làm ra 10.000 bán thành phẩm chuyển sang phân xưởng II,
còn 2.000 sản phẩm dở dang.
− Phân xưởng chính II làm ra 8.000 thành phẩm nhập kho, còn 2.000 sản phẩm dở
dang.
− Sản phẩm dở dang phân xưởng I tính theo giá trị nguyên vật liệu trực tiếp.
− Sản phẩm dở dang phân xưởng II tính theo giá trị bán thành phẩm phân xưởng I.
− Phân xưởng chính I, II không có sản phẩm dở dang đầu kỳ.
Baøi taäp
Yêu cầu:
− Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản chữ T sau: TK621,
TK622, TK627, TK154 (lưu ý : chi tiết theo phân xưởng)
− Tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp theo phương pháp phân bước có tính
giá thành bán thành phẩm.
− Lập bảng tính giá thành theo khoản mục phân xưởng chính I.
Bài 27: Tại một doanh nghiệp (áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn
kho) có phân xưởng sản xuất chính sản xuất 2 loại sản phẩm A, B và một phân
xưởng sản xuất phụ (phân xưởng sản xuất bao bì). Chi phí sản xuất trong tháng được
tập hợp như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng
Phân xưởng 152 152 152 153 111 331 334 214
(VLC) (VLP) (NL) ĐIỆN
PX SX chính PX phụ
− Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính trích vào chi phí theo tỷ lệ tiền lương
− Giá trị công cụ ở bảng trên là giá trị công cụ xuất kho và công cụ loại phân bổ 2
lần.
− Bao bì ở phân xưởng phụ chuyển toàn bộ sang phân xưởng sản xuất chính (phân
xưởng sản xuất phụ không có sản phẩm dở dang đầu và cuối kỳ)
− Sản phẩm dở dang đánh giá theo giá trị nguyên vật liệu trực tiếp.
- Sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm A trị giá 900.000 đồng
- Sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm B trị giá 2.500.000 đồng
− Báo cáo kết quả sản xuất của phân xưởng chính như sau:
- Sản phẩm A: 10.000 sản phẩm hoàn thành và 1.800 sản phẩm dở dang
- Sản phẩm B: 8.000 sản phẩm hoàn thành và 2.000 sản phẩm dở dang.
− Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất
chính
Yêu cầu:
− Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản chữ T sau: TK621,
TK622, TK154 (lưu ý : chi tiết theo sản phẩm va phân xưởng) và TK 627 (chi tiết
theo phân xưởng)
− Tính giá thành sản phẩm A, B của doanh nghiệp.
Bài 28: Tại một doanh nghiệp (áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn
kho) có 2 phân xưởng sản xuất chính, sản xuất theo kiểu dây chuyền và một phân
xưởng sản xuất phụ (phân xưởng sản xuất khuôn mẫu). Chi phí sản xuất trong tháng
được tập hợp như sau:
Đơn vị: Đồng
Baøi taäp
Chi phí Phân xưởng chính I Phân xưởng chính II Phân xưởng phụ
SX SP Quản lý PX SX SP Quản lý PX SX SP Quản lý PX
Vật liệu chính 30.000.000 5.000.000
Vật liệu phụ 3.800.000 3.000.000 800.000
Nhiên liệu 2.200.000 1.200.000 1.800.000 700.000 700.000 200.000
Công cụ (pbổ 2 lần) 6.000.000 1.400.000 600.000
Tiền mặt 495.000 785.000 250.000
Dịch vụ mua ngoài 2.000.000 1.700.000 800.000
Tiền lương 8.000.000 1.500.000 7.000.000 1.500.000 4.000.000 1.000.000
Khấu hao TSCĐ 4.500.000 500.000 3.200.000 800.000 2.700.000 300.000
− Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính trích vào chi phí theo tỷ lệ tiền lương
− Giá trị công cụ ở bảng trên là giá trị công cụ xuất kho.
− Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán.
− Phân xưởng phụ cung cấp khuôn mẫu ( được xem là công cụ loại phân bổ 1 lần)
cho phân xưởng chính I 1.000 khuôn mẫu, phân xưởng chính II 700 khuôn mẫu
(phân xưởng phụ không có sản phẩm dở dang đầu và cuối kỳ).
