Professional Documents
Culture Documents
* Điện phân: Catod là nơi xảy ra quá trình khử: M n + ne M . Anod là nơi xảy ra
0
quá trình oxi hóa. Các cation (ion dương) đến anod nhận e. các anion (ion âm) đến
anod nhường e tạo thành dòng điện.
Tại catod, kim loại có tính oxy hóa mạnh hơn sẽ bị khử trước. Các ion từ K+ đến Al3+
không bị khử trong điều kiện dung dịch
Thứ tự điện phân: Ag Hg 2 Fe3 Cu 2 H + Pb 2 Sn 2 Ni 2 Fe 2 Zn 2
Sau đó đến nước nhận e: 2 H 2 O + 4e 2 OH + H 2
Trường hợp anod trơ: ( điện cực không bị hòa tan Pt, Cacbon) Anod là nơi xảy ra quá
trình oxi hóa, chất có tính khử mạnh hơn sẽ bị oxi hóa trước. Nếu anion là gốc axit
không có oxi ( Cl , Br , S2 ) sẽ bị oxi hóa cho ra phi kim tương ứng. (ngoại trừ
trường hợp anion là F–). Thứ tự điện phân: I , Cl , Br , S2 , OH , H2O theo chiều
tính khử giảm dần.
Nếu anion là gốc axit có oxi: SO 4 2 , NO3 , ClO3 , F , không bị oxi hóa, khi đó H2O
hay OH bị oxi hóa cho ra khí O2
1
2 H 2 O – 4e 4 H + O 2 , 2 OH – 2e O2
H 2O +
2
Trường hợp anod tan (kim loại làm điện cực bị tan): bản thân kim loại làm anod sẽ bị
tan và bám vào catod. Ứng dụng: mạ điện.
M I.t
Khối lượng kim loại bám vào catod: m x = x . I: cường độ dòng điện (A), t: thời
n F
I.t
gian điện phân (s), là số mol e đã trao đổi ở điện cực trong thời gian t, F =
F
96500C, n là số e trao đổi (vd: O2: 4e, O: 2e, H: 1e, H2: 2e)
1mol e 96500C
? Q = I.t
Điện phân dung dịch axit, dung dịch bazo, và muối có oxi của các kim loại kềm thực
chất chỉ là điện phân nước.
Nếu điện phân dung dịch trong thời gian ngắn thì pH của dung dịch gần như không
đổi. nếu điện phân trong thời gian dài thì pH của dung dịch giảm vì thể tích nước giảm
(biến thành H 2 và O 2 ) làm tăng nồng độ H .
Điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 vì AlCl3
là hợp chất cộng hóa trị sẽ thăng hoa khi nung (chuyển trực tiếp sang thể khí mà không
qua thể lỏng).
Điều chế kim loại IA: điện phân nóng chảy muối halogen, hidroxit, oxit.
Điều chế kim loại IIA: điện phân nóng chảy muối halogen, không dùng M(OH)2 vì
0
M(OH)2 t MO, oxit kim loại IIA có nhiệt độ nóng chảy cao.
Điều chế Al: chỉ dùng Al2O3, không dùng AlCl3 vì AlCl3 là hợp chất cộng hóa trị sẽ
thăng hoa. Dùng Al2O3 hòa tan trong NaFAl để giảm nhiệt độ nóng chảy.
NaOH dpnc dpnc
Na + O2 + H 2 O MgCl2 Mg + Cl2
(trong điện phân nóng chảy: tất cả các ion kim loại đều bị khử).
1
ZnSO4 + H 2 O dp Zn + O2 + H 2SO 4
2
NaCl + H 2 O (điện phân có màng ngăn) Cl2 + H2 + NaOH
màng ngăn là màng chọn lọc ion.
1
Na2SO4 + H 2 O dp H2 + 2 O2 + Na2SO4.
H2SO4 + H 2 O dp H2 + ½ O2 + H2SO4.
Trong quá trình điện phân: catod là cực âm, anod là cực dương
Trong ăn mòn kim loại: catod là cực dương, anod là cực âm.
Điện phân MgCl2 : Cực dương – anod: 2 Cl – 2e Cl2
cực âm (catod): 2 H 2 O + 4e 2 OH + H2 Mg 2 + 2OH Mg(OH)2
*Ăn mòn điện hóa: Ngâm 1 lá sắt vào dung dịch HCl sẽ có hiện tượng sủi bọt khí. Bọt
khí sẽ sủi ra nhanh hơn khi thêm vào dung dịch CuSO4 . Fe khử Cu 2 tạo thành Cu
bám vào lá sắt gây nên hiện tượng ăn mòn điện hóa. Khí thoát ra ở cực Cu không bao
phủ cực Fe.
Kim loại hoạt động mạnh hơn là điện cực âm và bị ăn mòn
BaCl2 + NaHSO4 BaSO4 +NaCl + HCl Do NaHSO4 là muối của axit mạnh
HSO4 H + SO 4 2
BaCl2 + NaHCO3 không phản ứng do HCO3 là muối của axit yếu HCO3 điện li
yếu không phân li thành H và CO32 .
