You are on page 1of 21

GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.

com/ THPT Ninh


Hải
VAÄT LYÙ HAÏT NHAÂN
A. LÝ THUYẾT
CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
* Cấu tạo hạt nhân. Nuclôn
+ Hạt nhân được cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn gọi là các nuclôn. Có hai loại nuclôn: prôton, kí hiệu p, khối
lượng mp = 1,67262.10-27kg, mang một điện tích nguyên tố dương +e, và nơtron kí hiệu n, khối lượng m n =
1,67493.10-27kg, không mang điện. Prôtôn chính là hạt nhân nguyên tử hiđrô.
+ Số prôtôn trong hạt nhân bằng số thứ tự Z của nguyên tử trong bảng tuần hoàn; Z được gọi là nguyên tử số.
Tổng số các nuclôn trong hạt nhân gọi là số khối, kí hiệu A. Như vậy số nơtron trong hạt nhân là: N = A – Z.
+ Kí hiệu hạt nhân: ZA X . Nhiều khi, để cho gọn, ta chỉ cần ghi số khối, vì kí hiệu hóa học đã xác định Z rồi.
+ Kích thước hạt nhân: nếu coi hạt nhân như một quả cầu bán kính R thì R phụ thuộc vào số khối theo công
1
thức gần đúng: R = 1,2.10-15A 3 m.
* Đồng vị
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số prôtôn Z (có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần
hoàn), nhưng có số nơtron N khác nhau.
Các đồng vị còn được chia làm hai loại: đồng vị bền và đồng vị phóng xạ. Trong thiên nhiên có khoảng gần
300 đồng vị bền; ngoài ra người ta còn tìm thấy vài nghìn đồng vị phóng xạ tự nhiên và nhân tạo.
* Đơn vị khối lượng nguyên tử
Trong vật lí hạt nhân, khối lượng thường được đo bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u. Một đơn
1 12
vị u có giá trị bằng khối lượng của đồng vị cacbon 6 C. 1u = 1,66055.10-27kg.
12
Khối lượng của một nuclôn xấp xĩ bằng u. Nói chung một nguyên tử có số khối A thì có khối lượng xấp xĩ
bằng A.u.
* Khối lượng và năng lượng
Hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng và khối lượng: E = mc2.
E
Từ hệ thức Anhxtanh suy ra m = 2 chứng tỏ khối lượng có thể đo bằng đơn vị của năng lượng chia cho
c
c2, cụ thể là eV/c2 hay MeV/c2.
Theo lí thuyết của Anhxtanh, một vật có khối lượng m 0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với tốc độ
m0
v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với: m = v 2 trong đó m0 được gọi là khối lượng nghỉ và m gọi là khối
1−
c2
lượng động.

* Lực hạt nhân


Lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là lực hút, gọi là lực hạt nhân, có tác dụng liên kết các nuclôn
lại với nhau. Lực hạt nhân không phải là lực tĩnh điện, nó không phụ thuộc vào điện tích của nuclôn. So với
lực điện từ và lực hấp dẫn, lực hạt nhân có cường độ rất lớn (còn gọi là lực tương tác mạnh) và chỉ tác dụng
khi hai nuclôn cách nhau một khoảng bằng hoặc nhỏ hơn kích thước hạt nhân (khoảng 10-15 m).
* Độ hụt khối và năng lượng liên kết
+ Độ hụt khối của một hạt nhân là hiệu số giữa tổng khối lượng của các nuclôn cấu tạo nên hạt nhân và khối
lượng hạt nhân đó:
∆ m = Zmp + (A – Z)mn – mhn
+ Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng toả ra khi các nuclôn riêng lẽ liên kết thành hạt nhân và đó
cũng chính là năng lượng cần cung cấp để phá vở hạt nhân thành các nuclôn riêng lẽ : Wlk = ∆ m.c2.
W
+ Năng lượng liên kết tính cho một nuclôn ( lk ) gọi là năng lượng liên kết riêng của hạt nhân, đặc trưng cho
A
sự bền vững của hạt nhân.

1
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
PHÓNG XẠ
* Hiện tượng phóng xạ
Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi
thành hạt nhân khác.
Quá trình phân rã phóng xạ chỉ do các nguyên nhân bên trong gây ra và hoàn toàn không phụ thuộc vào các
tác động bên ngoài như nhiệt độ, áp suất, …
Người ta quy ước gọi hạt nhân phóng xạ là hạt nhân mẹ và hạt nhân phân rã là hạt nhân con.
* Các tia phóng xạ :
4
+ Tia α : là chùm hạt nhân hêli 2 He, gọi là hạt α , được phóng ra từ hạt nhân với tốc độ khoảng 2.10 7m/s. Tia
α làm ion hóa mạnh các nguyên tử trên đường đi của nó và mất năng lượng rất nhanh. Vì vậy tia α chỉ đi
được tối đa 8cm trong không khí và không xuyên qua được tờ bìa dày 1mm.
+ Tia β : là các hạt phóng xạ phóng ra với vận tốc rất lớn, có thể đạt xấp xĩ bằng vận tốc ánh sáng. Tia β
cũng làm ion hóa môi trường nhưng yếu hơn so với tia α . Vì vậy tia β có thể đi được quãng đường dài hơn,
tới hàng trăm mét trong không khí và có thể xuyên qua được lá nhôm dày cỡ vài mm.
Có hai loại tia β :
0
- Loại phổ biến là tia β -. Đó chính là các electron (kí hiệu −1 e).
0
- Loại hiếm hơn là tia β +. Đó chính là pôzitron, hay electron dương (kí hiệu +1 e, có cùng khối lượng như
electron nhưng mang điện tích nguyên tố dương.
+ Tia γ : là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (dưới 10 -11m), cũng là hạt phôtôn có năng lượng cao. Vì vậy
tia γ có khả năng xuyên thấu lớn hơn nhiều so với tia α và β . Trong phân rã α và β , hạt nhân con có thể ở
trong trạng thái kích thích và phóng xạ ra tia γ để trở về trạng thái cơ bản.
* Định luật phóng xạ :
Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian theo định luật hàm mũ với số mũ âm.
Các công thức biểu thị định luật phóng xạ:
−t −t
λ λ
N(t) = No 2 T = No e- t và m(t) = mo 2 T = mo e- t.
ln 2 0,693
Với λ = = gọi là hằng số phóng xạ; T gọi là chu kì bán rã: sau khoảng thời gian T số lượng hạt
T T
nhân chất phóng xạ còn lại 50% (50% số lượng hạt nhân bị phân rã).
* Độ phóng xạ :
Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ tại thời điểm t bằng tích của hằng số phóng xạ và số lượng hạt
nhân phóng xạ chứa trong lượng chất phóng xạ vào thời điểm đó.
−t
-λ t -λ t
H = λ N = λ No e = Ho e = Ho 2 T
Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ giảm theo thời gian theo cùng quy luật hàm mũ giống như số hạt
nhân (số nguyên tử) của nó.
Đơn vị độ phóng xạ là beccơren (Bq): 1Bq = 1phân rã/giây. Trong thực tế người ta còn dùng một đơn vị
khác là curi (Ci): 1Ci = 3,7.1010 Bq; xấp xĩ bằng độ phóng xạ của một gam rađi.
* Đồng vị phóng xạ
Ngoài các đồng vị phóng xạ có sẵn trong thiên nhiên, gọi là đồng vị phóng xạ tự nhiên, người ta cũng chế
tạo được nhiều đồng vị phóng xạ, gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo. Các đồng vị phóng xạ nhân tạo thường
thấy thuộc loại phân rã β và γ . Các đồng vị phóng xạ của một nguyên tố hóa học có cùng tính chất hóa học
như đồng vị bền của nguyên tố đó.
60
Ứng dụng: Đồng vị 27 Co phóng xạ tia γ dùng để soi khuyết tật chi tiết máy, diệt khuẫn để bảo vệ nông
sản, chữa ung thư. Các đồng vị phóng xạ A+Z1 X được gọi là nguyên tử đánh dấy, cho phép ta khảo sát sự tồn
tại, sự phân bố, sự vận chuyển của nguyên tố X. Phương pháp nguyên tử đáng dấu có nhiều ứng dụng quan
14
trọng trong sinh học, hóa học, y học, ... . Đồng vị cacbon 6 C phóng xạ tia β - có chu kỳ bán rã 5730 năm
được dùng để định tuổi các vật cổ.

