Professional Documents
Culture Documents
Cấp độ tư duy Mô tả
* Nhận biết có thể được hiểu là học sinh nêu hoặc nhận
ra các khái niệm, nội dung,vấn đề đã học khi được yêu
cầu.
* Các hoạt động tương ứng với cấp độ nhận biết là: nhận
dạng, đối chiếu, chỉ ra…
* Các động từ tương ứng với cấp độ nhận biết có thể là:
Nhận biết xác định, liệt kê, đối chiếu hoặc gọi tên, giới thiệu, chỉ ra,
…
* Ví dụ:
− Từ công thức cấu tạo chất hữu cơ, HS có thể chỉ ra
công thức nào biểu diễn hợp chất este;
− Trong một số chất hoá học đã cho, HS có thể nhận
được những chất nào phản ứng được với anilin
(C6H5NH2)
(Tóm lại HS nhận thức được những kiến thức đã nêu
trong SGK)
* Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản, có khả năng diễn
đạt được kiến thức đã học theo ý hiểu của mình và có
thể sử dụng khi câu hỏi được đặt ra tương tự hoặc gần
với các ví dụ học sinh đã được học trên lớp.
* Các hoạt động tương ứng với cấp độ thông hiểu là: diễn
giải, kể lại, viết lại, lấy được ví dụ theo cách hiểu của
mình…
Thông hiểu * Các động từ tương ứng với cấp độ thông hiểu có thể là:
tóm tắt, giải thích, mô tả, so sánh (đơn giản), phân biệt,
trình bày lại, viết lại, minh họa, hình dung, chứng tỏ,
chuyển đổi…
* Ví dụ:
− SGK nêu quy tắc gọi tên amin và ví dụ minh hoạ, HS
có thể gọi tên được một vài amin không có trong SGK;
− SGK nêu “Amin thường có đồng phân về mạch
cacbon, về vị trí của nhóm chức và về bậc amin” kèm
theo ví dụ minh hoạ về amin có 4 nguyên tử C, HS có thể
viết được cấu tạo của các đồng phân amin có 3 hoặc 5
nguyên tử C...
Tuy nhiên:
−Kiến thức nào trong chuẩn ghi là “hiểu được” nhưng chỉ ở mức độ
nhận biết các kiến thức trong SGK thì vẫn xác định ở cấp độ “biết”;
−Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần “biết được” và phần “kĩ
năng” thì được xác định ở cấp độ “vận dụng”.
b.2. Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần “hiểu được” và phần “kĩ
năng” thì được xác định ở cấp độ “vận dụng ở mức độ cao hơn”.
c) Chú ý khi xác định các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư
duy:
+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng
trong chương trình môn học, đó là chuẩn có thời lượng quy định
trong phân phối chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các
chuẩn khác.
+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn
đại diện được chọn để đánh giá.
+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...)
tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành
cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ
năng và chuẩn đòi hỏi mức độ vận dụng nhiều hơn.
d) Các khâu cơ bản thiết kế ma trận đề kiểm tra:
d1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
d2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
d3. Quyết định phân phối tỉ lệ % điểm cho mỗi chủ đề (nội dung,
chương...);
d4. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với
tỉ lệ %;
d5. Quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng và điểm tương
ứng;
d6. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột và kiểm tra tỉ
lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
d7. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
e) Chú ý khi quyết định tỷ lệ % điểm và tính tổng số điểm:
+ Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan
trọng của mỗi chủ đề (nội dung, chương...) trong chương trình và thời
lượng quy định trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ %
điểm cho từng chủ đề;
+ Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để quyết định số câu hỏi
cho mỗi chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ:
nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với
chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của học sinh;
+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở B4 để quyết định số điểm và
số câu hỏi tương ứng (trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ nên có số
điểm bằng nhau);
+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức TNKQ và TNTL thì
cần xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi hình thức, có thể thiết kế
một ma trận chung hoặc thiết kế riêng 02 ma trận;
+ Nếu tổng số điểm khác 10 thì cẩn quy đổi về điểm 10 theo tỷ lệ
%.
...............
Chủ đề n Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT,
KNcần KNcần kiểm KNcần kiểm KNcần kiểm
kiểm tra tra tra tra
Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Số điểm Tỉ lệ % Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm ... điểm=...%
Tổng số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Tổng số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm
Tỉ lệ % % % % Tỉ lệ %
2.2. Khung ma trận đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
mức cao hơn
(nội dung,
chương…) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
...............
Chủ đề n Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn
KT, KT, KT, KT, KT, KT, KT, KT,
KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần
kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm
tra tra tra tra tra tra tra tra
Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Số điểm Tỉ lệ Số điểm Số Số điểm Số Số điểm Số Số điểm Số ... điểm=...%
điểm điểm điểm điểm
%
Tổng số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Tổng số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm
Tỉ lệ % % % %
3. Thái độ:
a) Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
b) Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
3.2. Hình thức đề kiểm tra:
Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (50%) và TNTL (50%)
3.3. Ma trận đề kiểm tra:
2. Kim loại: Tính chất, - Tính chất vật - Quan sát hiện - Vận dụng - Tính thành
Dãy hoạt động hóa lí của kim loại. tượng thí được ý nghĩa phần phần
học, Nhôm, Sắt - Tính chất hoá nghiệm cụ thể, dãy hoạt động trăm về khối
học của kim rút ra được tính hoá học của lượng của
loại: Tác dụng chất hoá học kim loại để dự hỗn hợp hai
với phi kim, của kim loại và đoán kết quả kim loại.
dung dịch axit, dãy hoạt động phản ứng của - Xác định
dung dịch hoá học của kim loại cụ thể kim loại
muối. kim loại. với dung dịch chưa biết
- Dãy hoạt axit, với nước bằng
động hoá học và với dung phương trình
của kim loại. Ý dịch muối. hoá học
nghĩa của dãy - Tính khối
hoạt động hoá lượng của kim
học của kim loại trong
loại. phản ứng.
3. Tổng hợp các nội
dung trên
Tổng số câu
Tổng số điểm
Khâu 3. QĐ phân phối tỷ lệ %
điểm cho mỗi chủ đề
%
3
0
3
0
2
5
1
5
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ:
oxit, axit, bazơ, muối 3,5 đ
(tính chất và cách điều
chế)
2. Kim loại: Tính chất, 5,0 đ
Dãy hoạt động hóa
học, Nhôm, Sắt
3. Tổng hợp các nội 1,5 đ
dung trên
Tổng số câu
Tổng số điểm
m
m
m
3
0
đ
5
đ
5
đ
ể
ể
3
0
đ
ể
i
i
,
,
i
, hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
Khâu 5. Tính số điểm, số câu
2. Kim loại: Tính chất, - Tính chất vật - Quan sát hiện - Vận dụng - Tính thành
1,5
Dãy hoạt động hóa lí của kim loại. tượng thí được ý nghĩa phần phần
điể
học, Nhôm, Sắt - Tính chất hoá nghiệm cụ thể, dãy hoạt động trăm về khối
m
học của kim rút ra được tính hoá học của lượng của
loại: Tác dụng chất hoá học kim loại để dự hỗn hợp hai
với phi kim, của kim loại và đoán kết quả kim loại.
dung dịch axit, dãy hoạt động phản ứng của - Xác định
dung dịch hoá học của kim loại cụ thể kim loại
muối. kim loại. với dung dịch chưa biết
điểm
0,5 x
0,5
1 câ
3) Câu hỏi yêu cầu HS phải vận dụng kiến thức vào các tình huống
mới;
4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;
5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về
cách thực hiện yêu cầu đó;
6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của HS;
7) Yêu cầu HS phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm,
thông tin; tránh những câu hỏi yêu cầu HS học thuộc lòng
8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những
yêu cầu của GV ra đề đến HS;
10) Nếu câu hỏi yêu cầu HS nêu quan điểm và chứng minh cho quan
điểm của mình thì cần nêu rõ: bài trả lời của HS sẽ được đánh giá
dựa trên những lập luận logic mà HS đó đưa ra để chứng minh và
bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan
điểm đó.
2. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài
kiểm tra cần đảm bảo các yêu cầu:
−Nội dung: khoa học và chính xác;
−Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;
−Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.
Cách tính điểm
2.1. Đề kiểm tra theo hình thức TNKQ
Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu
hỏi.
Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi thì mỗi câu hỏi được 0,25
điểm.
Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi
câu trả lời đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai được 0 điểm.
Sau đó qui điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:
10 X (X là số điểm đạt được của HS)
X max
, trong đó
(Xmax là tổng số điểm của đề)
Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 1
điểm, một học sinh làm được 32 điểm thì qui về thang điểm 10 là:
10 × 32
= 8 điểm.
40
2.3. Đề kiểm tra theo hình thức TNTL
Cách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B6 phần
thiết lập ma trận đề kiểm tra, khuyến khích giáo viên sử dụng kĩ
thuật Rubric trong việc tính điểm và chấm bài tự luận (tham khảo
các tài liệu về đánh giá kết quả học tập của học sinh).
2.2. Đề kiểm tra kết hợp hình thức TNKQ và TNTL
Cách 1: Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần
TL, TNKQ theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời
gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có
số điểm bằng nhau.
Ví dụ: Nếu đề dành 30% thời gian cho TNKQ và 70% thời gian
dành cho TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm.
3
Nếu có 12 câu TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ được = 0, 25
12
điểm.
Cách 2: Điểm toàn bài bằng tổng điểm của hai phần. Phân phối
điểm cho mỗi phần theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận
với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu
TNKQ trả lời đúng được 1 điểm, sai được 0 điểm.
Khi đó cho điểm của phần TNKQ trước rồi tính điểm của phần TL theo
công thức sau:
(XTN là điểm của phần TNKQ)
X .T (XTL là điểm của phần TNTL)
X TL = TN TL , trong đó
TTN (TTL là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNTL)
(TTN là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNKQ)
Chuyển đổi điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:
10 X (X là số điểm đạt được của HS)
X max
, trong đó
( Xmax là tổng số điểm của đề)
Ví dụ: Nếu ma trận đề dành 40% thời gian cho TNKQ và 60%
thời gian dành cho TL và có 12 câu TNKQ thì điểm của phần
12.60
TNKQ là 12; điểm của phần tự luận là: X TL = = 18 . Điểm của
40
toàn bài là: 12 + 18 = 30. Nếu một học sinh đạt được 27 điểm thì
10.27
qui về thang điểm 10 là: = 9 điểm.
30
3. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn
đề kiểm tra, gồm các bước sau:
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát
hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ
ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính
xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù
hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức
cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến
có phù hợp không?
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục
tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
Câu 4. Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp nhận biết các dung dịch
sau và viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra :
NaHSO4 ; Na2CO3 ; Na2SO3 ; BaCl2 ; Na2S
Câu 5. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng
kim loại cũng như gốc axit) là : clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các
kim loại Ba, Mg, K, Pb
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào ?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó.
Câu 2. Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau phản ứng khối
lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam (giả thiết toàn bộ lượng bạc được
thoát ra bám vào lá đồng). Số gam đồng bị hoà tan và số gam AgNO3
đã tham gia phản ứng là
A. 0,32 g và 6,8 g B. 0,64 g và 3,4 g
C. 0,64 g và 6,8 g D. 0,32 g và 3,4 g
Câu 3. Cho 4,4 g gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung
dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 g hỗn
hợp A.
Câu 4. Cho 12,5 g hỗn hợp bột các kim loại nhôm, đồng và magie tác
dụng với HCl (dư). Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí (đktc) và 3,5
g chất rắn không tan.
a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
a) Chủ đề 3:
Mức độ vận dụng:
Câu 1. 10 gam hỗn hợp gồm CaCO3 ; CaO ; Al phản ứng hoàn toàn với
dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình
đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại 6,72 lít khí
không màu ở đktc. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất
trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 10% ; 81% ; 9% B. 20% ; 27% ; 53%
C. 10% ; 54% ; 36% D. 10%; 34% ; 56%
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon trong một lượng dư oxi. Sau
phản ứng hấp thụ hết sản phẩm khí bằng 400 ml dung dịch NaOH 2M.
Nếu coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì nồng độ 2 chất
tan trong dung dịch thu được là
A. 0,2M ; 0,3M B. 0,5M ; 0,5M
C. 0,4M ; 0,75M D. 0,5M; 0,75M
Câu 3. 40 gam hỗn hợp Al, Al2O3, MgO được hoà tan bằng dung dịch
NaOH 2M thì thể tích NaOH vừa đủ phản ứng là 300 ml, đồng thời
thoát ra 6,72 dm3 H2(đktc). Tìm % lượng hỗn hợp đầu.
Câu 4. Hoà tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam sắt vào 100 ml dung dịch
CuSO4 2M thì tách ra chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm
NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa tách ra nung đến lượng
không đổi trong không khí thu được a gam chất rắn D. Viết phương
trình phản ứng, tính lượng chất rắn A và lượng chất rắn D.
4.3. Lắp ráp các câu hỏi theo ma trận thành 2 đề thi:
ĐỀ SỐ 1
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào mỗi phương án chọn đúng
Câu 1. Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau
đây ?
A. CaO ; K2SO4 ; Ca(OH)2 B. NaOH ; CaO ; H2O
C. Ca(OH)2 ; H2O ; BaCl2 D. NaCl ; H2O ; CaO
Câu 2. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất
axit H2SO4 trong công nghiệp?
A. SO2 B. SO3 C. FeS2 D. FeS.
Câu 3. Cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm là chất khí
A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2
B. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl
C. Dung dịch KOH và dung dịch MgCl2
D. Dung dịch KCl và dung dịch AgNO3
Câu 4. Sau thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, khí SO2
trong giờ thực hành thí nghiệm, cần phải khử khí thải độc hại này.
Chất nào sau đây được tẩm vào bông để ngang nút miệng ống nghiệm
sau thí nghiệm là tốt nhất
A. Nước B. Cồn (ancol etylic) C. Dấm ăn D. Nước
vôi.
Câu 5. Cặp nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở
nhiệt độ thường ?
A. Na ; Fe B. K ; Na C. Al ; Cu D. Mg ;
K.
