Professional Documents
Culture Documents
Tháng 11 năm 2007 này là tròn một năm kể từ khi Việt Nam tổ
chức “Tuần lễ Hội nghị cấp cao APEC lần thứ 14”, gần tròn một năm
nước ta trở thành thành viên thứ 150 của WTO và là năm ñầu tiên
nước ta ñược các nước tín nhiệm bầu làm Uỷ viên không thường trực
Hội ñồng Bảo an Liên hợp quốc. ðây là những dấu mốc trọng ñại và
ngoạn mục trong tiến trình hội nhập của Việt Nam vào khu vực và
toàn cầu mà người dân Việt Nam nào cũng cảm thấy tự hào và phấn
khởi. ðặc biệt, với ‘Tuần lễ Hội nghị Cấp cao APEC 14”, có thể nói
ñây là một “quy trình chuẩn” khổng lồ tuyệt vời về tổ chức sự kiện mà
người dân Việt Nam ñã ñạt tới. ðó là quy trình chuẩn về “Trật tự an
toàn giao thông ñô thị”, về “Vệ sinh môi trường ñường phố sạch ñẹp
văn minh”, về “Người dân Hà Nội thanh lịch, văn hoá, mến khách”,
về “văn hoá kỷ luật về thời gian” ñúng giờ tới từng giây, từng phút…
Những “quy trình chuẩn” trong Tuần lễ Hội nghị cấp cao APEC ñã
góp phần “làm Tâm người Việt sáng hơn, nâng Tầm người Việt cao
hơn”, ñược cả cộng ñồng quốc tế, bạn bè thế giới thừa nhận và khâm
phục.
Việt Nam nay ñã là một bộ phận không tách rời của WTO,
APEC, ASEM, ASEAN/AFTA. Trong hành trang hội nhập toàn cầu,
các doanh nhân, sinh viên, trí thức… và cả bạn là người dân Việt Nam
bình thường, bạn ñã chuẩn bị những gì?
Trên Báo Diễn ñàn Doanh nghiệp ngày 8 tháng 10 năm 2007
Ts. Phan Quốc Việt, Tổng Giám ñốc Tâm Việt Group, ñã trao ñổi vấn
ñề “Doanh nhân “ñi” bằng gì vào WTO?”. Hội nhập toàn cầu ngày
càng sâu rộng với nội dung liên quan ñến nhiều lĩnh vực kinh tế, kỹ
thuật, văn hoá, xã hội, an ninh con người. Những tổ chức, tên gọi viết
tắt, những thuật ngữ tiếng Anh và khái niệm sử dụng trong các tổ chức
quốc tế ngày càng phong phú, ña dạng và phức tạp. Trong khi ñó, ở
Việt Nam hiện nay chưa có cuốn sách tra cứu ñược biên soạn ñầy ñủ
và tập trung những thuật ngữ và khái niệm ñó.
TTTMV06-07
Nhân dịp kỷ niệm những sự kiện trọng ñại nói trên của tiến
trình hội nhập quốc tế, mạng ñiện tử của Tâm Việt Group tại ñịa chỉ
http://www.tamviet.edu.vn sẽ cung cấp thêm cho bạn ñọc là
doanh nhân, học giả, nhà nghiên cứu, sinh viên và tất cả những ai
quan tâm Trang thông tin tra cứu “Những thuật ngữ và khái niệm
thông dụng trong hội nhập khu vực và quốc tế”. ðây là cuốn sách tra
cứu do hai tác giả Trần Trọng Toàn, nguyên ðại sứ-Giám ñốc ñiều
hành Ban thư ký APEC quốc tế, trụ sở tại Singapore, và Ths. Nguyễn
Minh Vũ biên soạn. Một phần của cuốn sách về những thuật ngữ &
khái niệm thông dụng trong hợp tác APEC ñã ñược xuất bản ñể phục
vụ Năm APEC Việt Nam 2006. ðược sự ñồng ý của hai tác giả, Tâm
Việt Group hân hạnh giới thiệu cuốn sách này trên trang web của Tâm
Việt với hy vọng cung cấp thêm một tài liệu hữu ích ñể bạn ñọc tra
cứu, tham khảo bất kỳ ở ñâu và bất cứ lúc nào cần ñến.
TTTMV06-07
Index
A........................................................................................................3
B......................................................................................................18
C......................................................................................................23
D......................................................................................................32
E ......................................................................................................35
F ......................................................................................................45
G......................................................................................................50
H......................................................................................................56
I .......................................................................................................58
J .......................................................................................................68
K......................................................................................................69
L ......................................................................................................70
M .....................................................................................................73
N......................................................................................................80
O......................................................................................................83
P ......................................................................................................86
Q......................................................................................................93
R......................................................................................................94
S ......................................................................................................98
T .................................................................................................... 109
U.................................................................................................... 118
V.................................................................................................... 121
W................................................................................................... 122
X.................................................................................................... 126
TTTMV06-07
A
TTTMV07 4
ABSN (APEC Business School Network)
Mạng lưới các trường kinh doanh APEC: Sáng kiến này ñược
ABAC ñưa ra tháng 2/2004 và ñược các bộ trưởng giáo dục APEC
thông qua tháng 4/ 2004 nhằm thúc ñẩy quan hệ giữa các học viện và
tăng cường việc sử dụng tiếng Anh như là một phương tiện trong kinh
doanh.
ABTC (APEC Business Travel Card)
Thẻ Thông hành của Doanh nhân APEC: Là giấy phép ñi lại ñược
cấp theo Chương trình cấp thẻ ñi lại của doanh nhân APEC nhằm tạo
thuận lợi cho sự lưu chuyển của các nhà kinh doanh bằng việc miễn
thị thực và các thủ tục sân bay cho họ khi họ ñi ñến các nền kinh tế
thành viên APEC. Theo Chương trình này, các doanh nhân ñược cấp
thẻ sẽ ñược sử dụng kênh nhập cảnh nhanh tại sân bay và lưu trú ít
nhất 60 ngày tại các nền kinh tế là thành viên của Chương trình này
mà không phải ñăng ký xin thị thực. Việt Nam tham gia ABTC từ
1/1/2006. Thông tin chi tiết về việc tham gia ABTC có thể tham khảo
tại Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ ñi lại của doanh nhân APEC
(Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 45/2006/Qð-TTg ngày 28/02/2006
của Thủ tướng Chính phủ). ðến nay, có 17 nền kinh tế thành viên
APEC tham gia chương trình này: Australia, Brunei Darussalam,
Chile, Trung Quốc; Hồng Công, Trung Quốc; Indonesia, Nhật Bản,
Hàn Quốc, Malaysia, New Zealand, Papua New Guinea, Peru,
Philippines, Singapore; ðài Bắc, Trung Quốc; Thái Lan và Việt Nam.
TTTMV06-07
Phát triển nguồn nhân lực (HRDWG) và ñược Quỹ Giáo dục APEC
ủng hộ. Mục ñích của Liên kết này là nhằm hỗ trợ thu hẹp khoảng
cách kỹ thuật số, trao ñổi thông tin về giáo dục và phát triển nguồn
nhân lực trong khu vực APEC, từ ñó góp phần thực hiện tầm nhìn của
các Nhà lãnh ñạo và các Bộ trưởng trong lĩnh vực Giáo dục.
Nhóm ðặc trách các Chuyên gia về chống Tham nhũng và Minh
bạch hoá: ðược thành lập năm 2005 theo quyết ñịnh của các Bộ
trưởng APEC tháng 11/2004. Nhiệm vụ của Nhóm là giúp APEC thực
hiện “Cam kết Santiago về Chống tham nhũng và Bảo ñảm minh
bạch” và “Chương trình Hành ñộng của APEC về chống Tham nhũng
và Bảm ñảm minh bạch” ñược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua
năm 2004. Năm 2006, Việt Nam chủ trì Nhóm ACT.
TTTMV06-07
viên, hầu hết các nước trong khu vực Châu Á-Thái Bình Dương là
thành viên của ADB. ADB có trụ sở chính ở Manila, Philippines và 26
chi nhánh trên khắp thế giới.
ADOC Plus
Sáng kiến “ADOC mở rộng”: Là ý tưởng của ðài Bắc, Trung Quốc
dựa trên sáng kiến ADOC nhằm thúc ñẩy ứng dụng công nghệ thông
tin trong việc phát triển kinh tế của các ñịa phương theo phương châm
“Mỗi làng một sản phẩm” (OVOP). Ý tưởng này phỏng theo mô hình
OTOP ñã ñược ứng dụng rộng rãi ở Thái Lan nhằm phát triển các
ngành sản xuất ở các ñịa phương, nhất là các vùng nông thôn, trong
mỗi nền kinh tế thành viên APEC.
TTTMV06-07
ASEAN sẽ hoàn thành cắt giảm thuế quan, các biện pháp phi thuế
quan và các hàng rào thương mại khác không muộn hơn năm 2003 ñối
với 6 thành viên sáng lập, 2006 ñối với Việt Nam, 2008 ñối với Lào
và Myanmar, 2010 ñối với Campuchia (theo Hiệp ñịnh Thuế quan Ưu
ñãi có Hiệu lực chung - CEPT)
Amber Box
Hộp vàng (chỉ các biện pháp bảo hộ nội ñịa): Là thuật ngữ của GATT
ñược sử dụng trong ñàm phán thương mại, tương tự như ñèn giao
thông, ñể phân loại chính sách, bao gồm Hộp vàng (amber box), Hộp
xanh da trời (blue box), Hộp xanh lá cây (green box). Hộp vàng là các
biện pháp bảo hộ nội ñịa ñược xác ñịnh trong ñiều 6 của Hiệp ñịnh
Nông nghiệp (trừ các biện pháp ñược ñưa vào Green box và Blue
Box) như trợ cấp hay trợ giá trực tiếp. Hậu quả của các biện pháp này
là làm sai lệch sản xuất và thương mại.
TTTMV06-07
APCC (APEC Climate Center)
Trung tâm Khí hậu APEC (xem APCN)
APEC Engineer
Dự án Công nhận chéo về Kỹ sư APEC: ðược Nhóm công tác về
Phát triển Nguồn Nhân lực (HRDWG) nghiên cứu từ năm 1995. Năm
2000, HRDWG ñã xuất bản tài liệu về tiêu chuẩn và trình ñộ của Kỹ
sư APEC – “Sổ tay Kỹ sư APEC”, trong ñó ñề ra 1 khuôn khổ về
ñồng nhất hoá cách ñánh giá trình ñộ các kỹ sư của các nền kinh tế
thành viên và 1 khuôn khổ song phương về miễn các thủ tục chứng
nhận trình ñộ cho các kỹ sư của nhau. APEC ñã thành lập Ủy ban
ðiều phối về Kỹ sư APEC ñể phụ trách vấn ñề này.
TTTMV06-07
The APEC Geneva Caucus
Nhóm APEC tại Geneva: Thành lập năm 1990 với tư cách là một
diễn ñàn không chính thức ñể Chủ tịch APEC hoặc ñại diện của Chủ
tịch phối hợp quan ñiểm và sáng kiến với các ñại diện của APEC tại
Geneva. Khi cần thiết, Chủ tịch APEC hoặc ñại diện của Chủ tịch
cùng với các nền kinh tế thành viên quan tâm khác có thể sử dụng
Nhóm APEC tại Geneva ñể thiết lập quan hệ trực tiếp với các quan
chức thường trú tại Geneva nhằm chuyển tải quan ñiểm của APEC
hoặc thảo luận và trao ñổi quan ñiểm về những vấn ñề cơ bản của
chương trình công tác của WTO. Năm 2003, các thành viên APEC
nhất trí phục hồi và ñẩy mạnh các hoạt ñộng của Nhóm nhằm tạo
diễn ñàn cho các ñại diện APEC ở Geneva rà soát lại tiến bộ của
Vòng ñàm phán phát triển Doha (DDA) và các sáng kiến tự do hoá
của WTO cũng như tìm cách ñể APEC thúc ñẩy tiến trình DDA và
các chương trình công tác của WTO.
APEC Secretariat
Ban Thư ký APEC: ðược thành lập năm 1992 trong Hội nghị Bộ
trưởng APEC ở Bangkok, Thái Lan, với trụ sở ñặt tại Singapore. Ban
Thư ký APEC là cơ chế chủ ñạo hỗ trợ tiến trình APEC, cung cấp trợ
giúp kỹ thuật, tư vấn và phối hợp hoạt ñộng giữa các diễn ñàn của
APEC, ñồng thời phụ trách quản lý dữ liệu, các hoạt ñộng thông tin và
truyền thông ñại chúng. Ban Thư ký cũng ñóng vai trò trung tâm trong
quản lý dự án và quản lý ngân sách hàng năm của APEC. Cơ cấu của
Ban Thư ký bao gồm: a) Giám ñốc ðiều hành với nhiệm kỳ 1 năm,
do nền kinh tế ñăng cai APEC năm ñó cử; b) Một Phó Giám ñốc ðiều
hành do nền kinh tế sẽ ñăng cai năm APEC tiếp theo cử (Giám ñốc và
Phó Giám ñốc ðiều hành mang hàm ðại sứ); c) Các Giám ñốc
Chương trình (PSM) do các nền kinh tế thành viên cử ñến; và d) các
TTTMV06-07
nhân viên trợ giúp (SSM) người ñịa phương (Singapore). Ban Thư ký
có trụ sở ở 35 Heng Mui Keng Terrace, Singapore 119616. ðiện thoại:
(65) 6775-6012. Fax: (65) 6775-6013. Website: www.apec.org
APII Testbed
Khuôn khổ ðánh giá về APII. Mục tiêu của dự án này là thúc ñẩy
xây dựng một cơ sở hạ tầng thông tin hiệu quả, từ ñó góp phần cải
thiện tình hình kinh tế - xã hội của khu vực châu Á – Thái Bình
Dương (xem APII).
TTTMV06-07
hài hoà hoá thực tiễn chứng nhận trong khu vực châu Á – Thái Bình
Dương. Theo Hiệp ñịnh, các bên tham gia ký kết công nhận giá trị
tương ñương của các chứng chỉ do các bên nước ngoài cấp và hỗ trợ
ñể các chứng chỉ ñó ñược thừa nhận về giá trị tương ñương trong nền
kinh tế nội ñịa của mình. Việc này sẽ giúp giảm thiểu thời gian ñể
kiểm nghiệm lại quy cách và chất lượng sản phẩm và tiết kiệm chi phí
cho các nhà xuất khẩu. Hiện nay, ñã có 20 trong số 30 thành viên của
APLAC tham gia ký kết Hiệp ñịnh ña phương này.
