You are on page 1of 97

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

THIẾT KẾ MA TRẬN VÀ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ

Nội dung 2.1: THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA


1. Quy trình thiết kế ma trận đề kiểm tra
1.1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của
học sinh sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một
lớp hay một cấp học nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào
yêu cầu của việc kiểm tra, căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chương
trình và thực tế học tập của học sinh để xây dựng mục đích của đề
kiểm tra cho phù hợp.
1.2. Xác định hình thức đề kiểm tra
Đề kiểm tra có các hình thức sau:
1) Đề kiểm tra tự luận;
2) Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;
3) Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự
luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.
Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp
một cách hợp lý các hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra
và đặc trưng môn học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá
kết quả học tập của học sinh chính xác hơn.
Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho học sinh làm bài
kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan độc lập với việc làm bài kiểm
tra phần tự luận: làm phần trắc nghiệm khách quan trước, thu bài rồi
mới cho học sinh làm phần tự luận.
1.3. Thiết kế ma trận đề kiểm tra
a) Cấu trúc ma trận đề:
+ Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến
thức chính cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh
theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng và
vận dụng ở mức cao hơn).
+ Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh
giá, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.
+ Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng
của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng
số điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

b) Mô tả về các cấp độ tư duy:

Cấp độ tư duy Mô tả
* Nhận biết có thể được hiểu là học sinh nêu hoặc nhận
ra các khái niệm, nội dung,vấn đề đã học khi được yêu
cầu.
* Các hoạt động tương ứng với cấp độ nhận biết là: nhận
dạng, đối chiếu, chỉ ra…
* Các động từ tương ứng với cấp độ nhận biết có thể là:
Nhận biết xác định, liệt kê, đối chiếu hoặc gọi tên, giới thiệu, chỉ ra,

* Ví dụ:
− Từ công thức cấu tạo chất hữu cơ, HS có thể chỉ ra
công thức nào biểu diễn hợp chất este;
− Trong một số chất hoá học đã cho, HS có thể nhận
được những chất nào phản ứng được với anilin
(C6H5NH2)
(Tóm lại HS nhận thức được những kiến thức đã nêu
trong SGK)
* Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản, có khả năng diễn
đạt được kiến thức đã học theo ý hiểu của mình và có
thể sử dụng khi câu hỏi được đặt ra tương tự hoặc gần
với các ví dụ học sinh đã được học trên lớp.
* Các hoạt động tương ứng với cấp độ thông hiểu là: diễn
giải, kể lại, viết lại, lấy được ví dụ theo cách hiểu của
mình…
Thông hiểu * Các động từ tương ứng với cấp độ thông hiểu có thể là:
tóm tắt, giải thích, mô tả, so sánh (đơn giản), phân biệt,
trình bày lại, viết lại, minh họa, hình dung, chứng tỏ,
chuyển đổi…
* Ví dụ:
− SGK nêu quy tắc gọi tên amin và ví dụ minh hoạ, HS
có thể gọi tên được một vài amin không có trong SGK;
− SGK nêu “Amin thường có đồng phân về mạch
cacbon, về vị trí của nhóm chức và về bậc amin” kèm
theo ví dụ minh hoạ về amin có 4 nguyên tử C, HS có thể
viết được cấu tạo của các đồng phân amin có 3 hoặc 5
nguyên tử C...

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

* Học sinh vượt qua cấp độ hiểu đơn thuần và có thể sử


dụng, xử lý các khái niệm của chủ đề trong các tình huống
tương tự nhưng không hoàn toàn giống như tình huống đã
gặp trên lớp. HS có khả năng sử dụng kiến thức, kĩ năng
Vận dụng đã học trong những tình huống cụ thể, tình huống tương tự
nhưng không hoàn toàn giống như tình huống đã học ở trên
lớp (thực hiện nhiệm vụ quen thuộc nhưng mới hơn
thông thường).
* Các hoạt động tương ứng với vận dụng ở cấp độ thấp
là: xây dựng mô hình, phỏng vấn, trình bày, tiến hành thí
nghiệm, xây dựng các phân loại, áp dụng quy tắc (định lí,
định luật, mệnh đề…), sắm vai và đảo vai trò, …
* Các động từ tương ứng với vận dụng ở cấp độ thấp có
thể là: thực hiện, giải quyết, minh họa, tính toán, diễn
dịch, bày tỏ, áp dụng, phân loại, sửa đổi, đưa vào thực tế,
chứng minh, ước tính, vận hành…
* Ví dụ:
− HS có thể sử dụng các tính chất hoá học để phân biệt
được ancol, anđehit, axit...bằng phản ứng hoá học;
− HS giải quyết được các bài tập tổng hợp bao gồm kiến
thức của một số loại hợp chất hữu cơ hoặc một số loại
chất vô cơ đã học kèm theo kĩ năng viết phương trình
hoá học và tính toán định lượng.
Học sinh có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản để
Vận dụng ở giải quyết một vấn đề mới hoặc không quen thuộc chưa
mức độ cao hơn từng được học hoặc trải nghiệm trước đây, nhưng có thể
giải quyết bằng các kỹ năng và kiến thức đã được dạy ở
mức độ tương đương. Các vấn đề này tương tự như các
tình huống thực tế học sinh sẽ gặp ngoài môi trường lớp
học.

Xác định cấp độ tư duy dựa trên các cơ sở sau:


b.1. Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình GDPT:
−Kiến thức nào trong chuẩn ghi là biết được thì xác định ở cấp độ
“biết”;
−Kiến thức nào trong chuẩn ghi là hiểu được thì xác định ở cấp độ
“hiểu”;
−Kiến thức nào trong chuẩn ghi ở phần kĩ năng thì xác định là cấp độ
“vận dụng”.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Tuy nhiên:
−Kiến thức nào trong chuẩn ghi là “hiểu được” nhưng chỉ ở mức độ
nhận biết các kiến thức trong SGK thì vẫn xác định ở cấp độ “biết”;
−Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần “biết được” và phần “kĩ
năng” thì được xác định ở cấp độ “vận dụng”.
b.2. Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần “hiểu được” và phần “kĩ
năng” thì được xác định ở cấp độ “vận dụng ở mức độ cao hơn”.
c) Chú ý khi xác định các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư
duy:
+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng
trong chương trình môn học, đó là chuẩn có thời lượng quy định
trong phân phối chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các
chuẩn khác.
+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn
đại diện được chọn để đánh giá.
+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...)
tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành
cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ
năng và chuẩn đòi hỏi mức độ vận dụng nhiều hơn.
d) Các khâu cơ bản thiết kế ma trận đề kiểm tra:
d1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
d2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
d3. Quyết định phân phối tỉ lệ % điểm cho mỗi chủ đề (nội dung,
chương...);
d4. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với
tỉ lệ %;
d5. Quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng và điểm tương
ứng;
d6. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột và kiểm tra tỉ
lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
d7. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
e) Chú ý khi quyết định tỷ lệ % điểm và tính tổng số điểm:
+ Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan
trọng của mỗi chủ đề (nội dung, chương...) trong chương trình và thời
lượng quy định trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ %
điểm cho từng chủ đề;

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

+ Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để quyết định số câu hỏi
cho mỗi chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ:
nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với
chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của học sinh;
+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở B4 để quyết định số điểm và
số câu hỏi tương ứng (trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ nên có số
điểm bằng nhau);
+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức TNKQ và TNTL thì
cần xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi hình thức, có thể thiết kế
một ma trận chung hoặc thiết kế riêng 02 ma trận;
+ Nếu tổng số điểm khác 10 thì cẩn quy đổi về điểm 10 theo tỷ lệ
%.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

2. Khung ma trận đề kiểm tra:


2.1. Khung ma trận đề kiểm tra theo một hình thức
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
(nội dung,chương…) mức cao hơn
Chủ đề 1 Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT,
KNcần KNcần kiểm KNcần kiểm KNcần kiểm
kiểm tra tra tra tra
Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Số điểm Tỉ lệ % Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm ... điểm=...%
Chủ đề 2 Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT,
KNcần KNcần kiểm KNcần kiểm KNcần kiểm
kiểm tra tra tra tra
Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Số điểm Tỉ lệ % Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm ... điểm=...%
.............

...............
Chủ đề n Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT,
KNcần KNcần kiểm KNcần kiểm KNcần kiểm
kiểm tra tra tra tra
Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Số điểm Tỉ lệ % Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm ... điểm=...%
Tổng số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Tổng số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm
Tỉ lệ % % % % Tỉ lệ %

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

2.2. Khung ma trận đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
mức cao hơn
(nội dung,
chương…) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Chủ đề 1 Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn


KT, KT, KT, KT, KT, KT, KT, KT,
KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần
kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm
tra tra tra tra tra tra tra tra
Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Số điểm Tỉ lệ Số điểm Số Số điểm Số Số điểm Số Số điểm Số ... điểm=...%
điểm điểm điểm điểm
%
Chủ đề 2 Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn
KT, KT, KT, KT, KT, KT, KT, KT,
KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần
kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm
tra tra tra tra tra tra tra tra
Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Số điểm Tỉ lệ Số điểm Số Số điểm Số Số điểm Số Số điểm Số ... điểm=...%
điểm điểm điểm điểm
%
.............

...............
Chủ đề n Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn
KT, KT, KT, KT, KT, KT, KT, KT,
KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần
kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm
tra tra tra tra tra tra tra tra
Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Số điểm Tỉ lệ Số điểm Số Số điểm Số Số điểm Số Số điểm Số ... điểm=...%
điểm điểm điểm điểm
%
Tổng số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Tổng số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm
Tỉ lệ % % % %

3. Ví dụ về các khâu thiết kế ma trận đề kiểm tra 1 tiết lớp 9 THCS:


3.1. Mục tiêu đề kiểm tra:
1. Kiến thức:
a) Chủ đề 1: Quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối
(tính chất và cách điều chế)
b) Chủ đề 2: Kim loại: Tính chất, Dãy hoạt động hóa học, Nhôm, Sắt
c) Chủ đề 3: Tổng hợp các nội dung trên
2. Kĩ năng:
a) Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan
b) Viết phương trình hoá học và giải thích
c) Tính nồng độ mol và tính toán theo phương trình hoá học

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

3. Thái độ:
a) Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
b) Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
3.2. Hình thức đề kiểm tra:
Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (50%) và TNTL (50%)
3.3. Ma trận đề kiểm tra:

Khâu 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội


dung, chương…) cần kiểm tra

Mức độ nhận thức


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
Nội dung kiến thức mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ:
oxit, axit, bazơ, muối
(tính chất và cách điều
chế)
2. Kim loại: Tính chất,
Dãy hoạt động hóa
học, Nhôm, Sắt
3. Tổng hợp các nội
dung trên
Tổng số câu
Tổng số điểm

Khâu 2. Viết các chuẩn cần đánh


giá đối với mỗi cấp độ tư duy

Mức độ nhận thức


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
Nội dung kiến thức mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Quan hệ giữa các -Biết và chứng - Lập sơ đồ mối - Phân biệt - Tính thành
loại hợp chất vô cơ: minhđược mối quan hệ giữa một số hợp phần phần
oxit, axit, bazơ, muối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ cụ trăm về khối
(tính chất và cách điều oxit, axit, chất vô cơ. thể. lượng hoặc
chế) bazơ, muối. - Viết được các - Tìm khối thể tích của
phương trình lượng hoặc hỗn hợp chất
hoá học biểu nồng độ, thể rắn, hỗn hợp
diễn sơ đồ tích dung dịch lỏng, hỗn
chuyển hoá. các chất tham hợp khí.
gia phản ứng
và tạo thành
sau phản ứng.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

2. Kim loại: Tính chất, - Tính chất vật - Quan sát hiện - Vận dụng - Tính thành
Dãy hoạt động hóa lí của kim loại. tượng thí được ý nghĩa phần phần
học, Nhôm, Sắt - Tính chất hoá nghiệm cụ thể, dãy hoạt động trăm về khối
học của kim rút ra được tính hoá học của lượng của
loại: Tác dụng chất hoá học kim loại để dự hỗn hợp hai
với phi kim, của kim loại và đoán kết quả kim loại.
dung dịch axit, dãy hoạt động phản ứng của - Xác định
dung dịch hoá học của kim loại cụ thể kim loại
muối. kim loại. với dung dịch chưa biết
- Dãy hoạt axit, với nước bằng
động hoá học và với dung phương trình
của kim loại. Ý dịch muối. hoá học
nghĩa của dãy - Tính khối
hoạt động hoá lượng của kim
học của kim loại trong
loại. phản ứng.
3. Tổng hợp các nội
dung trên
Tổng số câu
Tổng số điểm
Khâu 3. QĐ phân phối tỷ lệ %
điểm cho mỗi chủ đề

Mức độ nhận thức


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
Nội dung kiến thức mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ:
oxit, axit, bazơ, muối 35 % 35%
(tính chất và cách điều
chế)
2. Kim loại: Tính chất,
50 % 50%
Dãy hoạt động hóa
học, Nhôm, Sắt
3. Tổng hợp các nội
15 % 15%
dung trên
Tổng số câu
Tổng số điểm
%

%
3
0

3
0

2
5

1
5

Khâu 4. Tính số điểm cho mỗi


chủ đề tương ứng với %

Mức độ nhận thức


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
Nội dung kiến thức mức cao hơn

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ:
oxit, axit, bazơ, muối 3,5 đ
(tính chất và cách điều
chế)
2. Kim loại: Tính chất, 5,0 đ
Dãy hoạt động hóa
học, Nhôm, Sắt
3. Tổng hợp các nội 1,5 đ
dung trên
Tổng số câu
Tổng số điểm
m

m
m
3

0
đ

5
đ

5
đ


3

0
đ


i

i
,

,
i
, hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
Khâu 5. Tính số điểm, số câu

Mức độ nhận thức


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
Nội dung kiến thức mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
3 câu x 0,5 = 1,5 điểm 1 câu x 0,5 = 0,5 điểm
1. Quan hệ giữa các -Biết và chứng - Lập sơ đồ mối - Phân biệt - Tính thành
loại hợp chất vô cơ: minhđược mối quan hệ giữa một số hợp phần phần
oxit, axit, bazơ, muối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ cụ trăm về khối
(tính chất và cách điều oxit, axit, chất vô cơ. thể. lượng hoặc
chế) bazơ, muối. - Viết được các - Tìm khối thể tích của
phương trình lượng hoặc hỗn hợp chất
hoá học biểu nồng độ, thể rắn, hỗn hợp
diễn sơ đồ tích dung dịch lỏng, hỗn
chuyển hoá. các chất tham hợp khí.
1 câu x 0,5 = 0,5 điểm gia phản ứng
và tạo thành
sau phản ứng.

3 câu x 0,5 = 1,5 điểm


1 câu x 1,0 = 1,0 điểm
1c 5=
1,
âu

2. Kim loại: Tính chất, - Tính chất vật - Quan sát hiện - Vận dụng - Tính thành
1,5

Dãy hoạt động hóa lí của kim loại. tượng thí được ý nghĩa phần phần
điể

học, Nhôm, Sắt - Tính chất hoá nghiệm cụ thể, dãy hoạt động trăm về khối
m

học của kim rút ra được tính hoá học của lượng của
loại: Tác dụng chất hoá học kim loại để dự hỗn hợp hai
với phi kim, của kim loại và đoán kết quả kim loại.
dung dịch axit, dãy hoạt động phản ứng của - Xác định
dung dịch hoá học của kim loại cụ thể kim loại
muối. kim loại. với dung dịch chưa biết
điểm

0,5 x
0,5

1 câ

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


=
u
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

- Dãy hoạt axit, với nước bằng


động hoá học và với dung phương trình
của kim loại. Ý = 0,5 điểm dịch muối. hoá học
nghĩa của dãy 1 câu x 0,5 - Tính khối
hoạt động hoá lượng của kim
học của kim loại trong
loại. phản ứng.
1 câu x 1,0 = 1,0 điểm

3. Tổng hợp các nội


dung trên
1 câu x 1,5 = 1,5 điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
(trong đó chủ đề 3 có một phần tổng hợp các chuẩn với nhau)

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Khâu 6. Điền vào ma trận và tính số điểm


và số câu hỏi cho mỗi cột

Mức độ nhận thức


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
Nội dung kiến thức mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Quan hệ giữa các -Biết và chứng - Lập sơ đồ - Phân biệt một - Tính thành
loại hợp chất vô cơ: minhđược mối mối quan hệ số hợp chất vô phần phần
oxit, axit, bazơ, muối quan hệ giữa giữa các loại cơ cụ thể. trăm về khối
(tính chất và cách oxit, axit, hợp chất vô cơ. - Tìm khối lượng hoặc
điều chế) bazơ, muối. - Viết được các lượng hoặc thể tích của
phương trình nồng độ, thể hỗn hợp chất
hoá học biểu tích dung dịch rắn, hỗn hợp
diễn sơ đồ các chất tham lỏng, hỗn hợp
chuyển hoá. gia phản ứng khí.
và tạo thành
sau phản ứng.
Số câu hỏi 3 1 1 1 6
Số điểm 1,5 0,5 1,0 0,5 3,5 (35%)
2. Kim loại: Tính - Tính chất vật - Quan sát hiện - Vận dụng - Tính thành
chất, Dãy hoạt động lí của kim loại. tượng thí được ý nghĩa phần phần
hóa học, Nhôm, Sắt - Tính chất hoá nghiệm cụ thể, dãy hoạt động trăm về khối
học của kim rút ra được tính hoá học của lượng của hỗn
loại: Tác dụng chất hoá học kim loại để dự hợp hai kim
với phi kim, của kim loại và đoán kết quả loại.
dung dịch axit, dãy hoạt động phản ứng của - Xác định
dung dịch hoá học của kim loại cụ thể kim loại chưa
muối. kim loại. với dung dịch biết bằng
- Dãy hoạt axit, với nước phương trình
động hoá học và với dung hoá học
của kim loại. dịch muối.
Ý nghĩa của - Tính khối
dãy hoạt động lượng của kim
hoá học của loại trong phản
kim loại. ứng.
Số câu hỏi 3 1 1 1 1 7
5,0 (50%)
Số điểm 1,5 0,5 1,0 0,5 1,5
3. Tổng hợp các nội
dung trên
Số câu hỏi 1 1
1,5 (15%)
Số điểm 1,5
Tổng số câu 6 2 2 2 1 1 14
Tổng số điểm 3,0 1,0 2,0 1,0 1,5 1,5 10,0
(30%) (10%) (20%) (10%) (15%) (15%) (100%)