2
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải

PHẢN ỨNG HẠT NHÂN


* Phản ứng hạt nhân
+ Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân.
+ Phản ứng hạt nhân thường được chia thành hai loại:
- Phản ứng tự phân rã một hạt nhân không bền vững thành các hạt khác.
- Phản ứng trong đó các hạt nhân tương tác với nhau, dẫn đến sự biến đổi chúng thành các hạt khác.
Phản ứng hạt nhân dạng tổng quát: A + B → C + D
Trong trường hợp phóng xạ: A → B + C
* Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
+ Định luật bảo toàn số nuclôn (số khối A) : Trong phản ứng hạt nhân, tổng số nuclôn của các hạt tương tác
bằng tổng số nuclôn của các hạt sản phẩm.
+ Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số điện tích của các hạt tương tác bằng tổng đại số các điện tích của
các hạt sản phẩm.
+ Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần (bao gồm động năng và năng lượng nghỉ): Tổng năng lượng toàn
phần của các hạt tương tác bằng tổng năng lượng toàn phần của các hạt sản phẩm.
+ Định luật bảo toàn động lượng: Véc tơ tổng động lượng của các hạt tương tác bằng véc tơ tổng động lượng
của các hạt sản phẩm.
* Năng lượng trong phản ứng hạt nhân
Xét phản ứng hạt nhân: A + B → C + D. Gọi mo = mA + mB và m = mC + mD. Ta thấy m0 ≠ m.
+ Khi m0 > m: Phản ứng tỏa ra một năng lượng: W = (m 0 – m)c2. Năng lượng tỏa ra này thường gọi là năng
lượng hạt nhân. Các hạt nhân sinh ra có độ hụt khối lớn hơn các hạt nhân ban đầu, nghĩa là các hạt nhân sinh
ra bền vững hơn các hạt nhân ban đầu.
+ Khi m0 < m: Phản ứng không thể tự nó xảy ra. Muốn cho phản có thể xảy ra thì phải cung cấp cho các hạt A
và B môt năng lượng W dưới dạng động năng. Vì các hạt sinh ra có động năng W đ nên năng lượng cần cung
cấp phải thỏa mãn điều kiện: W = (m – m0)c2 + Wđ. Các hạt nhân sinh ra có độ hụt khối nhỏ hơn các hạt nhân
ban đầu, nghĩa là các hạt nhân sinh ra kém bền vững hơn các hạt nhân ban đầu.
* Hai loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
+ Hai hạt nhân rất nhẹ (có số khối A < 10) như hiđrô, hêli, … kết hợp với nhau thành một hạt nhân nặng hơn.
Vì sự tổng hợp hạt nhân chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ cao nên phản ứng này gọi là phản ứng nhiệt hạch.
+ Một hạt nhân nặng vỡ thành hai mãnh nhẹ hơn (có khối lượng cùng cỡ). Phản ứng này gọi là phản ứng phân
hạch.

PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH


* Sự phân hạch
Dùng nơtron nhiệt (còn gọi là nơtron chậm) có năng lượng cở 0,01eV bắn vào 235U ta có phản ứng phân
hạch:
1 135 A1 A2 1
0 n + 92 U → Z1 X1 + Z 2 X2 + k 0 n

Đặc điểm chung của các phản ứng phân hạch: sau mỗi phản ứng đều có hơn hai nơtron được phóng ra, và
mỗi phân hạch đều giải phóng ra năng lượng lớn. Người ta thường gọi đó là năng lượng hạt nhân.
* Phản ứng phân hạch dây chuyền
+ Các nơtron sinh ra sau mỗi phân hạch của urani (hoặc plutoni, …) lại có thể bị hấp thụ bởi các hạt nhân
urani (hoặc plutoni, …) khác ở gần đó, và cứ thế, sự phân hạch tiếp diễn thành một dây chuyền. Số phân hạch
tăng lên rất nhanh trong một thời gian rất ngắn, ta có phản ứng phân hạch dây chuyền.
+ Điều kiện xảy ra phản ứng phân hạch dây chuyền: Muốn có phản ứng dây chuyền ta phải xét tới số nơtron
trung bình k còn lại sau mỗi phân hạch (còn gọi là hệ số nhân nơtron)
- Nếu k < 1 thì phản ứng dây chuyền không xảy ra.
- Nếu k = 1 thì phản ứng dây chuyền xảy ra với mật độ nơtron không đổi. Đó là phản ứng dây chuyền điều
khiển được.
- Nếu k > 1 thì dòng nơtron tăng liên tục theo thời gian, dẫn tới vụ nổ nguyên tử. Đó là phản ứng dây chuyền
không điều khiển được.
Để giảm thiểu số nơtron bị mất vì thoát ra ngoài nhằm đảm bảo có k ≥ 1, thì khối lượng nhiên liệu hạt nhân
phải có một giá trị tối thiểu, gọi là khối lượng tới hạn mth. Với 235U thì mth vào cỡ 15kg; với 239U thì mth vào cỡ
5kg.

3
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
* Lò phản ứng hạt nhân. Nhà máy điện hạt nhân
Phản ứng hạt nhân dây chuyền tự duy trì, có điều khiển, được thực hiện trong thiết bị gọi là lò phản ứng hạt
nhân.
Trong phần lớn các lò phản ứng nhiên liệu phân hạch là 235U hay 238Pu. Để đảm bảo cho k = 1, trong các lò
phản ứng người ta dùng các thanh điều khiển có chứa bo hay cađimi là các chất có tác dụng hấp thụ nơtron.
Bộ phân chính của nhà máy điện hạt nhân là lò phản ứng hạt nhân. Chất tải nhiệt sơ cấp, sau khi chạy qua
vùng tâm lò, sẽ chảy qua bộ trao đổi nhiệt, cung cấp nhiệt cho lò sinh hơi. Hơi nước làm chạy tua bin phát điện
giống như trong các nhà máy điện thông thường.
* Phản ứng nhiệt hạch
Khi hai hạt nhân nhẹ kết hợp lại để tạo nên một hạt nhân nặng hơn thì có năng lượng tỏa ra. Ví dụ: 21 H + 21
3 1
H → 2 He + 0 n + 4MeV.
Phản ứng kết hợp hạt nhân chỉ xảy ra ở nhiệt đô rất cao nên mới gọi là phản ứng nhiệt hạch.
* Phản ứng nhiệt hạch trong vũ trụ
Phản ứng nhiệt hạch trong lòng Mặt Trời và các ngôi sao là nguồn gốc năng lượng của chúng.
* Thực hiện phản ứng nhiệt hạch trên Trái Đất
Trên Trái Đất, con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát được. Đó là sự
nổ của bom nhiệt hạch hay bom H (còn gọi là bom hiđrô hay bom khinh khí).
Vì năng lượng tỏa ra trong phản ứng nhiệt hạch lớn hơn năng lượng tỏa ra trong phản ứng phân hạch rất
nhiều, và vì nhiên liệu nhiệt hạch có thể coi là vô tận trong thiên nhiên, nên một vấn đề quan trọng đặt ra là:
làm thế nào để thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng kiểm soát được, để đảm bảo cung câó năng
lượng lâu dài cho nhân loại.

B. CÁC DẠNH TOÁN THƯỜNG GẶP

Dạng 1: Xác định các đại lượng của sự phóng xạ


N V
•n = = = NA= 6,023.1023(nt/mol) : hằng số Avogadro
N A 22, 4
m
• N = n.NA = NA N,m: số nguyên tử và khối lượng còn lại của chất phóng xạ
A

• m = m0.e-λt = m0. N0,m0: số nguyên tử và khối lượng ban đầu của chất phóng xạ

• N = N0.e-λt = n0.

•H = - = - N’ = λN H: độ phóng xạ

• H = H0.e-λt = H0.
ln 2 0,693
• λ= = λ : hằng số phóng xạ
T T

4
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải

Chất phóng xạ và chất tạo thành

• Lưu ý rằng có bao nhiêu hạt phóng xạ thì có bấy nhiêu hạt tạo thành.
• Số hạt đã phóng xạ (chính là số hạt tạo thành) được tính:
ΔN = N0 – N = N0(1 - ) = N0(1 - e-λt)
• Khối lượng đã phóng xạ được tính:
Δm = m0 – m = m0(1 - ) = m0(1 - e-λt)

• Tỉ số số hạt chất còn lại trên số hạt chất tạo thành: =( )/(1 - ).

A1
• Tỉ số khối lượng chất còn lại trên khối lượng chất tạo thành: = . A
2

Bài toán hai chất phóng xạ với chu kì bán rã khác nhau

Phương pháp giải:


• Viết biểu thức số hạt hoặc khối lượng còn lại của các chất phóng xạ
• Thiết lập tỉ số của số hạt hoặc khối lượng các chất phóng xạ
• Tìm yêu cầu bài toán
• Dùng công thức 2 = b → x = log 2
x b

5
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
Dạng 2: Cấu trúc hạt nhân. Năng lượng liên kết
Phản ứng thu _ tỏa năng lượng

Cấu trúc hạt nhân. Năng lượng liên kết


• Số proton trong hạt nhân: Z
• Số nuclon: A
• Số notron: A - Z
• Độ hụt khối: Δm = Zmp + Nmn – m = Zmp + (A - Z)mn – m
• Độ hụt khối của notron bằng không ( Δmn = 0 )
• Năng lượng liên kết: Wlk = ∆ m.c2.
• Năng lượng liên kết tính cho một nuclôn gọi là năng lượng liên kết riêng của hạt
nhân
W
W0 = lk
A
Phản ứng thu _ tỏa năng lượng
• Xét phản ứng : C+ D → X + Y
+ mT = mC + mD
+ ms = mX + mY
• Năng lượng phản ứng
Wpư = (mT – mS )c2
• mT > ms → phản ứng tỏa năng lượng
• mT < ms → phản ứng thu năng lượng
• Năng lượng phản ứng
Wpư = (ΔmS – ΔmT)c2 Δms: Độ hụt khối các hạt nhân sau phản ứng
ΔmT: Độ hụt khối các hạt nhân trước phản ứng
• Năng lượng phản ứng
Wpư = (AXW0X + AYW0Y) – ( ACW0C + ADW0D ) A : số khối
W0 : năng lượng liên kết
riêng