* nA.MA + nB.MB = nhh. M M là phân tử lượng trung bình. n A.CA + nB.CB = nhh. C
C là số cacbon trung bình
* Nước cứng là nước chứa ion Ca 2 và Mg 2 (vì muối Ca, Mg của các axit béo có
trong xà phòng kết tủa gây hư áo quần:
Ca(C17 H35COO)2 Mg(C15 H31COO)2
Ca(C15 H31COO)2 Mg(C17 H35COO)2 )
Phân biệt nước cứng: a/ Nước cứng tạm thời chứa ion Ca 2 hay Mg 2 + HCO3
b/ Nước cứng vĩnh cửu chứa ion Ca 2 hay Mg 2 + Cl hay SO 4 2
c/ Nước cứng toàn phần chứa ion: Ca 2 hay Mg 2 + Cl hay SO 4 2 + HCO3
Làm giảm độ cứng của nước có 3 cách: Đun sôi ta chỉ loại được độ cứng tạm thời:
Ca(HCO3 )2 t0 CaCO3 + H 2 O + CO2
Dùng Na 2CO3 Na 3PO 4 để loại cả 2 độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu:
CO32 + Ca 2 + Mg 2 CaCO3 + Mg CO3
PO43 + Ca 2 + Mg 2 Ca 3 (PO4 )2 + Mg3 (PO 4 )3
Dùng Ca(OH)2 lượng vừa đủ để loại độ cứng tạm thời:
Ca(OH)2 (lượng vừa đủ) + Ca(HCO3 )2 CaCO3 + H 2 O + CO2
Nếu dùng dư Ca(OH)2 sẽ không loại bỏ được độ cứng tạm thời vì dư ion Ca 2 .
0
Anken: CH 3 CH CH 2 + Cl2 500 C
CH 2 Cl – CH = CH 2
(nhiệt độ cao ưu tiên phản ứng thế)
CH 2 Cl – CH = CH 2 + HCl CH 2 Cl – CHOH – CH 2 Cl (+NaOH)
CH 2 OH – CHOH – CH 2 OH (glyxerin).
CH 3 CH CH 2 + Cl2 t0 CH3 – CHCl – CH 2 Cl
(nhiệt độ thấp ưu tiên phản ứng cộng)
* Đường đơn: glucozo, fructozo: C6H12O6 có phản ứng tráng gương. Đường đơn là hợp
chất có nhiều nhóm hidroxyl –OH + 1 nhóm andehit –CHO.
Đường đôi: Mantozo: gồm 2 vòng glucozo có phản ứng tráng gương
công thức cấu tạo: 2C6H12O6 – H2O C12H22O11
Saccarozo: gồm 1 vòng glucozo kết hợp với 1 vòng fructozo
không có phản ứng tráng gương
Mantozo và Saccarozo khi đun nóng với H2SO4 bị thủy phân.
Đường đa: tinh bột, xenlulozo: (C6H12O6 – H2O)n (C6H10O5)n ở điều kiện thường
không cho phản ứng tráng gương, khi bị thủy phân trong H2SO4 thì tạo glucozo cho
phản ứng tráng gương.
Z Cu OH 2 OH dung dịch xanh lam t 0 kết tủa đỏ gạch
Z là glucozo, mantozo, fructozo, Z không thể là saccarozo
Trong môi trường OH fructozo và glucozo chuyển hóa lẫn nhau:
Fructozo OH glucozo
* 2RCOOR’ +Ca(OH)2 (RCOO)2Ca + 2 ROH
* Nhóm thế đẩy electron là liên kết đơn: –NH2, –OH, –CH3…nhóm thế đẩy e dễ thế và
thế tại vị trí orto (-o-), para (-p-) vô nhân thơm.
Nhóm thế rút e có liên kết đôi, liên kết ba: –CH=CH2, –NO2 … nhóm thế rút e khó thế
và thế tại vị trí meta (-m-) vô nhân thơm.
* Công thức tính độ bất bão hòa: CxHyOzNt trong đó N có số oxi hóa +3:
2x 2 y t
k=
2
2x 2 y 3t
Nếu N có số oxi hóa +5: k =
2
3 5 2x 2 y a 3b
Nếu có a N và b N : k = .
2
Phản ứng oxi hóa khử: Fe 2 + MnO4– Fe3 + Mn 2
cân bằng hệ số: Fe 2 + 1e Fe3 Mn 7 + 5e Mn 2 .