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

HOẶC MA TRẬN KHÔNG GHI CHUẨN


Mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
Nội dung kiến thức mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Quan hệ giữa các 3 câu 1 câu 1 câu 1 câu 6 câu
loại hợp chất vô cơ: 1,5 đ 0,5 đ 1,0 đ 0,5 đ 3,5 đ
oxit, axit, bazơ, muối (35%)
(tính chất và cách
điều chế)
2. Kim loại: Tính 3 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 7 câu
chất, Dãy hoạt động 1,5 đ 0,5 đ 1,0 đ 0,5 đ 1,5 đ 5,0 đ
hóa học, Nhôm, Sắt (50%)
3. Tổng hợp các nội 1 câu 2 câu
dung trên 1,5 đ 1,0 đ
(10%)
Tổng số câu 6 câu 2 câu 2 câu 2 câu 1 câu 1 câu 14 câu
Tổng số điểm 3,0 đ 1,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 1,5 đ 1,5 đ 10,0 đ
(30%) (10%) (20%) (10%) (15%) (15%) (100%)

Khâu 7. Đánh giá lại ma trận


và có thể chỉnh sửa nếu thấy
cần thiết.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Nội dung 2.2: BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA


1. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: mỗi
câu hỏi chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm; số lượng
câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề quy định.
Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu
hỏi thoả mãn các yêu cầu sau:
1.1. Các yêu cầu đối với câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn;
1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương
trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình
bày và số điểm tương ứng;
3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;
4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo
khoa;
5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi
HS;
6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những HS không nắm
vững kiến thức;
7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức
sai lệch của HS;
8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của
các câu hỏi khác trong bài kiểm tra;
9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu
dẫn;
10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất;
11) Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng”
hoặc “không có phương án nào đúng”.
1.2. Các yêu cầu đối với câu hỏi TNTL
1) Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình
bày và số điểm tương ứng;

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

3) Câu hỏi yêu cầu HS phải vận dụng kiến thức vào các tình huống
mới;
4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;
5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về
cách thực hiện yêu cầu đó;
6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của HS;
7) Yêu cầu HS phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm,
thông tin; tránh những câu hỏi yêu cầu HS học thuộc lòng
8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những
yêu cầu của GV ra đề đến HS;
10) Nếu câu hỏi yêu cầu HS nêu quan điểm và chứng minh cho quan
điểm của mình thì cần nêu rõ: bài trả lời của HS sẽ được đánh giá
dựa trên những lập luận logic mà HS đó đưa ra để chứng minh và
bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan
điểm đó.
2. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài
kiểm tra cần đảm bảo các yêu cầu:
−Nội dung: khoa học và chính xác;
−Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;
−Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.
Cách tính điểm
2.1. Đề kiểm tra theo hình thức TNKQ
Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu
hỏi.
Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi thì mỗi câu hỏi được 0,25
điểm.
Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi
câu trả lời đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai được 0 điểm.
Sau đó qui điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:
10 X (X là số điểm đạt được của HS)
X max
, trong đó
(Xmax là tổng số điểm của đề)

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 1
điểm, một học sinh làm được 32 điểm thì qui về thang điểm 10 là:
10 × 32
= 8 điểm.
40
2.3. Đề kiểm tra theo hình thức TNTL
Cách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B6 phần
thiết lập ma trận đề kiểm tra, khuyến khích giáo viên sử dụng kĩ
thuật Rubric trong việc tính điểm và chấm bài tự luận (tham khảo
các tài liệu về đánh giá kết quả học tập của học sinh).
2.2. Đề kiểm tra kết hợp hình thức TNKQ và TNTL
Cách 1: Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần
TL, TNKQ theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời
gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có
số điểm bằng nhau.
Ví dụ: Nếu đề dành 30% thời gian cho TNKQ và 70% thời gian
dành cho TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm.
3
Nếu có 12 câu TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ được = 0, 25
12
điểm.
Cách 2: Điểm toàn bài bằng tổng điểm của hai phần. Phân phối
điểm cho mỗi phần theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận
với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu
TNKQ trả lời đúng được 1 điểm, sai được 0 điểm.
Khi đó cho điểm của phần TNKQ trước rồi tính điểm của phần TL theo
công thức sau:
(XTN là điểm của phần TNKQ)
X .T (XTL là điểm của phần TNTL)
X TL = TN TL , trong đó
TTN (TTL là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNTL)
(TTN là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNKQ)
Chuyển đổi điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:
10 X (X là số điểm đạt được của HS)
X max
, trong đó
( Xmax là tổng số điểm của đề)
Ví dụ: Nếu ma trận đề dành 40% thời gian cho TNKQ và 60%
thời gian dành cho TL và có 12 câu TNKQ thì điểm của phần

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

12.60
TNKQ là 12; điểm của phần tự luận là: X TL = = 18 . Điểm của
40
toàn bài là: 12 + 18 = 30. Nếu một học sinh đạt được 27 điểm thì
10.27
qui về thang điểm 10 là: = 9 điểm.
30
3. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn
đề kiểm tra, gồm các bước sau:
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát
hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ
ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính
xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù
hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức
cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến
có phù hợp không?
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục
tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

4. Ví dụ từ ma trận đã thiết kế ở trên có thể biên soạn nhiều đề kiểm


tra
4.1. Thống kê số câu theo số điểm
Theo ma trận đã thiết kế trên ta thấy:
− Chủ đề 1 có 5 câu (0,5 đ) gồm 3 câu ở mức độ biết + 1 câu ở mức độ
hiểu + 1 câu ở mức độ vận dụng ⇒ tổng 2,5 đ
Ngoài ra còn có 1 câu (1,0 đ) ở mức độ hiểu ⇒ tổng 1,0 đ
− Chủ đề 2 có 5 câu (0,5 đ) gồm 3 câu ở mức độ biết + 1 câu ở mức độ
hiểu và 1 câu ở mức độ vận dụng ⇒ tổng 2,5 đ
Ngoài ra còn có 1 câu (1,5 đ) ở mức độ vận dụng và 1 câu (1,0 đ)
ở mức độ hiểu ⇒ tổng 2,5 đ
−Chủ đề 3 có 1 câu (1,5 đ) ở mức độ vận dụng cao hơn ⇒ tổng 1,5 đ
Như vậy, có 10 câu (0,5 đ) là những câu TNKQ, 2 câu (1,0 đ) và 2
câu (1,5) điểm là những câu TNTL.
4.2. Chọn các câu theo mức độ nhận thức từ thư viện câu hỏi
a) Chủ đề 1:
Mức độ biết:
Câu 1. Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau
đây ?
A. CaO ; K2SO4 ; Ca(OH)2 B. NaOH ; CaO ; H2O
C. Ca(OH)2 ; H2O ; BaCl2 D. NaCl ; H2O ; CaO
Câu 2. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất
axit H2SO4 trong công nghiệp?
A. SO2 B. SO3 C. FeS2 D. FeS.
Câu 3. Cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm là chất khí
A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2
B. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl
C. Dung dịch KOH và dung dịch MgCl2
D. Dung dịch KCl và dung dịch AgNO3
Câu 4. Dãy gồm các muối đều phản ứng với cả dung dịch NaOH và với
dung dịch HCl là
A. NaHCO3 ; CaCO3 ; Na2CO3

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

B. Mg(HCO3)2 ; NaHCO3 ; Ca(HCO3)2


C. Ca(HCO3)2 ; Ba(HCO3)2 ; BaCO3
D. Mg(HCO3)2 ; Ba(HCO3)2 ; CaCO3
Câu 5. Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt axit
clohiđric và axit sunfuric
A. AlCl3 B. BaCl2 C. NaCl D. MgCl2
Câu 6. Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 dung dịch
riêng biệt trong nhóm nào sau đây
A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch K2SO4
B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl
C. Dung dịch K2SO4 và dung dịch MgCl2
D. Dung dịch KCl và dung dịch NaCl.
Mức độ hiểu:
Câu 1. Sau thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, khí SO2
trong giờ thực hành thí nghiệm, cần phải khử khí thải độc hại này.
Chất nào sau đây được tẩm vào bông để ngang nút miệng ống nghiệm
sau thí nghiệm là tốt nhất
A. Nước B. Cồn (ancol etylic) C. Dấm ăn D. Nước
vôi.
Câu 2. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây
nên hiệu ứng nhà kính (hiện tượng nóng lên toàn cầu). Nhờ quá trình
nào sau đây kìm hãm sự tăng khí cacbonic?
A. Quá trình nung vôi B. Nạn cháy rừng
C. Sự đốt cháy nhiên liệu D. Sự quang hợp của cây
xanh.
Câu 3. Cho những chất sau : CuO, MgO, H2O, SO2, CO2. Hãy chọn
những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các
phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau :
A. HCl + ... → CuCl2 + ...
B. H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + ...
C. Mg(OH)2 → ... + H2O
D. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + ... + H2O

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Câu 4. Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp nhận biết các dung dịch
sau và viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra :
NaHSO4 ; Na2CO3 ; Na2SO3 ; BaCl2 ; Na2S
Câu 5. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng
kim loại cũng như gốc axit) là : clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các
kim loại Ba, Mg, K, Pb
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào ?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Mức độ vận dụng:


Câu 1. Cho hỗn hợp bột đá vôi (giả sử chỉ chứa CaCO3) và thạch cao
khan (CaSO4) tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 448 ml khí
(đktc). Khối lượng của đá vôi trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,2 gam B. 20 gam C. 12 gam D. 2,0
gam.
Câu 2. Nung hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không
đổi thu được 3,8 g chất rắn và giải phóng 1,68 lít khí CO2 (đktc). Hàm
lượng MgCO3 trong hỗn hợp là :
A. 30,57 % B. 30% C. 29,58 % D. 28,85
%
a) Chủ đề 2:
Mức độ biết:
Câu 1. Cặp nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở
nhiệt độ thường ?
A. Na ; Fe B. K ; Na C. Al ; Cu D. Mg ;
K.
Câu 2. Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với dung
dịch CuSO4
A. Na ; Al ; Cu ; Ag B. Al ; Fe ; Mg ; Cu
C. Na ; Al ; Fe ; K D. K ; Mg ; Ag ; Fe.
Câu 3. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H2SO4 loãng là
A. Na ; Cu ; Mg B. Zn ; Mg ; Al
C. Na ; Fe ; Cu D. K ; Na ; Ag.
Câu 4. Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều tăng dần về hoạt động
hoá học là
A. Na ; Al ; Fe ; Cu ; K ; Mg B. Cu ; Fe ; Al ; K ; Na ; Mg
C Fe ; Al ; Cu ; Mg ; K ; Na D. Cu ; Fe ; Al ; Mg ; Na ;
K.
Câu 5. Cho dây nhôm vào dung dịch NaOH đặc, hiện tượng hoá học
quan sát được ngay là
A. Không có hiện tượng gì xảy ra B. Sủi bọt khí mạnh

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

C. Khí màu nâu xuất hiện D. Dung dịch chuyển sang


màu hồng.
Câu 6. Cho lá đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, hiện tượng thí nghiệm quan sát được nào sau đây là
đúng và đầy đủ nhất ?
A. Có khí màu nâu xuất hiện, đồng tan hết
B. Dung dịch có màu xanh đen, khí không màu, mùi hắc xuất hiện,
đồng tan hết
C. Dung dịch có màu xanh nhạt, đồng tan hết, khí mùi hắc
D. Dung dịch không màu, khí mùi hắc, đồng tan hết.
Mức độ hiểu:
Câu 1. Để phân biệt dây nhôm, sắt và bạc có thể sử dụng cặp dung dịch
nào sau đây ?
A. HCl và NaOH B. HCl và Na2SO4
C. NaCl và NaOH D. CuCl2 và KNO3
Câu 2. Để làm sạch bạc có lẫn tạp chất đồng, nhôm, sắt có thể dùng biện
pháp nào sau đây ?
A. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch AgNO3 dư
B. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch Cu(NO3)2 dư
C. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội dư
D. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch HNO3 đặc, nguội dư.
Câu 3. Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy biến hoá sau (ghi rõ
điều kiện phản ứng nếu có).
(1) (2) (3) (4)
Na → Na2O → NaOH → NaCl → NaNO3
Câu 4. Có 3 kim loại màu trắng Ag, Al, Mg. Hãy nêu cách nhận biết mỗi
kim loại bằng phương pháp hóa học. Các dụng cụ hóa chất coi như
có đủ.
Mức độ vận dụng:
Câu 1. Oxi hóa hoàn toàn 10 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần dùng
hết 4,2 lít khí clo (đktc). Thành phần % về khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50%; 50% B. 72%; 28% C. 48%; 42% D. 40%;
60%

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Câu 2. Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau phản ứng khối
lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam (giả thiết toàn bộ lượng bạc được
thoát ra bám vào lá đồng). Số gam đồng bị hoà tan và số gam AgNO3
đã tham gia phản ứng là
A. 0,32 g và 6,8 g B. 0,64 g và 3,4 g
C. 0,64 g và 6,8 g D. 0,32 g và 3,4 g
Câu 3. Cho 4,4 g gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung
dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 g hỗn
hợp A.
Câu 4. Cho 12,5 g hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng và magie tác
dụng với HCl (dư). Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí (đktc) và 3,5
g chất rắn không tan.
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
a) Chủ đề 3:
Mức độ vận dụng:
Câu 1. 10 gam hỗn hợp gồm CaCO3 ; CaO ; Al phản ứng hoàn toàn với
dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình
đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại 6,72 lít khí
không màu ở đktc. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất
trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 10% ; 81% ; 9% B. 20% ; 27% ; 53%
C. 10% ; 54% ; 36% D. 10%; 34% ; 56%
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon trong một lượng dư oxi. Sau
phản ứng hấp thụ hết sản phẩm khí bằng 400 ml dung dịch NaOH 2M.
Nếu coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì nồng độ 2 chất
tan trong dung dịch thu được là
A. 0,2M ; 0,3M B. 0,5M ; 0,5M
C. 0,4M ; 0,75M D. 0,5M; 0,75M

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Câu 3. 40 gam hỗn hợp Al, Al2O3, MgO được hoà tan bằng dung dịch
NaOH 2M thì thể tích NaOH vừa đủ phản ứng là 300 ml, đồng thời
thoát ra 6,72 dm3 H2(đktc). Tìm % lượng hỗn hợp đầu.
Câu 4. Hoà tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam sắt vào 100 ml dung dịch
CuSO4 2M thì tách ra chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm
NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa tách ra nung đến lượng
không đổi trong không khí thu được a gam chất rắn D. Viết phương
trình phản ứng, tính lượng chất rắn A và lượng chất rắn D.
4.3. Lắp ráp các câu hỏi theo ma trận thành 2 đề thi:
ĐỀ SỐ 1
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào mỗi phương án chọn đúng
Câu 1. Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau
đây ?
A. CaO ; K2SO4 ; Ca(OH)2 B. NaOH ; CaO ; H2O
C. Ca(OH)2 ; H2O ; BaCl2 D. NaCl ; H2O ; CaO
Câu 2. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất
axit H2SO4 trong công nghiệp?
A. SO2 B. SO3 C. FeS2 D. FeS.
Câu 3. Cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm là chất khí
A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2
B. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl
C. Dung dịch KOH và dung dịch MgCl2
D. Dung dịch KCl và dung dịch AgNO3
Câu 4. Sau thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, khí SO2
trong giờ thực hành thí nghiệm, cần phải khử khí thải độc hại này.
Chất nào sau đây được tẩm vào bông để ngang nút miệng ống nghiệm
sau thí nghiệm là tốt nhất
A. Nước B. Cồn (ancol etylic) C. Dấm ăn D. Nước
vôi.
Câu 5. Cặp nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở
nhiệt độ thường ?

