Professional Documents
Culture Documents
* Bài tập rượu: Dehidrat hóa hoàn toàn 23,5 g hỗn hợp rượu đơn chức no A, B (không
còn rượu dư) (tỉ lệ mol tương ứng là 5:4) với MA < MB thu được 0,3 mol H2O và hỗn
hợp làm mất màu vừa đủ 0,15 mol dung dịch Br2. Tìm công thức cấu tạo của A, B.
Giải: rượu A: CmH2m+1OH: nA 5a rượu B: CnH2n+1OH: nB 4a
n anken n Br2 0,15 mol. Số mol rượu tạo anken số mol Br2 0,15 mol
số mol nước sinh ra do rượu tạo anken n1 H2O .
số mol rượu tạo ete 2. số mol nước sinh ra do rượu tạo ete n 2 H 2 O
2(số mol nước ban đầu – n1 H2O ) 2.(0,3 – 0,15) 0,3 mol.
nA + nB 0,3 + 0,15 0,45 9a a 0,05 mol.
Ta có phương trình: 0,25.MA + 0,2.MB 23,5 0,25.(14m + 18) + 0,2.(14n + 18)
23,5 m 3, n 2.
* Cho 2 rượu no A, B cùng dãy đồng đẳng, phân tử lượng 1 rượu là 92 dvC. Tỉ số phân
tử lượng 2 rượu nằm trong khoảng 1,25 đến 1,35.
Tìm công thức phân tử 2 rượu. Giải: rượu A: CmH2m+2–z (OH)z. rượu B: CnH2n+2–z (OH)z.
MA 14m +2 +16z 92 điều kiện: m, z nguyên m z 3. A: C3H5(OH)3,
MA = 92g = Mmin trong dãy đồng đẳng rượu 3 chức. B: CnH2n–1 (OH)3. MB Mmax.
1,25 < M max = MB = 14n+50 < 1,35 điều kiện: n nguyên n 5 B: C5H9(OH)3.
M min MA 92
* Cho 1 lít rượu 910 tác dụng với Na dư. Khối lượng riêng của rượu etylic d1 =
0,8g/ml. khối lượng riêng của nước dn = 1g/ml. Tính VH2 sinh ra ( rượu và nước đều
tác dụng với Na).
Nếu A là hỗn hợp các rượu thì x là số C trung bình, y là số Hidro trung bình.
* Bài tập Al: Hỗn hợp gồm Na và Al. Cho m gam X vào 1 lượng dư nước thì thoát ra V
lít khí. Nếu cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí H2 . Tính
thành phần % khối lượng của Na trong hỗn hợp.
Giải: nhận xét Al dư vì V sau nhiều hơn V trước.
a 3a
a mol Na + b mol Al + H2O aNaOH + a H2 + b mol Al + H2O +
2 2 2
H2 V
a + 3b H
a mol Na + b mol Al + NaOH + H2O 2 1,75V
2
a + 3b a + 3b
: 2a = 1,75 a + 3b = 7a b 2a
2 4a
23a 23a 23a
= = 29,87%.
23a + 27b 23a + 27.2a 77a
* Dẫn V lít (điều kiện chuẩn) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột
niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3
thu được 12g kết tủa AgC CAg (M = 240) . Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa
đủ với 16g mol dung dịch Br2 (M = 160) và còn lại khí Z. đốt cháy hoàn toàn khí Z
thu được 0,01 mol CO2 và 0,25 mol H2O . Tính V.
Giải: số mol AgC CAg 0,05 mol. Số mol Br2 phản ứng 0,1 mol.
Khí Z gồm C2H6 + H2 : a mol C2H6 + O2 2a mol CO2 + 3a mol H2O
b mol H2 + O2 b mol H2O
a 0,05 mol. Số mol H2 dư b 3a + b – 3a số mol H2O – 3.0,05
0,25 – 0,15 0,1 mol.
H2 ( 0,1 mol) + C2H4 (0,1 mol) + Br2 (0,1 mol) 2HBr + C2H4 Br2
C2H2 (0,1 mol) + H2 (0,1 mol) C2H4 (0,1 mol)
C2H2 (0,05 mol) + 2 H2 (0,1 mol) C2H6 (0,05 mol)
C2H2 (0,05 mol) + Ag2O AgC CAg (0,05 mol) Số mol C2H2 + H2 0,05 +
0,05 + 0,1 + 0,3 0,5 mol.
* Bảo toàn electron: Cho CO qua m1 gam Fe2O3 thu được m2 gam chất rắn A hòa tan A
trong HNO3 dư thu được dung dịch chứa 1 muối và a mol khí NO. Tính m1.