6
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
Dạng 3: Định luật bảo toàn năng lượng – động lượng
I. Định luật bảo toàn năng lượng
• Năng lượng hạt nhân: + Năng lượng nghỉ: mc2
1
+ Động năng: K = mv2
2
• Xét phản ứng : C+ D → X + Y
+ DDLBTNL : ∑ WT = ∑ WS → WC + WD = WX + WY
→ mcc2 + KC + mDc2 + KD = mXc2 + KX + mYc2 + KY
→ [(mC + mD) – ( mX + mY)]c2 = (KX + KY) – (KC + KD)
→ Wpư = KS - KT
II. Định luật bảo toàn động lượng
ur r
• Động lượng P = mv
uur uur uur uur uur uu r
• ĐLBT động lượng ∑ PT = ∑ PS → PC + PD = PX + PY
• Hạt nhân đứng yên: v= 0, K = 0, P = 0
• Mối quan hệ K,P: P2 = 2mK
• Dùng qui tắc HBH
Định lý cosin tam giác : c = a + b − 2ab cos ( a; b )
2 2 2

C. BAØI TAÄP TÖÏ LUAÄN


1. Hạt nhân heli có 4,0015u. Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân hêli. Tính
năng lượng tỏa ra khi tao thành 1g hêli. Cho biết khối lượng của prôton và nơtron là mp = 1,007276u và mn =
1,008665u; 1u = 931,5MeV/c2 và số avôgađrô là NA = 6,022.1023mol-1.
56
2. Tính năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân He và 26 Fe . Hạt nhân nào bền vững hơn ? Cho mNa =
23
11

22,983734u ; mFe = 55,9207u mn = 1,008665u ; mp = 1,007276u.


210
3. Pôlôni 84 Po là nguyên tố phóng xạ α , có chu kì bán rã 138 ngày, nó phóng ra 1 hạt α và biến đổi thành
hạt nhân con X.
a) Viết phương trình phản ứng. Nêu cấu tạo, tên gọi của hạt nhân X.
b) Một mẫu pôlôni nguyên chất có khối lượng ban đầu 0,01g. Tính độ phóng xạ của mẫu chất trên sau 3
chu kì bán rã.
14
4. Hạt nhân 6 C là một chất phóng xạ, nó phóng xạ ra tia β - có chu kì bán rã là 5730 năm.
a) Viết phương trình của phản ứng phân rã.
b) Sau bao lâu lượng chất phóng xạ của một mẫu chỉ còn bằng 1/8 lượng chất phóng xạ ban đầu của mẫu
đó.
14
c) Trong cây cối có chất phóng xạ 6 C . Độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi và một mẫu gỗ cổ đại cùng khối
lượng lần lượt là 0,25Bq và 0,215Bq. Tính tuổi của mẫu gổ cổ đại.
238
5. Phản ứng phân rã của urani có dạng: 92 U → 82 Pb + xα + yβ - .
206

a) Tính x và y.
238 238
b) Chu kì bán rã của 92 U là 4,5.109 năm. Lúc đầu có 1g 92 U nguyên chất. Tính độ phóng xạ ban đầu, độ
238
phóng xạ sau 9.109 năm và số nguyên tử 92U bị phân rã sau 5.109 năm.
60
6. Coban ( 27 Co ) phóng xạ β - với chu kỳ bán rã 5,27 năm và biến đổi thành niken (Ni). Viết phương trình
phân rã và nêu cấu tạo của hạt nhân con. Hỏi sau bao lâu thì 75% khối lượng của một khối chất phóng xạ
60
27 Co phân rã hết.
32
7. Phốt pho ( 15 P ) phóng xạ β - với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày và biến đổi thành lưu huỳnh (S). Viết phương
trình của sự phóng xạ đó và nêu cấu tạo của hạt nhân lưu huỳnh. Sau 42,6 ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối
32
lượng của một khối chất phóng xạ 15 P còn lại là 2,5g. Tính khối lượng ban đầu của nó.

7
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
8. Tìm năng lượng toả ra khi một hạt nhân urani 234U phóng xạ tia α tạo thành đồng vị thori 230Th. Cho các
năng lượng liên kết riêng của hạt α là7,10MeV; của 234U là 7,63MeV; của 230Th là 7,70MeV.
9. Hạt nhân triti (T) và đơteri (D) tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt nhân X và hạt nơtron. Viết phương
trình phản ứng và tìm năng lượng toả ra từ phản ứng. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti là ∆ mT =
0,0087u, của hạt nhân đơteri là ∆ mD = 0,0024u, của hạt nhân X là ∆ mX = 0,0305u, 1u = 931,5 MeV/c2
10. Để đo chu kì bán rã của chất phóng xạ, người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ thời điểm t o = 0. Đến
thời điểm t1 = 2giờ, máy đếm được n1 xung, đến thời điểm t2 = 3t1, máy đếm được n2 xung, với n2 = 2,3n1. Xác
định chu kì bán rã của chất phóng xạ.
37 37
11. Cho phản ứng hạt nhân 17 Cl + X → n + 18 Ar.
Hãy cho biết đó là phản ứng tỏa năng lượng hay thu năng lượng. Xác định năng lượng tỏa ra hoặc thu vào.
Biết khối lượng của các hạt nhân: mAr = 36,956889u; mCl = 36,956563u; mp = 1,007276u; mn = 1,008665u; u =
1,6605.10-27kg; vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s.
226
12. Hạt nhân 88 Ra có chu kì bán rã 1570 năm phân rã thành 1 hạt α và biến đổi thành hạt nhân X.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính số hạt nhân X được tạo thành trong năm thứ 786. Biết lúc đầu có 2,26g radi. Coi khối lượng của hạt
nhân tính theo u xấp xĩ bằng số khối của chúng và NA = 6,02.1023mol-1.
210
13. Pôlôni 84 Po là một chất phóng xạ có chu kì bán rã 140 ngày đêm. Hạt nhân pôlôni phóng xạ sẽ biến thành
hạt nhân chì (Pb) và kèm theo một hạt α . Ban đầu có 42mg chất phóng xạ pôlôni. Tính khối lượng chì sinh ra
sau 280 ngày đêm.
14. Đồng vị 2411 Na là chất phóng xạ β và tạo thành đồng vị của magiê. Mẫu 24
-
11 Na có khối lượng ban đầu là m0
= 0,24g. Sau 105 giờ, độ phóng xạ của nó giảm đi 128 lần. Cho NA = 6,02.10 (mol-1).
23

a) Viết phương trình phản ứng.


b) Tìm chu kì bán rã và độ phóng xạ ban đầu.
c) Tìm khối lượng magiê tạo ra sau thời gian 45 giờ.
6
15. Cho phản ứng hạt nhân 94 Be + 11 H → X + 3 Li
a) X là hạt nhân của nguyên tử nào và còn gọi là hạt gì?
b) Hãy cho biết đó là phản ứng tỏa năng lượng hay thu năng lượng. Xác định năng lượng tỏa ra hoặc thu
vào. Biết mBe = 9,01219u; mp = 1,00783u; mLi = 6,01513u; mX = 4,0026u; 1u = 931MeV/c2.
16. Dùng 1 prôton có động năng Wp = 5,58MeV bắn phá hạt nhân 23 11 Na đứng yên sinh ra hạt α và X. Coi

phản ứng không kèm theo bức xạ γ .


a) Viết phương trình phản ứng và nêu cấu tạo hạt nhân X.
b) Phản ứng trên thu hay tỏa năng lượng. Tính năng lượng đó.
c) Biết động năng của hạt α là Wα = 6,6MeV. Tính động năng của hạt nhân X.
230 226
17. Cho phản ứng hạt nhân 90 Th → 88 Ra + X + 4,91MeV.
a) Nêu cấu tạo của hạt nhân X.
b) Tính động năng của hạt nhân Ra. Biết hạt nhân Th đứng yên. Lấy khối lượng gần đúng của các hạt nhân
tính bằng đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng.
14
18. Bắn hạt α có động năng 4MeV vào hạt nhân 7 N đứng yên thì thu được một hạt prôton và một hạt nhân
X.
a) Viết phương trình phản ứng, nêu cấu tạo của hạt nhân X và tính xem phản ứng đó tỏa ra hay thu vào bao
nhiêu năng lượng.
b) Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ, tính động năng và tốc độ của prôton. Cho: mα = 4,0015u; mX =
16,9947u; mN = 13,9992u; mp = 1,0073u; 1u = 931MeV/c2; c = 3.108m/s.

D. CAÂU HOÛI TRAÉC NGHIEÄM

27
1. Cho phản ứng hạt nhân: α + 13 Al → X + n. Hạt nhân X là
27 30 20
A. Mg.
13 B. P.15 C. 23
11 Na. D. 10 Ne.
2. Có 100g chất phóng xạ với chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ đó còn
lại là
A. 93,75g. B. 87,5g. C. 12,5g. D. 6,25g.