− Phân xưởng chính I làm ra 10.000 bán thành phẩm chuyển sang phân xưởng II,
còn 2.000 sản phẩm dở dang.
− Phân xưởng chính II làm ra 8.000 thành phẩm nhập kho, còn 2.000 sản phẩm dở
dang.
− Sản phẩm dở dang phân xưởng I tính theo giá trị nguyên vật liệu trực tiếp.
− Sản phẩm dở dang phân xưởng II tính theo giá trị bán thành phẩm phân xưởng I.
− Phân xưởng chính I, II không có sản phẩm dở dang đầu kỳ.
Yêu cầu:
− Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản chữ T sau: TK621,
TK622, TK627, TK154 (lưu ý : chi tiết theo phân xưởng)
− Tính giá thành sản phẩm của doanh nghiệp theo phương pháp phân bước có tính
giá thành bán thành phẩm.
− Lập bảng tính giá thành theo khoản mục của phân xưởng chính I.
Baøi taäp
Bài 31: Tại một doanh nghiệp (áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn
kho) có phân xưởng sản xuất chính sản xuất 2 loại sản phẩm A, B và một phân
xưởng sản xuất phụ (phân xưởng sản xuất bao bì). Chi phí sản xuất trong tháng được
tập hợp như sau:
Đơn vị: Đồng
Chi phí Phân xưởng sản xuất chính Phân xưởng sản xuất phụ
SX SP A SX SP B Quản lý PX SX SP Quản lý PX
Vật liệu chính 20.000.000 30.000.000 8.000.000
Vật liệu phụ 5.500.000 6.800.000 2.000.000
Nhiên liệu 4.500.000 3.200.000 4.300.000 1.000.000 500.000
Công cụ (pbổ 2 lần) 2.800.000 400.000
Tiền mặt 1.220.000 440.000
Dịch vụ mua ngoài 1.200.000 400.000
Tiền lương 20.000.000 30.000.000 2.000.000 3.000.000 1.000.000
Khấu hao TSCĐ 7.000.000 2.000.000 1.000.000 2.000.000 700.000
− Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính trích vào chi phí theo tỷ lệ tiền lương
− Giá trị công cụ ở bảng trên là giá trị công cụ xuất kho.
− Bao bì ở phân xưởng phụ chuyển toàn bộ sang phân xưởng sản xuất chính, được
xem là công cụ (loại phân bổ 1 lần) sử dụng ở phân xưởng chính.
− Phân xưởng chính làm ra 10.000 sản phẩm A, còn 2.000 sản phẩm A dở dang và
8.000 sản phẩm B và 2.000 sản phẩm B dở dang.
− Không có sản phẩm dở dang đầu kỳ
− Sản phẩm dở dang cuối kỳ tính theo giá trị nguyên vật liệu trực tiếp.
− Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tỷ lệ tiền lương công nhân sản xuất
chính.
Yêu cầu:
− Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản chữ T sau: TK621,
TK622, TK154 (lưu ý : chi tiết theo sản phẩm) và TK 627.
− Tính giá thành sản phẩm A, B của doanh nghiệp.
− Lập bảng tính giá thành theo khoản mục của sản phẩm A.
Baøi taäp
Bài 32: Tại một doanh nghiệp hạch toán thường xuyên hàng tồn kho, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ và tính giá hàng xuất kho theo phương pháp FIFO, có 2
phân xưởng sản xuất chính sản xuất theo kiểu dây chuyền.
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
2. Mua vật liệu chính trị giá 40.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán
cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt 200.000đ, thuế
GTGT dịch vụ vận chuyển 5%.
3. Dùng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản để mua một tài sản cố định mới với
giá mua 15.000.000 đồng, thuế GTGT 5%,chưa thanh toán cho người bán . Chi
phí lắp đặt, chạy thử 1.000.000 đồng trả bằng tiền mặt.
4. Bán một tài sản cố định cũ nguyên giá 10.000.000 đồng, đã hao mòn
9.200.000 đồng, thu 1.000.000 đồng bằng tiền mặt; tiền công tháo dỡ phải trả
cho công nhân trong doanh nghiệp là 200.000 đồng.
