You are on page 1of 72

PHẦN MỀM THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG

Version 4.2.0.0
MỤC LỤC

Trang

PHẦN GIỚI THIỆU ......................................................................... 2


. Cài đặt và khởi động ....................................................................... 3
. Cửa sổ khởi động DIALux.............................................................. 4
. Cửa sổ dự án chiếu sáng giao thông (street project) ........................ 6
. File menu ........................................................................................ 8
. Edit menu ....................................................................................... 21
. View menu ..................................................................................... 24
. CAD menu ..................................................................................... 26
. Paste menu ..................................................................................... 29
. Luminair Selection menu ............................................................... 34
. Output menu................................................................................... 35
. Window menu ................................................................................ 38
. Online menu................................................................................... 40
. Help menu...................................................................................... 41
. Thanh trạng thái (Status bar) ......................................................... 42
. Thanh công cụ (Tool bar) .............................................................. 43

PHẦN HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ


. Chèn đường và các thành phần liên quan ....................................... 47
. Chọn đèn và phân bố đèn ............................................................... 50
. Tính toán chiếu sáng ...................................................................... 55

THỰC HÀNH THIẾT KẾ


. Bài thực hành 1: Lắp đèn 1 bên đường.............................................56
. Bài thực hành 2: Lắp đèn đôi giữa dải phân cách........................... 59
. Bài thực hành 3: Lắp đèn 2 bên so le ............................................. 62
. Bài thực hành 4: Lắp đèn giữa dải phân cách và 2 bên .................. 65
. Bài thực hành 5: Lắp đèn giữa dải phân cách và 2 bên,
tính độ rọi vỉa hè ................................................ 68

–—

1
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
PHẦN GIỚI THIỆU:

DIALux là phần mềm thiết kế chiếu sáng độc lập, được tạo lập bởi công ty
DIAL GmbH – Đức và cung cấp miễn phí cho người có nhu cầu.
Phần mềm thiết kế chiếu sáng Dialux bao gồm 2 phần:
. Phần DIALux 4.2 Light Wizard:
Đây là một phần riêng biệt của DIALux từng bước trợ giúp cho người thiết
kế dễ dàng và nhanh chóng thiết lập một dự án chiếu sáng nội thất. Kết quả
chiếu sáng nhanh chóng được trình bày và kết quả có thể được chuyển thành tập
tin PDF hoặc chuyển qua dự án chiếu sáng DIALux để DIALux có thể thiết lập
thêm các chi tiết cụ thể chính xác với đầy đủ các chức năng trình bày.
. Phần DIALux 4.2:
Đây là phần chính và là toàn bộ phần mềm thiết kế chiếu sáng DIALux.
Từ phần DIALux 4.2 bạn có thể chọn để vào nhiều phần khác nhau:
. Phần trợ giúp thiết kế nhanh (wizards) cho chiếu sáng nội thất, chiếu
sáng ngoại thất và chiếu sáng giao thông.
. Phần thiết kế mới một dự án chiếu sáng nội thất.
. Phần thiết kế mới một dự án chiếu sáng ngoại thất.
. Phần thiết kế mới một dự án chiếu sáng giao thông.
. Phần mở các dự án đã có hoặc các dự án mới mở gần đây.
- DIALux tính toán chiếu sáng chủ yếu theo các tiêu chuẩn châu Âu như
EN 12464, CEN 8995.
- DIALux cho phép chèn và xuất tập tin DWG hoặc DXF
- DIALux có thể chèn nhiều vật dụng, vật thể các mẫu bề mặt cho thiết kế
sinh động và giống với thực tế hơn.
- Với chức năng mô phỏng và xuất thành ảnh, phim. DIALux có hình thức
trình bày khá ấn tượng.
- DIALux là phần mềm độc lập, tính toán được với thiết bị của nhiều nhà
sản xuất thiết bị chiếu sáng khác nhau với điểu kiện các thiết bị đã được đo đạc
sự phân bố ánh sáng và có tập tin dữ liệu phân bố ánh sáng để đưa vào DIALux .
- DIALux cung cấp công cụ Online cho việc cập nhật, liên lạc với
DIALGmbH và kết nối với các nhà sản xuất thiết bị chiếu sáng.
Bạn có thể tải DIALux vể miễn phí từ địa chỉ trang web: www.Dialux.com
2
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
A. CÀI ĐẶT VÀ KHỞI ĐỘNG DIALUX V.4.2.0.0

. Từ đĩa cài đặt DIALux . Nhấp đôi chuột vào tập tin DIALux Setup – Chọn
Next – chọn I agree – Next để cài đặt.

. Chọn Browse để xác định thư mục cài đặt DIALux vào nơi bạn muốn.
Mặc định DIALux sẽ được cài đặt vào ổ đĩa C:\Program Files\DIALux .

. Chọn các gói cài đặt đi kèm

. Chọn Next nhiều lần để cài đặt.

. Finish để kết thúc.

. Sau khi cài đặt, vào Start – All Programs – Chọn DIALux .

Lần đầu khởi động DIALux, chọn phần Start options sau đó nên chọn
DIALux 4.2 direct3D. Kể từ lần thứ 2, chỉ cần chọn DIALux 4.2 hoặc chọn biểu

tượng trên màn hình Desktop. DIALux sẽ khởi động theo chế độ
Direct3D.

. Để có thể sử dụng các loại đèn của một thương hiệu cho thiết kế của mình,
bạn phải cài đặt dữ liệu đó. Thí dụ: Philips Dialux Plusins,
Setup_Thorn_Plugins, Siteco Dialux-Plugins… Bạn sẽ chọn dữ liệu để cài
đặt từ điã CD hoặc từ Menu Luminaire Selection sau đó chọn thương hiệu
muốn sử dụng và tải về từ Internet. Với cách này, máy tính của bạn phải kết
nối với Internet.

3
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
B. GIỚI THIỆU GIAO DIỆN DIALUX V.4.2.0.0

1. Cửa sổ khởi động của DIALux 4.2.0.0


Sau khi kích chuột khởi động, cửa sổ Welcome của DIALux sẽ xuất hiện để
bạn chọn tiếp (Hình 1)

(Hình 1)

Tại cửa sổ Welcome bạn phải chọn 1 trong 6 chức năng:


- New Interior Project: Lập một dự án chiếu sáng nội thất mới.
- New Exterior Project: Lập một dự án chiếu sáng ngoại thất mới.
- New Street Project: Lập một dự án chiếu sáng giao thông mới.
- DIALux Wizards: Phần trợ giúp thiết lập nhanh dự án.
- Open Last Project: Mở dự án mới làm việc lần sau cùng.
- Open Project: Mở một dự án đã lưu trữ.

4
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
Nếu bạn chọn phần trợ giúp nhanh thì cửa sổ Wizard selection sẽ xuất hiện
(Hình 2) để bạn chọn tiếp cho một thiết kế chiếu sáng nội thất (DIALux
Light); Thiết kế nhanh một dự án (Quick Planing); Thiết kế chuyên nghiệp
nhanh một dự án (Professional Quick Planing); hoặc Thiết kế nhanh một
dự án chiếu sáng giao thông (Quick Street Planing).

(Hình 2)

Nếu bạn mới sử dụng DIALux để thiết kế chiếu sáng cho các công trình thì
bạn nên dùng công cụ Wizards để từng bước chương trình giúp bạn lên
thiết kế tổng quát một cách nhanh chóng.

5
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
2. Cửa sổ dự án chiếu sáng giao thông (Street Project)
Sau khi chọn New Street project cho thiết kế chiếu sáng giao thông, màn
hình cửa sổ DIALux xuất hiện (Hình 3)

Thanh Menu
(Menu bar) Thanh Công cụ
(Toolbar)
Ô Quản lý dự án
(Project Manager
with Inspector)

Màn hình CAD Thanh Trạng Thái


của DIALux (Status Bar)

(Hình 3)

Màn hình DIALux luôn có thanh Menu (Menu bar), thanh công cụ (Tool bar),
thước ngang, thước dọc, thanh trạng thái (Satus bar) và Ô Quản lý dự án
(Project Manager with Inspector) bên trái màn hình.
Để thiết kế các công trình chiếu sáng khác thì màn hình DIALux cũng xuất hiện
với những phần cơ bản như trên. Tuỳ vào các chức năng và yêu cầu trong khi
thiết kế, các công cụ khác mới xuất hiện thêm trên màn hình.

6
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
C. HỆ THỐNG MENU (Menu Bar)

Thanh Menu bao gồm các Menu sau từ trái qua phải trên màn hình của DIALux .
(Hình 4):
• File
• Edit
• View
• CAD
• Paste
• Luminaire Selection
• Output
• Window
• Online
• ? (Help)

(Hình 4)

Sau đây là phần giới thiệu từng Menu, các Menu con và chức năng của các Menu
liên quan đến phần thiết kế chiếu sáng giao thông công cộng.

7
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
1/ File menu:

Để kích hoạt Menu File, nhấp chuột vào File trên thanh Menu.

Với Menu File, bạn có thể thực hiện các thao tác liên quan đến tập tin dự
án như tạo mới, mở tập tin, lưu tập tin, chèn tập tin AutoCAD, các tập tin công
cụ. Xuất kết quả ra các dạng tập tin khác nhau. Các thao tác liên quan đến cài đặt
cho việc in ấn kết quả.

Sau khi kích hoạt, cửa sổ Menu File sẽ xuất hiện (Hình 5) với các mục sau:

(Hình 5)

- New … : Tạo một dự án thiết kế chiếu sáng mới.

Vào Menu File, chọn New, cửa sổ New project của Dialux sẽ xuất hiện.
(Hình 5a)

(Hình 5a)

8
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
Ở cột Project Manager, bạn có thể nhập thông tin về dự án tại các thẻ:
. Project: Tên dự án, mô tả về dự án
. Contact: Thông tin về người để liên hệ
. Address: Địa chỉ công ty
. Details: Các chi tiết khác
. Location: Điạ điểm của dự án
Sau khi nhập thông tin về dự án, bạn phải tiếp tục chọn ứng dụng chiếu
sáng trên thanh công cụ:

. Một thiết kế chiếu sáng nội thất

. Một thiết kế chíếu sáng ngoài trời

. Một thiết kế chiếu sáng giao thông.

Tương ứng với mục New của Menu File là biểu tượng trên thanh
công cụ.