8
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
3. Với c là vận tốc ánh sáng trong chân không, hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng nghĩ E và khối lượng m của
vật là
1
A. E = m2c. B. E = mc2. C. E = 2mc2. D. E = mc2.
2
131
4. Chất phóng xạ iôt 53 I có chu kì bán rã 8 ngày. Lúc đầu có 200g chất này. Sau 24 ngày, số iốt phóng xạ đã
bị biến thành chất khác là
A. 50g. B. 175g. C. 25g.D. 150g.
5. Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có
A. cùng số prôtôn. B. cùng số nơtron.
C. cùng khối lượng. D. cùng số nuclôn.
14
6. Hạt nhân 6 C phóng xạ β . Hạt nhân con sinh ra có
-

A. 5 prôtôn và 6 nơtron. B. 6 prôtôn và 7 nơtron.


C. 7 prôtôn và 7 nơtron. D. 7 prôtôn và 6 nơtron.
7. Sau thời gian t, khối lượng của một chất phóng xạ β - giảm 128 lần. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
t t
A. 128t. B. . C. . D. 128 t.
128 7
238 206
8. Trong quá trình biến đổi 92 U thành 82 Pb chỉ xảy ra phóng xạ α và β -. Số lần phóng xạ α và β - lần lượt

A. 8 và 10. B. 8 và 6. C. 10 và 6. D. 6 và 8.
9. Trong phản ứng hạt nhân: 4 Be + α → X + n. Hạt nhân X là
9

12 16 12 14
A. 6 C. B. 8 O.C. 5 B. D. 6 C.
14
10. Trong hạt nhân C có
6

A. 8 prôtôn và 6 nơtron. B. 6 prôtôn và 14 nơtron.


C. 6 prôtôn và 8 nơtron. D. 6 prôtôn và 8 electron.
11. Nếu do phóng xạ, hạt nhân nguyên tử ZA X biến đổi thành hạt nhân nguyên tử Z −A1 Y thì hạt nhân ZA X đã
phóng ra tia
A. α . B. β -. C. β +. D. γ .
12. Tính số nguyên tử trong 1g khí cacbonic. Cho NA = 6,02.1023; O = 15,999; C = 12,011.
A. 0,274.1023. B. 2,74.1023. C. 4,1.1023. D. 0,41.1023.
13. Có thể tăng hằng số phóng xạ λ của đồng vị phóng xạ bằng cách
A. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong từ trường mạnh.
B. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong điện trường mạnh.
C. Đốt nóng nguồn phóng xạ đó.
D. Hiện nay chưa có cách nào để thay đổi hằng số phóng xạ.
60 60
14. Chu kỳ bán rã của 27 Co bằng gần 5 năm. Sau 10 năm, từ một nguồn 27 Co có khối lượng 1g sẽ còn lại
A. gần 0,75g. B. hơn 0,75g một lượng nhỏ.
C. gần 0,25g. D. hơn 0,25g một lượng nhỏ.
90
15. Chu kì bán rã của chất phóng xạ 38 Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó
phân rã thành chất khác?
A. 6,25%. B. 12,5%. C. 87,5%. D. 93,75%.
32
16. Trong nguồn phóng xạ 15 P với chu kì bán rã 14 ngày có 3.1023 nguyên tử. Bốn tuần lễ trước đó số nguyên
32
tử P trong nguồn đó là
15

A. 3.1023 nguyên tử. B. 6.1023 nguyên tử.


23
C. 12.10 nguyên tử. D. 48.1023 nguyên tử.
17. Sau khoảng thời gian 1 ngày đêm 87,5% khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ bị phân rã thành chất
khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 12 giờ. B. 8 giờ. C. 6 giờ. D. 4 giờ.
60
18. Côban phóng xạ 27 Co có chu kì bán rã 5,7 năm. Để khối lượng chất phóng xạ giãm đi e lần so với khối
lượng ban đầu thì cần khoảng thời gian
A. 8,55 năm. B. 8,23 năm. C. 9 năm. D. 8 năm.

9
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
19. Năng lượng sản ra bên trong Mặt Trời là do
A. sự bắn phá của các thiên thạch và tia vũ trụ lên Mặt Trời.
B. sự đốt cháy các hiđrôcacbon bên trong Mặt Trời.
C. sự phân rã của các hạt nhân urani bên trong Mặt Trời.
D. sự kết hợp các hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.
16
20. Số prôtôn trong 16 gam 8 O là (NA = 6,02.1023 nguyên tử/mol)
A. 6,023.1023. B. 48,184.1023. C. 8,42.1023. D. 0.75.1023.
21. Chọn câu sai
A. Một mol chất gồm NA = 6,02.1023 nguyên tử (phân tử).
B. Khối lượng của nguyên tử cacbon bằng 12 gam.
C. Khối lượng của 1 mol N2 bằng 28 gam.
D. Khối lượng của 1 mol khí hyđrô bằng 2 gam.
22. Chọn câu đúng.
A. Có thể coi khối lượng hạt nhân gần bằng khối lượng nguyên tử.
B. Bán kính hạt nhân bằng bán kính nguyên tử.
C. Điện tích nguyên tử bằng điện tích hạt nhân.
D. Có hai loại nuclôn là prôtôn và electron.
23. Muốn phát ra bức xạ, chất phóng xạ trong thiên nhiên cần phải được kích thích bởi
A. Ánh sáng Mặt Trời. B. Tia tử ngoại.
C. Tia X. D. Không cần kích thích.
24. Cặp tia nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?
A. Tia α và tia β . B. Tia γ và tia β .
C. Tia γ và tia Rơnghen. D. Tia β và tia Rơnghen.
25. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của các tia α , β và γ ?
A. Có khả năng ion hoá chất khí.
B. Bị lệch trong điện trường và từ trường.
C. Có tác dụng lên phim ảnh.
D. Có mang năng lượng.
19 16
26. Trong phản ứng hạt nhân 9 F + p → 8 O + X thì X là
A. nơtron. B. electron. C. hạt β +. D. hạt α .
27. Tính số nguyên tử trong 1 gam khí O2. Cho NA = 6,022.1023/mol; O = 16.
A. 376.1020.B. 736.1030. C. 637.1020. D. 367.1030.
131
28. Có 100g iôt phóng xạ 53 I với chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Tính khối lượng chất iôt còn lại sau 8 tuần lễ.
A. 8,7g. B. 7,8g. C. 0,87g. D. 0,78g.
29. Phân hạch một hạt nhân 235U trong lò phản ứng hạt nhân sẽ tỏa ra năng lượng 200MeV. Số Avôgađrô N A =
6,023.1023mol-1. Nếu phân hạch 1g 235U thì năng lượng tỏa ra bằng
A. 5,13.1023MeV. B. 5,13.1020MeV.
26
C. 5,13.10 MeV. D. 5,13.1025MeV.
222
30. Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ radon 86 Rn với chu kì bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử radon còn lại sau
9,5 ngày là
A. 23,9.1021. B. 2,39.1021. C. 3,29.1021. D. 32,9.1021.
14
31. Hạt nhân 6 C là một chất phóng xạ, nó phóng xạ ra tia β - có chu kì bán rã là 5600 năm. Sau bao lâu lượng
chất phóng xạ của một mẫu chỉ còn bằng 1/8 lượng chất phóng xạ ban đầu của mẫu đó.
A. 16800 năm. B. 18600 năm.
C. 7800 năm. D. 16200 năm.
1
32. Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ . Sau một khoảng thời gian bằng tỉ lệ số hạt nhân của chất
λ
phóng xạ bị phân rã so với số hạt nhân chất phóng xạ ban đầu xấp xĩ bằng
A. 37%. B. 63,2%. C. 0,37%. D. 6,32%.
33. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là c = 3.10 8m/s, điện tích nguyên tố dương bằng 1,6.10-19C.
1MeV/c2 có giá trị xấp xĩ bằng
A. 1,780.10-30kg. B. 1,780.1030kg.
C. 0,561.10-30kg. D. 0,561.1030kg.

10
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
56
34. Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 26 Fe . Biết mFe = 55,9207u; mn = 1,008665u; mp = 1,007276u;
1u = 931MeV/c2.
A. 6,84MeV. B. 5,84MeV.
C. 7,84MeV. D. 8,79MeV.
60
35. Coban ( 27 Co ) phóng xạ β - với chu kỳ bán rã 5,27 năm và biến đổi thành niken (Ni). Hỏi sau bao lâu thì
60
75% khối lượng của một khối chất phóng xạ 27 Co phân rã hết.
A. 12,54 năm. B. 11,45 năm. C. 10,54 năm. D. 10,24 năm.
10
36. Khối lượng của hạt nhân 5 X là 10,0113u; khối lượng của proton mp = 1,0072u, của nơtron mn = 1,0086u.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhn ny l (cho u = 931MeV/c2)
A.6,43 MeV. B. 64,3 MeV. C.0,643 MeV. D. 6,30MeV.
32
37. Phốt pho 15 P phóng xạ β với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày. Sau 42,6 ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối
-

32
lượng của một khối chất phóng xạ 15 P còn lại là 2,5g. Tính khối lượng ban đầu của nó.
A. 15g. B. 20g. C. 25g. D. 30g.
1 6
38. Nơtrôn có động năng Kn = 1,1MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên gây ra phản ứng : 0 n + 3 Li → X +
4
2 He . Cho mLi = 6,0081u; mn = 1,0087u ; mX = 3,0016u ; mHe = 4,0016u ; 1u = 931MeV/c2. Hãy cho biết phản
ứng đó toả hay thu bao nhiêu năng lượng.
A. thu 8,23MeV. B. tỏa 11,56MeV.
C. thu 2,8MeV. D. toả 6,8MeV.
39. Tìm năng lượng toả ra khi một hạt nhân urani U234 phóng xạ tia α tạo thành đồng vị thori Th230. Cho
các năng lượng liên kết riêng : Của hạt α là 7,10MeV; của 234U là 7,63MeV; của 230Th là 7,70MeV.
A. 12MeV. B. 13MeV. C. 14MeV. D. 15MeV.
40. Gọi ∆ t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số của lôga
tự nhiên với lne = 1), T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ. Hỏi sau khoảng thời gian 0,51∆ t chất phóng xạ
còn lại bao nhiêu phần trăm lượng ban đầu ?
A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 70%.
41. Một gam chất phĩng xạ trong 1 giy pht ra 4,2.1013 hạt -. Khối lượng nguyên tử của chất phĩng xạ ny l
58,933u; lu = 1,66.10-27 kg. Chu kì bn r của chất phĩng xạ ny l:
A. 1,78.108s. B.1,68.108s. C.1,86.108s. D.1,87.108 s.
42. Cho phản ứng hạt nhn Z X + p → 52 +3n + 7 β . A v Z cĩ gi trị
A 138 +

