Professional Documents
Culture Documents
? Nêu nội dung chính của văn bản? - Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
3- Ghi nhớ: (SGK8)
Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự
kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá
dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa
- Hai học sinh đọc ghi nhớ. thanh cao và giản dị.
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài. 1-Bài tập 1:(SGK8): Kể lại những câu chuyện
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch
bài tập 2 (Sách bài tập). Hồ Chí Minh.
2-Bài tập 2: Tìm dẫn chứng để chứng minh
Bác không những giản dị trong lối sống
mà Bác còn giản dị trong nói, viết.
- Hướng dẫn học sinh về nhà. - Học bài.
- Chuẩn bị bài “Các phương pháp hội thoại”
5
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Học sinh đọc yêu cầu cảu đề bài. 2-Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
- ĐiềnTrình bày trước lớp. chỗ trống:
a-… nói có sách, mách có chứng.
b-… nói dối.
c-… nói mò.
d-…nói nhăng, nói cuội.
e-… nói trạng.
=> Đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm
phương châm về chất.
- Một học sinh đọc truyện. 3-Bài tập 3: Truyện cười “Có nuôi được không”.
- Nêu yêu cầu của bài tập. - ở đây phương châm về lượng đã không
- Làm bài tậpTrình bày. được tuân thủ vì câu hỏi “Rồi có nuôi được
không?”Thừa.
4-Bài tập 4: (SGK11).
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
a- Các từ ngữ này được sử dụng trong hội
- Suy nghĩTrình bày trước lớp. thoại để bảo đảm tuân thủ phương châm về
chất nhằm báo cho người nghe biết là tính
xác thực của nhận định hay thông tin mình
đưa ra chưa được kiểm chứng.
b- Sử dung các từ ngữ này trong diễn đạt
để tuân thủ phương châm về lượng: Báo cho
người nghe biết việc nhắc lại nội dung đã
cũ là do chủ ý của người nói.
Bài tập 1, 4, 3 (Sách “Một số…”-Trang7,8.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập thêm.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại hai nội dung: + Phương châm về lượng.
+ Phương châm về chất.
- Học bài: + Xem lại các bài tập.
+ Làm bài tập 5 (SGK11).
- Soạn: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.
7
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
8
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Một học sinh đọc yêu cầu của 2-Bài tập 2: Nhận xét về biện pháp nghệ thuật
bài tập. được sử dụng để thuyết minh.
- Giáo viên gợi ýHọc sinh làm - Nói về tập tính của chim én.
bài tập. - Biện pháp nghệ thuật: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ
làm đầu mối câu chuyện.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên hệ thống lại bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong khi viết vă
bản thuyết minh để làm cho văn bản này thêm sinh động, hấp dẫn.
- Học sinh về nhà: + Học bài.
+ Làm bài tập 3, 4 (SBT6, 7).
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh”.
? Xác định yêu cầu của đề bài? - Nội dung thuyết minh: Nêu được công dụng,
cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái
kéo, cái bút, chiếc nón).
- Hình thức thuyết minh: Vân dụng một số
biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui
tươi, hấp dẫn như kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp
theo lối nhân hoá.
III- Trình bày và thảo luận:
1- Học sinh ở từng nhóm trình bày:
- Trình bày dàn ý chi tiết.
- Chia lớp thành các nhóm. - Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
? Trình bày dàn ý, đọc phần mở trong bài văn.
bài của đề em đã chọn. Ví dụ: Thuyết minh về cái quạt:
- Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái
quát.
? Khi thuyết minh về cái quạt, em - Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
cần lập dàn ý như thế nào? + Quạt là một đồ dùng như thế nào? (Phương
? Sử dụng biện pháp nghệ thuật pháp nêu định nghĩa).
vào bài văn như thế nào? + Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại như
thế nào? (Phương pháp liệt kê).
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng như
thế nào? (Phương pháp phân tích phân loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản
quạt như thế nào?
- Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong
cuộc sống.
- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài
văn: Có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện,
tự thuật, nhân hoá, …
- Đọc phần mở bài với đề văn đã chọn.
2-Học sinh cả lớp thảo luận nhận xét, bổ sung
? Hãy đọc đoạn mở bài cho đề vănsửa chữa dàn ý của bạn vừa trình bày:
em đã chọn? IV- Nhận xét, đánh giá:
- Học sinh cả lớp thảo luận, nhận 1-Ưu điểm:
xét, bổ sung dàn ý của bạn? - Hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài.
- Bước đầu có định hướng vận dụng các biện
pháp nghệ thuật vào bài viết.
2-Tồn tại:
Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm - Một số học sinh chuẩn bị bài chưa kỹ.
của học sinh qua phần chuẩn bị bài - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật chưa thật
và qua giờ học. linh hoạt.
Luyện tập:
*Hoạt động 3:Vận dụng một số biện pháp NT vào viết đoạn
văn trong phần thân bài với các đề văn trên
12
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Tuần 2 - Bài 2
Ngày soạn :8-9-2007
Ngày giảng:
Tiết 6 - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Trích)
- Gabrien Gacxia
Macket -
14
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
“Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”. Giờ này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn
hệ thống luận cứ trong văn bản.
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
II. Phân tích văn bản: (Tiếp theo)
- Học sinh đọc đoạn 1. 2- Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân:
? Tác giả đã mở đầu bài viết ntn? - “Chúng ta đang ở đâu? Hôm nay ngày 8/8/1986”
? Nhận xét về cách mở đầu bài viết - “Nói nôm na ra… mỗi người, không trừ trẻ
của tác giả? con, đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ:
? Cho biết tác dụng của cách viết này? Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến hết thảy
… mọi dấu vết của sự sống trên trái đất”.
Việc xác định cụ thể thời gian, đưa ra số
liệu cụ thể, câu hỏi rồi tự trả lời.
=> Tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của
nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
? Tác giả còn giúp người đọc thấy - So sánh với một điển tích lấy từ thần thoại
rõ hơn sức tàn phá của kho vũ khí Hy Lạp “Nguy cơ ghê gớm đó đang đè nặng
hạt nhân bằng cách nào? lên chúng ta như thanh gươm Đa-mô-clét”.
- Những tính toán lý thuyết: Kho vũ khí ấy
“Có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh đang soay
quanh mặt trời, cộng thêm 4 hành tinh nữa và
phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời”.
- So sánh sự nguy hiểm của chiến tranh hạt
nhân với dịch hạch (So sánh ẩn dụ).
? Cho biết tác dụng của cách viết Thu hút, gây ấn tượng mạnh mẽ với người
trên? đọc về tính chất hệ trọng của vấn đề đang nói tới.
3- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến
Lập bảng so sánh- thảo luận nhóm-trình tranhbày
hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con
b người được sống tốt đẹp hơn:
bày KQ - Năm 1981, UNICEF định ra một chương
. trình giải quyết những vấn đề cấp bách cho
? Theo tác giả sự tồn tại của vũ khí 500 triệu trẻ em nghèo trên thế giới về y tế,
hạt nhân “Tiềm tàng trong các bệ giáo dục sơ cấp, … với 100 tỷ USD = Số tiền
phóng, cái chết cũng làm tất cả này gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném
chúng ta mất đi khả năng sống tốt bom chiến lược B.1B của Mỹ và dưới 1000 tên
đẹp hơn”, vì sao vậy? lửa vượt đại châu.
- Lĩnh vực y tế: Kinh phí của chương trình
phòng bệnh 14 năm và phòng bệnh sốt rét cho
hơn 1 tỷ người, cứu hơn 14 triệu trẻ em Châu
Phi-Bằng giá của 10 chiếc tàu sân bay Ni-mít
mang vũ khí hạt nhân của Mỹ dự định sản
xuất từ năm 1986 đến năm 2000.
- Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm: Năm 1985 (Theo
tính toán của FAO), 575 triệu người thiếu dinh
dưỡng-Không bằng kinh phí sản xuất 149 tên
16
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
hạt nhân, tác giả đã hướng người thế giới hoà bình.
đọc tới điều gì? (Thể hiện cụ thể - Đề nghị của tác giả: Lập ra một nhà băng
qua câu văn nào?). lưu trữ trí nhớ:
+ Nhân loại tương lai biết đến cuộc sống của
chúng ta đã từng tồn tại, có đau khổ, có bất
? Với tác giả, ông đã đưa ra sáng công, có tình yêu, hạnh phúc.
kiến (đề nghị) gì? + Nhân loại tương lai biết đến những kẻ vì
những lợi ích ti tiện mà đẩy nhân loại vào hoạ
diệt vong.
Nhân loại cần gìn giữ ký ức của mình, lịch
? Chúng ta nên hiểu đề nghị này sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến, đẩy nhân
của tác giả như thế nào? loại vào thảm hoạ hạt nhân.
Tổng kết, ghi nhớ:
*Hoạt động 3: 1- Nghệ thuật:
? Những đặc sắc về nghệ thuật của - Luận điểm đúng đắn, hệ thống luận cứ rành
văn bản? mạch, đầy sức thuyết phục.
- So sánh bằng nhiều dẫn chứng toàn diện, tập
trung.
- Lời văn nhiệt tình.
2- Nội dung:
Chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể
? Nêu nội dung chính của văn bản? loài người và mọi sự sống trên trái đất. Vì vậy,
nhiệm vụ cấp bách của chúng ta là đấu tranh
để loạibỏ nguy cơ ấy.
* Ghi nhớ: (SGK21)
Hai học sinh đọc ghi nhớ. Củng cố, dặn dò:
*Hoạt động 4: - Hệ thống: Khắc sâu luận điểm và hệ thống
- G/viên cho h/s nhắc lại luận điểm luận cứ của văn bản.
và hệ thống luận cứ của văn bản. - Bài tập (SGK21): Nêu cảm nghĩ sau khi học
- Hướng dẫn h/s làm bài tập (SGK21) xong văn bản “Đấu tranh cho một thế giới
- Trình bày miệng trước lớp. hoà bình” của G. G. Mác-két.
- Về nhà: Học bài + Tìm thêm các tài liệu về
tác hại của chiến tranh và nguy cơ chiến tranh
hạt nhân.
- Soạn bài: “Các phương châm hội thoại”.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Những ngữ liệu có liên quan đến bài học.Hợp đồng
- Học sinh:Chuẩn bị thực hiện H Đ
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
Câu hỏi: Thế nào là phương châm hội thoại về lượng, phương châm hội thoại
về chất? Cho ví dụ minh hoạ?
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu phương châm hội thoại về lượng, về chất.
Song để hội thoại vừa được đảm bảo về nội dung, vừa giữ được quan hệ chuẩn mực
giữa các cá nhân tham gia vào hội thoại, ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong giờ
học hôm nay.
* Hoạt động 2: Bài học:
1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:Theo H Đ2.Kết luận:
* Ví dụ 1 (SGK21): a- Phương châm quan hệ:
Câu thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt”. Khi giao tiếp cần nói đúng vào
? Câu thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
thoại như thế nào?
Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi người
nói một đằng, không khớp với nhau, không hiểu
nhau.
? Thử tưởng tượng điều gì sẽ xẩy ra nếu như
xuất hiện tình huống hội thoại nay?
Những con người sẽ không giao tiếp với nhau
được và những hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn.
? Qua đây, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- Một học sinh đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ (SGK21).
* Ví dụ 2 (SGK21):
Các thành ngữ: + “Dây cà ra dây muống”
+ “Lúng búng như ngậm hột thị” b- Phương châm cách thức:
? Hai thành ngữ này, dùng để chỉ tình những Khi giao tiếp, cần chú ý (tới) nói
cách nói như thế nào? ngắn gọn, rành mạch; tránh cách
Thành ngữ “Dây… muống” chỉ cách nói dài nói mơ hồ (Phương châm cách thức)
dòng, rườm rà.
Thành ngữ “Lúng túng… hột thị” chỉ cách nói
ấp úng, không thành lời, không rành mạch.
? Những cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp
ra sao?
Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp
nhận không đúng nội dung được truyền đạt. Như
vậy giao tiếp sẽ không đạt kết quả mong muốn.
19
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
người đối thoại thấp kém hơn mình mà dùng * Ghi nhớ (SGK23).
những lời lẽ thiếu tịch sự).
- Một học sinh đọc phần ghi nhớ.
và tinh thần của người Việt Nam từ xưa đến nay.dụng làm cho đối tượng thuyết
- Thái độ đúng đắn của con người trong việc trồngminh được nổi bật, gây ấn tượng.
chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị của
cây chuối.
? Tìm những câu trong bài thuyết minh về đặc
điểm tiêu biểu của cây chuối.
Những câu văn thuyết minh:
(1)- “Đi khắp Việt Nam … núi rừng”
“Cây chuối rất ưa nước … cháu lũ”
(2)- “Cây chuối là thức ăn … hoa, quả!”
(3)- Giới thiệu quả chuối: Những loại chuối và
công dụng của nó.
+ “Quả chuối là một món ăn ngon”
+ “Nào chuối hương … thơm hấp dẫn”
+ “Mỗi cây chuối đều cho ta một buồng chuối …
nghìn quả”
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
+ ……..
? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây
chuối.
“Đi khắp Việt Nam … núi rừng”
“Không phải là quả tròn như trứng quốc … cuốc”.
“Không thiếu những buồng chuối… tận gốc cây”
“Chuối xanh … món gỏi”
? Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trên?
Giúp người đọc hình dung các chi tiết về loại
cây, lá, thân, quả của cây chuối - Đối tượng TM.
? Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh, bài văn
này, theo em có thể bổ sung những gì?
Bổ sung:
- Thuyết minh: Phân loại chuối, thân chuối, lá
chuối, nõn chuối, hoa chuối, gốc (củ và rễ).
- Có thể thuyết minh một số công dụng của cây
chuối, quả chuối xanh, quả chuối chín, lá chuối
tươi, lá chuối khô, …
- Miêu tả: + Thân cây: Tròn, mọng nước.
+ Tàu lá: Xanh rờn, bay xào xạc,…
+ Củ chuối: Gọt vỏ thấy một màu trắng
mỡ màng như màu củ đậu đã bóc vỏ.
? Trong văn bản trên, tác giả đã sử dụng yếu tố miêu
tả vào bài viết, cho biết tác dụng của yếu tố này?
- Hai học sinh đọc ghi nhớ. *Ghi nhớ (SGK25).
23
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Tuần 3-Bài 3
Ngày soạn : 13-9-2007
Ngày giảng:
- Hệ thống bài:
+ Bố cục văn bản trích 4 phần.
+ Nội dung cụ thể của phần mở đầu, phần “Sự thách thức”
- Hướng dẫn học sinh về nhà:
+ Làm bài tập 1 (Sách bài tập).
+ Học bài và đọc lại văn bản.
+ Soạn tiếp tiết 2.
30
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
tâm của cộng đồng quốc tế với vấn đồng quốc tế Liên quan trực tiếp đến tương
đề này? lai của một đất nước và của toàn nhân loại.
- Qua những chủ trương, chính sách, qua những
hành động cụ thể đối với việc bảo vệ, chăm sóc
trẻ em mà ta nhận ra trình độ văn minh của một
xã hội.
- Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em đang được
cộng đồng quốc tế dành sự quan tâm thích đáng
với các chủ trương, nhiệm vụ đề ra có tính cụ
thể, toàn diện.
* Hoạt độngTổng
3 kết, ghi nhớ:
? Nhận xét về nghệ thuật của bản 1.Nghệ thuật:
“Tuyên bố”? - Tính chặt chẽ, hợp lý trong bố cục.
- Lời văn rứt khoát, mạch lạc, rõ ràng.
? Nêu nội dung chính của văn bản. 2.Nội dung:
Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến trẻ em là một
trong những vấn đề quan trọng, cấp bách có ý
nghĩa toàn cầu.
- Một học sinh đọc gi nhớ. * Ghi nhớ: (SGK 35).
* Hoạt độngCủng
4 cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống lại bài. - Khắc sâu nội dung của văn bản.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập- Bài tập: Phát biểu ý kiến về sự quan tâm,
sách giáo khoa (Trang 36). chăm sóc của chính quyền địa phương, của các
Cần liên hệ với thực tế ở địa phương.
tổ chức xã hội nơi em ở hiện nay đối với trẻ em.
Trường dành cho trẻ em khuyết tật, các đợt
khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em, …
- Học bài.
- Hướng dẫn học sinh về nhà. - Soạn bài “Các phương châm hội thoại”.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
Câu hỏi: Thế nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương
châm lịch sự trong hội thoại? Cho ví dụ?
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong những giờ học trước, các em đã được tìm hiểu một số phương châm
hội thoại. Song chúng ta sẽ vận dụng những phương châm này vào tình huống
giao tiếp cụ thể ra sao và phương châm hội thoại có phải là những quy định bắt
buộc trong mọi tình huống giao tiếp hay không?
Để lý giải được vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
* Hoạt động 2: Bài học:
1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:Theo H Đ 2.Kết luận:
* Ví dụ 1: Truyện cười “Chào hỏi” (SGK36). a-Quan hệ giữa phương châm hội
- Một học sinh đọc truyện. thoại với tình huống giao tiếp:
? Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng phương
châm lịch sự không?
Trong tình huống này chàng ngốc đã làm một
việc quấy rối, gây phiền hà cho người khác.
? Thử tìm những tình huống khác mà lời hỏi
thăm như trên được dùng một cách thích hợp,
bảo đảm tuân thủ phương châm lịch sự.
Ví dụ: Bạn A lâu không về quê chơi. Hôm
nay A được mẹ cho về thăn quê, A gặp bác B,
lễ phép chào:
- Cháu chào bác ạ! Dạo này bác và gia đình có
khoẻ không ạ? Cháu thấy bác hình như gầy hơn
dạo trước, bác làm việc vất vả lắm phải không ạ?
(Bạn A và bác B có quan hệ họ hàng…).
? Vì sao ở truyện cười lời hỏi thăm đó không
phù hợp, nhưng ở tình huống trên lại phù hợp?
Tình huống trên, người chào hỏi có quan hệ
thân thích, ở trong hoàn cảnh lâu không gặp.
Lời nói của ban A thể hiện sự quan tâm tới người
bác của mình.
? Qua trên, em rút ra được bài học gì trong giao
tiếp?
Cần phải chú ý đến đặc điểm của tình huống
giao tiếp, vì một câu nói có thể thích hợp trong
tình huống này, nhưng không thích hợp trong
một tình huống khác.
? Hãy rút ra kết luận về quan hệ giữa phương Việc vận dụng phương châm hội
châm hội thoại với tình huống giao tiếp? thoại phải phù hợp với đặc điểm
của tình huống giao tiếp (Nói với
32
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Luyện tập:
*Hoạt động 3: 1-Bài tập 1 (SGK38)
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Câu trả lời của ông bố không tuân thủ phương
34
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Hướng dẫn học sinh lầm bài tập. châm hội thoại, phương châm cách thức, vì một
- Trình bày trước lớp. đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết được “Tuyển
- Học sinh khác nhận xét. tập…” để nhờ đó mà tìm được quả bóng. Cách
- Giáo viên đánh giá. nói của ông bố với cậu bé là không rõ (Đối với
người khác thì có thể đây là câu nói có thông
tin rất rõ ràng).
2-Bài tập 2 (SGK38)
- Thái độ và lời nói của chân, tay, tai, mắt, miệng
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập. đã vi phạm phương châm lịch sự.
- Trình bày trước lớp. - Việc không tuân thủ phương châm lịch sự ở
đây là không có lý do chính đáng (Dựa vào nội
dung câu chuyện).
Củng cố, dặn dò:
* Hoạt động 4 - Hệ thống nội dung bài học.
- Giáo viên hệ thống bài: + Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình
huống giao tiếp,
+ Những trường hợp không tuân thủ phương
châm hội thoại.
- Học bài và xem lại các bài tập.
- Hướng dẫn học sinh về nhà: - Làm bài tập 1, 3, 5-Sách “Một số kiến thức…”
Bài 3: Câu: “Nói Sơn Tây chết cây Hà Nội”
Thể hiện phương châm lịch sự (Khen người
giao tiếp với mình có cách nói, khoa nói tốt,
đạt hiệu quả giao tiếp cao).
=> Vi phạm phương châm về chất (Không có
bằng chứng sát thực).
- Chuẩn bị tốt cho giờ viết bài Tập làm văn số 1.
Tuần 4-Bài 3, 4
Ngày soạn : 20-9-2007
Ngày giảng:
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Sưu tầm tác phẩm “Truyền kỳ mạn lục”.
+ Sưu tầm: Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam.
- Học sinh: Sưu tầm truyện cổ tích “Vợ chàng Trương”.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Trình bày suy nghĩ của em về tầm quan trọng của vấn đề bảo
vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vân đề này?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Ngày nay ở xã Chân lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam vẫn còn đề thờ Vũ Nương
bên sông Hoàng Giang. Vậy Vũ Nương là ai? Nàng có phẩm chất gì đáng quý? Số
phận của nàng phải chăng chính là số phận của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến?
Để trả lời được những câu hỏi đó, mời các em tìm hiểu bài học.
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
I-Tiếp xúc văn bản:
- Hướng dẫn học sinh đọc: To, rõ,1.Đọc-kể tóm tắt:
truyền cảm Nhận xét cách đọc (Giáo viên đọc mẫu Học sinh đọc).
của học sinh.
- H/sinh kể tóm tắt lại câu chuyện.
2.Tìm hiểu chú thích: (SGK48, 49, 50, 51).
? Giới thiệu những nét chính về tác*Tác giả: Nguyễn Dữ (? - ?).
giả? - Người huyện Trường Tân-Thanh Niệm-
Hải Dương.
- Sống vào nửa đầu thế kỷ XVI, học trò của
Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh Khiêm. Thời
kỳ này, chế độ phong kiến nhà Hậu Lê đã lâm
vào khủng hoảng, các tập đoàn phong kiến
tranh giànhquyền lực, loạn lạc liên miên.
- Ông học rộng, tài cao, làm quan một năm rồi
xin về, ông ẩn dật ở vùng núi rừng Thanh Hoá.
*Tác phẩm: Trích “Truyền kỳ mạn lục”.
? Em hiểu thế nào là truyền kỳ? - Truyền kỳ: Loại văn suôi tự sự, có nguồn gốc
từ văn học Trung Quốc, thịnh hành từ thời Đường
Các nhà văn nước ta về sau đã tiếp nhận thể loại
này để viết những tác phẩm phản ánh cuốc sống
và con người của đất nước mình.
? Thế nào là ‘Truyền kỳ mạn lục”?- Truyền kỳ mạn lục: Tác phẩm viết bằng chữ
Hán, khai thác truyện cổ dân gian và các truyền
thuyết lịch sử, dã sử Việt Nam,…
38
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
39
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Vũ Nương là người như thế nào? + Mong chồng được bình an trở về.
Nhận xét gì về thái độ của tác giả + Cảm thông trước những nỗi vất vả, gian lao
ở đây? mà chồng sẽ phải chịu đựng.
? Khi Trương Sinh đi lính, nàng + Nói lên nỗi khắc khoải, nhớ nhung của mình.
bộc lộ những phẩm chất gì? Những lời nói ân tình, đằm thắm=>Yêu thương.
(Nhận xét lời dặn dò của Vũ Nương) * Khi xa chồng:
- Nỗi buồn nhớ chồng dài theo năm tháng “mỗi
? Khi phải sống xa chồng nàng bộc khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi
lộ những đức tính gì? thì nỗi buồn … ngăn được”.
- Một mình chăm con nhỏ, chăm sóc mẹ già tận
tình, chu đáo “Nàng hết sức thuốc thang … lấy
lời khôn khéo khuyên lơn”.
- Lời trăng trối của mẹ chồng nàng: “…Say này,
trời xét lòng mình…xanh kia quyết chẳng phụ
? Lời trăng trối của mẹ chồng nàng con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ” Bà đã
giúp ta hiểu thêm được điều gì về ghi nhận nhân cách và công lao của nàng với
nàng? gia đình chồng.
Vậy khi xã chồng nàng là người - Khi mẹ chồng mất: Hết lời thương xót, ma
phụ nữ, người con như thế nào? chay, tế lễ như đối với cha mẹ đẻ mình.
-Yêu thương chồng, con, hiếu thảo* Khi bị chồng nghi oan:
Nàng đã phân trần với chồng:
? Khi nàng bị chồng nghi oan là - Lời thoại 1: “Thiếp vốn con kẻ khó…cho thiếp”
không chung thuỷ, nàng đã làm gì?+ Nàng nói tới thân phận mình, tình nghĩa vợ
(Chú ý tới những lời thoại của nàng)chồng và khẳng định tấm lòng thuỷ chung,
? ở lời thoại 1, nàng đã nói nhữngtrong trắng.
gì? Nhằm mục đích gì? + Cầu xin chồng đừng nghi oan.
Hết lòng tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc
gia đình đang có nguy cơ tan vỡ.
- Lời thoại 2: “Thiếp sỡ dĩ…Vọng Phu kia nữa”
Nỗi dau đớn, thất vọng, tuyệt vọng đành cam
? ở lời thoại 2, nàng đã phân trần chịu số phận, hoàn cảnh (Bị đối sử bất công,
với chồng mình như thế nào? gia đình tan nát,…)
- Lời thoại 3: Lời nói của nàng ở bến Hoàng Giang
“Kẻ bạc mệnh … phỉ nhổ”.
? Lời thoại 3 của nàng trong hoàn Lời thề ai oán và phẫn uất, quyết lấy cái chết
cảnh nào? Có nội dung gì? để chứng minh cho sự oan khuất và sự trong
?Em có suy nghĩ gì về lời thoại này?sạch của mình. Đây là hành động quyết liệt để
(So sánh với cổ tíchĐây là hànhbảo toàn danh dự, vừa có nỗi tuyệt vọng, vừa
động bột phát). có sự chỉ đạo của lý trí.
Lời đối thoại, tự bạch sắp xếp hợp lý=>Khắc
hoạ tâm lý và tính cách.
* Vũ Nương: Một người phụ nữ sinh đẹp, nết
na, hiền thục, lại đảm đang, tháo vát, thờ kính
? Qua các tình huống trên đây, emmẹ chồng, rất mực hiếu thảo, một dạ thuỷ chung
40
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
có nhận xét gì về tính cách của Vũvới chồng, hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình,
Nương? song lại phải chết một cách oan uổng, đau đớn.
Củng cố, dặn dò:
- Phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương.
* Hoạt động 3: - Tóm tắt văn bản: “Chuyện người con gái NX"
- Giáo viên hệ thống bài. - Học bài, soạn tiếp tiết 2.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt lại VB.
việc này? + Trương Sinh xin với mẹ đem trăm lạng vàng
?Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh cưới về.
và Vũ Nương có điều gì cần lưu ý? + Lời của Vũ Nương: “Thiếp vốn con kẻ khó,
Vì sao em biết? Cuộc hôn này có gì được nương tựa nhà giàu”.
khó khăn cho nhân vật Vũ Nương? Tạo cho Trương Sinh một cái thế: Có tiền +
? Theo em tính cách của Trương Có quyền (Cái thế của người chồng trong gia
Sinh có phải là nguyên nhân dẫn đình, người đàn ông dưới chế độ phong kiến).
tới nỗi oan của vợ chàng? - Tính cách của Trương Sinh: “Đa nghi, đối với
? Còn nguyên nhân nào dẫn tới vợ phòng ngừa quá sức” + Tâm trạng khi trở về
nỗi oan của Vũ Nương? có phần nặng nề không vui “Cha về, bà đã mất…”
? Nhận xét gì về nguyên nhân này? - Lời nói của đứa con ngây thơ: “Ô hay! Thế ra
ông cũng là cha tôi ư! …không như cha tôi
trước kia…”. “Trước đây, thường có một người
đàn ông … Đản cả”
Thông tin rất đáng tin, ngày một gay cấn:
Như đổ thêm dầu vào lửa, tính đa nghi đã đến
độ cao trào, chàng “đinh ninh là vợ hư”.
=> Đây là tình huống bất ngờ.
? Bên cạnh các nguyên nhân trên - Cách cư sử hồ đồ, độc đoán của Trương Sinh:
theo em còn nguyên nhân nào nữa? + Không đủ bình tĩnh để phán đoán, nghe lời con
trẻ và không đủ bình tĩnh để phân tích đúng, sai.
+ Bỏ ngoài tai những lời phân trần của vợ.
+ Không tin cả những nhân chứng bênh vực cho
nàng (Họ hàng, làng xóm).
+ Nhất quyết không nói duyên cớ để vợ có cơ
hội minh oan.
- Do hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ:
+ Xã hội trọng nam, khinh nữ.
+ Đất nước có chiến tranh.
Nghệ thuật tạo tình huống, xung đột, sắp xếp
lại một số tình tiết, thêm bớt hoặc tô đậm những
tình tiết có ý nghĩa, có tính chất quyết định đến
quá trình của truyện cho hợp lý, tăng cường tính
bi kịch và cũng làm cho truyện trở nên hấp dẫn,
sinh động hơn.
=> Bi kịch của Vũ Nương là một lời tố cáo xã
hội phong kiến. Xem trọng quyền uy của kẻ
giàu và của người đàn ông trong gia đình, đồng
thời bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với
số phận oan nghiệt của người phụ nữ.
2. Những yếu tố kỷ ảo trong truyện:
- Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa.
? Trong truyện, tác giả đã sử dụng - Phan Lang lạc vào động rùa của Linh Phi …
những yếu tố kỳ ảo nào? gặp Vũ Nương … được đưa về dương thế.
42
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
rất lễ phép: Anh (Chị) mới về chơi. Lát nữa mời anh
(Chị) đến nhà em chơi ạ! Em không biết trả lời như
thế nào.
=>Trong tình huống này, tuy hơi khó trong giao tiếp
Song từ xưa các cụ đã có câu “Bằng củ khoai cứ vai
mà gọi”. Em cứ xưng hô đúng với vai của mình.
? Qua các ví dụ và tình huống trên, em hãy cho nhận
xét về hệ thống từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt.* Tiếng Việt có một hệ thống
*Ví dụ (SGK38, 39): Hai đoạn trích (Trích từ Dế từ ngữ xưng hô rất phong phú,
Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài) – Hai học sinh đọc. tinh tế và giàu sắc thái biểu
(Giáo viên dùng bảng phụ). cảm.
? Em hãy xác định từ ngữ xưng hô ở hai đoạn trích?
Đoạn trích a: - Anh – em (Dế Choắt).
- Ta – Chú mày (Dế Mèn).
Đoạn trích b: - Tôi – Anh (Dế Mèn).
- Tôi – Anh (Dế Choắt).
? Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của Dế Mèn
và Dế Choắt? Giải thích sự thay đổi đó?
- ở đoạn trích a: Cách xưng hô của hai nhân vật rất
khác nhau. Thể hiện sự bất bình đẳng:
+ Dế Choắt: Kẻ ở vị thế yếu, cảm thấy mình thấp hèn
cần nhờ vả người khác.
+ Dế Mèn: Kẻ ở vị thế mạnh: Kiêu căng và hách dịch
- ở đoạn trích b: Cách xưng hô như nhau. Như vậy đã
có sự thay đổi: Vì Dế Choắt không còn coi mình là
đàn em, cần nhờ vả, nương tựa Dế Mèn nữa. Dế Choắt
nói với Dế Mèn những lời trăng trối với tư cách là
một người bạn.
Cách xưng hô bình đẳng giữa hai nhân vật.
(Dế Mèn cũng đã nhận ra lỗi lầm).
? Qua ví dụ trên em có nhận xét gì về việc dùng từ
ngữ xưng hô của cả hai nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt?
Việc sử dụng từ ngữ xưng hốât phù hợp (Phù hợp
với tính cách của nhân vật và hoàn cảnh, địa điểm
của tình huống giao tiếp).
? Qua đây, em hãy rút ra kết luận chung về việc sử
dụng từ ngữ xưng hô?
(Lưu ý với học sinh: ở lớp 8 đã học vai XH trong HT
cần lưu ý: Vai XH thì có nhiều, những vai giao tiếp * Người nói cần căn cứ vào
chỉ có một. Vì vậy cần sử dụng linh hoạt từ ngữ xưngđối tượng và các đặc điểm
hô cho phù hợp với vai giao tiếp và tình huống giao khác
tiếp) của tình huống giao tiếp
- Một học sinh đọc ghi nhớ. để xưng hô cho thích hợp.
*Ghi nhớ (SGK39).
46
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.5-Bài tập 5: (SGK trang 40, 41).
- Học sinh làm bài tập miệng. - Trước năm 1945: Nước ta là một nước phong
- Học sinh khác nhận xét. kiến. Người đứng đầu nhà nước là vua: Xưng
- Giáo viên đánh giá. hô với dân là trẫm.
- Bác-Người đứng đầu nhà nước Việt Nam dân
chủ công hoà: Xưng tôi và gọi dân chúng là
đồng bào: Tạo cảm giác gần gũi với người nghe.
Đánh dấu một bước trong quan hệ giữa nhân
dân với lãnh tụ (Lãnh tụ với nhân dân) trong
một nước dân chủ.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.6-Bài tập 6: (SGK trang 41).
- Cai lệ: Thằng kia, … ông … mày.
- Người nhà lý trưởng: Chị … chị … chị.
- Chị Dậu: Nhà cháu…cháu…hai ông…cháu.
- Cai lệ: Mày … mày.
- Chị Dậu: Nhà cháu … ông.
- Cai lệ: Ông … mày.
- Chị Dậu: Cháu … ông … nhà cháu…
- Chị Dậu: Tôi … ông.
- Chị Dậu: Mày … bà.
(*) Qua đoạn trích này, các em cần Cai lệ: Kẻ có quyền lực: Cách xưng hộ thể
chú ý: Khi phân tích nhân vật nênhiện trịch thượng, hống hách.
lưu ý tới việc làm, hành động của Chị Dậu: Lúc đầu hạ mình, nhẫn nhục vì là
nhân vật cùng với việc sử dụng từngười dân bị áp bức. Nhưng sau thay đổi hoàn
ngữ xưng hô. Vì qua đây thể hiệntoàn: Tôi-ông, bà-mày: Thể hiện thái độ phẫn
rõ diễn biến tâm lý và tình cảm củauất, căm tức Cách phản kháng quyết liệt của
nhân vật. một con người bị dồn đến bước đường cùng.
=> Thể hiện rõ nhan đề văn bản “Tức nước”
thì ắt “Vỡ bờ”.
* Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò
- Giáo viên hệ thống bài. - Hệ thống từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt:
Phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.
- Sử dụng từ ngữ xưng hô: Căn cứ vào đối tượng
và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp.
- Hướng dẫn học sinh về nhà - Học bài + Xem lại các bài tập.
- Soạn: “Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián
tiếp”.
- Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong khi viết văn bản.
- Rèn luyện kỹ năng trích dẫn khi viết văn bản.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ + Ví dụ mẫu.
- Học sinh: Tìm các ví dụ phù hợp với nội dung bài học.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Đọc thuộc phần ghi nhớ (SGK39), làm bài tập 3 (SGK40).
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Khi tạo tập văn bản viết, ta thường dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một
nhân vật. Song các dẫn đó của ta đã đúng hay chưa? Có những cách dẫn nào; để tìm
hiểu về vấn đề này, mời các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
* Hoạt động 2: Bài học:
1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu: 2.Kết luận:
* Ví dụ 1: Hai đoạn trích (Trích “Lặng lẽ Sa Pa” - a-Cách dẫn trực tiếp:
Nguyễn Thành Long)-SGK53.Nhắc lại nguyên văn lời nói hay
- Hai học sinh đọc. ý nghĩ của người hoặc nhân vật;
- Đoạn a: “… Đấy, bác cũng chẳng “thèm” người Lời dẫn trực tiếp được đặt trong
là gì?”. dấu ngoặc kép.
- Đoạn b: “Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa
kịp quét tước dọn dẹp, chưa kịp gấp
chăn chẳng hạn”.
? ở đoạn trích a, b, bộ phận in đậm là lời nói hay
ý nghĩ của nhân vật, nó được ngăn cách với những
bộ phận trước đó bằng những dấu gì?
Phần in đậm ở đoạn a là lời nói, vì trước đo có
từ “nói” trong phần lời của người dẫn.
+ Được tách ra khỏ phần câu đứng trước bằng dấu
hai chấm và dấu ngoặc kép (“ ”)
- ở đoạn b, phần câu in đậm là ý nghĩ, vì trước đó
có từ “nghĩ”.
+ Dấu hiệu tách hai phần câu cũng là dấu hai chấm
vàdấu ngoặc kép.
? Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi vị trí
giữa các bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước
nó được không? Nếu được thì hai bộ phận ấy ngăn
cách với nhau bằng những dấu gì?
Có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in đậm
với bộ phận đứng trước nó. Hai bộ phận ấy ngăn
cách với nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu ( - ). Cụ
thể là:
49
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Hướng dẫn h/s làm bài tập này. a/. Dẫn trực tiếp:
- Học sinh dựa vào những gợi ý Trong “Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu
hoàn thành bài tập Trình bày toàn quốc lần thức II của Đảng”, Chủ tịch Hồ
miệng trước lớp. Chí Minh nêu rõ: “Chúng ta … anh hùng”.
- Dẫn gián tiếp.
Trong “Báo cáo…”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
khẳng định rằng chúng ta …
a/ Dẫn trực tiếp:
Trong cuốn sách “Chủ tịch Hồ Chí Minh…
thời đại”, đồng chí Phạm Văn Đồng viết: “Giản
dị … làm được”.
- Dẫn gián tiếp.
Trong cuốn sách “Chủ tịch …”, đồng chí Phạm
Văn Đồng khẳng định rằng giản dị.
c/. Dẫn trực tiếp:
Trong cuốn “Tiếng Việt … dân tộc”, ông Đặng
Thai Mai khẳng định “Người Việt Nam …của
mình”.
- Dẫn gián tiếp.
Trong cuốn “Tiếng Việt … dân tộc”, ông Đặng
Thai Mai đã khẳng định rằng “Người Việt Nam
… của mình”.
- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập. 3-Bài tập 3: (SGK trang 55).
- Học sinh làm Trình bày miệng. Thuật lại lời của nhân vật Vũ Nương trong đoạn
trích sau theo cách gián tiếp.
Hôm sau…chiếc hoa vàng đã dặn Phan Lang
về nói với chàng Trương rằng …
* Hoạt độngCủng4 cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài Nội dung: + Lời dẫn gián tiếp.
+ Lời dẫn trực tiếp.
- Hướng dẫn học sinh về nhà - Học bài + Xem lại cácbài tập.
- Làm bài tập: Chuyển các lời dẫn trực tiếp
thành lời dẫn gián tiếp và chuyển đoạn hội
thoại sau thành một đoạn văn kể chuyện:
“Sinh dỗ dành Chẳng bao giờ bế Đản cả”
(Nguyễn Dữ).
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập tóm tắt văn bản TS”
học từ kỳ I – Lớp 8.
- Tích hợp với các văn bản đã học và phần Tiếng Việt.
- Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu khác nhau:
Ngắn gọn hơn song vẫn đảm bảo đầy đủ các ý chính, nhân vật chính.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài + Đọc tư liệu.
- Học sinh: Làm hết bài tập cũ + Ôn lại kiến thức văn bản tự sự.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
Là kể lại một cốt truyện để người đọc hiểu được nội dung cơ bản của tác
phẩm ấy; khi tóm tắt cần chú ý:
+ Phải căn cứ vào những yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm là sự việc và
nhân vật chính.