Giải: Fe2O3 + CO A ( Fe2O3 dư, Fe3O4, FeO, Fe) + HNO3 dư Fe(NO3)3 + a
mol NO
Dùng định luật bảo toàn e:
Fe2O3 phản ứng với CO:
2y
(3a mol) x Fe + (3x – 2y)e (3a mol) x
2 4 3
C (1,5a mol) – 2e C (1,5 a mol)
x
Fe
Hỗn hợp A phản ứng với HNO3 : N + 3e (3a mol)
5
2
N (a mol)
2y
x x – (3x – 2y)e (3a mol) x Fe
3
Fe
m1 + MCO.1,5a = m2 + M CO2 .1,5a m1 + 28.1,5a m2 + 44.1,5a
* Cho 0,6 mol Fe2O3 + CO 80g chất rắn A. Hòa tan A trong HNO3 dư được 1,4
mol NO + NO2. Tìm số mol NO và NO2.
96 80
m Fe2O3 = 0,6.160 = 96g Số mol Oxi phản ứng = = 1 mol = số mol CO
16
C (1mol) – 2e (2 mol) C (1 mol) N + 3e (3a mol) N (a mol) N + e (b
2 4 5 2 5
mol) 4
N (NO2) (b mol)
a b 1,4 a 0,3 mol
Ta có hệ phương trình: .
3a b 2 b 1,1 mol
1
* 2 H 2 O + 2e H 2 + 2 OH Na – e Na Ba – 2e Ba 2
Khi kim loại tác dụng với nước giải phóng H 2 , tỉ lệ giữa H 2 và OH luôn 1:2.
Số mol HCl cần để trung hòa OH n 2n H 2 OH
1
Số mol H 2SO 4 cần để trung hòa OH n OH n H2
2
4
+ HNO3 dac, t 0
b mol N O 2 (1e)
* a mol Fe 3
a 3b
a mol Fe 3e
2
a mol M 5 1
1
+ HNO3 dac, t 0 1 N 4e N N 2 O
* a mol kim loại M b mol N 2 O 2
0 8a a
c mol N 2
5 1 0
N 5e N N 2
2
10b b
2
M 2e M n M 4a 5b
4a 5b 8a 10b
2
* Cho thanh Al vào dung dịch Cu được a mol kết tủa Cu. Tính khối lượng dung dịch
giảm.
2 3
2Al 3Cu 2Al 3Cu
Giải: 2a 2a
a
3 3
3 27.2a
m dung dịch giảm m Cu phản ứng – m Al tan ra 64a 46a
3
m dd giam m dd giam.27.2
a m Al phản ứng
46 46.3
* Bài tập dãy điện hóa: Cho m1 (gam) Mg vào dung dịch chứa a mol CuSO 4 + b mol
Fe SO 4 . Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa ta được dung dịch A chứa 2 ion kim
loại. Sau khi thêm NaOH dư vào dung dịch A được kết tủa B. Nung B ngoài không khí
đến khi khối lượng không đổi được chất rằn C nặng m 2 (gam). Tính m1 .
Giải: dung dịch A chứa 2 ion kim loại, Fe 2 dư, Mg tan hết vì nếu Mg dư sẽ tiếp tục
phản ứng với Fe 2 sinh ra Fe và dung dịch A chỉ còn 1 ion kim loại Mg 2 . Mg 2 phản
ứng với Cu 2 trước rồi tới Fe 2 vậy Cu 2 đã hết. Sau khi lọc bỏ kết tủa Cu, Fe đã
phản ứng với Mg 2 , khi thêm NaOH vào dung dịch A được kết tủa B gồm: Mg(OH)2
và Fe(OH)2 ( Fe 2 dư phản ứng với NaOH).
Để ngoài không khí Fe(OH)2 ( màu trắng xanh) phản ứng với O2 và H2O
Fe(OH)3 (màu nâu đỏ). Nung kết tủa B được chất rắn C gồm Fe2O3 và MgO.