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

A. Na ; Fe B. K ; Na C. Al ; Cu D. Mg ;
K.
Câu 6. Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều tăng dần về hoạt động
hoá học là
A. Na ; Al ; Fe ; Cu ; K ; Mg B. Cu ; Fe ; Al ; K ; Na ; Mg
C Fe ; Al ; Cu ; Mg ; K ; Na D. Cu ; Fe ; Al ; Mg ; Na ;
K.
Câu 7. Cho dây nhôm vào dung dịch NaOH đặc, hiện tượng hoá học
quan sát được ngay là
A. Không có hiện tượng gì xảy ra B. Sủi bọt khí mạnh
C. Khí màu nâu xuất hiện D. Dung dịch chuyển sang
màu hồng.
Câu 8. Để phân biệt dây nhôm, sắt và bạc có thể sử dụng cặp dung dịch
nào sau đây ?
A. HCl và NaOH B. HCl và Na2SO4
C. NaCl và NaOH D. CuCl2 và KNO3
Câu 9. Cho hỗn hợp bột đá vôi (giả sử chỉ chứa CaCO3) và thạch cao
khan (CaSO4) tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 448 ml khí
(đktc). Khối lượng của đá vôi trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,2 gam B. 20 gam C. 12 gam D. 2,0
gam.
Câu 10. Oxi hóa hoàn toàn 10 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần
dùng hết 4,2 lít khí clo (đktc). Thành phần % về khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50%; 50% B. 72%; 28% C. 48%; 42% D. 40%;
60%

B. Phần tự luận (5,0 điểm)


Câu 11. Cho những chất sau : CuO, MgO, H2O, SO2, CO2. Hãy chọn
những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các
phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau :
A. HCl + ... → CuCl2 + ...
B. H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + ...

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

C. Mg(OH)2 → ... + H2O


D. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + ... + H2O
Câu 12. Có 3 kim loại màu trắng Ag, Al, Mg. Hãy nêu cách nhận biết
mỗi kim loại bằng phương pháp hóa học. Các dụng cụ hóa chất coi
như có đủ.
Câu 13. Cho 4,4 g gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung
dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 g hỗn
hợp A.
Câu 14. 40 gam hỗn hợp Al, Al2O3, MgO được hoà tan bằng dung dịch
NaOH 2M thì thể tích NaOH vừa đủ phản ứng là 300 ml, đồng thời
thoát ra 6,72 dm3 H2(đktc). Tìm % lượng hỗn hợp đầu.
(cho Ca = 40; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27 ; Mg = 24; O = 16)
ĐỀ SỐ 2
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào mỗi phương án chọn đúng
Câu 1. Dãy gồm các muối đều phản ứng với cả dung dịch NaOH và với
dung dịch HCl là
A. NaHCO3 ; CaCO3 ; Na2CO3
B. Mg(HCO3)2 ; NaHCO3 ; Ca(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2 ; Ba(HCO3)2 ; BaCO3
D. Mg(HCO3)2 ; Ba(HCO3)2 ; CaCO3
Câu 2. Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt axit
clohiđric và axit sunfuric
A. AlCl3 B. BaCl2 C. NaCl D. MgCl2
Câu 3. Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 dung dịch
riêng biệt trong nhóm nào sau đây
A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch K2SO4
B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl
C. Dung dịch K2SO4 và dung dịch MgCl2
D. Dung dịch KCl và dung dịch NaCl.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Câu 4. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây
nên hiệu ứng nhà kính (hiện tượng nóng lên toàn cầu). Nhờ quá trình
nào sau đây kìm hãm sự tăng khí cacbonic.
A. quá trình nung vôi B. nạn cháy rừng
C. sự đốt cháy nhiên liệu D. sự quang hợp của cây
xanh.
Câu 5. Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với dung
dịch CuSO4
A. Na ; Al ; Cu ; Ag B. Al ; Fe ; Mg ; Cu
C. Na ; Al ; Fe ; K D. K ; Mg ; Ag ; Fe.
Câu 6. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H2SO4 loãng là
A. Na ; Cu ; Mg B. Zn ; Mg ; Al
C. Na ; Fe ; Cu D. K ; Na ; Ag.
Câu 7. Cho lá đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, hiện tượng thí nghiệm quan sát được nào sau đây là
đúng và đầy đủ nhất ?
A. Có khí màu nâu xuất hiện, đồng tan hết
B. Dung dịch có màu xanh đen, khí không màu, mùi hắc xuất hiện,
đồng tan hết
C. Dung dịch có màu xanh nhạt, đồng tan hết, khí mùi hắc
D. Dung dịch không màu, khí mùi hắc, đồng tan hết.
Câu 8. Để làm sạch bạc có lẫn tạp chất đồng, nhôm, sắt có thể dùng biện
pháp nào sau đây ?
A. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch AgNO3 dư
B. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch Cu(NO3)2 dư
C. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội dư
D. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch HNO3 đặc, nguội dư.
Câu 9. Nung hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không
đổi thu được 3,8 g chất rắn và giải phóng 1,68 lít khí CO2 (đktc). Hàm
lượng MgCO3 trong hỗn hợp là :
A. 30,57 % B. 30% C. 29,58 % D. 28,85
%

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Câu 10. Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau phản ứng khối
lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam (giả thiết toàn bộ lượng bạc được
thoát ra bám vào lá đồng). Số gam đồng bị hoà tan và số gam AgNO3
đã tham gia phản ứng là
A. 0,32 g và 6,8 g B. 0,64 g và 3,4 g
C. 0,64 g và 6,8 g D. 0,32 g và 3,4 g

B. Phần tự luận (5,0 điểm)


Câu 11. Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp nhận biết các dung
dịch sau và viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra :
NaHSO4 ; Na2CO3 ; Na2SO3 ; BaCl2 ; Na2S
Câu 12. Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy biến hoá sau (ghi rõ
điều kiện phản ứng nếu có).
(1) (2) (3) (4)
Na → Na2O → NaOH → NaCl → NaNO3
Câu 13. Cho 12,5 g hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng và magie tác
dụng với HCl (dư). Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí (đktc) và 3,5
g chất rắn không tan.
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
Câu 14. Hoà tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam sắt vào 100 ml dung dịch
CuSO4 2M thì tách ra chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm
NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa tách ra nung đến lượng
không đổi trong không khí thu được a gam chất rắn D. Viết phương
trình phản ứng, tính lượng chất rắn A và lượng chất rắn D.
(cho Ca = 40; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27 ; Mg = 24; Ag = 108; O =
16)

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

4.4. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
ĐỀ SỐ 1
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C B D B D B A D B

B. Phần tự luận (5,0 điểm)


Câu 11. (1,0 điểm)
A. 2HCl + CuO →CuCl2 + H2O
B. H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2
o
C. Mg(OH)2 → MgO + H2O
t

D. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2


Câu 12. (1,0 điểm)
− Dùng dung dịch kiềm nhận biết nhôm, tan và có khí thoát ra.
– Dùng dung dịch HCl phân biệt 2 kim loại Mg và Ag. Mg tan và
có khí thoát ra còn Ag không tan.
Câu 13. (1,5 điểm)
Đặt x, y là số mol Mg, MgO trong hỗn hợp.
Mg + 2HCl 
→ MgCl2 + H2 ↑
x mol 2x mol x mol
MgO + 2HCl 
→ MgCl2 + H2O
y mol 2y mol
2,24
nH2 = = 0,1(mol) = x (mol) ⇒ mMg = 24.x = 24.0,1 =
22,4
2,4 (g).
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
mMgO + mMg = mhh = 4,4 (g)
mMgO = 4,4 – mMg = 4,4 – 2,4 = 2 (g)
m 2
nMgO = = = 0,05 (mol) = y.
M 40
Tổng số mol HCl tham gia 2 phản ứng là
nHCl = 2x + 2y = 0,1.2 + 0,05.2 = 0,3 (mol)
Thể tích dd HCl 2M cần dùng :

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

n 0,3
V= C = 2 = 0,15 (lít) hay 150 (ml).
M

Câu 14. (1,5 điểm)


2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
0,2 mol 0,2 mol 0,3 mol
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Số mol H2 = 0,3 mol ; số mol NaOH = 0,6 mol.
Theo phương trình : số mol Al = 0,2mol  5,4 gam  13,5%
0, 6 − 0, 2
Số mol Al2O3 : = 0,2 mol ⇒ mAl2O3 chiếm 51%
2
⇒ MgO = 40 – 20,4 – 5,4 = 14,2 (gam) ⇒ 35,5%
ĐỀ SỐ 2
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B B C D C B C A C B
B. Phần tự luận (5,0 điểm)
Câu 11. (1,0 điểm)
Chia các dung dịch thành nhiều ống nghiệm có đánh số, nhúng qùy
tím lần lượt vào các dung dịch.
– Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là dd BaCl2.
– Dung dịch làm đổi mầu quỳ tím từ màu tím sang màu hồng là dd
NaHSO4
– Dung dịch làm đổi màu quỳ tím từ màu tím sang màu xanh là dd
Na2CO3; dd Na2SO3 ; dd Na2S.
– Dùng dd NaHSO4 cho lần lượt vào các dd làm quỳ tím chuyển màu
xanh :
+ Dung dịch cho khí thoát ra mùi trứng thối là dd Na2S :
→ 2Na2SO4 + H2S ↑
2NaHSO4 + Na2S 
+ Dung dịch cho khí thoát ra mùi hắc là dd Na2SO3 :
2NaHSO4 + Na2SO3 → 2Na2SO4 + H2O + SO2↑

+ Dung dịch cho khí thoát ra không mùi là dd Na2CO3 :
→ 2Na2SO4 + H2O + CO2 ↑
2NaHSO4 + Na2CO3 
Câu 12. (1,0 điểm)

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Các phương trình phản ứng :


1. 4Na + O2 → 2Na2O
2. Na2O + H2O → 2NaOH
3. NaOH + HCl → NaCl + H2O
4. NaCl + AgNO3  → NaNO3 + AgCl
Câu 13. (1,5 điểm)
Cu là kim loại yếu không tác dụng với dung dịch HCl.
a) 2Al + 6HCl 
→ 2AlCl3 + 3H2 ↑
Mg + 2HCl 
→ MgCl2 + H2 ↑
Chất rắn không tan là Cu. KL Cu = 3,5 (g).
b) Khối lượng 2 kim loại Mg và Al trong hỗn hợp :
m(Mg,Al) = 12,5 – 3,5 = 9 (g)
Đặt x, y lần lượt là số mol Mg, Al trong hỗn hợp.
m(Mg + Al) = 24x + 27y = 9 (1)
nH2 = 0,045(mol)

Mg + 2HCl 
→ MgCl2 + H2 ↑
x mol x mol
2Al + 6HCl 
→ 2AlCl3 + 3H2 ↑
y mol 1,5y mol
Tổng số mol khí H2 là :
nH2 = x + 1,5y = 0,045(mol) (2)
Giải hệ phương trình (1) (2) cho: x = 0,015 và y = 0,02
mAl = 27.0,2 = 5,4 (g) và mMg = 9 – 5,4 = 3,6 (g)
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
(28% Cu, 28,8% Mg, 43,2% Al).
Câu 14. (1,5 điểm)
Số mol Mg = 0,1 ; số mol Fe = 0,2 ; số mol CuSO4 = 0,2
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu chất rắn A (Cu + Fe dư)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

to
Mg(OH)2  → MgO + H2O chất rắn D (MgO + Fe2O3)
4Fe(OH)2 + O2  to
→ 2Fe2O3 + 4H2O
Kết quả tính toán cho A = 12,8 gam Cu + 5,6 gam Fe = 18,4 gam.
D = 4 gam MgO + 8 gam Fe2O3 = 12gam.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Nội dung 2.3: MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA CÓ MA TRẬN KÈM


THEO

1.1. ĐỀ KIỂM TRA LỚP 9 THCS


Đề kiểm tra Hóa học 9 - tiết 57
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 TIẾT 57

Trắc nghiệm khách Tự luận Tổng


Kiến thức quan
NB TH VD NB TH VD
Dầu mỏ và khí thiên 4 4
nhiên
Rượu etyic 2 1 1 2 6
Axit axetic 2 1 3
Mối quan hệ giữa rượu 3 2 5
và axit
Tổng 4 4 2 4 4 18

Phần I: Trắc nghiệm khách quan


Câu 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D đứng trước câu
đúng
1. Axit axetic có tính axit vì trong phân tử :
A. Có hai nguyên tử oxi
B. Có nhóm – OH
C. Có nhóm – OH và nhóm >C =O
D. Có nhóm – OH kết hợp với nhóm >C=O tạo thành nhóm
=COOH
2. Chất X vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với
dung dịch NaOH. Vậy công thức hóa học của X là:
A. C2H5OH B. C6H6 C. CH3COOH D. C2H4
3. Một hiđro cacbon cháy hoàn toàn trong oxi sinh ra 8,8g CO2
và 3,6g H2O. Công thức của hiđro cacbon đó là:
A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C6H6
4. Rượu 450 nghĩa là:
A. Trong 100 ml rượu có chứa 45 ml rượu nguyên chất

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

B. Trong 100g rượu có chứa 45 g rượu nguyên chất


C. Trong 145g rượu có chứa 45g rượu nguyên chất
D. Rượu sôi ở 450C
5. Chọn các chất: axit axetic, rượu etylic, benzen,dầu mỏ điền
vào chỗ trống trong các câu sau:
A. ..................là chất lỏng không màu, sôi ở 78,30C, tan vô hạn
trong nước và hòa tan được nhiều chất vô cơ, hữu cơ.
B. ..................là chất lỏng không màu, có vị chua, tan vô hạn
trong nước
C. ..................là chất lỏng không màu,không tan trong nước,
nhẹ hơn nước, hòa tan được nhiều chất hữu cơ.
D. ..................là hỗn hợp nhiều hiđro cacbon, không tan trong
nước, nhẹ hơn nước.
6. Rượu etylic có thể tác dụng được với :
A. Mg ; B. K ; C. NaOH ; D. Zn
Phần II: Tự luận
Câu 2: Trong các chất sau đây: a. C2H5OH ; b. CH3COOH ;
Chất nào tác dụng được với Na, NaOH , Mg , CaO? Viết các phương
trình hoá học cho phản ứng xảy ra.
Câu 3: b. Nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt: CH4 ; C2H2 ;
CO2
Câu 4: Cho kim loại Na dư tác dụng với 10 ml rươu etylic 960
a. Tìm thể tích và khối lượng rượu đã tham gia phản ứng. Biết
khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ ml.
b. Tính khối lượng của Na cần dùng cho phản ứng trên.

THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 TIẾT 57


Phần I : Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Câu 1 : Mỗi ý chọn đúng 0,5 điểm
1.C ; 2.D ; 3.B ; 4.B
Câu 2 : Mỗi ý điền đúng 0,25 điểm
a. Xăng, dầu hoả và nhiều sản phẩm khác

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

b. crăckinh
c. metan
d. nhiều loại hiđrocacbon
Phần II: Tự luận (7,0 điểm)
Câu 3: 2,0 điểm
Chọn đúng các chất 0,5 điểm
Mỗi phương trình viết đúng 0,5 điẻm
Câu 4: 2,0 điểm
- Xác định được các chất A, B, C mỗi chất 0,5 điểm
- Viết đúng công thức cấu tạo các chất 0,5 điểm
Câu 5 : 3,0 điểm
- Viết đúng phương trình hoá học 0,5 điểm
- Tính thể tích khí CO2 ở ĐKTC 1,0 điểm
- Tính đúng thể tích không khí cần dùng 1,5 điểm

Đề kiểm tra hóa học 9 - Tiết 48


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 TIẾT 48

Trắc nghiệm khách Tự luận Tổng


Kiến thức quan
NB TH VD NB TH VD
Clo , các hợp chất 4 4
Cacbon 2 1 2 2 7
Các hợp chất của cacbon 1 1 1 3
Hiđrocacbon 3 2 5
Tổng 4 3 2 4 4 19

Phần I : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:


Câu 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B , C , D đứng trước
câu đúng
1. Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau?
A. SiO2 và CO2 C. SiO2 và NaOH
B. SiO2 và H2SO4 D. SiO2 và H2O
2. Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo
vào :

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

A. Dung dịch HCl B. Dung dịch NaOH


C. dung dịch NaCl D. Dung dịch BaCl2
3. Chọn câu sai:
A. Với mỗi công thức phân tử có thể có nhiều chất hữu cơ
B. Mỗi công thức cấu tạo biểu diễn nhiều chất hữu cơ
C. Mỗi công thức cấu tạo chỉ biểu diễn một chất hữu cơ
D. Mỗi công thức cấu tạo là một công thức phân tử
Câu 2: Điền một trong các khí : Cl2 CO2 H2 CO vào các tính chất
tương ứng sau:
A. Khí cháy độc , không màu
B. Khí không cháy, nặng gấp 1,5 lần không khí
C. Khí màu lục nhạt, độc nặng gấp 2,5 lần không khí
D. Khí cháy, không độc, không màu
Câu 3: Để phân biệt 2 dung dịch: Na2SO4 và Na2CO3 người ta dùng
thuốc
thử: A. dd BaCl2 B. dd HCl C. CaCO3 D. dd KCl
Câu 4: Điền các cụm từ:(dẫn xuất hidro cacbon, hóa học hữu cơ,
hidro cacbon, hợp
chất hữu cơ ) vào câu sau:
a. Hợp chất của cacbon ( trừ CO, CO2 , H2CO3 , muối cacbonat) được
gọi là............Ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ được gọi
là......
b. Những hợp chất hữu cơ mà thành phần chỉ có C và H gọi
là..................... nếu thành phần có chứa thêm các nguyên tố khác gọi
là...........................