TTTMV06-07
tháng 9/2002 nhằm kiểm tra các nhân tố về kinh tế, cơ cấu và luật
pháp của việc sử dụng ARS trong các thành viên.
TTTMV06-07
ASSN (APEC Sister Schools Networking)
Mạng lưới các Trường học kết nghĩa APEC: Là sáng kiến của Thái
Lan ñược Nhóm công tác về Phát triển nguồn nhân lực (HRDWG)
triển khai từ năm 2002. Mục tiêu của ASSN là thúc ñẩy việc trao ñổi
quan ñiểm giữa các sinh viên, giáo viên, nhà quản trị về các vấn ñề
giáo dục; tăng cường trao ñổi văn hóa, tăng cường hiểu biết về tầm
nhìn APEC và nâng cao hơn nữa ý thức cộng ñồng trong khu vực châu
Á – Thái Bình Dương.
AD (Automotive Dialogue)
ðối thoại về Ô tô : Hội nghị Bộ trưởng Thương mại APEC tháng
6/1999 ñã thông qua dự án thiết lập cơ chế ðối thoại về Ô tô trong
khuôn khổ chương trình Tự nguyện tự do hóa sớm một số lĩnh vực
(EVSL). Mục ñích của dự án nhằm thu hút sự tham gia của các chính
phủ và doanh nhân vào việc hoạch ñịnh chiến lược thúc ñẩy sự hội
nhập và phát triển của ngành công nghiệp ô tô. Cuộc ñối thoại ñầu tiên
ñược tổ chức tháng 7/1999 tại Bali, Indonesia. Cơ chế ñối thoại này
gồm 7 nhóm công tác phụ trách các vấn ñề: 1) hài hòa hóa chính sách
TTTMV06-07
và an toàn ñường bộ; 2) thuận lợi hóa thương mại và hải quan; 3) hợp
tác kinh tế và kỹ thuật; 4) công nghệ thông tin; 5) tiếp cận thị trường;
6) môi trường; 7) sở hữu trí tuệ.
TTTMV06-07
19
Beijing Initiative
Sáng kiến Bắc Kinh: Là sáng kiến về xây dựng năng lực APEC, do
Trung Quốc và Brunei ñề xuất tại Hội nghị cấp cao về xây dựng năng
lực (Bắc Kinh, 5/2001. Sáng kiến này bắt nguồn từ cam kết của các
Nhà lãnh ñạo APEC ở Brunei về tăng gấp 3 lần số người sử dụng
Internet vào năm 2005 và phổ cập Internet cho toàn bộ người dân
trong khu vực vào năm 2010. Hội nghị Bắc Kinh nhấn mạnh: xây
dựng năng lực chính là chiến lược ñể thích ứng với nền kinh tế mới và
những thay ñổi nhanh chóng mà nền kinh tế mới ñặt ra, ñồng thời bảo
ñảm cho người dân ñược hưởng những lợi ích từ các mục tiêu của
APEC.
Best Practices
Hình mẫu tốt nhất: Là thuật ngữ thường ñược dùng trong APEC ñể
chỉ sự so sánh về các phương pháp khác nhau mà các nền kinh tế
thành viên áp dụng khi tiếp cận một vấn ñề hoặc tình hình ñặc biệt nào
ñó. Mục ñích là chia sẻ kinh nghiệm mà các nền kinh tế, các cá
nhân/tổ chức/ học viện ñã ñạt ñược trong quá trình áp dụng các
phương pháp ñó. Trong ñó, các nhân tố yếu kém và trở ngại sẽ ñược
tránh hoặc loại bỏ, còn các phương pháp thành công sẽ ñược phổ biến
ñể thực hiện như “những hình mẫu tốt nhất” và có thể ñược ñiều chỉnh
cho phù hợp hơn nếu cần thiết.
TTTMV06-07
20
Bilateralism
Chủ nghĩa song phương: Là nguyên tắc dựa trên các hiệp ñịnh song
phương, chủ yếu trong lĩnh vực thương mại và tài chính, giữa hai
nước hoặc hai nền kinh tế. Các hiệp ñịnh thương mại song phương
dành những ưu ñãi thương mại cho các nền kinh tế tham gia các hiệp
ñịnh ñó mà không nhất thiết dành những ưu ñãi tương tự cho các nền
kinh tế không tham gia.
Biodiversity
ða dạng sinh học: Là sự biến ñổi của các sinh vật tồn tại ở các hệ
sinh thái trên cạn, sinh thái biển hay thủy sinh và các tổ hợp sinh thái
mà chúng sinh tồn trong ñó. ða dạng sinh học bao gồm sự ña dạng về
loài, giữa các loài và trong một hệ sinh thái (theo “Công ước Liên Hợp
Quốc về ña dạng sinh học” (CBD)
Biometrics
Sinh trắc học: Là công nghệ nhận dạng dựa trên những ñặc ñiểm về
sinh học của cơ thể như vân tay, võng mạc và tròng mắt, kiểu ñộng
mạch, kích thước tay, và ứng xử của con người như chữ ký, dáng ñi...
hoặc hỗn hợp như giọng nói.... Do nguy cơ ngày càng tăng của chủ
nghĩa khủng bố, vấn ñề sinh trắc học ñược thảo luận từ năm 2004 ở
Hội nghị cấp Bộ trưởng APEC (AMM). APEC kêu gọi các thành viên
tăng cường hợp tác và khuyến khích áp dụng hệ thống Giấy thông
hành kiểm tra bằng máy (MRTDs) ñể thay thế các giấy thông hành
thông thường (nếu có thể sẽ sử dụng sinh trắc học vào năm 2008), ñáp
ứng các tiêu chuẩn an ninh của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc
tế (ICAO).
TTTMV06-07
21
Biotechnology
Công nghệ sinh học: Là việc sử dụng thực thể sống hoặc sản phẩm
của chúng ñể sản xuất hoặc chế tạo vật chất. Các công nghệ bao gồm
nuôi cấy ADN và công nghệ lai giống. Công nghệ sinh học ñược các
Bộ trưởng và các Nhà lãnh ñạo ñề cập trong các tuyên bố vào năm
2001. APEC khẳng ñịnh tầm quan trọng của công nghệ sinh học trong
việc phát triển kinh tế, tăng năng suất nông nghiệp, cải thiện chất
lượng dinh dưỡng, giảm tác ñộng của môi trường ñối với sản xuất
nông nghiệp, ñồng thời cam kết sử dụng an toàn những sản phẩm công
nghệ sinh học. ðối thoại Chính sách cấp cao về Công nghệ sinh học
Nông nghiệp (HLPDAB) ñược tổ chức lần ñầu tiên năm 2002 và
ñược tổ chức hàng năm trong khuôn khổ các SOM nhằm thảo luận các
vấn ñề về công nghệ sinh học dựa trên các ñề xuất của khu vực tư
nhân.
Blue Box
Hộp xanh da trời (xanh dương): Chỉ các biện pháp trợ cấp nội ñịa có
ñiều kiện. ðây là thuật ngữ của GATT ñược sử dụng trong ñàm phán
thương mại, tương tự như ñèn giao thông, ñể phân loại chính sách
(bao gồm hộp vàng - amber box, hộp xanh da trời - blue box, hộp
xanh lá cây - green box). Hộp xanh da trời chỉ các chính sách bảo hộ
nội ñịa “có ñiều kiện” ñược ñề ra trong ñoạn 5, mục 6 của Hiệp ñịnh
Nông nghiệp của GATT năm 1994, trong ñó chính phủ trợ cấp nông
nghiệp nhưng ñòi hỏi nông dân phải hạn chế sản xuất. Hiện tại không
có hạn chế ñối với việc sử dụng các chính sách này.
TTTMV06-07
22
Nhiệm vụ chính của BMC là chuẩn bị ngân sách cho APEC và ñề xuất
việc thông qua các dự án hàng năm của APEC. BMC cũng kiểm soát
và ñánh giá các hoạt ñộng quản lý dự án của các Ủy ban và các Nhóm
công tác, sau ñó ñệ trình báo cáo lên SOM về tính hiệu quả của các dự
án này.
Bogor Goals
Mục tiêu Bogor: Là mục tiêu của APEC về tự do hoá thương mại và
ñầu tư ñược xác ñịnh tại Hội nghị các Nhà lãnh ñạo APEC ở Bogor,
Indonesia năm 1994. Theo mục tiêu Bogor, APEC sẽ phấn ñấu ñạt
ñược thương mại và ñầu tư tự do và mở cửa không muộn hơn năm
2010 ñối với các nền kinh tế công nghiệp phát triển và năm 2020 ñối
với các nền kinh tế ñang phát triển.
Brunei Goals
Mục tiêu Brunei: ðược xác ñịnh tại Hội nghị các Nhà lãnh ñạo
APEC ở Brunei năm 2000. Theo ñó, APEC cam kết thực hiện một
khung chính sách cho phép người dân ở thành thị, tỉnh lị và nông thôn
có thể tiếp cận với thông tin và dịch vụ ñược cung cấp trên mạng vào
năm 2010. Bước ñi ñầu tiên là tăng gấp ba lần số người truy cập
Internet trong khu vực APEC vào năm 2005.
B2B (Business-to-Business)
Liên hệ giữa các doanh nhân: là giao dịch ñiện tử giữa các doanh
nhân, các ñối tác thương mại thông qua hệ thống mạng máy tính ñiện
tử.
Busan Roadmap
Lộ trình Busan: Năm 2005, trên cơ sở kết quả kiểm ñiểm 10 năm
(1994-2005) tiến trình thực hiện mục tiêu Bogor của APEC về một
nền thương mại và ñầu tư tự do và mở cửa trong khu vực châu Á –
Thái Bình Dương, APEC ñã ñề ra Lộ trình Busan nhằm thúc ñẩy việc
hoàn thành mục tiêu này vào năm 2010 ñối với các nền kinh tế thành
viên phát triển và năm 2020 ñối với các thành viên ñang phát triển. Lộ
trình này ñược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua tại Hội nghị ở
Busan, Hàn Quốc (11/2005), gồm 6 yếu tố chủ yếu: 1) Ủng hộ hệ
TTTMV06-07
23
thống thương mại ña phương; 2) Tăng cường các hành ñộng chung và
của từng nền kinh tế thành viên; 3) Thúc ñẩy các hiệp ñịnh thương
mại tự do song phương và khu vực; 4) Chương trình nghị sự Busan về
kinh doanh; 5) Tiếp cận chiến lược ñối với vấn ñề xây dựng năng lực;
và 6) Áp dụng phương thức thí ñiểm (“sáng kiến người tìm ñường”)
trong việc thúc ñẩy tự do hoá, thuận lợi hoá thương mại và ñầu tư.
TTTMV06-07
24
Cairns Group
Nhóm Cairns: Là tổ chức của một số nước xuất khẩu lương thực, ủng
hộ tự do hóa thương mại các sản phẩm nông nghiệp. Nhóm ñược
thành lập năm 1986 ở Cairns, Australia trước khi vòng ñàm phán
Uruguay của WTO ñược triển khai. Các thành viên hiện nay gồm 17
nước, chiếm tới 1/3 xuất khẩu nông sản của thế giới: Argentina,
Australia, Bolivia, Brazil, Canada, Chile, Colombia, Costa Rica,
Guatemala, Indonesia, Malaysia, New Zealand, Paraguay, Philippines,
Nam Phi, Thái Lan và Uruguay.
TTTMV06-07
25
CEO Summit
Hội nghị Thượng ñỉnh các Nhà lãnh ñạo Doanh nghiệp: ðược tổ
chức lần ñầu tiên vào năm 1996 ở Philippines bên lề Hội nghị các Nhà
lãnh ñạo kinh tế APEC (AELM). CEO là một sự kiện quan trọng diễn
ra hàng năm trong Tuần lễ Hội nghị AELM. Tại hội nghị CEO, các
nhà lãnh ñạo doanh nghiệp ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương có
cơ hội tiếp xúc với các Nhà lãnh ñạo kinh tế của APEC, các nhà kinh
tế, các nhà hoạch ñịnh chính sách và giới doanh nhân ñể thảo luận về
các vấn ñề kinh tế, thương mại có liên quan trong khu vực. Hội nghị
thượng ñỉnh CEO năm 2006 ñược tổ chức tại Hà Nội bên lề Hội nghị
các Nhà lãnh ñạo kinh tế APEC (AELM) từ ngày 17-19/11/2006.
TTTMV06-07
26
Chemical Dialogue
ðối thoại về Hóa chất: Là một trong những sáng kiến trong khuôn
khổ của chương trình Tự nguyện tự do hóa sớm một số lĩnh vực
(EVSL) của APEC. Diễn ñàn ñối thoại hóa chất ñược tổ chức lần ñầu
tiên ở Mexico năm 2002. Mục ñích của Diễn ñàn là tăng cường sự
hiểu biết lẫn nhau giữa chính phủ và khu vực tư nhân trong việc hoạch
ñịnh chính sách và thúc ñẩy năng lực cạnh tranh của ngành công
nghiệp hóa chất.
TTTMV06-07
27
Competition Policy
Chính sách cạnh tranh: Là một khái niệm trong kinh doanh quốc tế.
Chính sách cạnh tranh có mục ñích bảo ñảm sự cạnh tranh trên thị
trường không bị hạn chế theo hướng gây thiệt hại cho xã hội. Việc ban
hành và thực thi luật cạnh tranh và các quy ñịnh thúc ñẩy cạnh tranh
có tác dụng giúp nâng cao tính hiệu quả, sự tăng trưởng và ổn ñịnh
của nền kinh tế. APEC ñã ban hành các nguyên tắc sau về chính sách
cạnh tranh: a) Không phân biệt ñối xử giữa các thực thể kinh tế trong
cùng hoàn cảnh; b) Bảo ñảm tính toàn diện; c) Công khai minh bạch
trong việc ban hành chính sách, luật lệ và việc thực hiện chúng; d)
Tính trách nhiệm, theo ñó các nhà chức trách trong nước phải chịu
trách nhiệm rõ ràng ñối với việc thực thi cạnh tranh và bảo ñảm hiệu
quả trong việc xây dựng chính sách, luật lệ và thực thi chúng.