A. A = 142; Z = 56. B. A = 140; Z = 58.


C. A = 133; Z = 58. D. A = 138; Z = 58.
43. Trong quá trình phóng xạ của một chất, số hạt nhân phóng xạ
A. giảm đều theo thời gian. B. giảm theo đường hypebol.
C. không giảm. D. giảm theo quy luật hàm số mũ.
44. Lượng chất phĩng xạ của C trong một tượng gỗ cổ bằng 0,65 lần lượng chất phĩng xạ của 14C trong một
14

khúc gỗ cùng khối lượng vừa mới chặt. Chu kì bn r của 14C là 5700năm. Tuổi của tượng gỗ l:
A. 3521 năm. B. 4352 năm. C. 3543 năm. D. 3452 năm.
45. Một mẫu phĩng xạ 1431Si ban đầu trong 5 phút có 196 nguyên tử bị phân r, nhưng sau đó 5,2 giờ (Kể từ t =
0) cùng trong 5 phút chỉ cĩ 49 nguyn tử bị phn r. Chu kỳ bn r của 1431Si l
A. 2,6 giờ B. 3,3 giờ C. 4,8 giờ D. 5,2 giờ
46. Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho:
A. Một prơtơn B. Một nơtrôn
C. Một nuclơn D. Một hạt trong 1 mol nguyn tử.
47. Đồng vị 1431 Si phóng xạ β –. Một mẫu phóng xạ 1431 Si ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị
phân rã nhưng sau 3h trong thời gian 1 phút có 17 nguyên tử bị phân rã. Xác định chu kì bán rã của chất đó.
A. 2,5h. B. 2,6h. C. 2,7h. D. 2,8h.
48. Hạt nhân nào sau đây không thể phân hạch
239 239 12 237
A. 92 U B. 94 Pu. C. 6 C D. 93 Np
49. Tìm câu phát biểu sai về độ hụt khối :

11
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
A. Độ chênh lệch giữa khối lượng m của hạt nhân và tổng khối lượng mo của các nuclôn cấu tạo nên hạt
nhân gọi là độ hụt khối.
B. Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân đó.
C. Độ hụt khối của một hạt nhân luôn khác không .
D. Khối lượng của một hạt nhân luôn lớn hơn tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân đó.
66
50. Đồng vị phóng xạ 29 Cu có chu kỳ bán rã 4,3 phút. Sau khoảng thời gian t = 12,9 phút, lượng chất phóng
xạ của đồng vị này giảm xuống bao nhiêu %?
A. 85 % B. 87,5 % C. 82, 5 % D. 80 %
51. Hạt nhân càng bền vững thì
A. Năng lượng liên kết riêng càng lớn. B. Khối lượng càng lớn.
C. Năng lượng liên kết càng lớn. D. Độ hụt khối càng lớn.
52. Phản ứng hạt nhân nhân tạo không có các đặc điểm nào sau đây:
A. toả năng lượng. B. tạo ra chất phóng xạ.
C. thu năng lượng. D. năng lượng nghĩ được bảo toàn.
53. Thực chất của phóng xạ bêta trừ là
A. Một prôtôn biến thành 1 nơtrôn và các hạt khác.
B. Một nơtron biến thành một prôtôn và các hạt khác.
C. Một phôtôn biến thành 1 nơtrôn và các hạt khác.
D. Một phôtôn biến thành 1 electron và các hạt khác.
54. Chọn cu sai trong cc cu sau :
A. Phĩng xạ γ là phóng xạ đi kèm theo các phóng xạ α v β .
B. Phơtơn γ do hạt nhân phóng ra có năng lượng lớn.
C. Tia β - là các êlectrôn nên nó được phóng ra từ lớp vỏ nguyên tử.
D. Không có sự biến đổi hạt nhân trong phĩng xạ γ .
55. Các hạt nhân nặng (urani, plutôni..) và hạt nhân nhẹ (hiđrô, hêli...) có cùng tính chất nào sau đây
A. có năng lượng liên kết lớn. B. dễ tham gia phản ứng hạt nhân.
C. tham gia phản ứng nhiệt hạch. D. gây phản ứng dây chuyền.
131
56. Xác định chu kì bán rã của đồng vị iốt 53 I biết rằng số nguyên tử của đồng vị ấy cứ một ngày đêm thì
giảm đi 8,3%.
A. 4 ngày B. 3 ngày. C. 8 ngày. D. 10 ngày
57. Chọn phương án sai
A. Mặc dù hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các hạt mang điện cùng dấu hoặc không mang điện, nhưng
hạt nhân lại khá bền vững.
B. Lực hạt nhân liên kết các nuclôn có cường độ rất lớn so với cường độ lực tương tĩnh điện giữa các proton
mang điện dương.
C. Lực hạt nhân là loại lực cùng bản chất với lực điện từ.
D. Lực hạt nhân chỉ mạnh khi khoảng cách giữa hai nuclôn bằng hoặc nhỏ hơn kích thước của hạt nhân.
58. Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 khối lượng ban đầu đã có. Tính chu kỳ bán rã.
A. 20 ngày đêm B. 5 ngày đêm.
C. 24 ngày đêm D. 15 ngày đêm
59. Chọn câu sai:
A. Các hạt nhân có số khối trung bình là bền vững nhất.
B. Các nguyên tố đứng đầu bảng tuần hoàn như H, He kém bền vững hơn các nguyên tố ở giữa bảng tuần
hoàn.
C. Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vững.
D. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
236
60. Từ hạt nhân 88 Ra phóng ra 3 hạt α và một hạt β- trong chuỗi phóng xạ liên tiếp. Khi đó hạt nhân tạo
thành là:
222 224 222 224
A. 84 X. B. 84 X. C. 83 X. D. 83 X.
61. Pơzitron l phản hạt của
A. nơtrinô. B. nơtron. C. prơton. D. electron.

12
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
235
62. Mỗi phân hạch của hạt nhân 92 U bằng nơtron toả ra một năng lượng hữu ích 185MeV. Một lò phản ứng
235
công suất 100MW dùng nhiên liệu U trong thời gian 8,8 ngày phải cần bao nhiêu kg Urani?
92

A. 3kg. B. 2kg. C. 1kg. D. 0,5kg.


63. Chu kì bán rã của radon là T = 3,8 ngày. Hằng số phóng xạ của radon là
A. 5,0669.10-5s-1. B. 2,112.10-5s-1.
C. 2,1112.10-6s-1. D. Một kết quả khác.
222
64. Một mẫu radon 86 Rn chứa 1010 nguyên tử. Chu kì bán rã của radon là 3,8 ngày. Sau bao lâu thì số nguyên
tử trong mẫu radon còn lại 105 nguyên tử.
A. 63,1 ngày. B. 3,8 ngày.
C. 38 ngày. D. 82,6 ngày.
27
65. Đồng vị phóng xạ của silic 27 14 Si phân rã trở thành đồng vị của nhôm 13 Al. Trong phân rã này hạt nào đã
bay khỏi hạt nhân silic ?
A. nơtron. B. prôtôn. C. electron. D. pôzitron.
7
66. Phản ứng hạt nhân 1 H + 3 Li → 2 42 He toả năng lượng 17,3MeV. Xác định năng lượng toả ra khi có 1 gam
1

hêli được tạo ra nhờ các phản ứng này. Cho NA = 6,023.1023 mol-1.
A. 13,02.1026MeV. B. 13,02.1023MeV.
20
C. 13,02.10 MeV. D. 13,02.1019MeV.
60 60
67. Xác định hạt phóng xạ trong phân rã 27 Co biến thành 28 Ni.
A. hạt β -. B. hạt β +. C. hạt α . D. hạt prôtôn.
68. Ban đầu có 1 gam chất phóng xạ. Sau một ngày chỉ còn lại 9,3.10-10gam chất phóng xạ đó. Chu kỳ bán rã
của chất phóng xạ đó là
A. 24 phút. B. 32 phút. C. 48 phút. D. 63 phút.
14
69. Tính tuổi của một tượng gổ cổ biết rằng lượng chất phóng xạ 6 C phóng xạ β - hiện nay của tượng gổ ấy
14
bằng 0,77 lần lượng chất phóng xạ của một khúc gổ cùng khối lượng mới chặt. Biết chu kì bán rã của 6 C là
5600 năm.
A. 2112 năm. B. 1056 năm. C. 1500 năm. D. 2500 năm.
60 16
70. Côban 27 Co là chất phóng xạ với chu kì bán rã năm. Nếu lúc đầu có 1kg chất phóng xạ này thì sau 16
3
60
năm khối lượng 27 Co bị phân rã là
A. 875g. B. 125g. C. 500g. D. 250g.
71. Đại lượng đặc trưng cho mức bền vững của hạt nhân là
A. năng lượng liên kết riêng. B. số prôtôn
C. số nuclôn. D. năng lượng liên kết.
30
72. Hạt nhân 15 P phóng xạ β . Hạt nhân con được sinh ra từ hạt nhân này có
+