- Open … : Mở một dự án đã lưu trữ.


Mở Menu File, kích chuột vào Open ..., cửa sổ Open sẽ xuất hiện (hình 5b).
để bạn chọn nơi để tập tin ở ô Look in… Kích chuột vào tên tập tin dự án
muốn mở. Các ô bên phải là thông tin của dự án mà bạn sẽ mở.
Open hoặc kích đôi chuột vào tên tập tin, dự án sẽ được mở.
Cancel để huỷ bỏ.

(Hình 5b)

Tương ứng với mục Open của Menu File là biểu tượng trên thanh
công cụ.
9
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Close : Đóng dự án đang hiển thị.

Kích chuột vào Close, tập tin dự án đang hiển thị sẽ được đóng.

- Save : Lưu trữ dự án với tên và địa chỉ đã có.


Kích chuột vào Save để lưu tập tin đang hiển thị trên màn hình. Lưu ý rằng
tập tin sẽ được lưu với tên và địa chỉ đã có.

Tương ứng với mục Save của menu File là biểu tượng trên thanh
công cụ.
- Save As… : Lưu trữ dự án với tên mới

Kích chuột vào Save As..., cửa sổ Save As sẽ xuất hiện (Hình 5c). Ta đặt
tên cho tập tin vào ô File name. Save as type: mặc định là DLX tức định
dạng tập tin của DIALux . Chọn nơi lưu trữ tập tin ở ô Save in.
Sau đó kích vào ô Save để lưu trữ.
Cancel để huỷ bỏ.

(Hình 5c)
Bạn cũng có thể nhanh chóng chọn nơi lưu trữ với 5 biểu tượng bên trái:
. My Recent Document: Vào các thư mục mới mở.
. Desktop: Trên màn hình Desktop
. My Documents: Thư mục My Documents
. My Computer: Các ổ đĩa và thư mục trên máy tính của bạn
. My Network: Trên cấu trúc thư mục mạng.

10
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Wizards… : Trợ giúp thiết lập nhanh.
Mở Menu File, kích chuột vào Wizards..., cửa sổ Wizard selection sẽ xuất
hiện (Hình 5d).

(Hình 5d)

Phần trợ giúp nhanh này chủ yếu là cho các thiết kế nội thất.
Phần trợ giúp chèn tập tin CAD (DWG and DXF Import) tương tự như ở
Menu File Import.
Để sử dụng phần trợ giúp nhanh này cho thiết kế chiếu sáng giao thông.
Chọn Quick Street Planning.
Next để qua các bước kế tiếp cho việc thiết lập dự án.
Cancel để huỷ bỏ.

11
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Import: Chèn tập tin CAD, các loại bề mặt và vật dụng
Mở Menu File, chọn Import. Sẽ có 3 chọn lựa (Hình 5e)

(Hình 5e)

. DWG or DXF file… : Chọn mục này, chương trình sẽ mở phần trợ
giúp nhanh để chèn tập tin CAD (Wizard for importing a DWG or
DXF file).
. Texture files : chèn tập tin các loại mẫu bề mặt.
. Furniture files : chèn tập tin các loại vật dụng.

12
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Export: Xuất kết quả ra các dạng tập tin khác nhau.
Vào Menu File, chọn Export, sẽ có nhiều chọn lựa. (Hình 5f)

(Hình 5f)
. Save Output as PDF… : Lưu kết quả thành tập tin định dạng PDF
. Save Single Sheet Output as PDF… : Lưu kết quả từng trang thành
tập tin định dạng PDF.
. Save Request for Quotation as RTF…: Lưu lại yêu cầu báo giá dạng
Rich Text Format.
. Save maintenance plan as RTF…: Lưu lại kế hoạch duy trì dạng
Rich Text Format.
. Save project luminaire list in GAEB format (D81)…: Lưu danh sách
dự án đèn định dạng GAEB.
. Calculate CAD View with POV-Ray…: Tính toán và mô phỏng chiếu
sáng với phần mềm POV-Ray.
. Save CAD View as JPG… Lưu lại màn hình CAD View thành tập tin
hình định dạng JPG.
. Save 3D video…: Lưu lại tập tin mô phỏng hình ảnh động .
. Save Furniture…: Lưu lại các vật dụng đã sử dụng trong thiết kế.

13
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
. Save DWG or DXF file…: Lưu kết quả thành tập tin định dạng DWG
hoặc DXF.
. Save STF file…: Lưu lại thành tập tin theo định dạng STF (chương
trình STF CAD, giao diện STF)
. Save DIALux light scene file…: Lưu các cảnh thiết kế của DIALux
thành tập tin định dạng DLC (DIALux Light Control).
Sau mỗi chọn lựa, cửa sổ Save As sẽ xuất hiện. Bạn đặt tên, chọn nơi
lưu trữ rồi chọn Save để lưu. Cancel để huỷ bỏ.

- Page/Printer Set up…: Chọn lựa giấy và máy in.


Bạn có thể chọn lựa các cài đặt về khổ giấy, trang in và máy in (Hình 5g)

(Hình 5g)
14
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Print Preview… , Print: Xem trước trang in và in.
Vào Menu File, Chọn Print Preview… để xem trước các trang in.
Vào Menu File, Chọn Print để in các trang báo cáo kết quả chiếu sáng.
Cửa sổ Print Preview và Print tương tự nhau (Hình 5h). Ở đó bạn chọn:
. All: tất cả các trang
. Page… From to: từ trang … đến trang
. Current Page: trang đang hiển thị

(Hình 5h)

Chọn OK để xem trước hoặc để in các trang đã chọn .


Cancel để huỷ bỏ

15
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Settings: Sắp xếp một số chức năng.
Trong mục Settings của Menu File có 2 phần: Phần General Options và
phần Customize Toolbars and Keyboard…
Vào Menu File, chọn General Options, cửa sổ Setting xuất hiện với nhiều
thẻ:
. Thẻ Standard Value Xác định các thông số cho nội thất (Hình 5i)

(Hình 5i)
Ô Standards: Chọn theo tiêu chuẩn của nước nào
Ô Room Dimensions: Xác định kích thước phòng: Dài (Length), Rộng
(Width) Cao (Height)
Ô Reflection factors: Xác định hệ số phản chiếu của Trần (Ceiling),
Tường (Walls), Sàn (Floor).
Ô Work plane: Xác định Độ cao mặt (Height) phẳng làm việc. Vùng tường
(Wall zone)
Ô Maintenance: Nhập hệ số duy trì của hệ thống chiếu sáng
Xác định vùng độ rọi trong ngoài, Phân loại đèn theo tiêu chuẩn, Tỉ số giữa
UGR khoảng cách và chiều cao...

16
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
. Thẻ Global: Xác định các thông số chung (Hình 5j)

(Hình 5j)

. Project Directory: Thư mục mặc định chứa các tập tin dự án.
. Language: Ngôn ngữ sử dụng trong thiết kế.
. Show welcome dialog at program start: Trình bày Hộp thoại chào khi
khởi động chương trình.
. Mặc định mở một dự án mới là : Trống (Nothing). Nội thất (Room). Ngoại
thất (Exterior Scene). Giao thông (Standard Street)
. Dimension: Chọn hệ thống đo lường.
. Lighting: Hệ thống đơn vị chiếu sáng theo châu Âu hay Mỹ
OK để kết thúc các chọn lựa, Cancel để huỷ bỏ.

* Lưu ý rằng những thay đổi mới chỉ có hiệu lực và thể hiện khi mở một dự
án mới hoặc khởi động lại chương trình.

17
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
. Thẻ Global: Chọn lựa hiển thị cho màn hình CAD của DIALux (Hình 5k)

(Hình 5k)

. Background Colors: Chọn màu nền cho các cửa sổ. 2D: kiểu nhìn 2D.
Kiểu 3D vùng bên trong dự án (window inside projects). Kiểu 3D vùng bên
ngoài dự án (3D outside project).
. Select graphic driver: Chọn các driver thích hợp để làm việc với DIALux.
. Additional Settings: Các chọn lựa khác.

OK để kết thúc các chọn lựa, Cancel để huỷ bỏ.

* Lưu ý rằng những chọn lựa chỉ có hiệu lực thể hiện khi mở một dự án
mới hoặc khởi động lại chương trình.

18
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
. Thẻ Output: Xác định các hình thức trình bày trên trang báo cáo kết quả
chiếu sáng (Hình 5l)

(Hình 5l)

. Isoline: Cỡ nét đường đồng mức


. Isoline Values Font Size: Cỡ chữ
. Value Chart Font Size: Cỡ số
. Scale of graphics: Tỉ lệ thể hiện đồ họa. Maximum size: cỡ tối đa. Optimal
standard scale: tỉ lệ tối ưu.
. Logo: Xác định đường dẫn đến nơi để logo của công ty.
. Footer: Chú thích tuỳ ý cuối trang.
. Header: Đầu trang Display file path: hiển thị đường dẫn đến tập tin dự
án. Display file name: hiển thị tên tập tin dự án.
. Project details: Nhập các thông tin chi tiết liên quan đến dự án

OK để kết thúc các chọn lựa, Cancel để huỷ bỏ.

19
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
. Thẻ Output: Các thông tin để liên hệ về dự án (Hình 5m)

(Hình 5m)

. Ô Contact: Nhập các thông tin về người phụ trách dự án như tên, số điện
thoại, số Fax, địa chỉ e-mail.
. Ô Company: Nhập các thông tin về công ty như tên, địa chỉ công ty.
OK để kết thúc việc nhập thông tin, Cancel để huỷ bỏ.
* Lưu ý rằng những thông tin mới nhập vào chỉ được thể hiện khi mở một
dự án mới hoặc khởi động lại chương trình.

- Last Projects Opened: Tập tin dự án cuối cùng đã mở.


Vào Menu File, chọn Last Projects Opened, chương trình sẽ hiển thị đường
dẫn và tên tập tin dự án cuối cùng đã được mở.

- Exit: Chấm dứt chương trình DIALux .


Vào Menu File, chọn Exit để chấm dứt chương trình DIALux.