Phần II: TỰ LUẬN


Câu 5: a. Viết phương trình biểu diễn các biến hóa:
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 →FeSO4 → Fe(NO3)2
b. Nhận biết các chất khí không màu đựng trong các bình riêng
biệt: CH4 , C2H4 , CO2 , O2
Câu 6: cho 21 g CaCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl
2M khí sinh ra được dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng


b. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành.

THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HÓA 9 TIẾT 48


Phần I : Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
Câu 1 : Mỗi ý chọn đúng 0,5 điểm
1.C ; 2.B ; 3.B ; 4.B
Câu 2: A. CO , B. CO2 , C. Cl2 , D. H2
Câu 3: B
Câu 4: Các từ điền lần lượt là : Hợp chất hữu cơ ………. hoá học
hữu cơ ………….. hiđrocacbon …………..dẫn xuất hiđrocacbon.

Phần II: Tự luận (6,5 điểm)


Câu 1: 3,5 điểm
a. Mỗi phương trình hoá học đúng : 0,5 điểm
Viết phương trình đúng cân bằng chưa đúng cho một nửa số điểm
b. Nhận biết mỗi chất đúng : 0,5 điểm
Câu 2: 3,0 điểm
- Viết các phương trình hoá học đúng : 0,5 điểm
- Tính đúng thể tích dd HCl cần dùng : 1,5 điểm
- Tính đúng khối lượng kết tủa tạo thành : 1,0 điểm

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 – LỚP MẤY?


Phần I- Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D trước đáp án đúng.
Câu 1: Hãy chọn định nghĩa chính xác nhất về
oxit trong các phương án sau:
A. Oxit là hợp chất của các nguyên tố, trong đó
có 1 nguyên tố là oxi
B. Oxit là hợp chất có chứa nguyên tố oxi
C. Oxit là hợp chất của kim loại và oxi

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

D. Oxit là hợp chất của oxi và một nguyên tố


khác.
(Bỏ)

Câu 2: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần
của không khí:
A. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ
B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí
hiếm...)
C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí
hiếm...)
D. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
Câu 3: Cho các phản ứng sau:
1) 2HgO  → 2Hg + O2
o
t

2) Ca(OH)2 + 2HCl -> CaCl2 + 2H2O


3) CaO + CO2  → CaCO3
o
t

4) 4Al + 3O2  → 2Al2O3


o
t

5) 2Fe(OH)3  → Fe2O3 + 3H2O


o
t

a) Các phản ứng thuộc phản ứng hoá hợp là:


A. 1,2,5 B. 2, 3 C. 3,4 D. 2,3,4
b) Các phản ứng thuộc phản ứng phân huỷ là:
A. 1,5 B. 2, 4 C. 3, 5 D. 1, 2
Câu 4: Để thu được 10 lọ oxi có thể tích 336ml ở điều kiện tiêu
chuẩn cần bao nhiêu gam KMnO4:
A. 47,4 gam B. 23,7 gam C. 11,85 gam D. 10,58
gam
Câu 5: Trong số các chất sau:
1) KMnO4 2) CaCO3 3) KClO3
4) H2O 5) Không khí
Chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. 1,2 B. 2,5 C. 3,4 D. 1,3

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Câu 6: Oxi có khả năng tác dụng được với các chất:
A. Cu, C, H2O C. Cu, H2O, C2H5OH
B. Cu, C, C2H5OH D. C, C2H5OH, H2O
Câu 7: Để thu được 8 gam đồng (II) oxit thì thể tích khí oxi (đo ở
đktc) cần dùng là (Tác dụng với chất nào để tạo ra CuO?)
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 11,2 lít D. Cả A, B, C
đều sai
Phần II- Trắc nghiệm Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Cho các chất sau:
Cl2, CaO, Na2O, SO2, NH4NO3, NO, P2O5, CaCO3, Fe2O3, CO2,
NH3, ZnO, SO3, CH4, MgO
Chất nào là oxit axit ? Chất nào là oxit bazơ ?
Câu 2: (2 điểm)
Để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường chùm vài
dày lên ngọn lửa mà không dùng nước ? Giải thích vì sao ?
Câu 3: (3 điểm)
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 10 lọ
khí oxi, mỗi lọ dung tích 224ml.
a) Tính khối lượng KMnO4 phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở
đktc và hao hụt 20%.
b) Vẫn lượng oxi như trên nếu đem oxi hoá hết sắt thì lượng oxit
thu được là bao nhiêu ?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)

Câu 1 2 3a 3b 4 5 6 7
Đáp án D C C A A D B B
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

Phần II: Trắc nghiệm tự luận (6 điểm)


Câu 1: (1 điểm)
Các chất thuộc oxit axit là: SO2, NO, P2O5, CO2, SO3

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Các chất thuộc oxit bazơ là: CaO, Na2O, Fe2O3, ZnO, MgO
Câu 2: (2 điểm)
Để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy người ta không dùng nước vì
xăng dầu nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Nếu ta dùng nước
sẽ làm cho đám cháy lan rộng. Vì vậy người ta thường trùm vải dày
lên ngọn lửa để cách ly ngọn lửa với oxi không khí.
Câu 3: (3 điểm)
Thể tích của 10 lọ khí oxi là:
Vo2 = 10 x 224 = 2240ml = 2,24 lít
2,24
=> no =2
22,4 = 0,1 mol
Vì khí oxi bị hao hụt đi 20% nên số mol của oxi cần dùng là
100
=> no 2 = 0,1 × 80 = 0,125 mol
a) Phương trình phản ứng:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
o

t

Theo pt: 2 1
Theo đầu bài: 0,25 0,125
Vậy khối lượng KMnO4 phải dùng là:
mKMnO 4 = 0,25 x 158 = 39,5 gam
b) 3Fe + 2O2  → Fe3O4
o
t

Theo pt: 2 1
Theo đầu bài: 0,125 0,0625
mFe 3 O 4 = 0,0625 x 232 = 14,5 gam

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 2 – LỚP MẤY?

Môn : hoá Học


(Thời gian: 45’)

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)


Câu 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ các chữ A B C D mà em
cho là
câu trả lời đúng.
1. Những oxit sau: SO2 , CO2 , CO , CaO , MgO , Na2O , N2O5 ,
Al2O3 , P2O5
Những oxit vừa tác dụng được với nước vừa tác dụng được với kiềm
là:
A. SO2 , CO , CO2 , CaO , Na2O
B. SO2 , CO2 , N2O5 , Na2O , CaO
C. CaO , MgO, CO , Na2O , Al2O3
D. SO2 , N2O5 , CO2 P2O5
2. Để phân biệt axit sunfuric và axit clohiđric dùng thuốc thử :
A. Quì tím
B. Phenol phtalein không màu
C. Dung dịch bari clorua
D. Dung dịch natri hiđroxit.
3. Oxit nào giàu oxi nhất ( hàm lương % oxi lớn nhất)
A. Al2O3 B. N2O3 C. P2O5 D. Fe3O4
4. Sục khí SO2 vào nước rồi cho quì tím vào dung dịch, có hiện
tượng:
A. Quì tím chuyển màu xanh B. Quì tím chuyển màu đỏ
C . Quì tím không chuyển màu. D. Quì tím chuyển màu
vàng
5. Oxit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí
nghiệm
A. CO2 ; B. ZnO ; C. CaO ; D. PbO
6. Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính:
A. Al2O3 ; B. Na2O ; C. CuO ; D. SO2

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

7. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn và Mg, các dung dịch
axit sunfuric loãng và axit clohidric. Muốn điều chế được 1,12 lít H2
(ở đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một lượng nhỏ
nhất?
A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl
B. Zn và H2SO4 C. Zn và HCl
8. Phương pháp nào sau đây có thể điều chế khí SO2?
A. Cho dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với kim loại
B. Cho muối sunfat tác dụng với axit HCl
C. Cho muối sunfit tác dụng với axit
D. Cho muối sunfat tác dụng với kiềm
9. CaO tác dụng được với các chất trong dãy :
A. H2O , CO2 , dd HCl.
B. SO3 ; NaCl ; H2SO4 .
C. H2O ; NaOH ; HCl
D. SO2 ; H2SO4 ; Ca(OH)2
10. Những bazơ nào trong dãy sau đây vừa tác dụng được với axit,
vừa bị nhiệt phân hủy?
A. NaOH , KOH , Cu(OH)2 , B. NaOH , KOH, Ba(OH)2
C. Ca(OH)2 , Fe(OH)3 Mg(OH)2 D. Cu(OH)2 , Mg(OH)2 ,
Al(OH)3
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 2: Có những chất: K2O , H2O , SO2 , KOH , Fe2O3 , H2SO4
Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một? Viết phương
trình phản ứng.
Câu 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau:
CuO , BaCl2 , Na2SO4 hãy chọn một thuốc thử để nhận biết được cả 3
chất trên. Trình bày cách làm và viết phương trình hóa học cho phản
ứng.
Câu 4: Biết 2,24 lít CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch Ba(OH)2 sinh ra kết tủa trắng BaCO3
a. Viết phương trình phản ứng và tính nồng độ mol của dung
dịch Ba(OH)2 đã dùng

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

b. Tính khối lượng chất kết tủa.


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM - Tiết 13.1
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1:
1.D; 2.C ; 3.B ; 4.B ; 5.C ; 6.A ; 7.B ; 8.C ; 9.A ; 10.D
Phần II. Tự luận
Câu Các phương trình hóa học: 3,0 điểm
2 K2O + H2O → 2KOH 0,5
K2O + SO2 → K2SO3 0,5
K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O 0,5
H2O + SO2 → H2SO3 0,5
0,5
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
0,5
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Câu 1,0 điểm
3 Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử 0,25
Dùng dung dịch BaCl2 cho vào các chất 0,25
CuO không tan 0,25
Na2SO4 tan ra và tạo kết tủa
BaCl2 tan ra không tạo kết tủa 0,25
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4

Câu 3,0 điểm
4 PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0, 5
Số mol CO2 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol) 0, 5
Theo phương trình :
Số mol Ba(OH)2 = Số mol CO2 = 0,1 mol 0,5
Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là: 0,5
CM = 0,1 : 0,2 = 0,5M
Số mol BaCO3 = Số mol CO2 = 0,1 mol 0,5
Khối lượng BaCO3 tạo thành là:
m = 0,1 . 197 = 19,7 g 0,5

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 3


Môn : Hoá học lớp 9 THCS
(Thời gian: 45’)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1:Khoanh tròn vào một trong các chữ các chữ A B C D mà em
cho là
câu trả lời đúng.
1. Những oxit sau: SO2 , CO2 , CO , CaO , MgO , Na2O , N2O5 , K2O ,
P2O5
Những oxit vừa tác dụng được với nước vừa tác dụng được với axit
là:
A. K2O , CaO , Na2O B. SO2 , CO2 , N2O5 , Na2O
C. CaO , MgO, CO , Na2O D. SO2 , N2O5 , CO2 P2O5
2. Để phân biệt được 2 dung dịch Na2SO4 và NaCl có thể dùng dung
dịch thuốc thử nào sau đây ?
A. HCl ; B. BaCl2 ; C. NaOH ; D. H2SO4
3. Cho CuO tác dụng với axit HCl sẽ có hiện tượng:
A. Tạo chất khí cháy được trong không khí với ngọn lửa màu
xanh
B. Tạo chất khí làm đục nước vôi trong
C. CuO tan ra tạo dung dịch có màu xanh
D. Không có hiện tượng gì
4.Oxit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm
A. P2O5 B. ZnO C. Al2O3 D. CuO
5. Oxit nào sau đây là trung tính
A. CuO B. Na2O C. NO D. CO2
6. Hòa tan P2O5 vaò nước rôì cho quì tím vào dung dịch có hiện tượng:
A. Quì tím chuyển màu xanh B. Quì tím chuyển màu đỏ
C . Quì tím không chuyển màu. D. Quì tím chuyển màu
vàng
7. Phương pháp nào sau đây có thể điều chế khí SO2?
A. Cho dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với kim loại
B. Cho muối sunfat tác dụng với axit HCl

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

C. Cho muối sufit tác dụng với axit


D. Cho muối sunfat tác dụng với kiềm
8. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn và Mg, các dung dịch
axit sunfuric loãng và axit clohidric. Muốn điều chế được 1,12 lít H2
(ở đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một lượng nhỏ
nhất?
A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl
C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl
9. CaO tác dụng được với các chất trong dãy :
A. H2O , CO2 , dd HCl. B. SO3 ; NaCl ; H2SO4 .
C. H2O ; NaOH ; HCl D. SO2 ; H2SO4 ; Ca(OH)2
10. Những bazơ nào trong dãy sau đây vừa tác dụng được với axit,
vừa làm đổi màu quì tím?
A. NaOH , KOH , Cu(OH)2 , B. NaOH , KOH, Ba(OH)2
C. Ca(OH)2 , Fe(OH)3 Mg(OH)2 C. Cu(OH)2 , NaOH ,
Al(OH)3
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 2: Có những oxit: SiO2 , CaO , Fe2O3 , SO3
Những oxit nào có thể tác dụng được với:
a. Nước b. Axit HCl c. dung dịch NaOH
Viết phương trình hoá học của phản ứng
Câu 3: Nhận biết các dung dịch: NaCl, Na2SO4 , HCl trong các lọ
riêng biệt, mất nhãn
Câu 4: Cho một lượng mạt sắt dư vào 800 ml dung dich H2SO4 thu
đựoc 3,36 lít H2 (ở đktc)
a. Tính khối lượng sắt đã phản ứng
b. Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM


Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: 1.A; 2.B ; 3.C ; 4.A ; 5.C ; 6.B ; 7.C ; 8.B ; 9.A ; 10.B
Phần II. Tự luận

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Câu Các phương trình hóa học: 3,0 điểm


2 CaO + H2O → Ca(OH)2 0,5
SO3 + H2O → H2SO3 0,5
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O 0,5
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O 0,5
0,5
SiO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
0,5
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Câu Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử 1,0 điểm
3 Cho quì tím vào các mẫu thử nhận ra axit 0,25
HCl làm quì tím chuyển màu đỏ 0,25
Dùng dung dịch BaCl2 cho vào các chất
Na2SO4 tạo kết tủa 0,25
NaCl tan ra không có hiện tượng gì
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4 0,25

Câu PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑ 3,0 điểm
4 Số mol H2 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol) 0, 5
Theo phương trình : 0, 5
Số mol Fe = Số mol H2 = 0,15 mol
Khối lượng Fe tạo thành là: 0,5
m = 0,15 . 56 = 8,4 g 0,5
Số mol H2SO4 = Số mol H2 = 0,15 mol 0,5
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là:
CM = 0,15 : 0,8 = 0,8175M 0,5

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

1.2. ĐỀ KIỂM TRA LỚP 8 THCS


Tiết: 46
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 8 TIẾT 46

Trắc nghiệm khách Tự luận Tổng


Kiến thức quan
NB TH VD NB TH VD
oxi 2 2 4
Không khí 2 1 2 2 7
Điều chế oxi 1 1 2 1 5
Tổng 2 3 4 2 2 3 16

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)


Câu 1(1,0 điểm ): Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C,
D trước câu đúng
1.Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại
B. Một nguyên tố phi kim khác
C. Các nguyên tố hóa học khác
D. Một nguyên tố hóa học khác
2.Thành phần không khí gồm:
A. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác
B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi
C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác
D. 21% khí nitơ, 78% các khí khác, 1% khí oxi
Câu 2: (3điểm)
Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống với các câu phát biểu sau:
A. Oxit được chia làm 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ
D. Oxit axit thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim
F. Oxit bazơ là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ
Phần II. Tự luận (6,5 điểm)

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Câu 3: (3 điểm)
Các oxit sau đây thuộc oxit axit hay oxit bazơ ? Vì sao?
Na2O , MgO , CO2 , Fe2O3 , SO2 , P2O5 . Gọi tên các oxit đó.
Câu 4: ( 3 điểm)
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a. 80 gam khí oxi
b. 33,6 lít khí oxi (đktc)

THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HÓA 8 TIẾT 46


Phần I : Trắc nghiệm khách quan 3,5 điểm
Câu 1 : Mỗi ý chọn đúng 0,5 điểm
1.D; 2.C ;
Câu 2 :
A. Đ ; B.S ; C.S ; D.Đ ; E.S ; F.Đ
Phần II : Tự luận
Câu 3: Phân loại và gọi tên đúng mỗi oxit : 0,5 điểm
Câu 4:
- Viết phương trình hoá học đúng : 0,5 điểm
- Mỗi ý tính đúng : 1,25 điểm

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ


Môn: Hoá học 8 .Tiết : 53
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 8 TIẾT 53

Trắc nghiệm khách Tự luận Tổng


Kiến thức quan
NB TH VD NB TH VD
Hiđro Phản ứng 3 1 4
Điều chế hiđro
Các loại phản ứng 2 1 2 2 7
hoá học
Nước 1 1 1 1 4
Tổng 3 3 3 1 2 3 15

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)