Gọi x là số mol Mg phản ứng với Fe 2 :
1
số mol Fe 2 dư 0,1 – x n Fe3 2n Fe2O3 n Fe2O3 = (b – x)
2
Số mol Mg phản ứng với Cu 2 a n MgO sinh ra.
m MgO sinh ra do phản ứng với Cu 2 40a
m MgO sinh ra do phản ứng với Fe 2 40x
1 1
m 2 = M MgO .x + M Fe2O3 . (b – x) + 40a = 40a + 160. (b – x) + 40a x
2 2
m Mg = m1 = M Mg .(x + a)
Cho a mol Fe phản ứng với b mol AgNO3 thu được c mol Ag. Nếu b > c
AgNO3 dư
Fe 2AgNO3 Fe NO3 2 2Ag Fe NO3 2 AgNO3 Fe NO3 3 Ag
a a 2a a a
c 3a
* Để phân biệt Fe, hỗn hợp FeO + Fe2O3 , hỗn hợp Fe + Fe2O3 ta dùng dung dịch HCl
và NaOH:
Fe Hỗn hợp Fe + Fe + Fe2O3
Fe2O3
HCl Sủi bọt khí: sinh ra Không hìện tượng Sủi bọt khí: sinh ra Fe 2 +
Fe 2 Fe3
NaOH Fe(OH)2 kết tủa lục Fe(OH)2 kết tủa lục nhạt
nhạt +
Fe(OH)3 kết tủa vàng
* Tìm công thức phân tử: Hợp chất X là andehit. Khi đốt hoàn toàn X bằng O2 thì
thấy n O2 phản ứng : n H 2O : n CO2 9 : 8 : 6.
Tìm công thức phân tử của X
n CO2 x 8 3x
y z
Cx H yOz + x O x CO + H O n y y
2 2 y 6 2
4 2 2 2 H2O
2
n O2 pu 4x y 2z 11x 4z 9
x = 2z
n CO2 4x 8x 8
x:y:z=2:3:1 công thức nguyên: (C2 H3O)n
2.2n 2 3n
k n n2 n=2
2
Công thức phân tử: C4 H 6 O 2 k 2 do có 2 oxi có 2 chức andehit
y
* Đốt cháy anken sinh ra n H2O n CO2 CxHy + O2 x CO2 + H2O y 2x
2
m CO2 44x
= = 2,44
m y
H 2O 18.
2
* Hỗn hợp X gồm C3H8, C4H8, C6H8 có MX = 50. Đốt 0,1 mol X thì thu được nhiu mol
CO2?
Giải: đặt công thức chung: CnH8 MX 12n + 8 50 n 3,5.
CnH8 + O2 n CO2
0,1 0,1n 0,35 mol
* Tìm số đồng phân của Cx H yOz biết M 60. Giải: M 12x + y +16z 60
z 1: y –12x + 44 : C3H8O : 3 đồng phân
z 2: y –12x + 28 : C2H4O2 : 3 đồng phân
CH3COOH, HCOOH, HO – CH 2 – CHO.
* công thức của 1 hidrocacbon mạch hở có dạng C x H 2x 1 n . Tìm n
Giải: C x H 2x 1 n Cnx H 2nx n C x H y y 2x 2 2nx 2nx 2 0 < n nguyên
chẵn 2 n 2
* Cho công thức nguyên CH 4 N n . Tìm n. Cách 1: mỗi N làm tăng 1 H, giảm bớ 1 H
Cn H 3n (NH)n . số H = 3n > 2n gốc no
số H 2n + 2 3n n 2.
2n + 2 4n + n = 2 n
Cách 2: k = 2 n 2 – 2k > 0 k 0, n 2.
2
Cho công thức nguyên (CH3)n. k 0,5.(2n + 2 – 3n +n) 1 n = . Tạo mạng lưới
không gian.
Đối với gốc no: (CnH2n+1)n n 2, k 0
Gốc không no: (CnH2n)n n = , k 1
Đốt 1 rượu đơn thu được a mol CO2 và b mol H 2 O . Nếu b > a rượu no
n CO2 a n a
C ctpt : CaH2b O
n H2O b n H 2b
y z t0 y
(A) : C x H y O z x O 2 xCO 2 H 2 O
4 2 2
y z y
1 x x
4 2 2
nA nO2 n CO2 n H2O
n CO2 y n H 2O 2x n CO2
x
nA 2 nA y n CO2
Đốt 3 hidrocacbon A, B, C ờ thể khí (số C < 4) cùng số mol a sinh ra cùng số mol CO2
n H2O
và của A : B : C 0,5 : 1 : 1,5. Tìm A, B, C.
n CO2
a b c
Giải: Gọi số mol CO2 x n H2O A n H2O B n H2O C
2 2 2
n H2O a b c
của A : B : C : : 0,5 :1:1,5 a : b : c 1: 2 : 3 2 : 4 : 6
n CO2 2x 2x 2x
0 a, b,c 2x 2 8 x 3 vì x 4
a 2 b 4 c 6 1 x 3 x 1 A : CH 2 (loai) x 2 A : C3 H 2 (loai)
Vậy x 3
y t0 y ay 2bx
C x H y x O 2 xCO 2 (a) H 2O (b) bx y Nếu y >
4 2 2 a
2x A là hidrocacbon no (ankan)
2bx a
y 2x 2 x y 2x b 2a Nếu y 2x A là anken.
