Professional Documents
Culture Documents
ðồ vật trông có vẻ gần hơn thực tế khi quan sát bằng mắt:ϖ
- Vào lúc trời trông sáng.
- Khi mẵt trời ở phía sau lưng.
- Qua một khoảng cách có nước.
- Qua một thung lũng.
- Qua một dãi tuyết.
- Trên cánh ñồng.
- Qua núi ñồi trập trùng.
- Trên một ñường tuyến ở phía chân trời.
ðồ vật trông có vẻ xa hơn thực tế khi:ϖ
- Khi nhìn ở tư thế quỳ hay nằm.
- Người mà ta nhìn cũng quỳ.
- ðồ vật có cùng màu với bối cảnh.
- ðược nhìn trong ngày sương mù, ảm ñạm.
- Nhìn dọc theo một con phố hay một ñại lộ.
- Có quần hơi nước do sức nóng gây nên.
Phương pháp 3:
Gần như phương pháp trên nhưng chỉ có cách tính h là thay ñổi còn D và O ñã ñược ấn ñịnh
trước với tỷ lệ 20 và 2; ñiều này có nghĩa là ta có thể dùng bước chân hay dùng gậy. . . mà không
lệ thuộc vào một dụng cụ ño ñạt nào. Vậy H = h * 10
Phương pháp 4:
ðặt cạnh vật cần ước ñạt một gậy ñã biết chiều cao. ðứng một khoảng xa, ñưa thẳng tay ra trên
tay cầm một vật mẫu (cây bút chẳng hạn), nheo mắt nhắm ñể cho vật mẫu trùng với gậy chuẩn
rồi lần lượt nâng tay lên cho ñến hết chiều cao muốn tìm. Gọi X là số lần nâng tay thì chiều cao
H của vật cần ước ñạt dựa trên chiều cao h của gậy ñược tính sẽ là H = h * X
Sai số sẽ không ñáng kể khi ta ñứng càng xa, trong hình thì chiều cao trụ ñiện bằng 4 lần chiều
cao gậy cắm bên cạnh.
Phương pháp 5:
Gấp miếng giấy hình vuông theo ñường chéo ñể thành một tam giác vuông cân, xuyên một ñinh
ở một góc nhọn và cột một dây dọi ở góc vuông ñể khi ta cầm cây ñinh thì cạnh còn lại của tam
giác sẽ song song với mặt ñất (xem hình). Thay ñổi vị trí ñể có thể nhìn thấy ngọn cây qua ñường
chéo; gọi A là khoảng cách từ chỗ ñứng ñến cây, h là chiều cao từ mặt ñất ñến mắt thì ta có chiều
cao H là: H = A + h
Phương pháp 6:
ðặt một thau nước hay gương soi dưới ñất rồi lựa vị trí ñứng ñể có thể thấy ñược ñỉnh vật muốn
ước ñạt. Gọi H là chiều cao cần tìm, h là khoảng cách từ mặt ñất ñến mắt, D và O là khoảng cách
từ vật cần ước ñạt và từ người ước ñạt ñến chậu nước. Công thức sẽ là: H = h * / O
Phương pháp 3:
Chọn một vật chuẩn bên kia sông, ñứng thẳng người rồi từ từ kéo vành mũ xuống ngang tầm mắt
cho ñến khi thấy chân vật chuẩn chạm vành mũ thì dừng lại; xoay người về bên này bờ sông cho
ñến khi vành mũ chạm một ñiểm nào ñó trên mặt ñất. Khoảng cách từ chỗ ñứng ñến ñiểm chạm
này là khoảng cách bề rộng cần tìm. ðó là D = D’