A. 15 prôtôn và 15 nơtron. B. 14 prôtôn và 16 nơtron.


C. 16 prôtôn và 14 nơtron. D. 17 prôtôn và 13 nơtron.
73. Đại lượng nào sau đây không bảo toàn trong các phản ứng hạt nhân?
A. số nuclôn. B. điện tích.
C. năng lượng toàn phần D. khối lượng nghỉ.
74. Độ phóng xạ của một khối chất phóng xạ giảm n lần sau thời gian ∆ t. Chu kì bán rã của chất phóng xạ
này bằng
ln n
A. T = .∆ t. B. T = (ln n – ln 2).∆ t.
ln 2
ln 2
C. T = .∆ t. D. T = (ln n + ln 2).∆ t.
ln n
75. Chất phóng xạ 24 11 Na có chu kì bán rã 15 giờ. So với khối lượng Na ban đầu, khối lượng chất này bị phân rã
trong vòng 5h đầu tiên bằng
A. 70,7%. B. 29,3%. C. 79,4%. D. 20,6%
235
76. Phân hạch một hạt nhân U trong lò phản ứng hạt nhân sẽ tỏa ra năng lượng 200MeV. Số Avôgađrô N A =
6,023.1023mol-1. Nếu phân hạch 1g 235U thì năng lượng tỏa ra bằng

13
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
A. 5,13.1023MeV. B. 5,13.1020MeV.
26
C. 5,13.10 MeV. D. 5,13.10-23MeV.
77. Gọi N0 là số hạt nhân ban đầu của chất phóng xạ. N là số hạt nhân còn lại tại thời điểm t, λ là hằng số
phóng xạ, T là chu kì bán rã. Biểu thức nào sau đây đúng:
λ t λ 1
A. N = N0e t. B. N = N02 − T . C. N = N0e- . D. N = N02 .
T
78. Trong phản ứng hạt nhân phân hạch, những phần tử nào sau đây có động năng góp năng lượng lớn nhất khi
xảy ra phản ứng?
A. Động năng của các nơtron. B. Động năng của các prôton .
C. Động năng của các mãnh. D. Động năng của các electron.
79. Năng lượng liên kết của một hạt nhân:
A. có thể dương hoặc âm.
B. càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.
C. càng nhỏ thì hạt nhân càng bền vững.
D. có thể bằng 0 với các hạt nhân đặc biệt
80. Chu kì bán rã của một chất phóng xạ là khoảng thời gian để
A. quá trình phóng xạ lặp lại như lúc đầu.
B. một nửa số nguyên tử chất ấy biến đổi thành chất khác.
C. khối lượng ban đầu của chất ấy giảm đi một phần tư.
D. hằng số phóng xạ của chất ấy giảm đi còn một nửa.
210
81. Trong hạt nhân nguyên tử 84 Po có
A. 84 prôtôn và 210 nơtron. B. 126 prôtôn và 84 nơtron.
C. 84 prôtôn và 126 nơtron. D. 210 prôtôn và 84 nơtron.
82. Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân có
A. cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn.
B. cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.
C. cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.
D. cùng só nuclôn nhưng khác số nơtron.
210 210 206
83. Pôlôni 84 Po phóng xạ theo phương trình: 84 Po → ZA X + 82 Pb. Hạt X là
0
A. −1 e. B. 42 He. C. 01 e. D. 23 He.
235 137 56
84. Hạt nhân bền vững nhất trong các hạt nhân 92 U; 55 Cs; 26 Fe; 42 He là hạt nhân
137 56 235
A. 55 Cs. B. 42 He. C. 26 Fe. D. 92 U.
85. Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân
N0 bị phân rã. Chu kỳ bán rã của chất đó là
A. 2 giờ. B. 3 giờ. C. 4 giờ. D. 8 giờ.
86. Một đồng vị phóng xạ có chu kì bn r T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiu thì số hạt nhn bị phn r
trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân cịn lại của đồng vị ấy?
A. 0,5T. B. 3T. C. 2T. D. T.
235
87. Trong sự phn hạch của hạt nhn 92 U , gọi k l hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu k < 1 thì phản ứng phn hạch dy chuyền xảy ra v năng lượng tỏa ra tăng nhanh.
B. Nếu k > 1 thì phản ứng phn hạch dy chuyền tự duy trì v cĩ thể gy nn bng nổ.
C. Nếu k > 1 thì phản ứng phn hạch dy chuyền khơng xảy ra.
D. Nếu k = 1 thì phản ứng phn hạch dy chuyền khơng xảy ra.
88. Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của
hạt nhân Y thì
A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
89. Cho phản ứng hạt nhn: 1T + 1 D → 2 He + X . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần
3 2 4

lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ
bằng

14
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
A. 15,017 MeV. B. 200,025 MeV.
C. 17,498 MeV. D. 21,076 MeV.
90. Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhn. Sau 1 năm, cịn lại một phần ba số hạt nhn ban đầu chưa phân r.
Sau 1 năm nữa, số hạt nhân cịn lại chưa phân r của chất phĩng xạ đó là
N N N N
A. 0 . B. 0 . C. 0 . D. 0 .
16 9 4 6
210
91. Chu kì bn r của pơlơni 84 Po l 138 ngy v NA = 6,02.1023 mol-1. Độ phóng xạ của 42 mg pôlôni là
A. 7. 1012 Bq. B. 7.109 Bq. C. 7.1014 Bq. D. 7.1010 Bq.
92. Cơng suất bức xạ của Mặt Trời l 3,9.1026 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là
A. 3,3696.1030J. B. 3,3696.1029J. C. 3,3696.1032J. D. 3,3696.1031J.
238
93. Biết NA = 6,02.1023mol-1. Trong 59,50g 92 U có số nơtron xấp xỉ là
A. 2,38.1023. B. 2,20.1025. C. 1,19.1025. D. 9,21.1024.
94. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phĩng xạ α , hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
B. Trong phĩng xạ β -, hạt nhn mẹ v hạt nhn con cĩ số khối bằng nhau, số prơtơn khc nhau.
C. Trong phĩng xạ β , có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
D. Trong phĩng xạ β +, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
95. Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2τ số
hạt nhn cịn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%.
96. Cho phản ứng hạt nhn: 11 Na + 1 H → 2 He + 10 Ne . Lấy khối lượng các hạt nhân 11 Na ; 10 Ne ; 2 He ; 1 H lần
23 1 4 20 23 20 4 1

lượt là 22,9837u; 19,9869u; 4,0015u; 1,0073 u v 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng
A. thu vo l 3,4524 MeV. B. thu vo l 2,4219 MeV.
C. tỏa ra l 2,4219 MeV. D. tỏa ra l 3,4524 MeV.
97. Cho 1u = 1,66055.10 kg; c = 3.108m/s; 1eV = 1,6.10-19J. Hạt prôtôn có khối lượng mp = 1,007276u, thì cĩ
-27

năng lượng nghĩ là


A. 940,8MeV. B. 980,4MeV. C. 9,804MeV. D. 94,08MeV.
16
98. Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân 8 O lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u = 931,5
16
MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 8 O xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV. B. 18,76 MeV. C. 128,17 MeV. D. 190,81 MeV.
99. Hạt α có khối lượng 4,0015u; biết số Avôgađrô là NA = 6,02.1023mol-1; 1u = 931MeV/c2. Cc nuclơn kết
hợp với nhau tạo thnh hạt α , năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1mol khí hêli là
A. 2,7.1012J.B. 3,5.1012J. C. 2,7.1010J. D. 3,5.1010J.
222
100. Một mẫu phĩng xạ 86 Rn ban đầu có chứa 1010 nguyn tử phĩng xạ. Cho chu kỳ bn r l T = 3,8823 ngy đêm.
Số nguyên tử đ phn r sau 1 ngy đêm là
A. 1,63.109. B. 1,67.109. C. 2,73.109. D. 4,67.109.