20
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
2/ Edit menu:

Để kích hoạt Menu Edit, nhấp chuột vào Edit trên thanh Menu.
Với Menu Edit, bạn có thể thực hiện các thao tác liên quan đến chỉnh sửa,
sao chép, sắp xếp…

Sau khi kích hoạt, cửa sổ Menu Edit sẽ xuất hiện (Hình 6) với các mục sau:

(Hình 6)

- Undo: Thao tác vừa thực hiện không còn hiệu lực nữa. Tương ứng với
Undo trong Menu Edit là biểu tượng trên thanh công cụ.

- Redo: Trả lại tình trạng trước các thao tác Undo vừa thực hiện. Tương
ứng với Redo trong Menu Edit là biểu tượng trên thanh công cụ.

- Cancel selection: Huỷ bỏ các chọn lựa trong thiết kế

- Cut: Cắt phần đã đánh dấu chọn lựa. Tương ứng với Cut trong Menu
Edit là biểu tượng trên thanh công cụ.

- Copy: Sao chép phần đã đánh dấu chọn. Tương ứng với Copy trong
Menu Edit là biểu tượng trên thanh công cụ.

- Paste: Dán phần đã copy vào thiết kế. Tương ứng với Paste trong Menu
Edit là biểu tượng trên thanh công cụ.

- Delete: Xoá phần đã đánh dấu chọn.


21
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Align and Distribute: Sắp xếp các vật thể, đồ đạc trong phòng.

Sau khi đánh dấu chọn các đồ đạc, vật thể muốn sắp xếp. Vào Menu
Edit, chọn Align and Distribute. Cửa sổ nhỏ Align and Distribute xuất
hiện với các mục sau (Hình 6a). Bạn cũng có thể trực tiếp thực hiện
thao tác bằng cách chọn các biểu tượng tương ứng trên thanh công cụ.

(Hình 6a)
. Align to left: xếp thẳng hàng theo bên trái.

. Align centrally in X: xếp thẳng hàng theo giữa từ X.

. Align to right: xếp thẳng hàng theo bên phải.

. Align to back: xếp thẳng hàng theo mặt lưng

. Align central in Y: xếp thẳng hàng theo giữa từ Y

. Align to front: xếp thẳng hàng theo mặt trước

. Align to top: xếp thẳng hàng theo trần

. Align central in Z: xếp thẳng hàng theo giữa từ Z

. Align to bottom: xếp thẳng hàng theo sàn

. Distribute in X-direction: phân phối đều theo trục X

. Distribute in Y-direction: phân phối đều theo trục Y

. Distributr in Z-direction: phân phối đều theo trục Z

22
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Copy along a line: Sao chép vật thể theo hàng.
Sau khi đánh dấu chọn vật thể muốn sao chép. Vào Menu Edit, chọn
Copy along a line, cửa sổ Copy line ở cột Project Manager sẽ xuất hiện.
(Hình 6b)

(Hình 6b)

. Number of Copy: số lượng vật thể muốn sao chép


. Ô Distance: Khoảng cách theo chiều X và chiều Y giữa các vật thể
sao chép.
. Position of the last copy: Vị trí của vật thể sao chép cuối.
Theo dõi trên màn hình hình CAD bạn cũng có thể thấy được điểm
đầu (vật thể gốc) và cuối của hàng vật thể sẽ được sao chép

Chọn Copy để thực hiện sao chép. Cancel để huỷ bỏ.

Các mục sau đây sẽ được đề cập đến cách cụ thể hơn trong phần chiếu sáng
nội thất.

- Edit Room Geometry…: Chỉnh sửa hình dạng phòng


- Edit daylight obstruction…: Chỉnh sửa các vật thể bên ngoài phòng có
thể ảnh hưởng đến độ rọi của phòng.

- Edit Calculation Surface…: Chỉnh sửa mặt phẳng tính toán


- Edit Ground Element…: Chỉnh sửa các yếu tố mặt sàn
- Combine Furniture: Các vật thể được đánh dấu sẽ hợp thành nhóm

- Subtract Furniture: Tạm thời loại trừ một số vật thể khỏi không gian
tính toán.

23
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Split Furniture: Tách nhóm các vật thể

- Split Luminaire Arrangement: Tách nhóm đèn thành từng đèn đơn lẻ
riêng biệt.

- Edit Maintenance Factor: Hiệu chỉnh Hệ số duy trì của hệ thống chiếu
sáng.

- Set Illumination point: Xác định phương vị của đèn theo điểm đến quy
ước của đèn hoặc theo cường độ phát sáng tối đa của bộ đèn.

3/ View menu:

Để kích hoạt Menu View, nhấp chuột vào View trên thanh Menu.
Với Menu View, bạn có thể thực hiện các thao tác liên quan đến sự hiển thị
của DIALux trong khi thiết kế …

Sau khi kích hoạt, cửa sổ Menu View sẽ xuất hiện (Hình 7) với các mục
sau:

(Hình 7)

- Project tree: Trình bày các chi tiết của dự án trong ô Quản lý dự án
(Project Manager with Inspector). Tương ứng với Project tree trong
Menu View là biểu tượng trên thanh công cụ.

- 3D Standard View: Cửa sổ dự án thiết kế hiển thị dạng 3D. Tương ứng
với 3D Standard View trong Menu View là biểu tượng trên thanh
công cụ.
24
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Floor Plan (X-Y Level Symbolic): Cửa sổ dự án thiết kế hiển thị dạng
2D từ trên nhìn xuống. Tương ứng với Floor Plan (X-Y Level Symbolic)
trong Menu View là biểu tượng trên thanh công cụ.

- Front View (X-Z Level): Cửa sổ dự án thiết kế hiển thị dạng 2D từ


trước nhìn ra sau. Tương ứng với Front View (X-Z Level) trong Menu
View là biểu tượng trên thanh công cụ.

- Side View (Y-Z Level): Cửa sổ dự án thiết kế hiển thị dạng 2D từ trái
nhìn sang phải. Tương ứng với Side View (Y-Z Level) trong Menu View
là biểu tượng trên thanh công cụ.

- Wireframe Display: Trình bày dự án theo đường viền chung quanh của
vật thể.

- Display Texture: Trình bày các dạng bề mặt

- Display light scene dimming values in CAD. Trình bày các cảnh chiếu
sáng với các giá trị giảm sáng trong CAD.

- Show maintenace plan factors in CAD: Trình bày các chỉ số của hệ số
duy trì trong CAD.

- Help Rays for Luminaire: Hiển thị các đường mô tả điểm đến quy ước
của bộ đèn.

- 3D Light Distribution Display: Bật/tắt hiển thị các đường phân bố ánh
sáng của bộ đèn dạng 3D. Tương ứng với 3D Light Distribution Display
trong Menu View là biểu tượng trên thanh công cụ.

- Display Light Output of a Luminaire: Bật/tắt hiển thị sự chiếu sáng


phát ra từ 1 bộ đèn. Tương ứng với Display Light Light Output of a
Luminaire trong Menu View là biểu tượng trên thanh công cụ

- Show Isoline in CAD: Bật/tắt hiển thị đường đồng mức trong CAD.
Tương ứng với Show Isolinbe in CAD trong Menu View là biểu tượng
trên thanh công cụ.

- Isoline Properties: Xem và hiệu chỉnh các thuộc tính của đường đồng
mức.

25
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Show False Colour in CAD: Bật/tắt hiển thị sự phân bố ánh sáng dưới
dạng màu sắc trong CAD. Tương ứng với Show False in CAD trong
Menu View là biểu tượng trên thanh công cụ.

- False Colour Properties: Hiệu chỉnh các thuộc tính thể hiện kết quả
bằng màu sắc.

- Show DWG or DXF Background: Bật/tắt hiển thị hình ảnh của tập tin
DWG hoặc DXF đã chèn vào dự án. Tương ứng với Show DWG or
DXF Background trong Menu View là biểu tượng trên thanh công
cụ.

- DWG or DXF properties / Layer selection: Hiệu chỉnh, bật tắt các lớp
của tập tin DWG hoặc DXF.

- Adjust Brightness…: Điều chỉnh độ sáng/tối của hình ảnh mô phỏng


sự phân bố ánh sáng

4/ CAD menu:

Để kích hoạt Menu CAD, nhấp chuột vào CAD trên thanh Menu.
Với Menu CAD, bạn có thể thực hiện các thao tác liên quan đến sự hiển thị
ở cửa sổ CAD của DIALux trong khi thiết kế
Sau khi chọn CAD, cửa sổ menu CAD sẽ xuất hiện với các mục như sau
(Hình 8).

(Hình 8)

26
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Pick Options: Các chọn lựa cho việc chọn trực tiếp trên màn hình CAD
của DIALux.
Sau khi chọn Pick Options, cửa sổ nhỏ của Pick Options sẽ xuất hiện
(Hình 8a)

(Hình 8a)

. Pick on Fixed Grid: Bật/tắt chức năng chọn trực tiếp trên cửa sổ
CAD của DIALux

. Wall Luminaire Pick on Walls: Bật/tắt chức năng chọn đèn tường
trực tiếp trên tường.

. DXF Object Pick: Bật/tắt chức năng chọn các vật thể của tập tin DXF
trên màn CAD của DIALux .

. Set Pick Grid: Chọn giữ kiểu lưới trên màn hình CAD của DIALux

27
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Select Filters: Các chọn lựa trực tiếp trên màn hình CAD của DIALux
về đèn và các vật dụng.
Sau khi chọn Select Filters, cửa sổ nhỏ của Select Filters của sẽ xuất
hiện (Hình 8b)

(Hình 8b)

. Luminaire Arrangements: Bật/tắt chế độ cho phép chọn cả nhóm đèn


trên màn hình CAD của DIALux.

. Individual Luminaires: Bật/tắt chế độ cho phép chọn từng đèn riêng
lẻ trên màn hình CAD của DIALux.

. Rotate Luminaire Parts: Giới hạn hoặc cho phép xoay chuyển góc độ
của đèn

. Funiture: Bật/tắt chế độ cho phép chọn vật dụng trên màn hình CAD
của DIALux.

. Room surfaces and Room elements: Bật/tắt chế độ cho phép chọn các
thành phần trên màn hình CAD của DIALux.

. Window, Doors, Calculation Surfaces: Bật/tắt chế độ cho phép chọn


cửa sổ, cửa ra vào, bề mặt tính toán trên màn hình CAD của DIALux.

. Calculation Points: Bật/tắt chế độ cho phép chọn các điểm tính toán
trên màn hình CAD của DIALux.