Câu 6. Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều tăng dần về hoạt động
hoá học là
A. Na ; Al ; Fe ; Cu ; K ; Mg B. Cu ; Fe ; Al ; K ; Na ; Mg
C Fe ; Al ; Cu ; Mg ; K ; Na D. Cu ; Fe ; Al ; Mg ; Na ;
K.
Câu 7. Cho dây nhôm vào dung dịch NaOH đặc, hiện tượng hoá học
quan sát được ngay là
A. Không có hiện tượng gì xảy ra B. Sủi bọt khí mạnh
C. Khí màu nâu xuất hiện D. Dung dịch chuyển sang
màu hồng.
Câu 8. Để phân biệt dây nhôm, sắt và bạc có thể sử dụng cặp dung dịch
nào sau đây ?
A. HCl và NaOH B. HCl và Na2SO4
C. NaCl và NaOH D. CuCl2 và KNO3
Câu 9. Cho hỗn hợp bột đá vôi (giả sử chỉ chứa CaCO3) và thạch cao
khan (CaSO4) tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 448 ml khí
(đktc). Khối lượng của đá vôi trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,2 gam B. 20 gam C. 12 gam D. 2,0
gam.
Câu 10. Oxi hóa hoàn toàn 10 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần
dùng hết 4,2 lít khí clo (đktc). Thành phần % về khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50%; 50% B. 72%; 28% C. 48%; 42% D. 40%;
60%
Câu 4. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây
nên hiệu ứng nhà kính (hiện tượng nóng lên toàn cầu). Nhờ quá trình
nào sau đây kìm hãm sự tăng khí cacbonic.
A. quá trình nung vôi B. nạn cháy rừng
C. sự đốt cháy nhiên liệu D. sự quang hợp của cây
xanh.
Câu 5. Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với dung
dịch CuSO4
A. Na ; Al ; Cu ; Ag B. Al ; Fe ; Mg ; Cu
C. Na ; Al ; Fe ; K D. K ; Mg ; Ag ; Fe.
Câu 6. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H2SO4 loãng là
A. Na ; Cu ; Mg B. Zn ; Mg ; Al
C. Na ; Fe ; Cu D. K ; Na ; Ag.
Câu 7. Cho lá đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, hiện tượng thí nghiệm quan sát được nào sau đây là
đúng và đầy đủ nhất ?
A. Có khí màu nâu xuất hiện, đồng tan hết
B. Dung dịch có màu xanh đen, khí không màu, mùi hắc xuất hiện,
đồng tan hết
C. Dung dịch có màu xanh nhạt, đồng tan hết, khí mùi hắc
D. Dung dịch không màu, khí mùi hắc, đồng tan hết.
Câu 8. Để làm sạch bạc có lẫn tạp chất đồng, nhôm, sắt có thể dùng biện
pháp nào sau đây ?
A. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch AgNO3 dư
B. Ngâm hỗn hợp trong dung dung dịch Cu(NO3)2 dư
C. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội dư
D. Ngâm hỗn hợp trong dung dịch HNO3 đặc, nguội dư.
Câu 9. Nung hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không
đổi thu được 3,8 g chất rắn và giải phóng 1,68 lít khí CO2 (đktc). Hàm
lượng MgCO3 trong hỗn hợp là :
A. 30,57 % B. 30% C. 29,58 % D. 28,85
%
Câu 10. Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau phản ứng khối
lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam (giả thiết toàn bộ lượng bạc được
thoát ra bám vào lá đồng). Số gam đồng bị hoà tan và số gam AgNO3
đã tham gia phản ứng là
A. 0,32 g và 6,8 g B. 0,64 g và 3,4 g
C. 0,64 g và 6,8 g D. 0,32 g và 3,4 g
4.4. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
ĐỀ SỐ 1
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C B D B D B A D B
n 0,3
V= C = 2 = 0,15 (lít) hay 150 (ml).
M
Mg + 2HCl
→ MgCl2 + H2 ↑
x mol x mol
2Al + 6HCl
→ 2AlCl3 + 3H2 ↑
y mol 1,5y mol
Tổng số mol khí H2 là :
nH2 = x + 1,5y = 0,045(mol) (2)
Giải hệ phương trình (1) (2) cho: x = 0,015 và y = 0,02
mAl = 27.0,2 = 5,4 (g) và mMg = 9 – 5,4 = 3,6 (g)
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
(28% Cu, 28,8% Mg, 43,2% Al).
Câu 14. (1,5 điểm)
Số mol Mg = 0,1 ; số mol Fe = 0,2 ; số mol CuSO4 = 0,2
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu chất rắn A (Cu + Fe dư)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
to
Mg(OH)2 → MgO + H2O chất rắn D (MgO + Fe2O3)
4Fe(OH)2 + O2 to
→ 2Fe2O3 + 4H2O
Kết quả tính toán cho A = 12,8 gam Cu + 5,6 gam Fe = 18,4 gam.
D = 4 gam MgO + 8 gam Fe2O3 = 12gam.
b. crăckinh
c. metan
d. nhiều loại hiđrocacbon
Phần II: Tự luận (7,0 điểm)
Câu 3: 2,0 điểm
Chọn đúng các chất 0,5 điểm
Mỗi phương trình viết đúng 0,5 điẻm
Câu 4: 2,0 điểm
- Xác định được các chất A, B, C mỗi chất 0,5 điểm
- Viết đúng công thức cấu tạo các chất 0,5 điểm
Câu 5 : 3,0 điểm
- Viết đúng phương trình hoá học 0,5 điểm
- Tính thể tích khí CO2 ở ĐKTC 1,0 điểm
- Tính đúng thể tích không khí cần dùng 1,5 điểm
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần
của không khí:
A. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ
B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí
hiếm...)
C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí
hiếm...)
D. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
Câu 3: Cho các phản ứng sau:
1) 2HgO → 2Hg + O2
o
t
Câu 6: Oxi có khả năng tác dụng được với các chất:
A. Cu, C, H2O C. Cu, H2O, C2H5OH
B. Cu, C, C2H5OH D. C, C2H5OH, H2O
Câu 7: Để thu được 8 gam đồng (II) oxit thì thể tích khí oxi (đo ở
đktc) cần dùng là (Tác dụng với chất nào để tạo ra CuO?)
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 11,2 lít D. Cả A, B, C
đều sai
Phần II- Trắc nghiệm Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Cho các chất sau:
Cl2, CaO, Na2O, SO2, NH4NO3, NO, P2O5, CaCO3, Fe2O3, CO2,
NH3, ZnO, SO3, CH4, MgO
Chất nào là oxit axit ? Chất nào là oxit bazơ ?
Câu 2: (2 điểm)
Để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường chùm vài
dày lên ngọn lửa mà không dùng nước ? Giải thích vì sao ?