BÀI TẬP MỨC ĐỘ KHÁ


SỰ PHÓNG XẠ
1. Ban đầu có 2g radon Rn là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 3,8 ngày. Sau thời gian t = 5,7 ngày thì
độ phóng xạ của radon là :
A. H = 4,05.1015 (Bq). B. H = 3,15.1015 (Bq).
15
C. H = 5,22.10 (Bq). D. H = 4,25.1015 (Bq).
2. Một chất phóng xạ có hằng số phân rã λ = 1,44.10-3 (h-1). Trong thời gian bao lâu thì 75% hạt nhân ban đầu
sẽ bị phân rã ?
A. 40,1 ngày. B. 36 ngày. C. 39,2 ngày. D. 37,4 ngày.
3. Phân tích một tượng gỗ cổ (đồ cổ) người ta thấy rằng độ phóng xạ β- của nó bằng 0,385 lần độ phóng xạ của
một khúc gỗ mới chặt có khối lượng gấp đôi khối lượng của tượng gỗ đó. Đồng vị 14C có chu kỳ bán rã là
5600 năm. Tuổi của tượng gỗ là :
A. 13000 năm. B. 35000 năm. C. 18000 năm. D. 15000 năm.
4. Một mảnh gỗ cổ (đồ cổ) có độ phóng xạ của 14C là 3 phân rã/phút. Một lượng gỗ mới tương đương cho thấy
tốc độ đếm xung là 14 xung/phút. Chu kỳ bán rã của 14C là 5568 năm. Tuổi của mảnh gỗ đó là :
15
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
A. 12650 năm. B. 124000 năm. C. 1240 năm. D. 12376 năm.
5. Khi phân tích một mẫu gỗ, người ta xác định được 87,5% số nguyên tử đồng vị phóng xạ C bị phân rã
thành các nguyên tử N. chu kỳ bán rã của C là 5600 năm. Tuổi của mẫu gỗ là :
A. 16600 năm. B. 16700 năm. C. 16900 năm. D. 16800 năm.
6. Thời gian Δt để số hạt nhân phóng xạ giảm đi e lần được gọi là thời gian sống trung bình của chất phóng xạ.
Hệ thức giữa Δt và hằng số phóng xạ λ là :
A. Δt = 2λ. B. Δt = λ. C. Δt = 1/λ. D. Δt = 2/λ.
7. Phản ứng phân rã của pôlôni là :
Po -----> α + Pb
Ban đầu có 0,168g pôlôni thì sau thời gian t = T, thể tích của khí hêli sinh ra là :
A. 0,89 ml. B. 0,0089 ml. C. 0,089 ml. D. 8,96 ml.
210
8. Chất phóng xạ Po có chu kỳ bán rã là 138 ngày đêm. Khối lượng của pôlôni có độ phóng xạ H =
3,7.1010(Bq) là :
A. 0,222g. B. 0,112g. C. 0,2g. D. 0,250g.
-
9. Co là chất phóng xạ β có chu kỳ bán rã là T = 5,33 năm. Lúc đầu có 100g côban thì sau 10,66 năm số
côban còn lại là :
A. 50g. B. 75g. C. 12,5g. D. 25g.
10. Phản ứng phân rã của pôlôni là :
Po -----> α + Pb
Ban đầu có 200g pôlôni thì sau thời gian t = 5T, khối lượng chì tạo thành là :
A. 95g. B. 150g. C. 190g. D. 75g.
11. Phân tích một mẫu đá lấy từ mặt trăng, các nhà khoa học xác định được 82% nguyên tố 40K phân rã thành
40
Ar. Quá trình này có chu kỳ bán rã là 1,2.109 năm. Tuổi của mẫu đá này là :
A. 6.109 năm. B. 4,5.109 năm. C. 2,9.109 năm. D. 1,5.109 năm.
12. Phản ứng phân rã của pôlôni là :
Po -----> α + Pb
Ban đầu có 0,168g pôlôni thì sau thời gian t = 2T số nguyên tử α và chì tạo thành là :
A. 36,12.1019 nguyên tử. B. 12,04.1019 nguyên tử.
19
C. 1,204.10 nguyên tử. D. 3,612.1019 nguyên tử.
13. Người ta nhận về phòng thí nghiệm m(g) một chất phóng xạ A có chu kỳ bán rã là 192 giờ. Khi lấy ra sử
dụng thì khối lượng chất phóng xạ này chỉ còn bằng 1/64 khối lượng ban đầu. Thời gian kể từ khi bắt đầu nhận
chất phóng xạ về đến lúc lấy ra xử dụng là :
A. 48 ngày. B. 36 ngày. C. 32 ngày. D. 24ngày.
14. Phản ứng phân rã của pôlôni là :
Po -----> α + Pb
Ban đầu có 0,168g pôlôni thì sau thời gian t = 3T lượng pôlôni bị phân rã là :
A. 0,147g. B. 0,021g. C. 0,21g. D. 1,47g.
15. Phòng thí nghiệm nhận về 100g chất iốt phóng xạ I , sau 8 tuần lễ thì chỉ còn lại 0,78g. Chu kỳ bán rã
của iốt phóng xạ là :
A. 6ngày đêm. B. 7 ngày đêm. C. 8 ngày đêm. D. 5 ngày đêm.
16. 244Cm là một nguyên tố phóng xạ có hằng số phân rã bằng λ = 1,21.10-9 (s-1). Nếu một mẫu ban đầu của
nguyên tố này có độ phóng xạ bằng 104 phân rã/s, thì độ phóng xạ sau 10 năm là :
A. 0,68.103 (s-1). B. 2,21.102 (s-1). C. 5.102 (s-1). D. 6,83.103 (s-1).
17. Phản ứng phân rã của pôlôni là :
Po -----> α + Pb
Ban đầu có 0,168g pôlôni thì sau thời gian t = 4T số nguyên tử pôlôni bị phân rã là :
A. 4,515.1019 nguyên tử. B. 45,15.1019 nguyên tử.
19
C. 0,3.10 nguyên tử. D. 3.1019 nguyên tử.
18. Độ phóng xạ của đồng vị cacbon C trong một món đồ cổ bằng gỗ bằng 4/5 độ phóng xạ của đồng vị này
trong gỗ cây mới đốn có cùng khối lượng. Chu kỳ bán rã của C là 5570 năm. Tìm tuổi của món đồ cổ ấy.
A. 1793 năm. B. 1800 năm. C. 1704 năm. D. 1678 năm.
19. Số nguyên tử đồng vị của 55Co sau mỗi giờ giảm đi 3,8%. Hằng số phóng xạ của côban là :

16
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
A. λ = 0,0268(h-1). B. λ = 0,0526(h-1). C. λ = 0,0452(h-1). D. λ = 0,0387(h-1).
20. Để đo chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Ban đầu trong 1 phút máy đếm
được có 250 xung nhưng 1 giờ sau đó máy chỉ còn đếm được có 92 xung trong 1 phút. Chu kỳ bán rã của chất
phóng xạ là :
A. 30 phút . B. 41 phút 37 giây. C. 45 phút 15 giây. D. 25 phút 10 giây.
Năng lượng hạt nhân
1. Hạt nhân đơteri (D hoặc H) có khối lượng 2,0136u. Năng lượng liên kết của nó là bao nhiêu ? Biết mn =
1,0087u ; mp = 1,0073u ; 1u.c2 = 931MeV .
A. 2,23 MeV. B. 4,86 MeV. C. 3,23 MeV. D. 1,69 MeV.
2. Hạt α có khối lượng 4,0015u. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1mol hêli là bao nhiêu ? Cho mn = 1,0087u ;
mp = 1,0073u ; 1u.c2 = 931MeV ; NA = 6,02.1023hạt/mol
A. 2,73.1012 (J). B. 3,65.1012 (J). C. 2,17.1012 (J). D. 1,58.1012 (J).
3. Hạt nhân Li có khối lượng 7,0144u. Năng lượng liên kết của hạt nhân là bao nhiêu ? Cho mn = 1,0087u ;
mp = 1,0073u ; 1u.c2 = 931MeV .
A. 39,4 MeV. B. 45,6 MeV. C. 30,7 MeV. D. 36,2 MeV.
4. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về độ bền vững của các hạt nhân sau : F ; N ; U. Cho biết : mF =
55,927u ; mN = 13,9992u ; mU = 238,0002u ; mn = 1,0087u ; mp = 1,0073u.
A. N ; U ; F. B. F ; U ; N.
C. F ; N ; U. D. N ; F ; U
5. Cần năng lượng bao nhiêu để tách các hạt nhân trong 1g He thành các prôtôn và nơtrôn tự do ? Cho mHe =
4,0015u ; mn = 1,0087u ; 1u.c2 = 931MeV ; 1eV = 1,6.10-19(J).
A. 6,833.1011 (J). B. 5,364.1011 (J). C. 7,325.1011 (J). D. 8,273.1011 (J).
6. Năng lượng cần thiết để bứt một nơtrôn khỏi hạt nhân Na là bao nhiêu ? Cho mNa = 22,9837u ; mn =
1,0087u ; 1u.c2 = 931MeV
A. 12,4 MeV. B. 6,2 MeV. C. 3,5 MeV. D. 17,4 MeV.
7. Năng lượng nhỏ nhất để tách hạt nhân He thành hai phần giống nhau là bao nhiêu ? Cho mHe = 4,0015u ;
mn = 1,0087u ; mp = 1,0073u ; 1u.c2 = 931MeV
A. 23,8 MeV. B. 12,4 MeV. C. 16,5 MeV. D. 3,2 MeV.
8. Năng lượng liên kết cho một nuclon trong các hạt nhân Ne ; He và C tương ứng bằng 8,03 MeV ;
7,07 MeV và 7,68 MeV. Năng lượng cần thiết để tách một hạt nhân Ne thành hai hạt nhân He và một hạt
nhân C là :
A. 11,9 MeV. B. 10,8 MeV. C. 15,5 MeV. D. 7,2 MeV.
9. Tìm năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân U phóng xạ tia α và tạo thành đồng vị Thôri Th. Cho các
234 230
năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,1 MeV, của U là 7,63 MeV, của Th là 7,7 MeV.
A. 13,98 MeV. B. 10,82 MeV. C. 11,51 MeV. D. 17,24 MeV.
10. Xét phản ứng hạt nhân sau :
D + T -----> He + n
Biết độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân : D ; T ; He lần lượt là ΔmD = 0,0024u ; ΔmT = 0,0087u ; ΔmHe
= 0,305u. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên là :
A. 18,1 MeV. B. 15,4 MeV. C. 12,7 MeV. D. 10,5 MeV.
ĐỀ THI ĐAI HỌC + CAO ĐẲNG CÁC NĂM
Câu 1(CĐ 2007): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0 , chu kì bán rã của chất này là 3,8
ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là
A. 5,60 g. B. 35,84 g. C. 17,92 g. D. 8,96 g.
-
Câu 2(CĐ 2007): Phóng xạ β là
A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
B. phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng.
C. sự giải phóng êlectrôn (êlectron) từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử.
D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Câu 3(CĐ 2007): Hạt nhân Triti ( T13 ) có
A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. B. 3 nơtrôn (nơtron) và 1 prôtôn.
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn (nơtron). D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn (nơtron).