a ba
Nếu y 2x A có thể là ankin, aren hay
Ankadien, A là hidrocacbon có số liên kết 2 , hay độ bất bão hòa k 2 . Không xác
định được A
Đốt hidrocacbon A + O 2 dư thu được hỗn hợp B gồm a% CO2 , b% H 2 O , c% O 2 dư
phản ứng cháy hoàn toàn không có A dư . Xác định công thức phân tử của A
y t0 y
Giải: C x H y x O2 xCO 2 (a) H 2 O (b)
4 2
y
a b c 100 c x 100 a% b% (1)
4
VCO2 y a 2bx bx
x: y (2) + (1) x 100 a% b%
VH 2O 2 b a 2
Đốt 1 hidrocacbon A + CO cho n CO2 n H2 O A là anken
Đốt 1 hidrocacbon A + H 2 cho n CO2 n H2 O A có độ bất bão hòa k 2
Đốt 1 hỗn hợp hidrocacbon A cho n CO2 n H2 O hỗn hợp A có thể là 2 anken or
ankan + ankin
y z t0 y
(A) : C x H y Oz x O2 xCO2 H2O
4 2 2
y z
x
12x y 16z 4 2 x y
mA n O2 n CO2 2n H 2O
1 32 8y 16z 44x 18y
nA m O2 mCO2 2.m H 2O
đơn vị trên tử và mẫu của tỉ lệ thức phải giống nhau
3x 1 z t0
(A) : C x H 2x 2O z O 2 xCO2 x 1 H 2O
2
n CO2 x a n CO2 2x
ax bz
n H 2O x 1 1 a n O2 3x 1 z
Đốt hoàn toàn 1 chất hữu cơ X bằng O 2 vừa đủ chỉ thu được CO2 và H 2 O .
Biết n O2 : n CO2 : n H2O 7 : 6 : 6 . Tìm công thức nguyên của X.
y z t0 y
Giải: C x H y O z x O 2 xCO2 H 2 O
4 2 2
y z y y
x : x : 7 : 6 : 6 Cho x 6, 6 z 4
4 2 2 2
x : y : z 3: 6: 2 công thức nguyên: C3H 6O2 n
Nung 0,3 mol hỗn hợp A gồm adehit mạch hở X và H 2 (xúc tác Ni) được 7,4 g rượu
no duy nhất. Biết M B 3M A . Tìm công thức cấu tạo của X.
7,4 74 7, 4
Giải: mA 7,4g M A M B 3M A 74 n B 0,1mol
0,3 3 74
Andehit kH 2 ruou no B
n A 0,1 0,1.k 0,3 k 2
0,1 0,1.k 0,1
M .0,1 2. 0,1.2 74
MA X M x 70 X : C3H5CHO
0,3 3
* Tính số mol theo độ tăng giảm khối lượng: Cho 3,06 g 1 oxit kim loại M x O y (hóa
trị M không đổi) tan hết trong dung dịch HNO3 , cô cạn dung dịch thu được 12,78 g
muối khan. Tìm M: M O + HNO xM NO3 2y + H O
x y 3 2
x
Mx + 16y Mx + 124y
9,72 0,09
Khối lượng tăng 12,78 – 3,06 9,72g 108y nM x O y
108y y
0,09
Khối lượng phân tử M M x O y 3,06 34y Mx + 16y 34y Mx 18y
y
x 3, y 2, M 27 Al
* Hòa tan a gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại phân nhóm chính nhóm I và
kim loại phân nhóm chính nhóm II bằng HCl dư thu được 1 mol khí CO2 . Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được b gam muối khan. Giá trị của b là:
M 2 CO3 + 2HCl 2MCl + H2O + CO2
NCO3 + HCl N Cl2 + H 2 O + CO2
Khối lượng muối clorua = khối lượng muối cacbonat + khối lượng clo – (khối lượng
Oxi + khối lượng CO2 ) lấy cân bằng theo phân tử CO3 : b a + 35,2.2 – 60 a + 11
Khử m1 gam hỗn hợp A gồm: Fe, FeO, Fe 2 O3 cần vừa đủ 0,1 mol CO, thu được m2
gam Fe. Tính m2.
Giải; số mol oxi nguyên tử bị CO lấy từ hỗn hợp A n CO = 0,1
m giảm 0,1.16 1,6 g m2 m1 – 1,6