+ Có thể xen kẽ có mức độ những yếu tố bổ trợ các chi tiết, các nhân vật phụ,
miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại và độc thoại nội tâm.
3-Bài mới: Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 2: Nội dung bài:
1.Ngữ liệu, phân tích ngữ liệu: 2. Kết luận:
a-Đọc các tình huống trong SGK<58> a-Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản
- Trong cả 3 tình huống trên, người ta tự sự:
đều phải tóm tắt văn bản Em hãy rút - Tóm tắt văn bản tự sự là một nhu cầu
ra nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt tất yếu do cuộc sống đặt ra.
văn bản?
- Hãy tìm hiêu và nêu lên các tình huống
khác trong cuộc sống mà em thấy cần
phải vận dụng kỹ năng tóm tắt văn bản
tự sự?
b-Đọc các sự việc trong SGK<58>. b-Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự
? Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ- Văn bản tóm tắt phải ngắn gọn, những
chưa? Có thiếu không? Sự việc thiếu có chi tiết, sự kiện được lựa chọn phải được
quan trọng không? Tại sao? Trình tự xếptổ chức thành chỉnh thể thống nhất.
sắp đã hợp lý chưa?
- Sửa lại như thế nào?
- Đọc ghi nhớ SGK? *Ghi nhớ: <SGK>
* Hoạt động 3Luyện tập:
- Hướng dẫn học sinh viết tóm tắt văn bản1-Bài tập 1: SGK trang 58.
tự sự Trình bày. - Mời hai em trình bày, nhận xét:
a)- Văn bản: Lão Hạc. + Ưu điểm:
b)- Văn bản: Chiếc lá …. + Tồn tại:
* Hoạt động 3Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Giáo viên:
52
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Tuần 5-Bài 4, 5
Ngày soạn :24-9-2007
Ngày giảng:
Tiết 21 - Sự phát triển của từ vựng
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
- Nắm được các cách phát triển từ vựng thông dụng nhất.
- Tích hợp với Văn – Tập làm văn.
- Rèn học sinh kỹ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài + Đọc tài liệu.
- Học sinh: + Đọc trước tiết 21.
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK?
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho VD minh hoạ
- Làm bài tập 2 + 3 (Trang 54, 55).
3-Bài mới: Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 2: Nội dung bài học:
1.Ngữ liệu, phân tích ngữ liệu: 2.Kết luận:
* Đọc các ngữ liệu SGK. * Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ
(1)- Giải nghĩa từ “Kinh tế”: ngữ.
- Từ “Kinh tế” với nghĩa cũ hiện nay có - Xã hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ
còn dùng nữa hay không? cũng không ngừng phát triển dựa trên cơ
- Nhận xét nghĩa của từ này? sở nghĩa gốc.
(2)- “Chị em sắm …. xuân”: Từ “Xuân”
nghĩa là gì?
- “Ngày xuân … dài”: Từ “Xuân” nghĩa
là gì?
- Hiện tượng chuyển nghĩa này được tiến - Phương thức chính để phát triển nghĩa
hành theo phương thức nào? (ẩn dụ). của từ ngữ là phương thức ẩn dụ và hoá
- Từ “Giờ kim … trao tay”: Từ “Tay” có dụ.
nghĩa là gì?
- “Cùng … tay luôn …”: Từ “Tay” nghĩa
là gì?
53
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Thực chất những hành động đó là gì? làng của bọn tay sai quái đản, chúng làmg
- Em có nhận xét như thế nào về cách được như vậy là do chúng được chúa dung
miêu tả của tác giả? So với đoạn trên có túng Mọi phiền hà, thống khổ đều
gì khác? chút lên đầu người dân.
- Chi tiết cuối đoạn tác giả nêu ra nhằm- Mẹ tác giả tự chặt cây sợ tai vạ ập đến.
mục đích gì? Câu chuyện tăng tính chân thực.
Với cách tả tỷ mỷ, chi tiết, cụ thể có
vẻ như khách quan, lạnh lùng, song có
cảm xúc đã hiện ra.
* Hoạt động
Tổng3 kết, luyện tập
- Qua câu chuyện em có thể khái quát 1.Tổng kết:
nguyên nhân khiến chính quyền Lê-Trịnh - Do đời sống sa hoá của vua chúa và sự
suy tàn và sụp đổ không thể cứu vãn là gì?
nhũng nhiễu của bọn quan lại.
- Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở - Lối văn ghi chép sự việc cụ thể, chân
điểm nào? thực, sinh động.
- Từ đó có thể khái quát chủ đề tư tưởng => Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 63.
và nghệ thuật của văn bản? 2.Luyện tập:
- So sánh sự giống nhau và khác nhau Tuỳ bút Truyện
giữa thể loại tuỳ bút, bút ký, ký sự với - Thuộc loại tự sự,
truyện? văn xuôi có chi tiết,
sự việc, nhân vật,
cảm xúc,..
- Cốt truyện đơn -Phải có cốt truyện,
giản, mờ nhạt,… phức tạp, lắt léo.
- Kết cấu lỏng lẻo tuỳ- Kết cấu chặt chẽ,
cảm xúc người viết. có dụng ý nghệ thuật.
- Giàu cảm xúc, chủ - Tính cảm xúc, chủ
quan. quan được thể hiện
kín đáo.
- Chi tiết sự việc - Chi tiết sự việc được
chân thực,… hư cấu.
* Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho học sinh.
- Đọc lại ghi nhớ.
- Học kỹ nội dung bài.
- Soạn bài: “Hoàng Lê nhất thống chí”.
- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc, với chiến
công hiển hách đại phá quân Thanh; sự thảm bại của bọn xâm lược Tôn Sỹ Nghị
và số phận thê thảm, nhục nhã của bọn vua quan bán nước, hại dân.
- Thấy được ý thức, quan điểm tiến bộ của tác giả, hiểu khác quan về thể
loại và đánh giá giá trị nghệ thuật của thể loại tiểu thuyết lịch sử, lối kể chuyện,
miêu tả rất chân thực, sinh động.
- Tích hợp với Văn – Tiếng Việt – Tập làm văn.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích, tìm hiểu nhân vật trong tiểu thuyết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án + Tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí;
Bản đồ chiến dịch Tây Sơn.
- Học sinh: Đọc kỹ văn bản Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Vì sao mẹ tác giả phải lo chặt bỏ những cây quý, đẹp trước cửa nhà mình?
Chỉ với sự việc đó đã nói lên điều gì về Chúa Trịnh và chính quyền của ông ta?
- Thế nào là tuỳ bút? Tuỳ bút trung đại, hiện đại khác truyện ở điểm nào?
trong xã hội phong kiến trước đây?
3-Bài mới: Giới thiệu bài: Sơ lược về tác giả, tác phẩm.
* Hoạt động 2: Nội dung bài học:
I-Tiếp xúc văn bản:
1.Hướng dẫn đọc – kể tóm tắt:
- Chú ý đọc với ngữ điệu phù hợp với - Giáo viên đọc mẫu Học sinh đọc.
từng nhân vật. - Gọi 4-5 em học sinh đọc.
- Yêu cầu học sinh kể tóm tắt đoạn trích*Tóm tắt:
ngắn gọn? Theo trình tự, … - Quân Thanh kéo vào chiến nước ta một
cách dễ dàng, được tin cấp báo Nguyễn
Huệ lên ngôi hoàng đế Thân chinh
- Dùng bản đồ để tóm tắt? đánh giặc.
- Cuộc tiến quân thần tốc và những thắng
lợi vẻ vang.
- Sự thất bại thảm hại của bọn xâm lược
và lũ bán nước Lê Chiêu Thống.
2.Giải thích từ khó:
- Đọc 30 từ chú thích trong sách giáo - Đốc xuất đại bình: Chỉ huy, cổ vũ đoàn
khoa? quân lớn.
- Giải thích thêm các từ? 3.Tìm hiểu thể loại:
- Là tiểu thuyết lịch sử, chương hồi viết
bằng chữ Hán Chịu ảnh hưởng của
- Theo em văn bản trích thuộc thể loại Tam Quốc Chí.
nào? 4.Bố cục đoạn trích:
- Đoạn 1: Quân Thanh chiếm Thăng Long,
57
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
59
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn.30-9-2007............
Ngày giảng............
Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng
A- Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng
cách tăng số lượng từ ngữ nhờ;
a, Tạo thêm từ ngữ mới.
B, Từ mượn của Tiếng nước ngoài.
Rèn kĩ năng : Sử dụng từ ngư.
B- Chuẩn bị của thầy, trò:
GV: từ điển tiếng việt – từ điển hán Nôm
HS : Đọc trước, tìm VD về từ ngữ mới
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Hoạt động 1: + Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Tìm 3từ có sự phát triển nghĩa? Đặt câu minh hoạ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
Ngày soạn.1-10-2007............
Ngày giảng............
Tiết 26: Truyện Kiều của nguyễn du
62
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn.3-10-2007............
Ngày giảng............
Tiết 27: Chị em thuý Kiều
64
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Nhận xét về những h/a AD ? Diễn tự nhiên: Trăng, mây, hoa,tuyết, ngọc.
xuôi ý 2 câu thơ. Vì sao tả TV trước.
- Cảm nhận về vẻ đẹp của TV qua
những yếu tố ngt đó? Chân dung - Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái
Thuý Vân gợi tính cách, số phận ntn? - Vẻ đẹp hài hoà êm đềm với xung
( Mây thua, tuyết nhưỡng). quanh→ cuộc đời bình lặng, suôn sẻ.
- Đọc đoạn 3? 3,Vẻ đẹp Thuý Kiều
- Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì? - Khái quát đặc điểm nhân vật: sắc sảo.
- Khi gợi tả vẻ đẹp TK t/g cũng sd mặn mà.
những ngt mang tính ước lệ, có ( So sánh về trí tuệ, mặn mà về tâm
những điểm nào giống và khác khi hồn)
miêu tả TV? ( Tại sao: Mắt?) - Thu thuỷ.. xuân sơn” : ước lệ( giống)
( thể hiện phần tinh anh của tâm +, Không miêu tả tỉ mỉ → tập trung đôi
hồn,trí tuệ) mắt
- H/a AD “ làn thu thuỷ” gợi vẻ đẹp? +, Hình ảnh làn nước mùa thu dợn sóng
- “ Nét xuân sơn” gợi tả vẻ đẹp? → gợi lên sống động vẻ đẹp đôi mắt
- T/g tả bao nhiêu câu thơ cho sắc sáng trong, long lanh, linh hoạt
của nàng? Còn tả vẻ đẹp gì của TK? +, Hình ảnh “ nét xuân sơn” ( nét núi
Những tài của Kiều? Mục đích miêu mùa xuân) gợi đôi lông mày thanh tú
tả tài của TK? Tài nào được tả sâu, trên gương mặt trẻ trung
kỹ? +,“ Một hai…thành” điển cố(thành
ngữ)→giai nhân
→ vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động.
- Tài: Đa tài → đạt đến mức lí tưởng
+, Cầm, kỳ, thi, hoạ → đều giỏi → ca
Chân dung của K dự cảm sp ntn?
ngợi cái tâm đặc biệt của Thuý Kiều.
Dựa vào câu thơ nào?
+, Đặc biệt tài đàn: là sở trường, năng
( “ ghen, hờn; Bạc mệnh” )
khiếu
Em nhận xét gì về vẻ đẹp của TK?
( Nghề riêng): Vượt lên trên mọi người
( ăn đứt)
Cảm hứng nhân đạo trong đoạn
trích ? +, Cung “ Bạc mệnh” Kiều sáng tác →
( Cảm hứng nhân đạo của t/p TK: đề ghi lại tiếng lòng 1 trái tim đa sầu đa
cao giá trị con người; nhân phẩm, tài cảm.
năng, khát vọng, ý thức về thân phận → Dự báo số phận éo le, đau khổ.
cá nhân … KL: Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài
NT ước lệ cổ điển mang đặc điểm năng, tâm hồn
gì? 4,Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn
Thái độ t/g khi miêu tả 2 nhân vật? Du
- Trân trọng,đề cao vẻ đẹp của con
-Đọc ghi nhớ người
* Hoạt động ( Nghệ thuật lí tưởng hóa phù hợp với
3: cảm hứng ngưỡng mộ, ngợi ca con
Đọc BT 1? người)
5- Tổng Kết-Ghi nhớ
66
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Cho hs thảo luận - Nghệ thuật: lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi
Gv hướng dẫn trả lời câu 2 tả vẻ đẹp con người
- Nguyễn Du Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp
*Hoạt động 4: con người ; gửi gắm quan niệm “ Tài –
mệnh”
*ghi nhớ : SGK - 83
Luyện tập:
Cảm hứng nhân văn
+ Tả vẻ đẹp TVân
+ Tả vẻ đẹp TKiều
→Trân trọng đề ca gợi con người
Củng cố-dặn dò:
-Đọc thêm; đọc ghi nhớ
-Nắm chắc NT ước lệ cổ điển
-Học thuộc lòng, học bài
-Soạn: “ Cảnh ngày xuân”
Soạn : 4-10-2007
Giảng:
Tiết 28: Cảnh ngày xuân
(Trích "Truyện Kiều" của Nguyễn Du)
Nội dung chính của đoạn trích? chơi xuân trong tiết thanh minh
Đoạn trích chia làm mấy đoạn? Nội 5.Bố cục: 3 phần
dung? II.Phân tích văn bản
Đọc 4 câu đầu? Cách nói về thời gian 1.Bức tranh thiên nhiên mùa xuân
của Nguyễn Du bằng 2 câu thơ đầu én đưa tin
tiên? Mùa xuân trôi mau -> 3 tháng
én thường xuất hiện? én đưa thư gợi Chín chục -> ngoài 60
tưởng? Thiều quang ? ý cả câu thơ? (Gợi hình ảnh sống động, thời gian
Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín mau)
hiệu ngày xuân? - Hình ảnh:
Những hình ảnh ấy gợi ấn tượng gì về + Chim én đưa tin
mùa xuân? (So sánh “cỏ non như + Thiều quang :ánh sáng
khói...”Nguyễn Trãi) + Cỏ non xanh -> chân trời
Từ “Điển” động từ khiến bức tranh tự + Cành lê trắng...
nhiên như thế nào? Không gian khoáng đạt; cảnh mùa
xuân trong trẻo tinh khôi đầy sức sống
Cảnh như bức tranh màu hài hoà
“Điểm” -> bức tranh sinh động, có hồn.
Đọc tiếp 8 câu tiếp theo? 2.Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
Những hoạt động lễ hội được nhắn tới - Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần
trong đoạn thơ? mộ của người thân, thắp hương...
Lễ tạo mộ? Hồi Đạp Thanh? - Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn
đồng quê
Hệ thống từ ghép sử dụng phong phú - Các từ ghép:
hãy phân chia theo từ loại và nêu ý + Gần xa, nô nức (TT) -> tâm trạng náo
nghĩa của từng loại? nức
+ Yến anh, tài tử, giai nhân (DT): gợi
Từ ý nghĩa các từ ngữ đó đã thể hiện sự đông vui náo nhiệt
cảnh lễ hội như thế nào? + Sắm sửa, dập dìu (ĐT): không khí
(Quan cuộc du xuân , tác giả khắc hoạ rộn ràng, náo nhiệt
1 truyền thống văn hoá lễ hội xưa) => Không khí lễ hội: vui vẻ, tấp nập,
Đọc 6 câu cuối? Cảnh vật, không khí nhộn nhịp
mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khách 3.Cảnh chị em Kiều du xuân trở về:
so với 4 câu đầu ? - Bóng ngả về tây: Thời gian, không
- Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế gian thay đổi? (yên lặng dần, không
nào? còn nhộn nhịp tưng bừng)
- Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn
-> Khoảng cách thiên nhiên:
(Linh cảm điều sắp xảy ra: Gặp mộ -> Tâm trạng người bâng khuâng, xao
đạm Tiên, gặp Kim Trọng) xuyến về một ngày vui xuân đã hết, linh
cảm điều gì sắp xảy ra.
Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích? 4.Tổng kết – Ghi nhớ
Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh - Nghệ thuật: Tả cảnh thiên nhiên đặc
trong đoạn trích? sắc bằng bút pháp tả, gợi. Sử dụng từ
68
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn : 5-10-2007
Giảng:
Tiết 29: Thuật ngữ
A-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
- Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ
B-Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, vốn thuật ngữ trong các ngành khoa học
HS: Đọc thuộc bài, trả lời các câu hỏi
C-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1 – Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp ?
3-Bài mới: - Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hệ thống câu hỏi Nội dung kiến thực cần đạt
- 2 HS đọc 2 ví dụ mục 1 I. Thuật ngữ là gì?
- So sánh 2 cách giải thích? Ví dụ 1:
Cách giải thích nào mà người a. Cách giải thích dựa vào đặc tính bên
không có kiến thức chuyên môn về ngoài của sinh vật -> cảm tính
hoá học không hiểu? (Cách 2 phải b. Giải thích dựa vào đặc tính bên trong
qua nghiên cứu khoa học -> không của SV -> Nghiên cứu khoa học -> Môn
có kiến thức chuyên môn -> người hoá
tiếp nhận không thể hiểu được)
Đọc VD2: Các câu định nghĩa? Ví dụ 2:
Những định nghĩa đó ở những bộ - Thạch nhũ -> Địa lý
69
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn:8-10-3007
Giảng:
70
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
71
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn :9-10-2007
Giảng:
Tiết 31: Kiều ở lầu ngưng bích
(Trích: “Truyện Kiều” Nguyễn Du)
- H/a “Mây sớm đèn khuya” gợi tính - TG: “Mây sớm đèn khuyan” -> sụ
chất gì của TG? H/a đó góp phần diễn tuần hoàn khép kín -> Kiều bị giam
tả tâm trạng của Kiều như thế nào? hãm, cô đơn (ngày đêm thui thủi quê
TL 6 câu đầu diễn tả hoàn cảnh Kiều người 1 thân)
ở lầu? => Nàng Kiều rơi vào cảnh cô đơn, cô
- Đọc 8 câu tiếp? độc hoàn toàn
- Lời đoạn thơ của ai? NT độc thoại 2.Nỗi lòng thương nhớ người thân,
có ý nghĩa gì? người yêu:
- Kiều nhớ tới ai? NHớ ai trước, ai a.Kiều nhớ Kim Trọng:
sau? có hợp lý không? Vì sao? (phù - Nhớ buổi thề nguyền đính ước
hợp tâm lý, tinh tế: H/a trăng -> nhớ - Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về
người yêu) mình vô vọng
- Kiều nhớ Kim Trọng như thế nào? - “Tấm son... phai”
- Em hiểu “tấm son.. phai” như thế -> Tấm lòng son của Kiều bị vùi dập
nào? hoen ố biết bao giờ gột rửa được
=> Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót
xa, khẳng định lòng chung thuỷ son sắt
Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách b. Nhớ cha mẹ:
thể hiện nỗi nhỡ người yêu? (Tưởng - Thương và xót cha mẹ
– xót) + Sớm chiều tựa cửa trông con
- Những thành ngữ? Điển cố? + Tuổi già sức yếu không người chăm
sóc
- Thành ngữ, điển cố: “Quạt nồng ấp
lạnh”, “Sân lai, gốc tử”
Trong cảnh ngộ ở lầu NB, Kiều là -> Tâm trạng nhớ thương, tấm lòng
người đáng thương nhất nhưng nàng hiếu thảo của Kiều
quên cảnh ngộ bản thân để nhớ TL: Kiều là người tình thuỷ chung,
thương, xót xa đến cha mẹ, người người con hiếu thảo -> có lòng vị tha
yêu -> Kiều là người ?
- Đọc đoạn cuối? Cảnh là thực hay 3.Tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng:
hư? - Tả cảnh ngụ tình: Buồn lo
- Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhưng - Mỗi cặp câu -> một nỗi nhớ, nỗi buồn
lại có nét chung để diễn tả tâm trạng + “Thuyền... thấp thoáng... xa xa” ->
Kiều. Em hãy phân tích và chứng thân phận bơ vơ nơi đất khách
minh điều đó? + “Cánh hoa trôi... biết là về đau” -> số
(Tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình phận chìm nổi long đong vô định
này) + Khắc “Chân mây mặt đất” -> xanh
(Sắc cỏ “dầu dầu” ấy nàng đã 1 lần xanh, dầu dầu, tê tái, héo úa, mịt mờ
nhìn thấy ngày nào trên mộ Đạm -> nỗi đau tê tái
Tiên: “Sè sè... dầu dầu...” (Nhìn xa -> + Tiếng gió, tiếng sóng kêu quanh “ghế
gần vừa buồn trông vừa lằng nghe...) ngồi” -> âm thanh dữ dội -> biểu tượng
Tiếng sóng vỗ khác sóng kêu? tai hoạ khủng khiếp sắp giáng xuống ->
(Những chặng đường đầy cạm bẫy, Kiều lo âu sợ hãi
nhiều máu và nước mắt có “ma đưa *Nghệ thuật:
73
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:10-10-2007
Ngày giảng:
Tiết 32: MIêu tả trong văn bản tự sự
74
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Sọan:12-10-2007
Giảng:
Tết 33 - Trau dồi vốn từ
A.MỤC TIấU BÀI HỌC: Giỳp HS:
- Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ.
- Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ
chính xác nghĩa và cách dùng của từ.
- Ngoài ra muốn trau dồi vốn từ cũn phải biết cỏch làm tăng vốn từ.
B.CHUẨN BỊ.
- GV: Đọc thêm từ điển + TL tham khảo.
- HS: tra từ điển Hán Việt , Tiếng Việt.
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY.
76
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
77
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
-------------------------------------------------------
Soạn:13-10-2007
Giảng:
Tiết 34 - Viết bài tập làm văn số 2
A.MỤC TIấU BÀI DẠY: Giỳp học sinh:
- Biết vận dụng những kiến thứcđó học để thực hành viết một bài văn tự sự
kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trỡnh bày.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đề + Đáp án
- Học sinh: Lập dàn ý chi tiết 4 đề trong SGK.
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: KT sự chuẩn bị cho giờ viết bài của H/s
3-Bài mới: . Giới thiệu bài: Các em đó được tỡm hiểu về miờu tả trong VB
tự sự, giờ học này chỳng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào tạo lập một
VB tự sự kết hợp VB miêu tả cảnh vật, con người, hành động.
*Hoạt động 2: Bài mới.
GV chép đề bài lên bảng I.Đề bài:
Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè,
em về thăm lại trường cũ. Hóy viết thư cho một
bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc
động đó.
?Xác định kiểu văn bản cần II.Yờu cầu chung:
tạo lập? 1.Nội dung:
? Để tạo lập được VB này, ta - Kiểu văn bản: Tự sự
cần vận dụng những kĩ năng - Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng
nào vào bài viết? tượng + miêu tả.
?VB tạo lập cần cần đảm bảo - Cỏc nội dung cần nờu ra trong bài làm.
những nội dung gỡ? + Vị trí của người kể chuyện: đó trưởng
thành, có một công việc, một vị trí nào đó trong
xã hội, mong trở lại thăm ngôi trường cũ.
+ Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua,
hè về quê tới thăm trường…)
+ Đến thăm trường vào buổi nào?
+ Đến thăm trường đi với ai?
+ Đến trường gặp ai?
+ Quang cảnh trường như thế nào? (cú gỡ
79
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- GV thu bài
- Nhận xột giờ viết bài của - Làm bài tập
80
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn:14-10-2007
*Hoạt động 3:Tổng kết, ghi nhớ: Thực hiện ở tiết sau
-Giúp HS thấy được bộ mặt thật của Mã Giám Sinh, một tên buôn người
khoác áo thanh lịch và thực chất của cuộc mua bán
82
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
-Nguyễn Du mỉa mai, khinh bỉ MGS nhưng ông bộc lộ kín đáo, cố gắng để
nhân vật tự bộc lộ bản chất
-Củng cố và rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, ngôn ngữ
và hành động
B-Chuẩn bị:Phiếu học tập
83
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Đọc bốn câu cuối-bốn câu thơ đó nói rẻ nhất.Hắn bộc lộ bản chất của một
lên điều gì? tên lái buôn, một kẻ vô nhân đạo
-Canh thiếp, nạp thái vu quy
Tiền lưng đã sẵn việc gì chẳng xong
=>Việc cưới xin-thực chất là mua bán
đã xong, tất cả do đồng tiền quyết
định.
V.Tổng kết:
-Nghệ thuật kể chuyện rất gọn, mạch
lạc, kết hợp miêu tả chân dung thể
hiện tính cách nhân vật bằng một vài
từ rất đời thường mà rất đúng, rất đắt
-Nội dung:
Đoạn trích làm nổi bật bản chất bịp
bợm của Mã Giám Sinh, qua đó tác
giả thể hiện thái độ khinh bỉ loại
người như hắn và tố cáo xã hội bị
đồng tiền ngự trị
Soạn:20-10-2007
Giảng:
Tiết 38: Lục Vân Tiên cứu Kiều nguyệt nga
- Nguyễn Đình Chiểu -
- Tỡm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Tỡm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo
- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1; Khởi động:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Cõu hỏi: Võn tớch cảnh Thuý Kiều bỏo oỏn
- KT sự chuẩn bị bài của H/s
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Có một tác phẩm được G. Ô - ba - rê đánh giá
"như là một trong những sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người, có cái ưu
điểm lớn là diễn tả được trung thực những tỡnh cảm của cả một dõn tộc"- đó
chính là tác phẩm "Lục Vân Tiên". Chúng ta cùng vào bài học hôm nay để
hiểu một phần của tác phẩm vỡ những nột chớnh nhất về T/g.
*Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản
- Hướng dẫn H/s đọc: to, rừ, I.Tiếp xỳc với VB.
truyền cảm, thay đổi giọng 1.Đọc, kể tóm tắt:
cho phù hợp với câu thơ kể,
tả, đối thoại.
- 1 H/s đọc chú thích 2.Tỡm hiểu chỳ thớch: (SGK/112, 113, ->115)
(SGK/112) a,Tác giả: Nguyễn Đỡnh Chiểu (1822 - 1888)
?Giới thiệu những nột chớnh - Tục gọi là Đỗ Chiểu
về T/g? - Sinh tại Tân Thới - Gia Định (quê mẹ)
GV diễn giảng thờm. - Quê cha Bồ Điền - Phong Điền - Thừa Thiên
Huế
- Năm 1843, thi đỗ tú tài (21 tuổi)
- Là người có nghị lực sống và cống hiến cho
đời.
+ Bước vào đời hăm hở, đầy khát vọng
+ Bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26 tuổi bị mù,
dở dang đường công danh, đường tỡnh duyờn
trắc trở, về quờ nhà gặp buổi loạn li)
+ Khụng gục ngó trước số phận: ngẩng cao đầu
sống, sống có ích đến hơi thở cuối cùng
+ Gỏnh vỏc 3 trọng trỏch: Làm thầy giỏo
Thầy thuốc
Nhà thơ
+ Là thầy giỏo danh tiếng, khắp miền lục tỉnh (khi
ông mất cả cánh đồng Ba Tri rợp trắng khăn
tang của các thế hệ học trũ)
+ Ở cương vị thầy thuốc, hết lũng cứu nhõn độ
thế.
+ Để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu
truyền rộng rói: "Lục Võn Tiờn", "Văn tế nghĩa sĩ
86
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Cần Giuộc"
- Là người cú lũng yờu nước và tinh thần bất
khuất chống giặc ngoại xâm
+ Kiên quyết giữ vững lập trường kháng chiến,
tích cực tham gia kháng chiến, cùng các lónh tụ
nghĩa quõn bàn bạc việc đánh giặc, viết văn thơ
khích lệ tinh thần kháng chiến của nhân dân.
+ Khi cả Nam kỡ rơi vào tay giặc, vẫn nêu cao
tinh thần bất khuất trước kẻ thù "thua cuộc rồi
lưng vẫn thẳng, đầu vẫn ngẩng cao, ngay kẻ thù
?Giới thiệu những nột tiờu cũng phải kính nể", giữ trọn lũng trung thành với
biểu về tỏc phẩm? Tổ Quốc, với nhõn dõn cho tới lỳc mất.
b.Tỏc phẩm: "Truyện Lục Võn Tiờn"
- Truyện thơ nôm: kể nhiều hơn để đọc, để xem.
- Sáng tác khoảng đầu những năm 50 - trước
thế kỉ XIX.
- Được lưu truyền rộng rói dưới hỡnh thức sinh
hoạt văn hoá dân gian như "kể thơ", "nói thơ vân
- GV diễn giảng Tiên", "hát Vân Tiên"…
?Truyện được viết theo kết - Có ảnh hưởng sâu rộng tới toàn quốc.
cấu ntn? - Gồm 2082 câu thơ lục bát
- Truyện được kết cấu theo kiểu truyền thống
?Truyện được viết nhằm mục của loại truyện phương đông: theo từng chương
đích gỡ? hồi, xoay quanh diễn biến của các nhân vật
chính.
- Truyện được viết ra nhằm mục đích trực tiếp là
truyện dạy đạo lí làm người:
+ Xem trọng tỡnh nghĩa giữa con người với con
người trong XH: tỡnh cha mẹ, con cỏi, vợ chồng,
tỡnh yờu.
+ Đề cao tinh thành nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu
?Nhận xột gỡ về đặc điểm khốn phũ nguy.
thể loại của truyện? + Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ
công bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời
(kết thỳc cú hậu)
- Thể loại: mang tính chất kể: chú trọng đến
?VB trích được chia làm mấy hành động của nhân vật nhiều hơn là miêu tả nội
phần, nêu nội dung chính tâm -> tính chất của nhân vật cũng thường bộc
của từng phần? lộ qua việc làm. lời nói, cử chỉ cuả họ.
c,Túm tắt truyện:
- 3 bố cục:
+ 2 phần: 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan
bọn cướp
Cũn lại: Cuộc trũ chuyện giữa Lục Võn
87
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
------------------------------------------------------------------------
Soạn:21-10-2007
Giảng:
Tiết 39: Lục vân tiên cứu kiều nguyệt NGA
(Nguyễn Đỡnh Chiểu)
A.MỤC TIấU BÀI HỌC:
Giúp học sinh: - Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về T/g, tác
phẩm.
- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của T/g và phẩm
chất của 2 nhân vật: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyện Nga
- Tỡm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Tỡm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo + tranh chân dung
- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: - Cõu hỏi: Trỡnh bày những điểm chính về T/g, tác phẩm.
- KT sự chuẩn bị bài của H/s
3.Bài mới: Giới thiệu bài: GV dẫn dắt vào bài.
*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản.
II. Phõn tớch văn bản
- 1 H/s đọc lại đoạn 1 1. Nhõn vật Lục Võn Tiờn.
?Hỡnh ảnh Lục Võn Tiờn đánh - Trước đoạn trích này là cảnh Vân Tiên thấy
cướp được miêu tả ở những nhân dân đau khổ bèn hỏi thăm và được biết ở
câu thơ nào? đó bọn cướp Phong Lai hung hón đang hoành
hành. Mọi người khuyên chàng không nên tự
chuốc lấy nguy hiểm.
- "ghé lại bên đàng
Bẻ cõy làm gậy nhằm làng xụng vụ
…chớ quen…hại dõn
…tả đột hữu xông
Khỏc nào Triệu Tử phỏ vũng Đương Dang
88
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
?Nhận xột gỡ về NT của T/g …một gậy thỏc rày thõn vong"
trong đoạn này? -> Sử dụng cỏc động từ, so sỏnh, từ lỏy
?H/ảnh Lục Võn Tiờn hiện lờn => dũng cảm, anh hựng và tấm lũng vị nghĩa
ntn? vong thõn (vỡ việc nghĩa, quờn thõn mỡnh)
?Nhõn vật Lục Võn Tiờn gợi
cho nhớ tới hỡnh ảnh những Hình ảnh Lục Vân Tiên được so sánh với dũng
nhõn vật nào trong truyện cổ tướng Triệu tử Long - trận Đương Dang -
Trung Hoa, trong truyện dõn truyện "Tam quốc diễn nghĩa"
gian? Hình ảnh Lục Vân Tiên được khắc hoạ theo
một mô típ quen thuộc ở truyện nôm truyền
thống: 1 chàng trai tài giỏi, cứu một cô gái
thoát khỏi tỡnh huống hiểm nghốo, rồi từ õn
nghĩa đến tỡnh yờu.
-> Niềm mong ước của tác giả và cũng là của
?Sau trận đánh, Lục Vân Tiên nhân dân (trong thời buổi hỗn loạn, người ta
có thái độ, cách cư xử với Kiều trông mong ở những người tài đức, dám ra tay
Nguyệt Nga và Kim Liên ntn? cứu nạn giúp đời).
(thể hiện qua những câu thơ - Sau khi đánh thắng bọn cướp Phong Lai
nào?) "+ Hỏi: ai than khúc ở trong xe này?
+…nghe nói động lũng
Đáp rằng: Ta đó trừ dũng lõu la
Khoan khoan ngồi đó chớ ra
Nàng là phận gỏi ta là phận trai
…
Nghe nói liền cười
Làm ơn há dễ trông người trả ơn"
-> Vân Tiên: hơi -> động lũng -> tỡm cỏch an
?Qua đây em cũn hiểu thờm ủi -> õn cần hỏi han -> nghe nói muốn được
được gỡ về tớnh cỏch và phẩm lạy tạ vội gạt đi ngay -> từ chối lời mời về thăm
chất cuả Lục Võn Tiờn? nhà của Nguyệt Nga để cho nàng đền đáp
?Quan niệm về người anh công ơn (đoạn sau cũn từ chối nhận chiếc
hùng của Nguyễn Đỡnh Chiểu chõm vàng của nàng…)
thể hiện ở những câu thơ nào? => hào hiệp, chớnh trực, trọng nghĩa khinh tài,
giải thích ý nghĩa quan niệm từ tõm, nhõn hậu, (sẵn sàng giúp đỡ người
đó? khác, có lũng thương người, ngay thẳng…)
* Đây cũng là quan niệm của - Quan niệm về người anh hùng:
Ng. Du qua nhân vật Từ Hải "Nhớ cõu kiến nghĩa bất vi
"Anh hùng ... bất bằng mà tha" Làm người thế ấy cũng phi anh hùng"
-> Xuất phỏt từ cõu núi -> thấy việc nghĩa mà bỏ qua khụng làm thỡ
củaMạnh Tử "Kiến nghĩa bất vi khụng phải là người anh hùng.
vụ dũng dó" (thấy việc nghĩa => Với Võn Tiờn làm việc nghĩa là một bổn
mà khụng làm khụng phải là phận, một lẽ tự nhiên, không coi đó là công
người anh hùng) trạng - đó là cách cư xử mang tinh thần nghĩa
?Nhận xột chung về Lục Võn hiệp của các bậc anh hùng hảo hán.
89
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Tiờn. theo em T/g gửi gắm gỡ * Lục Vân Tiên: anh dũng, tài năng, có tấm
qua nhõn vật này? lũng vị nghĩa vong thõn, hào hiệp, chớnh trực,
?H/ảnh Nguyệt Nga được hiện trọng nghĩa khinh tài, từ tõm, nhõn hậu
lên qua những lời lẽ mà nàng
giói bày với Lục Võn Tiờn, hóy -> Hình ảnh lí tưởng mà tác giả gửi gắm niềm
tỡm những lời lẽ của nàng qua tin và ước vọng.
đoạn trích? 2.Nhõn vật Kiều Nguyệt Nga.
Em cú nhận xột gỡ về lời lẽ của -" Thưa rằng…
nàng? …làm con đâu dám cói cha
Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành
…trước xe quân tử tạm ngồi
Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa?"
-> Cách xưng hô khiêm nhường, nói năng vui
?Qua đây em hiểu được điều vẻ, dịu dàng, mực thước, trỡnh bày vấn đề rừ
gỡ ở Kiều Nguyệt Nga? ràng, khỳc triết, đáp ứng đầy đủ niềm thăm hỏi
?Nguyệt nga suy nghĩ gỡ về ân cần của Lục Vân Tiên, thể hiện chân thành
việc làm của Lục Võn Tiờn đối niềm cảm kích, xúc động của mỡnh.
với mỡnh? thể hiện cụ thể qua => Lời lẽ của một cụ gỏi khuờ cỏc, thuỳ mị, nết
lời núi nào? na, cú học thức.*
?Em hiểu những cõu núi này - Lõm nguy chẳng gặp giải ngay
cú ý nghĩa gỡ? Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi"
…"lấy chi cho phớ tấm lũng cựng ngươi"
-> Nàng là người chịu ơn, Lục Vân Tiên đó cứu
cả cuộc đời trong trắng của nàng, nàng áy náy,
?Nhận xột chung về nhan vật băn khoăn, tỡm cỏch đền đáp, dù nàng hiểu
Kiều Nguyệt Nga? rằng có đền đáp đến mấy cũng là chưa đủ cuối
cùng nàng đó tự nguyện gắn bú cuộc đời với
chàng)
*Người con gái nết na, đức hạnh theo quan
niệm truyền thống cổ xưa.
*Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ
1. Nghệ thuật:
?Nhận xột gỡ về ngụn ngữ của - Ngụn ngữ mộc mạc, bỡnh dị, gần với lời núi
VB (trớch)? thụng thường, mang màu sắc địa phương Nam
Bộ
- Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với diễn biến
tỡnh tiết (Đoạn đầu: lời Vân Tiên đầy phẫn nộ,
tướng cướp kiêu căng, đoạn sau: cuộc đối
thoại giữa Lục Vân Tiên và Nguyệt Nga thỡ lời
?Nhận xột gỡ về NT xõy dựng lẽ mềm mỏng, xỳc động, chân thành.
nhõn vật của T/g? - Nghệ thuật xây dựng nhân vật: qua hành
?Nờu nội dung chớnh của văn động, cử chỉ, lời nói.
bản (trớch)? 2. Nội dung:
văn bản trích thể hiện khát vọng hành đạo giúp
90
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
92
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Trỡnh bày trước lớp Kể lại diễn biến sự việc, chỳ ý miờu tả tõm trạng sau
- H/s khỏc nhận xột, bổ khi gõy ra việc khụng hay với bạn
xung (ví dụ: tâm trạng băn khoăn, hối hận khi việc không
- GV đánh giá hay đó đó xảy ra)
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
- Hệ thống nội dung bài - Miờu tả nội tõm trong văn bản tự sự - vai trũ của nú
học - 2 cỏch miờu tả nội tõm
- Học bài + xem lại và hoàn thành cỏc bài
- Hướng dẫn học sinh học - Soạn : " Lục Võn Tiờn gặp nạn"
và chuẩn bị bài - Chuẩn bị cho chương trình địa phương phần văn
Tuần 9 - Bài 9
Soạn:23-10-2007
Giảng:
Tiết 41: Lục vân tiên gặp nạn
(Trích truyện Lục Vân Tiên) - Nguyễn Đình Chiểu -
A.MỤC TIấU BÀI HỌC:
Giúp học sinh: - Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn
thơ, nhận biết được thái độ tỡnh cảm và lũng tin của T/g gửi gắm với những
người lao động bỡnh thường.