TTTMV06-07
28
Consensus
Nguyên tắc ðồng thuận: Là một trong những nguyên tắc quan trọng
nhất của hợp tác APEC mà trong Tuyên bố Seoul (1991) ñã nêu rõ, là
dựa trên “Cam kết về sự ñối thoại công khai và xây dựng sự ñồng
thuận, bình ñẳng, tôn trọng quan ñiểm của tất cả các thành viên tham
gia”. Khác với hoạt ñộng trong WTO/GATT, APEC quyết ñịnh các
vấn ñề dựa trên cơ sở ñồng thuận. Tất cả các hội nghị, từ Hội nghị các
Nhà lãnh ñạo Kinh tế (AELM) ñến hội nghị cấp Bộ trưởng hay cấp
chuyên viên ñều mang tính chất tham vấn và không chính thức.Theo
ñó, các thành viên không tham gia thương lượng hoặc mặc cả ñể ñạt
tới những quyết ñịnh có tính ràng buộc. Toàn bộ quyết ñịnh của các
Nhà lãnh ñạo Kinh tế, các Bộ trưởng ñược ñưa ra trong Tuyên bố
chung, phản ánh ý chí của tất cả các thành viên.
Convenor
Chủ tịch: Từ dùng ñể chỉ người ñứng ñầu một nhóm (hay tiểu ban)
trực thuộc Ủy ban Thương mại và ðầu tư (CTI). Cần phân biệt
Convenor (Chủ tịch tiểu ban hoặc nhóm) với Lead Shepherd (Trưởng
nhóm) – từ dùng ñể chỉ người ñứng ñầu một Nhóm Công tác
(Working Group) trực thuộc Uỷ ban Chỉ ñạo của Hội nghị các quan
chức cao cấp (SOM) về ECOTECH (SCE).
TTTMV06-07
29
Convention on Cybercrime
Công ước về Tội phạm trên mạng thông tin ñiện tử: Là Công ước
của Hội ñồng Châu Âu về phòng chống tội phạm trên mạng thông tin
ñiện tử (các thành viên EU ñã phê chuẩn Công ước này năm 2001).
Các nước không phải là thành viên có thể xem xét khả năng gia nhập
Công ước này. Tại AMM, Chile (11/2004), các Bộ trưởng APEC ñã
nhất trí tăng cường nỗ lực chống tội phạm trên mạng thông tin ñiện tử
trên cơ sở ban hành các hệ thống luật pháp phù hợp với các quy ñịnh
của các công cụ pháp lý quốc tế, bao gồm Công ước về tội phạm mạng
(2001) và các Nghị quyết của ðại hội ñồng Liên hợp quốc có liên
quan.
Counter-Terrorism Statement
Tuyên bố về chống khủng bố: Tại AELM lần thứ 9 (Thượng Hải,
11/2001), các Nhà lãnh ñạo ra “Tuyên bố về chống khủng bố” ñể bày
tỏ sự công phẫn của các nền kinh tế trong khu vực trước sự kiện
khủng bố ngày 11/9/2001 tại Mỹ. Các Nhà lãnh ñạo lên án mạnh mẽ
hành ñộng khủng bố và quyết tâm ñẩy mạnh hợp tác chống khủng bố
thông qua việc tăng cường các biện pháp kiểm soát tài chính, an ninh
năng lượng, an ninh hàng không và hàng hải, bảo vệ những ngành
công nghiệp trọng yếu, xây dựng mạng lưới hải quan liên kết ñiện tử,
xây dựng hệ thống hồ sơ ñiện tử, tăng cường xây dựng năng lực và
hợp tác kinh tế và kỹ thuật…
về chính sách cạnh tranh và phi chế ñịnh hóa ñược xây dựng trong
Chương trình hành ñộng Osaka (OAA). Năm 1999, APEC thông qua
Các nguyên tắc nhằm tăng cường cạnh tranh và cải cách luật pháp.
Năm 2002, CPDG ñược thành lập ñể phụ trách vấn ñề này với mục
ñích thúc ñẩy ñối thoại, trao ñổi thông tin, thu thập, phân tích, chia sẻ
kinh nghiệm trong hoạch ñịnh và thi hành các chính sách, luật lệ cạnh
tranh và mối quan hệ qua lại với các chính sách khác có liên quan ñến
vấn ñề chế ñịnh hóa trong thương mại và ñầu tư. CPDG cũng xác ñịnh
những lĩnh vực hợp tác kinh tế và kỹ thuật quan trọng giữa các thành
viên. CPDG họp mỗi năm 1 lần trong khuôn khổ CTI 2.
Credit Guarantee
Bảo lãnh tín dụng: Là hình thức hỗ trợ tài chính cho các doanh
nghiệp, theo ñó doanh nghiệp sẽ ñược cấp một khoản bảo lãnh từ bên
thứ 3 (thường là quỹ bảo lãnh tín dụng) ñể có ñủ ñiều kiện vay vốn
ngân hàng. Bảo lãnh tín dụng thường ñược sử dụng trong các trường
hợp có sự sụt giảm lòng tin của khách hàng trên thị trường nhằm hạn
chế rủi ro cho doanh nghiệp.
TTTMV06-07
31
Cybersecurity
An ninh mạng thông tin ñiện tử: An ninh mạng thông tin ñiện tử là
việc bảo vệ, ngăn chặn thiệt hại và phục hồi hệ thống máy tính, các
dịch vụ, hệ thống liên lạc ñiện tử và liên lạc hữu tuyến, bao gồm cả
những thông tin lưu trữ trong các hệ thống ñó; ñảm bảo tính sẵn sàng,
ñầy ñủ, ñúng ñắn, ñáng tin cậy và dễ truy cập của thông tin. APEC ñã
thông qua Chiến lược An ninh mạng APEC, trong ñó có các biện pháp
tổng thể ñể bảo vệ doanh nhân và người sử dụng mạng trước tội phạm
mạng, tăng cường lòng tin của người sử dụng trong thương mại ñiện
tử. Các thành viên hiện ñang xây dựng luật về an ninh mạng phù hợp
với Nghị quyết 55/63 (2000) và Công ước về Tội phạm mạng (2001)
của ðại Hội ñồng Liên hợp quốc. “Sáng kiến cơ sở pháp lý về an ninh
mạng” và “Dự án xây dựng năng lực thi hành pháp luật” của TEL sẽ
hỗ trợ cho việc áp dụng những luật lệ mới này.
TTTMV06-07
33
TTTMV06-07
34
Derbez’s Text
Tuyên bố Derbez: Tại Hội nghị Bộ trưởng WTO tại Cancun (Mehico,
13/9/2003), Bộ trưởng Ngoại giao Mexico Louis Ernesto Derbez, Chủ
tịch hội nghị, ñã trình bày một Tuyên bố sơ thảo của Hội nghị Bộ
trưởng - ñược gọi không chính thức là Tuyên bố Derbez. Tuyên bố
này bao gồm các vấn ñề nông nghiệp, tiếp cận thị trường phi nông
nghiệp, các vấn ñề về phát triển, vấn ñề “Singapore”, sáng kiến về
bông và các vấn ñề khác. Tuy nhiên, Tuyên bố này không ñược sự
nhất trí của các Bộ trưởng và Vòng ñàm phán Doha thất bại. Tại
AMM ở Thái Lan, tháng 10/2003, các Bộ trưởng APEC ñã kêu gọi
các thành viên WTO khởi ñộng lại quá trình ñàm phán trên cơ sở
tuyên bố Derbez.
Derivatives
Các sản phẩm phái sinh: Là các công cụ tài chính mà bản thân
không có giá trị thực chất nhưng ñại diện cho giá trị của các vật chất
khác. Công cụ này có nhiều rủi ro do nó ñại diện cho những vật có thể
biến ñộng giá bất thường: như ngoại tệ, bột mỳ, cổ phiếu, trái phiếu
chính phủ. Các sản phẩm phái sinh có 2 dạng chính: a) hợp ñồng về
hàng hóa bán giao sau ở một giá nhất ñịnh; và b) quyền mua bán cổ
phần trong ñó một bên có thể mua hoặc bán cho bên khác với giá ñịnh
trước.
Digital Economy
Nền kinh tế kỹ thuật số: Là nền kinh tế phát triển dựa trên sự ứng
dụng công nghệ thông tin. Tại Hội nghị các Nhà lãnh ñạo Kinh tế
APEC (AELM) ở Mexico (11/2002), các Nhà lãnh ñạo ñã ra “Tuyên
bố về Thực hiện các chính sách của APEC về thương mại và kinh tế
kỹ thuật số”.
TTTMV06-07
35
e-APEC Strategy
Chiến lược APEC ñiện tử: ðược các Nhà lãnh ñạo thông qua tại Hội
nghị AELM lần thứ 13 ở Thượng Hải (11/2001), trong ñó xác ñịnh
một môi trường pháp lý cần thiết, các hành ñộng và mục tiêu cụ thể
dựa trên nỗ lực hiện thời của APEC. Chương trình hành ñộng của e-
APEC bao gồm việc tạo ra một môi trường thuận lợi ñể thúc ñẩy cơ
cấu thị trường và các thể chế; tăng cường ñầu tư và phát triển cơ sở hạ
tầng, công nghệ cho các giao dịch trên mạng; thúc ñẩy kinh doanh và
phát triển nguồn nhân lực.
EC (Economic Committee)
Ủy ban Kinh tế: ðược thành lập năm 1994, EC có nhiệm vụ nghiên
cứu và phân tích các chiều hướng và các vấn ñề kinh tế trọng yếu có
tác ñộng ñến khu vực và lịch trình tự do hóa, thuận lợi hóa thương mại
và ñầu tư và hợp tác kinh tế-kỹ thuật của APEC. Từ năm 2005, EC tập
trung thêm vào nội dung nghiên cứu về cải cách cơ cấu trong APEC.
TTTMV06-07
36
Economy
Nền kinh tế: Thuật ngữ dùng ñể chỉ “Nền kinh tế thành viên APEC”.
Các thành viên của APEC ñược gọi là các nền kinh tế hoặc thành
viên, chứ không gọi là các nước hay các quốc gia. ðiều này là do
APEC kết nạp cả các thành viên không phải là một quốc gia có chủ
quyền mà chỉ là một thực thể kinh tế như ðài Loan (trong APEC ñược
gọi là “ðài Bắc, Trung Quốc”) và Hồng Công (ñược gọi là “Hồng
Công, Trung Quốc”).
TTTMV06-07
37
các cuộc thảo luận và nghiên cứu về các ñề tài ñược ñăng tải trên diễn
ñàn. Tuy nhiên, chỉ có những người ñã ñăng ký tư cách thành viên
mới có thể gửi bình luận lên diễn ñàn, ñề xuất một chủ ñề mới hay
nghiên cứu các vấn ñề khác. Diễn ñàn này hiện ñã ngừng hoạt ñộng.
ED (Executive Director)
Giám ñốc ðiều hành: Giám ñốc ðiều hành Ban Thư ký là người
ñứng ñầu Ban Thư ký APEC. Giám ñốc ðiều hành là quan chức
Chính phủ có hàm ðại sứ, do nền kinh tế chủ tịch APEC năm ñó cử và
thay ñổi luân phiên hàng năm.
TTTMV06-07
38
Education Foundation
Quỹ Giáo dục APEC (xem AEF)
Education Ministerial Meeting
Hội nghị Bộ trưởng giáo dục: ðược tổ chức lần ñầu tiên vào năm
1992, lần thứ 2 năm 2000 và gần ñây nhất vào năm 2004. Hội nghị các
Bộ trưởng Giáo dục APEC thảo luận các vấn ñề: tăng cường hợp tác
và trao ñổi kinh nghiệm và chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, phấn
ñấu xây dựng một xã hội học tập trong thế kỷ 21, tăng cường áp dụng
công nghệ thông tin trong giáo dục, cải cách hệ thống quản lý giáo
dục, củng cố hệ thống giảng dạy…
TTTMV06-07
39
Egmont group
Nhóm Egmont: Tháng 6/1995, các cơ quan chính phủ và tổ chức
quốc tế nhóm họp ở cung ñiện Egmont-Arenberg, Brussels ñể thảo
luận về vấn ñề rửa tiền và các biện soát kiểm soát vấn ñề này. Hội
nghị ñã thành lập Nhóm Egmont, một cơ quan không chính thức của
Các ñơn vị tình báo tài chính (FIU). ðây là một diễn ñàn ñể tăng
cường hiểu biết lẫn nhau và chia sẻ thông tin phục vụ việc ñiều tra và
triệt phá hoạt ñộng rửa tiền.
TTTMV06-07
40
e-IAP
Bản kê ñiện tử về Chương trình hành ñộng của nền kinh tế thành
viên (IAP): Năm 2000, tại Brunei, các Nhà lãnh ñạo Kinh tế APEC ñã
nhất trí xây dựng các e-IAP ñể thay thế cho mẫu IAP cũ. Theo ñó, các
thông tin về việc thực hiện tự do hóa, thuận lợi hóa thương mại và ñầu
tư của từng nền kinh tế thành viên APEC ñược ñưa lên mạng. Thông
qua các e-IAP, thông tin về IAP trở nên minh bạch, cụ thể, toàn diện,
dễ tra cứu, dễ ñánh giá hơn, và ñặc biệt hữu ích ñối với các doanh
nghiệp. Hiện nay, trang thông tin ñiện tử về e-IAP ñược ñặt dưới sự
quản lý của Ban Thư ký APEC. ðể tiếp cận ñược e-IAP của từng
thành viên, người sử dụng có thể truy cập theo ñịa chỉ:
www.apec-iap.org
Electronic Commerce
Thương mại ñiện tử: Thuật ngữ này chỉ việc thực hiện những giao
dịch thương mại dựa trên các công cụ ñiện tử (electronic) mà cụ thể là
mạng Internet và WWW (World Wide Web - tức những trang web
hay website). Ví dụ, việc trưng bày hình ảnh hàng hóa, thông tin về
doanh nghiệp trên website cũng là một phần của Thương mại ñiện tử,
hay việc liên lạc với khách hàng qua email, tìm kiếm khách hàng
thông qua việc tìm kiếm thông tin trên mạng Internet v.v... Hiện nay,
thương mại ñiện tử ñã trở thành lĩnh vực ưu tiên ở các tổ chức quốc tế
như APEC, OECD, WTO. Tháng 5/1998, WTO ñã thông qua “Tuyên
TTTMV06-07
41
bố về thương mại ñiện tử toàn cầu”, trong ñó kêu gọi ngừng ñánh thuế
hải quan ñối với các giao dịch ñiện tử cho ñến hội nghị Bộ trưởng
WTO ở Seattle năm 1999. Tháng 6/2000, APEC cũng ñã nhất trí
ngừng ñánh thuế ñối với các giao dịch ñiện tử.