28
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Save camera View: Lưu lại các vị trí của camera từ 1 đến 10.

- Redo camera view: Chọn lại các vị trí camera từ 1 đến 10.

- Select: Kích hoạt chế độ chọn lựa

- Zoom: Kích hoạt chế độ nhìn phóng to thu nhỏ

- Rotate: Kích hoạt chế độ nhìn xoay tuỳ ý

- Move: Kích hoạt chế độ nhìn di chuyển

- Roam: Kích hoạt chế độ di chuyển ảo trong dự án

- Zoom In: Phóng to

- Zoom Out: Thu nhỏ

- Maximum Size: Phóng to tối đa đầy màn hình CAD của DIALux

5/ Paste menu:

Để kích hoạt Menu Paste, nhấp chuột vào Paste trên thanh Menu.

Với Menu Paste, bạn có thể thực hiện các thao tác chèn các cảnh chiếu
sáng, một bố trí đèn, các vật dụng, bề mặt…

Sau khi chọn Paste, cửa sổ Menu Paste sẽ xuất hiện với các mục như sau
(Hình 9).

(Hình 9)

29
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- New Scene: Chèn một cảnh mới.

Sau khi chọn New Scene, cửa sổ của New Scene sẽ xuất hiện với nhiều chọn
lựa (Hình 9a)

(Hình 9a)

. Room: Chèn thêm một thiết kế phòng mới. Tương ứng với Room

trong Menu Paste/New Scene là biểu tượng trên thanh công cụ.

. Exterior Scene: Chèn thêm một thiết kế ngoại thất mới. Tương ứng
với Exterior Scene Room trong Menu Paste/New Scene là biểu

tượng trên thanh công cụ.

. Standard Street: Chèn một thiết kế giao thông chuẩn mới. Tương
ứng với Standrd Street trong Menu Paste/New Scene là biểu tượng

trên thanh công cụ.

. Duplicate Current Scene: Sao chép thêm cảnh thiết kế đang hiển thị
. Room Wizard: Phần trợ giúp thiết kế nhanh một phòng mới:
Rectangular Room Wizard: Phòng tứ giác
L-Shaped Room Wizard: Phòng dạng L
Polygonal Room Wizard: Phòng dạng bất kỳ
Round Room Wizard: Phòng dạng tròn

30
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Luminaire Arrangement: Chèn thêm đèn vào thiết kế.

Sau khi chọn Luminaire Arrangement, cửa sổ của Luminaire Arrangement


sẽ xuất hiện với nhiều chọn lựa (Hình 9b)

(Hình 9b)

. Individual Luminaire: Chèn thêm một đèn đơn lẻ mới. Tương ứng
với IndividualLuminaire trong Menu Paste/Luminaire Arrangement

là biểu tượng trên thanh công cụ.

. Field Arrangement: Chèn thêm một dàn đèn mới bố trí theo dạng tứ
giác (một số đèn theo chiều ngang và một số đèn theo chiều dọc).
Tương ứng với Field Arrangement trong Menu Paste/Luminaire

Arrangement là biểu tượng trên thanh công cụ.

. Line Arrangement: Chèn thêm một hàng đèn mới. Tương ứng với
Line Arrangement trong Menu Paste/Luminaire Arrangement là biểu

tượng trên thanh công cụ.

. Circle Arrangement: Chèn thêm đèn mới theo bố trí dạng tròn.
Tương ứng với Line Arrangement trong Menu Paste/Luminaire

Arrangement là biểu tượng trên thanh công cụ.

31
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
. Street Arrangement : Chèn thêm đèn mới theo dạng bố trí chiếu sáng
giao thông. Tương ứng với Street Arrangement trong Menu

Paste/Luminaire Arrangement là biểu tượng trên thanh công cụ.

. Luminaire Wizard: Phần trợ giúp nhanh bố trí đèn theo dạng tứ giác
(Field Arrangement Wizard) và dạng thẳng (Line Arrangement
Wizard)

- Street Element: Chèn thêm các yếu tố, công trình liên quan đến đường.
Sau khi chọn Luminaire Arrangement, cửa sổ của Luminaire Arrangement
sẽ xuất hiện với nhiều chọn lựa (Hình 9c)

(hình 9c)

. Roadway: Thêm một đường giao thông mới


. Lay-by: Thêm một chỗ lõm để đậu xe bên đường
. Sidewalk : Thêm vỉa hè cho người đi bộ.
. Grass Strip : Thêm các mảng cỏ xanh.
. Bicycle Lane: Thêm làn đường cho xe đạp.
. Emergency Lane: Thêm làn đường khẩn cấp.
32
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Funiture: Chèn thêm các vật dụng trong phòng

- Room Elements: Chèn thêm các yếu tố khác trong phòng.

- Windows and doors: Chèn thêm cửa số và cửa ra vào cho phòng trong
thiết kế.

- Exterior scene elements: Chèn thêm các yếu tố ngoại thất.

- Calculation surfaces: Thêm các mặt phẳng tính toán chiếu sáng vào
thiết kế.

- Calculation points: Thêm các điểm tính toán chiếu sáng vào thiết kế.

- GR Observer: Thêm các vị trí người quan sát để tính độ chói.

- Textures: Thêm các loại bề mặt vào thiết kế.

- Control group: Thêm các nhóm đèn. Tương ứng với Control group
trong Menu Paste là biểu tượng trên thanh công cụ

- Light scenes: Thêm các cảnh chiếu sáng. Tương ứng với Control
group trong Menu Paste là biểu tượng trên thanh công cụ

33
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
6/ Luminaire Selection menu

Để kích hoạt Menu Luminaire Selection. nhấp chuột vào Luminaire


Selection trên thanh Menu.

Với Menu Luminaire Selection, bạn có thể thực hiện việc chọn thiết bị
chiếu sáng cho thiết kế của mình từ các nhà cung cấp thiết bị chiếu sáng.

Sau khi chọn Luminaire Selection, cửa sổ Luminaire Selection sẽ xuất hiện
với các mục như sau (Hình 10)

(Hình 10)

- DIALux Catalogue: Chọn các thiết bị chiếu sáng vào thiết kế tử các
nhà cung cấp có liên kết với DIALux và dữ liệu phân bố ánh sáng của
đèn đã được bạn cài đặt sẵn hoặc dữ liệu sẽ được cài đặt nếu bạn chọn.

- Online Catalogue: Chọn các thiết bị chiếu sáng từ trang Web của các
nhà sản xuất có cung cấp dữ liệu phân bố ánh sáng đèn trên web. Bạn
phải cài đặt dữ liệu của nhà sản xuất thì DIALux mới chấp nhận.

- Luminaire Files: Chèn một tập tin dữ liệu tính toán của một đèn vào
thiết kế.

- My Database… : Chọn đèn từ một số các nhà cung cấp mà bạn thường
xuyên sử dụng và đã lập thành một dữ liệu riêng cho mình.

- Previous Luminaire Used: Chọn đèn từ một số đèn mà bạn vừa sử


dụng trước đây.

34
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
7/ Output menu

Để kích hoạt Menu Output. nhấp chuột vào Output trên thanh Menu.

Với Menu Output, bạn có thể thực hiện việc tính toán kết quả chiếu sáng
cho thiết kế của mình.

Sau khi chọn Output, cửa sổ Output sẽ xuất hiện với các mục sau.
(Hình 11).

(Hình 11)

35
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Start Calculation… : Thực hiện tính toán chiếu sáng.
Sau khi chọn Start Calculation, cửa sổ Start Calculation xuất hiện
(Hình 11a)

(Hình 11a)

Tại cửa sổ này bạn chọn lựa các tính toán:

Ô Scene to be Calculated: Chọn tất cả (Select all) hay Bỏ chọn tất cả


(Cancel Selection). Tính toán với tất cả vật dụng (All with Furniture) hoặc
không (All without Furniture). Tính toán tất cả với đèn (All with
luminaires) hoặc không (All without luminaires).

Ô Calculation options: Chọn Standard để tính toán theo tiêu chuẩn


Very accurate: Để tính toán chi tiết.

Ô Calculation method: Chọn Automatic: tự động theo chương trình.


Standard : Tính toán theo chuẩn. Alternative: Chọn lựa giữa 2 cách.

Tương ứng với Start Calculation trong Menu Output là biểu tượng
trên thanh công cụ
36
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Configure Output: Xác định các trang trình bày kết quả tính toán.
Sau khi chọn Configure Output. Bên ô Quản lý dự án (Project Manager
with Inspector) Sẽ xuất hiện như hình dưới (Hình 11b.)

(Hình 11b)

Tại ô này bạn sẽ kích chọn những trang kết quả muốn trình bày trong
phần báo cáo kết quả tính toán chiếu sáng.
Những chọn lựa này có thể lưu thành một chọn lựa riêng của bạn nếu bạn
ghi tên vào ô Name. Ở các dự án khác, nếu bạn cũng muốn trình bày các
trang in tương tự thì bạn chỉ cần chọn lại đúng tên mà bạn đã nhập trên ô
Name (kích vào mũi tên , các tên sẽ xuất hiện)

- Print Single Sheet Output: In riêng lẻ từng trang kết quả tính toán.
Để có thể in riêng lẻ từng trang kết quả tính toán theo ý muốn. vào Menu
Output, chọn Print Single Sheet Output. Chương trình sẽ trình bày trước
trang in số 1(Print Preview). Bạn vào Menu Print sau đó ở ô Pages: bạn
nhập số trang muốn in, hoặc từ trang số… - đến trang số…).
Kích Print để in, Cancel để huỷ bỏ.

37
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
8/ Window menu

Để kích hoạt Menu Window. nhấp chuột vào Window trên thanh Menu.

Với Menu Window, bạn có thể thực hiện việc sắp xếp các cửa sổ trình bày
cảnh thiết kế.

Sau khi chọn Window, cửa sổ Window sẽ xuất hiện với các mục sau.
(Hình 12).

(Hình 12)

- Cascade: Sắp xếp các cửa sổ cảnh chồng lên nhau.

- Tile Horozontally: Sắp xếp các cửa sổ bên cạnh nhau theo chiều từ trên
xuống dưới.

- Tile Vertically: Sắp xếp các cửa sổ bên cạnh nhau theo chiều từ trái qua
phải.

- Close All: Đóng tất cả các cửa sổ.