- Tỡm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tỡnh tiết và nghệ thuật ngụn ngữ
trong đoạn trích.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Truyện "Lục Vân Tiên" + tranh chân dung Đồ Chiểu
- H/s: Tỡm đọc VB "Truyện Lục Vân Tiên"
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Câu hỏi: Đọc thuộc lũng và diễn cảm Vb trớch "Lục Võn Tiờn cứu Kiều
Nguyệt Nga"
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản
- Hướng dẫn H/s đọc: to, rừ, đúng I.Tiếp xúc văn bản:
nhịp thay đổi giọng đọc cho phù 1.Đọc - kể tóm tắt:
hợp với nhân vật
->Nhận xột
2. Tỡm hiểu chỳ thớch: SGK/120
?Cho biết vị trí của đoạn trích? - Thuộc phần 2 của truyện
- Vân Tiên và tiểu đồng bị Trịnh Hâm hóm
hại do đố kị, ghanh ghét tài năng của Vân
?Xác định bố cục của VB?(trích) Tiên.
nêu nội dung chính của từng phần? 3.Bố cục:
?Cho biết chủ đề của đoạn trích? 2 phần: + 8 câu đầu: Trịnh Hâm hóm hại
94
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
95
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
?Qua những việc làm gia đỡnh ụng -> từ ngữ mộc mạc, không gọt đẽo, trau
Ngư đối với LVT, em thấy họ là chuốt
người ntn? -> kể lại sự việc
?Cuộc sống của gia đỡnh ụng Ngư => cả nhà dường như nhốn nháo, hối hả lo
được MT qua những câu thơ nào? chạy chữa để cứu sống Vân Tiên, mội
Nhận xét về lời thơ, hỡnh ảnh? người một việc. Đó chính là tỡnh cảm chõn
thành của gia đỡnh ụng Ngư đối với người
?Cảm nhận cuộc sống của em về bị nạn.
gia đỡnh ụng Ngư? - Biết tỡnh cảnh khốn khổ của Võn Tiờn :
+ Ông Ngư sẵn lũng cưu mang chàng
Ngư rằng: "Người ở cùng ta
Hụm nay hẩm hút với già cho vui"
?Qua cuộc sống của ông Ngư, + Không hề tính toán đến cái ơn cứu mạng
Nguyễn Đỡnh Chiểu muốn gửi gắm mà Vân Tiên chẳng hề báo đáp:
khỏt vọng gỡ? "…lũng lóo chẳng mơ
Dối lũng nhơn nghĩa há chờ trả ơn"
-> Tấm lũng bao dung, nhõn ỏi, hào hiệp
?Qua nhân vật ông Ngư, Nguyễn của ụng Ngư đối lập với tính ích kỉ, nhỏ
Đỡnh Chiểu gửi gắm điều gỡ về nhen, độc ác của Trịnh Hâm.
con người và cuộc đời? - Cuộc sống của Ngư ông:
"Rày roi mai vịnh vui vầy
…Tắm mưa chải gió trong vời Hàn gia ng"
-> lời thơ thanh thoát, uyển chuyển, hỡnh
ảnh thơ đẹp, gợi cảm
=> Cuộc sống phóng khoáng, hoà nhập
bầu bạn với thien nhiên. Đó là cuộc sống
trong sạch, ngoài vũng danh lợi, hoàn toàn
xa lạ với những toan tớnh nhỏ nhen, ớch
kỉ, mưu danh, trục lợi, sẵn sàng trà đạp lên
đạo đức, nhân nghĩa.
- Lời núi về cuộc sống của mỡnh của Ngư
ông chính là tiếng lũng của Nguyễn Đỡnh
Chiểu: khỏt vọng về một cuộc sống tốt đẹp.
một lối sống đáng mơ ước đối với con
người.
(tác giả như nhập thân vào nhận vật ông
Ngư)
* Nguyễn Đỡnh Chiểu gửi gắm khỏt vọng
vào niềm tin về cái thiện vào con người lao
96
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn:24-10-2007
Giảng:
Tiết 42:CHương trình địa phương phần văn
A.MỤC TIấU BÀI HỌC: Giỳp học sinh:
- Bổ sung vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những
tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mỡnh
- Bước đầu biết cách sưu tầm, tỡm hiểu tỏc giả, tỏc phẩm văn học địa
phương
- Hỡnh thành sự quan tõm và yờu mến với văn học của địa phương.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Sưu tầm các tác giả, tác phẩm ở địa phương (hoặc viết về địa phương)
từ sau 1975 đến nay
97
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
-H/s: Sưu tầm các tác giả, tác phẩm ở địa phương hoặc viết về địa phương
từ sau 1975 đến nay (theo hướng dẫn của GV)
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3.Giới thiệu bài: Trong chương trỡnh địa phương ở lớp 8, các em đó bước
đầu tỡm hiểu VH địa phương đến năm 1975. Ở chương trỡnh địa phương
năm nay, các em sẽ tiếp tục tỡm hiểu để bổ sung những hiểu biết về VH địa
phương từ sau năm 1975.
*Hoạt động 2: Bài mới
- Gv hướng dẫn học sinh lần I.Học sinh tập hợp theo tổ bản thống kờ
lượt thực hiện các hoạt động mà mỡnh đó sưu tầm được:
- Cỏc thành viờn trong tổ (nhúm) nộp bản
thống kờ
- Tổ trưởng (nhóm trưởng) tập hợp vào thành
một bản
- Gv hỡnh thành 1 bảng thống II.Các tổ đọc trước lớp bản thống kê của tổ
kờ đầy đủ (dựa vào tư liệu và mỡnh (danh sách T/g, tác phẩm đó sưu tầm)
bản thống kê của H/s) - Bổ sung vào bản thống kờ của mỡnh những
tỏc phẩm , T/g cũn thiếu
STT TấN TÁC GIẢ NĂM SINH - QUÊ TÁC PHẨM CHÍNH
- Chào đất nước (1970); Trăng
4/3/1942 rừng (1977)
Nguyễn Đỡnh
1 Sơn Dương - Trước cổng trời (1989); Gió
Ảnh
Lõm Thao - PThọ biệt một cỏnh sao chiều (1984);
Sắc cầu vồng (1998)
- Trầm tĩnh cỏnh rừng (1990);
1945 thấp thoỏng búng mỡnh (1991);
2 Nguyễn Ngọc Bỏi Vũ Yển đa mồ côi (1992); Thời áo lính
Thanh Ba - P.Thọ (1993); Thạch thảo miền rừng
(1994)
13/12/1949
- Đi ngược hoàng hôn (1994)
3 Tạ Minh Chõu Thuỵ Võn - Việt
- Lời rao trong đêm (2001)
Trỡ
- Trăng khuyết (1972); Phía núi
xa mờ (1993); Kỉ niệm dọc
4 Đào Ngọc Chung 10/3/1939
đường (1994); Đường cỏ hương
quê (1999)
9/9/1937
- Lửa phượng (2001)
5 Phan Chỳc Thọ Trường - Thọ
- kớ ức xanh (2004)
Xuân - Thanh Hoá
98
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- H/s nhận xột III. Đại diện từng tổ đọc trước lớp bài viết tốt
- GV đánh giá nhất của tổ mỡnh
(Giải thích và nêu cảm nghĩ về 1 trong những T/p
viết về địa phương)
* Hoạt động 3: Luyện tập
Hướng dẫn H/s về Sưu tầm và đọc những tác phẩm viết về địa
nhà phương
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
- HD học - Tiếp tục tỡm đọc các tác phẩm
sinh - soạn: Tổng kết về từ vựng
------------------------------------------------------------------
Soạn:24-10-2007
Giảng:
Tiết 43: Tổng kết về từ vựng
(Từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa)
100
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng
đó học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ
nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ)
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Giao hợp đồng học tập cho học sinh.
- H/s: Ôn lại các nội dung đó học về từ vựng + chuẩn bị bài theo hợp đồng.
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị bài của H/s
- Kết hợp kiểm tra trong giờ
3.Giới thiệu bài: Để củng cố các kiến thức đó học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ
vựng, từ đó các em có thể nhận diện và vận dụng khái niệm, hiện tượng đó
học một cỏch tốt hơn, chúng ta cùng vào tỡm hiểu giờ học hụm nay.
*Hoạt động 2: Bài mới ( dạy theo hợp đồng)
?Nhắc lại KN: từ đơn, từ I.Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt
phức? cho VD? các loại từ phức.
- Từ đơn: từ do 2 tiếng tạo nên: gà, vịt…
?Nhắc lại cỏc loại từ phức, - Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nờn: 2 loại
cỏch phõn biệt? + Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa: VD: nhà cửa…
+ từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan
hệ với nhau về mặt âm VD: ầm ầm, rào rào…
- 1 H/s đọc BT 2 * Bài tập 2: SGK/122
- Làm bài tập -> trỡnh bày - từ ghép: giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, rơi
trước lớp rụng, mong muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường
nhịn, ngặt nghèo
- Từ lỏy: nho nhỏ, gật gự, lạnh lung, xa xụi, lấp
- 1 H/s đọc yêu cầu BT lỏnh
* Bài tập 3: SGK/123
- Từ láy: có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng
trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp
- Từ lỏy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch
sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô
?Nhắc lại khỏi niệm thành II. Thành ngữ:
ngữ? 1. Khỏi niệm là loại cụm từ có cấu tạo cố định
biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành
ngữ thường là nghĩa bóng
- Đọc yêu cầu BT 2. Bài tập
- Hướng dẫn H/s làm bài a. Bài tập 2: SGK/123 mục II
- Trỡnh bày BT trước lớp - Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e
+ "Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi, bỏ
dở, thiếu trách nhiệm
+ "Chó treo mèo đậy": muốn giữ gỡn thức ăn với
chó thỡ phải treo lờn, với mốo thỡ phải đậy lại
101
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
102
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
-------------------------------------------------------------------------------
Soạn:25--10-2007
103
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Giảng:
Tiết 44:Tổng kết về từ vựng
(Từ đồng âm- Trường từ vựng)
A.MỤC TIấU BÀI HỌC:
Giúp H/s nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đó học
từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng)
B.CHUẨN BỊ:
- GV: giao hợp đồng học tập cho học sinh.
- H/s: chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
- Kết hợp kiểm tra trong giờ
3Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ học trước, chúng ta đó cựng ụn lại những
kiến thức về từ vựng đó học (từ đơn,….hiện tượng chuyển nghĩa của từ).
Giờ này chúng ta ôn lại các nội dung: từ đồng âm,…trường từ vựng để giúp
các em nắm vững hơn và biết vận dụng các kiến thức này vào giải quyết các
bài tập.
*Hoạt động 2: Bài mới
Tiến hành theo hợp đồng. V.Từ đồng âm:
?Thế nào là từ đồng õm? 1.Khỏi niệm:
- Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau
nhưng nghĩa khác nhau
Phân biệt từ nhiều nghĩa với - Từ đồng âm: ý nghĩa của các từ này khụng cú
hiện tượng từ đồng âm? Cho mối lien hệ với nhau
VD? - Từ nhiều nghĩa: các nghĩa khác nhau của từ có
lien quan đến nhau
Làm bài tập (mục V/SGK 2.Bài tập:
124) a, Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:
Lỏ 1: nghĩa gốc
Lỏ 2 (lỏ phổi): mang nghĩa chuyển
b, Đường 1: đường ra trận
Đường 2: như đường
=> từ đồng âm nghĩa khỏc nhau khụng cú nghĩa
VI.Từ đồng nghĩa:
?Thế nào là từ đồng nghĩa? 1.Khỏi niệm: Là những từ cú nghĩa giống nhau
Cho VD? hoặc gần giống nhau VD: mẹ và mỏ, chết - hi
HD H/s làm bài tập mục VI. sinh
Chọn cáhc hiểu đúng trong 2.Bài tập:
những cách sau đây? Giải a.Bài tập 2: Chọn cách hiểu d: "các từ đồng
thích vỡ sao lại chọn như nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho
vậy? nhau trong nhiều trường hợp sử dụng"
104
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
105
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Trỡnh bày trước lớp VD: Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu
IX.Trường từ vựng
1.Khỏi niệm. là tập hợp tất cả những từ cú một
nột chung về nghĩa
VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách
bút…
2 bài tập
2 từ cùng tường từ vựng là tắm - bể -> tăng giá
trị biểu cảm của câu nói, tăng sức tố cáo tội ác
thực dân Pháp
* Hoạt động 3: Luyện tập
Hướng dẫn H/s làm bài 1-Bài tập 1: Tỡm cỏc từ và cụm từ đồng nghĩa
với chị Dậu qua lời dẫn truyện của tác giả trong
đoạn trích "Tức nước vỡ bờ"
2-Bài tập 2: Tỡm cỏc từ trỏi nghĩa trong 6 cõu
đầu trong "Kiều ở lầu Ngưng Bích", chỉ rừ tỏc
dụng của chỳng
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
- Hệ thống bài - các nội dung: : từ, đồng âm, …, trường từ vựng
- Học + ôn lại các nội dung đó học
- Hướng dẫn H/s làm BT - Làm cỏc bài tập
- Hướng dẫn H/s về nhà - Soạn "Đồng chí"
- Lập dàn ý đề bài viết số 2
-------------------------------------------------------------------------------
Soạn:25-10-2007
Giảng:
Tiết 45: TRả bài tập làm văn số 2
A.MỤC TIấU BÀI HỌC:
Giúp H/s: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận
ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mỡnh khi viết loại bài văn này
- Rèn kĩ năng tỡm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bài viết của H/s + cỏc lỗi trong bài + cỏch chữa
- H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY
*Hoạt động 1; Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của H/s
3Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta đó cựng nhau viết bài TLV số 2: đó là
kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của
các em đó làm: được những gỡ, cũn điểu gỡ chưa hoàn thành hoặc cần
tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học
này.
*Hoạt động 2: Bài mới
106
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
?Hóy xỏc định yêu cầu của I.Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày
đề bài? (kiểu VB, các kĩ hè, em về thăm lại trường cũ. Hóy viết thư cho một
năng cần vận dụng vào bài bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc
viết) động đó
II.Phân tích đề, lập dàn ý:
1.Phân tích đề:
- Kiểu VB: tự sự kết hợp với miờu tả
?Hóy lập dàn ý cho đề văn - Vận dụng các kĩ năng: kể chuyện + tưởng tượng
- H/s khỏc theo dừi bổ sung + miêu tả
?Sử dụng yếu tố miờu tả 2.Lập dàn ý:
vào cỏc ý nào thỡ phự hợp? a, Mở bài: (1 điểm)
-> Sử dụng yờu tố miờu tả Lí do viết thư cho bạn
vào cỏc ý: 2, 4, 5 trong b, Thân bài: (7 điểm) Nội dung bức thư
phần thõn bài (cần linh - Lời thăm hỏi bạn
hoạt) - Kể cho bạn biết về buổi thăm trường đầy xúc
động:
+ Lí do trở lại thăm trường
GV nhận xét ưu điểm và + Thời gian đến thăm trường
nhược điểm + Đến thăm trường với ai
+ Quang cảnh trường ? (lớp học cũ ra sao…)
c, Kết bài: ( 1 điểm)
- Lời chỳc, lời chào, lời hứa hẹn
- Kớ tờn
III.Nhận xét ưu, nhược điểm
1.Ưu điểm:
- Các em đó xỏc định được yêu cầu của đề bài
?Nhận xột và chỉ ra những (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng
tồn tại trong bài làm của H/s trong bài viết)
- Vận dụng yếu tố miờu tả vào bài khỏ linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm
của H/s:Hoài ,Vân, Lan (9c), Ngọc Hoa, Thảo (9a)
- Diễn đạt lưu loát, bố cục bài viết khá chặt chẽ
VD:
- trỡnh bày sạch đẹp.
2.Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần
Đưa ra các lỗi trong bài -> chú ý tách ý, tách đoạn. VD:
H/s sửa
- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, đôi khi
qua lạm dụng làm cho bài viết thiếu tập chung. VD:
- Cũn mắc lỗi diến đạt, dùng từ, đặt câu:
- cũn sai chớnh tả
- Chữ viết ở một số bài cũn cẩu thả, chưa khoa
107
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
học.
VD:
- Một số bài làm cũn sơ sài, kết quả chưa cao
VD:
IV.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc:
- Lỗi chớnh tả: + Sum suờ -> xum xuờ
+ Buổi xớm -> sớm
+ Sợ xệt -> sợ sệt
+ dảnh dỗi -> rảnh rỗi
- Lỗi dựng từ:
+ sắm sửa đoan trang -> khang trang
+ nột chữ thanh bạch -> thanh thanh
+ lao vào cuộc sống như một con thiêu thân ->
lăn lộn với cuộc sống
+ thời gian giới hạn -> cú hạn
bõng khuõn -> bõng khuõng
+ trội dậy trong lũng -> trỗi dậy
+ Đập vào mắt mỡnh -> hiện ra trước mắt
- Lỗi diễn đạt:
GV đọc mẫu những đoạn + trống trường bắt đầu đánh -> điểm
văn, bài văn viết tốt + mỡnh Mai Anh đây -> mỡnh là Mai Anh đây
- Trả bài cho H/s + qua tay dạy dỗ của cụ -> qua bàn tay cụ dỡu
dắt
+ Tớ phải dừng bỳt vỡ cũng muộn rồi tớ phải đi
ngủ -> Tớ xin dừng bút vỡ trời đó khuya…
+ có người điều khiển tiền nong -> người lónh
đạo sang suốt…
- Dấu cõu:
. Những cây bang, cây bằng lăng. -> thay bằng
dấu ,
. Hằng lại an ủi mỡnh cố gắng lờn. Làm mỡnh gợi
nhớ
V.Đọc, so sánh, nhận xét, công bố điểm
VI.Trả bài:
*Hoạt động 3: Luyện tập
- Giao nhiệm vụ cho H/s - Sửa lỗi trong bài
- Viết lại đoạn văn có yếu tố miêu tả cho phù hợp
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
- Hướng dẫn H/s về nhà - Xem lại bài + Soạn VB "Đồng chí"
---------------------------------------------------------------------------
Tuần 10 - bài 10, 11
Soạn:26-10-2007
Giảng:
108
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
110
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
111
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
---------------------------------------------------------------------------
Soạn:27-10-2007
Giảng:
112
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
?Giới thiệu những nột chớnh 2.Tỡm hiểu chỳ thớch: (SGK/132, 133)
vềT/g? * Phạm Tiến Duật (1941)
- Quờ: Thanh Ba- Phỳ Thọ
- Là gương mặt tiêu biểu của htế hệ nhà thơ
trẻ thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước
* Bài thơ ở trong chum thơ của Phạm Tiến
Duật được tặng giải nhất cuộc thi thơ do báo
văn nghệ năm 1969 - 1970 tổ chức
?Xác định thể thơ của VB? 3.Bố cục:
- Thể thơ câu dài, nhịp điệu linh hoạt như văn
?Tỡm bố cục củaVB? xuôi, ít vần
- 7 khổ thơ: xoay quanh và làm nổi bật chủ đề:
cảm xúc và suy nghĩ của tác giả về những
chiếc xe không kính và những người chiến sĩ
lái xe trên Trường Sơn thời chống Mĩ
?Em cú nhận xột gỡ về nhan II.Phân tích văn bản:
đề bài thơ? 1.Nhan đề bài thơ và hỡnh ảnh những
113
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
114
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
----------------------------------------------------------------------------------
Soạn:28-10-2007
Giảng:
Tiêt 48: KIểm tra về truyện trung đại
116
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
117
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
-------------------------------------------------------------------------
Soạn:30-10-2007
Giảng:
Tiết 49: Tổng kết về từ vựng
(Sự phát triển của từ vựng - Trau dồi vốn từ)
119
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
120
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Bài tập 1: Xác định nghĩa của từ cao trong các trường hợp sau: Núi này cao;
sản lượng lúa rất cao; bản nhạc có nhiều nốt cao; đây là giầy cao cổ
Bài tập 2: Tỡm cỏc thuật ngữ thuộc cỏc mụn: Văn học, toỏn học, Sinh vật
học, Hoỏ học
Bài tập 3: Tỡm cỏc từ địa phương trong văn bản văn bản trớch của "Truyện
Lục Võn Tiờn" tỡm các từ địa phương tương ứng
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
- GV củng cố bài - Hệ thống bài
- Hướng dẫn H/s về nhà - Học bài + hoàn thiện cỏc BT
- Soạn: Nghị luận trong VB tự sự
-----------------------------------------------------
Soạn:1-11-2007
Giảng:
Tiết 50: NGHị luận trong văn bản tự sự
-> Luận điểm: nếu ta không cố mà tỡmhiểu những người xung quanh thỡ ta
luụn cú cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ (nêu vấn đề)
- Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ,
tàn nhẫn là vỡ thị đó quỏ đau khổ:
+ Khi người ta đau chân thỡ chỉ nghĩ đến cái chân đau (từ một quy luật tự
nhiên)
+ khi người ta khổ đau thỡ người ta không cũn nghĩ đến ai được nữa
+ vỡ cỏi bản tớnh tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp
mất
- Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ không nỡ giận
?Nhận xột gỡ về việc ử dụng từ ngữ, cõu văn ở đoạn văn trên?
-> Sử dụng cỏc cõu hụ ứng thể hiện các phán đoán dưới dạng Nếu…thỡ; vỡ
thế…cho nờn; sở dĩ...là vỡ; khi A…thỡ B
- Các câu văn khẳng định, ngắn gọn, khúc triết như diễn đạt những chân lí
* Ngữ liệu 2: Đoạn trích SGK/138
Thoắt trông nàng đó chào thưa
…làm ra thỡ cũng ra người nhỏ nhen
- 1 H/s đọc
?Cuộc đối thoại giữa Hoạn Thư và Thuý Kiều được diễn ra dưới hỡnh thức nào:
-> Hỡnh thức nghị luận (rất phự hợp với một phiờn toà)
?Trong phiên bản này, Kiều là người buộc tội Hoạn Thư, nàng đó cú cỏch lập
luận ntn?
-> Lập luận:
+ Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến
Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay nghiệt như mụ
Xưa nay, càng cay nghiệt lắm thỡ càng chuốc lấy oan trỏi
?Nhận xột gỡ về kiểu cõu?
-> câu khẳng định: càng...càng
?Hoạn Thư có cách lập luận ra sao?
-> Đưa ra 4 luận điểm:
1. Tôi là đàn bà ghen tuông là chuyện thường tỡnh
2. Tôi cũng đó đối xử rất tốt với cô khi ở gác viết kịch: khi cô trốn khỏi nhà, tôi
cũng chẳng đuổi theo
3. Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung - chắc gỡ ai nhường cho ai
4. Tôi cũng đó gõy đau khổ cho cụ nờn bõy giờ chỉ biết trụng nhờ vào lũng
khoan dung rộng lớn của cụ (nhận tội, đề cao tang bốc Kiều)
?Lập luận của Hoạn Thư có T/ dụng gỡ?
-> + Kiều phải công nhận tài của Hoạn Thư "khôn ngoan"
+ Kiều bị đặt vào một tỡnh huống khú xử
? Ở 2 ngữ liệu trờn T/g Nam Cao và Nguyễn Du đó sử dụng yếu tố nghị luận
trong văn bản tự sự. Hóy trao đổi nhóm để rút ra những dấu hiệu và đặc điểm
của nghị luận trong 1 văn bản?
-> nghị luận thực chất là các cuộc đối thoại với các nhận xét phán đoán, các lí lẽ
nhằm thuyết phục người nghe, người đọc (có khi thuyết phục chính mỡnh) về
122
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Huy Cận
A.MỤC TIấU BÀI DẠY:Giỳphọc sinh:
- Thấy được và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ
và cảm hứng về lao động của T/g đó tạo nờn những hỡnh ảnh đẹp, tráng lễ,
giàu màu sắc lóng mạn trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá"
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố NT (hỡnh ảnh, ngụn
ngữ, õm điệu) mà cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ.
B.CHUẨN BỊ:
123
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- GV: Chân dung nhà thơ Huy Cận và đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Đọc thuộc lũng và diễn cảm bài thơ "Tiểu đội xe không kính",
hỡnh ảnh những chiến sĩ hiện lờn với những phẩm chất gỡ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài: Ch H/s xem chõn dung Huy Cận (thi nhõn Việt
Nam) để dẫn vào bài mới
*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản
124
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
những câu thơ nào? * "Mặt trời xuống biển như hũn lửa
?Nhận xột gỡ về NT của T/g Sóng đó cài then đêm sập cửa"
sử dụng ở đây? -> Nghệ thuật: nhõn hoỏ, so sỏnh, ẩn dụ (hỡnh
?2 câu thơ trên, giúp em ảnh then song; cửa đêm), hai vần trắc "lửa - cửa"
cảm nhận được cảnh hoàng liền nhau => cảnh rộng lớn gần gũi
hôn trên biển ntn? (em hiểuVũ trụ như là một ngôi nhà lớn, màn đêm buông
ntn về hỡnh ảnhxuống như một tấm cửa khổng lồ với những lượn
"song...cửa") song là then cửa
?Cảnh đoàn thuyền đánh cá *Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành:
khởi hành có gỡ cần chỳ ý. "...lại ra khơi"
?từ lại cú ý nghĩa gỡ? -> công việc hàng ngày, đây là một trong trăm
?hỡnh ảnh "cõu hỏt căng nghỡn chuyến đi trên biển
buồm" có ý nghĩa ntn? - Câu hát căng buồm cùng gió khơi -> phóng đại
(BPNT nào được sử dụng ở ... đến dệt lưới ta đoàn cá ơi
đây? T/d của BPNT này?) -> hỡnh ảnh ẩn dụ: gắn kết 3 sự vật, hiện tượng
-1 H/s đọc 4 khổ thơ tiếp cánh buồm, gió khơi và câu hát của người đánh
theo cá
?cảnh đoàn thuyền đi trên hỡnh ảnh khoẻ khoắn, mới lạ và đẹp lóng
biển được T/g miêu tả trong mạn (cõu hỏt của người đánh cá, tiếng hát
khung cảnh nào? vang khoẻ bay cao cùng gió, hoà với gió
Sử dụng NT gỡ? thổi căng cánh buồm cho con thuyền lướt
?T/d của biện phỏp này? nhanh ra khơi) câu hát chan chứa niềm vui
Trả lời các câu hỏi sau :
1. Hai khổ thơ đầu của bài thơ diễn tả điều gì?
2. Biện pháp tu từ nào được dùng trong hai
*Hoạt động3:Luyện tập câu thơ sau :
,củng cố : Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Giảng:
Tiết 52: Đoàn thuyền đánh cá (T2)
- Huy Cận
A.MỤC TIấU BÀI DẠY:Giỳphọc sinh:
- Thấy được và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ
và cảm hứng về lao động của T/g đó tạo nờn những hỡnh ảnh đẹp, tráng lễ,
giàu màu sắc lóng mạn trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá"
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố NT (hỡnh ảnh, ngụn
ngữ, õm điệu) mà cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Chân dung nhà thơ Huy Cận và đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Đọc thuộc lũng và diễn cảm bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”,
phân tích phần1
3-Bài mới: Giới thiệu bài: Ch H/s xem chân dung Huy Cận (thi nhân Việt
Nam) để dẫn vào bài mới
2 Cảnh biển đêm và cảnh đánh cá:
?Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên - Thuyền ta lái gió với buồm trăng
biển hiện lên qua những câu thơ Lướt giữa mây cao với biển bằng
nào? Hỡnh ảnh con thuyền đánh cá ...gừ thuyền đó cú nhịp trăng cao
ở đây hiện lên ntn? Sao mờ kéo lưới kịp trời sang
?Công việc của người đánh cá được -> thủ pháp phóng đại, liên tưởng táo
thể hiện qua những câu thơ nào? bạo, bất ngờ
?Nhận xột gỡ về BPNT được sử => hỡnh ảnh người lao động và công
dụng trong các câu thơ trên? việc của họ được đặt vào không gian
?T/d của cỏc biện phỏp trờn là gỡ? rộng lớn của biển trời trăng sao để
làm tăng thêm kích thước và tầm vóc
vị thế của con người. Ở đây cũn là
sự hài hoà giữa con người với thiên
nhiên vũ trụ: con thuyền ra khơi có
gió làm lái, trăng làm buồm, gừ
thuyền đuổi cá vào lưới cũng theo
nhịp trăng, lúc sao mờ thỡ kộo
lưới.... Đó là khung cảnh thiên nhiên
?Thành quả lao động của đoàn hùng vĩ hoà nhập với con người
thuyền đánh cá sau một đêm lao * Cảnh đoàn thuyền đánh cá:
động vất vả được miêu tả bằng hỡnh - "Thuyền ta...
nào? Ra đậu dặm xa dũ bụng biển
?NT? T/d? Dàn đan thế trận lưới vây giăng"
-> hỡnh ảnh con thuyền kỡ vĩ, hoà
nhập với thiờn nhiờn, vũ trụ
126
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
127
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn:4-11-2007
Giảng: Tiết 53 - Tổng kết về từ vựng
(Từ tượng thanh, Tượng hình,Một số phép tu từ, Từ vựng)
128
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
129
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn:5-11-2007
Giảng:
Tiết 54: Tập làm thơ tám chữ
gión cỏch
- Ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 3 / 2 / 3
?Qua các đoạn thơ vừa 3. 3 / 3 / 2
được tỡm hiểu trên đây, hóy 4. 3 / 2 / 3
rỳt ra đặc điểm của thể thơ 8 *Ghi nhớ: (SGK/150)
chữ? - Đặc điểm của thể thơ 8 chữ:
+ Mỗi dũng cú 8 chữ
+ Cách ngắt nhịp đa dạng
+ Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn
định số câu)
+ Cú thể chia thành cỏc khổ (4 cõu 1 khổ)
- HD H/s làm bài tập + Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo
liên tiép hoặc gián tiếp)
II.Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ:
1-Bài 1: Điền từ thích hợp
1. ca hỏt 3. bỏt
ngỏt
2. ngày qua 4. muụn
hoa
2-Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. cũng mất 2. đất trời 3.
tuần hoàn
3-Bài 3: Đoạn thơ trong bài "Tựu trường" - Huy
Cận
- Sai ở câu thơ thứ 3
- Vỡ: Lẽ ra õm tiết cuối của cõu thơ này phải
mang thanh bằng và hiệp vần với từ gương ở
cuối câu thơ trên
- Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào trường
4-Bài 4: Trỡnh bày bài thơ, đoạn thơ tự làm
III.Thực hành làm thơ tám chữ:
1-Bài tập 1: Tỡm những từ đúng thanh đúng vần
để điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau:
Gợi ý: - Từ điền vào chỗ trống ở cõu 3: phải là
thanh B
- Ở cõu thứ 4 phải cú khuụn õm a để hiệp
với chữ xa ở cuối dũng thứ 2 và mang thanh B
- Khổ thơ này được chép chính xác là:
- GV hướng dẫn H/s các Trời trong biếc khụng qua mõy gợn trắng
bước thực hiện Giú nồm nam lộng thổi cỏnh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đóng lướt bay qua
132
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
2-Bài tập 2: Làm thêm một câu thơ cho phù hợp
với ND cảm xúc và đúng vần của các câu thơ
trước
- Gợi ý: Cõu thơ này phải có 8 chữ và chữ cuối
phải có khuôn âm ương hoặc a, mang thanh
bằng
3-Bài tập 3: Đại diện tổ, nhóm đọc và bỡnh trước
lớp bài thơ đó chuẩn bị
- Trao đổi nhóm để chọn một bài đăc sắc hơn cả
- Trỡnh bày trước lớp
- Cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá
*Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập: Làm một bài thơ 8 chữ với nội dung tự chọn
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
- Nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 - 1 H/s nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ
chữ - Hoàn thành bài thơ
- Hướng dẫn H/s về nhà - Sưu tầm những bài thơ 8 chữ
- Soạn "Khỳc hỏt ru..."
-------------------------------------------------------------------------------
Soạn:6-11-2007
Giảng:
Tiết 55: Trả bài kiểm tra văn
134
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Cảm nhận được những tỡnh cảm, cảm xỳc của nhõn vật trữ tỡnh - người
chỏu và hỡnh ảnh người bà giàu tỡnh yờu thương, giàu đức hi sinh trong bài
thơ
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu
tả, tự sự, bỡnh luận, của T/g trong bài thơ.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Đọc thuộc lũng bài "Đoàn thuyền...". nêu ND chính của bài?
- KT sự chuẩn bị bài của H/s
3.Bài mới: Giới thiệu bài: (GV dẫn vào bài)
*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản
?H/d H/s đọc: to, rừ, chớnh I-Tiếp xúc văn bản:
xỏc, chậm rói, tỡnh cảm, 1.Đọc:
lắng đọng...
GV đọc mẫu - H/s đọc
2.Tỡm hiểu chỳ thớch (SGK/145)
?Giới thiệu những nột chớnh *Tác giả: Bằng Việt - Nguyễn Việt Bằng sinh
về T/g? T/p? 1941
- Quờ: Thạch Thất - Hà Tõy
- Làm thơ từ đầu 1960
- Hiện là chủ tịch hội liờn hiệp VHNT Hà Nội
*Tỏc phẩm: sang tác năm 1963 - T/g đang là
sinh viên học ngành Luật ở Liên Xô
?Cho biết mạch cảm xúc của 3.Bố cục:
bài thơ? - Mạch cảm xúc của bài thơ: đi từ hồi tưởng đến
hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm
- Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về
bà và những kỉ niệm với bà, nói lên lũng kớnh
?Tỡm bố cục của bài thơ? yờu và những suy ngẫm về bà
Và nội dung chính của từng - Bố cục: 4 phần"
phần? 1, phần mở đầu: 5 dũng đầu
Hỡnh ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dũng hồi
tưởng cảm xúc về bà
2, 4 khổ tiếp: hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ
sống bên bà và hỡnh ảnh bà gắn liền với hỡnh
ảnh bếp lửa
3, khổ 6: suy ngẫm về bà và cuộc đời bà
4, khổ cuối: người cháu đó trưởng thành, đi xa
?Những kỉ niệm nào về tỡnh song không nguôi nhớ bà.
bà chỏu được gợi lên? II.Phân tích văn bản:
136
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
137
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Hệ thống bài - Bài tập: "Có người nói rằng" hỡnh ảnh bà trong
- H/d H/s làm bài tập bài thơ là hỡnh ảnh người nhóm lửa, người giữ
lửa" em suy nghĩ gỡ về nhận xột đó?
- H/d H/s về nhà - Học thuộc lũng bài thơ + phân tích bài thơ
- ễn lại cỏc biện phỏp tu từ cũn lại:
- Chuẩn bị bài:Khúc hát ru những em bé lớn
trên lưng mẹ
138
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Tình yêu thương con thắm thiết và ước vọng cao cả của người mẹ dân
tộc Tà -ôi trong gian khổ của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước .
- Tình cảm thương mến ,trân trọng của tác giả.
- Hình thức hát ru với giọng ngọt ngào,tha thiết và những hình ảnh sáng
tạo mới lạ là vẻ đẹp hình thức nổi bật của văn bản này.
B. Chuẩn bị: ảnh chân dung nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm, bản nhạc bài
hát:Lời ru trên nương
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1:Khởi động
1, Tổ chức:
2.Kiểm tra:
Đọc thuộclòng bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt
Phân tích đoạn thơ:
Lên bốn tuổi…..
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa
3. Bài mới
*Hoạt động2 Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
HS đọc bài 1.Đọc bài:
-Chú ý: Giọng đọc tha thiết ,lưu ý các
đoạn điệp khúc.
2, Thể loại và bố cục:
Tìm hiểu thể loại và bố cục của bài -Thể loại:Thơ 8 chữ
thơ? -Bố cục:Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn lại
gồm 2 lời ru (lời ru của nhà thơ và lời
ru của mẹ)
3, Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
bài:
Hiện lên ở lời ru thứ nhất là hình ảnh a,Khúc hát của người mẹ thương
người mẹTà ôi đang làm gì? con, thương bộ đội.
Mẹ giã gạo ,mẹ nuôi bộ đội
Từ lời ru này ,một người mẹ ntn đã . . . và tim hát thành lời
hiện lên ? =>Người mẹ chịu thương chịu khó và
giàu đức hy sinh, người mẹ yêu con
Trong lời ru của mẹ có điều ước gì ? vô cùng.
-Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần
Em suy nghĩ gì về điều ước này? Mai sau con lớn vung chày lún sân.
=>Điều ước ấy thật giản dị và cao
quí,vì đó là điều mong mỏi của người
Những điều ước ấy đã nói với ta về mẹ lao động nghèo dành cho kháng
một người mẹ ntn? chiến.
* Người mẹ giàu tình thương, giàu
lòng yêu nước.
Em cảm nhận như thế nào về hình b,Khúc hát ru của người mẹ
139
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
ảnh mặt trời trong hai câu thơ: thương con, thương dân làng.
Mặt trời của băp thì nằm trên đồi. -ánh sáng của thiên nhiên nuôi sống
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. cây cỏ
-Đứa con, ánh sáng của đời mẹ,
Trong lời ru tiếp theo, mẹ có điều gì nguồn sức mạnh giúp mẹ vượt qua
day dứt? những gian khó nhọc nhằn.
-Mẹ thương A kay ,mẹ thương làng
đói.
->Mẹ thương dân làng
-Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều,
Mai sau con lớn vung chày lún sân.
*Điều ước giản dị, chân thật,vì ấm no
của mọi người. mẹ là người biết sống
Hình ảnh người mẹ ở đoạn cuối vì người khác.
được khắc hoạ qua những chi tiết c, Khúc hát ru của người mẹ
nào? thương con thương đất nước.
Mẹ đi chuyển lán mẹ đi đạp rừng
Mẹ địu em để giành trận cuối
Có điều gì mới hơn ở người mẹ này? Từ trên lưng mẹ em đến chiến
trường
Vì sao mẹ phải làm những việc đó?
-Mẹ không chỉ yêu thương mà còn
hành động vì tình yêu thương.
Trong lời ru cuối có điều thương mới -Vì giặc Mĩ không để cho gia đình
nào? bản làng của mẹ được sống bình yên
=>Mẹ là người can đảm ,dũng cảm.
Mẹ mong ước điều gì? -Mẹ thương đất nước: Mẹ thương A
kay mẹ thương đất nước. vì đất
nước đang gian lao chống lại giặc Mĩ.
- Mẹ ước được gặp Bác Hồ, mẹ ước
con được làm người tự do.
Qua bài thơ tác giả ca ngợi ai? *Mẹ là người yêu nước nồng nàn, tha
Khúc hát ru có gì kế thừa và đổi mới thiết với độc lập tự do.
so với những khúc hát ru truyền 4. Tổng kết:
thống? -Người mẹ Tà ôi anh hùng ,đảm
đang, gắn liền tình yêu con với lòng
yêu nước.
-Là khúc hát ru ân tình cách mạng,
thể thơ mới tám tiếng, vần nhịp đều
có những đổi mới hiện đại.
*Ghi nhớ:SGK
Soạn:10-11-2007
Giảng:
Tiết 58 : ánh trăng
- Nguyễn Duy -
- Được nhận giải nhất cuộc thi thơ của báo văn
nghệ năm 1972-1973.
? Giới thiệu nét chính về tác *Tác phẩm: Rút ra từ tập thơ “Anh trăng” được
phẩm. tặng giải A của hội nhà văn Việt Nam năm
1984.