Enabling Clause
ðiều khoản ưu ñãi: ðược thông qua dưới Hiệp ñịnh chung về thuế
quan và thương mại (GATT) năm 1979, trong ñó cho phép các nước
ñang phát triển miễn thực hiện nguyên tắc tối huệ quốc (không phân
biệt ñối xử), các nước phát triển sẽ dành cho các nước ñang phát triển
những ñối xử khác biệt và ưu ñãi hơn. ðiều khoản này là cơ sở pháp
lý WTO cho Hệ thống ưu ñãi có hiệu lực chung (GSP). Thông qua
GSP, các nước phát triển có thể áp dụng hình thức ñãi ngộ không yêu
cầu có ñi có lại ñối với các mặt hàng nhập khẩu từ các nước ñang phát
triển. ðiều khoản này cũng là cơ sở pháp lý cho các hiệp ñịnh thương
mại khu vực giữa các nước ñang phát triển và là cơ sở cho Hệ thống
ưu ñãi thương mại toàn cầu (GSTP), trong ñó các nước ñang phát triển
có thể dành cho nhau những ưu ñãi nhất ñịnh trong trong thương mại
TTTMV06-07
42
hàng hóa. ðiều khoản này hiện vẫn ñược áp dụng trong hiệp ñịnh
GATT 1994 của WTO.
TTTMV06-07
43
98), EVSL gặp khó khăn trong việc thực hiện và ñược ñưa vào ñàm
phán trong WTO. Hiện nay, 2 lĩnh vực ñược ñề ra trong EVSL là Hóa
chất và Ô tô vẫn ñược tiếp tục thúc ñẩy trong khuôn khổ của diễn ñàn
ðối thoại công nghiệp của APEC.
TTTMV06-07
45
Nhà lãnh ñạo kinh tế APEC ñã nhất trí ñưa FEEEP vào lịch trình hành
ñộng dài hạn của APEC nhằm bảo ñảm sự thịnh vượng bền vững của
khu vực.
TTTMV06-07
47
quốc tế, các nhóm giám sát và ñiều tiết tài chính quốc tế, Hội ñồng các
chuyên gia ngân hàng, và Ngân hàng trung ương Châu Âu
Food Security
An ninh lương thực: Là khái niệm/chủ trương về việc hạn chế mở
cửa thị trường nội ñịa ñể nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp nước ngoài
với lập luận rằng, một nước, trong khả năng của mình, phải tự sản
xuất lương thực ñủ ñể ñáp ứng nhu cầu của mình trong mọi tình
huống.
Forum
Diễn ñàn: APEC bao gồm 4 ủy ban và hơn 50 nhóm công tác, nhóm
ñặc trách, nhóm chuyên gia khác nhau hoạt ñộng trong các lĩnh vực về
tự do hóa, thuận lợi hóa thương mại và ñầu tư (TILF) và hợp tác kinh
tế - kỹ thuật (ECOTECH) nhằm thực hiện các mục tiêu của APEC.
Mỗi ủy ban, mỗi nhóm ñặc trách, mỗi nhóm chuyên gia và mỗi nhóm
TTTMV06-07
D
công tác ñược gọi riêng là một Diễn ñàn APEC (APEC Forum). Các
ủy ban, các nhóm ñặc trách, các nhóm chuyên gia, các nhóm công tác
này ñược gọi chung là Các diễn ñàn APEC (APEC Fora).
Free-rider
Người ăn theo (nguyên văn: người ñi nhờ xe không phải trả tiền): Là
thuật ngữ ñể chỉ một nước không thực hiện bất cứ nhượng bộ thương
mại nào nhưng vẫn ñược hưởng lợi ích từ việc cắt giảm thuế và ưu ñãi
thương mại của các nước khác nhờ vào kết quả thương lượng của các
nước ñó theo nguyên tắc tối huệ quốc (MFN).
TTTMV06-07
49
TTTMV06-07
50
G
Hiệp ñịnh chung về Thuế quan và Thương mại: Mục ñích ban ñầu
của các nước sáng lập GATT là thành lập một thể chế ñiều tiết hoạt
ñộng hợp tác kinh tế quốc tế, bên cạnh 2 thể chế của hệ thống
“Bretton Woods” là Ngân hàng thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ quốc tế
(IMF). Năm 1947, hơn 50 nước ñã ñàm phán ñể lập Tổ chức Thương
mại Quốc tế (ITO) với tư cách là cơ quan chuyên môn của Liên hợp
quốc (LHQ). Các nước này ñã soạn một bản dự thảo hiến chương và
dự kiến sẽ lập ITO tại Hội nghị Thương mại và Việc làm của LHQ ở
Havana, Cuba (11/1947). 23 nước trong số ñó, ñứng ñầu là Mỹ, ñã ñạt
ñược thỏa thuận trước về luật lệ thương mại và ưu ñãi thuế quan, do
ñó ñã ký GATT tháng 10/1947 (có hiệu lực từ 1/1948) và là 1 bộ phận
của LHQ. Hội nghị Havana sau ñó ñã thông qua dự thảo hiến chương
(Hiến chương Havana), nhưng ITO không ñược thành lập do không
ñược sự phê chuẩn của các cơ quan luật pháp trong nước, ñặc biệt là
Quốc hội Mỹ. Vì vậy, từ năm 1948 ñến năm 1995, GATT là công cụ
ña phương duy nhất ñiều tiết hoạt ñộng thương mại quốc tế. ðến nay,
GATT ñã tiến hành 8 vòng ñàm phán chủ yếu về thuế quan. Tuy
nhiên, từ thập kỷ 1970, ñặc biệt từ hiệp ñịnh Uruguay (1986-1994), do
thương mại quốc tế phát triển mạnh, GATT ñã mở rộng diện hoạt
ñộng, không chỉ ñàm phán về thuế quan mà còn xây dựng các hiệp
TTTMV06-07
51
ñịnh hình thành luật lệ về ñiều tiết hàng rào phi quan thuế, về thương
mại dịch vụ, quyền sở hữu trí tuệ, các biện pháp ñầu tư liên quan tới
thương mại, về thương mại nông sản và hàng dệt may, về cơ chế giải
quyết tranh chấp. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) thành lập năm
1995 là kết quả của vòng ñàm phán thứ 8 của GATT - vòng Uruguay
(1989 – 1994). WTO tách ra hoạt ñộng ñộc lập với LHQ. “GATT
1947” là thuật ngữ ñể chỉ phiên bản cũ của Hiệp ñịnh GATT (trước
năm 1994). “GATT 1994” là thuật ngữ chính thức ñể chỉ phiên bản
mới của Hiệp ñịnh chung, ñã ñược ñưa vào WTO và bao gồm cả
“GATT 1947”.
TTTMV06-07
52
Geographical Indication
Chỉ dẫn ñịa lý (GIs): Là một thuật ngữ ñược sử dụng cho một sản
phẩm ñể chỉ dẫn: nơi hoặc vùng xuất xứ của sản phẩm, các ñặc thù
chất lượng hoặc ñặc tính của sản phẩm; các ñặc thù này có ñược là do
ñặc tính về ñịa lý của con người ở nơi hoặc vùng ñó. Nhiều GIs ñã
dành ñược danh tiếng có giá trị, ví dụ, Việt Nam có nước mắm Phú
Quốc, chè Shan Tuyết Mộc Châu; thế giới có Giăm bông Teruel,
Parma hay South Tyrolean; gạo Basmati và Jasmin... GIs ñược thừa
nhận năm 1994 theo Hiệp ñịnh “Các khía cạnh về sở hữu trí tuệ liên
quan ñến thương mại” (TRIPS) của WTO (phần 3, ñiều 22-24). Hiệp
ñịnh này xây dựng các tiêu chuẩn quốc tế tối thiểu ñể bảo hộ GIs. Bảo
hộ GIs tức bảo hộ ñộc quyền của cư dân thuộc một vùng sử dụng GIs
cho các sản phẩm có nguồn gốc từ vùng ñó.
TTTMV06-07
53
Grandfather Clause
ðiều khoản nguyên thuỷ: ðây là 1 ñiều khoản của GATT và các
hiệp ñịnh thương mại khác cho phép các bên ký kết có thể tiếp tục duy
trì những luật lệ trong nước ñã có hiệu lực từ trước khi hiệp ñịnh ñó
ñược ký kết, mặc dù các luật lệ này có thể không phù hợp với những
ñiều khoản nhất ñịnh nào ñó trong hiệp ñịnh. Chỉ có các thành viên
hiến chương của GATT mới ñược sử dụng ñiều khoản này. Mặc dù
vậy, các thành viên này nên sửa ñổi hệ thống pháp lý của mình cho
phù hợp với các ñiều khoản của GATT càng sớm càng tốt.
Green Box
Hộp xanh lá cây: Là thuật ngữ của GATT ñược sử dụng trong ñàm
phán thương mại quôcs tế, tương tự như ñèn giao thông, ñể phân loại
chính sách (bao gồm hộp vàng - amber box, hộp xanh dương (da trời)
- blue box, hộp xanh lá cây - green box). Hộp xanh lá cây chỉ các biện
pháp chính sách hỗ trợ nội ñịa không nhằm mục ñích giảm hiệu quả
của các cam kết trong Hiệp ñịnh Nông nghiệp của WTO. ðó là các
biện pháp nghiên cứu, mở rộng, dự trữ lương thực vì mục ñích an ninh
lương thực, trợ cấp thiên tai và các chương trình ñiều chỉnh cơ cấu
khác. Các biện pháp chính sách này ñược coi là “lành mạnh” và ñược
phép áp dụng vì chúng ảnh hưởng không ñáng kể ñến thương mại.
TTTMV06-07
55
Guest
Khách mời (của APEC): Là 1 trong 5 ñối tượng (nền kinh tế thành
viên APEC, ABAC, Ban Thư ký APEC, Quan sát viên chính thức và
khách mời) ñược tham dự các hoạt ñộng của các diễn ñàn APEC
nhưng không dự họp SOM, các Hội nghị Bộ trưởng và AELM. Tuy
nhiên, gần ñây có xu hướng các Hội nghị Bộ trưởng mời ñại diện các
tổ chức quốc tế liên quan tham dự. Ví dụ, Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế
mời Tổng Giám ñốc WTO tham dự, Hội nghị Bộ trưởng phụ trách
doanh nghiệp nhỏ và vừa mời ñại diện OECD. Khách mời bao gồm:
các nền kinh tế không phải là thành viên APEC; các cơ quan, tổ chức
quốc tế và khu vực khác có liên quan; các ñại diện của khu vực tư
nhân hoặc cá nhân không nằm trong thành phần phái ñoàn của nền
kinh tế thành viên ñi dự các hoạt ñộng của APEC; các tổ chức, cơ
quan nghiên cứu, chuyên gia không thuộc thành phần phái ñoàn của
nền kinh tế thành viên APEC. Việc mời khách tham dự hội nghị
APEC phải có sự ñồng thuận của tất cả các nền kinh tế thành viên
APEC.
TTTMV06-07
56
TTTMV06-07
H
57
TTTMV06-07
59
nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, hệ sinh thái, sức khỏe con người và
du lịch) và ñe dọa sự tăng trưởng và thịnh vượng trong khu vực, hủy
hoại môi trường. ðây là một vấn ñề ñược chú trọng trong APEC.
Nhiều nhóm công tác (TPTWG, ACTWG, FWG, MRCWG) ñã tiến
hành nghiên cứu và tổ chức nhiều hội thảo về IAS. Hội thảo gần ñây
nhất ñược tổ chức ở Bắc Kinh (Trung Quốc, 9/2005) với sự tham gia
của các chuyên gia ñến từ các nền kinh tế thành viên, các tổ chức quốc
tế liên chính phủ và phi chính phủ. Tại AMM 17, tháng 11/2005,
SOM ñã ñệ trình các Bộ trưởng Chiến lược APEC về ñối phó với mối
ñe dọa từ các loài ngoại chủng ñộc hại ñối với sự phát triển kinh tế và
thương mại.
TTTMV06-07
60
Hội nghị quốc tế về Hài hòa hóa các yêu cầu kỹ thuật ñối với việc
ñăng ký dược phẩm dùng cho con người: Hội nghị quy tụ các cơ
quan lập pháp và các chuyên gia dược phẩm từ châu Âu, Nhật Bản,
Mỹ ñể thảo luận về các lĩnh vực khoa học và công nghệ, trong ñó có
vấn ñề ñăng ký dược phẩm. Qua ñó, thúc ñẩy nhận thức chung và tăng
cường áp dụng các hướng dẫn và yêu cầu kỹ thuật ñối với việc ñăng
ký dược phẩm, giảm thiểu những cuộc kiểm tra trùng lặp trong quá
trình nghiên cứu và phát triển dược phẩm mới.
TTTMV06-07
61
TTTMV06-07
63
Inter-sessional discussion
Thảo luận giữa hai kỳ hội nghị: Là một phương thức thường ñược
áp dụng trong APEC ñể ñạt ñược một thoả thuận hoặc một quyết ñịnh
không phải tại một cuộc họp tập trung. Trong trường hợp một quyết
ñịnh chưa ñược thông qua trong hội nghị chính thức, hội nghị có thể
nhất trí tiếp tục thảo luận vấn ñề này vào khoảng thời gian giữa hai
cuộc họp tiếp theo. Cách thức thảo luận có thể tiến hành thông qua
việc trao ñổi các ý kiến, văn bản (thư tay hoặc thư ñiện tử), qua ñiện
thoại, hoặc liên hệ giữa các cá nhân hoặc các nhóm.
Investment Mart
Hội chợ ñầu tư (APEC): ðược tổ chức lần ñầu tiên tại Hàn Quốc
năm 1999. Mục ñích của hội chợ là tạo ñiều kiện cho các nhà ñầu tư
quốc tế gặp gỡ, thảo luận về các dự án và cơ hội ñầu tư, nắm ñược
thông tin về chính sách và luật lệ ñầu tư của các chính phủ trong khu
vực. Hội chợ ñầu tư ñược coi là một phương tiện ñể thúc ñẩy ñầu tư,
ñặc biệt là các hợp ñồng ñầu tư dài hạn. Tính ñến nay ñã có 4 hội chợ
ñầu tư của APEC ñược tổ chức: Hàn Quốc 1999, Trung Quốc 2001,
Nga 2002, Thái Lan 2003. Việt Nam tổ chức hội chợ này trong năm
ñăng cai APEC 2006.
của họ trong một khoảng thời gian nhất ñịnh mà người khác khi muốn
sử dụng sản phẩm ñó phải ñược phép của tác giả hoặc phải trả tiền bản
quyền cho tác giả. Quyền sở hữu trí tuệ bao gồm 2 bộ phận chính sau:
a) Quyền tác giả và các quyền liên quan ñến quyền tác giả, tức là
những người có những sáng tạo về văn học, nghệ thuật có quyền ñược
pháp luật bảo hộ trước mọi hành ñộng in ấn, sao chép trái phép; b)
Quyền sở hữu công nghiệp (ñối với thương hiệu, chỉ dẫn ñịa lý; phát
minh, sáng chế, thiết kế công nghiệp, bí mật dây chuyền sản xuất...).