Câu 1: (2 điểm) Có những cụm từ sau:phản ứng hoá hợp, sự khử,
phản ứng phân huỷ, sự oxi hoá, phản ứng thế. Em hãy chọn cụm từ
thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a) Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra
đồng thời . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . .
...............
b) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . là phản ứng hoá học trong đó
từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
c) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . là phản ứng hoá học trong đó
nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố
khác trong hợp chất.
d) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . là phản ứng hoá học trong đó có
một chất mới
được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Câu 2 Có các phản ứng hoá học sau:
1. CaCO3 → CaO + CO2 ↑ 2. 4P + 5O2 → 2P2O5
3. CaO + H2O → Ca(OH)2 4. H2 + HgO → Hg +
H2O
5. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
6. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Hãy khoanh tròn chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng
a) Nhóm chỉ gồm các phản ứng oxihoá - khử là:
A. 1, 3 B. 2, 4 C. 4, 6 D. 1, 4
b) Nhóm chỉ gồm các phản ứng phân huỷ là:
A 1, 2 B. 3, 4 C. 5, 6 D. 1, 6
c) Nhóm chỉ gồm các phản ứng hoá hợp là:
A. 1,3 B. 2, 4 C. 3, 5 D. 2, 3
PHẦN II. Tự luận (6,5 điểm)
Câu 2 (3,0 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau.
a. P + → P2O5 b. Al + HCl →
c. .... + ... → MgO d. H2 + CuO →
e. Na + Cl2 → e. Zn + H2SO4 →

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Câu 3 (3,5điểm):
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư).
1) Viết phương trình hoá học cho phản ứng trên.
2) Tính thể tích hidro sinh ra (đktc).
3) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 12g bột
CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
Cho biết : P = 31; Cu = 64 ; Zn = 65 ; O = 16

HƯỚNG DẪN CHẤM


Môn: Hoá học 8 Tiết : 53
1.a) Sự khử, sự oxi hoá (0,5
điểm)
b) Phản ứng phân huỷ (0,5
điểm)
c) Phản ứng thế (0,5
điểm)
d) Phản ứng hoá hợp (0,5
điểm)
Câu 2( 1,5 điểm)
a)B đúng ( 0, 5 điểm)
b)D đúng ( 0, 5 điểm)
c)D đúng ( 0, 5 điểm)
PHẦN II. Tự luận (6,5 điểm)
Câu 3 (3điểm): Chọn đúng chất và hoàn thành mỗi phương trình
được 0,5 điểm.
Câu 3 (3,5 điểm):
a) Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2 .
(0,5 điểm)
b) 0,2 mol 0,2 mol
Thể tích hidro bay ra (đktc) = 0,2 × 22,4 = 4,48 (lít) (1
điểm)
c)H2 + CuO → Cu + H2O

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

12 gam CuO = 0,15 mol < 0,2 → H2 còn dư = 0,2 – 0,15 = 0,05
(mol)
Số gam hiđro còn dư là 0,05 × 2 = 0,1 (gam ) (2
điểm)

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ


Môn : hoá Học- tiết 16.1
(Thời gian: 45’)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Câu 1 Quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử natri
(hình vẽ).
11+
Có những từ, số: nguyên tố, nguyên tử ,
nơtron, proton, electron, 15, 11, 12.
Hãy chọn từ, số thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
Hạt nhân ............... natri gồm các hạt ............... và các hạt.................
trong đó số hạt proton là........ Vỏ nguyên tử được cấu tạo thành từ các
hạt ................... và sắp xếp thành ba lớp.
Câu 2 Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D mà em cho là
đúng.
1. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nhóm SO 4
(hoá trị II) là X2(SO4)3 và hợp chất tạo bởi nhóm nguyên tử Y với H
(hoá trị I) là HY.
Công thức hoá học của hợp chất giữa nguyên tố X với nhóm nguyên
tử Y là:
A. XY2 B. X3Y C. XY3 D. XY
2. Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là
A. 98 ; B. 97 ; C. 49 ; D. 100
3. Để chỉ 2 phân tử hidro ta viết:
A. 2H B. 2H2 C. 4H D. 4H2
4. Cho các chất sau: Cl2 , H2SO4 , Cu(NO3)2 , Al2(SO4)3
Phân tử khối lần lượt là:
A. 71 98 188 315
B. 71 98 126 342
a. 71 98 188 342
A. 71 98 188 234
5. Theo hoá trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 hãy chọn công thức hoá
học đúng trong số các công thức hoá học sau:
A. FeSO4 B. Fe2SO4 C. Fe2(SO4)2 D. Fe2(SO4)3

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Phần II.Tự luận (7,0 điểm)


Câu 3 Viết công thức hoá học của đơn chất: kali, bạc, kẽm, hiđro,
nitơ, clo.
Câu 4 Viết công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi các thành phần
cấu tạo sau và tính phân tử khối của các hợp chất đó:
I II III II II I
a) H và SO4 c) Al và O e) Cu và OH
II I II III III I
b) Pb và NO3 d) Ca và PO4 f) Fe và Cl
(H = 1 ; N = 14 ; O = 16 ; P = 31 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Ca =
40 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Pb = 207).
Câu 5 Tính hoá trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử các nguyên tố
trong mỗi hợp chất: 1) Fe(OH)3 ; 2) Ca(HCO3)2 ; 3) AlCl3 ; 4)
H3PO4
Câu 6: Phân tử chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với một
nguyên tử oxi và nặng hơn nguyên tử hiđro 31 lần
a. A là đơn chất hay hợp chất?
b. Tính phân tử khối của A
c. Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên , kí hiệu hoá học của
nguyên tố X

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM T16.1

Phần I: Trắc nghiệm khách quan:


Câu 1: ( 1,0 điểm)
Các cụm từ cần điền :
Nguyên tử , nơtron , proton, 11 , electron
Câu 2: (2,0 điểm )
1.C; 2.A ; 3.B ; 4.C ; 5.D
Phần II. Tự luận

Câu 3 Công thức hóa học của các đơn chất : K , 0,75

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Ag , Zn , H2 , Cl2 , N2 .
Câu 4 Công thức hóa học của các hợp chất : 1,0
H2SO4 , Pb(NO3)2 , Al2O3 , Ca3(PO4)3 ,
Cu(OH)2 , FeCl3
PTK của các hợp chất lần lượt là: 1,0
98 , 331 , 102 , 405 , 98 , 162,5
Câu 5 Hóa trị của các nguyên tố: Fe (III) ; Ca (II) ; 0,75
Al (II) ; H (I) ; Cl (I)
Hóa trị của nhóm nguyên tử: 1,0
Nhóm OH (I) ; nhóm HCO3 (I); nhóm PO4
(III)
Câu 6 A tạo bởi 2 nguyên tố do đó A là hợp chất 0,5
PTK của A : 31 . 2 = 62 0,75
NTK của X : (62 – 16 ) : 2 = 23 0,75
X là natri . Kí hiệu hóa học: Na 0,5

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ


Môn : Hoá học- tiết 16.2
(Thời gian: 45’)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1:Khoanh tròn vào một trong các chữ các chữ A B C D mà em
cho là
câu trả lời đúng.
1. Cho các nguyên tử với các thành phần cấu tạo như sau:
X ( 6n , 5p , 5e ) Y ( 5e ,5p , 5n )
Z ( 10p ,10e , 10n ) T ( 11p , 11e , 12n )
ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
A. 4 B.3 C.2 D. 1
2.Trong các dãy chất sau dãy nào toàn là hợp chất?
A. CH4 , K2SO4 , Cl2 , O2 , NH3
B. O2 , CO2 , CaO , N2 , H2O
C. H2O , Ca(HCO3)2 , Fe(OH)3 , CuSO4
D. HBr , Br2 , HNO3 , NH3 , CO2

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

3. Cho biết công thức hoá học của hợp chất của nguyên tố X với O và
hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO và YH3 . Hãy chọn công
thức nào là đúng cho hợp chất X và Y
A. XY3 B. X3Y C. X2Y3 D. X3Y2
4. Phát biểu nào sau đây sai?
A.Trong phân tử nước cũng như khí SO2 đều chứa nguyên tố oxi
B. Phân tử oxi được tạo bởi 2 nguyên tố oxi
C. Phân tử nước được tạo bởi 3 nguyên tử của 2 nguyên tố
D. Phân tử khối của nước là 18 đvC
5. Phân tử khối của hợp chất CuSO4 là
A. 98 ; B.160 ; C. 165 ; D. 80
Câu 2. Điền các cụm từ thích hợp và các chỗ trống sau:
a. Những chất tạo nên từ hai …………… trở lên được gọi là
……………..
b. Những chất có ……………….gồm những nguyên tử cùng loại
…………… được gọi là ………………
Phần II: Tự luận
Câu 3: Dựa vào hoá trị của nguyên tố hoá học cho biết công thức hoá
học nào viết sai: CO3 , Ca2O2 , FeCl3 , AlCl2 , CaCl Hãy sửa lại công
thức hoá học viết sai
Câu 4. Biết:
- Trong hạt nhân nguyên tử clo có 17p
- Lớp thứ nhất chứa tối đa 2e
- Lớp thứ 2 và 3 chứa tối đa 8e
Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử clo
Câu 5: Làm thế nào để tách muối ăn ra khỏi cát
Câu 6: Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2
nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi 2 lần
a. A là đơn chất hay hợp chất?
b. Tính phân tử khối của A
c. Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên , kí hiệu hoá học của
nguyên tố X
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM T.16.2

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: ( 3,5 điểm )


Câu 1: (2,5 điểm )
1.B; 2.C ; 3.D ; 4.C ; 5.B
Câu 2: ( 1,0 điểm)
Các cụm từ cần điền :
i. Nguyên tố , hợp chất
ii. Phân tử , liên kết với nhau, đơn chất
Phần II. Tự luận ( 6,5 điểm )

Câu Các công thức hóa học viết sai: 0,5


3 CO3 ; Ca2O2 ; AlCl2 ; CaCl
Sửa lại: CO2 ; CaO ; AlCl3 ; CaCl2 1,0
Câu Vẽ đúng sơ đồ cấu tạo nguyên tử clo 1,0
4
Câu Tách muối ăn ra khỏi cát:
5 - Hòa tan hỗn hợp vào nước 0,5
- Lọc hỗn hợp thu được nước muối 0,5
- Đun cho nước bay hơi thu được muối 0,5

Câu A tạo bởi 2 nguyên tố do đó A là hợp chất 0,5


6 PTK của A : 32 . 2 = 64 0,75
NTK của X : 64 – 32 =32 0,75
X là lưu huỳnh . Kí hiệu hóa học S 0,5

1.3. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ


ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I - LỚP 9
Môn Hóa học
Thời gian : 45 phút
(không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D mà em cho là câu
trả lời đúng
1. Để phân biệt 3 dung dịch HCl , H2SO4 , NaCl người ta dùng :

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

A. Quì tím
B. Quì tím và dung dịch BaCl2
C. Dung dịch NaOH và dung dịch BaCl2
D. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch NaOH
2. Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2 có hiện tượng :
A. Kim loại Na không phản ứng C. Có khí thoát ra và tạo kết tủa
xanh
B. Tạo kim loại Cu bám vào Na D. Không có hiện tượng gì
3. Để điều chế CuSO4
A. Thêm dung dịch Na2SO4 vào dung dịch CuCl2
B. Cho Cu kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng
C. Cho Cu kim loại vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
D. Cho Cu kim loại vào dung dịch Na2SO4
4. Có sơ đồ biến hoá hoá học sau: A → B → C → D → Fe ( A , B , C, D
là các hợp chất khác nhau của Fe).Dãy biến hoá nào sau đây phù hợp
với sơ đồ trên?
A. FeO → Fe(OH)2 → FeCl2 →Fe(NO3)2 → Fe
B. FeSO4 → FeCl2 → Fe (OH)2 → FeO → Fe
C. FeO → FeCl2 → Fe (NO3)2 → FeCl2 → Fe
D. Fe → FeSO4 → Fe (OH)2 → FeCl2 → Fe
5. Dung dịch NaOH phản ứng được với tất cả các chất trong dãy :
A. FeCl3 ; MgCl2 ; CuO ; Ca(OH)2
B. NaOH ; CuO ; CuCl2 ; Zn
C. Mg(OH)2 ; CaO ; K2SO3 ; NaCl
D. Al ; Al2O3 ; FeCl2 ; CuSO4
6. H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy :
A. HCl ; MgO ; CuO ; Ca(OH)2
B. NaOH ; CuO ; Ag ; Zn
C. Mg(OH)2 ; CaO ; K2SO3 ; NaCl
D. Al ; Al2O3 ; Fe(OH)2 ; BaCl2

PHẦN II: Tự luận ( 7,0 điểm)

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Câu 2: ( 2,0 điểm) Viết phương trình thực hiện những biến đổi hoá học
sau:
a. Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe
b. Al2O3 → Al → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(OH)3

Câu 3: ( 1,5 điểm) Có 3 lá kim loại : Al , Fe , Ag . Làm thế nào để nhận


biết mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá
học .

Câu4: ( 3,5 điểm) Một đinh sắt có khối lượng 4 g được ngâm trong dung
dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch ,
làm khô, cân nặng 4,2 g.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra .
b. Tính khối lượng các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Cho NTK của Fe =56 ; Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16 .

HƯỚNG DẪN CHẤM


Môn : Hoá học lớp 9
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm )
Câu 1: ( 3,0 điểm ) Mỗi ý chọn đúng 0,5 điểm
1. B ; 2. C ; 3. C ; 4. B ; 5. D ; 6. D
PHẦN II : Tự luận ( 7,0 điểm )
Câu 2: ( 2 điểm ) viết đúng mỗi phương trình hoá học ( 0,25 điểm )
a. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
FeCl3 + 3 NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
b. 2Al2O3 → 4Al + 3O2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3
Câu 3: ( 1,5 điểm )

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Câu 4 ( 3,5 điểm )


Phương trình hoá học :
Fe + CuSO4 → FeSO4 ,+ Cu ( 0,25 điểm )
Gọi số mol Fe tham gia phản ứng là x => số mol các chất CuSO4 , FeSO4
, Cu là x ( 0,25 điểm )
Khối lượng đinh sắt sau phản ứng : 4,0 + 64x - 56x = 4,2 ( 1,0 điểm )
Giải ra ta được x= 0,025 ( 0,5 điểm )
Khối lượng Fe phản ứng : 0,025 × 56 = 0,14 g (0,25 điểm )
Khối lượng CuSO4 phản ứng : 0,025 × 160 = 4 g (0,25 điểm )
Khối lượng FeSO4 tạo thành : 0,025 × 152 = 3,8 g (0,25 điểm )
Khối lượng Cu tạo thành : 0,025 × 64 = 1,6 g (0,25 điểm )

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I


Môn thi: HOÁ HỌC lớp 8
Thời gian : 45 phút
(không kể thời gian giao đề)

PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm )


Câu 1: Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D mà em cho là câu
trả lời đúng
1. Hoá trị của các nguyên tố Ca, Al, Mg, Fe tương ứng là II, III, II, III
Nhóm các công thức đều viết đúng là:
A. CaO, Al2O3, Mg2O, Fe2O3
B. Ca2O, Al2O3, Mg2O, Fe2O3
C. CaO, Al4O6, MgO, Fe2O3
D. CaO, Al2O3, MgO, Fe2O3
2. Khối lượng của 1,5 mol phân tử H2SO4 là
A. 147g ; B. 96g ; C. 100g ; D. 196g
3. 19,6 g H2SO4 có số mol phân tử là :
A. 2mol ; B. 0,2 mol ; C. 1,5 mol ; D. 0,5
mol .
4. Cho sơ đồ phản ứng sau:
a Al + bCuSO4 → c Alx(SO4)y + d Cu.
Hoá trị của Al, Cu, nhóm SO4 tương ứng là III, II, II.
a. . Chỉ số x, y tương ứng để có các công thức đúng là:
A. 2, 3 ; B. 2, 2 ; C. 3, 1 ; D. 3, 2
b. Nhóm các hệ số a, b, c, d tương ứng để có phương trình đúng là:
A. 1, 2, 3, 4 ; B. 3, 4, 1, 2 ; C. 2, 3, 1, 3 ; D. 2, 3, 1, 4
c. Tỉ lệ số mol của các chất trong phản ứng là
A. 1: 2: 3: 4 ; B. 3: 4: 1: 2 ; C. 2: 3: 1: 3 ; D. 2: 3 : 1 : 4
Phần II : Tự luận ( 7,0 điểm )
Câu 2: ( 2, 0 điểm)
Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a. Al + Cl2 →
b. Mg + O2 →

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

c. ZnCl2 + AgNO3 → Zn(NO3)2 + AgCl


d. Fe(OH)3 + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + H2O
Câu 3: ( 2, 0 điểm)
1. Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:
a) 3 mol CO2 và 2 mol CO b) 2,24 lít SO2 và 1,12 lit O2
2. Tính thể tích ở đktc của hỗn hợp gồm:
a) 4,4 gam CO2 và 0,4 gam H2
b) 6,0. 10 23 phân tử NH3 và 3,0. 10 23 phân tử O2.
Cho NTK của: O = 16 ; H = 1 ; S = 32 ; C = 12
Câu 4 ( 3,0 điểm )
Một hợp chất khí có thành phần theo khối lượng: 27,27% C ; 72,73% O.
Em hãy cho biết:
a. Công thức hoá học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối
đối với hiđro là 22.
b. Số mol nguyên tử của các nguyên tố trong 0,5 mol hợp chất .