? Bài thơ được viết theo thể 3-Bố cục:
141
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
142
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
? Nhận xét về tư thế, tâm 3-Cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật trữ
trạng, cảm xúc của tác giả khi tình.
đột ngột gặp lại vầng trăng. - “Ngửa mắt lên nhìn mặt”
? NX về nghệ thuật của tác giả Tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt.
khi diễn tả cảm xúc, tâm trạng - “Có cái gì…. NT: so sánh, liệt kê, điệp ngữ,
của nhân vật trữ tình. Như là dùng từ diễn tả tâm trạng, cảm
? Tác dụng của BPNT đó. Như là….” xúc: không trực tiếp, không cụ
thể “có cái gì” từ láy.
1HS đọc khổ thơ cuối. Tâm trạng cảm động chợt dâng trào khi
? Hình ảnh trăng cứ tròn vành gặp lại vầng trăng, gợi nhớ biết bao kỷ niệm:
vạnh” có những ý nghĩa gì. những nơi anh đã sống, đã gắn bó, đã đi qua
…
- “Trăng cứ tròn vành vạnh”
Ngoài nghĩa đen, còn có nghĩa tượng trưng
cho vẻ đẹp của nghĩa tình quá khứ đầy đặn,
thuỷ chung… của thiên nhiên, của cuộc đời con
người, đất nước.
- “ánh trăng im phăng phắc” Nhân hoá, từ
? Phân tích từ “giật mình” trong láy.
câu thơ cuối Nghiêm khắc nhắc nhở, có gì đó không
vui, sự trách móc trong im lặng, sự tự vấn
lương tâm, con người có thể lãng quên quá
khứ nhưng thiên nhiên nghĩa tình quá khứ thì
luôn tròn đầy bất diệt.
- “…. giật mình” cảm giác và phản xạ tâm lí
có thật của một người biết suy nghĩ, chợt nhận
ra sự vô tình, bạc bẽo, sự nông nổi trong cách
sống của mình; sự ăn năn, tự trách, tự thấy
phải thay đổi cách sống; không bao giờ được
làm người phản bội quá khứ, phản bội thiên
nhiên .
Soạn:11-11-2007
Giảng:
Tiết 59: tổng kết từ vựng
B-chuẩn bị.
- Bài soạn + tài liệu tham khảo.
- HS chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C-tiến trình lên lớp .
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
(GV dẫn vào bài)
*Hoạt động 2: Bài mới.
1-Bài tập 1(SGK 158)
HS đọc yêu cầu bài tập. a- “Râu tôm….
So sánh 2 dị bản của câu ca Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon”.
dao. “Gật đầu” : cúi xuống ngẩng lên ngay,
thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý(động từ).
b- Râu tôm ….
Chồng chan, vợ húp gật gù khen ngon.
“Gật gù” Động từ, từ láy tượng hình (mô tả
tư thế)
144
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
145
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
éc như lợn.
- - Xe cút kít: xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do
1HS đọc đề bài. người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có
Đọc truyện cười. tiếng kêu cút kít.
? Chi tiết nào trong truyện gây - Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở
cười. đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như
mực.
5-Bài tập 6: (SGK 160)
- Chi tiết gây cười: “Đừng … gọi bác sĩ , gọi cho
bố ông đốc tờ!”
Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài
của ông bố – dù đã sắp bị nguy hiểm đến tính
mạng.
*Hoạt động 3: Luyện tập.
HD hs làm bài tập bổ sung. Bài tập bổ sung:
+ Viết đoạn văn ngắn. 1- Viết 1 đoạn văn ngắn ( nội dung tự chọn) có
+ Trình bày miệng trước lớp. sử dụng một số biện pháp tu từ đã học.
+ Nhận xét đánh giá. 2- Viết 1 đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng
những từ cùng thuộc trường từ vựng những
người trong gia đình.
*Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò.
-Hệ thống bài. - Các nội dung đã ôn luyện về trường từ vựng.
.
-HD học sinh về nhà -Hoàn thiện các bài tập
-Soạn bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự.
Soạn:12-11-2007
Giảng:
Tiết 60: luyện tập viết đoạn văn tự sự
có sử dụng yếu tố nghị luận
A-mục tiêu bài dạy. Giúp HS:
-Biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lý.
B-chuẩn bị.
GV: Bài soạn + đọc tư liệu tham khảo.
HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C-tiến trình bài dạy.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
KT sự chuẩn bị bài của HS + kết hợp trong giờ.
3-Bài mới: Giới thiệu bài
146
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Các em đã được tìm hiểu về mặt lý thuyết yếu tố nghị luận trong văn bản tự
sự. Giờ học này chúng ta cùng nhau luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố nghị lụân.
*Hoạt động 2: Bài mới.
I-Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong
1HS đọc đoạn văn(SGK 160) văn bản tự sự.
? yếu tố nghị luận thể hiện ở *Đoạn văn: “Lỗi lầm và sự biết ơn”
những câu văn nào. - Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn :
+ “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá
nhoà theo thời gian…, trong lòng người”.
+ “Vậy mỗi chúng ta… ghi những ân nghĩa lên
đá”.
? Chỉ ra vai trò của các yếu tố - Vai trò của các yếu tố nghị luận trên:
nghị luận trong việc làm nổi bật Làm cho câu chuyện sâu sắc, giàu tính triết lý
ND của đoạn văn. giàu tính giáo dục cao.
? Nếu lược bỏ các yếu tố nghị
luận đó đi có được không, vì
sao.
Không được vì giảm đi tính
tư tưởng của đoạn văn.
? Bài học rút ra từ đoận văn trên - Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao dung,
là gì lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa,
ân tình.
II-Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố nghị luận.
1-Bài tập 1 (SGK 161)
1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Gợi ý: những nội dung cần trình bày trong
? Em cần trình bày những gì đoạn văn:
trong đoạn văn. -Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào?
-Dựa vào gợi ý viết thành đoạn + thời gian : tiết 5 ngày thứ 7
văn. +Địa điểm :tại phòng học của lớp
-Trình bày miệng trướclớp +Người điều khiển: lớp trưởng
HS khác nhận xét , bổ sung. +Không khí của buổi sinh hoạt : nghiêm túc
-GVđánh giá -Nội dung của buổi sinh hoạt: tổng kết việc
thực hiện các nội dung , kế hoạch trong tuần
+Phát biểu về vấn đề: Nam là người bạn tốt
( lý do:lớp tuyên dương những bạn đã biết
giúp đỡ các bạn khác… nhưng không có bạn
Nam )
-Thuyết phục cả lớp với lý lẽ như thế nào?
-1HS đọc yêu cầu bài tập. (đưa ra ví dụ, lời phân tích…)
-Đọc tham khảo văn bản “Bà 2-Bài tập 2(SGK/ 161)
nội”. *Đọc tham khảoVB “ Bà nội” của Duy
? Tìm yếu tố nghị luận trong văn Khán.
147
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
148
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
được 1 biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta
trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
- Thấy được những nét đăc sắc trong nghệ thuật: Xây dựng tình huống
tâm lý, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần
chúng.
- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc
biệt là phân tích tâm lý nhân vật.
B-chủân bị.
- GV: Chân dung nhà văn Kim Lân, toàn bộ văn bản “Làng”.
- HS: tìm đọc toàn bộ văn bản “Làng”, soạn bài theo hướng dẫn.
C-tiến trình bài dạy.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
-Đọc TL và diễn cảm văn bản Anh trăng”. Nêu ý nghĩa khái quát của bài thơ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Mỗi người dân Việt Nam đều gắn bó với làng quê của mình, nơi sinh ra và
sống suốt cả cuộc đời cần lao giản dị. Sống nhờ làng , chết cũng nhờ làng …
Người dân trong sáng tác của nhà văn Kim Lân đã thể hiện tình yêu quê
hương làng xóm của mình như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong giờ
học hôm nay.
*Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản.
I-Tiếp xúc văn bản.
HD hs đọc: To, rõ, chính xác từ 1-Đọc – kể tóm tắt.
ngữ trong văn bản, thể hiện
được diễn biến tâm trạng của
nhân vật Ông Hai.
- GV đọc mẫu – HS đọc.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu 1,2 hs tóm tắt văn
bản.
? Giới thiệu những nét chính về 2-Tìm hiểu chú thích (SGK 171,172)
tác giả Kim Lân. *Tác giả: Kim Lân.
- Tên khai sinh :Nguyễn Văn Tài.
- Sinh năm 1920.Mât năm 2007
- Quê: Từ Sơn- Bắc Ninh.
- Là nhà văn có sở trường về truyện ngắn.
- Am hiểu và gắn bó với nông thôn và người
nông dân.
?Tác phẩm được sáng tác *Tác phẩm.
trong hoàn cảnh nào. - Viết trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến
chống Pháp. Đăng lần đầu tiên trên tạp chí
văn nghệ: 1948.
- Khai thác 1 tình cảm bao trùm và phổ biến
149
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
150
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn:14-11-2007
Giảng:
Tiết 62: làng (trích)
- Kim Lân -
A-mục tiêu bài dạy.
Giúp HS: - Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết , thống nhất với lòng
yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật Ông Hai trong truyện. Qua đó
thấy được 1 biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân
ta trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
- Thấy được những nét đăc sắc trong nghệ thuật: Xây dựng tình
huống tâm lý, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật
quần chúng.
- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc
biệt là phân tích tâm lý nhân vật.
B-chuẩn bị.
- GV: Đọc tài liệu tham khảo:
vật này cũng như những người nông dân VN trong cuộc kháng chiến chống
Pháp. Tất cả những nội dung đó sẽ được giải đáp trong giờ học hôm nay.
*Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản.
II-Phân tích văn bản (tiếp).
2-Diễn biến tâm lý của ông Hai.
1HS đọc từ đầu bay dật a Trước khi nghe tin xấu về làng.
dờ. - Nhớ làng da diết “nghĩ đến những ngày làm
? Trước khi nghe tin xấu về việc cùng anh em …. nhớ làng quá”.
làng, tâm trạng của ông Hai -ở phòng thông tin, ông nghe được nhiều tin
được miêu tả như thế nào. hay:
? Tìm các từ ngữ diễn tả điều
đó. + Một em cắm quốc kỳ… Tin chiến thắng
? Từ tâm trạng của ông Hai, + Một anh trung đội trưởng… của quân ta.
em có suy nghĩ gì về tình cảm + Đội nữ du kích…
của người nông dân Việt Nam + Bao nhiêu tin đột kích nữa…
trong kháng chiến chống Pháp. “Ruật gan ông lão cứ múa cả lên, vui
quá!”
Một niềm vui, niềm tự hào của người
? Khi nghe tin làng mình theo nông dân, trước thành quả cách mạng của
Tây tâm trạng ông Hai được làng quê. Đây là biểu hiện tình yêu làng, yêu
thể hiện như thế nào. nước của người nông dân Việt Nam trong
? Khi về đến nhà ông Hai có kháng chiến chống Pháp.
tâm trạng gì. Phân tích diễn b-Khi nghe tin làng theo Tây
biến tâm trạng của ông lão. - Tin đến với ông đột ngột , bất ngờ làm ông
sững sờ,bàng hoàng “Cổ ông lão nghẹn ắng
hẳn lại,da mặt tê rân rân …”
Cảm xúc: đau đớn tê tái
- Về nhà: “Nằm vật ra giường” … “Nhìn lũ con,
tủi thân, nước mắt ông lão cứ dàn ra. Chúng
nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư? Chúng
nó cũng bị người ta rẻ dúng hắt hủi đấy ư? …”
+ Ông băn khoăn không biết có nên tin hay
không vì ở làng ông “ họ toàn là những người
? Qua những chi tiết trên đây. có tinh thần cả mà …”
Hãy hệ thống tâm trạng của + Song chứng cứ như vậy thì sai làm sao
ông Hai khi nghe tin làng chợ được nên ông phải tin.
đầu theo Tây. + Khi trò chuyện với vợ ông Hai bực tức , gắt
? Những ngày sau nghe tin gỏng vô cớ, đau đớn, trằn trọc thở dài.
làng theo Tây ông Hai có tâm *Tâm trạng: ngỡ ngàng , sững sờ , xấu hổ,
trạng gì? nhục nhã, căm giận, bực bội, đau đớn, lo lắng.
? Qua câu chuyện với mụ chủ
nhà, vợ chồng ông Hai đã bị
đẩy tới tình cảnh nào? c Tâm trạng của ông Hai mấy ngày sau đó.
- Suốt mấy hôm ông không dám đi đâu, luôn bị
152
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
153
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn:15-11-2007
Giảng:
tiết 63: chương trình địa phương
phần tiếng việt
A-mục tiêu bài dạy.
Giúp HS:-Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền,
đất nước.
- Có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn cảnh cho
phù hợp.
B-chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ một số đoạn thơ có từ ngữ địa phương.
- HS: sưu tầm từ ngữ địa phương theo yêu cầu trong SGK.
C-tiến trình bài dạy.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
(Dựa vào mục tiêu tiết học để giới thiệu bài)
*Hoạt động 2: Bài mới.
154
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
155
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
này gọi tên. Vốn chỉ xuất hiện ở một địa phương,
nhưng sau đó dần phổ biến trên cả nước.
3-Bài tập 3:(SGK 175)
- Hai bảng mẫu ở bài tập 1- bảng b, c.
- Từ ngữ toàn dân ở bảng b – từ ngữ ở miền Bắc: cá
1HS đọc yêu cầu bài tập quả, lợn, ngã, ốm.
- Cách hiểu thuộc ngôn ngữ toàn dân: ốm- bị bệnh.
-Làm bài tập, trình bày 4-Bài tập 4 (SGK 176)
trước lớp. - Những từ ngữ địa phương trong đoạn trích: Chi,
- Nhận xét, bổ xung rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ thuộc phương ngữ
Trung được dùng phổ biến ở các tỉnh: Quảng Bình,
HS đọc yêu cầu bài tập. Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
GV hướng dẫn HS làm -Tác dụng góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh
bài tập của một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách
? Tìm từ ngữ địa phương của một người mẹ trên vùng quê ấy; làm tăng sự
? Các từ ngữ này thuộc sống động,gợi cảm của tác phẩm
phương ngữ nào.
? Tác dụng của từ ngữ
địa phương trong đoạn
trích.
Soạn:16-11-2007
Giảng:
tiết 64: đối thoại và độc thoại nội tâm
trong văn bản tự sự
156
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn:18-11-2007
Giảng:
Tiết 65: luyện nói :
tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm
161
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
? Nêu hoàn cảnh sáng tác văn - Là cây bút chuyên viết truỵện ngắn và ký.
bản. *Tác phẩm: Là kết quả chuyến đi Lào Cai
? Tìm bố cục của văn bản, nêu trong mùa hè 1970 của tác giả.
nội dung chính của từng phần. 3-Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Từ đầu đến “Người lái xe lại nói”
Xe dừng lại lấy nước, bác lái xe giới thiệu
với ông hoạ sỹ già và cô kỹ sư 1 trong những
người cô độc nhất thế gian.
- Phần 2: Tiếp theo đến “như thế”
Cuộc gặp gỡ và trò chuyện giữa anh thanh
niên với ông hoạ sỹ, cô kỹ sư.
- Phần 3: Còn lại.
Họ chia tay, ông hoạ sỹ và cô kỹ sư trẻ xuống
đồi cứ vấn vương vì sao anh thanh niên không
tiễn ra tận xe.
? Trong truyện có những nhân II-Phân tích văn bản.
vật nào; 1-Hệ thống nhân vật và chủ đề của truyện.
*Hệ thống nhân vật:
- Bác lái xe, ông hoạ sỹ, cô kỹ sư, anh thanh
? Nhân vật chính là ai. niên, ông kỹ sư ở vườn rau, anh kỹ sư khí
? Nhân vật nào có vị trí quan tượng lập bản đồ sét …
trọng trong truyện, vì sao. - Nhân vật chính:anh thanh niên.
-Nhân vật có vị trí quan trọng trong truyện:ông
hoạ sĩ, vì truyện mặc dù không kể theo ngôi
? Nêu chủ đề của truyện. thứ nhất nhưng đã được trần thuật chủ yếu từ
điểm nhìn và ý nghĩ của nhân vật ông hoạ sỹ.
*Chủ đề của truyện: Ca ngợi những con
người lao động mới đang ngày đêm lặng lẽ
âm thàm làm việc cống hiến hết mình cho sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội
ở miền Bắc trong những năm chiến tranh phá
hoại của đế quốc Mỹ.
Soạn:21-11-2007
Giảng:
Tiết 67: lặng lẽ sa pa ( trích)
- Nguyễn Thành Long -
A-mục tiêu bài dạy.
162
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là
nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và
những suy nghĩ , tình cảm, trong quan hệ với mọi người.
- Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm
hạnh phúc của con người trong lao động.
- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện:
miêu tả nhân vật, những bức tranh thiên nhiên.
B-chuẩn bị.
- GV : Đọc tài liệu tham khảo.
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .
C-tiến trình bài dạy.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Tóm tắt văn bản “Lặng lẽ Sa Pa”, nêu chủ đề của truyện?
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu hệ thống nhân vật trong văn bản, giờ học này
các em sẽ được tìm hiểu sâu hơn vào từng nhân vật, đặc biệt là các nhân vật
anh thanh niên, ông hoạ sỹ.
*Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản.
II-Phân tích văn bản (tiếp).
? Nhân vật anh thanh niên có 2-Nhân vật anh thanh niên.
xuất hiện từ đầu VB không, - Không xuất hiện từ đầu truyện.
xuất hiện trong hoàn cảnh nào - Hiện ra trong cuộc gặp gỡ giữa các nhân vật
. khác với anh khi xe của họ dừng để nghỉ.
- Hiện ra trong chốc lát, đủ đế các nhân vật
khác ghi nhận một ấn tượng, một “ký hoạ chân
dung” về anh rồi dường như lại khuất lấp vào
trong mây mù bạt
ngàn và cái lặng lẽ muôn thuở của núi cao Sa
Pa hiện
lên qua sự nhìn nhận , suy nghĩ , đánh giá của
? Cho biết hoàn cảnh sống và các nhân vật khác .
làm việc của nhân vật anh *Hoàn cảnh sống và làm việc:
thanh niên . - Một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm suốt
? Nhận xét gì về công việc tháng giữa cỏ cây và mây núi SaPa.
của nhân vật . - Công việc: “đo gió, đo mưa, đo nắng, tính
mây, đo chấn động mặt đất, dự vào việc báo
trước thời tiết hàng ngày, phục vụ sản xuất,
phục vụ chiến đấu” đòi hỏi phải tỉ mỉ ,
? Em có suy nghĩ gì về hoàn chính xác, có tinh thần trách nhiệm cao.
cảnh sống và làm việc của Hoàn cảnh sống và làm việc thật đặc biệt:
anh thanh niên . vắng vẻ, cô đơn…
163
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
?Anh thanh niên đã có suy *Những suy nghĩ của nhân vật về công việc.
nghĩ gì về công việc của - ý thức được công việc của mình và lòng yêu
mình . nghề, thấy được công việc thầm lặng ấy là rất
có ích cho cuộc sống, cho mọi người.
- Có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công
việc đối với cuộc sống con người “ khi ta làm
việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một
mình được… cất nó đi, cháu buồn đến chết
mất”
? Cách tổ chức ,sắp xếp công - Còn có sách làm bạn cuộc sống không
việc của anh thanh niên ra cô đơn, buồn tẻ.
sao . - Tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ở trạm
? Trong cuộc trò chuyện giữa khí tượng thật ngăn nắp, chủ động: trồng hoa ,
anh thanh niên với các nhân nuôi gà , tự học và đọc sách ngoài giờ làm việc.
vật khác,em thấy nhân vật này - Những nét tính cách và phẩm chất đáng mến:
còn bộc lộ những nét tính cởi mở, chân thành, quý trọng tình cảm của mọi
cách và phẩm chất gì nữa . người, khao khát được gặp gỡ và trò chuyện
với mọi người, khiêm tốn, thành thực.
? Nhận xét chung về nhân vật * Yêu công việc, hết mình vì công việc, chân
anh thanh niên thành cởi mở, mến khách, khiêm tốn.
3-Nhân vật ông hoạ sĩ và các nhân vật khác
? Vai trò của nhân vật ông *Nhân vật ông hoạ sĩ
hoạ sĩ trong tác phẩm . -Hầu như người kể chuyện đã nhập vào cái
nhìn và suy nghĩ của nhân vật ông hoạ sĩ để
quan sát , miêu tả cảnh thiên nhiên đến nhân
vật chính của chuyện :anh thanh niên .
-Ngay từ phút đầu gặp anh thanh niên , bằng
sự từng trải nghề nghiệp và niềm khao khát của
người nghệ sĩ đi tìm đối tượng nghệ thuật , ông
đã xúc động bối rối : “ Vì hoạ sĩ bắt gặp một
điều thật ra ông vẫn ao ước được biết , ôi , một
nét thôi cũng đủ khẳng định một tâm hồn , khơi
gợi một ý sáng tác , một nét đủ là giá trị một
chuyến đi dài .”
-Ông hoạ sĩ muốn ghi lại hình ảnh anh thanh
niên bằng nét bút kí hoạ , “người con trai ấy
đáng yêu thật , nhưng làm cho ông nhọc quá .
Với những điều làm cho người ta suy nghĩ về
anh.Và về những điều anh suy nghĩ trong cái
vắng vẻ vòi vọi hai nghìn sáu trăm mét trên mặt
biển , cuồn cuộn tuôn ra khi gặp người .”
-Ông còn có những xúc cảm về anh thanh niên
và những điều khác nữa được khơi gợi từ câu
? Nhân vật cô kĩ sư hiện lên chuyện của anh thanh niên làm cho chân dung
164
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
trong truyện như thế nào . nhân vật chính thêm sáng đẹp
*Các nhân vật khác
-Nhân vật cô kĩ sư :cuộc gặp gỡ bất ngờ với
anh thanh niên khiến cô thấy “bàng hoàng”, “ cô
hiểu thêm cuộc sống một mình dũng cảm tuyệt
đẹp của người thanh niên ,về cái thế giới
những con người như anh mà anh kể , và về
con đường cô đang đi tới”.
? Nhân vật bác lái xe có vai Đó là sự bừng dậy của những tình cảm lớn
trò gì trong truyện . lao , cao đẹp khi người ta gặp được những ánh
. sáng đẹp đẽ toả ra từ cuộc sống , từ tâm hồn
người khác .- Nhân vật bác lái xe:
Qua lời kể của nhân vật này , ông hoạ sĩ , cô
gái , người đọc được kích thích sự chú ý , đón
chờ sự xuất hiện của anh thanh niên , cũng qua
đó ta còn biết được những nét sơ lược về nhân
vật người thanh niên .*Thông qua những cảm
xúc , suy nghĩ cùng thái độ cảm mến của các
nhân vật phụ , hình ảnh anh thanh niên hiện ra
càng rõ nét và đẹp hơn .
-Ngoài ra trong tác phẩm còn có những nhân
vật không xuất hiện trực tiếp mà chỉ được giới
thiệu qua lời của nhân vật khác nhưng cũng
góp phần thể hiện chủ đề của tác phẩm (Ông kĩ
sư ở vườn rau , anh cán bộ nghiên cứu sét )
*Hoạt động3 :Tổng kết - ghi nhớ (SGK189 )
? Nhận xét về nghệ thuật đặc 1-Nghệ thuật
sắc của văn bản . - Câu chuyện đậm chất trữ tình
-Tình huống hợp lý
- Cách kể chuyện tự nhiên , kết hợp giữa tự
sự ,trữ tình với bình luận .
- Nghệ thuật quy chiếu tầng bậc .
? Nêu nội dung chính của 2-Nội dung
truyện . Hình ảnh những con người lao động bình
thường , tiêu biểu là anh thanh niên làm công
. . tác khí tượng ở một mình trên núi cao . Qua
đó , truyện khẳng định vẻ đẹp của con người
lao động và ý nghĩa của những công việc
thầm lặng .
*Hoạt động 4:Củng cố , dặn dò
- GV hệ thống bài : Chủ đề của VB
-Hướng dấn HS làm bài tập :Bài tập SGK (190 ) + 5 bài tập trong SBT
(86)
-Hướng dẫn về nhà : + Học bài và làm các bài tập .
165
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn:22-11-2007
Giảng:
Tiết 68 ,69: Viết bài tập làm văn số 3
Soạn:24-11-2007
Giảng:
Tiết 70: người kể chuyện trong văn bản tự sự .
? Những dấu hiệu nào cho biết ở đây các nhân việc, mọi hành động , tâm tư ,
vật không phải là người kể chuyện tình cảm của các nhân vật.
Các nhân vật đều trở thành đối tượng Người kể chuyện có vai trò dẫn
miêu tả một cách khách quan . Mặt khác, ngôi dắt người đọc vào câu chuyện:
kể và lời văn không có sự thay đổi (không giới thiệu nhân vật và tình
xưng tôi hoặc xưng tên một trong ba nhân vật huống , tả người và tả cảnh vật
đó ) ,đưa ra các nhận xét đánh giá
? Những câu “giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ”, về những điều được kể .
“những người con gái sắp xa ta, …nhìn ta như
vậy”…là nhận xét của người nào , về ai .
Lời nhận xét của người kể chuyện về anh
thanh niên và suy nghĩ của anh ta .
- Câu “những người con gái…như vậy”, người
kể chuyện như nhập vai vào nhân vật anh
thanh niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của
anh ta , nhưng vẫn là câu trần thuật của người
kể chuyện . Câu nói đó vang lên không chỉ nói
hộ anh thanh niên mà là tiếng lòng của rất
nhiều người trong tình huống đó .
? Nếu câu nói này là câu nói trực tiếp của anh
thanh niên thì ý nghĩa , tính khái quát của câu
nói có sự thay đổi không .
Tính khái quát sẽ bị hạn chế rất nhiều .
? Vì sao có thể nói : Người kể chuyện ở đây
dường như thấy hết và biết tất mọi việc , mọi
hành động , tâm tư , tình cảm của các nhân vật *Ghi nhớ (SGK/193) .
.
Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu
chuyện , đối tượng được miêu tả , ngôi kể,
điểm nhìn và lời văn , ta có thể nhận xét như
trên.
? Qua ngữ liệu trên , hãy cho biết trong văn
bản tự sự ta có thể kể theo những ngôi nào ,
tác dụng của từng ngôi.
? Người kể chuyện trong văn bản tự sự có vai
trò gì .
*Hoạt động 3:Luyện tập
1HS đọc yêu cầu BT 1-Bài tập 1 ( SGK/193)
-Hướng dẫn HS làm bài tập Cách kể ở đoạn trích này là nhân vật “ tôi”(ngôi
- HS trình bày miệng trước thứ nhất)-chú bé – trong cuộc gặp gỡ cảm
lớp . độngvới mẹ mình sau những ngày xa cách .
-HS khác nhận xét , bổ -Ưu điểm và hạn chế của ngôi kể này:
sung . + Giúp cho người kể dễ đi sâu vào tâm tư , tình
- GV đánh giá cảm miêu tả được những diễn biến tâm lý tinh
169
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:30-11
Ngày giảng:
TUẦN 14- BÀI14-15
Tiết 71
CHIẾC LƯỢC NGÀ (T1)
Nguyễn Quang Sáng
A- Mục tiêu bài học:
Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con
anh Sáu. Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật
bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể
chuyện ở ngôi thứ nhất dung dị, đậm chất Nam Bộ.
-Tích hợp với phần Tiếng Việt ở bài kiểm tra phần Tiếng Việt, với phần tập
làm văn ở bài ôn tập
- Rèn kĩ năng đọc , kể diễn cảm.
B- Chuẩn bị:
-ảnh chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
-Phiếu học tập
C-Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1:Khởi động
1. Tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa.Vì sao nói truyện ngắn này
bàng bạc chất thơ, có thể coi như một bài thơ bằng văn xuôi về cảnh
vật và con người ở Sa Pa?
170
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính đều không
được đặt tên ?Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những
người cô độc nhất thế gian, em có đồng ý với ý kiến ấy không? tại sao?
- Phát biểu chủ đề truyện:
3.Bài mới :
*Hoạt động 2 :Đọc hiểu văn bản
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc I. Tiếp xúc văn bản.
bài 1. Đọc , kể tóm tắt:
- Đọc bài
- Tóm tắt
Các nhóm treo kết quả bài tập tóm tắt
ở nhà.
Đại diện 2 nhóm lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung 2.Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả:
?Nêu những hiểu biết của em về nhà Nguyễn Quang Sáng sinh năm
văn Nguyễn Quang Sáng? 1932 ,quê ở An Giang
Từ sau 1954 tập kết ra Bắc, viết văn
Tác phẩm có nhiều thể loại chủ yếu
viết về cuộc sống và con người Nam
Bộ trong hai cuộc kháng chiến cũng
như sau hoà bình.
-Giải thích từ khó trong SGK b. Từ khó: 15 từ ở SGK
3.Bố cục và ngôi kể:
Đoạn trích chia làm mấy phần?Nêu ý - Bố cục: 3phần
mỗi phần? +P1:Từ đầu đến “bắt nó về”- Tình
trạng cha con anh Sáu trước buổi
chia tay.
+P2:Tiếp đến:tuột xuống” –Buổi chia
tay đầy nước mắt.
+P3 còn lại:Anh Sáu ở chiến khu làm
chiếc lược ngà và hi sinh.
? Nhận xét gì về ngôi kể? ngôi kể ấy - Ngôi kể:
có tác dụng gì? Ngôi thứ nhất,đặt vào nhân vật anh
Ba.
Tác dụng: tăng độ tin cậy và tính trữ
tình của câu truyện.
Quan sát đoạn truyện kể về nhân vật II. Phân tích Văn bản:
bé Thu trong những ngày ông Sáu về 1. Nhân vật bé Thu:
thăm nhà, tìm những chi tiết kể về lần a. Thái độ và tình cảm của bé Thu
đầu bé Thu gặp cha? trong hai ngày đầu.
-Bé Thu tròn mắt nhìn. Đó là đôi mắt -Nghe gọi con bé giật mình, tròn mắt
nhìn như thế nào?(Mở to không nhìn. Nó ngơ ngác , lạnh lùng.
chớp, biểu lộ sự ngạc nhiên) Con bé thấy lạ quá , mặt nó bỗng tái
171
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
-Bé Thu vụt chạy và kêu thét- Đó là đi, vụt chạy và kêu thét : má, má.
những cử chỉ như thế nào?
(nhanh , mạnh, biểu lộ ý muốn cầu
cứu) =>Bé Thu lo lắng và sợ hãi.
Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu
hiện cảm xúc gì của bé Thu tronglúc
này?
Ngày soạn:1-12
Ngày giảng:
Tiết 72: CHIẾC LƯỢC NGÀ (T2)
Nguyễn Quang Sáng
AMục tiêu bài học:
Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con
anh Sáu. Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật
bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể
chuyện ở ngôi thứ nhất dung dị, đậm chất Nam Bộ.
-Tích hợp với phần Tiếng Việt ở bài kiểm tra phần Tiếng Việt, với phần tập
làm văn ở bài ôn tập
- Rèn kĩ năng đọc , kể diễn cảm.
B- Chuẩn bị:
-ảnh chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
-Phiếu học tập
Các nhóm chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên
C-Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1:Khởi động
172
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
1. Tổ chức:
2,Kiểm tra:
Kể tóm tắt nội dung đoạn trích. Phân tích thái độ và tình cảm của bé Thu
trong phút đầu gặp hai người khách lạ. Lí giải nguyên nhân của thái độ ấy?
3. Bài mới: Giáo viên tóm tắt nội dung tiết 1- giới thiệu vào bài tiết 2
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
?Trong hai ngày đêm tiếp theo thái a. Thái độ và tình cảm của bé
độ và tình cảm của bé Thu đối với Thu trong hai ngày đầu (tiếp)
anh Sáu diễn ra như thế nào?
Nhóm 1 trình bày
Khi mời ông Sáu vào ăn cơm, bé Thu -Vô ăn cơm
nói như thế nào?Nhận xét gì về cách -Cơm chín rồi
nói ấy? =>Nói trống không- không chấp nhận
ông Sáu là cha.
-Khi ông Sáu bỏ trứng cávào chén nó
Trong bữa ăn bé Thu đã có phản ứng ,nó hất cái trứng ra, cơm văng tung
gì? toé cả mâm.Ông Sáu đánh nó, nó
sang bà ngoại , khóc.
=>Nó cự tuyệt một cách quyết liệt
hơn trước tình cảm của ông Sáu.
Phản ứng đó cho thấy thái độ của bé -Không phải là đứa bé hư vì bé Thu
Thu đối với ông Sáu như thế nào? không chấp nhận một người khác với
cha mình trong tấm ảnh =>Chứng tỏ
Phản ứng đó có phải là dấu hiệu của tình cảm thương yêu của nó với cha.
đứa trẻ hư không ? tại sao? b. Thái độ và hành động của bé Thu
trong buổi chia tay
Nhóm 2 trình bày - Cái nhìn không ngơ ngác, không
?Anh mắt bé Thu ngày ông Sáu đi lạnh lùng ,nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi
như thế nào? sâu xa
=>Tâm lí thăng bằng, không còn lo
Điều đó biểu lộ một nội tâm như thế lắng sợ hãi nữa.
nào? -Nó bỗng kêu thét lên :
“Ba..a..ba..a” ,nhanh như sóc, nó thót
Bé Thu phản ứng như thế nào khi lên và dang tay ôm chặt lấy cổ ba nó,
nghe ông Sáu nói ‘ Thôi ,ba đi nghe nói trong tiếng khóc.
con”? -Nó hôn ba nó…
-Ôm chầm lấy ba nó, mếu máo…
=>Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận,
nuối tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu
nay bùng ra mạnh mẽ, hối hả ,cuống
Đó là tâm trạng như thế nào? quýt, mãnh liệt ào ạt.
*Miêu tả dáng vẻ ,lời nói cử chỉ. để
bộc lộ nội tâm kết hợp bình luận về
nhân vật=>Bé Thu: hồn nhiên chân
173
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ thật trong tình cảm, mãnh liệt trong
nhân vật bé Thu trong đoạn trích tình yêu thương.
trên? Từ đó bé Thu hiện lên với tính 2. Nhân vật ông Sáu
cách gì trong cảm nhận của em? -Từ tám năm nay ông chưa một lần
gặp mặt đứa con gái đầu lòng mà
ông vô cùng thương nhớ.
? Vì sao người thân mà ông Sáu Gọi “Thu ! Con.”, vừa bước , vừa
khao khát được gặp nhất chính là khom người đưa tay chờ đón con.
đứa con? Tìm chi tiết miêu tả cảnh =>Vui và tin đứa con sẽ đến với
ông Sáu lần đầu trông thấy con-lúc mình.
ấy tâm trạng của ông như thế nào? -Đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt
anh sầm lại, hai tay buông xuống như
?Hình ảnh ông Sáu khi bị con khước bị gãy.
từ được miêu tả như thế nào?Tâm ->Buồn bã ,thất vọng.
trạng của ông ra sao? -Nhìn con ,khe khẽ lắc đầu cười. Khi
?Ông Sáu đã có những biểu hiện gì con hất miếng trứng cá, anh vung tay
khi bé Thu phản ứng trước và trong đánh, hét lên.
bữa cơm? =>Tình yêu thương của người cha
?Từ những biểu hiện đó nỗi lòng nào trở nên bất lực.Ông buồn vì tình yêu
của ông được bộc lộ? thương của người cha chưa được
con đền đáp.
-Nhìn con với đôi mắt trìu mến lẫn
Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ông buồn rầu, một tay ôm con ,một tay lau
Sáu ra đi. nước mắt rồi hôn lên mái tóc con
?Em nghĩ gì về đôi mắt anh Sáu nhìn =>Đó là đôi mắt giàu tình yêu thương
con và nước mắt của người cha lúc và độ lượng, đó là nước mắt sung
chia tay? sướng, hạnh phúc của người cha
cảm nhận được tình ruột thịt từ con
mình.
-ở chiến khu: ân hận vì đã đánh con,
Khi ở chiến khu ông Sáu có những tự mình làm chiếc lược ngà, tẩn mẩn
suy nghĩ và việc làm như thế nào? khắc từng nét “Yêu nhớ tặng Thu con
của ba”. Lúc sắp qua đời móc cây
lược, nhìn bác Ba hồi lâu.
=>Nhớ con, giữ lời hứa với con. Ông
Những suy nghĩ và việc làm ấy thể là người cha có tình yêu thương con
hiện tình cảm của ông đối với con sâu nặng. Một người cha yêu con
như thế nào? đến tận cùng.
Ngày soạn:2-12
Ngày giảng:
Tiết 73: Ôn tập Tiếng Việt
(Các phương châm hội thoại…cách dẫn gián tiếp)
176
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:3-12
Ngày dạy:
178
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
.Điền Từ ngữ thích hợp vào các cách giải thích sau:
a, Đường thành và hào nước bao quanh một địa điểm để phòng vệ là
từ……………….
b,Nơivuachúaởlàtừ………………………………………………………………….
c, Nơi chôn cất vua chúa ,vĩ nhân lúc chết là
từ……………………………………….
d, Người làm việc trong công sở ,trong cơ quan nói chung là
từ………………………….
Phần II Tự luận
1. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì? Phân tích ý nghĩa của biện
pháp tu từ đó.
Ông Trời nổi lửa đằng đông
Bà Sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay !
(Trần Đăng Khoa)
2.Viết một đoạn văn ngắn theo cách diễn dịch (nội dung tự chọn) trong đoạn
có sử dụng một thành ngữ.
*Đáp án
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)
Câu 1:Đúng.
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4:A1, B1
Câu 5:A
Câu 6:
-a, :Thành trì
b,cung đình
c,lăng tẩm
d, công chức
II. Phần tự luận
1. Câu 1 (3 điểm )
-Hai câu thơ sử dụng biện pháp nhân hóa (1 điểm ).
-Biện pháp nhân hóa trong hai câu thơ đã tạo nên hình ảnh sinh động của sự
vật khi trời chuyển mưa. Những sự vật tưởng như vô tri vô giác nhưng trở
nên cụ thể , sống động, mang đầy hình ảnh và màu sắc trong cảm nhận của
người đọc. (2 điểm )
2. Câu 2 (4 điểm )
-Viết đúng đoạn văn diễn dịch: 2 điểm.
-Đoạn có đủ nội dung :1 điểm
-Trong đoạn sử dụng 1 thành ngữ :1 điểm.
*Hoạt động 3 :
1. Thu bài.
2. Nhận xét giờ kiểm tra.
3. Hướng dẫn học bài: Ôn tập lại tòan bộ kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì
I
179
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:5-12
Ngày dạy:
Tiết 75 KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
2.Kiểm tra:
3. Học sinh làm bài kiểm tra:
* Hoạt động 2:
Giáo viên giao đề cho học sinh.
Học sinh làm bài , giáo viên giám sát
Đề bài
Phần trắc nghiệm : Hãy chọn phương án trả lời em cho là đúng.
Câu 1: Bài thơ Đồng chí được viết theo thể thơ nào ?
A. Thất ngôn bát cú đường luật.
B. Tự do.
C. Lục bát.
D. Tám chữ.
Câu 2 : Chủ đề bài thơ Đồng chí là gì ?
A. Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những người lính Cụ Hồ trong
cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Tình đoàn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng.