5 Fe 2 + MnO 4 5 Fe3 + Mn 2
cân bằng điện tích: 5.2 + 1 + 8 H = 5.3 + 2
5 Fe 2 + MnO 4 + 8 H 5 Fe3 + Mn 2 + 4H2O
2.1 = 5.2 + 2.2 + 4 H
5SO2 + 2 MnO 4 + 2 H 2 O 5 SO 4 2 + 2 Mn 2 + 4 H
5 I + MnO 4 + 8 H 5I + Mn 2 5.1 + 1 + 8 H = 2 .
( Cl , Br , ClO3 , NO3 , SO 4 2 )
0 7 2 4
3C4 H8 2K Mn O 4 4H 2O 3C4 H8 (OH)2 2 Mn O 2 2KOH
4
SO 2 + H2O + Br2 HBr + H 2SO4
2
H 2 S + Br2 0 0 0
S + HBr tạo S vì S bền (kết tủa vàng)
3Zn + 3 OH + NO3 3 ZnO 2 + NH3
SO32 + NO3 + H SO 4 2 + NO + H 2O
7 2 7 OH 6
H K Mn O 4 K 2 Mn O 4 H 2O
K Mn O 4 Mn H 2 O
7 H 2O
K Mn O4 MnO2 OH
3FeS2 3Cu 2S 28H 25NO3 3Fe3 6Cu 2 25NO 9SO 4 2 14H 2 O
2 1 3 6
Fe S 2 15e Fe 2 S 5 2
1 2 2 6
3 N 3e N 25 hệ số H 2 O 25.3 25 36 14
Cu 2 S 10e 2Cu S
hệ số SO 4 2 6S trong 3 FeS2 3S trong 3 Cu 2S 9
theo định luật bảo toàn điện tích:
hệ số H 3.Fe3 6.Cu 2 9.SO 4 2 25.NO3 3.3 6.2 9. 2 25. 1 28
3
Fe3 là ion Fe là số oxi hóa.
Tỉ lệ nguyên tử ở vế trái phải bằng tỉ lệ nguyên tử ở vế phải
n Fe n Cu 1 2 n Fe n Cu 3 6
Vế trái có: 1 vế phải có: 1
nS 3 nS 9
Những phương trình sau không cân bằng được:
n 1 n 2
FeS2 HNO3 Fe 2 (SO4 )3 NO H 2 O Ve trai có Fe ve phai Fe
nS 2 nS 3
FeS2 HNO3 Fe2 (SO4 )3 Fe(NO3 )3 NO H 2 O
n 1 n 3
Ve trai có Fe ve phai Fe
nS 2 nS 3
Phản ứng của kim loại kềm, kềm thổ với nước:
1
Na + H 2 O NaOH + H 2 2 H 2 O + 2e H 2 + OH
2
Cân bằng theo định luật bảo toàn điện tích
5FeCl 2 3MnO4 24H 5Fe3 5Cl2 3Mn 2 12H 2O
2 3 1 0
Fe e Fe 2Cl 2e Cl2
0 7 2
3
FeCl2 3e Fe Cl2 Mn 5e Mn
2KMnO4 16HCl 2MnCl2 2KCl 5Cl2 8H 2 O
7 2 1 0
Mn 5e Mn 2Cl 2e Cl2
2MnO4 16H 10Cl 2Mn 2 5Cl2 8H 2O
* Các sản phẩm oxi hóa khử của axit nitric HNO3
NO 2 là khí màu nâu đỏ, rất độc. 3 NO2 + H 2 O HNO3 + NO
1
2 NO2 + H 2 O + O 2 2 HNO3
2
NO 2 là oxit axit khi phản ứng với dung dịch kiềm tạo 2 muối:
2 NO2 + NaOH Na NO3 + Na NO2 + H 2 O .
NO là khí không màu, hóa nâu ngoài không khí do phản ứng với Oxi:
1
NO + O 2 NO2 N 2O là khí gây cười
2
NH 4 NO3 tạo thành khi axit HNO3 loãng, tan trong dung dịch
Khi cho axit HNO3 loãng phản ứng với kim loại mà số mol e kim loại cho và số mol e
5
N nhận để tạo khí không bằng nhau thì phản ứng có sinh ra muối NH 4 NO3 :
Cho 1 mol Mg vào axit HNO3 loãng thấy có 0,04 mol khí N 2 bay lên. Tính số mol
HNO3 phản ứng với Mg
Giải: Mg (1 mol) – 2e (2 mol) Mg 2
5 1
+ 5e (0,4 mol) 0 N 2 (0,04 mol)
N N 2
Vì số mol e cho và nhận không bằng nhau phản ứng có tạo muối NH 4 NO3
5
+ 8e (1,6 mol) 3
N N
5
Số mol NH 4 NO3 (số mol e Mg nhường – số mol e N nhận để tạo thành khí N 2 )/
5
( số mol e N nhận để tạo thành muối NH 4 NO3 ) (2 – 0,4)/8 0,2 mol
n HNO3 2(n N 2 n NH 4 NO3 ) 2.(0,2 0,04) 0, 48 mol
* Sai biệt độ âm điện 1,7 là liên kết ion. Sai biệt độ âm điện < 1,7 là liên kết cộng
hóa trị.
* Dầu mỡ bôi trơn máy là parafin (ankan)
Protit + HNO3 màu vàng
Protit + Cu OH 2 màu tím
NH 4 2 CO H 2O NH 4 CO3