- Close Preview: Đóng cửa sổ xem trước.

- Display Guide Window: Mở cửa sổ trợ giúp thiết kế ở phía bên phải của
màn hình.

38
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Toolbars: Sau khi chọn Toolbars, cửa sổ nhỏ Toolbars sẽ xuất hiện,
theo đó bạn có thể tuỳ nghi đóng hoặc mở các nhóm công cụ hiển thị
trên thanh công cụ. (Hình 12a)

(Hình 12a)

- Phần dưới cùng liệt kê các cảnh mà bạn đang mở. Cảnh có dấu là
cảnh đang được hiển thị.

39
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
9/ Online menu

Để kích hoạt Menu Online. nhấp chuột vào Online trên thanh Menu.

Với Menu Online, bạn có thể thực hiện việc trao đổi thông tin liên lạc, yêu
cầu trợ giúp các vấn đề liên quan đến sử dụng DIALux với nhà tạo lập DIALux
là DIAL GmbH.

Sau khi chọn Online, cửa sổ Online sẽ xuất hiện với các mục sau.
(Hình 13).

(Hình 13)

- DIALux Hompage: Kết nối với trang chủ của DIALux .

- Online Update…: Cập nhật DIALux qua web.

- Manage nesletter subscription…: Yêu cầu gửi các tờ tin tức qua mail.

- Wishes and feeback: Gửi mail yêu cầu trợ giúp đến đường dây trợ giúp
nóng của DIAlux .

- Send proplem report: Gửi các báo cáo trục trặc kỹ thuật đến trung tâm
trợ giúp của DIALux.

40
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
10/ ? menu (Help menu)

Để kích hoạt Menu Help. nhấp chuột vào ? trên thanh Menu.

Với Menu Help, bạn có thể tra cứu các phần trợ giúp của DIALux đã được
cài đặt đồng thời khi cài đặt DIALux.
Sai khi chọn ?, cửa sổ Trợ giúp sẽ xuất hiện với các mục sau (Hình 14)

(Hình 14)

- Contents: Liệt kê tất cả các nội dung trợ giúp của DIALux .

- Search…: Nhập nội dung cần tra cứu. DIALux sẽ tìm đến phần liên
quan cho bạn.

- Reset user interface…: Trả lại giao diện nguyên thuỷ của DIALux.

- About DIALux …: Giới thiệu phiên bản và chế độ hiển thị của DIAlux
mà bạn đang sử dụng.

41
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
D. THANH CÔNG CỤ (Toolbar)

(Hình 15)

Thanh công cụ nằm ở bên dưới thanh Menu (Hình 15). Các biểu tượng của
thanh công cụ cho phép thực hiện một số chức năng một cách trực tiếp thay vì
phải qua hệ thống Menu.
Chức năng của các biểu tượng được liệt kê ở trang sau :

E. THANH TRẠNG THÁI (Status bar):

Nằm bên phải phía dưới màn hình DIALux. Thể hiện vị trí toạ độ nơi con
trỏ chuột trên màn hình CAD của DIALux .

42
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
THANH CÔNG CỤ (Toolbar)

Mở một dự án chiếu sáng mới

Mở một dự án chiếu sáng đã lưu

Lưu dự án với tên đã có


In báo cáo kết quả chiếu sáng

Xem trước trang in

Lưu báo cáo kết quả ở định dạng PDF


Cắt các phần đã được đánh dấu chọn lựa

Copy các phần đã được đánh dấu chọn lựa

Dán các phần đã được copy hoặc cắt vào nơi mới
Undo – Trả lại tình trạng trước một thao tác

Redo – Trả lại tình trạng trước thao tác Undo

Nhìn dự án thiết kế theo kiểu 3D


Nhìn dự án thiết kế theo kiểu 2D từ trên xuống

Nhìn dự án thiết kế từ trái qua phải

Nhìn dự án thiết kế từ trước ra sau


Phóng lớn dự án đầy màn hình

Xem cảnh chiếu sáng trước

Xem cảnh chiếu sáng kế


Trình bày các giá trị giảm trên màn hình CAD

Trình bày hệ số duy trì của đèn trên màn hình CAD

Trình bày sự phân bố ánh sáng của đèn theo dạng 3D


Mô phỏng sự chiếu sáng sáng của 1 bộ đèn
Mô phỏng ánh sáng và bóng của ánh sáng tự nhiên

Hiển thị tập tin CAD đã được chèn


Trình bày kết quả chiếu sáng dạng đường đồng mức

Trình bày kết quả chiếu sáng dạng màu sắc


Xác định phương vị đèn theo sự phân bố ánh sáng đèn

43
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
Thực hiện tính toán chiếu sáng cho dự án
Xuất kết quả theo từng ttrang riêng lẻ

Thực hiện việc mô phỏng chiếu sáng theo POV

Thực hiện mô phỏng chiếu sáng với hình ảnh động


Kích hoạt ô quản lý dự án bên phải màn hình

Sắp xếp các cửa sổ cảnh chồng lên nhau

Sắp xếp các cửa sổ bên cạnh nhau từ trái qua phải
Cho phép chọn cả nhóm đèn trên màn hình CAD

Cho phép chọn từng đèn riêng lẻ trên màn hình CAD

Giới hạn hoặc cho phép xoay chuyển góc độ của đèn
Cho phép chọn vật dụng trên màn hình CAD

Cho phép chọn các thành phần trên màn hình CAD

Cho phép chọn cửa ra vào, cửa sổ, bề mắt tính toán
Cho phép chọn các điểm tính toán trên màn hình CAD

Cho phép chọn trực tiếp trên cửa số màn hình CAD

Cho phép chọn vật thể của tập tin CAD trên màn hình
Cho phép chọn đèn tường trực tiếp trên tường

Chế độ chọn đối tượng

Chế độ phóng to
Chế độ xoay kiểu nhìn

Chế độ nắm dời màn hình

Chế độ di chuyển ảo trong dự án

44
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
Chèn thêm một phòng mới

Chèn thêm một cảnh ngoại thất mới

Chèn thêm một đường giao thông mới


Chèn thêm một đèn đơn lẻ

Chèn thêm một hàng đèn

Chèn thêm một dàn đèn phân bố dạng tứ giác


Chèn thêm một dàn đèn phân bố dạng tròn

Chèn thêm đèn phân bố dạng chiếu sáng giao thông

Thêm một nhóm điều khiển đèn


Thêm một cảnh chiếu sáng

Sắp xếp vật thể thẳng hàng theo bên trái

Sắp xếp vật thể thẳng hàng theo giữa từ X


Sắp xếp vật thể thẳng hàng theo bên phải

Sắp xếp vật thể thẳng hàng theo mặt lưng

Sắp xếp vật thể thẳng hàng theo giữa từ Y


Sắp xếp vật thể thẳng hàng theo mặt trước

Sắp xếp vật thể thẳng hàng theo trần

Sắp xếp vật thể thẳng hàng theo giữa từ Z


Sắp xếp vật thể thẳng hàng theo sàn

Phân phối vật thể đều theo trục X


Phân phối vật thể đều theo trục Y
Phân phối vật thể đều theo trục Z

45
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
PHẦN HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ

I. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG MỘT DỰ ÁN GIAO THÔNG:

Đây là phần hướng dẫn thiết kế chiếu sáng một dự án giao thông mới,
không phải là phần tìm giải pháp tối ưu cho chiếu sáng, điều này có nghĩa là các
thông số kỹ thuật về con đường đã có theo thiết kế xây dựng. Các thông số kỹ
thuật về lắp đặt và về bộ đèn sử dụng có thể tuỳ nghi thay đổi trong một phạm vi
giới hạn mà thiết kế xây dựng cho phép để hệ thống chiếu sáng đạt hiệu quả cao
nhất.

- Khởi động DIALux từ biểu tượng →


trên màn hình Desktop hoặc từ Start – All Programs – DIALux-
DIALux4.2

Lúc này cửa sổ Welcome của DIALux sẽ xuất hiện. Để thiết kế chiếu sáng
giao thông, bạn chọn biểu tượng New Street Project. (Hình dưới)

46
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
1. Chèn đường và các thành phần liên quan.

Sau khi chọn New Street Project, toàn bộ cửa sổ màn hình DIALux sẽ xuất
hiện. Màn hình CAD bên phải của DIALux sẽ có một con đường chính. Bên trái
màn hình CAD là ô Project Manager.

- Chèn thêm đường và các thành phần liên quan:

Dùng mũi tên qua lại | } ở ô Project Manager để tìm thẻ. Bạn chọn thẻ
Arrangement để chèn thêm đường và các thành phần khác của đường theo
yêu cầu: (Hình 16). Hoặc vào Menu Paste, chọn Street Elements để chèn.

. Roadway: Thêm một đường giao thông mới. Khi có thêm một đường
thì ở giữa sẽ xuất hiện dải phân cách (Median)
. Lay-by: Thêm một chỗ lõm để đậu xe bên đường
. Sidewalk : Thêm vỉa hè cho người đi bộ.
. Grass Strip : Thêm các mảng cỏ xanh.
. Bicycle Lane: Thêm làn đường cho xe đạp.
. Emergency Lane: Thêm làn đường khẩn cấp.

(Hình 16)

Các thành phần mới chèn vào đều nằm phía trên con đường chính, để di
chuyển vị trí, bạn chọn thành phần đó ở ô Project Manager, sau đó kích
vào mũi tên lên xuống ÎÏ để di chuyển. Kích vào û để xoá.
47
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Hiệu chỉnh thông số của các thành phần:

Để hiệu chỉnh thông số của từng thành phần, bạn chọn thành phần muốn
hiệu chỉnh, chọn thẻ General ở ô Project Manager. (Hình 17)

(Hình 17)

Bạn có thể nhập tên cho từng thành phần (Name), Bề rộng của thành phần
(Width), Số làn đường (Number of Lane) Độ cao của thành phần (Height) .

- Hiệu chỉnh bề mặt của các thành phần:

Để hiệu chỉnh bề mặt của từng thành phần, bạn chọn thành phần muốn hiệu
chỉnh, chọn thẻ Surface ở ô Project Manager. (Hình 18)

(Hình 18)
48
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
. Thẻ nhỏ Material: Bạn chọn loại vật liệu cấu thành của thành phần ở ô
Material hoặc tự chọn màu sắc (Color), hệ số phản chiếu (Reflection
factor) của bề mặt.