IP Toolkit
Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện quyền sở hữu trí tuệ: Là công cụ
hướng dẫn thực hiện quyền sở hữu trí tuệ thông qua việc cung cấp một
bộ những thông tin hữu ích về vấn ñề này. Bộ tài liệu hướng dẫn bao
gồm: thông tin về quyền sở hữu trí tuệ, các mô hình hướng dẫn, các
liên kết và các thuật ngữ ñể trả lời tất cả các câu hỏi về quyền sở hữu
trí tuệ của các doanh nhân (chẳng hạn, quyền sở hữu trí tuệ là gì? vì
sao phải sử dụng nó? làm thế nào ñể ñăng ký và sử dụng quyền này có
hiệu quả?...). Năm 2003, các Bộ trưởng Thương mại APEC ñã thông
qua “Bộ tài liệu hướng dẫn quyền sở hữu trí tuệ” bao gồm các nội
dung: thúc ñẩy trao ñổi thông tin, ñối thoại chính sách, xây dựng tài
liệu ñào tạo, tổ chức hội thảo, tổ chức và hỗ trợ hoạt ñộng bổ túc kiến
thức về quyền sở hữu trí tuệ (IPR) cho công chúng; kiểm tra và ñánh
giá các kết quả ñạt ñược.
TTTMV06-07
65
nghĩa khủng bố. ISPS ñược thực hiện trên cơ sở các biện pháp ñặc biệt
trong Chương XI – 2 của “Công ước quốc tế về an ninh ñường biển”
(SOLAS) 1974 (Công ước này dẫn ñến sự ra ñời của IMO). Hiện có
148 Chính phủ là thành viên của công ước SOLAS. Các thành viên
APEC ñã triển khai thực hiện bộ luật này, coi ñó là một nhiệm vụ
khẩn cấp ñể ñảm bảo an toàn cho việc bốc dỡ hàng hóa tại các hải
cảng của APEC.
TTTMV06-07
67
TTTMV06-07
J
July Package
Gói thỏa thuận Tháng Bảy: Sau thất bại của Hội nghị Bộ trưởng
WTO ở Cancun (Mexico, 9/2003), các thành viên WTO ở Geneva ñã
nỗ lực thúc ñẩy ñàm phán về các phần còn lại của “Chương trình nghị
sự phát triển Doha” (DDA). WTO ñặt ra mục tiêu sẽ ñạt ñược thỏa
thuận trọn gói về chương trình công tác vào cuối tháng 7/2004 nhằm
khởi ñộng lại Vòng ñàm phán Doha. Chương trình phác thảo ñược ñề
ra ngày 16/7/2004 và các thành viên bắt ñầu ñàm phán từ ngày
19/7/2004. ðến ngày 1/8/2004 các bên ñã ñạt ñược thỏa thuận theo
phương thức trọn gói, nhờ ñó ñã nối lại ñược các cuộc ñàm phán của
Vòng Doha. Toàn bộ các thỏa thuận này ñược gọi tắt là “Gói thoả
thuận Tháng Bảy”.
TTTMV06-07
K
TTTMV06-07
L
Lead Economy
Nền kinh tế chủ ñạo
Thuật ngữ “Nền kinh tế chủ ñạo” thường ñược dùng trong APEC ñể
chỉ nền kinh tế thành viên có trách nhiệm hàng ñầu trong việc phối
hợp và quản lý các dự án hoặc hoạt ñộng khác của các diễn ñàn
APEC.
Lead Shepherd
Trưởng nhóm công tác (của APEC): Là người ñứng ñầu một nhóm
công tác trực thuộc “Ủy ban chỉ ñạo về hợp tác kinh tế và kỹ thuật”
(SCE) của APEC, phân biệt với Convenor là Chủ tịch của một nhóm
công tác trực thuộc “Ủy ban thương mại và ñầu tư” (CTI).
Leaders
Các Nhà lãnh ñạo: Phù hợp với nguyên tắc chung của APEC quy
ñịnh thành phần tham gia APEC là các nền kinh tế thành viên chứ
không phải là các quốc gia chủ quyền, thuật ngữ này ñược dùng ñể chỉ
những người ñứng ñầu các nền kinh tế thành viên của APEC tham dự
Hội nghị không chính thức của các Nhà lãnh ñạo kinh tế APEC
(AELM) hàng năm. Hội nghị AELM lần thứ 14 ñược tổ chức tại Hà
Nội, Việt Nam từ 18-19/11/2006.
TTTMV06-07
Los Cabos Directives
Các chỉ thị Los Cabos: Là những chỉ dẫn mà các Nhà lãnh ñạo APEC
ñưa ra tại AELM ở Los Cabos (Mexico, 2002) bao gồm những ñịnh
hướng về chống khủng bố và thúc ñẩy tăng trưởng, thực hiện các tiêu
chuẩn về minh bạch hóa, tăng cường an ninh thương mại trong khu
vực APEC (Sáng kiến STAR).
TTTMV06-07
lý các dự án và hoạt ñộng nhằm thúc ñẩy các mục tiêu chung của
APEC.
TTTMV06-07
M
Member Economy
Nền kinh tế thành viên: Là thuật ngữ chỉ một thành viên chính thức
của APEC. Các thành viên tham gia APEC không phải với tư cách là
các quốc gia có chủ quyền mà là các nền kinh tế. Hiện nay, APEC bao
gồm 21 nền kinh tế thành viên: Australia; Brunei Darussalam;
Canada; Chile; Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; Hồng Công, Trung
Quốc; Indonesia; Nhật Bản; Cộng hòa Triều Tiên (Hàn Quốc);
Malaysia; Mexico; New Zealand; Papua New Guinea; Peru; Cộng hòa
Philippines; Nga; Singapore; ðài Bắc, Trung Quốc; Thái Lan; Mỹ; và
Việt Nam.
TTTMV06-07
Ministeral Meeting on Human Resources Development
Hội nghị Bộ trưởng (APEC) về phát triển nguồn nhân lực: ðược
tổ chức lần ñầu tiên tại Manila (Philippines, 1/1996) theo sáng kiến
của Tổng thống Philippines Fidel Ramos nêu ra tại Hội nghị AELM ở
Bogor năm 1994. Hội nghị góp phần tăng cường hợp tác kinh tế và kĩ
thuật (ECOTECH) giữa các nền kinh tế APEC trong lĩnh vực phát
triển nguồn nhân lực, hướng tới mục tiêu xây dựng một cộng ñồng
khu vực ở châu Á – Thái Bình Dương. ðến nay, ñã có 4 hội nghị Bộ
trưởng ñược tổ chức vào các năm 1996, 1997, 1999 và 2001.
TTTMV06-07
Ministers’ Conference on Regional Science and Technology
Cooperation
Hội nghị Bộ trưởng (APEC) về Hợp tác khoa học và công nghệ
khu vực: ðược tổ chức lần ñầu tiên vào 10/1995 ở Bắc Kinh, Trung
Quốc. Mục ñích của Hội nghị là mở rộng hợp tác trong lĩnh vực khoa
học và công nghệ trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. ðến nay
ñã có 4 hội nghị ñược tổ chức vào các năm 1995, 1996, 1998 và 2004.
Moderator
Người ñiều khiển chương trình họp: Là người làm nhiệm vụ hướng
dẫn, ñiều phối trong một phiên họp nhằm bảo ñảm cho phiên họp diễn
ra theo ñúng kế hoạch, ñúng thời gian, chủ ñề, ñiều khiển phiên hỏi
ñáp, tổng hợp các vấn ñề, kết thúc phiên họp. Moderator cũng là thuật
ngữ chỉ một thành viên chủ chốt trong “Nhóm kiểm ñiểm việc thực
hiện Kế hoạch hành ñộng của nền kinh tế thành viên” (IAP) của
APEC.
Moratorium
“Quyết ñịnh tạm ngừng kết nạp thành viên mới”: Có hiệu lực 10
năm (1997-2007), ñược các Nhà lãnh ñạo APEC ñưa ra năm 1997
nhằm tạo ñiều kiện và thời gian củng cố nội bộ trong bối cảnh APEC
ñã có số lượng thành viên tương ñối lớn (21). Từ nay ñến hết năm
2007 (thời ñiểm Quyết ñịnh hết hiệu lực), APEC sẽ phải xem xét việc
chấm dứt hay gia hạn thời hiệu của Quyết ñịnh ñó. Trong trường hợp
TTTMV06-07
APEC quyết ñịnh chấm dứt hiệu lực của Quyết ñịnh, APEC sẽ phải rà
soát lại quy chế kết nạp thành viên mới. ðến nay, có 9 nền kinh tế ñã
nộp ñơn chính thức xin gia nhập APEC: Ấn ðộ (tháng 10/1991),
Pakistan (tháng 1/1992), Macao (tháng 2/1993), Mông Cổ (tháng
6/1993), Panama (tháng 3/1995), Colombia (tháng 5/1995), Costa
Rica (tháng 10/2005), Sri Lanka (tháng 2/1996), Ecuador (9/1996).
TTTMV06-07
Multifunctionality
Thuyết ða chức năng (của nông nghiệp): Là quan ñiểm cho rằng,
bên cạnh việc sản xuất lương thực thực phẩm, nông nghiệp còn có các
chức năng khác cần ñược tính tới trong ñàm phán thương mại ña
phương (tương tự các vấn ñề phi thương mại). Hiệp ñịnh Nông nghiệp
của Vòng ñàm phán Uruguay của WTO ñã ñề cập ñến các vấn ñề phi
thương mại (NTC) như: an ninh lương thực, bảo vệ môi trường, phát
triển nông thôn, việc làm, xóa ñói giảm nghèo.
Multilateralism
Chủ nghĩa ña phương: Theo ñịnh nghĩa của nhà nghiên cứu Mỹ John
Ruggie, chủ nghĩa ña phương là khái niệm ñề cập tới việc ba hay
nhiều nước cùng tham gia giải quyết một vấn ñề ñặc biệt trên cơ sở
những nguyên tắc hành ñộng chung. Có ba nguyên tắc chung ñược ñề
cập trong khái niệm về chủ nghĩa ña phương là: không phân biệt ñối
xử, không thể rút bỏ cam kết ñã ñưa ra, và có ñi có lại (nhân nhượng
lẫn nhau). Các nguyên tắc này ñược thể hiện trong Hiệp ñịnh Chung
về Thuế quan và Thương mại (GATT) hay trong Chế ñộ ñãi ngộ tối
huệ quốc (MFN).
Murayama Fund
Quỹ Murayama: Tại Hội nghị các Nhà lãnh ñạo Kinh tế APEC
(AELM) tại Osaka (Nhật Bản, 1995), Thủ tướng Nhật Bản Murayama
ñã ñề xuất ñóng góp 10 tỉ yên cho Quỹ trung tâm APEC (APEC
Central Fund) ñể hỗ trợ cho các dự án về tự do hóa, thuận lợi hóa
thương mại và ñầu tư (TILF). Từ ñó, hàng năm Nhật Bản tiếp tục
ñóng góp tài chính cho APEC và khoản tiền này ñược ñưa vào một
ngân sách dành riêng hỗ trợ cho hoạt ñộng tự do hóa, thuận lợi hoá
thương mại và ñầu tư gọi là “Tài khoản ñặc biệt TILF”.
TTTMV06-07
N
TTTMV06-07
NBPs (Non-Binding Principles on Government Procurement)
Các nguyên tắc không ràng buộc về Mua sắm của Chính phủ:
ðược Nhóm chuyên gia về Mua sắm của chính phủ (GPEG) xây dựng
tháng 8/1999. Các nguyên tắc này bao gồm: minh bạch hoá, bảo ñảm
giá trị của khoản tiền mua sắm, cạnh tranh công khai và hiệu quả, mua
sắm công bằng, mua sắm có trách nhiệm, không phân biệt ñối xử.
Hiện nay, GPEG vẫn tiếp tục thúc ñẩy việc thực hiện các nguyên tắc
này ở các nền kinh tế thành viên.
TTTMV06-07
NTC Group (Non-Trade Concerns Group)
Nhóm về các vấn ñề phi thương mại trong ñàm phán về nông
nghiệp: Là nhóm nước thúc ñẩy các vấn ñề phi thương mại trong ñàm
phán về nông nghiệp của WTO, ñứng ñầu là EU, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Thuỵ Sĩ, Na Uy… là những nước nhập khẩu lương thực. Các
nước này chú trọng những vấn ñề phi thương mại như bảo vệ môi
trường, ñời sống gia súc, bảo tồn cộng ñồng nông thôn và quang cảnh
nông nghiệp, an ninh lương thực, chỉ dẫn ñịa lý, dán nhãn những sản
phẩm biến ñổi gen… Nhóm này nhấn mạnh cần cải cách nông nghiệp
từng bước có chú ý tới hoàn cảnh ñặc thù của từng nước và sự ñóng
góp của ngành nông nghiệp ñối với xã hội, thực chất là muốn duy trì
mức ñộ bảo hộ và trợ cấp ñối với khu vực nông nghiệp của họ.
TTTMV06-07
O
Observers
Quan sát viên: APEC có 3 quan sát viên chính thức là: Ban Thư ký
Hiệp hội các nước ðông Nam Á (ASEAN), Hội ñồng Hợp tác Kinh tế
Thái Bình Dương (PECC) và Diễn ñàn các ñảo Thái Bình Dương
(PIF). Các quan sát viên này ñược tham gia vào các hội nghị của chính
thức của APEC (trừ AELM) và ñược tiếp cận ñầy ñủ các tài liệu và
thông tin liên quan của các hội nghị này. Các quan sát viên là ñối tác
của APEC, ñồng thời ñóng góp những ý kiến chuyên môn và ñánh giá
về các hoạt ñộng của APEC nhằm giúp APEC thực hiện ñược các
sáng kiến và mục tiêu ñã ñặt ra.
TTTMV06-07
OECD (Organization for Economic Cooperation and
Development)
Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển: Tiền thân của OECD là Tổ
chức hợp tác kinh tế châu Âu (OEEC) ñược thành lập năm 1947 theo
Kế hoạch phục hưng châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ Hai (Kế
hoạch Marshall) của Mỹ và Canada. OECD ñược thành lập năm 1961
nhằm hỗ trợ các chính phủ ñạt ñược tăng trưởng kinh tế bền vững, tạo
việc làm, nâng cao chất lượng sống cho các nước thành viên, duy trì
sự ổn ñịnh về tài chính và ñóng góp vào phát triển nền kinh tế thế giới.