Câu 3: (3 điểm)
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 10 lọ
khí oxi, mỗi lọ dung tích 224ml.
a) Tính khối lượng KMnO4 phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở
đktc và hao hụt 20%.
b) Vẫn lượng oxi như trên nếu đem oxi hoá hết sắt thì lượng oxit
thu được là bao nhiêu ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Câu 1 2 3a 3b 4 5 6 7
Đáp án D C C A A D B B
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Các chất thuộc oxit bazơ là: CaO, Na2O, Fe2O3, ZnO, MgO
Câu 2: (2 điểm)
Để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy người ta không dùng nước vì
xăng dầu nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Nếu ta dùng nước
sẽ làm cho đám cháy lan rộng. Vì vậy người ta thường trùm vải dày
lên ngọn lửa để cách ly ngọn lửa với oxi không khí.
Câu 3: (3 điểm)
Thể tích của 10 lọ khí oxi là:
Vo2 = 10 x 224 = 2240ml = 2,24 lít
2,24
=> no =2
22,4 = 0,1 mol
Vì khí oxi bị hao hụt đi 20% nên số mol của oxi cần dùng là
100
=> no 2 = 0,1 × 80 = 0,125 mol
a) Phương trình phản ứng:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
o
t
Theo pt: 2 1
Theo đầu bài: 0,25 0,125
Vậy khối lượng KMnO4 phải dùng là:
mKMnO 4 = 0,25 x 158 = 39,5 gam
b) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
o
t
Theo pt: 2 1
Theo đầu bài: 0,125 0,0625
mFe 3 O 4 = 0,0625 x 232 = 14,5 gam
7. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn và Mg, các dung dịch
axit sunfuric loãng và axit clohidric. Muốn điều chế được 1,12 lít H2
(ở đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một lượng nhỏ
nhất?
A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl
B. Zn và H2SO4 C. Zn và HCl
8. Phương pháp nào sau đây có thể điều chế khí SO2?
A. Cho dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với kim loại
B. Cho muối sunfat tác dụng với axit HCl
C. Cho muối sunfit tác dụng với axit
D. Cho muối sunfat tác dụng với kiềm
9. CaO tác dụng được với các chất trong dãy :
A. H2O , CO2 , dd HCl.
B. SO3 ; NaCl ; H2SO4 .
C. H2O ; NaOH ; HCl
D. SO2 ; H2SO4 ; Ca(OH)2
10. Những bazơ nào trong dãy sau đây vừa tác dụng được với axit,
vừa bị nhiệt phân hủy?
A. NaOH , KOH , Cu(OH)2 , B. NaOH , KOH, Ba(OH)2
C. Ca(OH)2 , Fe(OH)3 Mg(OH)2 D. Cu(OH)2 , Mg(OH)2 ,
Al(OH)3
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 2: Có những chất: K2O , H2O , SO2 , KOH , Fe2O3 , H2SO4
Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một? Viết phương
trình phản ứng.
Câu 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau:
CuO , BaCl2 , Na2SO4 hãy chọn một thuốc thử để nhận biết được cả 3
chất trên. Trình bày cách làm và viết phương trình hóa học cho phản
ứng.
Câu 4: Biết 2,24 lít CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch Ba(OH)2 sinh ra kết tủa trắng BaCO3
a. Viết phương trình phản ứng và tính nồng độ mol của dung
dịch Ba(OH)2 đã dùng
Câu 3: (3 điểm)
Các oxit sau đây thuộc oxit axit hay oxit bazơ ? Vì sao?
Na2O , MgO , CO2 , Fe2O3 , SO2 , P2O5 . Gọi tên các oxit đó.
Câu 4: ( 3 điểm)
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a. 80 gam khí oxi
b. 33,6 lít khí oxi (đktc)
Câu 3 (3,5điểm):
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư).
1) Viết phương trình hoá học cho phản ứng trên.
2) Tính thể tích hidro sinh ra (đktc).
3) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 12g bột
CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
Cho biết : P = 31; Cu = 64 ; Zn = 65 ; O = 16
12 gam CuO = 0,15 mol < 0,2 → H2 còn dư = 0,2 – 0,15 = 0,05
(mol)
Số gam hiđro còn dư là 0,05 × 2 = 0,1 (gam ) (2
điểm)
Câu 3 Công thức hóa học của các đơn chất : K , 0,75
Ag , Zn , H2 , Cl2 , N2 .
Câu 4 Công thức hóa học của các hợp chất : 1,0
H2SO4 , Pb(NO3)2 , Al2O3 , Ca3(PO4)3 ,
Cu(OH)2 , FeCl3
PTK của các hợp chất lần lượt là: 1,0
98 , 331 , 102 , 405 , 98 , 162,5
Câu 5 Hóa trị của các nguyên tố: Fe (III) ; Ca (II) ; 0,75
Al (II) ; H (I) ; Cl (I)
Hóa trị của nhóm nguyên tử: 1,0
Nhóm OH (I) ; nhóm HCO3 (I); nhóm PO4
(III)
Câu 6 A tạo bởi 2 nguyên tố do đó A là hợp chất 0,5
PTK của A : 31 . 2 = 62 0,75
NTK của X : (62 – 16 ) : 2 = 23 0,75
X là natri . Kí hiệu hóa học: Na 0,5
3. Cho biết công thức hoá học của hợp chất của nguyên tố X với O và
hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO và YH3 . Hãy chọn công
thức nào là đúng cho hợp chất X và Y
A. XY3 B. X3Y C. X2Y3 D. X3Y2
4. Phát biểu nào sau đây sai?
A.Trong phân tử nước cũng như khí SO2 đều chứa nguyên tố oxi
B. Phân tử oxi được tạo bởi 2 nguyên tố oxi
C. Phân tử nước được tạo bởi 3 nguyên tử của 2 nguyên tố
D. Phân tử khối của nước là 18 đvC
5. Phân tử khối của hợp chất CuSO4 là
A. 98 ; B.160 ; C. 165 ; D. 80
Câu 2. Điền các cụm từ thích hợp và các chỗ trống sau:
a. Những chất tạo nên từ hai …………… trở lên được gọi là
……………..
b. Những chất có ……………….gồm những nguyên tử cùng loại
…………… được gọi là ………………
Phần II: Tự luận
Câu 3: Dựa vào hoá trị của nguyên tố hoá học cho biết công thức hoá
học nào viết sai: CO3 , Ca2O2 , FeCl3 , AlCl2 , CaCl Hãy sửa lại công
thức hoá học viết sai
Câu 4. Biết:
- Trong hạt nhân nguyên tử clo có 17p
- Lớp thứ nhất chứa tối đa 2e
- Lớp thứ 2 và 3 chứa tối đa 8e
Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử clo
Câu 5: Làm thế nào để tách muối ăn ra khỏi cát
Câu 6: Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2
nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi 2 lần
a. A là đơn chất hay hợp chất?
b. Tính phân tử khối của A
c. Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên , kí hiệu hoá học của
nguyên tố X
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM T.16.2
A. Quì tím
B. Quì tím và dung dịch BaCl2
C. Dung dịch NaOH và dung dịch BaCl2
D. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch NaOH
2. Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2 có hiện tượng :
A. Kim loại Na không phản ứng C. Có khí thoát ra và tạo kết tủa
xanh
B. Tạo kim loại Cu bám vào Na D. Không có hiện tượng gì
3. Để điều chế CuSO4
A. Thêm dung dịch Na2SO4 vào dung dịch CuCl2
B. Cho Cu kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng
C. Cho Cu kim loại vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
D. Cho Cu kim loại vào dung dịch Na2SO4
4. Có sơ đồ biến hoá hoá học sau: A → B → C → D → Fe ( A , B , C, D
là các hợp chất khác nhau của Fe).Dãy biến hoá nào sau đây phù hợp
với sơ đồ trên?