. Thẻ nhỏ Texture: Nhập các thông số về mẫu bề mặt.

. Thẻ nhỏ Raytracer: Nhập các thông số cho việc mô phỏng chiếu sáng.

- Hiệu chỉnh các yếu tố của đường:

Riêng về đường thì có nhiều yếu tố cần hiệu chỉnh hơn. Bạn chọn
Roadway, ô Project manger sẽ xuất hiện 4 thẻ. (Hình 19)

(Hình 19)

. Thẻ General: Bạn nhập bề rộng đường và số làn đường.

. Thẻ Street Coating: Chọn loại mặt đường và hệ số phản chiếu ở ô


Tamac. Chọn các thông số khi mặt đường ướt ở ô Umiformity Coating
on Wet Roadways

. Thẻ Observer: Xác định tuổi trung bình của người quan sát ở ô
Average age of observer, Xác định vị trí X, Y, Z của người quan sát.

. Thẻ Surface: Gồm các thẻ nhỏ Material, Texture, Raytracer như đã
giới thiệu.

49
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
2. Chọn đèn và phân bố đèn.

- Chọn đèn:

Để có thể chọn đèn từ một nhà sản xuất nào đó, bạn phải cài đặt dữ liệu đèn
của nhà sản xuất đó. Việc cài đặt có thể thực hiện từ đĩa CD, hoặc trực tiếp tải về
từ Internet.
Để thực hiện việc chọn đèn, vào Menu Luminaire Selection, hoặc chọn thẻ
Luminaire Selection bên dưới ô Project manager. (Hình 20)

(Hình 20)

Bạn chọn vào tên nhà sản xuất muốn sử dụng. Nếu dữ liệu nhà sản xuất đã
được cài đặt thì bạn chỉ việc chọn đèn, loại bóng và công suất theo yêu cầu. Nếu
dữ liệu chưa được cài đặt thì từng bước, chương trình sẽ hướng dẫn cho bạn cài
đặt.
Sau khi chọn đèn, cửa sổ Project manager sẽ xuất hiện hình ảnh, tính năng
kỹ thuật của bộ đèn vừa chọn.

50
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
- Phân bố đèn:

Vào Menu Paste, chọn Luminaire Arrangement, chọn Street Arrangement.


Ô Project manager sẽ xuất hiện cửa sổ Optimization: Chọn phương án bố trí đèn
tối ưu (Hình 21)

(Hình 21)

. Ở ô Arrangement Type, bạn chọn kiểu phân bố đèn : 1 bên phía dưới
(Single row, bottom). 1 bên phía trên (Single row, top). 2 bên đối xứng
(Double row, opposing). 2 bên đối xứng cách lề (Double row with
offset). Phân bố trên dải phân cách (On Median).

. Ở ô Valuation Field: Bạn nhập giá trị các đại lượng chiếu sáng cần
phải đạt của con đường.

. Ở ô Optimise: Bạn nhập giá trị tối thiểu, tối đa và các bước trung
gian của chiều cao, khoảng cách trụ, …

Chọn vào nút Start Optimization. Chương trình sẽ chọn cho bạn
phương án bố trí tối ưu.

Nếu bạn không sử dụng công cụ tìm phương án tối ưu này thì sau khi
chọn phương án bố trí, chọn nút Paste để vào các thẻ điều chỉnh
thông số.
51
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
• Thẻ nhỏ Arrangement:

Nếu sau khi chọn đèn, bạn chọn Paste hoặc bạn không sử dụng chức
năng Optimization thì cửa sổ thẻ Optimization sẽ biến mất và lúc này
bạn vào thẻ nhỏ Arrangement để nhập các thông số phân bố đèn theo
ý muốn. Sau khi chọn thẻ Arrangement, cửa sổ thẻ Arrangement xuất
hiện (Hình 22)

(Hình 22)

Tại đây bạn chọn kiểu phân bố đèn :


. Single row, bottom : 1 bên phía dưới.
. Single row, top: 1 bên phía trên.
. Double row, opposing: 2 bên đối xứng.
. Double row with offset: 2 bên đối xứng cách lề.
. On Median: Phân bố trên dải phân cách.

52
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
• Thẻ nhỏ Pole Arrangement:
Ở thẻ nhỏ Pole Arrangement bạn nhập các thông số chính xác về phân
bố trụ trên đường (Hình 23)

(Hình 23)

. Luminaire Mounting Height: Độ cao lắp đèn


. Height above Workplane: Độ cao của đèn so với mặt phẳng làm việc
(mặt phẳng tính toán chiếu sáng)
. Number of Luminaire per Pole: số đèn trên mỗi trụ
. Distance between Two Poles: Khoảng cách giữa 2 trụ
. Longitudinal Displacement: Khoảng cách dịch chuyển so với vùng
tính toán. Trong tính toán chiếu sáng giao thông thì khoảng này phải
bằng 0.

53
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
• Thẻ nhỏ Boom:
Ở thẻ nhỏ Boom, bạn nhập các thông số chính xác về lắp đặt của bộ
đèn (hình 24)

(Hình 24)

. Boom Length: Chiều dài của cần.


. Boom Inclination: Độ ngẩng của cần tính bằng độ.
. Overhang: Khoảng cách treo đèn tính từ lề
. Distance Pole to: Khoảng cách dựng trụ tính từ lề
. Angle of Rotation: Góc xoay của cần.

3. Lưu tập tin dự án.


Sau khi bạn đã thiết lập được cấu trúc con đường và phân bố đèn một cách
cơ bản, lúc này bạn có thể lưu tập tin dự án với tên và vào nơi bạn muốn.
Vào Menu File, chọn Save As… để lưu tập tin dự án.

54
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
4. Tính toán chiếu sáng.
Để thực hiện việc tính toán chiếu sáng, bạn vào Menu Output, Chọn
Configure Output để xác định những đại lượng cần tính toán bằng cách chọn vào
ô bên trái của đại lượng.
Sau khi đã chọn các đại lượng, vảo Menu Output, chọn Start Calculation

hoặc biểu tượng trên thanh công cụ để chương trình thực hiện tính toán.

Vào Menu File, chọn Print Preview hoặc biểu tượng trên thanh công
cụ để xem kết quả và điểu chỉnh nếu cần thiết.

Vào Menu File, chọn Print hoặc biểu tượng trên thanh công cụ để in
báo cáo kết quả nếu muốn.

Vào Menu File chọn Save hoặc biểu tượng trên thanh công cụ để lưu
lại dự án trước khi đóng chương trình hoặc qua một dự án mới.

55
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
PHẦN THỰC HÀNH THIẾT KẾ
Các bài thực hành chỉ có mục đích làm quen với việc sử dụng phần mềm, bạn
cần tự điều chỉnh cho kết quả đạt với các tiêu chuẩn chiếu sáng.

A. Bài thực hành 1


1/ Dữ liệu thiết kế:

Thiết kế chiếu sáng cho đoạn đường theo bình đồ trên với các thông số cụ thể
như sau:
- Đường có 2 làn xe ngược chiều nhau, mỗi làn rộng 4m.
- Mặt đường theo Rtable: R3007, hệ số phản chiếu Q0: 0.070
- Đèn công suất 150W/cao áp Sodium
- Đèn lắp ở độ cao: 8m
- Độ ngẩng đèn (inclination): 50
- Trụ lắp đặt bên lề phải
- Trụ cách lề: 0,5m
- Khoảng cách treo đèn (overhang): 0,5m
- Khoảng cách trụ: 30m

2/ Các bước thiết kế:

Ø Bước 1: Khởi động DIALux từ Start – All Programs–DIALux–DIALux 4.2

Hoặc từ biểu tượng trên màn hình Desktop.


Ø Bước 2: Tại cửa sổ Welcome của DIALux, chọn New Street Project

56
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
Ø Bước 3: Thông tin về dự án
Ở ô Project manager, chọn Project. Đặt tên cho dự án, và mô tả về dự án. Các
thông tin liên hệ về công ty và cá nhân….
Chọn Roadway 1, Chọn thẻ nhỏ General.
Ô Name, tuỳ ý đặt tên cho đường. Ô Width: nhập 8, Ô Number of Lane: nhập 2.

Ø Bước 4: Hiệu chỉnh thông số về đường.


Thẻ nhỏ Street Coating: Ô Tamac: chọn R3; q0 = 0.070. Uniformity Coating on
Wet Roadways: không cần thay đổi.
Thẻ nhỏ Observer: không cần thay đổi chi tiết.
Thẻ nhỏ Surface: Không cần thay đổi. Nếu muốn,
Ô Material có thể chọn Trafic grey B. Chọn lựa này chỉ ảnh hưởng mô phỏng.

Ø Bước 5: Chọn đèn.


Vào Menu Luminaire Selection chọn DIALux Catalogs. Chọn nhà sản xuất
mà bạn đã cài đặt dữ liệu. Chọn dòng đèn Outdoor hoặc Road lighting. Chọn
đèn và công suất phù hợp. Trong bài thực hành này, chọn công suất 150W, bóng
High Pressure Sodium. Kích mắt phải chuột vào tên đèn đã chọn, chọn Use
product hoặc Use and close để trở về màn hình CAD của DIALux.

Ø Bước 6: Phân bố đèn và hiệu chỉnh đèn


Ở ô Project manager, bạn kích chọn vào tên đèn. Vào Menu Paste, chọn

Luminaire Arrangement – Street Arrangement. Hoặc biểu tượng trên thanh


công cụ. Chọn Paste.
Ở thẻ Arrangement chọn Single row, bottom.
Ở thẻ Pole Arrangement: Ô Luminaire Mounting Height: nhập 8.
Ô Number of Luminaire: nhập 1.
Ô Distance Between Two Poles: nhập 30.
Ở thẻ nhỏ Boom: Ô Boom Inclination: nhập 5.
Ô Overhang: 0.5.
Boom Length: 0.3 hoặc điều chỉnh để Ô Distance Pole to = 0.5.

57
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
Ø Bước 7: Lưu tập tin
Vào Menu File, chọn Save As… đặt tên cho tập tin dự án, chọn nơi lưu trữ,
chọn OK để lưu trữ. Cancel để huỷ bỏ.