HƯỚNG DẪN CHẤM


Môn : Hoá học lớp 8
PHẦN I : Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm )
Mỗi ý chọn đúng 0,5 điểm
Câu 1 : (3,0 điểm ) 1.D ; 2.A ; 3.B 4. a.A b. C c. C
PHẦN II : Tự luận (7,0 điểm )

Câu Nội dung Điểm


Câu 2 2,0 điểm
a. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 0,5
b. 2Mg + O2 → 2MgO 0,5
c. ZnCl2 + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2AgCl 0,5
d. 2Fe(OH)3 +3 H2SO4 →Fe2(SO4)3 + 6H2O 0,5

Câu 3 1. Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 2,0 điểm
a) 3 mol CO2 và 2 mol CO 0,5
Khối lượng của hỗn hợp = 3.44 + 2.28 = 188 (g)

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

b) 2,24 lít SO2 và 1,12 lit O2 0,5


Số mol SO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Số mol O2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol
Khối lượng của hỗn hợp là : 0,1. 64 + 0,05,32 = 8
(g)
2. Tính thể tích ở đktc của hỗn hợp gồm: 0,5
a) 4,4 gam CO2 và 4 gam H2
số mol CO2 = 4.4 : 44 = 0,1 (mol)
số mol H2 = 0,4: 2 = 0,2 (mol)
Thể tích hỗn hợp khí là: (0,1 + 0,2) . 22,4 = 6,72 0,5
(lít)
b) 6,0. 10 23 phân tử NH3 và 3,0. 10 23 phân tử O2.
Số mol NH3 = 6. 1023 : 6. 1023 = 1 (mol)
Số mol O2 = 3,0. 10 23 : 6. 1023 = 0,5 (mol)
Thể tích của hỗn hợp khí là: (1+ 0,5). 22,4 = 33,6
( lít)
Câu 4 3,0 điểm
a. Công thức của hợp chất 0,5
Mh/c = 2. 22 = 44 (g) 0,5
mC = 27,27 . 44 : 100 = 12 => nC = 12 : 12 = 1 0,5
mO = 72,73 .44 : 100 = 32 => nO = 32 : 16 = 2
Công thức của hợp chất là CO2 0,5
Số mol nguyên tử C trong 0,5 mol hợp chất là 0,5 0,5
mol 0,5
Số mol nguyên tử O trong 0,5 mol hợp chất là1 mol

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II


Môn: Hoá học 9 ( đề 1)
Thời gian: 45 phút
Ma trận đề kiểm tra Hóa học, học kì 2 lớp 9

Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Tổng


Biết Hiểu Vận dụng
TNK TL TNK TL TNK TL
Q Q Q
1 Phi kim. 2 1 3
Mối quan hệ ( 1,0) (0,5 (1,5)
giữa các )
chất vô cơ.

2. 1 2 3
Hiđrocacbo (0,5) (1,0 ) (1,5)
n

3. Dẫn xuất 1 1 1 1 4
hiđrocacbon (2,0 (0,5) (1,0 (0,5 ( 4,0)
. ) ) )
4. Thực 2 (1,0) 2
hành hóa (1,0)
học
5. Tính toán 1 1
hóa học (2,0 (2, 0)
)
Tổng 1 6 1 2 3 13
(2,0 (3,0) (1,0 (1) (3,0 (10)
) ) )

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)


Khoanh tròn vào đáp mà em cho là đúng
Câu 1: Cho các cặp chất sau:

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

1)H2SO4 và KHCO3
2)K2CO3 và Na2CO3
3)MgCO3 và HCl
4)Ba(OH)2 và K2CO3
Những cặp chất có thể tác dụng được vớu nhau là:
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 2:Để phân biệt 3 lọ dung dịch mất nhãn là: H2SO4, Na2SO4,
NaOH ta có thể dùng:
A. Quỳ tím B. Na2CO3
C. NaOH D. Cả A, B, C
Câu 3: Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+ , 3 lớp electron, lớp
ngoài cùng có một electron. X là:
A. Na B. Li C. Al D. K
Câu 4: Cho các chất có công thức sau:
1)C6H6 2) CH2 = CH - CH3
3) CH2 = CH- CH= CH2 4) CH4
Số chất làm mất màu dung dịch Br2 là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
FeCl3  → X  → Fe2O3  → Y  → FeCl2
a) X là:
A. Fe B. FeCl2 C. Fe(OH)2 D
Fe(OH)3
b) Y là:
A. FeO B. Fe
C. Fe(OH)2 D. Cả A, B, C đều sai
Câu 6: Đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm cháy tạo ra
gồm: CO2, H2O, N2. X có thể là:
A. Tinh bột B. Benzen C. Chất béo D.
Protein
Câu 7: Đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO2 và hơi H2O với
tỉ lệ số mol CO2 : H2O là 1: 1. Polime đó là:
A. Polietilen B. Polivinylclorua

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

C. Tinh bột D. Protein


Câu 8: Để phân biệt 3 dung dịch: glucozơ, saccarozơ, axit axetic ta có
thể dùng:
A. Quỳ tím, H2SO4 B. Na2CO3, H2SO
C. Quỳ tím, AgNO3/NH3 D. H2SO4, AgNO3/NH3
Câu 9: Đốt cháy chất hữu cơ Y thu được khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ
số mol CO2: H2O là 1:1. Y là:
A. C2H5OH B. CH3COOH C. CH4 D. C2H2
Câu 10: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 100gam rượu etylic thu
được 55gam etylaxetat. Hiệu suất của phản ứng trên là:
A. 62,5% B. 48,4% C. 91,6% D. 55%
Câu 11: Cho hỗn hợp A gồm Fe, Cu tác dụng với 500ml dung dịch
HCl 1M. Sau phản ứng thu được V(lít) khí hiđro (đktc). Giá trị V là:
A. 11,2l B. 22,4l C. 5,6l D. Cả A, B, C
đều sai
Câu 12: Để giải phóng 10,8gam Ag cần lấy bao nhiêu ml dung dịch
glucozơ 0,5M tham gia phản ứng tráng gương (Biết phản ứng xảy ra
hoàn toàn)
A. 50ml B. 0,05ml C. 0,1ml D. 100ml
II) Phần II: Trắc nghiệm tự luận (6điểm)
Câu 1: Hoàn thành dãy chuyển đổi hoá học sau:
a) FeCl3 (1)
→ Fe(OH)3 (2)
→ Fe2O3 
(3)
→ Fe  (4)
→ FeCl2
b) Tinh bột → Glucozơ → Rượu etylic → Axit axetic
(1) (2) (3)

 (4)
→ Etylaxetat
Câu 2: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất sau:
a) Dung dịch HCl và dung dịch NaCl
b) Glucozơ, tinh bột và saccarozơ
Câu 3: Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ A thu được 6,6 gam khí CO2 và
2,7 gam H2O.Biết khối lượng mol của chất hữu cơ A là 60 gam
a) Xác định trong A có những nguyên tố nào?
b) Xác định công thức phân tử của A.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

ĐỀ KIỂM TRA CHÁT LƯỢNG HỌC KỲ II


Môn: HOÁ HỌC 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)


Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Cho phản ứng sau:
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
2Mg + O2 2MgO
Trong hai phản ứng trên Mg, Fe2O3 đóng vai trò
A. Fe2O3, Mg đều là chất khử B. Fe2O3 là chất khử, Mg là
chất oxi hoá
C. Fe2O3, Mg đều là chất oxi hoá D. Fe2O3 là chất oxi hoá, Mg
là chất khử
Câu 2: Trong 200ml dung dịch có hoà tan 16g CuSO4. Nồng độ mol
của dung dịch là:
A. 0,5M B. 0,05M C. 0,02M D. 0,2M
Câu 3: Cho các phản ứng sau:
1) 2H2 + O2 2H2O
2) 2Cu + O2 2CuO
3) H2O + CaO Ca(OH)2
4) 3H2O + P2O5 2H3PO4
Phản ứng có xảy ra sự oxi hoá là:
A. 3,4 B. 1,4 C. 2,3 D. 1,2
Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng:
A. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự khử
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá
C. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử
D. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi hoá
Câu 5: Để phân biệt 3 dung dịch: NaNO3, HNO3, H2SO4 có thể dùng
A. Quỳ tím, HCl B. Quỳ tím, Na2CO3 C. Na2CO3, BaCl2 D. Cả
A, B, C đều sai
Câu 6: Để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy người ta thường:

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

A. Cả A, B, C B. Thổi gió vào ngọn lửa


C. Đổ nước vào ngọn lửa D. Trùm chăn lên ngọn lửa
Câu 7: Để thu được 10 lọ khí oxi có dung tích mỗi lọ 672ml(ở đktc)
cần bao nhiêu gam Kalipemanganat (Biết hiệu suất phản ứng đạt
80%)?
A. 75,84g B. 118,5g C. 94,8g D.
47,4g
Câu 8: Dãy chất thuộc oxit bazơ là ?
A. CaO, CO2, ZnO B. SO2, ZnO, CaO C.
Na2O, ZnO, CaO D. Na2O, SO2, CaO
Câu 9: Khử 48 gam Đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Số gam Đồng
kim loại thu được là:
A. 48g B. 38,4g C. 21,3g D.
76,8g
Câu 10: Oxit là hợp chất của oxi với
A. một nguyên tố hoá học khác B. các nguyên tố hoá học
khác
C. một nguyên tố kim loại D. một nguyên tố phi kim
khác
Câu 11: Dung dịch H2SO4 có nồng độ 14%. Khối lượng H2SO4 có
trong 150gam dung dịch là:
A. 10,7g B. 9,3g C. 21g D. 3,5g
Câu 12: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước
A. Phần lớn là tăng B. Đều giảm
C. Không tăng không giảm D. Phần lớn là giảm

II) TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (6 điểm)


Câu 1: Cho hai nhóm chất sau:
Nhóm A: H2, CaO, SO3, Al
Nhóm B: CuO, O2, H2O
Chất nào trong nhóm A tác dụng được với chất nào trong nhóm B?
Viết phương trình phản ứng.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Câu 2: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ dung dịch
mất nhãn sau:
NaCl, Na2SO4, H2SO4 ?
Câu 3: Cho 1,55g Na2O tác dụng với nước được 250ml dung dịch
a. Viết phương trình hoá học cho phản ứng xảy ra và tính nồng độ
mol của dung dịch thu được
b. Tính thể tích khí CO2 (đktc) vừa đủ tác dụng với dung dịch trên để
tạo muối trung hoà. Tính khối lượng muối thu được.

Phần thứ ba
XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Thư viện câu hỏi, bài tập là tiền đề để xây dựng Ngân hàng câu hỏi,
phục vụ cho việc dạy và học của các thày cô giáo và học sinh, đặc biệt là
để đánh giá kết quả học tập của học sinh. Trong khuôn khổ tài liệu này
chúng tôi nêu một số vấn đề về Xây dựng Thư viện câu hỏi và bài tập trên
mạng internet.
Mục đích của việc xây dựng Thư viện câu hỏi, bài tập trên mạng
internet là nhằm cung cấp hệ thống các câu hỏi, bài tập có chất lượng để
giáo viên tham khảo trong việc xây dựng đề kiểm tra nhằm đánh giá kết
quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo
dục phổ thông. Các câu hỏi của thư viện chủ yếu để sử dụng cho các loại hình
kiểm tra: kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kì; dùng cho hình thức
luyện tập và ôn tập. Học sinh có thể tham khảo Thư viện câu hỏi, bài tập
trên mạng internet để tự kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức và năng
lực học; các đối tượng khác như phụ huynh học sinh và bạn đọc quan tâm đến
giáo dục phổ thông tham khảo.
Trong những năm qua một số Sở GDĐT, phòng GDĐT và các trường
đã chủ động xây dựng trong website của mình về đề kiểm tra, câu hỏi và
bài tập để giáo viên và học sinh tham khảo. Để Thư viện câu hỏi, bài tập
của các trường học, của các sở GDĐT, Bộ GDĐT ngày càng phong phú

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

cần tiếp tục tổ chức biên soạn, chọn lọc câu hỏi, đề kiểm tra có phần gợi ý
trả lời; qui định số lượng câu hỏi và bài tập, font chữ, cỡ chữ; cách tạo file
của mỗi đơn vị.
Trên cơ sở nguồn câu hỏi, bài tập từ các Sở và các nguồn tư liệu khác
Bộ GDĐT đã và đang tổ chức biên tập, thẩm định, đăng tải trên website
của Bộ GDĐT và hướng dẫn để giáo viên và học sinh tham khảo sử dụng.
Để xây dựng và sử dụng thư viện câu hỏi và bài tập trên mạng internet
đạt hiệu quả tốt nên lưu ý một số vấn đề sau:
1. Về dạng câu hỏi
Nên biên soạn cả 2 loại câu hỏi, câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi trắc
nghiệm khách quan (nhiều lựa chọn, điền khuyết, đúng sai, ghép đôi..).
Ngoài các câu hỏi đóng (chiếm đa số) còn có các câu hỏi mở (dành cho
loại hình tự luận), có một số câu hỏi để đánh giá kết quả của các hoạt
động thực hành, thí nghiệm.
2. Về số lượng câu hỏi
Số câu hỏi của một chủ đề của chương trình giáo dục phổ thông
(GDPT) tương ứng với một chương trong SGK, bằng số tiết của chương
đó theo khung phân phối chương trình nhân với tối thiểu 5 câu/1 tiết hoặc
ít nhất 2 câu cho 1 chuẩn cần đánh giá. Hàng năm tiếp tục bổ sung để số
lượng câu hỏi và bài tập ngày càng nhiều hơn.
Đối với từng môn tỷ lệ % của từng loại câu hỏi so với tổng số câu hỏi,
do các bộ môn bàn bạc và quyết định, nên ưu tiên cho loại câu hỏi trắc
nghiệm nhiều lựa chọn và câu hỏi tự luận.
Đối với các cấp độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng) thì
tuỳ theo mục tiêu của từng chủ đề để quy định tỉ lệ phù hợp đối với số
câu hỏi cho từng cấp độ, nhưng cần có một tỉ lệ thích đáng cho các câu
hỏi vận dụng, đặc biệt là vận dụng vào thực tế.
Việc xác định chủ đề, số lượng và loại hình câu hỏi nên được xem xét
trong mối quan hệ chặt chẽ với khung phân phối chương trình, các
chương, mục trong sách giáo khoa, quy định về kiểm tra định kì và
thường xuyên.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Số lượng câu hỏi tuỳ thuộc vào số lượng của các chủ đề, yêu cầu về
chuẩn KT, KN của mỗi chủ đề trong chương trình GDPT.
3. Yêu cầu về câu hỏi
Câu hỏi, bài tập phải dựa vào chuẩn kiến thức kĩ năng của chương
trình GDPT do Bộ GDĐT ban hành, đáp ứng được yêu cầu về: lí thuyết,
thực hành, kĩ năng của một môn học hoặc tích hợp nhiều môn học. Các
câu hỏi đảm bảo được các tiêu chí đã nêu ở Phần thứ nhất (trang ).
Thể hiện rõ đặc trưng môn học, cấp học, thuộc khối lớp và chủ đề nào
của môn học.
Nội dung trình bày cụ thể, câu chữ rõ ràng, trong sáng, dễ hiểu.
Đảm bảo đánh giá được học sinh về cả ba tiêu chí: kiến thức, kỹ năng và
thái độ.
4. Định dạng văn bản
Câu hỏi và bài tập cần biên tập dưới dạng file và in ra giấy để thẩm định,
lưu giữ. Về font chữ, cỡ chữ thì nên sử dụng font chữ Times New Roman,
cỡ chữ 14.
Mỗi một câu hỏi, bài tập có thể biên soạn theo mẫu:

BIÊN SOẠN CÂU HỎI


Mã nhận diện câu hỏi : ______
MÔN HỌC: _____________
Thông tin chung
* Lớp: ___ Học kỳ: ______
* Chủ đề: _____________________________
* Chuẩn cần đánh giá: _____________

KHU VỰC VIẾT CÂU HỎI

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI HOẶC KẾT QUẢ

1. Các bước tiến hành biên soạn câu hỏi của mỗi môn học

Bước 1: Phân tích các chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình
giáo dục phổ thông đối với từng môn học, theo khối lớp và theo từng chủ
đề, để chọn các nội dung và các chuẩn cần đánh giá. Điều chỉnh phù hợp
với chương trình và phù hợp với sách giáo khoa.
Bước 2: Xây dựng “ma trận số câu hỏi” (hoặc ma trận đề đối với đề
kiểm tra) của từng chủ đề, cụ thể số câu cho mỗi chủ đề nhỏ, số câu TNKQ,
số câu tự luận ở mỗi chuẩn cần đánh giá, mỗi cấp độ nhận thức (tối thiểu 2
câu hỏi cho mỗi chuẩn cần đánh giá). Xây dựng một hệ thống mã hoá phù
hợp với cơ cấu nội dung đã được xây dựng trong bước I.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Ví dụ minh họa:
HỆ THỐNG CHỦ ĐỀ VÀ SỐ CÂU HỎI TƯƠNG ỨNG