5. Xuất vật liệu chính trị giá 32.000.000 đồng để trực tiếp sản xuất sản phẩm tại
phân xưởng I.
6. Xuất vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm ở phân xưởng I 2.500.000
đồng, ở phân xưởng II 6.800.000 đồng.
7. Xuất công cụ (loại phân bổ 50%) dùng cho các bộ phận sau: phân xưởng I trị
giá 6.000.000 đồng, phân xưởng II 800.000 đồng.
8. Xuất nhiên liệu dùng ở phân xưởng I gồm: dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm
1.500.000 đồng, dùng quản lý phân xưởng 2.500.000 đồng; ở phân xưởng II
gồm: dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm 3.200.000 đồng, dùng quản lý phân
xưởng 1.800.000 đồng.
9. Tiền điện thoại phải trả cho nhà cung cấp ở các bộ phận như sau: Phân xưởng I
2.600.000 đồng, phân xưởng II 2.400.000 đồng, thuế GTGT dịch vụ mua ngoài
10%.
10.Bảng phân bổ tiền lương như sau:
- Lương công nhân sản xuất phân xưởng I: 4.000.000 đồng
- Lương công nhân sản xuất phân xưởng II: 5.000.000 đồng
- Lương nhân viên quản lý phân xưởng I: 1.000.000 đồng
- Lương nhân viên quản lý phân xưởng II: 1.000.000 đồng
Đồng thời, kế toán tính trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy
định.
11.Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ cho các bộ phận như sau:
- Bộ phận sản xuất sản phẩm phân xưởng I: 8.000.000 đồng
- Bộ phận sản xuất sản phẩm phân xưởng II: 9.000.000 đồng
- Bộ phận quản lý phân xưởng I: 800.000 đồng
- Bộ phận quản lý phân xưởng II: 1.000.000 đồng
12.Trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định ở phân xưởng I 200.000 đồng,
ở phân xưởng II 500.000 đồng.
13.Chi phí khác bằng tiền mặt cho bộ phận quản lý phân xưởng I 950.000 đồng,
bộ phận quản lý phân xưởng II 2.560.000 đồng.
Yêu cầu:
Baøi taäp
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và mở một số tài khoản chữ T cần
thiết để tính giá thành sản phẩm hoàn thành và nhập kho thành phẩm biết:
− Phân xưởng I sản xuất được 10.000 bán thành phẩm chuyển sang phân xưởng II
và 2.000 sản phẩm dở dang.
− Phân xưởng II sản xuất được 8.000 thành phẩm và 2.000 sản phẩm dở dang.
− Ở các phân xưởng không có sản phẩm dở dang đầu kỳ.
− Sản phẩm dở dang cuối kỳ phân xưởng I tính theo giá trị nguyên vật liệu trực tiếp
− Sản phẩm dở dang cuối kỳ phân xưởng II tính theo giá thành bán thành phẩm PX
2. Lập bảng tính giá thành theo khoản mục phân xưởng I.
Bài tập 4:
Tại một DN áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, thuế
GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh như sau ( các tài khoản liên quan xem như có đủ số dư để thanh toán):
1. Mua một số vật liệu chính nhập kho, trị giá 60.000.000đ, thuế GTGT 10%,
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng; chi phí vận chuyển 250.000 trả bằng tiền
mặt.
2. Xuất vật liệu chính để sản xuất sản phẩm , giá hạch toán 50.000.000.
3. Xuất vật liệu phụ giá hạch toán: để sản xuất sản phẩm 5.000.000, quản lý phân
xưởng 400.000.
4. Xuất nhiên liệu giá hạch toán cho phân xưởng sản xuất 400.000, quản lý doanh
nghiệp 170.000
Baøi taäp
5. Xuất công cụ giá thực tế cho phân xưởng sản xuất 2.800.000, quản lý doanh
nghiệp 1.600.000, bộ phận bán hàng 800.000. Phân bổ trong 2 tháng.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh biết rằng hệ số vật liệu chính là 0.99; vật
liệu phụ 1.02; nhiên liệu 1.03.