A. FeO → Fe(OH)2 → FeCl2 →Fe(NO3)2 → Fe
B. FeSO4 → FeCl2 → Fe (OH)2 → FeO → Fe
C. FeO → FeCl2 → Fe (NO3)2 → FeCl2 → Fe
D. Fe → FeSO4 → Fe (OH)2 → FeCl2 → Fe
5. Dung dịch NaOH phản ứng được với tất cả các chất trong dãy :
A. FeCl3 ; MgCl2 ; CuO ; Ca(OH)2
B. NaOH ; CuO ; CuCl2 ; Zn
C. Mg(OH)2 ; CaO ; K2SO3 ; NaCl
D. Al ; Al2O3 ; FeCl2 ; CuSO4
6. H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy :
A. HCl ; MgO ; CuO ; Ca(OH)2
B. NaOH ; CuO ; Ag ; Zn
C. Mg(OH)2 ; CaO ; K2SO3 ; NaCl
D. Al ; Al2O3 ; Fe(OH)2 ; BaCl2
Câu 2: ( 2,0 điểm) Viết phương trình thực hiện những biến đổi hoá học
sau:
a. Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe
b. Al2O3 → Al → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(OH)3
Câu4: ( 3,5 điểm) Một đinh sắt có khối lượng 4 g được ngâm trong dung
dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch ,
làm khô, cân nặng 4,2 g.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra .
b. Tính khối lượng các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Cho NTK của Fe =56 ; Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16 .
Câu 3 1. Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 2,0 điểm
a) 3 mol CO2 và 2 mol CO 0,5
Khối lượng của hỗn hợp = 3.44 + 2.28 = 188 (g)
2. 1 2 3
Hiđrocacbo (0,5) (1,0 ) (1,5)
n
3. Dẫn xuất 1 1 1 1 4
hiđrocacbon (2,0 (0,5) (1,0 (0,5 ( 4,0)
. ) ) )
4. Thực 2 (1,0) 2
hành hóa (1,0)
học
5. Tính toán 1 1
hóa học (2,0 (2, 0)
)
Tổng 1 6 1 2 3 13
(2,0 (3,0) (1,0 (1) (3,0 (10)
) ) )
1)H2SO4 và KHCO3
2)K2CO3 và Na2CO3
3)MgCO3 và HCl
4)Ba(OH)2 và K2CO3
Những cặp chất có thể tác dụng được vớu nhau là:
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 2:Để phân biệt 3 lọ dung dịch mất nhãn là: H2SO4, Na2SO4,
NaOH ta có thể dùng:
A. Quỳ tím B. Na2CO3
C. NaOH D. Cả A, B, C
Câu 3: Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+ , 3 lớp electron, lớp
ngoài cùng có một electron. X là:
A. Na B. Li C. Al D. K
Câu 4: Cho các chất có công thức sau:
1)C6H6 2) CH2 = CH - CH3
3) CH2 = CH- CH= CH2 4) CH4
Số chất làm mất màu dung dịch Br2 là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
FeCl3 → X → Fe2O3 → Y → FeCl2
a) X là:
A. Fe B. FeCl2 C. Fe(OH)2 D
Fe(OH)3
b) Y là:
A. FeO B. Fe
C. Fe(OH)2 D. Cả A, B, C đều sai
Câu 6: Đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm cháy tạo ra
gồm: CO2, H2O, N2. X có thể là:
A. Tinh bột B. Benzen C. Chất béo D.
Protein
Câu 7: Đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO2 và hơi H2O với
tỉ lệ số mol CO2 : H2O là 1: 1. Polime đó là:
A. Polietilen B. Polivinylclorua
(4)
→ Etylaxetat
Câu 2: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất sau:
a) Dung dịch HCl và dung dịch NaCl
b) Glucozơ, tinh bột và saccarozơ
Câu 3: Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ A thu được 6,6 gam khí CO2 và
2,7 gam H2O.Biết khối lượng mol của chất hữu cơ A là 60 gam
a) Xác định trong A có những nguyên tố nào?
b) Xác định công thức phân tử của A.
Câu 2: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ dung dịch
mất nhãn sau:
NaCl, Na2SO4, H2SO4 ?
Câu 3: Cho 1,55g Na2O tác dụng với nước được 250ml dung dịch
a. Viết phương trình hoá học cho phản ứng xảy ra và tính nồng độ
mol của dung dịch thu được
b. Tính thể tích khí CO2 (đktc) vừa đủ tác dụng với dung dịch trên để
tạo muối trung hoà. Tính khối lượng muối thu được.
Phần thứ ba
XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Thư viện câu hỏi, bài tập là tiền đề để xây dựng Ngân hàng câu hỏi,
phục vụ cho việc dạy và học của các thày cô giáo và học sinh, đặc biệt là
để đánh giá kết quả học tập của học sinh. Trong khuôn khổ tài liệu này
chúng tôi nêu một số vấn đề về Xây dựng Thư viện câu hỏi và bài tập trên
mạng internet.
Mục đích của việc xây dựng Thư viện câu hỏi, bài tập trên mạng
internet là nhằm cung cấp hệ thống các câu hỏi, bài tập có chất lượng để
giáo viên tham khảo trong việc xây dựng đề kiểm tra nhằm đánh giá kết
quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo
dục phổ thông. Các câu hỏi của thư viện chủ yếu để sử dụng cho các loại hình
kiểm tra: kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kì; dùng cho hình thức
luyện tập và ôn tập. Học sinh có thể tham khảo Thư viện câu hỏi, bài tập
trên mạng internet để tự kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức và năng
lực học; các đối tượng khác như phụ huynh học sinh và bạn đọc quan tâm đến
giáo dục phổ thông tham khảo.
Trong những năm qua một số Sở GDĐT, phòng GDĐT và các trường
đã chủ động xây dựng trong website của mình về đề kiểm tra, câu hỏi và
bài tập để giáo viên và học sinh tham khảo. Để Thư viện câu hỏi, bài tập
của các trường học, của các sở GDĐT, Bộ GDĐT ngày càng phong phú
cần tiếp tục tổ chức biên soạn, chọn lọc câu hỏi, đề kiểm tra có phần gợi ý
trả lời; qui định số lượng câu hỏi và bài tập, font chữ, cỡ chữ; cách tạo file
của mỗi đơn vị.
Trên cơ sở nguồn câu hỏi, bài tập từ các Sở và các nguồn tư liệu khác
Bộ GDĐT đã và đang tổ chức biên tập, thẩm định, đăng tải trên website
của Bộ GDĐT và hướng dẫn để giáo viên và học sinh tham khảo sử dụng.
Để xây dựng và sử dụng thư viện câu hỏi và bài tập trên mạng internet
đạt hiệu quả tốt nên lưu ý một số vấn đề sau:
1. Về dạng câu hỏi
Nên biên soạn cả 2 loại câu hỏi, câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi trắc
nghiệm khách quan (nhiều lựa chọn, điền khuyết, đúng sai, ghép đôi..).