Hiện nay, OECD không chỉ hỗ trợ cho 30 thành viên của mình mà còn
cung cấp những trợ giúp kỹ thuật và chuyên gia cho hơn 70 nền kinh
tế thị trường ñang phát triển trên thế giới. Trụ sở của Ban Thư ký
OECD ñóng ở Paris, Pháp.
Open Regionalism
Chủ nghĩa khu vực mở: Là một chủ thuyết của APEC ñược khẳng
ñịnh ngay trong tuyên bố thành lập năm 1989. ðặc ñiểm của chủ
nghĩa khu vực mở ñược thể hiện trong báo cáo của “Nhóm các danh
nhân” (EPG) năm 1994 là: 1) Thực hiện tự do hóa ñơn phương với
mức cao nhất có thể; 2) Cắt giảm hàng rào thương mại ñối với cả các
TTTMV06-07
nước không phải là thành viên APEC; 3) Mở rộng lợi ích của tự do
hóa cho các nước không phải thành viên nhưng chấp nhận những
nghĩa vụ tương tự như nghĩa vụ của thành viên APEC; 4) Các thành
viên APEC có thể cho các nước không phải là thành viên hưởng thành
quả tự do hóa của họ vô ñiều kiện hoặc có ñiều kiện thông qua ñàm
phán.
TTTMV06-07
P
Paperless Trading
Thương mại không sử dụng giấy tờ: Xây dựng một môi trường
thương mại không sử dụng giấy tờ là một trong những ưu tiên chính
của APEC nhằm ñẩy mạnh thuận lợi hóa thương mại. Vấn ñề này
ñược khởi xướng tại Hội nghị Bộ trưởng APEC (AMM) lần thứ 10 ở
Kuala Lumpur, 1998 với việc các Bộ trưởng thông qua “Hướng dẫn
hành ñộng về Thương mại ñiện tử” và nhất trí rằng, “các nền kinh tế
nên nỗ lực giảm hoặc loại bỏ các yêu cầu về tài liệu bằng giấy tờ trong
lĩnh vực hải quan và quản lý thương mại xuyên biên giới cũng như các
tài liệu, thư tín trong vận tải biển, hàng không và ñất liền”. Các Bộ
trưởng ñặt ra thời hạn tiến hành là năm 2005 ñối với các nền kinh tế
phát triển và năm 2010 ñối với các nền kinh tế ñang phát triển. Từ hội
nghị AMM 13 ở Thượng Hải, 2001, một số thành viên ñã ñệ trình bản
Chương trình hành ñộng (IAP) về Thương mại không sử dụng giấy tờ.
ðến nay ñã có 16 nền kinh tế ñưa ra IAP về Thương mại không sử
dụng giấy tờ. Tại hội nghị AMM 16 ở Santiago (Chile, 2004), các Bộ
trưởng ñã thông qua “Các chiến lược hành ñộng hướng tới một môi
trường thương mại không sử dụng giấy tờ xuyên biên giới” nhằm mục
tiêu cuối cùng là thiết lập một môi trường thương mại không sử dụng
giấy tờ toàn diện trong khu vực APEC vào năm 2020.
TTTMV06-07
Paris Club
Câu lạc bộ Paris: Là một nhóm không chính thức của các nước cho
vay nợ (chủ yếu các nước phát triển). Nhóm nước này thường tổ chức
họp 10-11 lần trong một năm tại Paris, Pháp. Vai trò của nhóm là xem
xét tình hình nợ nần của các nước ñang phát triển và chậm phát triển
(LDC), trên cơ sở ñó giúp các nước vay nợ quá nhiều giải quyết các
khó khăn trong việc chi trả thông qua các biện pháp như: hoãn thời
hạn chi trả, giảm nợ, xoá nợ... và các hình thức khác.
Paris Convention
Công ước Paris: Tên ñầy ñủ của công ước này là “Công ước Paris về
Bảo hộ sở hữu công nghiệp”. Công ước Paris ñược ký kết ở Paris,
Pháp ngày 20/3/1883 với sự tham gia của 11 nước: Bỉ, Brazil, Pháp,
Guatemala, Ý, Hà Lan, Bồ ðào Nha, Salvador, Serbia, Tây Ban Nha
và Thụy Sỹ. ðây là một trong những công ước ñầu tiên và quan trọng
về sở hữu trí tuệ. Các thành viên của Công ước này có thể tiếp cận
ñược các sản phẩm trí tuệ, ñặc biệt các bằng sáng chế, phát minh của
các thành viên khác. Hiện nay, Công ước này có 169 thành viên.
TTTMV06-07
PATA Pacific Asia Travel Association
Hiệp hội Du lịch châu Á – Thái Bình Dương: ðược thành lập năm
1951, là một hiệp hội của các văn phòng du lịch, hãng hàng không,
khách sạn, nhà ñiều hành các chuyến du lịch, văn phòng môi giới du
lịch và các tổ chức khác hoạt ñộng trong lĩnh vực du lịch nhằm phát
triển du lịch trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Hiệp hội ñã
thông qua Hiến chương nhằm thúc ñẩy phát triển bền vững, với nội
dung: “khuyến khích và hỗ trợ các ngành công nghiệp du lịch trong
khu vực châu Á – Thái Bình Dương trên cơ sở tôn trọng và thực hiện
các quy tắc bảo vệ môi trường, nhằm bảo tồn và phục hồi các nguồn
lực tự nhiên, xã hội và văn hóa ñộc ñáo của khu vực. APEC và PATA
ñã cùng thông qua Bộ luật về Du lịch bền vững tại hội nghị của Nhóm
Công tác về Du lịch APEC (TWG) và hội nghị lần thứ 15 của PATA,
cùng diễn ra ở Malaysia (4/2001). Sự kiện này phản ánh cam kết mạnh
mẽ của hai bên về tăng trưởng du lịch bền vững trong khu vực.
Pathfinder Approach
Cách tiếp cận theo phương thức thí ñiểm (nguyên văn: phương thức
“người tìm ñường”): ðược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua tháng
10/2001, theo ñó một nhóm thành viên, tùy theo khả năng, sẽ tiến
hành trước những dự án thí ñiểm nhất ñịnh (các dự án này ñược gọi là
“sáng kiến người tìm ñường”). Những kinh nghiệm ñúc kết từ các dự
án thí ñiểm sẽ ñược phổ biến cho các thành viên tiến hành sau. Các
thành viên khác ñược khuyến khích tham gia các dự án thí ñiểm.
Phương thức thí ñiểm (“người tìm ñường”) ñược phát triển phù hợp
với các nguyên tắc cơ bản của APEC (ñồng thuận và tự nguyện). Xây
dựng năng lực là lĩnh vực thu hút nhiều dự án thí ñiểm.
Pathfinder Economy
Nền kinh tế thực hiện phương thức thí ñiểm (“Sáng kiến người tìm
ñường”): Là một nền kinh tế thành viên APEC tự nguyện tiến hành
trước những sáng kiến thí ñiểm nhất ñịnh tùy theo khả năng của mình,
sau ñó chia sẻ những kinh nghiệm ñúc rút ñược cho các thành viên
tiến hành sau cũng như hỗ trợ họ xây dựng năng lực, tạo ñiều kiện cho
các thành viên ñó có khả năng thực hiện những dự án như vậy.
Pathfinder Initiative
Sáng kiến thí ñiểm (“Người tìm ñường”):
Xem Pathfinder Approach
TTTMV06-07
PBEC (Pacific Basin Economic Council)
Hội ñồng Hợp tác kinh tế khu vực lòng chảo Thái Bình Dương:
Thành lập năm 1967, là một hiệp hội doanh nhân ñộc lập lâu ñời nhất
ở khu vực châu Á-Thái Bình Dương. Thành viên của PBEC là các nhà
lãnh ñạo doanh nghiệp của các nền kinh tế tiếp giáp và ở trên vành ñai
Thái Bình Dương. Mục tiêu của PBEC là thúc ñẩy tự do hoá thương
mại và ñầu tư, thúc ñẩy sự hình thành cộng ñồng chung Châu Á –
Thái Bình Dương. PBEC ñã góp phần thúc ñẩy sự ra ñời của APEC
năm 1989. Hiện nay, chương trình hoạt ñộng của PBEC cũng tập
trung vào các vấn ñề mới nảy sinh như an ninh, bảo vệ môi trường,
bệnh dịch, chống tham nhũng, xử lý tác ñộng của toàn cầu hóa...
PBEC mở cửa cho sự tham gia của các tổ chức ña phương như Ngân
hàng châu Á (ADB), APEC, ASEAN, Ngân hàng thế giới, OECD,
Liên ñoàn tài chính quốc tế.
Peace Clause
ðiều khoản hoà bình: Là ñiều khoản 13 của Hiệp ñịnh nông nghiệp
của WTO, còn gọi là ñiều khoản “Tiết chế cần thiết” (Due Restraint).
ðiều khoản hoà bình có tác dụng bảo vệ các nước sử dụng trợ cấp
nông nghiệp theo Hiệp ñịnh này tránh khỏi những hành ñộng trừng
phạt theo các hiệp ñịnh khác của WTO. Nếu không có ñiều khoản này,
các nước có quyền tiến hành những hoạt ñộng chống lại trợ cấp nông
nghiệp của các nước khác theo “Hiệp ñịnh về trợ cấp và các biện pháp
ñánh thuế ñối giá”. ðiều khoản này hết hạn vào cuối năm 2003.
Peer Review
Xem APEC peer review
TTTMV06-07
ñối thoại ở cấp Bộ trưởng với 12 bạn ñối thoại của Diễn ñàn là:
Canada, Trung Quốc, Liên minh châu Âu, Pháp, Ấn ðộ, Indonesia,
Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Philipin, Anh và Mỹ. PIF là một
trong 3 quan sát viên chính thức của APEC. Hai quan sát viên khác là
Hiệp hội các nước ðông Nam Á (ASEAN) và Hội ñồng Hợp tác Kinh
tế Thái Bình Dương (PECC).
Pillar
Trụ cột: Là thuật ngữ sử dụng trong APEC với ý nghĩa là lĩnh vực
hợp tác chủ chốt của APEC. APEC có 3 trụ cột hợp tác là: Tự do hóa
thương mại và ñầu tư, Thuận lợi hóa kinh doanh và Hợp tác kinh tế -
kỹ thuật. Ba trụ cột này ñược các Nhà lãnh ñạo APEC thông qua năm
1995 tại Hội nghị Osaka và là một bộ phận của Chương trình Hành
ñộng Osaka (OAA).
Piracy
Vi phạm bản quyền: Là hành vi xuất bản tác phẩm hoặc sao chép
băng, ñĩa ghi hình hoặc ghi âm mà không xin phép, không trả tiền bản
quyền hoặc không ñược sự uỷ quyền của tác giả hoặc cơ quan, tổ chức
nắm giữ bản quyền ñó.
Program 21
Chương trình 21: Là tên gọi chung 21 tiểu chương trình về phát triển
nguồn nhân lực nằm trong Chương trình hành ñộng của Nhóm công
tác về Phát triển nguồn nhân lực (HRDWG).
TTTMV06-07
PSM (Professional Staff Member)
Nhân viên chuyên nghiệp (của APEC): Là danh từ dùng ñể gọi
chung các giám ñốc chương trình (program director) thuộc Ban Thư
ký APEC. Các nhân viên này thường mang hàm ngoại giao và ñược
các nền kinh tế thành viên APEC cử ñến làm việc tại Ban Thư ký. Các
giám ñốc chương trình có nhiệm vụ phụ trách những lĩnh vực và dự án
hợp tác nhất ñịnh của APEC; theo dõi hoạt ñộng của các nhóm công
tác, diễn ñàn, hội nghị có liên quan ñể bảo ñảm các diễn ñàn này thực
hiện ñúng các quy ñịnh của APEC cũng như triển khai có hiệu quả các
chỉ thị và tuyên bố chính sách của các Nhà lãnh ñạo và các Bộ trưởng.
Ngoài ra, Ban Thư ký còn có một số giám ñốc phụ trách những mặt
nghiệp vụ như tài chính, thông tin tuyên truyền, công nghệ thông tin,
hành chính-quản trị, trợ lý ñặc biệt của Giám ñốc ñiều hành và Phó
Giám ñốc ñiều hành Ban Thư ký.
TTTMV06-07
Q
TTTMV06-07
R
TTTMV06-07
REDI Center
(Regional Emerging Disease Intervention Center)
Trung tâm xử lý các bệnh dịch bùng phát trong khu vực: ðược
Mỹ và Singapore ñồng thành lập nhằm ngăn ngừa và ứng phó với các
bệnh dịch, cả những bệnh dịch phát sinh do nguyên nhân tự nhiên
cũng như do con người gây ra. Sáng kiến này ñã ñược các Nhà lãnh
ñạo APEC ñánh giá cao và ñược khẳng ñịnh trong Tuyên bố của các
Nhà lãnh ñạo năm 2003.
Regionalism
Chủ nghĩa khu vực: Là một chủ thuyết và hành ñộng của các chính
phủ tiến hành tự do hoá hay thuận lợi hoá thương mại trong một phạm
vi khu vực (có ñặc ñiểm gần gũi về ñịa lý) hoặc tiến hành thông qua
các khu vực thương mại tự do hay các liên minh hải quan (theo ñịnh
nghĩa của WTO). Sự hội nhập kinh tế trong Liên minh châu Âu (EU)
và trong Khu vực thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA) là các ñiển
hình của chủ nghĩa khu vực.
Retreat
Phiên họp hẹp: Trong APEC, là thuật ngữ chỉ một phiên họp không
chính thức của các Quan chức cao cấp, các Bộ trưởng hay các Nhà
lãnh ñạo diễn ra ngay trước thềm các hội nghị SOM, AMM hay
AELM. ðây là dịp ñể các Quan chức cao cấp, các Bộ trưởng hay các
Nhà lãnh ñạo trao ñổi quan ñiểm một cách tự do, cởi mở và không
chính thức về các vấn ñề chủ yếu của APEC.
TTTMV06-07
tục hải quan hiện ñại và hiệu quả của thế kỷ 21. Công ước này có
những nghĩa vụ mới ñòi hỏi các thành viên phải tuân theo. APEC là
người ñi tiên phong trong việc tuân thủ công ước này. Tháng 10/2001,
các Nhà lãnh ñạo ñã thông qua sáng kiến thí ñiểm (sáng kiến “người
tìm ñường”) về việc gia nhập Công ước Kyoto sửa ñổi.