C. Sự nghèo túng , vất vả của những người nông dân mặc áo lính.
D. Vẻ đẹp của hình ảnh " đầu súng trăng treo "
Câu 3: Những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong hai câu thơ:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
A. So sánh.
B. So sánh và ẩn dụ.
C. Hoán dụ.
D. Phóng đại và tượng trưng.
180
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Câu 4: Từ ngữ sáng tạo và biểu cảm nhất trong bài thơ Bếp lửa và Anh trăng
là từ nào trong số các từ sau:
Câu 5. Vì sao hình ảnh bếp lửa lại trở thành kì diệu , thiêng liêng đối với nhà
thơ Bằng Việt ?
A. Gắn với người bà cũng rất lì diệu thiêng liêng.
B. Gắn với kí ức tuổi thơ kì diệu thiêng liêng.
C. Gắn với những tháng năm gian khổ mà vui thời kháng chién chống Pháp.
D. Tổng hợp cả 3 ý trên.
Câu 6. Vì sao Nguyễn Duy lại giật mình khi nhìn vầng trăng im phăng phắc?
A. Ân hận tự trách mình đã sớm quên quá khứ- những ngày gian nan mà hào
hùng thời đánh Mĩ.
B. Tự thấy mình bội bạc với những đồng đội đã hi sinh cho hòa bình hạnh
phúc hôm nay.
C. Lương tâm thức tỉnh, giày vò bản thân có đèn quên trăng, có mới nới cũ.
D. Tổng hợp những ý trên.
Phần tự luận:
Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa
Pa của Nguyễn Thành Long (Đoạn trích đã học).
Đáp án:
Phần trắc nghiệm:
Câu 1; B.
Câu 2: A
Câu 3:B
Câu 4:
-Bài Bếp lửa:Âp iu
-Bài Anh trăng:Giật mình
Câu 5: D
Câu 6: D
Tự luận: (6đ)
+ Giới thiệu: (1 điểm)
- Tác phẩm, tác giả, nhân vật trong tác phẩm
- Vẻ đẹp của anh thanh niên
+ Phân tích phẩm chất của anh thanh niên (4 điểm)
- Say mê, có tinh thần trách nhiệm với nghề nghiệp. Công việc thầm lặng mà cần
181
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:7-12
Ngày day: TUẦN 16-BÀI 15 -16
Tiết 76 CỐ HƯƠNG(T1)
Lỗ Tấn
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Hướng dẫn học sinh đọc kể tóm tắt văn bản, tìm hiểu tác giả và hoàn cảnh
sáng tác, ngôi kể, bố cục của văn bản. Từ đó cảm nhận được nhân vật " tôi "
trên đường trở về quê cũ.
2. Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn ở bài Ôn tập.
3. Rèn kĩ năng đọc, kể , phân tích tâm trạng nhân vật.
B. Chuẩn bị:
-ảnh chân dung Lỗ Tấn.
Tập "Tuyển tập truyện ngắn Lỗ Tấn"
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra:
-Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng
Qua tất cả những cử chỉ ,lời nói của bé Thu trong những ngày ông Sáu ở nhà
và ngày ông Sáu ra đi, trong cảm nhận của em Thu là một em bé như thế
nào?
3. Vào bài mới
* Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc I . Tiếp xúc văn bản
bài. 1. Đọc bài
-Đọc
Tóm tắt:
? Hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung văn Sau hai mươi năm xa quê, nhân vật
bản. "tôi " trở về thăm làng cũ. So với
những ngày trước cảnh vật và con
182
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
2. Hướng dẫn học bài: Chuẩn bị nội dung các câu hỏi trong bài.
Ngày soạn:8-12
Ngày dạy: TUẦN 16-BÀI 15 -16
Từ đó , tình cảm nào của người trở Sau hơn hai mươi năm xa quê : ý
184
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
về đối với cố hương được bộc lộ? định là để từ giã nó lần cuối cùng ;
vĩnh biệt ngôi nhà yêu dấu và từ giã
2. a, Chuyến về quê lần này của làng cũ thân yêu , đem gia đình đến
nhân vật "tôi" có gì đặc biệt? nơi đất khách tôi đang làm ăn sinh
sống .
Cuộc sống nơi quê ngày một nghèo
khó khiến nhiều gia đình buộc phải
rời làng đi nơi khác để tìm cách sinh
b, Điều đó gợi liên tưởng đến hiện sống .
thực cuộc sống như thế nào ở cố Sự gia tăng yếu tố miêu tả và biểu
hương? cảm giúp cho chỉ trong một đoạn văn
ngắn mà vừa tái hiện hình ảnh của
3. Nhận xét nghệ thuật kể chuyện làng quê , vừa bộc lộ xúc động của
trong phần truyện này? lòng người.
Tiêu điều, xơ xác và đáng thương ,
đáng thất vọng.
4. Từ đó , hình ảnh cố hương đă
hiện lên như thế nào trong con mắt
và tấm lòng người về thăm quê.
1.Những ngày ở quê , nhân vật "tôi" Nhuận Thổ và chị Hai Dương.
đă gặp nhiều người quen cũ, trong
đó , cuộc gặp với nhân vật nào
được kể nhiều nhất?
2.Mối quan hệ của nhân vật tôi với -Nhuận Thổ thời qúa khứ
Nhuận Thổ đựoc kể trong những '-Nhuận Thổ thời hiện tại
thời điểm nào?
186
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:8-12
Ngày dạy TUẦN 16-BÀI 15 -16
Tiết 78 CỐ HƯƠNG(T3)
LỖ TẤN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Hướng dẫn học sinh đọc kể tóm tắt văn bản, tìm hiểu tác giả và hoàn cảnh
sáng tác, ngôi kể, bố cục của văn bản. Từ đó cảm nhận được nhân vật " tôi "
trên đường trở về quê cũ,những ngày ở cố hương . Tinh thần phê phán xã
hội cũ , nỗi buồn thương cho quê hương .
2. Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn ở bài Ôn tập.
3. Rèn kĩ năng đọc, kể , phân tích tâm trạng nhân vật.
B. Chuẩn bị:
-ảnh chân dung Lỗ Tấn.
Tập "Tuyển tập truyện ngắn Lỗ Tấn"
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra :Những ngày ở quê, nhận vật "tôi "gặp gỡ những ai? Cảm nhận
về những nhân vật ấy như thế nào?
3. Bài mới
*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản (tiếp)
?Vì sao khi rời cố hương, nhân vật 3. Khi rời cố hương:
tôi lai cảm thấy lòng tôi không một -Cố hương bây giờ chỉ còn là xơ xác
187
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
chút lưu luyến và vô cùng ngột ngạt? nghèo hèn,xa lạ từ cảnh vật đến con
người.
Khi rời cố hương , nhân vật tôi mong -Mong cho thế hệ con cháu không
ước điều gì? bao giờ cách bức nhau, không phải
chạy vạy như tôi, không phải khốn
khổ mà đần độn như Nhuận Thổ,
không phải khốn khổ mà tàn nhẫn
như người khác. chúng nó cần phải
sống một cuộc đời mới. Đó là làng
quê tươi đẹp, con người sống tử tế
?Trong niềm hi vọng của nhân vật với nhau
tôi, xuất hiện một cảnh tượng như - Trong niềm hi vọng, xuất hiện cảnh
thế nào? tượng:Một cánh đồng cát, màu xanh
biếc, cạnh bờ biển,trên vòm trời
xanh đậm, treo lơ lửng một vừng
trăng tròn vàng thắm.=>Đó là ước
mong yên bình ấm no cho làng quê.
?Em hiểu ý nghĩ cuối cùng của nhân *ý nghĩ cuối cùng của nhân vật
vật "Tôi " như thế nào? "tôi": Trên mặt đất vốn làm gì có
đường. Người ta đi mãi thì thành
Ông mong muốn điều gì? đường thôi.
=>Hình ảnh ẩn dụ, cũng như những
con đường trên mặt đất,mọi thứ
trong cuộc sống này không tự có
sẵn. Nhưng nếu muốn, bằng sự cố
gắng và kiên trì con người sẽ có tất
cả.
-Tác giả muốn thức tỉnh người dân
làng mình không cam chịu cuộc sống
nghèo hèn, áp bức.Ông tin ở thế hệ
con cháu sẽ mở đường đến ấm no
hạnh phúc cho quê hương.
III. Tổng kết
Ghi nhớ SGK.
*Hoạt động 3 Luyện tập (thảo luận nhóm)
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Đọc truyện Cố hương em cảm nhận được một bức tranh làng quê như thế
nào? Từ đó tình cảm ,tư tưởng nào của người kể chuyện đối với làng quê và
hiện thực xã hội lúc bấy giờ được bộc lộ?
2 .Em hiểu gì về Lỗ Tấn từ ước vọng đổi đời cho quê hương của ông?Ươc
vọng đó có trở thành hiện thực trên đất nước của ông của ông hay không?
3. Em mong ước gì cho làng quê của mình?
* Hoạt động 4 Củng cố dặn dò.
-Hệ thống kiến thức toàn bài.
188
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:9-12
Ngày dạy: Tiết 79 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (T1)
190
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
sự.(SGK)
6.Câu 6:Tìm 2 đoạn văn tự sự (HS
đọc đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà)
*Hoạt động3: Luyện tập.
Hoạt động nhóm 1. Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả
Mỗi dãy làm một bài tập. nội tâm.
-Đọc trong nhóm . 2. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng
_Đại diện nhóm trình bày trước lớp. yếu tố nghị luận
-Nhận xét của lớp và của giáo viên. 3.Viết đoạn văn tự sự có sử dụng cả
yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị
luận.
*Hoạt động4: Củng cố dặn dò:
-Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
-Hướng dẫn học bài:
Chuấn bị tiếp các câu hỏi còn lại ở bài Ôn tập (tiếp)
Ngày soạn:10-12
Ngày dạy: Tiết 80 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (T2)
192
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
I.Đề bài
Tưởng tượng và kể lại cuộc trò chuyện của mình với
nhân vật người anh hùng Nguyễn Huệ về trận đại phá
quân Thanh
Em hiểu đề này như II.Phân tích đề – Lập dàn ý
thế nào? 1.Phân tích đề:
- Thể loại: kể chuyện tưởng tượng có kết hợp miêu tả
và nghị luận
- Nội dung:
Trận đại phá quân Thanh của Nguyễn Huệ
- Phạm vi tư liệu: Dựa vào hồi 14 Hoàng Lê nhất thống
chí SGK9- tập 1.
Hướng dẫn HS lập 2.Dàn ý:
dàn ý sơ lược
a.Mở bài:
Giới thiệu hoàn cảnh gặp gỡ Nguyễn Huệ – Người anh
194
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
hùng áo vải
Em kể bằng cách b.Thân bài:
nào? *Bước1: Kể lại cảm nhận của em về nhân vật
- Ngoại hình
Trang phục
? Nên kết hợp tụ sự Lời nói
với miêu tả và nghị Nết mặt
luận ở phần nào Tiếng cuời
trong bàI làm của (Tự sự + miêu tả+ biểu cảm)
mình?
195
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 82+83
1.Cách nói nào sau đây đảm bảo phương châm quan hệ trong hội
thoại?
196
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
" Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây…" , cái câu nói của
người đàn bà tản cư hôm trước lại vang dội lên trong tâm trí
ông.
Hay là quay về làng?..
Vừa chớm nghĩ như vậy , lập tức ông lão phản đối ngay. Về
làm gì cái làng ấy nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng tức
là bỏ kháng chiến, bỏ Cụ Hồ…
Nước mắt ông lão giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại làm nô
lệ cho thằng Tây. Ông lão nghĩ ngay đến mấy thằng kì lí
chuyên môn khua khoét ngày trước lại ra vào hống hách ở
trong cái đình. Và cái đình lại như của riêng chúng nó, lại thâm
nghiêm ghê gớm, chứa toàn những sự ức hiếp đè nén. Ngày
ngày chúng nó lại dong ra,dong vào, đánh tổ tôm mà bàn tư
việc làng với nhau trong ấy. Những hạng khố rách áo ôm như
ông có đi qua cũng chỉ có dám liếc trộm vào, rồi cắm đầu
xuống mà lủi đi.Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng
nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống
ra khỏi làng…
Ông Hai nghĩ rợn cả người. Cả cuộc đời đen tối, lầm than cũ
nổi lên trong ý nghĩ ông. Ông không thể trở về làng ấy được
nữa. Về bây giờ ông chịu mất hết à?
Không thể được! Làng thì yêu thật , nhưng làng theo Tây mất
rồi thì phải thù.
( Trích Làng, Kim Lân, Ngữ văn 9 , tập một )
3. Dòng nào nêu đúng phương thức biểu đạt của đoạn trích trên ?
A. Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
B.Lập luận kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
C. Miêu tả kết hợp với biểu cảm.
D. Biểu cảm kết hợp với thuyết minh.
197
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
4.Nét đặc sắc nhất về nghệ thuật trong đoạn trích trên là gì?
A. Nghệ thuật tả cảnh chi tiết , gợi cảm.
B. Nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật tinh tế.
C. Cách kể chuyện xen lẫn biểu cảm sinh động , chân thực.
D. Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện hấp dẫn.
5. Câu " Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù. " là
câu gì?
A. Câu đơn.
B. Câu đặc biệt.
C. Câu ghép.
D. Câu rút gọn.
6.Đoạn trích trên thể hiện tâm trạng của ai?
A. Ông Hai.
B. Tác giả.
C. Người đàn bà tản cư.
D. Mụ chủ nhà.
7. Đoạn trích được thể hiện bằng hình thức ngôn ngữ nào?
A. Độc thoại.
B. Đối thoại.
C. Đối thoại xen độc thoại.
D. Độc thoại nội tâm.
8. Thành phần gạch chân trong câu: "Cả làng chúng nó Việt gian theo
Tây… cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm trước lại vang dội lên
trong tâm trí ông." là lời dẫn gián tiếp đúng hay sai ?
A. Đúng.
B. Sai.
9.Thành phần gạch chân trong câu: " Anh nào dám ho he, hóc hách một
tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi , trừ ngoại,
tống ra khỏi làng…" được viết theo biện pháp tu từ nào?
A. Liệt kê.
B. Lặp từ.
C. Điệp ngữ.
D. ẩn dụ.
10. Dấu … ở cuối câu văn dẫn ở câu 9 có tác dụng gì ?
A. Làm giãn nhịp điệu câu văn.
B. Thể hiện lời nói ngắt quãng.
C. Thể hiện sự liệt kê chưa hết.
D. Chuẩn bị cho sự xuất hiện một nội dung bất ngờ.
11. Câu " Không thể được!" trong đoạn văn trên thuộc loại câu nào ?
A. Nghi vấn.
B. Cầu khiến.
C. Cảm thán.
D. Trần thuật.
12. Từ nào sau đây không là từ Hán Việt ?
198
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
A. Tản cư.
B. Đè nén.
C.Kháng chiến.
D. Lầm than.
13. Nối tên một văn bản trong côt A với một nhận định tương ứng trong
cột B:
A B
a, Đấu tranh cho một thế giới hòa 1, Là một văn bản thuyết minh sinh
bình. động ,hấp dẫn, có kết hợp sử dụng
các yếu tố miêu tả.
b, Khúc hát ru những em bé lớn trên 2, Là một văn bản nghị luận nổi tiếng
lưng mẹ với cách lập luận chặt chẽ, chứng cứ
xác thực.
c, Cây chuối trong đời sống Việt 3, Là một văn bản biểu cảm có sự
Nam. kết hợp nhuần nhuyễn với yếu tố tự
sự, miêu tả, bình luận.
d, Bếp lửa. 4, Là một văn bản biêủ cảm có sự
kết hợp của yếu tố tự sự, giọng điệu
ngọt ngào , trìu mến.
e, Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
……………………………………..nối với
…………………………………………...
……………………………………..nối với
…………………………………………...
TỰ LUẬN:
1.Câu 1 (2 điểm )
Tóm tắt truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân (khoảng 7 câu )
2.Câu 2 (4 điểm )
Giới thiệu bài thơ Đồng chí của Chính Hữu.
III. ĐÁP ÁN:
Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm )
Từ câu 1 đến câu 12 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp A A A B C A D A A C C B
án
199
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:14-12
Ngày giảng: Hướng dẫn đọc thêm
Tiết 84: Những đứa trẻ ( Tiết 1)
(Trích: Thời thơ ấu - Mác-xim GO-rơ-ki -)
A.Mục tiêu bàI học:
- Cảm động trước những tâm hồn trẻ thơ trong trắng, sống thiếu tình
thương và hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của M-GO- Rơ - ki trong đoạn trích
tự thuật này.
Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích tác phẩm tự sự, tự thuật
B.Chuẩn bị:
200
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
201
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Vì sao những đứa trẻ lại sớm Chúng có hoàn cảnh giống nhau: Đều sống
quen thân và quý mến nhau thiếu tình thương, thiếu mái ấm của cha mẹ và
(Học sinh thảo luận và trả lời) gia đình nên chúng trở thành thân thiết đó là
GV tổng kết tình cảm tự nhiên rất ngây thơ, trong trắng, hồn
nhiên của trẻ thơ.
Trong thời thơ ấu của mình -> ấn tượng để lại sâu đậm trong lòng nhà văn:
điều gì để lại ấn tượng sau - Ngọt ngào của tình cảm trong trắng trẻ thơ
nhiều năm nhà văn vẫn nhớ? đồng thời hình ảnh ông đại tá mặc áo choàng
đen như một bóng đen đè nặng lên tuổi thơ của
những đứa trẻ sống thiếu tình thương này
*Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò
- Nêu nhận xét của em về những đứa trẻ trong đoạn trích
- Về nhà học bài, chuẩn bị tiếp câu hỏi 3,4 SGK
Ngày soạn:15-12
Ngày giảng: Hướng dẫn đọc thêm
Tiết 85: Những đứa trẻ (tiết 2)
(Trích: Thời thơ ấu - Mac-xim Go-rơ-ki)
Tuần 18 - Bài 17
Ngày soạn:16-12
Ngày giảng:
Tiết 86: Trả bàI kiểm tra tiếng việt
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: Nắm chắc những kiến thức tiếng việt đã học: Phần từ vựng,
phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại giúp các em sử dụng tiếng
việt tốt trong giao tiếp.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: Chấm bài - Chữa lỗi
- Trò: Tự chữa lỗi
C.Tiến trình bàI dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Kết hợp trong bài
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
203
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
I.Đề bài:
1.Phần trắc nghiệm (3đ)
2. Phần tự luận (7đ)
II.Yêu cầu:
1.Nội dung:
- Trình bày đúng, đủ rõ phần trắc nghiệm.
- Phần tự luận:
Trình bày đủ, đúng kiến thức ở cả hai bài viết.
- Có sáng tạo trong cách viết, trình bày nội dung hai hình
thức.
- Sạch sẽ, không sai lỗi trong diễn đạt, lỗi chính tả.
III.Đáp án, biểu điểm.
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)
Câu 1:Đúng.
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4:A1, B1
Câu 5:A
Câu 6:
-a, :Thành trì
b,cung đình
c,lăng tẩm
d, công chức
II. Phần tự luận
1. Câu 1 (3 điểm )
-Hai câu thơ sử dụng biện pháp nhân hóa (1 điểm ).
-Biện pháp nhân hóa trong hai câu thơ đã tạo nên hình
ảnh sinh động của sự vật khi trời chuyển mưa. Những sự
vật tưởng như vô tri vô giác nhưng trở nên cụ thể , sống
động, mang đầy hình ảnh và màu sắc trong cảm nhận của
người đọc. (2 điểm )
2. Câu 2 (4 điểm )
-Viết đúng đoạn văn diễn dịch: 2 điểm.
-Đoạn có đủ nội dung :1 điểm
-Trong đoạn sử dụng 1 thành ngữ :1 điểm.
IV.Nhận xét
-Ưu điểm : Bài có nhiều tiến bộ, nắm chắc kiến thức tiếng
Việt
-Nhược điểm: Trình bày đoạn văn chưa lưu loát, rành
mạch
V.Chữa bài – Trả bài.
204
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
205
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:16-12
Ngày giảng:
Tiết 87: Trả bàI kiểm tra văn.
A.Mục tiêu bàI học:
- Qua trả bài củng cố khắc phục sâu hệ thống nhận thức về thơ và
truyện hiện đại Việt Nam từ nội dung tư tưởng tác phẩm đến những giá trị
nghệ thuật.
- Tích hợp với TLV –TV đã học
- Rèn kỹ năng sửa chữa, viết bài.
B.Chuẩn bị:
- Thầy:Chấm bài – lỗi trong bài học sinh để chữa.
- Trò: Tự chữa bài.
C.Tiến trình bàI dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 2: Bài mới
I.Đề bài:
A.Trắc nghiệm.
B.Tự luận.
Đọc lại đề II.Yêu cầu:
1.Nội dung
- Trình bày đúng, đủ rõ chính xác yêu cầu của
GV nêu hướng dẫn yêu cầu đề về nội dung phần trắc nghiệm.
của đề - Phần tự luận: Nêu được và nhận xét có dẫn
chứng vẻ đẹp cua nhân vật anh thanh niên
trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”
Trình bày có liên kết các vấn đề, mạch lạc rõ
ràng
2.Hình thức:
- Sạch sẽ và trình bày khoa học hợp lý
- Không sai lỗi chính tả, lỗi câu.
III.Đáp án, biểu điểm
206
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:19-12
Ngày giảng:
Tiết 88: Tập làm thơ tám chữ
A.Mục tiêu bàI học:
207
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả của thể thơ tám chữ
- Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hay viết
tiếp những câu thơ vào bàI thơ cho trước
- Hoàn thiện một bài thơ tám chữ của mình trình bày trước lớp
B.Chuẩn bị:
- Thầy: 1 số đoạn thơ, bài thơ 8 chữ
- Trò: Tìm hiểu, sưu tầm 1 bài thơ 8 chữ ngoài chương trình
C.Tiến trình bàI dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức.
2.Kiểm tra: Việc chuẩn bị của HS + Việc nắm luật thơ 8 chữ
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Tiếp tục học về thể thơ 8 chữ đã học ở trong T54
*Hoạt động 2: Bài mới:
I.Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ
“ Nét mong manh/ thấp thoáng /cánh hoa bay
Cảnh cỏ hàn/ nơi nước đọng/ bùn lầy
Thú san lạn/ mơ hồ/ trong ảo mộng
Chí hăng hái/ ganh đua/ đời náo động
? Em hãy đọc hai đoạn thơ. Tôi đều yêu/ , đều kiếm/, đều say mê”
? Nêu nhận xét của em về: (Cây đàn muôn điệu – Thế Lữ)
cách ngắt nhịp, cách gieo Cây bên đường/, trụi lá/ đứng tần ngần
vần trong thơ 8 chữ Khắp xương nhánh/ chuyển/ một luồng tê tái
Và giữa vườn im,/ hoa rung sợ hãi
Bao nỗi phôi pha/, khô héo rụng rời
(Tiếng gió- Xuân Diệu)
* Nhận xét:
- Ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt theo cảm xúc
- Cách gieo vần linh hoạt nhiều nhưng chủ yêu và
phổ biến nhất là vần chân (được gieo liên tiếp
hoặc gián cách)
II.Viết thêm để hoàn thiện khổ thơ
GV nêu yêu cầu 1.Yêu cầu:
- Câu mới phải có 8 chữ
- Đảm bảo lôgíc về nghĩa với những câu đã cho
- Lưu ý gieo vần chân (liền – gián cách)
2.Viết thêm một câu:
HS luyện tập theo đoạn thơ a) Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc
mẫu GV cho Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bên sông
Tôi cũng khác tôi, sau lần gặp trước
……………………………………..
(Trước dòng sông - Đỗ Bạch Mai)
*Gợi ý: Có thể chọn
- Mà sông xưa vẫn chảy…………..
208
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
209
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 90: Trả bàI kiểm tra tổng hợp cuối học kì I
A.Mục tiêu bàI học:
+ Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức ở 3 phân môn trong ngữ văn 9
tập 1 làm cơ sở để tiếp thu kiến thức ở các phần tiếp theo
+ Đánh giá đựơc các ưu điểm, nhược điểm của một bài viết cụ thể. ở
phần tự luận và các kiến thức cơ bản trong phần trắc nghiệm
B.Chuẩn bị:
- Thầy: Đề bài, đáp án
- Trò: tự chữa bài, rút kinh nghiệm
C.Tiến trình bàI dạy:
*Hoạt động1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
210
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp A A A B C A D A A C C B
án
HỌC KÌ II
Soạn:4-1-2008
Giảng:
TUẦN 19 -BÀI 18
Tiết 91 Bàn về đọc sách (T1)
Chu Quang
Tiềm
A.Mục tiêu cần đạt:
-Hướng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu được
sự cần thiết của việc đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết
phục.
-Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân
tích và tổng hợp.
-Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
C. Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
Giới thiệu chương trình học kì II.
3. Bài mới:
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
Giáo viên nêu yêu cầu đọc,hướng I. Tiếp xúc văn bản:
dẫn học sinh đọc, gọi học sinh độc 1. Đọc:
bài. -Đọc rõ ràng rành mạch,nhưng vẫn
với giọng tâm tình, nhẹ nhàng như
lời trò chuyện.
-Chú ý hình ảnh so sánh trong bài.
2.Thể loại:
?Văn bản thuộc thể loại gì? -Văn bản nghị luận (lập luận giải
thích một vấn đề xã hội)
Nêu những hiểu biết của em về tác 3. Tìm hiểu chú thích:
giả? a, Tác giả(SGK)
212
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Hoạt đông nhóm: (Các nhóm trả lời vào bảng phụ)
Các nhóm trả lời câu hỏi:
1.Theo ý kiến của tác giả, Đọc sách
213
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:4-1-2008
Ngày dạy: TUẦN 19 -BÀI 18
Tiết 92 Bàn về đọc sách (T2)
Chu Quang Tiềm
A.Mục tiêu cần đạt:
-Hướng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu được
sự cần thiết của việc đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết
phục.
-Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân
tích và tổng hợp.
-Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
C. Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách như
thế nào? Em đã học theo lời khuyên đó như thế nào?
3.Bài mới
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
Trong phần văn bản tiếp theo, tác II.Phân tích(tiếp)
giả đã bộc lộ suy nghĩ của mình về 2. Đọc sách như thế nào?
việc đọc sách như thế nào? Quan *Luận điểm:Đọc sách để nâng cao
niệm nào được xem là luận điểm học vấn cần đọc chuyên sâu.
chính? *Lí lẽ:
-Quan niệm đọc chuyên sâu được -Sách nhiều khiến người ta không
phân tích qua những lí lẽ nào? chuyên sâu
214
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
215
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:5-1-2008
Ngày dạy:
Tiết 93 -Tiếng Việt
KHỞI NGỮ
Bài tập 3 và 4:làm theo nhóm sau đó ->Hiểu thì tôi hiểu rồi,nhưng tôi chưa
trình bày giải được.
3. Bài tập bổ trợ
Xác định các khởi ngữ trong các
câu sau:
a, Mà y, y không muốn chịu của
Oanh một tí gì gọi là tử tế.
b,Cái khăn vuông thì chắc đã phải
soi gương mà sửa đi sửa lại.
c.Nhà, bà ấy có hàng dãy nhà ở các
phố.Ruộng, bà ấy có hàng trăm mẫu
ở nhà quê.
*Trả lời:
Học sinh viết đoạn văn sau đó trình a,Mà y
bày trước lớp. b,Cái khăn vuông
c,Nhà,ruộng
4.Bài tập 4:
Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng
khởi ngữ
Ngày soạn:6-1-2008
Ngày dạy:
Tiết 94-Tập làm văn
PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
A.Mục tiêu cần đạt:
-Học sinh nắm được khái niệm về phân tích và tổng hợp.
-Tích hợp với văn qua văn bản:Bàn về đọc sách, với Tiếng Việt bài:Khởi ngữ
-Rèn kĩ năng phân tích và tổng hợp trong nói và viết.
B,Chuẩn bị:Bảng phụ
C. Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1:Khởi động
1.Tổ chức
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
*Hoạt động 2:
I.Tìm hiểu phép lập luận phân tích
và tổng hợp
Học sinh đọc ngữ liệu SGK 1.Ngữ liệu:Trang phục
218
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
3.Bài mới
*Hoạt động2:Luyện tập
Hoạt động theo nhóm 5 em I.Bài tập 1:Phân tích
-Nhóm 1:Bài tập 1 1.Đoạn a
-Nhóm 2 và nhóm 3: Bài tập 2 -Luận điểm:"Thơ hay cả hồn lẫn
-Nhóm 4 và nhóm 5:Bài tập 3 xác…
-Nhóm 6:Bài tập 4 -Trình tự phân tích:
*Đại diện các nhóm trình bày, các Thứ nhất:Cái hay thể hiện ở các làn
thành viên trong lớp nhận xét, bổ điệu xanh..
xung ý kiến. Thứ hai:Cái hay thể hiện ở các cử
*Giáo viên kết luận động…
Thứ ba:Cái hay thể hiện ở các vần
thơ..
2.Đoạn b:Luận điểm và trình tự phân
tích
-Luận điểm"Mấu chốt của thành đạt
là ở đâu"
-Trình tự phân tích:
+Do nguyên nhân khách quan(Đây là
điều kiện cần) :Gặp thời,hoàn
cảnh,điều kiện học tập thuận lợi,tài
năng trời phú
+Do nguyên nhân chủ quan(Đây là
điều kiện đủ)
Tinh thần kiên trì phấn đấu,học tập
không mệt mỏi và không ngừng trau
-Thế nào là học qua loa,đối phó? dồi phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
II.Bài tập 2:Thực hành phân tích
một vấn đề
1,Học qua loa có những biểu hiện
sau:
-Nêu những biểu hiện của học đối -Học không có đầu có đuôi,không
phó? đến nơi đến chốn,cái gì cũng biết
một tí…
-Học cốt chỉ để khoe mẽ có bằng
nọ,bằng kia….
2.Học đối phó có những biểu hiện
-Phân tích bản chất của lối học đối sau:
phó? -Học cốt để thầy cô không khiển
trách,cha mẹ không mắng,chỉ lo việc
giải quyết trước mắt.
-Kiến thưc phiến diện nông cạn…
3.Bản chất:
-Nêu tác hại của lối học đối phó? -Có hình thức học tập như:cũng đến
221
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
222
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
? Dựa vào phần chú thích * 2-Tìm hiểu chú thích: (SGK trang 16,17)
trong SGK, hãy giới thiệu những *Tác giả: Nguyễn Đình Thi (1924-2003)
nét chính về tác giả. - Quê ở Hà Nội
- Hoạt động văn nghệ khá đa dạng: làm thơ,
viết văn, soạn kịch, sáng tác nhạc, viết lý luận
phê bình…
- Năm 1996 Ông được Nhà nước tặng giải
thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
?Cho biết hoàn cảnh ra đời của *Tác phẩm: Hoàn cảnh ra đời của tiểu luận
văn bản. “Tiếng nói của văn nghệ”.
- Viết năm 1948- Trong thời kỳ chúng ta đang
Chú ý các chú thích xây dựng một nền văn học nghệ thuật mới
223
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
224
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
225
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
những điểm nào. của con người qua cái nhìn và đời sống tình
cảm có tính cá nhân của người nghệ sỹ.
Nội dung của văn nghệ còn là dung cảm là
nhận thức của người tiếp nhận .Nó sẽ được
mở rộng , phát huy vô tận qua thế hệ người
đọc, người xem.
(Những bộ môn khoa học khác như: Lịch sử ,
địa lý… khám phá , miêu tả và đúc kết bộ mặt
tự nhiên hay xã , hội các quy luật khách
quan. Văn nghệ tập chung khám phá thể hiện
chiều sâu tính cách , số phận con người, thế
giới bên trong tâm lý , tâm hồn con người.)
*********************************************
226
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn:9-1-2008
Giảng:
Tiếp 97: Tiếng nói của văn nghệ (tiếp)
- Nguyễn Đình Thi
-
227
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
228
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
đưa ra quan niệm của mình tư tưởng không khô khan, trừu tượng mà lắng
về bản chất của văn nghệ. sâu, thấm vào những cảm xúc , những nỗi niềm.
Vậy bản chất của văn nghệ *Con đường đến với người tiếp nhận, tạo nên
là gì? sức mạnh kì diệu của văn nghệ:
?Từ bản chất của văn nghệ, -Tác phẩm văn nghệ lay động cảm xúc,đi vào
T/G đã diễn giải và làm rõ nhận thức, tâm hồn chúng ta qua con đường tình
con đường đến với người cảm…Đến với một tác phẩm văn nghệ, chúng ta
tiếp nhận- tạo nên sức được sống cùng cuộc sống miêu tả trong đó,
mạnh kì diệu của nghệ được yêu, ghét, vui, buồn, đợi chờ…cùng các
thuật là gì. nhân vật và người nghệ sĩ.
-“nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta
đường đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng
chúng ta, khiến chúng ta phải tự bước lên trên
đường ấy”.
Văn nghệ giúp mọi người tự nhận thức
? Khi tác động bằng nội mình, tự xây dựng mình. Như vậy văn nghệ thực
dung và cách thức đặc biệt hiện các chức năng của nó một cách tự nhiên có
này thì vâưn nghệ đã giúp hiệu quả lâu bền và sâu sắc.
con người điều gì. -Nghệ thuật lập luận: cách viết giàu hình ảnh, dẫn
? Nhận xét về nghệ thuật chứng phong phú, sát thực, giọng văn say sưa
lập luận của T/G, tác dụng chân thành.
của nghệ thuật lạp luận đó. Sức thuyết phục cao.
Ngày soạn:10-1-2008
Ngày giảng:
Tiết 98: Các thành phần biệt lập
A.Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
- Nhận biết 2 thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
- Nắm chắc được công dụng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái, cảm thán.
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: đèn chiếu, phần ngữ liệu và bài tập vận dụng.
- Học sinh: chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C.Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra
( kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh)
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Các em đã được tìm hiểu về các thành phần câu như CN, VN, bổ ngữ
trực tiếp, trạng ngữ…các thành phần câu này nằm trong cấu trúc ngữ
pháp cuả câu. Giừo học này chúng ta sẽ được tìm hiểu về các thành phần
không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu. Đó là các thành phần gì và
vai trò của chúng trong câu ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm
nay.
*Hoạt động 2: Bài học
1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu 2.Kết luận:
*Ngữ liệu 1: (SGK 18)
? Các từ ngữ: “chắc”, “có lẽ”, trong những
câu trên thể hiện nhận định của người nói
đối với sự việc nêu ở trong câu như thế
nào.
“Chắc”, “có lẽ” là nhận định của người
nói đối với sự việc được nói trong câu:
“chắc” thể hiện độ tin cậy cao, “có lẽ”: thể
hiện đọ tin cậy thấp hơn.
? Nếu không có những từ “chắc”, “có lẽ:”
nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa
chúng có khác đi không ? Vì sao ?
Nếu không có những từ “chắc”, “có lẽ”
230
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
231
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn : 11-1-2008
Giảng:
Tiết 99. nghị luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh biết cách làm bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống
B.Chuẩn bị:
1 số ĐV, VB về kiểu bài này.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: – Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: -Em hiểu biết gì về kiểu bài nghị luận ?
233
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
234
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
********************************************************************
Soạn : 12-1-2008
Giảng:
Tiết 100: Cách làm bài nghị luận
về một sự việc, hiện tượng đời sống
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời
sống
B.Chuẩn bị:
1 số đề bài; 1 số văn bản mẫu
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 – Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Đọc ghi nhớ.. ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Đọc 4 đề văn trong SGK – 22 I.Tìm hiểu các đề bài
Các đề bài trên có điểm gì giống - Giống nhau:
nhau?
Chỉ ra những điểm giống nhau + Đối tượng: là sự việc, hiện tượng đời
đó ? sống
+ Phần nên yêu cầu: thường có mệnh lệnh
(nêu suy nghĩ, nhận xét, ý kiến, bảy tỏ thái
độ của mình)
- Sự khác nhau giữa các đề ? - Khác nhau:
1. + Có sự việc, hiện tượng tốt -> biểu
dương, ca ngợi
+ Có sự việc, hiện tượng không tốt -> lưu ý,
phê bình, nhắc...
2. + Có đề cung cấp sẵếnự việc,hiện tượng
235
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
236
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
********************************************************************
Tuần 21-Bài 19+20
Ngày soạn : 13-1-2008
Ngày giảng:
Tiết 101: Hướng dẫn chuẩn bị
cho chương trình địa phương phần tập làm văn
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp hoc sinh
- Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận nói chung.
- Tập trung suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương .
- Tích hợp với các văn bản văn và các bài tiếng việt, tập làm văn.
- Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận về một sự vật, hiện tượng xã hội ở địa
phương.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: Chuẩn bị nội dung.
-Trò: Chuẩn bị nội dung giáo viên đã hướng dẫn giờ trước.
C.Tiến trình lên lớp:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:Việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hiện nay trong thực tế có rất nhiều vấn đề con người phải quan tâm để
tìm giải pháp tối ưu như vấn đề môi trường, vấn đề quyền trẻ em, vấn đề xã
hội… Đó là những vấn đề mà tất cả các quốc gia trên thế giới phải quan tâm
đồng thời nó là vấn đề cụ thể của từng địa phương phải giải quyết. Hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về và viết về một vấn đề thực tế ở địa
phương mình.
*Hoạt động 2: Nội dung
240
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
ông”
dùng để đáp.
? Những từ ngữ dùng để gọi-đáp có tham
gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay
không? Tại sao?
- Những từ ngữ “này”, “thưa ông” không
tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của
câu vì chúng là thành phần biệt lập.
? Trong các từ ngữ gọi-đáp ấy, từ ngữ nào
được dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào
được dùng để duy trì cuộc thoại?
- Từ “này” được dùng để tạo lập cuộc thoại,
mở đầu sự giao tiếp.
- Cụm từ “thưa ông” dùng để duy trì cuộc
thoại, thể hiện sự hợp tác đối thoại. *Thành phần gọi-đáp được dùng để tạo lập
? Các từ ngữ “này”, “thưa ông” được gọi cuộc thoại để duy trì quan hệ giao tiếp.
là thành phần gọi- đáp. Em hiểu thế nào
là thành phần gọi- đáp? *Bài tập 1- Trang 32
Tìm thành phần gọi-đáp trong đoạn trích.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 - Từ dùng để gọi “này”.
(Trang 32) - Từ dùng để đáp “vâng”.
? Học sinh xác định học sinh khác nhận- Quan hệ trên - dưới.
xét bổ xung giáo viên nhận xét, đánh - Thân mật: Hàng xóm láng giềng cùng
giá? cảnh ngộ.
- Cụm chủ vị “tôi nghĩ vậy” chú thích điều* Thành phần phụ chú được dùng để bổ
suy nghĩ riêng của nhân vật “tôi”. sung một số chi tiết cho nội dung chính
? Các cụm từ “và cũng là đứa con duy nhất của câu.
của anh”, “tôi nghĩ vậy” là thành phần phụ
chú. Em hiểu thế nào là thành phần phụ * Các thành phần gọi - đáp và phụ chú là
chú? những bộ phận không tham gia vào việc diễ
? Các thành phần gọi - đáp và phụ chú đượcđạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là
gọi là các thành phần biệt lập. Vậy em hiểu
thành phần biệt lập.
thế nào là thành phần biệt lập? *Ghi nhớ (SGK trang 32).