Ø Bước 8: Tính toán chiếu sáng


Vào Menu Output, Chọn Configure Output để xác định những đại lượng
cần tính toán. Sau đó chọn Start Calculation để chương trình tính toán.

Ø Bước 9: In báo cáo.

Chọn trên thanh công cụ để xem kết quả và điều chỉnh nếu cần thiết .

Chọn trên thanh công cụ để trở lại Project Manager cho việc chỉnh
sửa.
Sau khi đã điều chỉnh đạt yêu cầu về chiếu sáng, vào Menu File, chọn Print để in
báo cáo kết quả chiếu sáng.

Vào Menu File chọn Save hoặc biểu tượng trên thanh công cụ để lưu
lại dự án trước khi đóng chương trình hoặc qua một dự án mới.

58
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
B. Bài thực hành 2:

1/ Dữ liệu thiết kế:

Thiết kế chiếu sáng cho đoạn đường theo bình đồ trên với các thông số cụ thể
như sau:

- Đường đôi, mỗi đường có 2 làn xe, mỗi làn rộng 5m.
- Mặt đường theo Rtable: R3007, hệ số phản chiếu Q0: 0.070
- Dải phân cách giữ rộng 1,4m
- Đèn công suất 250W/cao áp Sodium
- Đèn lắp ở độ cao: 11m
- Độ ngẩng đèn (inclination): 100
- Trụ lắp đặt giữa dải phân cách
- Khoảng cách treo đèn (overhang): 0,5m
- Khoảng cách trụ: 40m

2/ Các bước thiết kế: Tương tự như các bước bài thực hành 1.

Ø Bước 1: Khởi động DIALux từ Start – All Programs–DIALux–DIALux 4.2

Hoặc từ biểu tượng trên màn hình Desktop

Ø Bước 2: Tại cửa sổ Welcome của DIALux, chọn New Street Project

59
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
Ø Bước 3: Ở ô Project manager, chọn Project. Đặt tên cho dự án, và mô tả về
dự án. Các thông tin liên hệ về công ty và cá nhân….
Chọn Street 1, Chọn thẻ nhỏ Arrangement.
Chọn Roadway để thêm 1 con đường mới. Dải phân cách (Median) sẽ tự động
xuất hiện giữa 2 đường.

Ø Bước 4: Hiệu chỉnh thông số về đường.


Chọn vào Roadway 1. Vào thẻ General, nhập tên cho đường tuỳ ý,
Ô Width: nhập 10.
Ô Number of Lanes: nhập 2.
Thao tác tương tự cho Roadway 2.
Chọn Median 1: Đặt tên tuỳ ý, Ô Width nhập 1.5, Height: nhập 0.3
Các thẻ nhỏ khác không cần hiệu chỉnh.

Ø Bước 5: Chọn đèn.


Vào Menu Luminaire Selection chọn DIALux Catalogs. Chọn nhà sản xuất mà
bạn đã cài đặt dữ liệu. Chọn dòng đèn Outdoor hoặc Road lighting. Chọn đèn và
công suất phù hợp. Trong bài thực hành này, chọn công suất 250W, bóng High
Pressure Sodium. Kích mắt phải chuột vào tên đèn đã chọn, chọn Use product
hoặc Use product and close để trở về màn hình CAD của DIALux.

Ø Bước 6: Phân bố đèn và hiệu chỉnh đèn


Ở ô Project manager, bạn kích chọn vào tên đèn. Vào Menu Paste, chọn

Luminaire Arrangement – Street Arrangement. Hoặc biểu tượng trên thanh


công cụ. Chọn Paste.
Ở thẻ Arrangement chọn On Median.
Ở thẻ Pole Arrangement, ô Luminaire Mounting Height: nhập 11.
Ô Number of Luminaire: nhập 2.
Ô Distance Between Two Poles: nhập 40.
Ở thẻ nhỏ Boom: Ô Boom Inclination: nhập 10.
Ô Overhang: = 0.8. Boom Length: không nhập mà chương trình tự tính.

60
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
Ø Bước 7: Lưu tập tin
Vào Menu File, chọn Save As… đặt tên cho tập tin dự án, chọn nơi lưu trữ, chọn
OK để lưu trữ. Cancel để huỷ bỏ.

Ø Bước 8: Tính toán chiếu sáng


Vào Menu Output, Chọn Configure Output để xác định những đại lượng cần tính
toán. Sau đó chọn Start Calculation để chương trình tính toán.

Ø Bước 9: In báo cáo.

Chọn trên thanh công cụ để xem kết quả và điểu chỉnh nếu cần thiết .

Chọn trên thanh công cụ để trở lại Project Manager cho việc chỉnh sửa.
Sau khi đã điều chỉnh đạt yêu cầu về chiếu sáng, vào Menu File, chọn Print để in
báo cáo kết quả chiếu sáng.

Vào Menu File chọn Save hoặc biểu tượng trên thanh công cụ để lưu
lại dự án trước khi đóng chương trình hoặc qua một dự án mới.

61
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
C. Bài thực hành 3:

1/ Dữ liệu thiết kế:

Thiết kế chiếu sáng cho đoạn đường theo bình đồ trên với các thông số cụ thể
như sau:

- Đường đôi, mỗi đường có 2 làn xe, mỗi làn rộng 4m.
- Mặt đường theo Rtable: R3007, hệ số phản chiếu Q0: 0.070
- Dải phân cách mềm giữa.
- Đèn đôi lắp so le 150W/cao áp Sodium
- Đèn lắp ở độ cao: 9m, khoảng cách so le 22m (44m nếu cùng bên)
- Độ ngẩng đèn (inclination): 150
- Khoảng cách treo đèn (overhang): 1m, cần đèn 1.7m
- Trụ cách lề: 0.7m

2/ Các bước thiết kế: Tương tự như Bài thực hành 1

Ø Bước 1: Khởi động DIALux từ Start – All Programs–DIALux–DIALux 4.2

Hoặc từ biểu tượng trên màn hình Desktop

Ø Bước 2: Tại cửa sổ Welcome của DIALux, chọn New Street Project

62
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
Ø Bước 3: Ở ô Project manager, chọn Project. Đặt tên cho dự án, và mô tả về
dự án. Các thông tin liên hệ về công ty và cá nhân….
Chọn Street 1, Chọn thẻ nhỏ Arrangement.
Chọn Roadway để thêm 1 con đường mới. Dải phân cách (Median) sẽ tự động
xuất hiện giữa 2 đường.

Ø Bước 4: Hiệu chỉnh thông số về đường.


Chọn vào Roadway 1. Vào thẻ General, nhập tên cho đường tuỳ ý,
Ô Width: nhập 8.
Ô Number of Lanes: nhập 2.
Thao tác tương tự cho Roadway 2.
Chọn Median 1: Đặt tên tuỳ ý, Ô Width nhập 0.2 (xem như dải phân cách mềm),
Height: nhập 0.3
Các thẻ nhỏ khác không cần hiệu chỉnh.

Ø Bước 5: Chọn đèn.


Vào Menu Luminaire Selection chọn DIALux Catalogs. Chọn nhà sản xuất mà
bạn đã cài đặt dữ liệu. Chọn dòng đèn Outdoor hoặc Road lighting. Chọn đèn và
công suất phù hợp. Trong bài thực hành này, chọn công suất 150W, bóng High
Pressure Sodium. Kích mắt phải chuột vào tên đèn đã chọn, chọn Use product
hoặc Use product and close để trở về màn hình CAD của DIALux.

Ø Bước 6: Phân bố đèn và hiệu chỉnh đèn


Ở ô Project manager, bạn kích chọn vào tên đèn. Vào Menu Paste, chọn

Luminaire Arrangement – Street Arrangement. Hoặc biểu tượng trên thanh


công cụ. Chọn Paste.
Ở thẻ Arrangement chọn Double row, with offset
Ở thẻ Pole Arrangement, ô Luminaire Mounting Height: nhập 9.
Ô Number of Luminaire: nhập 1.
Ô Distance Between Two Poles: nhập 44.
Ở thẻ nhỏ Boom: Ô Boom Inclination: nhập 15.
Ô Overhang: 1. Boom Length: 1.370 hoặc chỉnh để Ô Distance to Pole = 0.7.
63
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
Ø Bước 7: Lưu tập tin
Vào Menu File, chọn Save As… đặt tên cho tập tin dự án, chọn nơi lưu trữ, chọn
OK để lưu trữ. Cancel để huỷ bỏ.

Ø Bước 8: Tính toán chiếu sáng


Vào Menu Output, Chọn Configure Output để xác định những đại lượng cần tính
toán. Sau đó chọn Start Calculation để chương trình tính toán.

Ø Bước 9: In báo cáo.

Chọn trên thanh công cụ để xem kết quả và điểu chỉnh nếu cần thiết .

Chọn trên thanh công cụ để trở lại Project Manager cho việc chỉnh sửa.
Sau khi đã điều chỉnh đạt yêu cầu về chiếu sáng, vào Menu File, chọn Print để in
báo cáo kết quả chiếu sáng.

Vào Menu File chọn Save hoặc biểu tượng trên thanh công cụ để lưu
lại dự án trước khi đóng chương trình hoặc qua một dự án mới.

64
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
D. Bài thực hành 4:

1/ Dữ liệu thiết kế:

Thiết kế chiếu sáng cho đoạn đường theo bình đồ trên với các thông số cụ thể
như sau:

- Đường đôi, mỗi đường có 4 làn xe, mỗi làn rộng 4m.
- Mặt đường theo Rtable: R3007, hệ số phản chiếu Q0: 0.070
- Dải phân cách giữa rộng 3m
- Đèn đôi đối xứng giữa dải phân cách công suất 250W/cao áp Sodium
- Đèn lắp ở độ cao: 12m, khoảng cách 42m
- Độ ngẩng đèn (inclination): 150
- Khoảng cách treo đèn (overhang): 0,5m, cần đèn 2m
- Đèn hai bên lề công suất 150W/cao áp Sodium
- Đèn lắp ở độ cao: 8m, khoảng cách 42m
- Độ ngẩng đèn (inclination): 150
- Khoảng cách treo đèn (overhang): 1m, cần đèn 1,5m

2/ Các bước thiết kế: Tương tự như Bài thực hành 1 và Bài thực hành 2

Ø Bước 1: Khởi động DIALux từ Start – All Programs–DIALux–DIALux 4.2

Hoặc từ biểu tượng trên màn hình Desktop

Ø Bước 2: Tại cửa sổ Welcome của DIALux, chọn New Street Project

Ø Bước 3: Ở ô Project manager, chọn Project. Nhập các thông tin….