TTTMV06-07
quy tắc này là một bộ phận thiết yếu của các luật lệ thương mại do sự
tồn tại một loạt chính sách phân biệt ñối xử giữa các nước xuất khẩu
hàng hoá như: quy ñịnh về hạn ngạch, thuế ưu ñãi, các hành ñộng
chống bán phá giá, các biện pháp ñánh thuế ñối kháng (ñược áp ñặt ñể
chống lại việc trợ cấp xuất khẩu)... Các sản phẩm nhập khẩu từ các
nước sản xuất khác nhau ñược ñối xử theo các chế ñộ chính sách khác
nhau. Quy tắc xuất xứ còn ñược sử dụng ñể lập số liệu thống kê
thương mại và dán nhãn “sản xuất/chế tạo tại…” lên sản phẩm.
Roundtable
Hội nghị bàn tròn: Là thuật ngữ ñể chỉ cuộc họp có nhiều thành viên
tham dự (thông thường ngồi xung quanh một bàn hình tròn hay bầu
dục hoặc một dãy bàn xếp theo hình tròn hay bầu dục). Tại hội nghị
bàn tròn, các thành viên ñều bình ñẳng trong việc bày tỏ quan ñiểm
của mình, không có người ñứng ñầu, không thành viên nào có ñặc
quyền hơn những thành viên khác và không có phe phái.
TTTMV06-07
S
Safeguard measures
Các biện pháp bảo vệ: Là các “hành ñộng khẩn cấp” mà nước nhập
khẩu tiến hành chống lại các sản phẩm nhập khẩu nhất ñịnh, khi việc
nhập khẩu này (thường là với khối lượng lớn) gây tổn thương nghiêm
trọng ñến ngành công nghiệp nội ñịa của nước nhập khẩu nhằm mục
ñích bảo vệ ngành công nghiệp này. Các biện pháp bảo vệ ñược ghi
trong ñiều XIX của Hiệp ñịnh GATT 1994 (như tạm thời cấm nhập
khẩu, hạn chế số lượng, tăng thuế nhập khẩu...) Việc áp dụng các biện
pháp bảo vệ chỉ là ñể ngành công nghiệp trong nước có thời gian khắc
phục hoặc ngăn chặn sự tổn hại và có sự ñiều chỉnh cho phù hợp. Thời
gian áp dụng, theo quy ñịnh của WTO, là không quá 4 năm nếu không
ñược gia hạn.
TTTMV06-07
thúc ñẩy Vòng ñàm phán Doha của WTO, kiểm ñiểm giữa kỳ việc
thực hiện mục tiêu Bogor, thúc ñẩy các hiệp ñịnh thương mại tự do
song phương và khu vực (FTAs/RTAs), các hành ñộng chung và ñơn
phương về mở cửa thị trường; b) Thuận lợi hoá thương mại thông qua
cắt giảm chi phí giao dịch, áp dụng tự ñộng hoá, hài hoà hoá các tiêu
chuẩn và loại bỏ các hàng rào không cần thiết ñối với thương mại,
thúc ñẩy ñàm phán về thuận lợi hoá thương mại trong WTO, bảo ñảm
thương mại an toàn, xây dựng hình mẫu tốt nhất về FTAs/RTAs trong
lĩnh vực thuận lợi hoá thương mại.
TTTMV06-07
SCE (Steering Committee on ECOTECH)
Ủy ban Chỉ ñạo của SOM về Hợp tác kinh tế - kỹ thuật (của
APEC): Tiền thân của SCE là Tiểu ban SOM về Hợp tác kinh tế và
kỹ thuật (ESC) ñược thành lập năm 1998. Tháng 9/2005, SOM ñã
thành lập SCE thay thế cho ESC nhằm tăng cường ñiều phối các hoạt
ñộng hợp tác kinh tế - kỹ thuật (ECOTECH). Chức năng của SCE là
hỗ trợ các Quan chức cao cấp APEC trong việc ñiều phối và quản lý
chương trình hợp tác ECOTECH cũng như hình thành các sáng kiến
cho hoạt ñộng hợp tác của các thành viên. Tại hội nghị SOM I tháng
3/2006 ở Hà Nội, các Quan chức cao cấp ñã thông qua ðiều khoản
Thamchiếu của SCE. Chương trình công tác 2006 của SCE cũng ñã
ñược ñệ trình lên SOM tháng 3/2006.
Securitization
Chứng khoán hoá: Là một trong những loại nghiệp vụ khá phổ biến
trong hoạt ñộng tài chính-tiền tệ trên thế giới. Chứng khoán hoá ñược
thực hiện trên cơ sở chuyển hoá các khoản phải thu, chủ yếu là các
khoản nợ vay từ các tổ chức tín dụng, thành các “hàng hoá” có thể
mua bán ñược trên thị trường chứng khoán. Nhờ ñó ñã tạo ra ñược
những kênh huy ñộng vốn nhanh chóng và hiệu quả, ñặc biệt là các
khoản vốn rất lớn trong xã hội (hầu hết là những khoản vốn ñược dành
ra ñể ñầu tư vào việc mua bất ñộng sản). Tháng 9/2002, Hội nghị Bộ
trưởng Tài chính APEC lần thứ 9 ở Los Cabos, Mexico ñã thông qua
“Sáng kiến về phát triển thị trường chứng khoán hoá và bảo lãnh tín
dụng” nhằm xác ñịnh các trở ngại ñối với thị trường chứng khoán và
tín dụng bảo ñảm ở các nền kinh tế APEC và ñề xuất các biện pháp
khắc phục. Sáng kiến này bao gồm việc tổ chức các diễn ñàn ñối thoại
chính sách cấp cao và xây dựng các chương trình trao ñổi kinh nghiệm
của các chuyên gia về vấn ñề này. Diễn ñàn ñối thoại chính sách ñầu
tiên ñược tổ chức ở Seoul, Hàn Quốc, tháng 4/2003, và lần thứ hai ở
Hồng Kông, Trung Quốc tháng 3/2004.
TTTMV06-07
SELI (Strengthening Economic Legal Infrastructure)
Tăng cường cơ sở hạ tầng pháp lý kinh tế: Nội dung của SELI bao
gồm thúc ñẩy cải cách luật lệ và thể chế, ñặc biệt tăng cường xây dựng
năng lực và kỹ năng trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng pháp lý kinh tế và
quản lý doanh nghiệp; cải thiện năng lực thể chế và các cơ quan chính
phủ trong việc thi hành luật lệ về hiệp hội kinh doanh và luật cạnh
tranh. Hiện nay, APEC ñã thành lập “Nhóm ñiều phối về SELI” ñể
phụ trách lĩnh vực này.
Shanghai Accord
Thoả thuận Thượng Hải: ðược các Nhà lãnh ñạo APEC nhất trí tại
Hội nghị AELM năm 2001 ở Thượng Hải, Trung Quốc như là chiến
lược phát triển của APEC trong những năm sau ñó. Nội dung của
Thoả thuận này gồm: 1) Mở rộng tầm nhìn của APEC trong tương lai
bằng cách xác ñịnh khuôn khổ khái niệm và chính sách ñịnh hướng
cho APEC trong thế kỷ mới; 2) Xác ñịnh lộ trình của APEC nhằm ñạt
ñược mục tiêu Bogor trên cơ sở tiến hành kiểm ñiểm giữa kỳ (vào
năm 2005) về những thành tựu của APEC từ khi thành lập; 3) Củng cố
cơ chế hiệu lực của APEC bằng cách cải thiện tiến trình tự nguyện rà
soát việc thực hiện các “Kế hoạch hành ñộng của các nền kinh tế
thành viên” (IAP); tăng cường các nỗ lực hợp tác kinh tế - kỹ thuật và
xây dựng năng lực.
Singapore Issues
Các vấn ñề Singapore: Tại Hội nghị Bộ trưởng WTO ở Singapore
năm 1996, các Bộ trưởng ñã ghi nhận bốn vấn ñề nổi cộm ñể ñưa vào
ñàm phán trong WTO: thuận lợi hoá ñầu tư, chính sách cạnh tranh,
mua sắm của chính phủ, và ñơn giản hoá các thủ tục thương mại (hay
TTTMV06-07
thuận lợi hoá thương mại). Bốn vấn ñề này ñược gọi là “Các vấn ñề
Singapore”). Nhiều nước thành viên WTO cố gắng ñưa các vấn ñề này
vào thương lượng tại Vòng ñàm phán Doha (DDA) nhưng không ñạt
ñược nhất trí, do ñó “Gói Thoả thuận Tháng Bảy” chỉ ñề cập vấn ñề
thuận lợi hoá thương mại, không nhắc tới ba vấn ñề còn lại.
TTTMV06-07
SMM (Sectoral Ministers’ Meeting)
Hội nghị các Bộ trưởng chuyên ngành (của APEC): ðược tổ chức
thường xuyên ñể thảo luận các vấn ñề chính sách và hợp tác trong các
lĩnh vực: giáo dục, năng lượng, môi trường và phát triển bền vững,
doanh nghiệp vừa và nhỏ, viễn thông và thông tin, du lịch, thương
mại, tài chính, giao thông vận tải và công tác phụ nữ.
SOM Chair
Chủ tịch Hội nghị các Quan chức cao cấp: Là người ñứng ñầu Hội
nghị các Quan chức cao cấp (Chủ tịch SOM). Nền kinh tế nào ñăng
cai tổ chức Năm APEC thì một quan chức cấp cao (thường là hàm
Thứ trưởng hoặc tương ñương) của nền kinh tế ñó ñược cử giữ chức
Chủ tịch SOM với vai trò lãnh ñạo và chủ trì các hội nghị của các
TTTMV06-07
Quan chức cao cấp (SOM) trong cả năm APEC. Chủ tịch SOM có
trách nhiệm báo cáo Hội nghị Bộ trưởng APEC về những kết quả ñạt
ñược và những vấn ñề cần giải quyết trong Năm APEC qua các hội
nghị SOM ñể các Bộ trưởng xem xét quyết ñịnh.
TTTMV06-07
SPF (South Pacific Forum)
Diễn ñàn Nam Thái Bình Dương: Tên gọi cũ của Diễn ñàn các ñảo
Thái Bình Dương (PIF) trước năm 2000 – xem thêm PIF.
Standstill
Nguyên tắc giữ nguyên trạng: Là một trong 9 nguyên tắc về thực
hiện tự do hoá, thuận lợi hoá thương mại và ñầu tư ñược nêu trong
Chương trình Hành ñộng Osaka (1995) của APEC. Theo nguyên tắc
này, mỗi nền kinh tế thành viên APEC cam kết tránh sử dụng những
biện pháp có thể làm tăng mức ñộ bảo hộ thị trường, qua ñó bảo ñảm
cho tiến trình tự do hoá, thuận lợi hoá thương mại và ñầu tư ñược tiến
triển vững chắc và hiệu quả.
TTTMV06-07
Structural Reform Action Plan
Kế hoạch hành ñộng về cải cách cơ cấu: Cuộc khủng hoảng tài
chính khu vực năm 1997/98 chứng tỏ cải cách cơ cấu là một vấn ñề
hết sức quan trọng ñối với APEC nhằm ñối phó với những thách thức
trong tương lai. Tại AELM 2003 ở Bangkok, Thái Lan, các Nhà lãnh
ñạo ñã ñưa ra “Kế hoạch hành ñộng về cải cách cơ cấu”, trong ñó
nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tăng cường cơ sở hạ tầng pháp lý
kinh tế (SELI).
Sunset clause
ðiều khoản chấm dứt hiệu lực (nguyên văn: ñiều khoản “mặt trời
lặn”): Là ñiều khoản của một ñạo luật cho phép một số phần hoặc toàn
bộ luật ñó tự ñộng bị mất hiệu lực sau một khoảng thời gian nhất ñịnh,
nếu không ñược gia hạn. ðiều khoản chấm dứt hiệu lực cũng ñược áp
dụng trong APEC ñối với các diễn ñàn (nhóm công tác, nhóm ñặc
trách, tiểu nhóm, tiểu ban…) của APEC, theo ñó, nếu các diễn ñàn
này không có ñủ số ñông theo quy ñịnh tham dự hai kỳ họp liên tục thì
diễn ñàn ñó sẽ bị chấm dứt hoạt ñộng.
Sustainable Development
Phát triển bền vững: Là sự phát triển nhằm ñáp ứng ñược nhu
cầu hiện tại và ñảm bảo không làm tổn thương khả năng ñáp ứng ñòi
hỏi của thế hệ tương lai. Phát triển bền vững là khái niệm ñược sử
dụng rộng rãi ở Liên hợp quốc, trong APEC và các tổ chức quốc tế
khác. Nó bao hàm nội dung phát triển bền vững về các mặt kinh tế, xã
hội, chính trị và bảo vệ môi trường sinh thái.
SWISS Formula
Công thức Thuỵ Sĩ: Là một phương pháp hài hòa hóa thuế quan ñặc
biệt thông qua việc áp dụng hệ số nhằm giảm thuế mạnh hơn ñối với
mức thuế cao và giảm thuế nhẹ hơn ñối với mức thuế vốn ñã thấp với
mục ñích thu hẹp khoảng cách giữa mức thuế cao với mức thuế thấp.
ðây là ñề xuất của Thụy Sỹ tại Vòng ñàm phán Tokyo 1973 – 1979,
vì vậy ñược gọi là công thức Thụy Sỹ. Công thức giảm thuế Thuỵ Sĩ
khác với công thức giảm thuế Uruguay ñược ñưa ra trong vòng ñàm
phán Uruguay 1986-1995. Công thức Uruguay quy ñịnh giảm 35%
TTTMV06-07
thuế quan ñối với hàng hoá nông sản trong vòng 6 năm ñối với các
thành viên phát triển và 24% trong vòng 10 năm ñối với các thành
viên ñang phát triển. Hội nghị Bộ trưởng Thương mại APEC ở Jeju
(Hàn Quốc, 2005) ñã nhất trí áp dụng công thức Thuỵ Sĩ trong việc cắt
giảm thuế quan của các hàng hóa phi nông nghiệp trong Vòng ñàm
phán phát triển Doha của WTO. Mặc dù vậy, ñến ñầu tháng 4/2006,
các nền kinh tế vẫn chưa có quyết ñịnh cuối cùng về các chi tiết của
công thức giảm thuế (gồm ñiểm xuất phát, quy mô, thời biểu giảm
thuế và mức ñộ linh hoạt ñối với các thành viên ñang phát triển). Ngay
cả việc áp dụng hệ số riêng cho các thành viên phát triển và ñang phát
triển cũng chưa ñược xác ñịnh.