- Hai học sinh đọc ghi nhớ? Luyện tập:
* Hoạt động 1.Bài
3 tập 2 (SGK trang 32).
- Học sinh đọc to bài tập 2 xác định yêuTìm thành phần gọi - đáp trong câu ca dao
cầu? Một học sinh nhận xét, bổ sung Lời gọi - đáp đó hướng đến ai?
giáo viên nhận xét, đánh giá. - Cụm từ dùng để gọi “bầu ơi”.
- Đối tượng hướng tới của sự gọi: Tất cả cá
thành viên trong cộng đồng người Việt.
2.Bài tập 3 (SGK trang 33).
- Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 3. Xác Tìm thành phần phụ chú trong các đoạn
định theo yêu cầu? Từng đoạn trích học trích? Cho biết chúng bổ sung điều gì?
sinh nhận xét, bổ sung giáo viên nhậna)- “Kể cả anh” giải thích cho cụm từ
xét, đánh giá? “mọi người”/
b)- “Các thầy cô…người mẹ” giải thích
cho cụm từ “những người nắm giữ chìa kho
… này”
c)- “Những người thực sự của …kỉ tới”
giải thích cho cụm từ “lớp trẻ”.
d)- “Có ai ngờ” thể hiện sự ngạc nhiên
của nhân vật “Tôi”.
- “Thương thương quá đi thôi” thể hiện
tình cảm trìu mến của nhân vật “Tôi” với
nhân vật “Cô bé nhà bên”.
3.Bài tập 4 (SGK trang 33).
- Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 4? Xác Thành phần phụ chú ở mỗi câu trong bài
định theo yêu cầu? Học sinh nhận xét,tập 3 liên quan đến những từ ngữ nào trướ
bổ sung giáo viên nhận xét đánh giá? đó?
- Các thành phần phụ chú ở bài tập 3 liên
quan đến những từ ngữ mà nó có nhiệm vụ
giải thích hoặc cung cấp thông tin phụ về
thái độ, suy nghĩ, tình cảm của các nhân vậ
đối với nhau.
4.Bài tập 5 (SGK trang 33).
- Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 5? - Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của
? Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết. em về việc thanh niên chuẩn bị hành trang
? Học sinh viết bài trình bày trước lớp.bước vào thế kỷ mới, trong đó có chứa thàn
245
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
********************************************************************************
Ngày soạn : 16-1-2008
Ngày giảng:
********************************************************************************
Soạn :
Giảng:
Tiết 106: Chó sói và cừu
247
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- GV đọc mẫu, nêu t/c đọc (thơ đúng I.tiếp xúc văn bản
nhịp; lời doạ dẫm của chó sói, van xin 1.Đọc
thê thảm của cừu non) 2.Tìm hiểu chú thích:
- Gọi 2 HS lần lượt đọc tiếp ? -Tác giả: Là triết gia, sử học, nghiên cứu
văn học, viện sỹ viện Hàn Lâm Pháp
- Đọc chú thích * ? + Tác giả công trình nghiên cứu văn học
- Nêu vài nét về t/g – t/p ? nổi tiếng “La Phong Ten và thơ ngụ ngôn
của ông” (3 phần, mỗi phần nhiều chương)
- Gọi KT việc đọc hiểu các chú thích -Tác phẩm: Đoạn trích từ chương II, phần
khác ? 2
Tìm bố cục đoạn trích ? 3.Bố cục – lập luận:
+ Đầu -> "chết rồi thì vô dụng":Nhìn nhận
của Buy-phông và La- phông-ten về chó
sói và cừu
+ Còn lại: Lời bình của tác giả về hai cách
nhìn trên
Cách lập luận của t/g ?
Xác định mạch NL ở từng phần ? - Mạch nghị luận:
(Khi bạn về con cừu t/g thay bước 1 + Dưới ngòi bút của La Phông-ten
bằng trích đoạn thơ ngụ ngôn LPTen + Dưới ngòi bút của Đuy-Phông
-> nhờ đó bài văn nghị luận trở nên + Dưới ngòi bút của La Phông Ten
248
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 107 Văn học
Chó sói và cừu
Trong thơ ngụ ngôn của La-Phông-Ten
( Trích – Hi-pô-lit ten)
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh hiểu được bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so
sánh hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của LaPhông Ten
với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Đuy-Phông nhằm
làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật: in đậm dấu ấn cách nhìn,
cách nghĩ riêng của nghệ sỹ
249
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Tích hợp Tập làm văn (Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý) phần tiếng
Việt (gọi, đáp, phụ chú, liên kết câu, đoạn văn) phần văn 1 số bài thơ ngụ
ngôn của Laphong Ten
- Kĩ năng: Tìm, phân tích luận điểm, luận chứng; so sánh cách viết của nhà
văn và nhà khoa học về cùng 1 đối tượng.
B.Chuẩn bị:Bảng phụ
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1:Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
Tóm tắt cách nhìn nhận của Buy-Phông về cừu, ông nêu lên những đặc điểm
nào của cừu?
3Bài mới
*Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản(Tiếp)
II.Phân tích (Tiếp)
Hoạt động nhóm:Tóm tắt cách nhìn *Nhìn nhận của La Phông -ten về
nhận của La Phông ten về cừu. cừu
-Mọi chuyện đều đúng(như Buy-
Phông)
-Nhưng không chỉ có vậy…
Đọc đoạn thơ này ta hiểu thêm gì về -Khi bị sói gầm lên đe dọa…..còn
con cừu?Tác giả sử dụng biện pháp đang bú mẹ.
nghệ thuật gì? =>Hình ảnh con cừu cụ thể đã được
nhân hóa như một chú bé ngoan
Tình cảm của La Phông ten đối với đạo,ngây thơ,đáng thương,nhỏ
con vật này như thế nào? bé,yếu ớt và tội nghiệp.
-Tỏ thái độ xót thương thông cảm
như với con người bất hạnh: " Thật
cảm động…tốt bụng như thế "
Em nghĩ gì về cách cảm nhận này? -Nhắc đến tình mẫu tử thân thương
cảm động.
-Kết hợp cái nhìn khách quan và
Trong thơ của La Phông ten chó sói cảm xúc chủ quan tạo được hình
hiện ra như thế nào? ảnh vừa chân thực vừa xúc động về
con vật này.
*Nhìn nhận của La-Phông -Ten về
chó sói:
Sói là bạo chúa của cừu, là bạo chúa
Tình cảm của La Phông ten với khát máu, là con thú điên, là gã vô
chúng?Em nghĩ gì về cách cảm lại.
nhận này? -Bộ mặt lấm lét…
-Tác giả đã bình luận 2 cách nhìn ấy -> Sói là loài vật tàn bạo khát máu.
như thế nào?(HS trình bày) -Ông vùa ghê sợ vừa đáng thương,
Em hiểu đầu óc phóng khoáng hơn đó là cách nhìn chân thực gợi cảm
của nhà thơ như thế nào?Theo em xúc.
250
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
nhà thơ thấy và hiểu con sói khác 2.Lời bình của tác giả:
với nhà bác học ở điểm nào? -Đó là sự suy nghĩ tưởng tượng
-Buy Phông và La Phông ten bình không bị gò bó khuôn phép theo định
luận như thế nào?Nêu nhận xét của kiến.
em về cách nghị luận của tác giả -Nhà thơ thấy và hiểu con sói là một
trong đoạn bình luận này? kẻ độc ác, khổ sở, trộm cướp, ngờ
nghệch hóa rồ vì luôn bị đói.
-Buy phông dựng một vở kịch về sự
Nêu nhận xét của em về nghệ thuật độc ác,La Phông ten dựng một vở
và nội dung của văn bản này? hài kịch về sự ngu ngốc.
=>Dùng so sánh đối chiếu để làm nổi
bật quan điểm từ đó xác nhận đặc
điểm riêng sáng tạo nghệ thuật.
III. Tổng kết
1.Nghệ thuật:So sánh đối chiếu,cái
nhìn phóng khoáng,cách bình luận
ngắn gọn.
2.Nội dung: Đặc điểm của sói và
cừu,tình cảm của tác giả.
Soạn :
Giảng:
Tiết 108: nghị luận về một vấn đề
tư tưởng đạo đức
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp H/s biết làm bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo đức
Rèn kĩ năng : Nhận diện, rèn luyện kĩ năng viết 1 văn bản nghị luận xã hội về
vấn đề tư tưởng, đạo lý.
B.Chuẩn bị: Một số đề văn, 1 số đề văn về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Thế nào là Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng, đời sống ?
Những nội dung chính cần có ( bố cục) của 1 bài nghị luận đời sống ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:
251
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Đọc văn bản “ Tri thức là sức mạnh” I.Tìm hiểu chung:
1.Ví dụ : “ Tri thức là sức mạnh”
Văn bản trên bàn về vấn đề gì ? Nhận xét :
a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa
học và người trí thức
Vẳn bản có thể chia làm mấy/? chỉ b. Văn bản chia làm 3 phần
ra nội dung của mỗi phần và mối - Mở bài ( đoạn 1): Nêu vấn đề
quan hệ của chúng với nhau? - Thân bài ( gồm 2 đoạn ): Nêu 2 ví dụ
Chứng minh tri thức là sức mạnh
+ 1 Đoạn nêu tri thức cứu 1 cỗ máy khoẻ
số phận 1 đống phế liệu
+ Một đoạn: Nêu tri thức là sức mạnh của
cách mạng Bác Hồ đã thu hút người nhà
tri thức lớn theo Người.
- Phần kết ( đoạn còn lại )
Phê phán 1 số người không biết quý trọng
tri thức, sử dụng không đúng chỗ?
Đánh dấu câu mang luận điểm c. Các câu có luận điểm : 4 câu/mởbài;
chính trong bài ? Các câu luận điểm câu mở đầu + 2 câu kết đoạn 2; câu mở
đó đã nêu rõ ràng, dứt khoát ý kiến đoạn 3; câu mở đoạn vàcâu kết đoạn 4.
của người viết chưa ?
VB sử dụng phép lập luận nào là => tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ
chính? ràng rứt khoát ý kiến của người viết về
vấn đề.
d. Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh
+ Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề tư
tưởng, phê phán tư tưởng không biết
trọng tri thức, dùng sai mục đích.
Bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng 2. Sự khác nhau nghị luận về một sự việc
đạo đức khác với bài nghị luận về 1 hiện tượng đời sống – Nghị luận về một
sự việc, hiện tượng đời sống ? vấn đề tư tưởng, đạo lý
- Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu
ra những vấn đề tư tưởng.
- Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích
phân tích thì vận dụng sự thật đời sống để
chứng minh -> khẳng định hay phủ định
vấn đề
Đọc ghi nhớ Sgk – 36 * Ghi nhớ: Sgk – 36
* Hoạt động 3 –Luyện tập
Đọc văn bản phần luyện tập Văn bản “Thời gian là vàng”
VB trên thuộc loại văn bản nghị luận a. Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý
nào?
nào ? b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời
gian
252
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Văn bản nghị luận về vấn đề gì ? - Câu l điểm chính của từng đoạn
- Chỉ ra các l.điểm chính + Thời gian là sự + Thời gian là tiền
sống bạc
+ Thời gian là + Thời gianlà tri thức
thắng lợi
(Sau mỗi luận điểm là 1 dẫn chứng để
chứng minh thuyết phục)
Phép lý luận chủ yếu trong bài là c. Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng
gì ? minh (Luận điểm được triển khai theo lối:
Phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời
gian là vàng, đưa dẫn chứng để chứng
minh)
*Hoạt động 4 – Củng cố, dặn dò
- Đọc lại ghi nhớ ?
- Chuẩn bị bài “Liên kết câu và liên kết
đoạn văn”
Soạn :
Giảng:
Tiết 109: liên kết câu và liên kết đoạn văn
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh nâng cao hiểu biết và kỹ năng sử dụng phép liên kết đã học từ
bậc tiểu học.
- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn
văn
- Nhận biết 1 số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Kĩ năng: Phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết trong việc tạo
lập văn bản.
B.Chuẩn bị:
Bảng phụ 1 số đoạn văn sử dụng phép liên kết nội dung, hình thức.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Thế nào là thành phần tình thái, phụ chú ?
Gọi chấm đoạn văn chuẩn bị ở nhà.
3-Bài Mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
253
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn :
Giảng:
Tiết 110: luyện tập liên kết câu
và liên kết đoạn văn
A.Mục tiêu cần đạt:
- Ôn tập, củng cố kiến thức đã học về liên kết câu, liên kết đoạn văn
- Rèn kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết khi viết văn
bản.
B.Chuẩn bị: Một số bài tập
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 – Khởi động:
1-Tổ chức:
255
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
2-Kiểm tra: Kiểm tra vở BT (2 em), Kiểm tra viết đoạn văn ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 2 Luyện tập:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 ? 1-Bài 1:
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập a.Phép liên kết câu và liên kết đoạn
1, 2?
HS khác làm bài, nhận xét - Trường học – trường học (lặp -> liên kết
câu)
GV bổ sung, cho điểm - “như thế” thay cho câu cuối (thế -> liên kết
đoạn)
b.Phép liên kết câu và đoạn văn
- Văn nghệ – văn nghệ (lặp -> liên kết câu)
- Sự sống – sự sống; văn nghệ – văn nghệ
(lặp – liên kết đoạn)
c.Phép liên kết câu:
- Thời gian – thời gian-thời gian; con người
– con người – con người (lặp)
d.Phép liên kết câu:
Yếu đuối – mạnh; hiền - ác (trái nghĩa)
2-Bài 2:
Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề
- Thời gian (vật lý) – thời gian (tâm lý)
- Vô hình- hữu hình
- Giá lạnh – nóng bỏng
- Thẳng tắp – hình tròn
- Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm
Đọc yêu cầu bài 3,4 ? 3-Bài 3:
Chia 4 nhóm làm a. Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không
phục vụ chủ đề của đoạn văn
Gọi đại diện tưng nhóm lên bảng -> Thêm 1 số từ ngữ, câu để tạo sự liên kết
chữa? giữa câu
HS nhóm khác bổ sung ? “Cắm đi 1 mình trong đêm. Trận đại đại đội
GV bổ sung, cho điểm ? 2 của anh ở phái bãi bồi bên 1 dòng sông.
Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con
anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ,
mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối”
b. Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự
việc nêu trong câu không hợp lý
-> Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2,
để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự
việc
“Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm quần
quật...”
4-Bài 4:
256
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Tuần 23
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 111 Hướng dẫn đọc thêm Con cò
- Chế Lan -Viên -
A.Mục tiêu bài học:
-Học sinh cảm nhận được vẽ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài
thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và những lời
ru.
-Học sinh thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả, và những đặc
điểm về hình ảnh, thể thơ, giọng điệu của bài thơ.
-Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ đặc biệt là những hình tượng
thơ được sáng tạo bằng liên tưởng tưởng tượng.
B.Chuẩn bị:
257
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
-GV: Tác giả Chế Lan Viên là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt
Nam, có phong cách nghệ thuật rõ nét và độc đáo. Đó là phong cách suy
tưởng triết lí đậm chất trí tuệ và tính hiện đại: Ví dụ: Người đi tìm hình của
nước.
-H/s: Soạn bài đọc và tìm hiểu các yêu cầu của bài thơ.
C.Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
-Kiểm tra bài cũ:
+Nhà khoa học Buy-Phông nhận xét về loài cừu, loài chó sói căn cứ vào
đâu? Có đúng không? Phân tích các dẫn chứng?
+Bài văn là bài nghị luận văn chương, xác định là như vậy vì sao?
-Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Giới thiệu về tác giả Chế Lan Viên là nhà thơ suất sắc của nền thơ hiện
đại Việt Nam, có phong cách sáng tác thơ rõ nét và độc đáo, đó là phong
cách suy tưởng triết lí, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại – Bài thơ “Con Cò” là
bài thơ thể hiện khá rõ phong cách nghệ thuật đó của tác giả.
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:
I.Tiếp xúc văn bản:
GV: Nêu yêu cầu cần đọc 1.Đọc văn bản:
-Thể thơ tự do, nhịp điệu biến đổi có -Chú ý thay đổi giọng điệu, nhịp điệu
nhiều câu thơ điệp lại, tạo nhịp điệu gần của bài thơ.
với điệu hát ru Chú ý thay đổi giọng -Các hình ảnh xây dựng hình tượng
điệu, nhịp điệu. con cò.
-GV đọc mẫu 1 đoạn 2.Tìm hiểu chú thích:
-Chú thích (1) Trang 47
Chú thích (1) Trang 47
3.Bố cục:
-GV giới thiệu: Bố cục bài thơ được dẫn -3đoạn (như đã chia trong SGK)
dắt theo sự phát triển của hình tượng +Đoạn 1: Hình ảnh con cò qua
trung tâm – Hình tượng Con Cò trong mối những lời ru bắt đầu đến với tuổi ấu
quan hệ với cuộc đời con người được thơ.
xuyên suất cả bài thơ.
? Có 3 đoạn trong bài thơ, nêu nội dung +Đoạn 2: Hình ảnh con cò đi vào
khái quát của từng đoạn? tiềm thức của tuổi ấu thơ sẽ theo
? ý nghĩa biểu tượng qua hình tượng con cùng con người trên mọi chặng
Cò vừa thống nhất vừa có sự phát triển đường đời.
qua các đoạn của bài như thế nào? +Đoạn 3: Từ hình ảnh con cò, suy
? H/S đọc đoạn 1. ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lời ru
? Những câu ca dao nào được tác giả và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi
viết ra trong lời hát ru của mẹ. người.
? Bắt đầu bằng những câu ca dao nào? II.Phân tích văn bản:
258
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
? Gợi tả không gian, khung cảnh của làng 1.Hình ảnh con cò qua những lời
quê, phố xã như thế nào? ru bắt đầu đến với tuổi thơ.
? Tiếp đến là lời ru bằng những câu ca -“Con cò bay la
dao nào? -Con cò bay lả
-Con cò cổng phủ
-Con cò Đồng Đăng”
gợi tả không gian, khung cảnh
quen thuộc, sự nhịp nhàng thong
thả, bình yên.
-“Con cò ăn đêm
? Con cò là tượng trưng cho ai? Với cuộc -Con cò xa tổ
sống như thế nào? -Con cò cành mềm
Cò sợ xáo măng.”
Hình ảnh con cò tượng trưng cho
? Mẹ ru bằng những lời ru nào của mẹ? người mẹ, người phụ nữ trong cuộc
? Mẹ nói với con cò bằng lời ru, chính là sống vất vả.
mẹ đang nói với ai nữa? -Ngủ yên! Ngủ yên! cò ơi, chớ sợ!
? Câu thơ có mấy hình tượng Cành có mềm, mẹ đã sẵn tay nâng!
(2 hình tượng con cò và đứa con bé Câu thơ nhịp điệu nhẹ nhàng, lời
bỏng). thơ thiết tha giàu cảm xúc, mà vẫn
? Nhịp điệu, lời thơ như thế nào có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc thể
(Tha thiết ngọt ngào) hiện tình mẹ nhân từ, yêu thương,
? Tình mẹ với con như thế nào? che trở cho con.
(Nhân từ, rộng mở, tràn đầy yêu thương)
? Kết thúc đoạn thơ được diễn tả giấc
ngủ của con như thế nào?
Vì sao giấc ngủ của con lại chẳng phân
vân? -Con ngủ chẳng phân vân.
Gợi ru một hình ảnh thanh bình,
mẹ đã ru con bằng những câu ca
dao là cả điệu hồn dân tộc và bằng
tình mẹ giành cho con.
Lời ru ngọt ngào, dịu dàng tràn
đầy tình yêu thương của mẹ đến với
tuổi ấu thơ để vỗ về, nuôi dưỡng tâm
hồn cho con. Qua hình ảnh con cò
*Hoạt động
với nhiều ý nghiã biểu trưng sâu sắc.
3:
Củng cố, dặn dò
1.Luyện tập ở tiết 1
-Đọc bài thơ theo yêu cầu.
-Gv ra 4 yêu cầu cho phần luyện tập.
-Hình ảnh con cò trong những lời ru
Gợi ý: Yêu cầu 3: Sự liên tưởng độc đáo của mẹ như thế nào?
-Sự liên tưởng độc đáo để cho hình
qua 2 câu thơ “Ngủ yên! Ngủ yên....”
ảnh thơ có tính đa nghĩa, biểu trưng
qua những câu thơ nào? phân tích
259
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn:
Giảng:
Tiết 112 Hướng dẫn đọc thêm Con cò (Tiếp theo)
- Chế Lan Viên -
A.Mục tiêu cần đạt:
-Học sinh cảm nhận được vẽ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài
thơ tiếp tục được thể hiện ở đoạn 2,3.
-Học sinh thấy được sự vận dụng ca dao của tác giả, và những đặc điểm về
nghệ thuật khác của bài thơ.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích, cảm thụ thơ đặc biệt là những hình tượng thơ
được sáng tạo bằng liên tưởng tưởng tượng ở đoạn 2,3.
B.Chuẩn bị:
-GV: Bài soạn cho tiết 2
Liên hệ với các bài thơ khác của Chế Lan Viên.
-H/s: Học bài theo yêu cầu của tiết 1 đã nêu.
C.Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
-Hình ảnh con cò trong lời ru của mẹ với con như thế nào? ở đoạn 1? Hình
ảnh đó có ý nghĩa gì?
-Lời ru của mẹ ở đoạn 1, tác giả đã sử dụng nhịp điệu, giọng điệu lời thơ như
thế nào? Hình ảnh thơ nào có sự liên tưởng sáng tạo độc đáo ở đoạn 1?
Phân tích vẻ đẹp của nó.
-Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới: Nội dung của 2 đoạn thơ tiếp theo của bài
thơ.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
260
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Bố cục của bài thơ được dẫn dắt theo sự phát triển của hình tượng trung
tâm, xuyên suốt cả bài thơ đó là hình tượng con cò trong mối quan hệ với
cuộc đời con người.
Sẽ cảm nhận rõ điều đó tiếp tiết 2 của bài.
*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:
II.Phân tích văn bản:
-H/s: Đọc đoạn 2 của bài 2.Hình ảnh con cò sẽ theo cùng
? Lời ru của mẹ, hình ảnh con cò đã con người trên mọi chặng đường
được thể hiện qua câu thơ nào? đời.
? Nhận xét của em về nhịp diệu của câu -Ngủ yên! Ngủ yên! Ngủ yên
thơ (của lời ru) -Cho cò trắng đến làm quen...
(Đều đặn nhẹ nhàng, vấn vương tha -Con ngủ yên thì cò cũng ngủ
thiết của tiếng ru con)
? Hình ảnh con cò đối với đứa con lúc
này như thế nào? Gần gũi, tha thiết
? Những hình ảnh thơ nào mới lạ đối với -Cánh của cò, hai đứa đắp chung đôi.
em? -Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân.
? Các hình ảnh thơ này gợi cho em cảm Sự liên tưởng, tưởng tượng phong
nghĩ gì? Các hình ảnh thơ đó có ý nghĩa phú, hình ảnh con cò được bay ra từ
gì? những câu ca dao để sống trong tâm
? Nghệ thuật độc đáo của tác giả khi xây hồn mỗi con người, nâng đỡ con
dựng hình tượng thơ trong 2 câu thơ người.
này này là gì....
? Lời ru của mẹ được tiếp tục thể hiện
ntn?
? Lời ru thể hiện ước mong của mẹ như -Lớn lên, lớn lên, lớn lên...
thế nào? Tình mẹ giành cho con ntn? -Con làm thi sĩ
(Một cuộc sống ấm áp, tươi sáng được -Cánh cò trắng lại bay hoài không
che chở và nâng niu....) nghỉ
? Nhà thơ có sự vận dụng sáng tạo ca Trước hiên nhà
dao ntn? Có sự xây dựng hình ảnh thơ Và trong hơi mát câu văn.
giàu ý nghĩa biểu trưng ntn? Qua đoạn Qua hình ảnh con cò, gợi ra ý nghĩa
2? biểu tượng về lòng mẹ, về sự dìu dắt
? ý nghĩa của hình ảnh con cò trong nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của người
đoạn 2? mẹ.
? Đọc đoạn 3 Nghệ thuật sáng tạo hình tượng
? Lời mẹ ru con được thể hiện ntn? độc đáo, hình tượng con cò sẽ theo
? Hình ảnh con cò có ý nghĩa biểu cùng con người suốt cuộc đời đó là
tượng cho tấm lòng người mẹ như thế biểu tượng của tình mẹ ngọt ngào,
nào. che trở và nâng đỡ.
? Nhà thơ đã khái quát lên tình mẹ như 3.ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ với
một quy luật qua câu thơ nào? cuộc đời cuả mỗi người
? Đó là quy luật thể hiện tình cảm của -Dù ở gần con,
người mẹ ntn?. Dù ở xa con....,
261
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
262
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn:
Giảng:
Tiết 113: Trả bài tập làm văn số 5
A.Mục tiêu cần đạt:
–H/s nhận được kết quả bài viết số 5, những ưu điểm, những lỗi đã mắc về
nội dung và hình thức bài viết
-Sửa những lỗi đã mắc trong bài viết, viết lại những đoạn văn.
-Rèn kĩ năng viết văn cho H/S.
B.Chuẩn bị:
-G/V: Kết quả bài viết số 5: Điểm số và những nhận xét, những ví dụ trong
bài làm của học sinh.
-H/S:
+Lý thuyết dạng văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
+Yêu cầu của đề bài bài viết số 5
C.Tiến trình lên lớp:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
263
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
264
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
265
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
viết.
-Đọc tham khảo các bài văn nghị luận về
sự việc hiện tượng đời sống
-Chuẩn bị bài mới dạng nghị luận về một
vấn đề tư tưởng, đạo lý đã học phần lý
thuyết.
Soạn:
Giảng:
Tiết 114: Cách làm bài văn nghị luận
về một vấn đề tư tưởng đạo lý. (Tiết 1)
A.Mục tiêu cần đạt:
-Giúp H/S biết làm nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
-Rèn luyện kĩ năng viết văn nghị luận
B.Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn, các ngữ liệu phục vụ cho tiết học, bảng phụ, máy chiếu.
-H/S: Bài cũ: Lý thuyết văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
C.Tiến trình lên lớp:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
-Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí?
-Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận này?
-Trả lời câu hỏi phần luyện tập SGK trang 36
3.Bài mới: Giới thiệu bài :
Sự cần thiết của việc bày tỏ ý kiến cá nhân, bàn bạc, nhận định đánh giá, về
một vấn đề thuộc tư tưởng, đạo đức, lối sống của mỗi người trong cuộc sống
xã hội. Cách làm cụ thể ntn?
*Hoạt động 2: I.Bài học:
1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu 2.Kết luận
-Đọc, tìm hiểu 10 đề bài SGK trang 51, a.Đề bài nghị luận về một vấn đề tư
52. tưởng đạo lí:
(Có bảng phụ ghi 10 đề bài treo trên -Yêu cầu trình bày ý kiến, giải thích
bảng). chứng minh, so sánh, đối chiếu, phân
? Các đề bài trên có điểm gì giống tích tổng hợp để làm rõ vấn đề.
nhau?
(Đều nghị luận về một vấn đề thuộc lĩnh -Đề có lệnh hoặc đề mở.
vực tư tưởng, đạo đức, lối sống)
? ở đề 1, đề 3, đề 10 cách hỏi có gì khác
(có mệnh lệnh).
? Học sinh tự đặt 1 số đề bài tương tự? b.Cách làm bài nghị luận về một
*Đọc đề bài: vấn đề tư tưởng, đạo lý:
Suy nghĩ về đạo lý “Uống nước nhớ +Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý:
nguồn” *Tìm hiểu đề:
266
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
? “Suy nghĩ” đòi hỏi người viết phải thể -Chú trọng yêu cầu của đề
hiện những yêu cầu gì? -Thường là những câu tục ngữ, danh
(Thể hiện sự hiểu biết, sự đánh giá ý ngôn chú trọng ý nghĩa của các từ
nghĩa của vấn đề này) ngữ, hình ảnh.
? Cụ thể đề yêu cầu gì
(Giải thích đúng câu tục ngữ, thể hiện
suy nghĩ nêu ý kiến về câu tục ngữ). *Tìm ý:
? Tìm hiểu đề phải chú trọng đến những -Đặt những câu hỏi để tìm ý là gì?
yêu cầu gì của đề? Như thế nào? Tại sao? tác dụng gì? ý
G/V gợi ý: Khi tìm ý để giải quyết vấn đề
nghĩa ra sao?.....
ta thường nêu câu hỏi: Nghĩa là gì? -Mục đích: Phân chia vấn đề thành
Đúng, sai ntn? Có tác dụng ra sao? ý các luận điểm.
nghĩa ntn? +Bước 2: Lập dàn bài
H/S: Dùng những câu hỏi cho đề bài đã *Mở bài:
nêu để tìm ý? Giới thiệu vấn đề tư tưởng, đạo lí cần
? Dựa vào các ý đã tìm sắp xếp và lập bàn luận.
thành một dàn bài? *Thân bài:
? Mở bài cho đề bài trên ntn? -Giải thích nội dung vấn đề rõ ràng
(giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo-Chứng minh sự đúng, sai của tư
lí làm người, đạo lý cho toàn xã hội). tưởng đạo lí
? Giải thích câu tục ngữ ntn? -Nhận định, đánh giá về tư tưởng đạo
“Nước? Nguốn? Uống nước? lí đó trong cuộc sống.
Nhớ nguồn là nhớ về đâu? ” *Kết bài:
? Nhận định, đánh giá của em về câu -Tổng hợp ý kiến, khẳng định lại vấn
tục ngữ. (Câu tục ngữ nêu rõ nội dung đề
gì? Có ý nghĩa gì? có tác dụng ra sao?)-Nêu nhận thức, tỏ ý hành động.
? Em có sự khẳng định vấn đề ntn? ý Củng cố, dặn dò:
nghĩa lớn lao của vấn đề là gì? Bài học-Nêu rõ y/c của việc tìm hiểu đề và
gì cho em qua đề bài trên? tìm ý cho bài văn nghị luận này?
-Lập dàn bài cho bài văn nghị luận
*Hoạt động 4: này yêu cầu cụ thể là gì?
G/v: Nêu y/c phần củng cố: -Trình bày miệng dàn bài cho đề bài
+Y/c của việc tìm hiểu đề. đã nêu.
+Y/c của việc lập dàn bài. -Học và vận dụng các bước trong
+Trình bày miệng dàn bài cho đề đã phần cách làm bài ở tiết 1.
nêu: -Đọc tiếp SGK trang 53, 54 cho tiết 2 .
(Dùng bảng phụ dàn bài cho đề bài đã -Ra các đề bài nghị luận về một vấn
nêu sau khi đã thống nhất) đề tư tưởng, đạo lí.
G/v: Nêu y/c về nhà
(Chú ý: ở tiết 2 tiếp bước 3, bước 4)
267
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Soạn:
Giảng:
Tiết 115: Cách làm bài văn nghị luận
về một vấn đề tư tưởng, đạo lí (Tiết 2)
A.Mục tiêu cần đạt:
-Giúp học sinh biết làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Tiếp tục
các bước còn lại của bài học.
-Rèn luyện kỹ năng viết văn nghị luận.
B.Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn, các ngữ liệu phục vụ cho tiết học, bảng phụ, máy chiếu.
-H/S: Đọc và tìm hiểu tiếp cho tiết 2 của bài học các nội dung đã học ở tiết 1
của bài.
C-Tiến trình lên lớp
*Hoạt động 1: Khởi động:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
-Đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí?
-Yêu cầu của các bước tìm hiểu đề, tìm ý và bước lập dàn bài cho bài văn
nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí?
-BT đã luyện tập.
3.Bài mới: Giới thiệu bài :
Yêu cầu các bước tiếp theo để hoàn thiện yêu cầu cách làm bài nghị luận về
một tư tưởng đạo lí?
*Hoạt động 2: I.Bài học:
1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu 2.Kết luận
-Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí +Bước 3: Viết bài:
“Uống nước nhớ nguồn” a.Mở bài:
+Đọc VD phần mở bài trang 53 (SGK) - Có nhiều cách mở bài.
? Có nhiều cách mở bài; Đó là những b.Thân bài:
cách mở bài nào? -Những ý cần viết, mỗi ý hình thành
? Những ý cần bàn luận cho đề bài là một đoạn văn.
gì? +Giải thích chứng minh vấn đề của đề
(Giải thích nội dung câu tục ngữ) bài.
? Những nhận định đánh giá câu tục +Nhận định, đánh giá, khẳng định vấn
ngữ? đề.
(Câu tục ngữ là lời dạy, lời khuyên; Câu
tục ngữ có nhiều lớp nghĩa)
? Có sự khẳng định gì về câu tục ngữ?
Nhiệm vụ của mỗi người là gì qua học
câu tục ngữ?
? Trong bài nghị luận cần những yêu -Lời văn chặt chẽ, mạch lạc và biểu
cầu gì về lời văn và việc liên kết đoạn? cảm sống động.
-Thực hiện việc liên kết các đoạn văn
để có tính thống nhất, hoàn chỉnh.
268
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
? Sự cần thiết của bước 4 ntn? +Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa
? Giúp em sửa được những lỗi gì trong chữa.
quá trình viết bài văn ? *Ghi nhớ:
? Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một -Ngoài các yêu cầu chung cần chú ý
vấn đề tư tưởng đạo lí cần chú ý vận vận dụng các phép lập luận giải thích,
dụng các phép lập luận gì? chứng minh, phân tích, tổng hợp cho
? Yêu cầu dàn bài cho bài văn nghị luận dạng nghị luận này.
này. -Yêu cầu về dàn bài cho bài văn.
(Đọc ghi nhớ trang 54 SGK).
*Hoạt động 3: II.Luyện tập:
H/S: Đọc đề 7 trong SGK. -Làm dàn bài cho đề 7 ở mục I
? Y/c tìm ý gì để làm rõ vấn đề tinh thần “Tinh thần tự học”
tự học. -Yêu cầu học sinh biết giải thích, phân
VD: Giải thích rõ thế nào là tự học? tích để tìm ý cho đề bài.
VD: Cần có tinh thần tự học ntn? -Lập được dàn bài rõ 3 phần.
VD: ý nghĩa lớn lao của vấn đề này?
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
G/V: Nêu y/c phần củng cố. -Nêu rõ yêu cầu của các bước làm
Chú ý: một bài văn nghị luận về tư tưởng đạo
+Các bước làm bài văn. lí?
+Y/c về lời văn. -Chú ý vận dụng các phép lập luận
+Y/c về dùng các phép lập luận cho bài nào để làm bài văn nghị luận này?
văn. -Kiểm tra phần luyện tập.
-G/V: Nêu yêu cầu về nhà -Học bài theo yêu cầu phần bài học.
+Vận dụng lí thuyết để viết bài hoàn -Viết bài cho đề đã luyện tập
chỉnh. -Viết bài đề 9 SGK Trang 52.
+Hoàn thành viết 2 đề văn.
Ngày soạn:20-2-2008
Ngày dạy:
TIẾT 116 MÙA XUÂN NHO NHỎ
Thanh Hải
A.Mục tiêu cần đạt:
-HS cảm nhận được xúc cảm của nhà thơ trước mùa xuân thiên nhiên,
đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm một mùa xuân nho nhỏ cống hiến
cho cuộc đời. Từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị cuộc sống
của cá nhân là sống có ích, sống là để cống hiến cho cuộc đời chung.
-Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn .
-Rèn kĩ năng đọc ,cảm tụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động
của tứ thơ.
269
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
B.Chuẩn bị:
-Chân dung nhà thơ Thanh Hải.
-Sưu tầm một số tranh ảnh về hình ảnh mùa xuân đất nước.
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2.Kiểm tra:
-Đọc thuộc lòng bài thơ Con cò.
-Từ hình ảnh con cò nhà thơ đã khái quát lên quy luật mang tính triết lí nào
về lòng mẹ?
3. Bài mới
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
-Giáo viên hướng dẫn HS đọc bài. I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc bài:
_HS giới thiệu về tác giả(theo nội 2. Tìm hiểu chú thích:
dung SGK) -Tác giả: Thanh Hải (Phạm Bá
-Giới thiệu ảnh chân dung của tác Ngoãn)-(1930-1980), quê ở huyện
giả Phong Điền,Thừa Thiên-Huế...
-Giải thích các từ khó :SGK -Từ khó: SGK
3. Thể thơ: Thể thơ 5 tiếng, nhịp
?Em có nhận xét gì về thể thơ? 3/2 hoặc 2/3
4.Bố cục: 2 đoạn
-Tìm bố cục bài thơ, nêu ý mỗi -Đ1: 3 khổ thơ đầu :Cảm nghĩ về
phần? mùa xuân đất nước.
-Đ2:3 khổ thơ sau:cảm nghĩ về
mùa xuân của lòng người.
II.Phân tích:
1.Mùa xuân của thiên nhiên,
mùa xuân của đất nước.
-Đọc đoạn 1 -Dòng sông xanh, bông hoa tím biếc
Con chim chiền chiện,hót vang lừng
? Tín hiệu của mùa xuân được miêu Từng giọt long lanh rơi.......tôi hứng.
tả qua những chi tiết nào? =>NT đảo trật tự cú pháp(câu 1),
miêu tả màu sắc âm thanh, cách
chuyển đổi cảm giác(tôi hứng)- Cảnh
-Nêu nhận xét của em về nghệ gợi không gian phóng khoáng nhưng
thuật? Cảnh sắc được miêu tả như lại đằm thắm , dịu dàng, tươi mát.
thế nào? Mùa xuân Việt Nam thật là tươi đẹp.
-Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy quanh lưng
mùa xuân người ra đồng
-Mùa xuân của đất nước được thể Lộc trải dài nương mạ
hiện =>NT điệp từ, điệp cấu trúc, hình
qua hình ảnh nào? NT gì? Hình ảnh ảnh độc đáo(Lộc xuân)
270
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
nào độc đáo? Mùa xuân đến với con người: người
cầm súng, người ra đồng-Họ là hai
lực lượng tiêu biểu bảo vệ và dựng
xây đất nước. Họ đem lộc xuân về,
Taị sao tác giả chỉ nói đến mùa xuân họ gieo lộc xuân, góp vào mùa xuân
của người cầm súng và người ra đất nước
đồng? -Tất cả: Hối hả, xôn xao.
(Điệp ngữ, từ láy, so sánh)
=>Nhịp điệu khẩn trương, náo nức.
Đó là nhịp điệu của lịch sử, của thời
Nhịp điệu mùa xuân của đất trời, của đại, của đất nước đi lên phía trước
con người, của đất nước được thể không ngừng, không nghỉ.
hiện như thế nào? 2. Mùa xuân nho nhỏ của mỗi
người:
-Ta làm:
Con chim hót
Một cành hoa
Một nốt trầm xao xuyến
=>Ao ước được góp phần vào làm
tươi đẹp mùa xuân.
“Ta” :Số ít mang sắc thái trang trọng,
vừa là số nhiều, vừa nói được niềm
riêng, vừa diễn đạt được cái chung.
Đó là tâm sự, ước vọng của nhiều
cuộc đời, của một cuộc đời muốn
gắn bó, cống hiến cho đất nước.