Chương 4 lớp 9: Hiđrocacbon – Nhiên liệu


Nhận Thông Vận Vận Cộng
Chủ đề Nội dung biết hiểu dụng dụng
(theo Chuẩn KT, KN) cấp độ cấp độ
thấp cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Khái KT: Biết được: 4 4 8
niệm về + Khái niệm về hợp chất
hợp hữu cơ và hóa học hữu cơ .
chất + Phân loại hợp chất hữu 10
hữu cơ cơ
và hoá KN: − Phân biệt được chất
vô cơ hay hữu cơ theo
học hữu
CTPT, phân loại chất hữu
cơ. cơ theo hai loại :
hiđrocacbon và dẫn xuất
của hiđrocachon.
− Quan sát thí nghiệm, rút
ra kết luận
− Tính % các nguyên tố
trong một hợp chất hữu cơ
− Lập được công thức phân
tử hợp chất hữu cơ dựa vào
thành phần %các nguyên tố
2. Cấu KT: Biết được: .. 4 2 2 2
tạo − Đặc điểm cấu tạo phân tử
phân tử hợp chất hữu cơ, công thức
hợp cấu tạo hợp chất hữu cơ và
chất ý nghĩa của nó.
hữu cơ KN: − Quan sát mô hình
cấu tạo phân tử, rút ra được
đặc điểm cấu tạo phân
tử hợp chất hữu cơ
− Viết được một số công
thức cấu tạo (CTCT) mạch
hở , mạch vòngcủa một số
chất hữu cơ đơn giản (<
4C) khi biết CTPT.
3.Metan KT: Biết được: 5 5 2 2 14
− Công thức phân tử, công
thức cấu tạo, đặc điểm cấu
tạo của me tan.
− Tính chất vật lí : Trạng 16
thái, màu sắc, tính tan
trong nước , tỉ khối so với

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

không khí.
− Tính chất hóa học: Tác
dụng được với clo (phản
ứng thế), với oxi (phản ứng
cháy).
− Me tan được dùng làm
nhiên liệu và nguyên liệu
trong đời sống và sản xuất
KN: − Quan sát thí nghiệm,
hiện tượng thực tế, hình
ảnh thí nghiệm, rút ra nhận
xét.
− Viết PTHH dạng công
thức phân tử và CTCT thu
gọn
− Phân biệt khí me tan với
một vài khí khác, tính %
khí me tan trong hỗn hợp.
4. Etilen KT: Biết được: 6 6 2 2
− Công thức phân tử, công
thức cấu tạo, đặc điểm cấu
tạo của etilen.
− Tính chất vật lí : Trạng
thái, màu sắc, tính tan
trong nước , tỉ khối so với
không khí.
− Tính chất hóa học: Phản
ứng cộng thơm trong dung
dịch, phản ứng trùng hợp
tạo PE, phản ứng cháy.
− ứng dụng: Làm nguyên
liệu điều chế nhựa PE,
ancol (rượu) etylic, axit
axetic.
KN: − Quan sát thí nghiệm,
hình ảnh, mô hình rút ra
được nhận xét về cấu tạo
và tính chất etilen.
− Viết các PTHH dạng
công thức phân tử và
CTCT thu gọn
− Phân biệt khí etilen với
khí me tan bằng phương
pháp hóa học
− Tính % thể tích khí etilen
trong hỗn hợp khí hoặc thể
tích khí đã tham gia phản
ứng ở đktc.
5. KT: Biết được: 4 4 8

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Axetilen − Công thức phân tử, công 12


thức cấu tạo, đặc điểm cấu
tạo của axetilen.
− Tính chất vật lí : Trạng
thái, màu sắc, tính tan
trong nước , tỉ khối so với
không khí.
− Tính chất hóa học: Phản
ứng cộng brom trong dung
dịch, phản ứng cháy.
− ứng dụng: Làm nhiên liệu
và nguyên liệu trong công
nghiệp.
KN: − Quan sát thí nghiệm,
hình ảnh, mô hình rút ra
được nhận xét về cấu tạo
và tính chất axetilen.
− Viết các PTHH dạng
công thức phân tử và
CTCT thu gọn
− Phân biệt khí axetilen với
khí me tan bằng phương
pháp hóa học
− Tính % thể tích khí
axetilen trong hỗn hợp khí
hoặc thể tích khí đã tham
gia phản ứng ở đktc.
− Cách điều chế axetilen từ
CaC2 và CH4
6. KT: Biết được: 4 4 2 2
Benzen − Công thức phân tử, công
thức cấu tạo, đặc điểm cấu
tạo của benzen.
− Tính chất vật lí: Trạng
thái, màu sắc, tính tan
trong nước, khối lượng
riêng, nhiệt độ sôi , độc
tính.
− Tính chất hóa học: Phản
ứng thế với brom lỏng (có
bột Fe, đun nóng), phản
ứng cháy, phản ứng cộng
hiđro và clo.
− ứng dụng: Làm nhiên liệu
và dung môi trong tổng
hợp hữu cơ.
KN: − Quan sát thí nghiệm,
mô hình phân tử, hình ảnh
thí nghiệm, mẫu vật, rút ra

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

được đặc điểm về cấu tạo


phân tử và tính chất.
− Viết các PTHH dạng
công thức phân tử và
CTCT thu gọn
− Tính khối lượng benzen
đã phản ứng để tạo thành
sản phẩm trong phản ứng
thế theo hiệu suất.
7. Dầu KT: Biết được:
mỏ và − Khái niệm, thành phần,
khí thiên trạng thái tự nhiên của dầu
nhiên – mỏ, khí thiên nhiên và khí
Nhiên mỏ dầu và phương pháp
liệu khai thác chúng; một số
sản phẩm chế biến từ dầu
mỏ.
− ứng dụng: Dầu mỏ và khí
thiên nhiên là nguồn nhiên
liệu và nguyên liệu quý
trong công nghiệp.
Biết được:
− Khái niệm về nhiên liệu,
các dạng nhiên liệu phổ
biến (rắn, lỏng, khí)
Hiểu được: Cách sử dụng
nhiên liệu (gas, dầu hỏa,
than,...) an toàn có hiệu
quả, giảm thiểu ảnh hưởng
không tốt tới môi trường.
KN: − Đọc trả lời câu hỏi,
tóm tắt được thông tin về
dầu mỏ, khí thiên nhiên và
ứng dụng của chúng.
− Sử dụng có hiệu quả một
số sản phẩm dầu mỏ và khí
thiên nhiên.
− Biết cách sử dụng được
nhiên liệu có hiệu quả, an
toàn trong cuộc sống hằng
ngày.
− Tính nhiệt lượng tỏa ra
khi đốt cháy than, khí
metan, và thể tích khí
cacbonic tạo thành .
Cộng 8 8 19 23 8 8 38

Bước 3: Biên soạn các câu hỏi theo ma trận đã xây dựng.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Cần lưu ý: Nguồn của câu hỏi? Trình độ của các đội ngũ viết câu hỏi ?
Cách thức đảm bảo câu hỏi được bảo mật ?
Bước 4: Tổ chức thẩm định và đánh giá câu hỏi. Nếu có điều kiện thì tiến
hành thử nghiệm câu hỏi trên thực tế một mẫu đại diện các học sinh.
Bước 5: Điều chỉnh các câu hỏi (nếu cần thiết), hoàn chỉnh hệ thống câu hỏi
và đưa vào thư viện câu hỏi.
- Thiết kế một hệ thống ngân hàng câu hỏi trên máy tính
- Cách thức bảo mật ngân hàng câu hỏi
- Cách thức lưu trữ và truy xuất câu hỏi
- Cách thức xây dựng đề kiểm tra
- Chuẩn bị sổ tay hướng dẫn người sử dụng
- Tập huấn sử dụng thư viện câu hỏi
5. Sử dụng câu hỏi của mỗi môn học trong thư viện câu hỏi
Đối với giáo viên: tham khảo các câu hỏi, xem xét mức độ của câu
hỏi so với chuẩn cần kiểm tra để xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng
để ôn tập, hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ
năng được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông.
Đối với học sinh: truy xuất các câu hỏi, tự làm và tự đánh giá khả
năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định
trong chương trình giáo dục phổ thông, từ đó rút ra những kinh nghiệm
trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.
Đối với phụ huynh học sinh: truy xuất các câu hỏi sao cho phù hợp
với chương trình các em đang học và mục tiêu các em đang vươn tới,
giao cho các em làm và tự đánh giá khả năng của các em đối với yêu cầu
về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình giáo dục phổ
thông, từ đó có thể chỉ ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng
việc học tập cho các em.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN HOÁ LỚP 9 THCS


Học kì 2

PHẦN A: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP


Chương 4. Hiđrocacbon – Nhiên liệu
Câu 1.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng hai lần số nguyên tử
cacbon và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là
A. metan B. etilen C. axetilen D.
benzen
Câu 2.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử cacbon,
tham gia phản ứng cộng và tham gia phản ứng thế nhưng không
làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là
A. metan B. axetilen C. etilen D.
benzen
Câu 3.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, làm mất màu dung
dịch brom, đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí này sinh ra khí cacbonic
và 1 mol hơi nước. Hợp chất đó là
A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. benzen.
Câu 4.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, tham gia phản ứng
thế, không tham gia phản ứng cộng. Hợp chất đó là
A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. benzen.
Câu 5.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Có các chất : Metan, etilen, axetilen, benzen. Chất nào có phản ứng
cộng brom ? Tại sao ? Viết các phương trình hoá học của phản ứng
để minh họa.
Câu 6.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản
ứng đặc trưng là phản ứng cộng ?
A. C2H4 , CH4 ; B. C2H4 , C6H6.
C. C2H4 , C2H2 ; D. C2H2 , C6H6
Câu 7.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Khí C2H2 lẫn khí CO2, SO2, hơi nước. Để thu được khí C2H2 tinh
khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua :
A. Dung dịch nước brom dư.
B. Dung dịch kiềm dư.
C. Dung dịch NaOH dư rồi qua dd H2SO4 đặc.
D. Dung dịch nước brom dư rồi qua dd H2SO4 đặc.
Câu 8.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Chất hữu cơ khi cháy tạo sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là
1 : 1 và làm mất màu dung dịch nước brom.
Chất hữu cơ là :
A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. C6H6
Câu 9.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Bằng phương pháp hoá học nhận biết 3 khí : CO 2, CH4, C2H4. Viết
các phương trình hoá học.
Câu 10.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Hoàn thành các phương trình hoá học sau :

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

C6H6 + ? ?
→ C6H5Cl + ?
C2H4 + Br2  → ?
C2H4 + ? ?
→ C2H5OH
Câu 11.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ loại điền khuyết
Nội dung:
Có những từ, cụm từ sau : hoá trị 4, theo đúng hoá trị, liên kết
trực tiếp, liên kết xác định, oxi, hiđro, cacbon, ...
Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau :
a) Trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với
nhau .............(1)..... của chúng.
b) Những nguyên tử .....(2)...... trong phân tử hợp chất hữu cơ có
thể ............(3)........với nhau tạo thành mạch cacbon.
c) Mỗi hợp chất hưũ cơ có một trật tự .............(4)....... giữa các
nguyên tử trong phân tử.
Câu 12.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Một hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, cháy toả nhiều
nhiệt, tạo thành khí cacbonic và hơi nước, chỉ tham gia phản ứng thế
clo, không tham gia phản ứng cộng clo.
Hợp chất đó là:
A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D.
C6H6
Câu 13.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Một hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, hợp chất tham
gia phản ứng cộng brom, đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí này
cần 3 thể tích oxi sinh ra 2 thể tích hơi nước và khí cacbonic.
Hợp chất đó là
A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D.
C6H6
Câu 14.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Một hợp chất hữu cơ là chất khí rất ít tan trong nước, tham gia
phản ứng cộng brom, cháy toả nhiều nhiệt, tạo thành khí cacbonic
và hơi nước, là nguyên liệu để điều chế nhựa hoặc ancol etylic chỉ
bằng 1 phản ứng. Hợp chất đó là
A. CH4. B. C2H2. C. C2H4.
D. C6H6.
Câu 15.
Mức độ chuẩn: biết
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Etilen và axetilen đều có liên kết bội trong phân tử. Chúng đều
tham gia phản ứng cháy và cộng brom. Viết phương trình hoá học
để minh hoạ.
Câu 16.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các khí :
cacbonic, metan, etilen ? Viết các phương trình hoá học của phản
ứng (nếu có) để giải thích.
Câu 17.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom
dư/vừa đủ, người ta thu được 4,7 gam đibrometan.
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.
(Br = 80 ; C = 12 ; H = 1)
Câu 18.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho các chất: Metan, axetilen, etilen, benzen, polietilen. Trong
phân tử chỉ có liên kết đơn là các chất
A. metan, axetilen. B. benzen, polietilen.
C. metan, polietilen. D. axetilen, etilen.
Câu 19.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Cho các chất: Metan, axetilen, etilen, benzen, polietilen. Trong


phân tử có liên kết đôi là các chất
A. benzen, etilen. B. etilen, metan
C. axetilen, polietilen. D. metan, axetilen
Câu 20.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ loại điền khuyết
Nội dung:
Điền vào chỗ trống công thức hoá học và điều kiện thích hợp.
1. CH2 = CH2 + ?  ?
→ C2H5OH
2. ? + Cl2 ?
→ CH3Cl + ?
3. C6H6 + ?  ?
→ C6H5Br + ?
Câu 21.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng cháy của metan,
etilen, axetilen với oxi. Nhận xét tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O
sinh ra sau phản ứng ở mỗi PTHH.
Hiện tượng gì xảy ra khi sục khí C2H4 qua dd Br2. Viết PTHH.
Câu 22.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, sau phản ứng thu được 6,72 lít
CO2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối hơi của hiđrocacbon so với oxi bằng
1,3125. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon - Polime
Câu 23.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hợp chất hữu cơ X tạo bởi C, H và O có một số tính chất : là chất
lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước, tác dụng với natri giải
phóng khí hiđro, tham gia phản ứng tạo sản phẩm este, nhưng
không tác dụng với dung dịch NaOH.
X là :
A. CH3–O–CH3 ; B. C2H5–OH ; C. CH3-COOH ; D. CH3COO–
C2H5
Câu 24.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Mức độ chuẩn: nhận biết


Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hợp chất hữu cơ Y làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng
được với một số kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat, Y có
chứa nhóm :
A. −CH=O B. −OH C. −COOH D.
−CH3
Câu 25. Bỏ
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Nước và axit axetic dễ trộn lẫn để tạo dung dịch. 80 ml axit axetic
và 50 ml nước được trộn lẫn. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
Diễn đạt
A. Nước là dung môi. B. Axit axetic là chất tan.
C. Dung môi là rượu. D. Cả hai là dung môi vì đều là
chất lỏng.

Câu 26.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ loại đúng, sai
Nội dung:
Có các chất sau : C2H5OH, CH3–COOH, NaOH, NaCl, Na, Cu.
Những cặp chất tác dụng được với nhau :
a) C2H5OH + CH3–COOH có xúc tác H2SO4 đặc, to
b) C2H5OH + NaOH
c) C2H5OH + NaCl
d) C2H5OH + Na
e) CH3COOH + NaOH
f) CH3COOH + NaCl
g) CH3COOH + Na
h) CH3COOH + Cu
Câu 27.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch
NaOH. có công thức là
A. C2H6O. B. C6H6. C. C2H4. D. C2H4O2.
Câu 28.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Để nhận ra 3 lọ đựng các dung dịch không màu : CH3COOH,
C6H12O6 (glucozơ); C2H5OH bị mất nhãn bằng phương pháp hoá
học có thể dùng
A. giấy quỳ tím. B. dung dịch Ag2O/NH3.
C. giấy quỳ tím và Na. D. giấy quỳ tím và dung dịch
Ag2O/NH3.
Câu 29.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho các chất : metan, etilen, axetilen, benzen, ancol etylic, axit axetic,
etan. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết đơn là
A. metan, etilen, axetilen.
B. ancol etylic, metan, etan.
C. benzen, ancol etylic, axit axetic.
D. etan, etilen, axit axetic.
Câu 30.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho các chất : metan, etilen, axetilen, benzen, ancol etylic, axit axetic,
etan. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có 1 liên kết đôi là
A. axit axetic, etilen. B. benzen, axetilen.
C. ancol etylic, etan. D. metan, etilen.
Câu 31.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học, ghi
rõ điều kiện phản ứng :
C2H4  (1)
→ C2H5OH  (2)
→ CH3COOH  (3)
→ CH3COOC2H5  (4)
→C
H3COONa
Câu 32.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Mức độ chuẩn: nhận biết


Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Một hợp chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C, H và O
có một số tính chất :
– Là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước ;
– Hợp chất tác dụng với natri giải phóng khí hiđro ;
– Hợp chất tham gia phản ứng tạo sản phẩm este ;
– Hợp chất không làm cho đá vôi sủi bọt.
Hợp chất đó là :
A. CH3–O–CH3 ; B. C2H5–OH ; C. CH3–COOH ; D. CH3–
COO–C2H5
Câu 33.
Mức độ chuẩn: biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hợp chất X là chất rắn, tan nhiều trong nước, có phản ứng tráng
gương. X có công thức là
A. C12H22O11 (saccarozơ); B. CaCO3 (đá vôi);
C. (C17H35COO)3C3H5 (chất béo); D. C6H12O6 (glucozơ)
Câu 34.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Trong các chất sau : Mg, Cu, MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3. Dung
dịch axit axetic tác dụng được với :
A. Cu, MgO, Na2SO4, Na2SO3. B. MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3.
C. Mg, Cu, MgO, KOH. D. Mg, MgO, KOH, Na2SO3.
Câu 35.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Từ chất ban đầu là etilen có thể điều chế ra etyl axetat. Viết các
phương trình hoá học để minh hoạ. Các điều kiện cần thiết cho
phản ứng xảy ra có đủ.
Câu 36.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các dung
dịch : ancol etylic, axit axetic, glucozơ ? Viết các phương trình hoá
học của phản ứng (nếu có) để giải thích
Câu 37.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Từ tinh bột người ta sản xuất ancol etylic theo sơ đồ sau :
(1) (2)
Tinh bột → glucozơ → ancol etylic
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng ngũ cốc chứa 81% tinh bột cho lên men để thu
được 460 kg ancol etylic. (cho O = 16 ; C = 12 ; H = 1).
Câu 38.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Từ tinh bột người ta sản xuất axit axetic theo sơ đồ sau :
(1) (2) (3)
Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → axit
axetic
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng axit axetic thu được khi cho lên men 1 tấn ngũ
cốc chứa 81% tinh bột. (cho O = 16 ; C = 12 ; H = 1).
Câu 39.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho các chất: ancol etylic, axit axetic, glucozơ, chất béo,
saccarozơ, xenlulozơ. Dãy gồm các chất đều tan trong nước là
A. ancol etylic, glucozơ, chất béo, xenlulozơ.
B. ancol etylic, axit axetic, glucozơ.
C. glucozơ, chất béo, saccarozơ.
D. axit axetic, saccarozơ, xenlulozơ.
Câu 40.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho các chất: ancol etylic, axit axetic, glucozơ, chất béo,
saccarozơ, xenlulozơ. Dãy gồm các chất đều có phản ứng thuỷ
phân là
A. saccarozơ, chất béo, xenlulozơ.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

B. chất béo, axit axetic, saccarozơ.


C. saccarozơ, xenlulozơ, ancol etylic.
D. axit axetic, chất béo, xenlulozơ.
Câu 41.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho các chất: ancol etylic, axit axetic, glucozơ, chất béo,
saccarozơ, xenlulozơ. Nhóm các chất có chung công thức tổng quát

A. ancol etylic, axit axetic.
B. Chất béo, xenlulozơ.
C. Saccarozơ, glucozơ.
D. Axit axetic, glucozơ.
Câu 42.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Mg. Ancol
etylic phản ứng được với:
A. Na, CaCO3, CH3COOH. B. CH3COOH, O2, NaOH.
C. Na, CH3COOH, O2 D. Na, O2, Mg.
Câu 43.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ loại ghép đôi
Nội dung:
Ghép ứng dụng ở cột (II) với chất tương ứng ở cột (I)
Chất (I) Ứng dụng (II)
A. CH3COOH. 1. Sản xuất giấy
B. Chất béo 2. Thực phẩm
C. Glucozơ 3. Sản xuất vitamin C
D. Tinh bột 4. Sản xuất xà phòng
E. Xenlulozơ 5. Sản xuất phẩm nhuộm
6. Tráng gương
7. Sản xuất vải sợi
Câu 44.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học :
Tinh bét
]
glucoz¬ 
→ancol etylic 
→ axit axetic 
→ etyl axetat
Z
saccaroz¬
Câu 45.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Để trung hoà 60 gam dung dịch axit axetic 10% cần bao nhiêu ml
dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam
muối?
Câu 46.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Có các chất sau : C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na, Cu. Axit
axetic tác dụng được với:
A. C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na, Cu
B. C2H5OH, NaOH, CaCO3, Na
C. C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na
D. NaOH, CaCO3, Na, Cu.
Câu 47.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Dãy gồm các chất đều làm mất màu dung dịch brom là :
A. CH4, C6H6 B. C2H4, C2H2
C. CH4, C2H2 D. C6H6, C2H2
Câu 48.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là :
A. CH3COOH, ( C6H10O5 ) n B. CH3COOC2H5, C2H5OH

C. CH3COOH, C6H12O6 D. CH3COOH,


CH3COOC2H5
Câu 49.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Nội dung:
Dãy gồm các chất đều phản ứng với kim loại natri là :
A. CH3COOH, ( C6H10O5 ) n C. CH3COOH,
C6H12O6
B. CH3COOH, C2H5OH D. CH3COOH,
CH3COOC2H5
Câu 50.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Dãy gồm các chất đều phản ứng với axit HCl là:
A. CH3COOH, ( C6H10O5 ) n , PE
B. CH3COOC2H5, C2H5OH, PVC
C. CH3COOH, C6H12O6, C2H5Cl,
D. CH3COONa, CH3COOC2H5, ( C6H10O5 ) n
Câu 51.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Dãy gồm các chất đều có phản ứng thuỷ phân là:
A. Tinh bột, xenlulozơ, PVC.
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo.
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE
Câu 52.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Có các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi lọ: C2H4, Cl2, CH4.
Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí trong lọ. Dụng
cụ, hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học của phản
ứng xảy ra.
Câu 53.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá hoá học theo sơ đồ
sau:

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

(1) (6)
( C6H10O5 )
n
→ C6H12O6 C2H4 → ( CH2–CH2 ) n
←
CH3COOH (4) C2H5OH →(5) CH3COOC2H5
Câu 54.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A
phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí điều kiện tiêu chuẩn.
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

PHẦN B: HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI


Câu 1.
Gợi ý trả lời:
Chọn B.
Công thức chung là CnH2n ∼ C2H4 etylen có liên kết đôi CH2=CH2
Câu 2.
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
Công thức chung là CnHn ∼ C6H6 benzen không làm mất màu dung
dịch brom (axetylen C2H2 làm mất màu dung dịch brom)
Câu 3.
Gợi ý trả lời:
Chọn C.
4x + y y
PTHH của phản ứng cháy là CxHy + O2 → xCO2 + H2O ⇒
4 2
y
= 1 ⇒ y = 2 ∼ C2H2 axetylen
2
Câu 4.
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
Etylen và axetylen tham gia phản ứng cộng còn benzen vừa tham
gia phản ứng cộng vừa tham gia phản ứng thế
Câu 5.
Gợi ý trả lời:
Chỉ có etilen và axetilen phản ứng cộng brom. Do etilen và
axetilen có liên kết bội trong phân tử. C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Câu 6.
Gợi ý trả lời:
Chọn C. C2H4 , C2H2 có liên kết kép trong phân tử
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br − CH2Br
CH≡ CH + 2Br2 → CHBr2−CH Br2
Câu 7.
Gợi ý trả lời:
Chọn C. Dung dịch NaOH hấp thụ CO2, SO2 còn H2SO4 đặc
hấp thụ H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Câu 8.
Gợi ý trả lời:
Chọn B.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

4x + y y
PTHH của phản ứng cháy là CxHy + O2 → xCO2 + H2O ⇒
4 2
y
x= ⇒ y = 2y ∼ C2H4 etylen
2
Câu 9.
Gợi ý trả lời:
– Nhận ra khí CO2 bằng dd Ca(OH)2 dư :
CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H2O
– Nhận ra C2H4 bằng phản ứng làm mất màu dung dịch nước
brom :
C2H4 + Br2  → C2H4Br2
Còn lại là CH4.
Câu 10.
Gợi ý trả lời:
Fe
C6H6 + Cl2  → C6H5Cl + HCl
C2H4 + Br2  → C2H4Br2
axit
C2H4 + H2O  → C2H5OH
Câu 11.
Gợi ý trả lời:
a) (1) theo đúng hoá trị
b) (2) cacbon (3) liên kết trực tiếp
c) (4) liên kết xác định
Câu 12.
Gợi ý trả lời:
Chọn A. Có 2 chất tham gia phản ứng thế clo là CH4 và C6H6,
nhưng CH4 tham gia phản ứng cộng clo
Asmt
C6H6 + Cl2  → C6H6Cl6
Câu 13.
Gợi ý trả lời:
Chọn C.
4x + y y
PTHH của phản ứng cháy là CxHy + O2 → xCO2 + H2O
4 2
4x + y y 4x + 4
⇒ 4
= 3 và 2
= 2 ⇒y = 4 ; 4
= 3 ⇒ x = 2 ∼ C2H4 etylen
Câu 14.
Gợi ý trả lời:
Chọn B.
C2H2 + H2O → CH3CH=O
CH3CH=O + O2  → CH3COOH
o
xt , t

CH3CH=O + H2  → CH3CH2OH


o
xt , t

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Câu 15.
Gợi ý trả lời:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
C2H4 + Br2  → C2H4Br2
C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
C2H2 + 2Br2  → C2H2Br4
Câu 16.
Gợi ý trả lời:
– Lần lượt sục các khí vào nước vôi trong, nhận ra CO2 do nước
vôi trong vẩn đục.
CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 ↓ + H2O
– Lần lượt dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch brom. Khí làm mất
màu dung dịch brom là etilen.
C2H4 + Br2  → C2H4Br2
– Khí còn lại là metan.
Câu 17.
Gợi ý trả lời:
1. Hỗn hợp metan và etilen lội qua dung dịch brom chỉ có etilen
tham gia phản ứng, metan bay ra : C 2H4 + Br 2  →
C2H4Br2
Số mol C2H4 = C2H4Br2 = 025 ⇒ Thể tích etilen là 0,56 lít.

2. C2H4 là 20%; CH4 là 80%.


Câu 18.
Gợi ý trả lời:
Chọn C. Axetilen có liên kết ba, benzen có liên kết đôi
Câu 19.
Gợi ý trả lời:
Chọn A. Axetilen có liên kết ba, metan và polietilen có liên kết
đơn
Câu 20.
Gợi ý trả lời:
axit
1. CH2 = CH2 + H2O  → C2H5OH
as
2. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
Fe
3. C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
Câu 21.
Gợi ý trả lời:
CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O (1)
→

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

o
C2H4 + 3O2 
t
→ 2CO2 + 2H2O (2)
o
2C2H2 + 5O2 
t
→ 4CO2 + 2H2O (3)
Nhận xét : Phản ứng 1 số mol CO2 < số mol H2O
Phản ứng 2 số mol CO2 = số mol H2O
Phản ứng 3 số mol CO2 > số mol H2O
– Nước brom mất màu : C2H4 + Br2  → C2H4Br2
Câu 22.
Gợi ý trả lời:
Số mol CO2 = 0,3 mol; H2O = 0,3 mol.
Vì số mol CO2 = số mol H2O nên hiđrocacbon có công thức :
CnH2n..
3n o
CnH2n + O2 → nCO2 + nH2O
t
2

Theo PTHH: M hiđrocacbon = 42 ⇒ 14n = 42 ⇒ n = 3 ⇒ C3H6


Câu 23.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. Tác dụng với Na thì phân tử có nguyên tử H linh động,
nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH thì không phải là axit
Câu 24.
Gợi ý trả lời:
Chọn C. tác dụng được với một số kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối
cacbonat phải là axit
Câu 25.
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
Câu 26.
Gợi ý trả lời:
Câu đúng : a, d, e, g ; Câu sai : b, c, f, h.
Câu 27.
Gợi ý trả lời:
Chọn D. Hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với
dung dịch NaOH phải thuộc loại axit CH3COOH hay C2H4O2
Câu 28.
Gợi ý trả lời:
Chọn D. Giấy quỳ tím nhận ra axit CH3COOH làm đỏ quỳ tím,
dung dịch Ag2O/NH3 nhận ra dung dịch C6H12O6 tạo kết tủa Ag
Câu 29.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Gợi ý trả lời:


Chọn B. etilen, axetilen, benzen, axit axetic đều có liên kết đôi
Câu 30.
Gợi ý trả lời:
Chọn A. Metan, ancol etylic, etan chỉ có liên kết đơn, benzen có 3
liên kết đôi
Câu 31.
Gợi ý trả lời:
1. CH2 =CH2 + H2O → axit
C2H5OH
2. C2H5OH + O2  men giÊm
→ CH3COOH + H2O
o

3. C2H5OH + CH3COOH ← 


H SO ,®Æ
2c, t
4
→ CH3COOC2H5 +

H2O
4. CH3COOC2H5 + NaOH  → CH3COONa + C2H5OH
Câu 32.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. Tác dụng với Na thì phân tử có nguyên tử H linh động,
nhưng không làm cho đá vôi sủi bọt thì không phải là axit
Câu 33.
Gợi ý trả lời:
Chọn D. Trong 4 hợp chất đã cho chỉ có phân tử C6H12O6 có nhóm
chức CH=O nên có phản ứng tráng gương
Câu 34.
Gợi ý trả lời:
Chọn D. Dung dịch axit axetic không tác dụng được với Cu và
Na2SO4
Câu 35.
Gợi ý trả lời:
CH2=CH2 + H2O → C2H5OH
+
H

C2H5OH + O2  men


→ CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH  → CH3COOC2H5 + H2O
o
H SO ®Æ
c, t
2 4

Câu 36.
Gợi ý trả lời:
Nhận ra axit axetic bằng quỳ tím đổi thành màu đỏ hoặc cho tác
dụng với đá vôi có khí bay ra.
2CH3COOH + CaCO3  → Ca(CH3COO)2 + H2O +
CO2
– Nhận ra dung dịch glucozơ bằng phản ứng tráng gương :
C6H12O6 + Ag2O  NH
→ C6H12O7 + 2Ag
3

– Còn lại ancol etylic (không tác dụng với các chất trên)
Câu 37.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Gợi ý trả lời:


axit
1. ( C6H10O5 ) n + nH2O 
to
→ n C6H12O6 (1)
Menr­ î u

o 

C6H12O6 t 2C2H5OH + 2CO2 (2)
2. ( C6H10O5 ) n → nC6H12O6 
 → 2nC2H5OH
460
khối lượng tinh bột cần = × 162n = 810 (kg)
92n
810
khối lượng ngũ cốc có 81% tinh bột = 0,81 = 1000 kg hay 1
tấn
Câu 38.
Gợi ý trả lời:
axit
1. ( C6H10O5 ) n + nH2O 
to
→ n C6H12O6 (1)
Menr­ î u

o 

C6H12O6 t 2C2H5OH + 2CO2 (2)
MengiÊm

o →
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
t (3)
1000 kg ngũ cốc có 810 kg tinh bột.
C6H10O5
( ) n → nC6H12O6 
 → 2nC2H5OH 
→ 2n
CH3COOH
810
khối lượng axit axetic thu được = × 120n = 600 (kg)
162n
Câu 39.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. chất béo, xenlulozơ không tan trong nước
Câu 40.
Gợi ý trả lời:
Chọn A. ancol etylic, axit axetic, glucozơ không có phản ứng thuỷ
phân
Câu 41.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. Saccarozơ, glucozơ có chung công thức tổng quát là
Cn(H2O)m
Câu 42.
Gợi ý trả lời:
Chọn C. SGK
Câu 43.
Gợi ý trả lời: 2. A- 5 ; B - 2,4 ; C - 2,3,6 ; D - 2 ; E
-1,7

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Câu 44.
Gợi ý trả lời:
axit
( C6H10O5 ) n + nH2O 
to
→ n C6H12O6 (1)
C12H22O11 + H2O  → C6H12O6 + C6H12O6
o
axit, t

Glucozơ Fructozơ
C6H12O6 → 2C2H5OH
menr­ î u
+ 2CO2
C2H5OH + O2 
men giÊm
→ CH3COOH + H2O

C2H5OH + CH3COOH ← → CH3COOC2H5 + H2O

H2SO4

Câu 45.
Gợi ý trả lời:
Số mol CH3COOH = 0,1
CH3COOH + NaOH  → CH3COONa + H2O
0,1 0,1
0,1
Thể tích dd NaOH = 0,5 = 0,2 (lít) = 200 ml.
Khối lượng muối CH3COONa = 0,1. 82 = 8,2 (g)
Câu 46.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. Ba(NO3)2 không tác dụng được với CH3COOH
Câu 47.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. CH4 ; C6H6 không làm mất màu dung dịch brom
Câu 48.
Gợi ý trả lời:
Chọn D. ( C6H10O5 ) n ; C6H12O6 và C2H5OH không phản ứng với
dung dịch NaOH
Câu 49.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. Chất phản ứng với Na phải có nguyên tử H linh động
trong phân tử
Câu 50.
Gợi ý trả lời:
Chọn D. C2H5Cl, PVC, PE không tác dụng với HCl
Câu 51.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. Glucozơ, PVC, PE không có phản ứng thuỷ phân
Câu 52.
Gợi ý trả lời:
– Dùng nước và giấy màu ẩm nhận biết khí clo.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net


TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

– Dùng nước brom nhận biết C2H4, CH4.


Câu 53.
Gợi ý trả lời:
axit
( C6H10O5 ) n + nH2O 
to
→ n C6H12O6 (1)
menr­ î u
→
o
C6H12O6 2C2H5OH+ 2 CO2
t (2)
axit
C2H4 + H2O  → C2H5OH
(3)
mengiÊm
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (4)
H2SO4

C2H5OH + CH3COOH ← → CH3COOC2H5 +H2O (5)
o 
t
Xóc t¸c

←→
nCH2= CH2 o CH2–CH2 ) n (6)
(
¸p suÊt, t
Câu 54.
Gợi ý trả lời:
– Lập hệ phương trình, số mol axit : 0,2 mol và rượu : 0,2 mol.
– % khối lượng mỗi chất : 43,39% rượu etylic và 56,61% axit
axetic.

Copyright © Dạy và học Hóa học, http://ngocbinh.webdayhoc.net

You might also like