TTTMV06-07
T
Technology Choice
ðề xuất về sự lựa chọn công nghệ: ñược Mỹ ñưa ra năm 2005 nhằm
bảo ñảm quyền tự do lựa chọn sử dụng công nghệ trong khu vực
APEC. Theo ñề xuất này, các chính phủ cần thực hiện chính sách và
quy ñịnh không phân biệt ñối xử về công nghệ nhằm thúc ñẩy cạnh
tranh, khuyến khích sự sáng tạo và tối ña hoá lợi ích của công nghệ
ñối với doanh nghiệp và người tiêu dùng. ðề xuất này gây tranh cãi
giữa các thành viên chủ trương bảo vệ ngành công nghệ trong nước và
các thành viên muốn xuất khẩu công nghệ (do ñó ủng hộ việc tự do
lựa chọn sử dụng công nghệ).
TTTMV06-07
TEL (Telecommunication and Information Working Group)
Nhóm Công tác về Viễn thông: ðược thành lập năm 1990. Mục tiêu
của TEL là cải thiện cơ sở hạ tầng thông tin và viễn thông trong khu
vực châu Á – Thái Bình Dương, trên cơ sở phát triển và thực thi các
chính sách thích hợp về thông tin và viễn thông, bao gồm cả các chiến
lược hợp tác phát triển ngành và phát triển nhân lực. TEL gồm 4 nhóm
chỉ ñạo hoạt ñộng trong 4 lĩnh vực: tự do hóa, thuận lợi hoá kinh
doanh, hợp tác phát triển và phát triển nguồn nhân lực. Bốn nhóm này
sẽ ñề xuất, thực hiện và giám sát các dự án và hoạt ñộng về viễn thông
và thông tin liên quan nhằm thúc ñẩy các mục tiêu tổng thể của
APEC.
TTTMV06-07
hợp hoạt ñộng với tất cả các nhóm công tác và các diễn ñàn của APEC
ñể tăng cường năng lực kiểm soát thiên tai; nâng cao hiểu biết của
người dân APEC về các kỹ năng phòng ngừa, tự bảo vệ trước thiên tai
cũng như tầm quan trọng của việc phòng chống thiên tai. Các hoạt
ñộng liên quan ñến phòng ngừa các tình huống khẩn cấp do các nhóm
công tác và diễn ñàn APEC thực hiện sẽ ñược báo cáo lên TFEP, sau
ñó TFEP sẽ tổng hợp những kinh nghiệm thực tế tốt nhất về kiểm soát
thiên tai và cung cấp cho các nền kinh tế hoặc khu vực chịu ảnh
hưởng áp dụng.
TTTMV06-07
càng làm cho các TNC thêm hùng mạnh, ví dụ giữa Amoco và BP,
SBC và AT&T, AOL và Time-Warner…
Tourism Charter
Hiến chương Du lịch APEC: ðược ban hành tại Hội nghị Bộ trưởng
Du lịch APEC lần ñầu tiên ở Seoul, Hàn Quốc. Hiến chương này thể
hiện cam kết tập thể của APEC ñối với việc thúc ñẩy sự phát triển
kinh tế, xã hội và môi trường thông qua du lịch. Hiến chương xác ñịnh
những ñóng góp có ý nghĩa của du lịch ñối với các nền kinh tế APEC;
vạch ra 4 mục tiêu chính sách chủ yếu và một tiến trình ñể thực hiện
những mục tiêu này gồm: 1) Dỡ bỏ rào cản ñối với ñầu tư và kinh
doanh du lịch; 2) Tăng cường sự lưu chuyển của khách du lịch và nhu
cầu về hàng hoá và dịch vụ du lịch; 3) Quản lý bền vững kết quả và
tác ñộng của du lịch; 4) Tăng cường sự công nhận và hiểu biết về du
lịch, coi ñó là một phương tiện hữu hiệu, ñóng góp cho sự phát triển
kinh tế - xã hội.
Trade Facilitation
Thuận lợi hóa thương mại: Là nỗ lực làm giảm chi phí trong hoạt
ñộng kinh doanh thông qua việc ñơn giản hoá thủ tục hành chính và
luật lệ hải quan, hài hoà hoá các tiêu chuẩn v.v… nhằm làm cho các
hoạt ñộng thương mại ñược tiến hành thuận lợi và nhanh chóng hơn.
TTTMV06-07
Từ khi thành lập năm 1989, APEC ñã thực hiện nhiều nỗ lực thúc ñẩy
thuận lợi hóa thương mại. Tại hội nghị AELM ở Thượng Hải, Trung
Quốc năm 2001, các Nhà lãnh ñạo APEC ñã nhất trí phấn ñấu ñến
năm 2006, cắt giảm 5% chi phí giao dịch thương mại. APEC ñã xây
dựng Các nguyên tắc cơ bản về Thuận lợi hóa thương mại (năm 2001)
và Kế hoạch hành ñộng về Thuận lợi hóa thương mại (TFAP, 2002)
ñể hướng tới mục tiêu Thượng Hải. Theo ñánh giá ñịnh lượng về
TFAP năm 2004, 60% kế hoạch ñã ñạt ñược, 25% ñang ñược tiến
hành thuận lợi. APEC cũng ñóng góp tích cực vào tiến trình thuận lợi
hóa thương mại toàn cầu, ñặc biệt là thông qua WTO.
Transperancy
Sự minh bạch: Là một tiêu chuẩn quy ñịnh trong hoạt ñộng hợp tác
của WTO, APEC và các tổ chức quốc tế khác, theo ñó các chính sách,
quy ñịnh, thủ tục và các hoạt ñộng kinh tế, thương mại phải ñược xác
lập và tiến hành một cách rõ ràng, bảo ñảm tính công khai và dễ dự
ñoán.
Transperancy Statement
Tuyên bố về thực hiện minh bạch hoá (của APEC): Tại hội nghị
AELM lần thứ 10, tháng 10 năm 2002 ở Los Cabos, Mexico, các Nhà
lãnh ñạo APEC ñã ra tuyên bố về thực hiện các tiêu chuẩn minh bạch
hoá của APEC với thời hạn là tháng 1 năm 2005. Năm 2003, Tiêu
chuẩn minh bạch hoá trong Tiếp cận thị trường ñược thông qua.
Tháng 6 năm 2004, Hội nghị Bộ trưởng Thương mại ñã thông qua các
tiêu chuẩn minh bạch hoá về Mua sắm của chính phủ (ñến nay ñã có
các lĩnh vực ñược thực hiện tiêu chuẩn minh bạch hoá là: dịch vụ, ñầu
tư, luật lệ cạnh tranh và cải cách chính sách, tiêu chuẩn và hợp chuẩn,
sở hữu trí tuệ, thủ tục hải quan, tiếp cận thị trường, lưu chuyển của
doanh nhân và mua sắm của chính phủ).
TTTMV06-07
phát triển và duy trì một cơ sở hạ tầng giao thông bền vững thân thiện
với môi trường, an toàn, hiệu quả và hội nhập; thuận lợi hoá các chính
sách giao thông vận tải ñể tăng cường sự lưu chuyển của hàng hóa và
hành khách; xác ñịnh những nguồn nhân lực cần ñược hỗ trợ trong
lĩnh vực giao thông vận tải.
Troika Plus
Cơ chế bộ ba mở rộng (của APEC): Từ Năm APEC Chile 2004,
Chủ tịch Hội nghị các Quan chức cao cấp APEC (SOM Chair) ñã lập
TTTMV06-07
ra một cơ chế tham vấn chính sách gọi là “Cơ chế bộ ba mở rộng”
gồm các thành phần sau: a) “Bộ ba” gồm Chủ tịch SOM của nền kinh
tế chủ nhà APEC ñương nhiệm, Quan chức cao cấp của nền kinh tế
chủ nhà Năm APEC trước ñó và Quan chức cao cấp của nền kinh tế
chủ nhà của Năm APEC tiếp theo; b) Thành phần mở rộng gồm Chủ
tịch của 4 uỷ ban trong APEC (CTI, EC, SCE, BMC), Giám ñốc ðiều
hành và Phó Giám ñốc ðiều hành Ban Thư ký APEC.
TTTMV06-07
U
Unanimity
Sự nhất trí: Là khi tất cả thành viên của một tổ chức/thể chế có cùng
một quan ñiểm và hành ñộng cùng nhau như một thể thống nhất. Một
số tổ chức/thể chế quốc tế hoạt ñộng dựa trên “nguyên tắc nhất trí”,
theo ñó một quyết ñịnh phải ñược tuyệt ñối tất cả các thành viên của
tổ chức ñó ñồng ý thông qua mới có giá trị và hiệu lực thực hiện.
TTTMV06-07
UNECE (UN Economic Commission for Europe)
Uỷ hội Kinh tế của Liên Hợp Quốc về Châu Âu: ðược thành lập
nhằm mục tiêu phấn ñấu ñạt sự tăng trưởng kinh tế bền vững cho 55
nước thành viên của Uỷ hội. UNECE tạo diễn ñàn tiếp xúc cho các
quốc gia thành viên, dàn xếp các hiệp ñịnh pháp lý quốc tế nhằm ñiều
phối các vấn ñề về thương mại, giao thông vận tải và môi trường;
cung cấp các số liệu thống kê, các công trình nghiên cứu, phân tích về
kinh tế và môi trường. UNECE tổ chức hộị nghị chính thức hàng năm
nhằm ñánh giá tình hình kinh tế trong khu vực và xác ñịnh chương
trình công tác. UNECE hiện có 7 uỷ ban trực thuộc: Uỷ ban về chính
sách môi trường, Uỷ ban về giao thông nội ñịa, Uỷ ban về thương mại,
công nghiệp và phát triển doanh nghiệp, Uỷ ban về gỗ, Uỷ ban về ñịnh
cư của nhân dân, Uỷ ban về năng lượng bền vững, Uỷ ban về thống kê
của châu Âu.
UR (Uruguay Round)
Vòng ñàm phán Uruguay: Là vòng ñàm phán thương mại ña phương
của WTO ñược khởi ñộng ở Punta del Este, Uruguay, tháng 9/1986 và
kết thúc tại Geneva tháng 12/1993. Các hiệp ñịnh thương mại ña
phương của vòng Uruguay ñã ñược các Bộ trưởng GATT ký kết ở
Marrakesh, Ma-rốc, tháng 4/1994, mở ñường cho việc thành lập Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO) có hiệu lực từ ngày 1/1/1995, thay
thế cho tổ chức tiền thân của nó là GATT (thành lập năm 1947). Từ
năm 1994, Việt Nam ñã trở thành quan sát viên của GATT/WTO và
hiện nay ñang trong giai ñoạn ñàm phán cuối cùng ñể gia nhập WTO.
TTTMV06-07
V
TTTMV06-07
W
WG (Working Group)
Nhóm Công tác: Trong APEC, một nhóm công tác bao gồm các ñại
biểu của 21 nền kinh tế thành viên APEC. Nhóm công tác chú trọng
hoạt ñộng trong các lĩnh vực ñặc biệt hay các dự án nhằm thúc ñẩy
hợp tác kinh tế trong APEC. Hiện APEC có tất cả 11 nhóm công tác
ñều trực thuộc Uỷ ban Thương mại và ðầu tư (CTI): Hợp tác kỹ thuật
nông nghiệp, Năng lượng, Ngư nghiệp, Phát triển nguồn nhân lực,
Khoa học và Công nghệ Công nghiệp, Bảo tồn tài nguyên biển, Doanh
nghiệp vừa và nhỏ, Viễn thông, Du lịch, Xúc tiến thương mại, và Giao
thông vận tải. Nhóm công tác có vị trí tương ñương với các nhóm tư
vấn và chuyên gia; các nhóm này hợp thành một nhóm lớn hơn và
ñược gọi chung là “các diễn ñàn” của APEC.
TTTMV06-07
tế bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân trong khu
vực châu Á – Thái Bình Dương. WGTP hoạt ñộng chủ yếu trong lĩnh
vực xúc tiến thương mại, tài chính thương mại, ñào tạo và phát triển
kỹ năng thương mại, thông tin thương mại và xây dựng mạng lưới hợp
tác kinh doanh giữa khu vực tư nhân và các cơ quan công quyền, bao
gồm cả các tổ chức xúc tiến thương mại.
TTTMV06-07
Wolfsberg Group
Nhóm Wolfsberg: Là một hiệp hội của 12 ngân hàng toàn cầu. Mục
ñích của Nhóm là xây dựng và phát triển các tiêu chuẩn công nghiệp
của các dịch vụ tài chính, tăng cường sự hiểu biết về nhu cầu của
khách hàng, thúc ñẩy các chính sách về chống rửa tiền và ngăn ngừa
hoạt ñộng tài chính của chủ nghĩa khủng bố. Nhóm Wolfsberg họp lần
ñầu tiên ở Cao nguyên Wolfsberg, Thuỵ Sỹ vào năm 2000.
TTTMV06-07
WTO (World Tourism Organization)
Tổ chức Du lịch Thế giới: Có tổ chức tiền thân là ðại hội quốc tế của
các hiệp hội du lịch, ñược thành lập năm 1925 ở Hague; sau 1945 ñổi
tên thành Liên ñoàn quốc tế các tổ chức du lịch chính thức (IOUTO)
với trụ sở ñặt ở Geneva; năm 1975 ñổi tên thành Tổ chức Du lịch Thế
giới như hiện nay với trụ sở ñặt ở Madrid. Năm 2003, tổ chức này trở
thành cơ quan chuyên ngành của Liên Hợp Quốc. Vai trò của
UNWTO là thúc ñẩy du lịch theo hướng phát triển bền vững, có trách
nhiệm và dành cho mọi người; qua ñó ñóng góp vào sự phát triển kinh
tế, tăng cường hòa bình, thịnh vượng, hiểu biết, tôn trọng và tuân thủ
quyền con người và sự tự do cơ bản. UNWTO ñặc biệt quan tâm ñến
lợi ích của các quốc gia ñang phát triển về du lịch. UNWTO ñóng vai
trò xúc tác trong việc thúc ñẩy chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc
tế; tăng cường quan hệ ñối tác công-tư; khuyến khích thực hiện Bộ
quy tắc ứng xử toàn cầu về Du lịch. Tính ñến năm 2005, UNWTO có
số thành viên là 145 quốc gia, 7 vùng lãnh thổ và 350 hội viên từ các
khu vực tư nhân, học viện, hiệp hội du lịch và cơ quan du lịch ñịa
phương.
TTTMV06-07
nhóm ñược ñổi tên là “Nhóm xây dựng năng lực hội nhập WTO” như
hiện nay.
TTTMV06-07