+Liên tưởng: Từ mùa xuân đất nước
đến mùa xuân nho nhỏ của mỗi
người.
+Điệp cấu trúc:
Ta làm...
Ta nhập...
Dù là....
=>Tất cả làm cho bài thơ có một sức
sống riêng.
III.Tổng kết:
-NT: Điệp ngữ, so sánh, ẩn dụ...
-ND: Cảm hứng của nhà thơ trước
mùa xuân của thiên nhiên, đất
nước..
*Hoạt động 3: Luyện tập
-Học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm(Bảng phụ)
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-Nêu cách hiểu của em về nhan đề bài thơ?
271
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
272
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
II.Phân tích:
Đọc khổ thơ thứ nhất, nhận xét gì về 1.Cảm xúc trước lăng Bác
cách xưng hô, cách dùng từ “thăm”? *Khơ thơ thứ nhất
tình cảm của tác giả đối với Bác như -Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác
thế nào? =>Cách xưng hô thân thương, kính
trọng, dùng từ “thăm” thay từ “viếng”
qua đó thể hiện tình cảm của tác giả
đối với Bác thật tha thiết, thành kính
thiêng liêng.
-Hàng tre bát ngát
Đến lăng Bác, tác giả miêu tả những xanh xanh Việt Nam.
gì? Bằng nghệ thuật gì? Những hình Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng
ảnh đó có ý nghĩa như thế nào? =>Nghệ thuật liên tưởng, nhân hoá
tượng trưng. Tre kiên cường bất
khuất, hiên ngang. Lăng Bác thật
gần gũi ở giữa tre như ở giữa làng
quê Việt Nam.
Đọc khổ thơ 2, có những “mặt trời” *Khổ thơ thứ hai:
nào xuất hiện? -Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
ý nghĩa ẩn dụ của hình ảnh “mặt Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
trời” thứ hai là gì? ->Mặt trời của vũ trụ(1), mặt trời của
con người(2)
Con người Bác với những biểu hiện
sáng chói về tư tưởng yêu nước và
lòng nhân ái mênh mông có sức toả
sáng mãi mãi.
Qua đó nói lên tình yêu và lòng quí
-?Lời thơ ở hai câu đó gợi lên cảnh trọng sâu sắc của nhà thơ dành cho
tượng như thế nào? Bác.
-Ngày ngày dòng người đi trong
thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín
mùa xuân
=>Những dòng người nặng trĩu nhớ
thương đang lặng lẽ nối nhau vào
lăng viếng Bác, tạo hình tượng một
Lăng là nơi đặt thi hài của người quá vòng hoa lớn dâng lên Bác.Nhà thơ
cố, nhưng người con thăm lăng Bác bộc lộ lòng thành kính đối với Bác.
lại có một hình dung như thế nào về 2. Cảm xúc trong lăng Bác
Bác? -Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
=>Bác đang trong giấc ngủ yên,giấc
ngủ thanh bình và vĩnh hằng của một
con người đã cống hiến trọn đời cho
273
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
? Nghệ thuật gì? tác dụng? cuộc sống bình yên của nhân dân ,
-Trong lời thơ tiếp theo xuất hiện đất nước.
một hình ảnh ẩn dụ. Đó là hình ảnh -Nghệ thuật ẩn dụ, ca ngợi Bác.
nào? -“Trời xanh là mãi mãi”
->Công đức của Bác đối với mọi
người là cao đẹp, cuộc đời Bác vốn
-Từ nào trong lời thơ “mà sao nghe cao đẹp như thế trong cảm nhận của
nhói ở trong tim” có sức biểu cảm mọi người.
lớn? “nhói” nghĩa là gì? tác giả bộc -Mà sao nghe nhói...
lộ cảm xúc như thế nào? “nhói”:Đau đột ngột, quặn thắt
=>Đây là nỗi đau tinh thần, tác giả tự
-Cùng với “nước mắt dâng trào” khi cảm nhận nỗi đau mất mát trong đáy
rời lăng,người con đã nguyện ước sâu tâm hồn mình về sự ra đi của
những điều gì? Bác.
3.Cảm xúc khi rời lăng Bác
-Muốn làm :
-Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Con chim hót
Những ước muốn đó thể hiện tình Đoá hoa toả hương
cảm đối với Bác như thế nào? Cây tre trung hiếu
=>Điệp ngữ “muốn làm” nhấn mạnh
ý thơ thiết tha, chân thành, giọng thơ
sâu lắng, bồi hồi. Ba hình ảnh ẩn dụ:
chim, hoa, tre thể hiện những niềm
ước muốn, những tình cảm thành
Em học tập được gì từ nghệ thuật kính, thiêng liêng. Nhân dân Việt
biểu cảm của tác giả? Nam mong muốn được ở bên Bác,
canh giấc ngủ cho Người.
Bài thơ đã nói hộ lòng ta những tình III. Tổng kết:
cảm nào với Bác Hồ? -Nghệ thuật :kết hợp miêu tả với biểu
cảm, tạo hình ảnh ẩn dụ tượng
trưng.
-Nội dung:
Lòng ngưỡng vọng, xót thương và
ơn nghĩa với Bác.
*******************************************************************
Ngày soạn: 22-2-2008
Ngày dạy:
Tiết 118 Tâp làm văn
NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN ( HOẶC ĐOẠN
TRÍCH)
A.Mục tiêu cần đạt:
-Nắm được nội dung và phương pháp của kiểu bài nghị luận về tác phẩm
truyện.
-Tích hợp với văn qua văn bản:Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác- Với
Tiếng Việt ở các bài đã học.
-Rèn kĩ năng nhận diện và viết văn bản nghj luận về tác phẩm truyện hoặc
đoạn trích.
B. Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi ngữ liệu
-Các nhóm chuẩn bị các câu hỏi trong bài( chuẩn bị ở nhà)
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các nhóm
3. Bài mới:
*Hoạt động 2 Hình thành khái niệm mới
Đọc văn bản ở SGK I.Tìm hiểu bài nghị luận về tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
-Các nhóm trình bày sản phẩm đã 1.Văn bản:
chuẩn bị ở nhà. a, Câu a:
Nhóm 1: câu a -Vấn đề nghị luận của bài
Nhóm 2và 3:câu b văn:Những phẩm chất, đức tính đẹp,
Nhóm 4, 5, 6 :câu c đáng yêu của nhân vật anh thanh
Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến niên.
cho nhóm khác -Nhan đề thích hợp cho văn bản là:
*Câu a: Vấn đề nghị luận của văn “Hình ảnh anh thanh niên làm công
bản này là gì?Hãy đặt một nhan đè tác khí tượng trong truyện ngắn
thích hợp cho văn bản. Lặng lẽ Sa Pa của nhà văn Nguyễn
*Câu b:Vấn đề nghị luận được người Thành Long” hay “Vẻ đẹp của một
viết triển khai qua những luận điểm con người, một lối sống trong Lặng
nào? tìm những câu nêu lên hoặc cô lẽ Sa Pa”
đúc luận điểm của văn bản. b, Câu b: Tóm tắt các luận điểm(qua
*Câu c: Để khẳng định các luận những câu có ý nghĩa nêu lên hoặc
điểm, người viết đã lập luận(dẫn dắt, cô đúc luận điểm)
phân tích, chứng minh) như thế -“Dù được miêu tả nhiều hay ít, trực
nào?Nhận xét về những luận cứ tiếp hay gián tiếp.........đã để lại cho
được người viết đưa ra để làm sáng chúng ta nhiều ấn tượng khó phai
tỏ cho từng luận điểm? mờ, (Các câu nêu vấn đề nghị luận)
275
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
276
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:23-2-2008
Ngày dạy:
Tiết 119 Tập làm văn
CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN
( HOẶC ĐOẠN TRÍCH)
A.Mục tiêu cần đạt:
-Biết cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích theo đúng
các yêu cầu của kiểu bài.
-Rèn kĩ năng thực hành các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích, cách tổ chức, triển khai các luận điểm.
-Rèn luyện tư duy tổng hợp và phân tích khi viết văn bản nghị luận.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích?
3.Bài mới:
* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
Đọc 4 đề trong SGK I.Đề bài nghị luận về tác phẩm
truyện hoặc đoạn trích
a, Đề bài: 4 đề
Câu a:Các đề bài trên đã nêu ra b, Nhận xét:
những vấn đề nghị luận nào về tác -Câu a: Các đề bài trên nghị luận về:
phẩm truyện? Đề 1: Nghị luận về thân phận người
phụ nữ trong xã hội cũ.
Đề 2: Nghị luận về diễn biến cốt
truyện
Đề 3: Thân phận Thuý Kiều trong
đoạn trích
Đề 4: Đời sống tình cảm trong chiến
Câu b:Các từ “suy nghĩ, phân tích” tranh.
trong đề bài đòi hỏi bài phải làm -Câu b:
khác nhau như thế nào? +Giống nhau: đều là nghị luận về
tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
+Khác nhau:
277
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
278
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
3. Bài mới:
*Hoạt động 2 Luyện tập
Các nhóm trình bày kết quả tìm ý
theo các câu hỏi phần gợi ý ở SGK
-Nhận xét giữa các nhóm.
I.Tìm hiểu đề, tìm ý
Đề bài:Cảm nhận của em về đoạn
trích truyện Chiếc lược ngà của
Nguyễn Quang Sáng.
1.Đề bài yêu cầu trình bày cảm nhận
của bản thân về đoạn trích, đó là câu
chuyện cảm động về tình cha con
trong chiến tranh.
2.Tìm ý:
-Hoàn cảnh câu chuyện
-Tình cảm của bé Thu dành cho cha.
-Tình cảm ông Sáu dành cho con.
II. Lập dàn ý:
a, Mở bài:
Giới thiệu tác phẩm, đoạn trích, nội
dung cơ bản của đoạn trích.
b,Thân bài: Phân tích đoạn trích
theo các ý vừa tìm.
*Hoàn cảnh của câu chuyện: Ông
Sáu đi kháng chiến, tám năm sau
mới có dịp về thăm nhà, bé Thu nhất
quyết không nhận ông là cha...
*Tình cảm bé Thu dành cho ông
Sáu...
*Tình cảm ông Sáu dành cho con.....
*Tình cảm yêu thương cha sâu sắc,
dứt khoát rạch ròi đầy cá tính của bé
Thu và tình cảm yêu thương con sâu
nặng của ông Sáu làm cho người
đọc xúc động và thấm thía nỗi đau
thương mất mát, éo le do chiến tranh
gây ra.
Học sinh luyện viết bài. c,Kết bài
-Trình bày đoạn vừa viết. III. Luyện viết bài
-Nhận xét, góp ý, sửa chữa (nếu -Mỗi nhóm chon viết một đoạn theo
cần) các ý cơ bản trong phần dàn ý
Hãy phân tích giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của “Chuyện người
con gái Nam Xương” (Trích Truyền kì mạn lục) của Nguyễn Dữ.
*Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò
-Về nhà học lại lí thuyết làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn
trích.
Viết bài làm văn số 6
-Đọc bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
********************************************************************
Tuần 25 : Bài 24
Soạn:25-2-2008
Giảng:
Tiết 121: Sang thu
- Hữu Thỉnh -
A-Mục tiêu bài học: Giúp học sinh :
- Phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự
biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu.
- Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
B-Chuẩn bị:
- Giáo viên : Chân dung nhà thơ Hữu Thỉnh, tập thơ “ Từ chiến hào đến
thành phố”.
- Học sinh : Soạn bài : Đọc và tìm hiểu bài thơ theo câu hỏi SGK
C-Tiến trình bài học:
*Hoạt động 1 : Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra :
-Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Viếng lăng Bác”, phân tích những
hình
ảnh : Hàng tre, mặt trời, vầng trăng, tràng hoa, trời xanh trong bài
thơ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS.
3-Bài mới: Giới thiệu bài :
Hữu Thỉnh là nhà thơ viết nhiều, viết hay về mùa thu. Nhiều vần thơ thu
của ông mang cảm xúc bâng khuâng, vấn vương trước đất trời trong trẻo
đang chuyển biến nhẹ nhàng. Bài thơ “Sang thu” là một ví dụ.
*Hoạt động 2 : Đọc – Hiểu văn bản
I-Tiếp xúc văn bản:
GV : Hướng dẫn HS đọc : Yêu cầu đọc 1-Đọc
to, rõ, chính xác, giọng nhẹ nhàng, nhịp
chậm, khoan thai, trầm lắng và thoáng
suy tư
281
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
282
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
283
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
284
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
******************************************
Soạn:26-2-2008
Giảng:
Tiết 122 : Nói với con
- Y Phương -
A-Mục tiêu bài học: Giúp học sinh :
- Cảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình
yêu quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ
của dân tộc mình qua lời thơ của Y Phương.
- Bước đầu hiểu được cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi
cảm của thơ ca miền núi.
B-Chuẩn bị: - Giáo viên : Chân dung nhà thơ Y Phương
- HS : Đọc, soạn bài theo câu hỏi trong SGK
C-Tiến trình bài học:
*Hoạt dộng 1 : Khởi động
1-Tổ chức
2-Kiểm tra :
- Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Sang
thu”, phân tích sự biến chuyển của đất trời từ mùa hạ sang mùa thu trong
một khổ thơ của văn bản (tự chọn).
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài :
Lòng thương yêu con cái, ước mong thế hệ sau tiếp nối xứng đáng, phát
huy truyền thống của tổ tiên, của quê hương vốn là một tình cảm cao đẹp
của con người Việt Nam từ xưa đến nay. Bài thơ “Nói với con” của nhà thơ
285
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Y Phương cũng nằm trong nguồn cảm hứng rộng lớn, phổ biến ấy nhưng tác
giả lại có cách nói xúc động của riêng mình. Đều tạo nên cái riêng, động đáo
ấy là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ
*Hoạt động 2 : Đọc – Hiểu văn bản
286
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Theo dõi 4 câu thơ đầu Chân phải bước tới cha
? ở 4 câu thơ đầu, tác giả cho Chân trái bước tới mẹ
chúng ta biết được điều gì Một bước chạm tiếng nói
Hai bước tới tiếng cười
- Tả,kể đứa trẻ lẫm chẫm tập đi, tập nói lớn
lên từng ngày trong tình yêu thương, trong
sự nâng đón và mong chờ của cha mẹ.
? Nhận xét gì về các hình ảnh, các - Với các hình ảnh cụ thể, cách diễn đạt
diễn đạt ở 4 câu thơ trên dường như vô lý song lại tạo ra sự độc đáo,
? T/d của các hình ảnh và cách đặc sắc trong tư duy và cách diễn đạt người
diễn đạt đó? miền núi
-> Tạo không khí gia đình đầm ấm, quấn
quýt.
? Ngoài 4 câu thơ trên, còn có câu Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới
thơ nào cũng nói về cuộc sống gia Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời
đình hạnh phúc, đầm ấm.
? Con được lớn trong tình yêu -> Cha mẹ mãi thương yêu nhau => Cuộc
thương sự nâng đỡ của cha mẹ, sống gia đình thật hạnh phúc.
bên cạnh đó con còn được lớn, - Con dần không lớn, trưởng thành trong
trưởng thành từ đâu nữa. cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ
(Theo dõi tiếp khổ thơ thứ nhất từ mộng và nghĩa tình sâu nặng của quê
câu 5 -> câu 10) hương.
? Em hiểu “Người đồng mình”: có + “Người đồng mình”: Những người cùng
nghĩa là gì , có thể thay thế từ này sống trong một môi trường -> quê hương
bằng những từ nào khác ? NX về tác giả => cách nói mộc mạc mang tính địa
cách nói ? (-> có thể thay bằng các phương của người dân tộc Tày.
từ : người bản mình, người buôn
mình, người quê mình…)
? Cuộc sống lao động của người + Đan lờ cài nan hoa
đồng mình được gợi lên qua các Vách nhà ken câu hát
hình ảnh nào
? Nhận xét gì về các từ cài, ken -> Sử dụng các động từ: cài, ken
trong hai câu thơ trên. => Miêu tả cụ thể cuộc sống lao động cần
? Cuộc sống lao động của “Người cù, tươi vui, ngoài ra còn thể hiện sự gắn
đồng mình” là cuộc sống như thế bó, quấn quýt trong lao động, làm ăn của
nào. đồng bào quê hương.
- Hãy theo dõi hai câu thơ Rừng cho hoa
? Hai câu thơ gợi cho em suy nghĩ Con đường cho những tấm lòng
gì?
287
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
HS suy nghĩ , phát biểu -> Rừng núi quê hương thật thơ mộng và
HS khác bổ sung nghĩa tình. Vẻ đẹp của thiên nhiên không
GV chốt lại chỉ là ở màu sắc, cái ta nhìn thấy mà còn là
cả “tấm lòng”: đó là sự che chở, nuôi dưỡng
con người cả về tâm hồn, lối sống.
“Người đồng mình” có những đức
tính cao đẹp gì ? Người cha mong
ước gì ở con mình, để giải đáp
điều này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu
phần còn lại của văn bản
- 1 HS đọc diễn cảm 2- Đoạn 2
? theo dõi từ câu thơ: “Người đồng mình thương lắm con ơi
“Người đồng mình thương lắm con .........................................................
ơi
-> Không lo cực nhọc ” Không lo cực nhọc”
Trong các câu thơ trên, người cha -> Ngữ điệu cảm thán, nghệ thuật so sánh,
đã nói với con về những đức tính điệp ngữ, sử dụng thành ngữ, cách nói khác
gì của người đồng mình lạ .
(Nhận xét về ngữ điệu của câu => Cuộc sống vất vả mà mạnh mẽ, khoáng
thơ, cách diễn đạt của tác giả) đạt bền bỉ gắn bó với quê hương dẫu còn
nhọc nhằn, nghèo đói của “người đồng
mình”
? Từ đó, người cha mong muốn ở -Mong muốn của người cha : con phải có
con điều gì ? nghĩa tình chung thuỷ với quê hương, biết
chấp nhận và vượt qua gian nan thử thách
bằng ý chí và bằng niềm tin của mình
- Theo dõi các câu thơ còn lại “Người đồng mình” thô sơ da thịt
? ở các câu thơ này, người cha …
tiếp tục nói với con về những đức Nghe con”
tính gì của “người đồng mình”
(Gợi ý: Em hiểu các câu thơ trên -> Giọng điệu tha thiết, cách nói mộc mạc
như thế nào) có sức khái quát`
` -> Đức tính của “người đồng mình” giàu chí
khí, niềm tin, không nhỏ bé về tâm hồn về ý
chí và mong ước xây dựng quê hương.
Chính họ đã làm nên quê hương với truyền
thống với phong tục tập quán tốt đẹp.
288
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
? Từ những đức tính quý báu này - Người cha mong muốn con biết tự hào về
của “người đồng mình”, người cha truyền thống quê hương, dặn dò con cần tự
mong ước ở con điều gì . tin mà vững bước trên đường đời
? Qua bài thơ, em cảm nhận được * Bài thơ
tình cảm của người cha dành cho - Nêu lên tình cảm yêu thương, trìu mến,
con ntn? Điều lớn lao nhất mà cha thiết tha và niềm tin tưởng của người cha
muốn truyền cho con là gì. qua lời nói với con
(HS thảo luận -> phát biểu - Điều lớn lao nhất mà người cha muốn
Giáo viên chốt lại) truyền cho con chính là lòng tự hào về sức
sống mạnh mẽ, bền bỉ, về truyền thống cao
đẹp của quê hương và niềm tự tin khi bước
vào đời.
*Hoạt động 3 : Tổng kết, ghi nhớ (SGK 74)
-GV hướng dẫn HS tổng kết nghệ thuật, nội dung của bài thơ theo phần đã
phân tích )
*Ghi nhớ (SGK trang74) - 1 HS đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV củng cố bài - Khắc sâu nghệ thuật đặc sắc và nội dung
chung của bài thơ
- Đọc diễn cảm bài thơ
HS đọc yêu cầu bài tập - Làm bài tập (SGK 74)
GV hướng dẫn HS làm bài tập - Bài thơ “Nói với con” và bài thơ “Con cò”
có điểm gì chung ? Hãy phân tích để làm
sáng tỏ.
- Học bài
- Hoàn thành bài tập
****************************************
Soạn:27-2-2008
Giảng:
Tiết 123: Nghĩa tường minh và hàm ý
A-Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh xác định được nghĩa tường minh và hàm ý trong câu.
B-Chuẩn bị:
Giáo viên : Bảng phụ
Học sinh : đọc trước bài
289
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
290
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
291
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
**************************************
Soạn:28-2-2008
Giảng:
Tiết 124: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
A-Mục tiêu bài học: Giúp học sinh :
- Hiểu rõ thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Nắm vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ
để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
B-Chuẩn bị:
- GV : Đèn chiếu (bảng phụ).
- HS : Đọc và soạn kỹ bài.
C-Tiến trình bài học:
292
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
*****************************************
Soạn:29-2-2008
Giảng:
Tiết 125: cách làm bài văn nghị luận
về một đoạn thơ, bài thơ
A-Mục tiêu bài học. Giúp HS:
- Biết cách viết bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cho đúng với các
yêu cầu đã học ở tiết trước.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện các bước khi làm bài NL về một đoạn thơ, bài
thơ, cách tổ chức triển khai các luận điểm.
B-Chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu.
- HS: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn.
C-Tiến trình bài học.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: -Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Bài nghị luận về
một đoạn thơ, bài thơ phải đảm bảo những yêu cầu gì?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ học trước, các em đã tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ , bài
thơ , các yêu cầu với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ . Giờ học này
chúng ta cùng tìm hiểu cách làm cụ thể.
*Hoạt động 2: Bài học
295
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
- Vấn đề nghị luận: Những biểu hiện của dung và nghệ thuật của đoạn thơ ,
tình yêu quê hương. bài thơ.
- Phương pháp nghị luận: phân tích. +Kết bài: Khái quát giá trị ý nghĩa
- Tư liệu cần sử dụng: bài thơ “Quê của đoạn thơ, bài thơ.
hương” của Tế Hanh, các bài thơ, tài liệu -Bước 3: Viết bài.
tham khảo về quê hương, đất nước. -Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa lỗi.
? Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK,
hãy tìm ý cho đề văn.
->Tìm ý:
- Nội dung: + khi xa quê, nhà thơ luôn nhớ
về quê hương.
+ Nỗi nhớ quê hương thể hiện qua
các tâm trạng, hình ảnh màu sắc, mùi vị...
- Nghệ thuật: cách miêu tả chọn lọc hình
ảnh, ngôn ngữ, cấu trúc, nhịp điệu, tiết tấu.
- Qua đây em hãy cho biết những thao tác
cần có khi tiến hành tìm hiểu đề và tìm ý.
? Hãy lập dàn bài cho đề văn trên.
-> Bước 2: Lập dàn bài (SGK-81)
2 HS đọc.
? Từ dàn bài mẫu, hãy rút ra những nội
dung cần trình bày khi lập dàn bài cho bài
nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ nói chung.
(Dàn bài gồm mấy phần: phần Mở bài,
phần Thân bài, phần Kết bài cần trình bày
những nội dung gì?). * Cách tổ chức và triển khai luận
điểm:
? Sau khi đã lập dàn bài, để có 1 bài văn
hoàn chỉnh ta cần tiến hành những bước Bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài
nào, nội dung cụ thể của từng bước. thơ cần nêu lên được các nhận xét,
đánh giá và sự cảm thụ riêng của
->Bước3: Viết bài (SGK)
người viết. Những nhận xét, đánh
->Bước 4:Đọc lại bài viết và sửa chữa giá ấy phải gắn với sự phân tích,
(SGK) bình giá ngôn từ, hình ảnh, giọng
*Ngữ liệu 3 (SGK- 81đến 83) điệu, nội dung cảm xúc,... của tác
Văn bản : “Quê hương trong tình thương, phẩm.
nỗi nhớ”.
2 HS đọc.
? Tìm bố cục của văn bản trên, nhận xét
về bố cục đó.
-> Bố cục: 3 phần.
+ Mở bài: Từ đầu đến “ khởi đầu rực rỡ”.
297
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
299
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:1-3-2008
Ngày dạy:
TIẾT 126 MÂY VÀ SÓNG
R.Ta – go
Nguyễn Khắc Phi
dịch
A-Mục tiêu cần đạt:
-Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được tình mẫu tử thiêng liêng, thấy
được đặc sắc nghệ thuật trong sáng tạo thơ bằng đối thoại tưởng tượng và
xây dựng hình ảnh thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng.
-Tích hợp với phần Văn bài Ôn tập thơ, với Tiếng Việt bài Nghĩa tường minh
và hàm ý.
-Rèn kĩ năng đọc và phân tích thơ tự do.
B. Chuẩn bị:
-Chân dung nhà thơ Ta- go.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ Nói với con.
-Người cha, qua việc dặn dò con, muốn thể hiện và gửi gắm điều gì?
3. Bài mới:
*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản
I.Tiếp xúc văn bản:
GV nêu yêu cầu đọc. đọc mẫu, gọi 1. Đọc bài:
học sinh đọc. -Yêu cầu giọng đọc thay đổi và phân
biệt giữa lời kể của em bé với những
lời đối thoại giữa em bé với người ở
trên mây và trong sóng.
Đọc phần giới thiệu về tác giả và bài 2.Tìm hiểu chú thích:
thơ trong SGK *Tác giả: Ra-bin-đra-nát Ta-go
(1861-1941) là nhà thơ hiện đại lớn
300
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
302
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
bờ xa lạ.
III. Tổng kết:
-Những đặc sắc nghệ thuật: Đối
thoại lồng trong lời kể, hình ảnh
tượng trưng, sự tưởng tượng bay
bổng, sự hoá thân của tác giả vào
nhân vật em bé.
-Nội dung:Ca ngợi tình mẫu tử
thiêng liêng và bất diệt
–câu
1SGK
2.Lập có cá nhân ở nhà viết
bảng –làm vào
thống kê- vở
câu
2SGK
3.Trả lời có nhóm lớp viết
ý 2 câu 2
4.Trả lời có nhóm lớp viết
câu hỏi 3
5.trả lời có nhóm lớp viết
câu hỏi 4
6. Trả lời có nhóm lớp viết
câu hỏi 5
7.Trò không cá nhân lớp
chơi
-Học sinh chuẩn bị bài theo hợp đồng của giáo viên (giao trước 1 tuần)
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1. Tổ chức
2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
I. Giao nhiệm vụ:
-Nhiệm vụ 3: nhóm 1
-Nhiệm vụ 4: nhóm 2 và 3
-Nhiệm vụ 5:Nhóm 4 và 5
-Nhiệm vụ 6: nhóm 6
II. Các nhóm hoạt động (thời gian: 20 phút) ,sau đó trình bày trước lớp .
Các nhóm khác: lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến.
III.Đáp án:
1.Nhiệm vụ 3: Các bài thơ thể hiện cuộc sống đất nước và tư tưởng, tình
cảm của con người:
-Trong hai cuộc kháng chiến:Gian khổ, trường kì và thắng lợi vẻ vang.Nhân
dân, đất nước anh hùng.
-Công cuộc lao động xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con
người.
-Tình cảm,tư tưởng, tâm hồn của con người trong một thời kì lịch sử có
nhiều biến động sâu sắc.
2. Nhiệm vụ 4: Chủ đề tình mẹ con trong ba bài thơ: Con cò, Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ, Mây và sóng.
a,Những điểm chung:
-Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, thắm thiết.
304
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
-Sử dụng lời hát ru, lời nói của con với mẹ.
b, Những điểm riêng:(Ghi bảng phụ)
3.Nhiệm vụ 5: Hình ảnh người lính và tình đồng chí, đồng đội trong ba bài
thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Anh trăng
-Vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn của anh bộ đội Cụ Hồ, người lính cách
mạng trong những hoàn cảnh khác nhau.
-Tình đồng chí, đồng đội gấn gũi ,giản dị, thiêng liêng của những người nông
dân nghèo khổ trong kháng chiến chống Pháp cùng chung cảnh ngộ, chia sẻ
vui buồn.
-Những người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong kháng chiến chống Mĩ:Lạc
quan, bình tĩnh, tư thế ngang tàng, ý chí kiên cường, dũng cảm vượt khó
khăn hiểm nguy.
-Tâm sự của người lính sau chiến tranh, gợi lại những kỉ niệm gắn bó của
người lính với thiên nhiên đất nước, với đồng đội trong những năm tháng
gian lao chiến tranh, từ đó nhắc nhở về đạo lí, nghĩa tình thuỷ chung.
4. Nhiệm vụ 6:Nhận xét về bút pháp nghệ thuật
-Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận): Bút pháp lãng mạn, nhiều so sánh, liên
tưởng, tưởng tượng. Giọng tươi vui, khoẻ khoắn. Hình ảnh đặc sắc.
-Đồng chí (Chính Hữu): Bút pháp hiện thực, hình ảnh chân thực,cụ thể chọn
lọc, cô đúc, hình ảnh đặc sắc:Đầu súng trăng treo.
-Con cò (Chế Lan Viên): Bút pháp dân tộc-hiện đại: Phát triển hình ảnh con
cò trong ca dao và lời hát ru. Hình ảnh đặc sắc:con cò- cánh cò.
-Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải): Bút pháp hiện thực,lãng mạn, chất Huế đậm
đà. Lời nguyện ước chân thành, hình ảnh đặc sắc:mùa xuân nho nhỏ.
IV. Trò chơi:
-Chuẩn bị: Các mảnh bìa ghi tên tác gỉa, bài thơ, năm sáng tác.
-Thi sắp xếp đúng : Tên tác giả-bài thơ-năm sáng tác.
*Hoạt động 3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét giờ học
-Hướng dẫn về nhà: Ôn tập để giờ sau kiểm tra viết 1 tiết.
********************************************************************
Ngày soạn:4-3-2008
Ngày dạy:
Tiết 128 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (TIẾP)
A.Mục tiêu cần đạt:
–Củng cố khái niệm về nghĩa tường minh và hàm ý .
-Tích hợp với văn : văn bản Mây và sóng, với Tập làm văn ở kiểu bài nghị
luận.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụngvà giải mã hàm ý trong giao tiếp.
B.Chuẩn bị:
Bảng phụ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
305
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
2. Kiểm tra:
Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ.
3.Bài mới:
*Hoạt động 2: Hình thành khái niệm mới
Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi I.Điều kiện sử dụng hàm ý
1.Nêu hàm ý của những câu in đậm. 1. Ngữ liệu:
? *Hàm ý của những câu in đậm:
Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng -Câu “ Con chỉ được ăn ở nhà bữa
với con mà phải dùng hàm ý? này nữa thôi” có hàm ý : Sau bữa ăn
này , con không được ở nhà với thầy
mẹ và các em nữa, thầy mẹ đã bán
con rồi.
+Điều này thật đau lòng nên chị Dậu
không dám nói thẳng ra.
-Câu “Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn
Đoài” có hàm ý:Mẹ đã bán con cho
cụ Nghị thôn Đoài rồi .
2, Câu 2:Hàm ý trong câu nói nào *Hàm ý ở câu 2 rõ hơn.
của chị Dậu rõ hơn? Vì sao chị Dậu -Chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy vì
phải nói rõ hơn như vậy? Chi tiết chính chị cũng không chịu đựng nổi
nào cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý sự đau đớn khi phải kéo dằinhngx
trong câu nói của mẹ? phút giây lừa dối cái Tí.
-Các chi tiết chứng tỏ cái Tí đã hiểu
hàm ý trong câu nói của mẹ là: nó
giãy nảy, liệng củ khoai, oà lên khóc
và hỏi “U bán con thật đấy ư ?”.
2. Ghi nhớ (SGK)
Vậy để sử dụng hàm ý trong giao II. Luyện tập:
tiếp cần phải có những điều kiện 1.Bài tập 1
nào? a, Người nói là anh thanh niên,
người nghe là ông hoạ sĩ và cô
Đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi : gái.
Người nói, người nghe những câu in -Hàm ý của câu in đậm là:Mời bác và
đậm là ai? Xác định hàm ý của mỗi cô vào nhà uống nước.
câu ấy. Theo em người nghe có hiểu -Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó,
hàm ý của người nói không?những chi tiết chứng tỏ sự hiểu đó là: “Ông
chi tiết nào chứng tỏ điều ấy? theo liền anh thanh niên vào nhà
...Ngồi xuống ghế”.
b,Người nói là anh Tấn, người
nghe là chị hàng đậu (ngày trước)
-Hàm ý:Chúng tôi không thể cho
được.
-Người nghe hiểu hàm ý đó, thể hiện
ở câu nói: “Thật là càng giàu....càng
306
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
giàu có!”.
c,Người nói là Thuý Kiều, người
nghe là Hoạn Thư.
-Hàm ý câu thứ nhất là:Quyền quý
cao sang như tiểu thư mà cũng có
lúc phải cúi đầu làm tội nhân như thế
này ư?
-Hàm ý câu thứ hai là: Tiểu thư
không nên ngạc nhiênvề sự trừng
phạt này.
-Hoạn Thư hiểu nên đã “hồn lạc
phách xiêu, khấu đầu dưới trướng
Dùng bảng phụ ghi bài tập liệu điều kêu ca.
2. Bài tập 3
Điền vào lượt lời của B một câu có
hàm ý từ chối:
a, A:Mai về quê với mình đi!
B:Rất tiếc, mình đã nhận lời Hoa
rồi!
A:Đành vậy!
b,B:Mình phải đến bệnh viện thăm
Đọc yêu cầu bài tập 4 và trả lời bà nội.
c,B:Mình còn phải làm các bài tập
mà thầy vừa giao.
3. Bài tập 4:
Thông qua sự so sánh giữa “hi
vọng” với “con đường” của Lỗ Tấn,
chúng ta có thể hiểu được hàm ý
của tác giả là:”Tuy hi vọng chưa thể
nói là thực hay hư, nhưng cố gắng
và kiên trì thực hiện thì vẫn có thể
thành công”.
308
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
C.Nhịp điệu, giọng điệu trong thể thơ 5 chữ, khi khoan thai dịu dàng, khi hối
hả khẩn trương.
D. Cả 3 ý trên.
6. Chép những câu ca dao nói về con cò mà Chế Lan Viên đã vận dụng
sáng tạo để viết bài thơ Con cò.
Phần tự luận:
Theo em cái hay và vẻ đẹp của hai cặp câu thơ sau:
“ Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu”
Câu 6:Chép đúng các bài ca dao mà tác giả đã vận dụng trong bài thơ Con
cò ( 3 bài, mỗi bài 0,5 điểm)
a,Con cò bay lả bay la
Bay từ cổng phủ bay ra cánh đồng.
b, Con cò bay lả bay la
Bay từ cửa phủ bay về Đồng Đăng
c,Con cò mà đi ăn đêm......
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.
Phần tự luận:
Bài văn ngắn phải có các ý sau đây:
1,Giới thiệu bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh và cảm hứng chủ đạo: Cảm
nhận tinh tế khoảnh khắc giao mùa từ hạ sang thu ở miền Bắc Việt Nam. (1
điểm)
2,Phát hiện và phân tích cái hay và vẻ đẹp cùng ý nghĩa triết lí của hai cặp
câu thơ (4 điểm)
-ở hai câu thơ “Có đám mây mùa hạ-Vắt nửa mình sang thu” là vẻ đẹp duyên
dáng mềm mại của đám mây được hình dung như dáng điệu của người con
gái trẻ trung duyên dáng thể hiện chính xác cái khoảnh khắc giao mùa qua
cách quan sát và liên tưởng rất tinh tế. (1,5 điểm)
-ở hai câu “Sấm cũng bớt bất ngờ –Trên hàng cây đứng tuổi” là quan sát,
cảm nhận và suy nghĩ, liên tưởng từ hiện tượng thiên nhiên với sự trưởng
thành của tư duy, tâm hồn, tính cách của con người. Giải thích: Hàng cây
đứng tuổi, tại sao sấm lại bớt đi cái bất ngờ trước hàng cây đứng tuổi? (2,5
điểm)
309
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
310
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
311
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
312
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
1-Tổ chức:
2- Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh + kết hợp KT trong giờ học.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
-Trong chương trình Ngữ văn THCS các em đã được tìm hiểu một hệ
thống các văn bản nhật dụng. Giờ học này chúng ta cùng ôn tập lại toàn bộ
nội dung, kiến thức cần nắm chắc ở các văn bản này.
*Hoạt động 2:
I-Khái niệm văn bản nhật dụng:
- HS đọc khái niệm văn bản nhật 1-Khái niệm:
dụng - Không phải là khái niệm thể loại.
- HS trao đổi, thảo luận. - Không chỉ kiểu văn bản
? Từ KN này ta cần lưu ý những - Chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập
điểm nổi bật nào. nhật của ND văn bản.
? Cho biết các văn bản nhật dụng 2-Đề tài:
đã được học thuộc những đề tài -Đề tài rất phong phú: thiên nhiên, môi
nào. trường, văn hoá, giáo dục, chính trị, xã
? Văn bản nhật dụng trong hội .....
chương trình có chức năng gì. 3-Chức năng:
Đề cập, bàn luận, thuyết minh , tường thuật,
miêu tả, đánh giá... những vấn đề, những
? Trong khái niệm văn bản nhật hiện tượng.... gần gũi, bức thiết đối với cuộc
dụng có đề cập tới tính cập nhật, sống trước mắt của con người và cộng đồng.
em hiểu tính cập nhật ở đây như 4-Tính cập nhật:
thế nào. Là gắn với cuộc sống bức thiết, hằng ngày,
? VB nhật dụng có tính cập nhật song tính bức thiết phải gắn với những vấn
như trên , vậy việc học VB nhật đề cơ bản của cộng đồng, cái thường nhật
dụng có ý nghĩa gì. phải gắn với những vấn đề lâu dài của sự
? Hãy cho biết việc học các văn phát triển lịch sử, xã hội.
bản nhật dụng có nên tách khỏi Như vậy : việc học VB nhật dụng sẽ tạo điều
các tác phẩm văn học khác trong kiện tích cực để thể hiện nguyên tắc giúp học
môn Ngữ văn hay không. Vì sao sinh hoà nhập với xã hội, thâm nhập thực tế
(HS thảo luận, phát biểu, giáo cuộc sống.
viên chốt lại) 5-Lưu ý:
Những văn bản nhật dụng trong chương trình
là một bộ phận của môn Ngữ văn, VB được
chọn lọc phải có giá trị văn chương ( không
phải là yêu cầu cao nhất song đó vẫn là một
yêu cầu quan trọng) đáp ứng được yêu cầu
bồi dưỡng kiến thức và rèn luyện kỹ năng
của môn Ngữ văn.
313
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:12-3
Ngày giảng:
Tiết 132: tổng kết văn bản nhật dụng
A-Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá các hình thức văn bản và kiểu văn bản mà các tác phẩm văn
học nhật dụng đã dùng.
- Nắm được 1 số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận bản nhật dụng.
B-Chuẩn bị
- GV : bảng phụ hoặc đèn chiếu
- HS : soạn bài theo hướng dẫn
C-Tiến trình bài học
*Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Kiểm tra bài cũ : Trình bày khái niệm và nội dung các văn bản nhật dụng đã
học.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của học sinh
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Để hệ thống hoá hình thức và kiểu văn bản mà các văn bản nhật dụng
trong chương trình đã sử dụng; nắm chắc một số các đặc điểm cần lưu ý
trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng, chúng ta tiếp tục tiến hành giờ
học hôm nay.
