You are on page 1of 11

CÁC CHỈ SỐ VỀ CHĂM SÓC

SỨC KHOẺ SINH SẢN

Mục tiêu

● Phân biệt được tỷ số, tỷ lệ, tỷ suất

● Kể ra được các chỉ số để đánh giá về chăm sóc SKSS- BMTE

● Kể ra được các chỉ số để đánh giá chất lượng dân số và KHHGĐ


1. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA
HỆ THỐNG CÁC CHỈ SỐ Y TẾ (CSYT)

● Chỉ số y tế

● Hệ thống các chỉ số y tế


● Tỷ số( Ratio):

Công thức: A
B
Ví dụ: Tỷ số giới = nữ/ nam

● Tỷ lệ( Proportion): A
Công thức:
A+ B

Ví dụ:
Tỷ lệ dân số dưới 5 tuổi = Dân số 0- 4 tuổi / Tổng số dân số

● Tỷ suất ( Rate)

Công thức:
Số sự kiện mới phát sinh trong một khoảng thời gian
xác định thuộc một khu vực
Tỷ suất = ×K
Số lượng cá thể trung bình có khả năng phát sinh ra sự
kiện đó của khu vực đó trong cùng một thời gian

Tổng số chết của năm X thuộc tỉnh Y


VD: Tỷ suất chết = × 1.000
Dân số trung bình của tỉnh Y trong năm X
CHỈ SỐ VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN

● Chỉ số về dân số

Dân số trung bình = (Dân số đầu kỳ + dân số cuối kỳ) / 2

Hoặc dân số có mặt tại thời điểm 1/7 hằng năm

● Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên( NIR)

Tổng số trẻ đẻ ra sống/ năm - Tổng số người chết / năm


NIR = × 100
Dân số trung bình
● Tỷ suất sinh thô
Công thức:
Số trẻ đẻ ra sống thuộc một khu vực
trong một năm xác định (B)
Tỷ suất sinh thô = × 1.000
( CBR) Dân số trung bình của khu vực đó
trong cùng một năm(P)

● Tỷ suất chết thô (CDR)


Công thức:

Tổng số người chết thuộc một khu vực


trong một năm xác định (D)
Tỷ suất chết thô = × 1.000
( CDR) Dân số trung bình của khu vực đó
trong cùng một năm
Chỉ số về sức khỏe bà mẹ

● Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng uốn ván ≥ 2 mũi

Công thức:
Tổng số PN có thai được tiêm phòng UV
Tỷ lệ PN có thai của một khu vực trong thời gian xác định
được tiêm phòng = × 100
UV ≥ 2 mũi Tổng số PN có thai của khu vực đó trong năm

● Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai ≥ 3 lần

Công thức:
Tổng số PN đẻ được khám thai ≥ 3 lần của
Tỷ lệ phụ nữ đẻ một vùng trong một thời gian xác định
được khám thai = × 100
≥ 3 lần Tổng số PN đẻ của vùng đó trong cùng kỳ báo cáo
● Tỷ lệ phụ nữ đẻ tại các cơ sở y tế
Tổng số bà mẹ đẻ tại các cơ sở y tế trong kỳ
báo cáo của một khu vực
Tỷ lệ PN đẻ = × 100
tại cơ sở y tế Tổng số người đẻ trong khu vực đó cùng kỳ

● Số phụ nữ đẻ được chăm sóc sau sinh

Tổng số bà mẹ đẻ trong kỳ báo cáo được


Tỷ lệ PN đẻ được chăm sóc sau sinh
chăm sóc sau sinh = × 100
Tổng số người đẻ của khu vực đó
trong cùng kỳ
● Tỷ lệ cặp vợ chồng chấp nhận BPTT

Tỷ lệ cặp vợ Tổng số vợ (hoặc chồng) chấp nhận BPTT


chồng chấp có đến thời điểm xác định của một khu vực
nhận BPTT = × 100
Tổng số PN từ 15- 49 tuổi có chồng của một
khu vực trong một thời điểm xác định.

● Tỷ số tử vong mẹ (MMR)

Tổng số bà mẹ chết do chửa, đẻ thuộc


một khu vửc trong năm xác định

MMR = × 100.000
Số trẻ đẻ ra sống của khu vực đó
trong cùng năm

● Tỷ lệ vô sinh

Số PN vô sinh tuổi từ 20-49 có chồng


của một khu vực trong kỳ báo cáo
Tỷ lệ vô sinh = × 1.000
Tổng số PN tuổi từ 20-49 có chồng
của khu vực đó trong cùng năm

Chỉ số về sức khỏe trẻ em


Tổng số sơ sinh bị UV của một khu vực
trong thời gian xác định
Tỷ lệ UV sơ sinh = × 1.000
Tổng số trẻ đẻ ra sống của khu vực đó
trong cùng năm

You might also like