Ngoài các câu hỏi đóng (chiếm đa số) còn có các câu hỏi mở (dành cho
loại hình tự luận), có một số câu hỏi để đánh giá kết quả của các hoạt
động thực hành, thí nghiệm.
2. Về số lượng câu hỏi
Số câu hỏi của một chủ đề của chương trình giáo dục phổ thông
(GDPT) tương ứng với một chương trong SGK, bằng số tiết của chương
đó theo khung phân phối chương trình nhân với tối thiểu 5 câu/1 tiết hoặc
ít nhất 2 câu cho 1 chuẩn cần đánh giá. Hàng năm tiếp tục bổ sung để số
lượng câu hỏi và bài tập ngày càng nhiều hơn.
Đối với từng môn tỷ lệ % của từng loại câu hỏi so với tổng số câu hỏi,
do các bộ môn bàn bạc và quyết định, nên ưu tiên cho loại câu hỏi trắc
nghiệm nhiều lựa chọn và câu hỏi tự luận.
Đối với các cấp độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng) thì
tuỳ theo mục tiêu của từng chủ đề để quy định tỉ lệ phù hợp đối với số
câu hỏi cho từng cấp độ, nhưng cần có một tỉ lệ thích đáng cho các câu
hỏi vận dụng, đặc biệt là vận dụng vào thực tế.
Việc xác định chủ đề, số lượng và loại hình câu hỏi nên được xem xét
trong mối quan hệ chặt chẽ với khung phân phối chương trình, các
chương, mục trong sách giáo khoa, quy định về kiểm tra định kì và
thường xuyên.
Số lượng câu hỏi tuỳ thuộc vào số lượng của các chủ đề, yêu cầu về
chuẩn KT, KN của mỗi chủ đề trong chương trình GDPT.
3. Yêu cầu về câu hỏi
Câu hỏi, bài tập phải dựa vào chuẩn kiến thức kĩ năng của chương
trình GDPT do Bộ GDĐT ban hành, đáp ứng được yêu cầu về: lí thuyết,
thực hành, kĩ năng của một môn học hoặc tích hợp nhiều môn học. Các
câu hỏi đảm bảo được các tiêu chí đã nêu ở Phần thứ nhất (trang ).
Thể hiện rõ đặc trưng môn học, cấp học, thuộc khối lớp và chủ đề nào
của môn học.
Nội dung trình bày cụ thể, câu chữ rõ ràng, trong sáng, dễ hiểu.
Đảm bảo đánh giá được học sinh về cả ba tiêu chí: kiến thức, kỹ năng và
thái độ.
4. Định dạng văn bản
Câu hỏi và bài tập cần biên tập dưới dạng file và in ra giấy để thẩm định,
lưu giữ. Về font chữ, cỡ chữ thì nên sử dụng font chữ Times New Roman,
cỡ chữ 14.
Mỗi một câu hỏi, bài tập có thể biên soạn theo mẫu:
1. Các bước tiến hành biên soạn câu hỏi của mỗi môn học
Bước 1: Phân tích các chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình
giáo dục phổ thông đối với từng môn học, theo khối lớp và theo từng chủ
đề, để chọn các nội dung và các chuẩn cần đánh giá. Điều chỉnh phù hợp
với chương trình và phù hợp với sách giáo khoa.
Bước 2: Xây dựng “ma trận số câu hỏi” (hoặc ma trận đề đối với đề
kiểm tra) của từng chủ đề, cụ thể số câu cho mỗi chủ đề nhỏ, số câu TNKQ,
số câu tự luận ở mỗi chuẩn cần đánh giá, mỗi cấp độ nhận thức (tối thiểu 2
câu hỏi cho mỗi chuẩn cần đánh giá). Xây dựng một hệ thống mã hoá phù
hợp với cơ cấu nội dung đã được xây dựng trong bước I.
Ví dụ minh họa:
HỆ THỐNG CHỦ ĐỀ VÀ SỐ CÂU HỎI TƯƠNG ỨNG
không khí.
− Tính chất hóa học: Tác
dụng được với clo (phản
ứng thế), với oxi (phản ứng
cháy).
− Me tan được dùng làm
nhiên liệu và nguyên liệu
trong đời sống và sản xuất
KN: − Quan sát thí nghiệm,
hiện tượng thực tế, hình
ảnh thí nghiệm, rút ra nhận
xét.
− Viết PTHH dạng công
thức phân tử và CTCT thu
gọn
− Phân biệt khí me tan với
một vài khí khác, tính %
khí me tan trong hỗn hợp.
4. Etilen KT: Biết được: 6 6 2 2
− Công thức phân tử, công
thức cấu tạo, đặc điểm cấu
tạo của etilen.
− Tính chất vật lí : Trạng
thái, màu sắc, tính tan
trong nước , tỉ khối so với
không khí.
− Tính chất hóa học: Phản
ứng cộng thơm trong dung
dịch, phản ứng trùng hợp
tạo PE, phản ứng cháy.
− ứng dụng: Làm nguyên
liệu điều chế nhựa PE,
ancol (rượu) etylic, axit
axetic.
KN: − Quan sát thí nghiệm,
hình ảnh, mô hình rút ra
được nhận xét về cấu tạo
và tính chất etilen.
− Viết các PTHH dạng
công thức phân tử và
CTCT thu gọn
− Phân biệt khí etilen với
khí me tan bằng phương
pháp hóa học
− Tính % thể tích khí etilen
trong hỗn hợp khí hoặc thể
tích khí đã tham gia phản
ứng ở đktc.
5. KT: Biết được: 4 4 8
Bước 3: Biên soạn các câu hỏi theo ma trận đã xây dựng.
Cần lưu ý: Nguồn của câu hỏi? Trình độ của các đội ngũ viết câu hỏi ?
Cách thức đảm bảo câu hỏi được bảo mật ?
Bước 4: Tổ chức thẩm định và đánh giá câu hỏi. Nếu có điều kiện thì tiến
hành thử nghiệm câu hỏi trên thực tế một mẫu đại diện các học sinh.
Bước 5: Điều chỉnh các câu hỏi (nếu cần thiết), hoàn chỉnh hệ thống câu hỏi
và đưa vào thư viện câu hỏi.
- Thiết kế một hệ thống ngân hàng câu hỏi trên máy tính
- Cách thức bảo mật ngân hàng câu hỏi
- Cách thức lưu trữ và truy xuất câu hỏi
- Cách thức xây dựng đề kiểm tra
- Chuẩn bị sổ tay hướng dẫn người sử dụng
- Tập huấn sử dụng thư viện câu hỏi
5. Sử dụng câu hỏi của mỗi môn học trong thư viện câu hỏi
Đối với giáo viên: tham khảo các câu hỏi, xem xét mức độ của câu
hỏi so với chuẩn cần kiểm tra để xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng
để ôn tập, hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ
năng được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông.
Đối với học sinh: truy xuất các câu hỏi, tự làm và tự đánh giá khả
năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định
trong chương trình giáo dục phổ thông, từ đó rút ra những kinh nghiệm
trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.