65
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
Chọn Street 1, Chọn thẻ nhỏ Arrangement.
Chọn Roadway để thêm 1 con đường mới.

Ø Bước 4: Hiệu chỉnh thông số về đường.


Chọn vào Roadway 1. Vào thẻ General, nhập tên cho đường tuỳ ý,
Ô Width: nhập 16.
Ô Number of Lanes: nhập 4.
Thao tác tương tự cho Roadway 2.
Chọn Median 1: Đặt tên tuỳ ý, Ô Width nhập 3, Height: nhập 0.3
Các thẻ nhỏ khác không cần hiệu chỉnh.

Ø Bước 5: Chọn đèn.


Vào Menu Luminaire Selection chọn DIALux Catalogs. Chọn nhà sản xuất mà
bạn đã cài đặt dữ liệu. Chọn dòng đèn Outdoor hoặc Road lighting. Chọn đèn và
công suất phù hợp. Trong bài thực hành này bạn phải chọn 2 loại đèn, 1 công
suất 250W, 1 công suất 150W bóng High Pressure Sodium. Kích mắt phải chuột
vào tên đèn đã chọn, chọn Use product hoặc Use product and close để trở về
màn hình CAD của DIALux.

Ø Bước 6: Phân bố đèn và hiệu chỉnh đèn


Ở ô Project manager, bạn kích chọn vào tên đèn có công suất 250W. Vào Menu
Paste, chọn Luminaire Arrangement – Street Arrangement. Hoặc biểu tượng

trên thanh công cụ. Chọn Paste.


Ở thẻ Arrangement chọn On Median.
Ở thẻ Pole Arrangement, ô Luminaire Mounting Height: nhập 12.
Ô Number of Luminaire: nhập 2.
Ô Distance Between Two Poles: nhập 42.
Ở thẻ nhỏ Boom: Ô Boom Inclination: nhập 15.
Ô Overhang: = 0.5.
Ô Boom Length: không nhập mà chương trình tự tính

66
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
Tiếp tục bạn phân bố cho 2 hàng đèn 2 bên lề
Chọn vào đèn công suất 150W ở ô Project manager.
Vào Menu Paste, chọn Luminaire Arrangement – Street Arrangement. Hoặc

biểu tượng trên thanh công cụ. Chọn Paste.


Ở thẻ Arrangement chọn Double row, opposing.
Ở thẻ Pole Arrangement, ô Luminaire Mounting Height: nhập 8.
Ô Number of Luminaire: nhập 1.
Ô Distance Between Two Poles: nhập 42.
Ở thẻ nhỏ Boom: Ô Boom Inclination: nhập 15.
Ô Overhang : nhập 1
Ô Boom Length: nhập 1.159 hoặc điều chỉnh để Ô Distance Pole to = 0.5

Ø Bước 7: Lưu tập tin


Vào Menu File, chọn Save As… đặt tên cho tập tin dự án, chọn nơi lưu trữ, chọn
OK để lưu trữ. Cancel để huỷ bỏ.

Ø Bước 8: Tính toán chiếu sáng


Vào Menu Output, Chọn Configure Output để xác định những đại lượng cần tính
toán. Sau đó chọn Start Calculation để chương trình tính toán.
.
Ø Bước 9: In báo cáo.

Chọn trên thanh công cụ để xem kết quả và điểu chỉnh nếu cần thiết .

Chọn trên thanh công cụ để trở lại Project Manager cho việc chỉnh sửa.
Sau khi đã điều chỉnh đạt yêu cầu về chiếu sáng, vào Menu File, chọn Print để in
báo cáo kết quả chiếu sáng.

Vào Menu File chọn Save hoặc biểu tượng trên thanh công cụ để lưu
lại dự án trước khi đóng chương trình hoặc qua một dự án mới.

67
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
E. Bài thực hành 5:

1/ Dữ liệu thiết kế:

Thiết kế chiếu sáng cho đoạn đường theo bình đồ trên với các thông số cụ thể
như sau:

- Đường đôi, mỗi đường có 2 làn xe, mỗi làn rộng 5m.
- Mặt đường theo Rtable: R3007, hệ số phản chiếu Q0: 0.070
- Dải phân cách giữa rộng 2m
- Đèn đôi đối xứng giữa dải phân cách công suất 150W/cao áp Sodium
- Đèn lắp ở độ cao: 8m, khoảng cách 40m
- Độ ngẩng đèn (inclination): 150
- Khoảng cách treo đèn (overhang): 1m, cần đèn 2m
- Đèn hai bên lề công suất 100W/cao áp Sodium
- Đèn lắp ở độ cao: 6m, khoảng cách 40m
- Độ ngẩng đèn (inclination): 100
- Khoảng cách treo đèn (overhang): 1m, cần đèn 2m
- Vỉa hè rộng 4 m, tính độ rọi trung bình của vỉa hè.

2/ Các bước thiết kế: Tương tự như Bài thực hành 1 và Bài thực hành 2

Ø Bước 1: Khởi động DIALux từ Start – All Programs–DIALux–DIALux 4.2

Hoặc từ biểu tượng trên màn hình Desktop

Ø Bước 2: Tại cửa sổ Welcome của DIALux, chọn New Street Project

68
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
Ø Bước 3: Ở ô Project manager, chọn Project. Nhập các thông tin….
Chọn Street 1, Chọn thẻ nhỏ Arrangement.
Chọn Roadway để thêm 1 con đường mới.
Chọn Sidewalk để thêm vỉa hè, chọn 2 lần, xong dùng mũi tên ÎÏ để đem vỉa hè
đến đúng vị trí nằm 2 bên đường.
Bạn cũng có thể chọn vào Street 1 ở ô Project Manager sau đó vào Menu Paste,
chọn Street Element để chèn thêm vỉa hè hoặc các thành phần khác.

Ø Bước 4: Hiệu chỉnh thông số về đường.


Chọn vào Roadway 1. Vào thẻ General, nhập tên cho đường tuỳ ý,
Ô Width: nhập 10.
Ô Number of Lanes: nhập 2.
Thao tác tương tự cho Roadway 2.
Các thẻ nhỏ khác không cần hiệu chỉnh.

Ø Bước 5: Hiệu chỉnh thông số về vỉa hè


Chọn Median 1: Đặt tên tuỳ ý, Ô Width nhập 2, Height: nhập 0.3
Chọn vào Sidewalk1. Vào thẻ General, nhập tên cho vỉa hè tuỳ ý,
Ô Width: nhập 4
Vào thẻ Surfaces chọn loại vật liệu bề mặt ở Ô Material
Trở lại ô Project Manager, kích đôi chuột vào Sidewalk để hiện ra hàng
Valuation Field Sidewalk .
Trở lên thẻ Calculation Grid, Ở Ô Illumination Class: Chọn cấp độ thích hợp.

Ø Bước 6: Chọn đèn.


Vào Menu Luminaire Selection chọn DIALux Catalogs. Chọn nhà sản xuất mà
bạn đã cài đặt dữ liệu. Chọn dòng đèn Outdoor hoặc Road lighting. Chọn đèn và
công suất phù hợp. Trong bài thực hành này bạn phải chọn 2 loại đèn, 1 công
suất 150W, 1 công suất 100W bóng High Pressure Sodium. Kích mắt phải chuột
vào tên đèn đã chọn, chọn Use product hoặc Use product and close để trở về
màn hình CAD của DIALux.
69
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
Ø Bước 7: Phân bố đèn và hiệu chỉnh đèn
Ở ô Project manager, bạn kích chọn vào tên đèn có công suất 150W. Vào Menu
Paste, chọn Luminaire Arrangement – Street Arrangement. Hoặc biểu tượng

trên thanh công cụ. Chọn Paste.


Ở thẻ Arrangement chọn On Median.
Ở thẻ Pole Arrangement, ô Luminaire Mounting Height: nhập 8.
Ô Number of Luminaire: nhập 2.
Ô Distance Between Two Poles: nhập 40.
Ở thẻ nhỏ Boom: Ô Boom Inclination: nhập 15.
Ô Overhang: = 1. Ô Boom Length: không nhập mà chương trình tự tính

Tiếp tục bạn phân bố cho 2 hàng đèn 2 bên lề


Chọn vào đèn công suất 100W ở ô Project manager.
Vào Menu Paste, chọn Luminaire Arrangement – Street Arrangement. Hoặc

biểu tượng trên thanh công cụ. Chọn Paste.


Ở thẻ Arrangement chọn Double row, opposing.
Ở thẻ Pole Arrangement, ô Luminaire Mounting Height: nhập 6.
Ô Number of Luminaire: nhập 1.
Ô Distance Between Two Poles: nhập 40.
Ở thẻ nhỏ Boom: Ô Boom Inclination: nhập 10. Ô Overhang : nhập 1
Ô Boom Length: nhập 1.950 hoặc điều chỉnh để Ô Distance Pole to = 1

Ø Bước 8: Lưu tập tin


Vào Menu File, chọn Save As… đặt tên cho tập tin dự án, chọn nơi lưu trữ, chọn
OK để lưu trữ. Cancel để huỷ bỏ.

Ø Bước 9: Tính toán chiếu sáng


Vào Menu Output, Chọn Configure Output để xác định những đại lượng cần tính
toán. Cần phải chọn vào những mục liên quan đến độ rọi Illumination (E) thì
kết quả mới thể hiện giá trị độ rọi. Sau đó chọn Start Calculation để chương
trình tính toán.

70
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc
Ø Bước 10: In báo cáo.

Chọn trên thanh công cụ để xem kết quả và điểu chỉnh nếu cần thiết .

Chọn trên thanh công cụ để trở lại Project Manager cho việc chỉnh sửa.
Sau khi đã điều chỉnh đạt yêu cầu về chiếu sáng, vào Menu File, chọn Print để in
báo cáo kết quả chiếu sáng.

Vào Menu File chọn Save hoặc biểu tượng trên thanh công cụ để lưu
lại dự án trước khi đóng chương trình hoặc qua một dự án mới.

71
D:\VEEPL\Software Compilation\Dialux 4-2.doc

You might also like