Professional Documents
Culture Documents
Ví dụ : 9 SGK cho tam giác ABC và điểm D trên cạnh AB sao cho AD = 13,5cm BD = 4,5cm. tính tỉ số các
khoảng cách từ D và B đến AC.
Giải
A
13,5cm
E
GT ABC; DE ⊥ AC; BF ⊥ AC
KL DE
F =?
BF
D
4,5cm
Ví dụ : Cho tam giác ABC có AB = 28cm, AC = 20cm. trên AB lấy điểm M sao cho AM = 7cm, trên AC lấy
điểm N sao cho AN = 5cm. Chứng minh MN // BC.
Giải
Phân tích : ta hai đoạn thẳng song song nhau trong tam giác biết độ dài đoạn chắn. Ta dùng Định lí Talet đảo để
chứng minh. Ta thực hiện :
Bước 1. Lập các tỉ lệ đoạn thẳng tương ứng.
Bước 2. So sánh và kết luận.
Hệ quả :
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại của tam giác thì nó tạo ra
tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh tam giác đã cho.
Vẽ hình, nêu GT và KL (hs).
Ví dụ : Cho tam giác ABC có BC = 15cm. Trên đường cao AH lấy điểm I, K sao cho AK = KI = IH. Qua I và K
vẽ EF và MN song song BC.
a. Tính MN và EF.
b. Tính diện tích tứ giác MNFE, biết diện tích tam giác ABC là 270cm2.
Giải
A
Tính MN và EF :
AK = KI = IH(gt)
1 2
⇒ AK= AH; AI= AH
3 3
M K N
Xét AHC có :
KN // HC (MN // BC)
AK AN ( Định lí Talet)
=
E I F AH AC
AK 1 AN 1
mà : = ⇒ =
AH 3 AC 3
B H C xét ABCcó :
MN // BC(gt)
MN AN
⇒ = (hệ quả Định lí Talet)
BC AC
AN 1
Mà : = (cmt)
AC 3
MN 1 1 1
⇒ = ⇒ MN = BC = .15 = 5cm
BC 3 3 3
AH .BC 2S 2.270
S ABC = ⇒ AH = ABC = = 36cm
2 BC 15
AK AN 1 1 1
= = ⇒ AK = AH = .36 = 12cm
AH AC 3 3 3
mà : AH = KI = 12cm
xét tứ giác MNFE ta có :
MN //EF (cùng song song BC)
Suy ra : MNFE là hình thang.
IK ( EF + MN ) 12(10 + 5)
S MNFE = = = 90cm 2
2 2
Chú ý : định lí vẫn dúng với tia phân giác của góc ngoài của tam giác.
Vẽ hình, nêu GT và KL (hs).
Bài tập 17 SGK :Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt canh AB tại
D, Tia phân giác của góc AMC cắt canh AC tại E. Chứng minh DE // BC.
Giải
Chứng minh DE // BC:
A
Phân tích : Chúng ta có thêm một phương pháp chứng minh hai
đường thẳng song song là dùng định lí đảo Talet.
A'
B C B' C'
Chú ý : định lí cũng đúng trong trường hợp đường thẳng cắt phần kéo dài của hai cạnh của tam giác và song
song với cạnh còn lại của tam giác.
3
Bài tập 28 SGK :Cho A’B’C’ ABC có tỉ số đồng dạng k = .
5
a. Tính tỉ số chu vi hai tam giác đã cho.
b. Cho biết hiệu hai chu vi là 40dm, tính chu vi mỗi tam giác.
Giải
a. Tính tỉ số chu vi hai tam giác đã cho :
Ta có : A’B’C’ ABC (gt)
A' B ' B 'C ' C ' A ' 3
⇒ = = =k =
AB BC CA 5
A ' B ' B ' C ' C ' A ' A ' B '+ B ' C '+ C ' A ' C A ' B 'C '
⇒ = = = = = k (tính chất tỉ lệ thức)
AB BC CA AB + BC + CA C ABC
C A ' B 'C ' 3
Vậy : =k =
C ABC 5
x
Giải
xét OCB và OAD ta có :
OC 8 1
= =
B OB 15 2
OA 5 1
= =
OD 10 2
OC OA OC OB
⇒ = ⇒ =
A
OB OD OA OD
góc O chung.
I
y
Vậy : OCB OAD (c.g.c)
O C D
⇒ OBC· ·
= ODA (gó c tương ứng)
so sánh các góc của IAB và ICD :
ta có :
·AIB = CID
· (đối đỉnh)
·
OBC ·
= ODA (cmt)
Bài tập 39 SGK : Cho hình thang ABCD (AB // DC). Gọi O là giao điềm của hai đường chéo AC và BD.
a. Chứng minh rằng : OA . OD = OB . OC
OH AB
b. Đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB và DC theo thứ tự tại H và K. Chứng minh rằng =
OK CD
Giải
OH AB
b/ Chứng minh rằng =
OK CD
xét OAH và OCK ta có :
·
OAH ·
= OCK (so le trong)
·
OHA ·
= OKC = 90o (gt)
vậy : OAH OCK(g - g)
OH OA
⇒ =
OK OC OH AB
⇒ =
OA AB OK CD
= (cmt )
OC CD
VII. Các định lí đồng dạng của hai tam giác vuông :
VII.1. Định lí 1 :
Nếu cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác
kia thì hai tam giác đồng dạng.
Vẽ hình, nêu GT và KL (hs).
Bài tập 51 SGK : Chân dường cao AH của tam giác vuông ABC chia cạnh huyền BC thành hai đoạn thẳng có
độ dài 25cm và 36cm. tính chu vi và diện tích của tam giác vuông đó.
Giải
tính AH :
A
xét HAB vuông tại H và HCA vuông tại H ta
có :
·
HAB µ (cùng phụ góc B)
=C
suy ra :HAB HCA
HA HB
⇒ = ⇒ HA2 = HB.HC = 25.36
25cm 36cm
HC HA
B H C ⇒ HA = 25.36 = 30cm