Đối với phụ huynh học sinh: truy xuất các câu hỏi sao cho phù hợp
với chương trình các em đang học và mục tiêu các em đang vươn tới,
giao cho các em làm và tự đánh giá khả năng của các em đối với yêu cầu
về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình giáo dục phổ
thông, từ đó có thể chỉ ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng
việc học tập cho các em.
Có các chất : Metan, etilen, axetilen, benzen. Chất nào có phản ứng
cộng brom ? Tại sao ? Viết các phương trình hoá học của phản ứng
để minh họa.
Câu 6.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản
ứng đặc trưng là phản ứng cộng ?
A. C2H4 , CH4 ; B. C2H4 , C6H6.
C. C2H4 , C2H2 ; D. C2H2 , C6H6
Câu 7.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Khí C2H2 lẫn khí CO2, SO2, hơi nước. Để thu được khí C2H2 tinh
khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua :
A. Dung dịch nước brom dư.
B. Dung dịch kiềm dư.
C. Dung dịch NaOH dư rồi qua dd H2SO4 đặc.
D. Dung dịch nước brom dư rồi qua dd H2SO4 đặc.
Câu 8.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Chất hữu cơ khi cháy tạo sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là
1 : 1 và làm mất màu dung dịch nước brom.
Chất hữu cơ là :
A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. C6H6
Câu 9.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Bằng phương pháp hoá học nhận biết 3 khí : CO 2, CH4, C2H4. Viết
các phương trình hoá học.
Câu 10.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
C6H6 + ? ?
→ C6H5Cl + ?
C2H4 + Br2 → ?
C2H4 + ? ?
→ C2H5OH
Câu 11.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ loại điền khuyết
Nội dung:
Có những từ, cụm từ sau : hoá trị 4, theo đúng hoá trị, liên kết
trực tiếp, liên kết xác định, oxi, hiđro, cacbon, ...
Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau :
a) Trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với
nhau .............(1)..... của chúng.
b) Những nguyên tử .....(2)...... trong phân tử hợp chất hữu cơ có
thể ............(3)........với nhau tạo thành mạch cacbon.
c) Mỗi hợp chất hưũ cơ có một trật tự .............(4)....... giữa các
nguyên tử trong phân tử.
Câu 12.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Một hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, cháy toả nhiều
nhiệt, tạo thành khí cacbonic và hơi nước, chỉ tham gia phản ứng thế
clo, không tham gia phản ứng cộng clo.
Hợp chất đó là:
A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D.
C6H6
Câu 13.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Một hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, hợp chất tham
gia phản ứng cộng brom, đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí này
cần 3 thể tích oxi sinh ra 2 thể tích hơi nước và khí cacbonic.
Hợp chất đó là
A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D.
C6H6
Câu 14.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Một hợp chất hữu cơ là chất khí rất ít tan trong nước, tham gia
phản ứng cộng brom, cháy toả nhiều nhiệt, tạo thành khí cacbonic
và hơi nước, là nguyên liệu để điều chế nhựa hoặc ancol etylic chỉ
bằng 1 phản ứng. Hợp chất đó là
A. CH4. B. C2H2. C. C2H4.
D. C6H6.
Câu 15.
Mức độ chuẩn: biết
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Etilen và axetilen đều có liên kết bội trong phân tử. Chúng đều
tham gia phản ứng cháy và cộng brom. Viết phương trình hoá học
để minh hoạ.
Câu 16.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các khí :
cacbonic, metan, etilen ? Viết các phương trình hoá học của phản
ứng (nếu có) để giải thích.
Câu 17.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom
dư/vừa đủ, người ta thu được 4,7 gam đibrometan.
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.
(Br = 80 ; C = 12 ; H = 1)
Câu 18.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho các chất: Metan, axetilen, etilen, benzen, polietilen. Trong
phân tử chỉ có liên kết đơn là các chất
A. metan, axetilen. B. benzen, polietilen.
C. metan, polietilen. D. axetilen, etilen.
Câu 19.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Câu 26.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ loại đúng, sai
Nội dung:
Có các chất sau : C2H5OH, CH3–COOH, NaOH, NaCl, Na, Cu.
Những cặp chất tác dụng được với nhau :
a) C2H5OH + CH3–COOH có xúc tác H2SO4 đặc, to
b) C2H5OH + NaOH
c) C2H5OH + NaCl
d) C2H5OH + Na
e) CH3COOH + NaOH
f) CH3COOH + NaCl
g) CH3COOH + Na
h) CH3COOH + Cu
Câu 27.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với dung dịch
NaOH. có công thức là
A. C2H6O. B. C6H6. C. C2H4. D. C2H4O2.
Câu 28.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Để nhận ra 3 lọ đựng các dung dịch không màu : CH3COOH,
C6H12O6 (glucozơ); C2H5OH bị mất nhãn bằng phương pháp hoá
học có thể dùng
A. giấy quỳ tím. B. dung dịch Ag2O/NH3.
C. giấy quỳ tím và Na. D. giấy quỳ tím và dung dịch
Ag2O/NH3.
Câu 29.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho các chất : metan, etilen, axetilen, benzen, ancol etylic, axit axetic,
etan. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết đơn là
A. metan, etilen, axetilen.
B. ancol etylic, metan, etan.
C. benzen, ancol etylic, axit axetic.
D. etan, etilen, axit axetic.
Câu 30.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho các chất : metan, etilen, axetilen, benzen, ancol etylic, axit axetic,
etan. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có 1 liên kết đôi là
A. axit axetic, etilen. B. benzen, axetilen.
C. ancol etylic, etan. D. metan, etilen.
Câu 31.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học, ghi
rõ điều kiện phản ứng :
C2H4 (1)
→ C2H5OH (2)
→ CH3COOH (3)
→ CH3COOC2H5 (4)
→C
H3COONa
Câu 32.
Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các dung
dịch : ancol etylic, axit axetic, glucozơ ? Viết các phương trình hoá
học của phản ứng (nếu có) để giải thích
Câu 37.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Từ tinh bột người ta sản xuất ancol etylic theo sơ đồ sau :
(1) (2)
Tinh bột → glucozơ → ancol etylic
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng ngũ cốc chứa 81% tinh bột cho lên men để thu
được 460 kg ancol etylic. (cho O = 16 ; C = 12 ; H = 1).
Câu 38.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Từ tinh bột người ta sản xuất axit axetic theo sơ đồ sau :
(1) (2) (3)
Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → axit
axetic
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng axit axetic thu được khi cho lên men 1 tấn ngũ
cốc chứa 81% tinh bột. (cho O = 16 ; C = 12 ; H = 1).
Câu 39.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho các chất: ancol etylic, axit axetic, glucozơ, chất béo,
saccarozơ, xenlulozơ. Dãy gồm các chất đều tan trong nước là
A. ancol etylic, glucozơ, chất béo, xenlulozơ.
B. ancol etylic, axit axetic, glucozơ.
C. glucozơ, chất béo, saccarozơ.
D. axit axetic, saccarozơ, xenlulozơ.
Câu 40.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho các chất: ancol etylic, axit axetic, glucozơ, chất béo,
saccarozơ, xenlulozơ. Dãy gồm các chất đều có phản ứng thuỷ
phân là
A. saccarozơ, chất béo, xenlulozơ.
Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học :
Tinh bét
]
glucoz¬
→ancol etylic
→ axit axetic
→ etyl axetat
Z
saccaroz¬
Câu 45.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Để trung hoà 60 gam dung dịch axit axetic 10% cần bao nhiêu ml
dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam
muối?