17
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
Câu 4(CĐ 2007): Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
A. số nuclôn. B. số nơtrôn (nơtron). C. khối lượng. D. số prôtôn.
Câu 5(CĐ 2007): Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số nuclôn càng nhỏ. B. số nuclôn càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 6(CĐ 2007): Xét một phản ứng hạt nhân: H 12 + H12 → He23 + n01 . Biết khối lượng của các hạt nhân H12 MH =
2,0135u ; mHe = 3,0149u ; mn = 1,0087u ; 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng phản ứng trên toả ra là
A. 7,4990 MeV. B. 2,7390 MeV. C. 1,8820 MeV. D. 3,1654 MeV.
Câu 7(CĐ 2007): Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
A. tính cho một nuclôn. B. tính riêng cho hạt nhân ấy.
C. của một cặp prôtôn-prôtôn. D. của một cặp prôtôn-nơtrôn (nơtron).
Câu 8(ĐH – 2007): Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại
bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
A. 2 giờ. B. 1,5 giờ. C. 0,5 giờ. D. 1 giờ.
Câu 9(ĐH – 2007): Phát biểu nào là sai?
A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi là đồng vị.
C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu10(ĐH – 2007): Phản ứng nhiệt hạch là sự
A. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao.
B. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao.
C. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt.
D. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
Câu 11(ĐH – 2007): Biết số Avôgađrô là 6,02.1023/mol, khối lượng mol của urani U92238 là 238 g/mol. Số nơtrôn
(nơtron) trong 119 gam urani U 238 là
A. 8,8.1025. B. 1,2.1025. C. 4,4.1025. D. 2,2.1025.
Câu 12(ĐH – 2007): Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1u = 1,66058.10-27 kg; 1eV = 1,6.10-19 J ;
c = 3.108 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C 126 thành các nuclôn riêng biệt bằng
A. 72,7 MeV. B. 89,4 MeV. C. 44,7 MeV. D. 8,94 MeV.
37
Câu 13(CĐ 2008): Hạt nhân Cl17 có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết khối lượng của nơtrôn (nơtron)
là1,008670u, khối lượng của prôtôn (prôton) là 1,007276u và u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
bằng
A. 9,2782 MeV. B. 7,3680 MeV. C. 8,2532 MeV. D. 8,5684 MeV.
Câu 14(CĐ 2008): Trong quá trình phân rã hạt nhân U92238 thành hạt nhân U92234, đã phóng ra một hạt α và hai hạt
A. nơtrôn (nơtron). B. êlectrôn (êlectron). C. pôzitrôn (pôzitron). D. prôtôn (prôton).
Câu15(CĐ 2008): Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng
thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 gam. B. 2,5 gam. C. 4,5 gam. D. 1,5 gam.
Câu 16(CĐ 2008): Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Câu 17(CĐ 2008): Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn
(prôton) có trong 0,27 gam Al1327 là
A. 6,826.1022. B. 8,826.1022. C. 9,826.1022. D. 7,826.1022.
Câu 18(CĐ 2008): Phản ứng nhiệt hạch là
A. nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.
B. sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao.
C. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
D. phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng.
226 222
Câu 19(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008): Hạt nhân 88 Ra biến đổi thành hạt nhân 86 Rn do phóng xạ

A. α và β -. B. β -. C. α . D. β +
Câu 20(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008): Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng
xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất
phóng xạ ban đầu?
A. 25%. B. 75%. C. 12,5%. D. 87,5%.
Câu 21(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008): Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)?
A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.

18
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
B. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.
C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.
10
Câu 22(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008): Hạt nhân 4 Be có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) m n = 1,0087u,
10
khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 4 Be là
A. 0,6321 MeV. B. 63,2152 MeV. C. 6,3215 MeV. D. 632,1531 MeV.
Câu 23(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008) : Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng m B và hạt α có
khối lượng mα . Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt α ngay sau phân rã bằng
2 2
mα  mB  mB  mα 
A. B.   C. D.  
mB  mα  mα  mB 
A1 A2
Câu 24(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008) : Hạt nhân X phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y bền. Coi khối lượng của hạt
Z1 Z2
A1
nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một
Z1
A1
khối lượng chất X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là
Z1
A1 A2 A2 A1
A. 4 B. 4 C. 3 D. 3
A2 A1 A1 A2
238
Câu 25(Đề thi cao đẳng năm 2009): Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,50 g 92 U có số nơtron xấp xỉ là
A. 2,38.1023. B. 2,20.1025. C. 1,19.1025. D. 9,21.1024.
Câu 26(Đề thi cao đẳng năm 2009): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ α , hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ β -, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
C. Trong phóng xạ β , có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
D. Trong phóng xạ β +, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
Câu 27(Đề thi cao đẳng năm 2009): Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn
lần. Sau thời gian 2τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%.
Câu 28(Đề thi cao đẳng năm 2009): Cho phản ứng hạt nhân: 11
23
Na + 1
1 H → 4
2 He + 20
10 Ne . Lấy khối lượng các hạt nhân
23 20
11 Na ; 10 Ne ; 42 He ; 11 H lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng
này, năng lượng
A. thu vào là 3,4524 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV.
C. tỏa ra là 2,4219 MeV. D. tỏa ra là 3,4524 MeV.
16
Câu 29(Đề thi cao đẳng năm 2009): Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân 8 O lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u;
16
15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 8 O xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV. B. 18,76 MeV. C. 128,17 MeV. D. 190,81 MeV.
235
Câu 30(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Trong sự phân hạch của hạt nhân 92 U , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau
đây là đúng?
A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh.
B. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ.
C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
D. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
Câu 31(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn
hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
Câu 32(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Cho phản ứng hạt nhân: 1T + 1 D → 2 He + X . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt
3 2 4

nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản
ứng xấp xỉ bằng
A. 15,017 MeV. B. 200,025 MeV. C. 17,498 MeV. D. 21,076 MeV.

19
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
Câu 33(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu
thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?
A. 0,5T. B. 3T. C. 2T. D. T.
Câu 34(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009): Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân
ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
N0 N0 N0 N0
A. . B. C. D.
16 9 4 6
Câu 35. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010 )Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi
chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1,25m0c2. B. 0,36m0c2. C. 0,25m0c2. D. 0,225m0c2.
Câu 36. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là A X, AY, AZ với AX = 2AY =
0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt
nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A. Y, X, Z. B. Y, Z, X. C. X, Y, Z. D. Z, X, Y.
210
Câu 37. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Hạt nhân 84 Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng
của hạt α
A. lớn hơn động năng của hạt nhân con. B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C. bằng động năng của hạt nhân con. D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Câu 38. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 94 Be đang đứng yên.
Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4
MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của
chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
A. 3,125 MeV. B. 4,225 MeV. C. 1,145 MeV. D. 2,125 MeV.
Câu 39. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm. B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân. D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
40 6
Câu 40. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010 )Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; 18 Ar ; 3 Li lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u;
6
39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 3 Li thì năng lượng liên kết
40
riêng của hạt nhân18 Ar
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Câu 41. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T.
Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
N0 N0 N0
A. . B. . C. . D. N0 2 .
2 2 4
14
Câu 42. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Biết đồng vị phóng xạ 6 C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ
phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ
phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ đã cho là
A. 1910 năm. B. 2865 năm. C. 11460 năm. D. 17190 năm.
Câu 43. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất
phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn
5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s.
Câu 44. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Cho phản ứng hạt nhân 1 H + 1 H → 2 He + 0 n + 17, 6 MeV . Năng lượng tỏa ra
3 2 4 1

khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng


A. 4,24.108J. B. 4,24.105J. C. 5,03.1011J. D. 4,24.1011J.
7
Câu 45. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti ( 3 Li ) đứng yên. Giả
sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia γ . Biết năng lượng tỏa ra của
phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV. C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV.
Câu 46 (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Khi nói về tia α , phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
C. Khi đi trong không khí, tia α làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.
4
D. Tia α là dòng các hạt nhân heli ( 2 He ).

20
GV: Bùi Lê Phú Quốc http://vatlyninhhai.forumvi.com/ THPT Ninh
Hải
29 40
Câu 47. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010 )So với hạt nhân 14 Si , hạt nhân 20 Ca có nhiều hơn
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn. D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.
Câu 48. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010 )Phản ứng nhiệt hạch là
A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng .
C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
210
Câu 49. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Pôlôni 84 Po phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân
MeV
Po; α ; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5 . Năng lượng tỏa ra khi một hạt
c2
nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng

21

You might also like