Câu 46.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Có các chất sau : C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na, Cu. Axit
axetic tác dụng được với:
A. C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na, Cu
B. C2H5OH, NaOH, CaCO3, Na
C. C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na
D. NaOH, CaCO3, Na, Cu.
Câu 47.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Dãy gồm các chất đều làm mất màu dung dịch brom là :
A. CH4, C6H6 B. C2H4, C2H2
C. CH4, C2H2 D. C6H6, C2H2
Câu 48.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là :
A. CH3COOH, ( C6H10O5 ) n B. CH3COOC2H5, C2H5OH
Nội dung:
Dãy gồm các chất đều phản ứng với kim loại natri là :
A. CH3COOH, ( C6H10O5 ) n C. CH3COOH,
C6H12O6
B. CH3COOH, C2H5OH D. CH3COOH,
CH3COOC2H5
Câu 50.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Dãy gồm các chất đều phản ứng với axit HCl là:
A. CH3COOH, ( C6H10O5 ) n , PE
B. CH3COOC2H5, C2H5OH, PVC
C. CH3COOH, C6H12O6, C2H5Cl,
D. CH3COONa, CH3COOC2H5, ( C6H10O5 ) n
Câu 51.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Dãy gồm các chất đều có phản ứng thuỷ phân là:
A. Tinh bột, xenlulozơ, PVC.
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo.
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE
Câu 52.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Có các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi lọ: C2H4, Cl2, CH4.
Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí trong lọ. Dụng
cụ, hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học của phản
ứng xảy ra.
Câu 53.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá hoá học theo sơ đồ
sau:
(1) (6)
( C6H10O5 )
n
→ C6H12O6 C2H4 → ( CH2–CH2 ) n
←
CH3COOH (4) C2H5OH →(5) CH3COOC2H5
Câu 54.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A
phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí điều kiện tiêu chuẩn.
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
4x + y y
PTHH của phản ứng cháy là CxHy + O2 → xCO2 + H2O ⇒
4 2
y
x= ⇒ y = 2y ∼ C2H4 etylen
2
Câu 9.
Gợi ý trả lời:
– Nhận ra khí CO2 bằng dd Ca(OH)2 dư :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
– Nhận ra C2H4 bằng phản ứng làm mất màu dung dịch nước
brom :
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Còn lại là CH4.
Câu 10.
Gợi ý trả lời:
Fe
C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
axit
C2H4 + H2O → C2H5OH
Câu 11.
Gợi ý trả lời:
a) (1) theo đúng hoá trị
b) (2) cacbon (3) liên kết trực tiếp
c) (4) liên kết xác định
Câu 12.
Gợi ý trả lời:
Chọn A. Có 2 chất tham gia phản ứng thế clo là CH4 và C6H6,
nhưng CH4 tham gia phản ứng cộng clo
Asmt
C6H6 + Cl2 → C6H6Cl6
Câu 13.
Gợi ý trả lời:
Chọn C.
4x + y y
PTHH của phản ứng cháy là CxHy + O2 → xCO2 + H2O
4 2
4x + y y 4x + 4
⇒ 4
= 3 và 2
= 2 ⇒y = 4 ; 4
= 3 ⇒ x = 2 ∼ C2H4 etylen
Câu 14.
Gợi ý trả lời:
Chọn B.
C2H2 + H2O → CH3CH=O
CH3CH=O + O2 → CH3COOH
o
xt , t
Câu 15.
Gợi ý trả lời:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Câu 16.
Gợi ý trả lời:
– Lần lượt sục các khí vào nước vôi trong, nhận ra CO2 do nước
vôi trong vẩn đục.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
– Lần lượt dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch brom. Khí làm mất
màu dung dịch brom là etilen.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
– Khí còn lại là metan.
Câu 17.
Gợi ý trả lời:
1. Hỗn hợp metan và etilen lội qua dung dịch brom chỉ có etilen
tham gia phản ứng, metan bay ra : C 2H4 + Br 2 →
C2H4Br2
Số mol C2H4 = C2H4Br2 = 025 ⇒ Thể tích etilen là 0,56 lít.
o
C2H4 + 3O2
t
→ 2CO2 + 2H2O (2)
o
2C2H2 + 5O2
t
→ 4CO2 + 2H2O (3)
Nhận xét : Phản ứng 1 số mol CO2 < số mol H2O
Phản ứng 2 số mol CO2 = số mol H2O
Phản ứng 3 số mol CO2 > số mol H2O
– Nước brom mất màu : C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Câu 22.
Gợi ý trả lời:
Số mol CO2 = 0,3 mol; H2O = 0,3 mol.
Vì số mol CO2 = số mol H2O nên hiđrocacbon có công thức :
CnH2n..
3n o
CnH2n + O2 → nCO2 + nH2O
t
2
Câu 36.
Gợi ý trả lời:
Nhận ra axit axetic bằng quỳ tím đổi thành màu đỏ hoặc cho tác
dụng với đá vôi có khí bay ra.
2CH3COOH + CaCO3 → Ca(CH3COO)2 + H2O +
CO2
– Nhận ra dung dịch glucozơ bằng phản ứng tráng gương :
C6H12O6 + Ag2O NH
→ C6H12O7 + 2Ag
3
– Còn lại ancol etylic (không tác dụng với các chất trên)
Câu 37.
Câu 44.
Gợi ý trả lời:
axit
( C6H10O5 ) n + nH2O
to
→ n C6H12O6 (1)
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
o
axit, t
Glucozơ Fructozơ
C6H12O6 → 2C2H5OH
menr î u
+ 2CO2
C2H5OH + O2
men giÊm
→ CH3COOH + H2O
C2H5OH + CH3COOH ← → CH3COOC2H5 + H2O
H2SO4
Câu 45.
Gợi ý trả lời:
Số mol CH3COOH = 0,1
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,1 0,1
0,1
Thể tích dd NaOH = 0,5 = 0,2 (lít) = 200 ml.
Khối lượng muối CH3COONa = 0,1. 82 = 8,2 (g)
Câu 46.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. Ba(NO3)2 không tác dụng được với CH3COOH
Câu 47.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. CH4 ; C6H6 không làm mất màu dung dịch brom
Câu 48.
Gợi ý trả lời:
Chọn D. ( C6H10O5 ) n ; C6H12O6 và C2H5OH không phản ứng với
dung dịch NaOH
Câu 49.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. Chất phản ứng với Na phải có nguyên tử H linh động
trong phân tử
Câu 50.
Gợi ý trả lời:
Chọn D. C2H5Cl, PVC, PE không tác dụng với HCl
Câu 51.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. Glucozơ, PVC, PE không có phản ứng thuỷ phân
Câu 52.
Gợi ý trả lời:
– Dùng nước và giấy màu ẩm nhận biết khí clo.