*Hoạt động 2 :
III – Hình thức văn bản nhật dụng
Tên văn bản Th/loại P/thức b/đạt
VB
315
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
a - thẹo - sẹo
- lặp bặp - lắp bắp
- ba - bố, cha
318
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
tích cực, mặt hạn chế của từ địa nhiên, tác giả chủ định không dùng quá
phương,cách sử dụng). nhiều từ ngữ điạ phương để khỏi gây khó
-HS trao đổi- thảo luận- phát biểu. hiểu cho người đọc không phải ở địa
GV đánh giá, chốt lại. phương đó.
*Kết luận:
-Từ ngữ địa phương vừa có mặtt tích cực,
vừa có mặt tiêu cực. Mặt tích cực là bổ
sung, làm phong phú thêm từ ngữ toàn
dân. Mặt tiêu cực là gây trở ngại cho việc
giao tiếp giữa các vùng, miền khác nhau
trong một nước.
Vì vậy: Khi sử dụng cần chú ý làm thế nào
để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt
tiêu cực của nó. (VD: Sử dụng với đối
tượng giao tiếp là người cùng địa phương
hoặc người ở địa phương khác nhưng có
hiểu biết về tiếng địa phương mình.)
-Khi tạo lập văn bản: Sử dụng từ ngữ địa
phương một cách hợp lý sẽ có tác dụng
tạo sắc thái riêng cho văn bản, song cần
chú ý không nên sử dụng khi không thật
cần thiết.
Soạn:15-3-2008
Giảng:
320
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
*Hoạt động 2:
-GV chép đề bài lên I.Đề bài
bảng. Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “Bếp Lửa” của Bằng
-HS đọc lại đề Việt.
II.Yêu cầu chung.
1.Nội dung
?Xác định yêu cầu của -Thể loại: Nghị luận về một bài thơ.
đề (kiểu văn bản cần -Vấn đề nghị luận: H/ảnh bếp lửa trong bài thơ “ Bếp
tạo lập, vấn đề nghị Lửa”
luận) -Những nội dung cần trình bày trong bài viết:
-?Văn bản tạo lập cần +Hình ảnh bếp lửa xuyên suốt toàn bộ bài thơ :
đảm bảo những nội - Gợi lại những kỷ niệm về người bà và tình bà
dung gì cháu.
- Thể hiện lòng kính yêu, biết ơn của người cháu
đi xa, đã trưởng thành với bà, với gia đình, quê
hương, đất nước.
- Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực, vừa mang ý
nghĩa biểu tượng.
321
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
2.Hình thức:
GV nêu yêu cầu về -Bố cục đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
hình thức của bài viết -Giữa các phần các đoạn phải đảm bảo sự liên kết
chặt chẽ với nhau.
-Bài viết trình bày sạch đẹp, khoa học.
3.Thái độ:
-Nghiêm túc, tích cực trong giờ viết bài.
-Bài viết thể hiện được các kiến thức, kỹ năng đã học
trong bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ và qua
văn bản “ Bếp Lửa”.
-Bài viết thể hiện nhận xét, đánh giá của bản thân về
hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.
III.Đáp án chấm.
1.Mở bài: (2điểm)
Giới thiệu bài thơ “Bếp lửa”, nêu ý kiến khái quát
của mình về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.
2.Thân bài: (5điểm)
Phân tích, nêu nhận xét, đánh giá về hình ảnh bếp
lửa trong bài thơ:
- Hình ảnh bếp lửa xuyên suốt toàn bộ bài thơ.
-Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng
cảm xúc về bà.
-Hình ảnh bếp lửa gợi nhắc cuộc sống –kỉ niệm tuổi
thơ sống bên bà và hình ảnh người bà.
-Hình ảnh bếp lửa gợi những suy nghĩ về cuộc đời
bà.
-Hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh người bà.
Bếp lửa bình dị, thân thuộc mà kỳ diệu , thiêng liêng.
- Sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý
nghĩa biểu tượng.
3.Kết bài: (2 điểm)
Lòng kính yêu trân trọng, biết ơn của người
cháu với người bà và cũng là đối với gia đình, quê
hương, đất nước.
4.Hình thức (1 điểm)
-Trình bày sạch đẹp, khoa học, bố cục mạch lạc, rõ
ràng.
*Hoạt động 3: Luyện tập
-GV nêu yêu cầu luyện Bài tập: Lập giàn ý cho đề văn sau:
tập với HS Trình bày suy nghĩ về khổ thơ kết thúc bài: “ánh
trăng” của Nguyễn Duy
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-GV thu bài -Nhắc lại yêu cầu cần thiết khi làm bài nghị luận về
-Nhận xét giờ viết bài: một đoạn thơ, bài thơ:
322
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 136 Hướng dẫn đọc thêm
BẾN QUÊ(T1)
(Trích)
Nguyễn Minh Châu
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Giúp học sinh cảm nhận từ văn bản:
-Những vẻ đẹp bình dị của cuộc sống nơi bến quê qua cảm nhận của một
người từng trải.
-Tình yêu thiết tha cuộc sống nơi quê hương trong những ngày cuối cùng
của cuộc đời một con người.
2.Sự kết hợp tự sự với miêu tả và biểu cảm trong một cốt truyện giàu yếu tố
tâm lí là nét nổi bật trong truyện ngắn này.
B. Chuẩn bị:
-Tập Tuyển tập truyện ngắn Nguyễn Minh Châu.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra:
Đọc thuộc lòng và nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ Nói với con của
Y Phương.
3.Bài mới:
*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc I.Tiếp xúc văn bản:
và kể tóm tắt cốt truyện. 1.Đọc và kể:
* Đọc : Thể hiện giọng trầm tĩnh, suy
tư xúc động và đượm buồn .Chú ý
giọng trữ tình, xúc cảm ở một số
đoạn tả cảnh.
*Kể tóm tắt:
?Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, 2. Tìm hiểu chú thích:
em hãy nêu những nét cơ bản về -Tác giả: Nguyễn Minh Châu (1930-
cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của 1989) Một trong những cây bút văn
nhà văn Nguyễn Minh Châu? xuôi tiêu biểu của nền văn học Việt
Nam thời chống Mĩ và là hiện tượng
323
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
324
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
326
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới
*Hoạt động 2 Tiến hành giờ Ôn tập
I.Ôn tập Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
A, Ôn tập lí thuyết:
Hoạt động nhóm: các 1. Khởi ngữ
nhóm tiến hành kiểm tra 2.Các thành phần biệt lập:
phần lí thuyết giữa các a,Thành phần tình thái
thành viên b,Thành phần cảm thán
c,Thành phần gọi đáp
d,Thành phần phụ chú
B,Bài tập
1. Bài tập 1
328
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:25-3-2008
Ngày dạy:
Tiết 139 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 (t2)
A.Mục tiêu cần đạt:
-Hệ thống hoá kiến thức về:
Khởi ngữ và các thành phần biệt lập.
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Nghĩa tường minh và hàm ý
-Tích hợp với các văn bản Văn và Tập làm văn đã học.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng các thành phần câu, nghĩa tường minh và hàm ý
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới
*Hoạt động 2 Tiến hành giờ Ôn tập (tiếp theo)
II.Ôn tập về liên kết câu và liên kết
đoạn văn
B.Bài tập
Đọc bài tập 1, các nhóm làm vào 1. Bài tập 1
bảng phụ Gọi tên phép liên kết được thể hiện
bằng các từ ngữ in đậm trong các đoạn
văn:
a, Sử dụng phép nối: nhưng, nhưng
rồi, và
329
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:25-3-2008
Ngày dạy:
Tiết 140 Tập làm văn:
LUYỆN NÓI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
A.Mục tiêu cần đạt:
Ôn lại lí thuyết và kĩ năng của kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
-Tích hợp với các văn bản thơ đã học, với kiến thức Tiếng Việt.
-Rèn luyện kĩ năng lập dàn ý, nói theo dàn ý
B. Chuẩn bị:
Học sinh chuẩn bị lập dàn ý phân tích bài thơ Mùa xuân nho nhỏ
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức
2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới
*Hoạt động 2:
Hoạt động nhóm: I.Lập dàn ý:
Lập dàn ý 1. Mở bài:
-Giới thiệu tác giả, bài thơ
2.Thân bài:
a,.Mùa xuân của thiên nhiên, mùa
xuân của đất nước.
-Dòng sông xanh, bông hoa tím biếc
Con chim chiền chiện,hót vang lừng
Từng giọt long lanh rơi.......tôi hứng.
=>NT đảo trật tự cú pháp(câu 1),
miêu tả màu sắc âm thanh, cách
chuyển đổi cảm giác(tôi hứng)- Cảnh
gợi không gian phóng khoáng nhưng
lại đằm thắm , dịu dàng, tươi mát.
Mùa xuân Việt Nam thật là tươi đẹp.
-Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy quanh lưng
mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ
=>NT điệp từ, điệp cấu trúc, hình
ảnh độc đáo(Lộc xuân)
Mùa xuân đến với con người: người
cầm súng, người ra đồng-Họ là hai
lực lượng tiêu biểu bảo vệ và dựng
xây đất nước. Họ đem lộc xuân về,
331
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Lê Minh Khuê
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Giúp học sinh cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn
nhiên trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan
của ba cô thanh niên xung phong trên cao điểm trên tuyến đường Trường
Sơn thời kì chống Mĩ
-Thấy được nét đặc sắc trong cách kể chuyện, tả nhân vật (tâm lí, ngôn ngữ)
của tác giả.
2.Tích hợp với phần Văn ở tiết Ôn tập về truyện, Bài thơ về tiểu đội xe không
kính...
3.Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm truyện( cốt truyện, nhân vật, nghệ thuật kể
chuyện)
B.Chuẩn bị:
Tập truyện ngắn của Lê Minh Khuê,ảnh chân dung tác giả.
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Phân tích những suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật Nhĩ trong
đoạn trích Bến quê
3.Bài mới:
*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản
I.Tiếp xúc văn bản
GV hướng dẫn HS đọc, kể tóm tắt 1.Đọc bài, kể tóm tắt
nội dung truyện. -Đọc với giọng tâm tình, phân biệt lời
kể và lời đối thoại
-Kể tóm tắt nội dung đoạn trích.
2.Tìm hiểu chú thích
*Tác giả:
Hãy giới thiệu về tác giả Lê Minh Khuê sinh năm 1949 quê ở
Tĩnh Gia, Thanh Hoá. Là cây bút nữ
chuyên viết về truyện ngắn
*Từ khó SGK
?Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? *Ngôi kể: Ngôi thứ nhất
3.Bố cục: 3 phần
Xác định bố cục của đoạn trích, nêu P1: đến “ngôi sao trên mũ” :Phương
ý mỗi phần? Định kể về cuộc sống của bản thân
và tổ trinh sát mặt đường của cô.
P2 đến “chị Thao bảo” Một lần phá
bom, Nho bị thương, hai chị em lo
lắng, chăm sóc
P3:Sau phút hiểm nguy, hai chị em
ngồi hát, niềm vui trước cơn mưa đá
đột ngột.
II.Phân tích
333
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
334
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:27-3-2008
Ngày dạy:
Tiết 142 Văn học
NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI(T2)
(Trích)
Lê Minh Khuê
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Giúp học sinh cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn
nhiên trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan
của ba cô thanh niên xung phong trên cao điểm trên tuyến đường Trường
Sơn thời kì chống Mĩ
-Thấy được nét đặc sắc trong cách kể chuyện, tả nhân vật (tâm lí, ngôn ngữ)
của tác giả.
2.Tích hợp với phần Văn ở tiết Ôn tập về truyện, Bài thơ về tiểu đội xe không
kính...
3.Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm truyện( cốt truyện, nhân vật, nghệ thuật kể
chuyện)
B.Chuẩn bị:
Tập truyện ngắn của Lê Minh Khuê,ảnh chân dung tác giả.
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Phân tích: Cuộc sống, công việc của ba cô thanh niên xung
phong trong đoạn trích Những ngôi sao xa xôi?
3.Bài mới:
*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản
Qua lời kể, tự nhận xét của Phương II.Phân tích
Định về bản thân và hai đồng đội, 2.Những phẩm chất chung của ba
em hãy tìm ra những nét tính cách, cô gái thanh niên xung phong:
phẩm chất chung của họ? *Họ là những cô gái còn rất trẻ, có
cá tính và hoàn cảnh riêng không
giống nhau nhưng đều có những
phẩm chất chung:
-Tinh thần trách nhiệm tự giác rất
cao, quyết tâm hoàn thành mọi
nhiệm vụ được phân công.
-Có lòng dũng cảm, sẵn sàng hi sinh,
không quản khó khăn, gian khổ,
hiểm nguy.
-Có tình đồng chí, đồng đội keo sơn
gắn bó.
-Hay xúc động, nhiều mộng mơ, dễ
vui, dễ buồn, thíc làm đệp cho cuộc
sống của mình dù trong cuộc sống
335
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
336
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:28-3-2008
Ngày dạy:
Tiết 143: chương trình địa phương phần tập làm văn
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp hoc sinh
- Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận nói chung.
- Tập trung suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương .
- Tích hợp với các văn bản văn và các bài tiếng việt, tập làm văn.
- Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận về một sự vật, hiện tượng xã hội ở địa
phương.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: Chuẩn bị nội dung.
-Trò: Chuẩn bị nội dung giáo viên đã hướng dẫn giờ trước.
C.Tiến trình lên lớp:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:Việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
337
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Hiện nay trong thực tế có rất nhiều vấn đề con người phải quan tâm để
tìm giải pháp tối ưu như vấn đề môi trường, vấn đề quyền trẻ em, vấn đề xã
hội… Đó là những vấn đề mà tất cả các quốc gia trên thế giới phải quan tâm
đồng thời nó là vấn đề cụ thể của từng địa phương phải giải quyết. Hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về và viết về một vấn đề thực tế ở địa
phương mình.
*Hoạt động 2: Nội dung
338
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
********************************************************************
Soạn:-29-3-2008
Giảng:
Tiết 144: Trả bài tập làm văn số 7
339
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
340
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
342
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
biên bản.
c,Kể tên một số biên bản thường
gặp:
?Biên bản là gì? -Biên bản đại hội Chi đội.
-Biên bản đại hội Chi đoàn.
Phần mở đầu của biên bản gồm -Biên bản họp lớp...
những mục nào? Tên của biên bản -Biên bản về việc vi phạm..
được viết như thế nào? *Kết luận: (Ghi nhớ :mục 1, 2)
II.Cách viết biên bản:
1.Phần mở đầu:
-Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản,
Phần nội dung gồm những mục gì? thời gian, địa điểm, thành phần tham
Nhận xét cách ghi những nội dung dự lập biên bản.
này trong biên bản? Tính chính xác, -Tên của biên bản phải nêu rõ nội
cụ thể của biên bản có giá trị gì? dung chính của biên bản.
2.Phần nội dung:Gồm các mục
-Ghi lại diễn biến, kết quả của sự
việc
-Cách ghi phải trung thực, khách
quan, không được thêm vào ý kiến
chủ quan của người viết.
Phần kết thúc của biên bản có -Tính chính xác, cụ thể của biên bản
những mục nào?Mục kí tên dưới giúp cho người có trách nhiệm làm
biên bản nói lên điều gì? cơ sở để xem xét, đưa ra những kết
luận đúng đắn.
3.Phần kết thúc: Gồm các mục
-Thời gian kết thúc.
HS đọc Ghi nhớ -Họ tên, chữ kí của chủ toạ,thư kí
hoặc các bên tham gia lập biên bản.
-HS làm bài tập theo nhóm -Chữ kí thể hiện tư cách pháp nhân
-Đại diện nhóm lên trình bày của những người có trách nhiệm lập
-Nhận xét, kết luận biên bản.
*Ghi nhớ: SGK
III.Luyện tập
Bài tập 2(SGK)
Hãy ghi lại phần mở đầu, các mục
lớn trong phần nội dung, phần kết
thúc của biên bản cuộc họp giới
thiệu đội viên ưu tú của chi đội cho
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
Ngày soạn:1-4
Ngày dạy:
Tiết 146 Văn học
RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG
(Trích)
Đe-ni-ơn Đi-Phô
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Giúp học sinh hiểu và hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc
quan của Rô-bin-xơn một mình trên đảo hoang, bộc lộ qua bức chân dung tự
hoạ của nhân vật; nghệ thuật vẽ chân dung nhân vật đặc sắc của tác giả.
2.Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn (Các bài đã học)
3.Rèn kĩ năng phân tích nhân vật
B.Chuẩn bị:
Tiểu thuyết Rô-bin-xơn Cru-xô
Tranh minh hoạ Rô-bin –xơn
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra
-Vì sao tác giả Lê minh Khuê đặt tên truyện là Những ngôi sao xa xôi? Nhan
đề ấy gợi cho em cảm nhận gì?
-Khái quát những phẩm chất chung cùng những nét riêng của Phương Định,
Nho,chị Thao.Nhận xét gì về ngôi kể,cốt truyện?
3.Bài mới:
*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản
I.Tiếp xúc văn bản
GV hướng dẫn HS đọc bài 1.Đọc bài
HS đọc-nhận xét cách đọc của bạn -Giọng đọc trầm tĩnh, vui vui, pha
chút hóm hỉnh, tự giễu cợt
2.Tìm hiểu chú thích
Nêu vài nét về tác giả? -Tác giả (SGK)
-Từ khó
3.Bố cục: 3 đoạn
Đoạn trích nên chia làm mấy đoạn? Đ1: “như dưới đây”:Cảm giác chung
ý mỗi đoạn? khi tự ngắm minh của Rô-bin-xơn
Đ2: “khẩu súng của tôi”:Trang phục,
trang bị của Rô-bin-xơn
Đ3: Diện mạo của vị chúa đảo
II.Phân tích
1.Trang phục của Rô-bin-xơn
?Trang phục của Rô-bin-xơn gồm -Mũ:to tướng, cao lêu đêu, chẳng ra
344
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
những thứ gì? mỗi thứ ấy được kể hình thù gì, làm bằng da dê
và tả như thế nào? -áo:bằng tấm da dê, vạt dài tới lưng
chừng bắp đùi
-Quần:loe ,lông dê thõng xuống
-ủng;Da dê, hình dáng hết sức kì cục
-Thắt lưng:da dê
-Lủng lẳngbên này một chiếc cưa
nhỏ, bên kia một chiếc rìu con
Nhận xét gì về cách tả, kể của tác -Đeo hai cái túi bằng da dê...
giả? =>tả rất kĩ, giọng văn dí dỏm
Đó là trang phục, trang bị như thế Trang phục, trang bị hết sức độc đáo
nào? đặc biệt.Nó là kết quả của lao động
Em có suy nghĩ gì về trang phục, sáng tạo, của nghị lực và tinh thần
trang bị của Rô-bin-xơn (Trong điều vượt lên hoàn cảnh để sống một
kiện sống lúc đó của anh) ? cách tương đối thoải mái trong điều
kiện có thể có của mình.
2.Diện mạo của Rô-bin-xơn
-Màu da không đến nỗi đen cháy...
Diện mạo của Rô-bin-xơn được tả -Râu:dài, xén tỉa thành một cặp ria
qua chi tiết nào? mép to tướng kiểu Hồi giáo...
=>Cách kể dí dỏm, khôi hài về nước
da đen một cách không bình thường
Nhận xét gì về cách kể? Qua diện vì cuộc sống ở trên đảo vô cùng
mạo ấy ta hiểu thêm gì ở Rô-bin- khắc nghiệt, gian khổ.Cách xén tỉa
xơn? râu cho thấy: anh không đánh mất hi
vọng sống để trở về.
3.Đằng sau bức chân dung
Hoạt động nhóm:Thảo luận -Thấy được cuộc sống gian nan, vất
-Chúng ta thấy gì sau bức chân vả trên đảo hoang hơn mười năm
dung của Rô-bin-xơn? trời của anh.
-Thấy được nghị lực, trí thông minh
sự khéo léo, đầu óc thực tế, quyết
tâm sống, tính cách kiên cường, tinh
thần lạc quan, yêu đời của Rô-bin-
xơn
III.Tổng kết
?Nêu nhận xét về nghệ thuật và nội Ghi nhớ(SGK)
dung đoạn trích
*******************************************************************
Ngày soạn:3-4-2008
Ngày dạy:
Tiết 147 Tiếng Việt
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (T1)
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức về ngữ pháp đã học (Từ loại, Cụm từ)
2.Tích hợp với Văn và Tập làm văn
3.Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào nói, viết trong giao
tiếp xã hội và trong việc viết bài Tập làm văn.
B.Chuẩn bị:
-GV: Hợp đồng học tập
-HS:Ôn tập kiến thức theo nội dung ôn tập
-Chuẩn bị bảng phụ
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức
2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới
*Hoạt động 2 Ôn tập
1.GV giao hợp đồng cho học sinh A.Từ loại
-Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo I.Danh từ, động từ, tính từ
luận, ghi kết quả vào bảng phụ 1.Bài tập 1: Xác định danh từ,
Nhiệm vụ của các nhóm: động từ, tính từ
-Nhóm 1:Khái niệm danh từ, động từ -Danh từ: lần, lăng ,làng
- Nhóm 2:Khái niệm tính từ, số từ -Động từ: nghĩ ngợi, phục dịch,đập
-Nhóm 3:Khái niệmđại từ, lượng từ -Tính từ: hay, đột ngột, sung sướng
- Nhóm 4:Khái niệm chỉ từ, phó từ 2.Bài tập 2 + bài tập 3
-Nhóm 5:Khái niệm quan hệ từ, trợ Tìm hiểu khả năng kết hợp của danh
từ từ, động từ, tính từ
- Nhóm 6:Khái niệm tình thái từ, thán a, Danh từ có thể kết hợp với các
từ từ :những, các, một
*Phần bài tập: những ,các, một + lần, làng, cái lăng,
Nhóm 1 , 2 ,3: bài 1+ bài 2+ bài 3 ông giáo
Nhóm 4,5,6: bài 4,5 b,Động từ có thể kết hợp với các từ:
2.Các nhóm trình bày phần lí hãy, đã, vừa
thuyết sau đó trình bày kết quả hãy, đã, vừa + đọc, nghĩ ngợi,phục
bài tập được giao. dịch, đập
c,Tính từ có thể kết hợp với các
từ :Rất, hơi, quá
Rất, hơi, quá +hay, đột ngột, phải,
sung sướng
3.Bài tập 4: Điền từ vào bảng sau:
(Bảng phụ theo mẫu trong SGK)
346
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
348
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
giao.
-Các
nhóm
nhận
xét, bổ
sung.
-GV:
đánh
giá kết
quả
bài tập
của
các
nhóm
4,c
5,e,g
6,h
II.Bài tập 2: Hãy ghi lại biên bản
-Các nhóm thảo luận viết biên bản họp lớp tuần vừa qua của lớp em
theo yêu cầu của đề bài. -Quốc hiệu và tiêu ngữ
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp -Địa điểm, thời gian
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Tên biên bản
-GV: Đánh giá kết quả của các nhóm -Thành phần tham dự
-Diễn biến và kết quả hội nghị
-Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác
nhận
*Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại nội dung phải có của biên bản.
-Về nhà viết một biên bản : Biên bản họp chi đội chuẩn bị cho hoạt động chào
mừng ngày 26-3
-Chuẩn bị bài Hợp đồng
********************************************************************
Ngày soạn: 5-4-2008
Ngày dạy:
Tiết 150 Tập làm văn
HỢP ĐỒNG
A.Mục tiêu cần đạt:
-HS nắm được hình thức và nội dung của văn bản hợp đồng, một loại văn
bản hành chính thông dụng trong đời sống.
-Tích hợp với Văn và Tiếng Việt qua các bài đã học.
-Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản hành chính.
B.Chuẩn bị:
Hợp đồng mẫu
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức
2.Kiểm tra: Kiểm tra bài tập tiết 149 làm ở nhà.
3.Bài mới
*Hoạt động 2 Hình thành khái niệm mới
Đọc văn bản trong SGK. I.Đặc điểm của hợp đồng
+Các nhóm thảo luận các câu hỏi 1.Ngữ liệu: Hợp đồng mua bán
sau: sách giáo khoa
-Tại sao cần phải có hợp đồng? 2.Nhận xét:
-Hợp đồng ghi lại những nội dung a,Cần phải có hợp đồng vì đó là văn
gì? bản có tính pháp lí, nó là cơ sở để
-Hợp đồng cần phải đạt những yêu các tập thể, cá nhân làm việc theo
cầu nào? quy định của pháp luật.
-Hãy kể tên những hợp đồng mà em b,Hợp đồng ghi lại những nội dung
350
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
-Học sinh hiểu được Mô - Pa – Xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm
trạng
của 3 nhân vật chính trong văn bản.
-Giáo dục học sinh lòng yêu thương con người.
B-Chuẩn bị:
-G/V: Đọc phần cuối của truyện trong SGV Trang 146 để tham khảo .
Bài soạn; chân dung nhà văn
-H/S: Soạn bài. Đọc văn bản SGK Trang 140.
C-Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
-Cuộc sống hết sức khó khăn của Rô - Bin – Xơn được thể hiện như
thế nào?
-Nhận xét về nghệ thuật viết truyện của tác giả qua đoạn trích học?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Văn học pháp H/S đã được học ở các lớp 6,7,8: “Buổi học cuối cùng”,
“Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục” “Đi bộ ngao du” bài hôm nay là một tác phẩm
của văn học Pháp. Giới thiệu về Mô-Pa-Xăng.
*Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản
I-Tiếp xúc văn bản:
*H/S đọc từ đầu →khóc hoài 1.Đọc, kể:
?Những câu văn nào miêu tả rõ tâm -Đọc thể hiện rõ hình ảnh, tâm trạng của
trạng của Xi-mông? nhân vật.
-Chú ý những lời đối thoại
?Nhà văn miêu tả nhiều lần Xi-mông -Kể tóm tắt đoạn trích.
khóc? Thể hiện tâm trạng của em thế 2-Bố cục:
nào? -Văn bản chia 4 phần
?Suy nghĩ của em trước hoàn cảnh +Nỗi tuyệt vọng của Xi-Mông
của Xi-mông? +Xi-Mông gặp bác Phi-líp
+Bác Phi-Líp đưa Xi-Mông về nhà
+Ngày hôm sau ở trường.
II-Phân tích văn bản:
?Lời nói của Xi-Mông được thể hiện 1-Nhân vật Xi-Mông
ntn? *Tâm trang của Xi-Mông:
-Có cảm giác uể oải thường thấy sau khi
?Thái độ của nhà văn ntn? khóc.
-Em nghĩ đến nhà, rồi nghĩ đến mẹ... em
lại khóc.
-Em chẳng nhìn thấy gì quanh em nữa
?Xi – Mông nói với bác Phi-líp thế mà chỉ khóc hoài
nào? ->Giành nhiều những câu văn miêu tả
?Lời nói ấy thể hiện khát khao gì? tâm trạng của Xi-Mông->một tâm trạng
?Nhận xét của em qua những câu đối đau buồn, tuyệt vọng trước hoàn cảnh
352
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:7-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 152: Bố của Xi-Mông (Tiết 2 - Trích)
- G. Đơ Mô- Pa-
xăng -
A-Mục tiêu cần đạt:
-Tiếp tục phân tích cho học sinh hiểu diễn biến tâm trạng của 3 nhân
vật chính
trong đoạn trích.
-Giáo dục học sinh lòng yêu thương con người.
B-Chuẩn bị:
-G/V: Đọc phần cuối truyện tham khảo trong SGV NV9 .
Bài soạn; chân dung nhà văn
-H/S: Soạn bài, chuẩn bị cho tiết 2, học bài ở tiết 1.
353
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
355
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:8-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 153: Ôn tập về truyện
A-Mục tiêu cần đạt: -Giúp học sinh:
-Ôn tập củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại VN đã học ở
lớp 9.
-Củng cố về thể loại truyện: Trần thuật xây dựng NV,cốt truyện, tình huống
truyện.
-Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
B-Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn.
+Giai đoạn văn học từ sau CMT8/45 phần văn xuôi hiện đại.
-H/S: Học bài cũ và tìm hiểu phần hướng dẫn chuẩn bị bài ôn tập về
truyện.
C-Tiến trình bài dạy:
St
Tên TP Tác giả STnăm Tóm tắt nội dung
t
Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở
nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo
1 Làng Kim Lân 1948 giặc, truyện thể hiện tình yêu làng, yêu quê
sâu sắc, thống nhất với lòng yêu nước và
tinh thần kháng chiến của người nông dân.
2 Lặng lẽ Nguyễn 1970 Cuộc gặp giữa tình cờ của ông hoạ sỹ, cô kỹ
SaPa Thành sư trẻ với người thanh niên làm việc một
356
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
?Tác dụng của cách xây dựng tình +Chiếc lược ngà
huống đó? +Bến quê
? VD cụ thể cách xây dựng tình →Gây chú ý cho người đọc, tạo bất ngờ,
huống ở 1 truyện mà em thấy gây bộc lộ rõ tính cách của nhân vật.
chú ý nhất?
*Hoạt động 3. Luyện tập
G/V: nêu yêu cầu luyện tập ở tiết học -Yêu cầu 5 câu hỏi đã ôn tập
4 yêu cầu. -Đọc sắm vai 1 số đoạn trích trong các
-Chú ý tích hợp với TLV nghị luận vê tác phẩm đã học.
một tác phẩm truyện hoặc đoạn -Về thể loại truyện được thể hiện những
trích? yếu tố nghệ thuật đặc trưng là gì?
HS: Trả lời -Kể lại 1 truyện trong các truyện đã học,
đã ôn tập.
Ngày soạn:9-4
Ngày giảng:
Tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp (tiếp)
A-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
-Hệ thống hoá kiến thức về thành phần câu
-Hệ thống hoá kiến thức thông qua các hiện tượng cụ thể theo kiểu bài
thực hành.
B-Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn, các ngữ liệu minh hoạ; bảng phụ để so sánh đối chiếu
-H/S: Học bài cũ ở tiết 1, chẩn bị cho tiết 2.
C-Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1; Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
-Khả năng kết hợp của DT, ĐT, TT
-Các từ loại khác là những từ loại nào?
-Thành phần trung tâm của các cụm từ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
358
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Sự cần thiết phải hệ thống hoá kiến thức về thành phần câu và các
kiểu câu ở tiết tổng kết này.
*Hoạt động 2.
C-thành phần câu:
?H/S đọc và trả lời câu 1 SGK trang I-Thành phần chính và thành phần
145 phụ:
1-Kể tên, nêu dấu hiệu nhận biết
?Đặt câu có thành phần chính? *Thành phần chính: CN; VN
(Nêu rõ nội dung gì ? ) -CN: Thường trả lời cho các câu hỏi Ai?
Con gì? Cái gì?
-VN: Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì? làm
sao? Như thế nào? là gì?
? Các thành phần phụ đã học (trạng *Thành phần phụ:
ngữ, khởi ngữ ?) -Trạng ngữ: Nêu lên hoàn cảnh về không
? Cho ví dụ về trạng ngữ? gian, thời gian, cách thức, phương tiện,
nguyên nhân, mục đích...
?Cho ví dụ về khởi ngữ? -Khởi ngữ: Thường đứng trước CNnêu
lên đề tài của câu nói.
2-Phân tích thành phần của các câu
? H/S đọc 3 VD a, b, c SGK? Phân sau:
tích các thành phần của câu? -Đôi càng tơi mẫm bóng.
?Thành phần CN, VN, Trạng ngữ, CN VN (Tô Hoài)
khởi ngữ? -Sau một hồi trống thức vang dội cả lòng
TR.N
tôi, mấy người học trò cũ đến sắp hàng
CN VN
dưới hiên rồi đi vào lớp.
(Thanh
Tình)
?Tập đặt câu văn, đoạn văn s/d đúng -Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng
các thành phần của câu? bạc,
K.N
nó vẫn là người bạn trung thực, chân
CN
thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng
VN
không bao giờ biết nịnh hót hay hay độc
?Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết ác.
các thành phàn biệt lập cảu câu? II-Thành phần biệt lập
?Các thành phần biệt lập đó dùng để 1-Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết:
làm gì? -Thành phần tình thái
?Cho VD cụ thể? -Thành phần cảm thán
-Thành phần gọi - đáp
-Thành phần phụ chú
359
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
?H/S đọc BT2 trang 145 →Dấu hiệu nhận biết: chúng không trực
tiếp tham gia vào sự việc nói trong câu?
?Chỉ rõ các thành phần biệt lập trong 2-Tìm thành phần biệt lập:
phần a b c d e? a)Có lẽ: Tình thái
b)Ngẫm ra: Tình thái
?Tác dụng của nó ntn? c)Dừa xiêm thấp lè tè quả tròn...dừa
nếp....dừa lá đỏ.....
(Thành phần phụ chú)
d)Bẩm: gọi - đáp
Có khi: Tình thái
?Thế nào là câu đơn e)Ơi: Gọi - đáp.
?H/s đọc BT+2 trang 146,147. D-Các kiểu câu
1-Câu đơn
?H/s đọc Bt1 phần a b c d e trang -Khái niệm?
146 -Tìm CN, VN trong các câu đơn?
-Xác định câu đặc biệt:
?Tìm CN, VN trong các câu? a)Có tiếng nói léo xéo ở gian trên tiếng
? H/S đọc BT2 phần a b c trang 147? mụ chủ.
Xác định câu đặc biệt? b)Một anh thanh niên hai mươi tuổi!
c)Những ngọn đèn...thần tiên.
? Khái niệm về câu ghép? 2-Câu ghép
?H/s đọc BT1 mục II trang 147 -Khái niệm
-Tìm câu ghép trong bài tập 1
? Tìm câu ghép? -Chỉ rõ quan hệ về nghĩa giữa các vế
?HS đọc BT2, chỉ rõ các kiểu q/h về trong những câu ghép BT2
nghĩa giữa các vế trong những câu a,c: qh bổ sung
ghép b,d: qh nguyên nhân
e: qh mục đích
-Bài tập 3
G/V: Hướng dẫn HS làm BT4 trang a) qh tương phản
149 b) qh bổ sung
c)qh điều kiện, giả thiết.
3-Biến đổi câu:
-BT1: Câu rút gọn
+Quen rồi
?Học sinh đọc BT1(trang 149) +Ngày nào ít: ba lần
?Tìm câu rút gọn? -BT2:
?Rút gọn ntn? a)Và làm việc có khi suốt đêm
?H/s đọc BT2 tìm bộ phận của câu b)Thường xuyên
đứng trước được tách ra? c)Một dấu hiệu chẳng lành
?Tác dụng ntn? →Tách ra như vậy để nhấn mạnh nội
?H/s đọc BT3 dung.
-G/V: hướng dẫn HS cách biến đổi. -BT3: Biến đổi
Giáo viên chú ý hướng dẫn h/s bằng
360
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:14-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 155: Kiểm tra văn (Phần Truyện)
A-Mục tiêu cần đạt:
-Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của H/S về các tác phẩm truyện hiện
đại VN trong chương trình lớp 9
-H/S được rèn luyện thêm về kĩ năng phân tích tác phẩm truyện và kĩ năng
làm văn.
B-Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn, yêu cầu của việc kiểm tra
-H/S: Ôn tập về truyện hiện đại VN chuẩn bị giấy kiểm tra.
C-Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
361
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
I-Câu hỏi:
A.Phần trắc nghiệm
-G/V: Cho học sinh chép đề vào giấy Chon phương án đúng.
kiểm tra. +Câu 1:
Trong các truyện sau truyện nào có nhân
-Yêu cầu đối với học sinh: Về cách vật kể chuyện ở ngôi thứ nhất
trình bày, về thái độ, ý thức làm bài. -Làng
-Lặng lẽ Sa Pa
-Chiếc lược ngà
-Bến quê
-Những ngôi sao xa xôi
+Câu 2: Dòng nào sau đây nêu đúng về
tác
giả và thời điểm sáng tác của truyện
ngắn
Bến quê
A:Tô Hoài sau 1975
B:Nguyễn Khải 1954-1975
C:Nguyễn Minh Châu: K/c chống Mỹ
D:Nguyễn Minh Châu: Sau 1975
+Câu 3: Nhân vật Nhĩ trong Truyện Bến
Quê
cảm nhận điều gì về Liên, người vợ của
anh?
A: Tần tảo chịu đựng hy sinh
B: Thông Minh
C: Giản dị , đảm đang
D: Cả A, B, C
+Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất về nghệ
thuật
của truyện ngắn: “Bến quê”
A: Xây dựng tình huống truyện độc đáo
B: Miêu tả tâm trạng nhân vật
C: Người kể chuyện
D: Sáng tạo những hình ảnh giàu
nghĩa
biểu tượng
+Câu 5: Trong truyện ngắn: “Những ngôi
sao
xa xôi” viết về mấy nhân vật nữ:
362
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
A: 2 C: 4
B: 3 D: 5
B.Phần tự luận:
+Câu 1: Phân tích cảm xúcvà suy nghĩ
của nhân vật Nhĩ trong phần trích học
của truyện “Bến quê” Qua đó Nguyễn
Minh Châu muốn gửi gắm triết lí gì về
cuộc đời con người?
+Câu 2: Cảm nghĩ của em về hình ảnh
thế hệ trẻ trong thời kháng chiến chống
Mỹ qua các nhân vật nữ thanh niên
“Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh
Khuê.
II-Đáp án:
A.Phần trắc nghiệm:
-Câu 1: Chiếc lược ngà
Những ngôi sao xa xôi
-Câu 2: D
-Câu 3: A
-Câu 4: D
-Câu 5: B
B-Phần tự luận
-Câu 1: Yêu cầu học sinh phân tích được
cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật Nhĩ.
+Với thiên nhiên, cảnh vật của quê
hương, đặc biệt là hình ảnh của bãi bồi
bên kia sông rất đỗi bình dị mà Nhĩ yêu
tha thiết, khao khát.
+Với người vợ giàu hy sinh, tần tảo với
những người xung quanh mà Nhĩ thấm
thía.
+Cảm xúc của Nhĩ giống như một niềm
mê say pha lẫn với nỗi ân hận đau đớn.
→Những cảm xúc, suy nghĩ có ý nghĩa
khái quát, biểu trưng gửi gắm triết lý sâu
sa về cuộc đời con người. Hãy biết quý
yêu những vẻ đẹp bình dị, gần gũi, thân
thuộc trong cuộc đời thứuc tỉnh về những
giá trị của những vẻ đẹp ấy.
-Câu 2:
Cảm nghĩ: Hình ảnh thế hệ trẻ trong thời
kỳ kháng chiến chống Mỹ là sự cống hiến
hết mình dũng cảm, anh hùng.
Trong những cuộc thử lửa đầy cam go
363
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Tuần 32
Ngày giảng:15-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 156: Con chó bấc
(Trích Tiếng gọi nơi hoang dã)
Giắc Lân - Đơn
A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
-Hiểu được Lân - đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí
tưởng tượng
tuyệt vời khi viết về con chó trong đoạn trích.
-Rèn kỳ năng phân tích văn học nước ngoài.
-Bồi dưỡng lòng thương yêu loài vật
B-Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn.
Tác giả Giắc Lân - đơn với tư tưởng tiến bộ, tư tưởng nhân văn trong
sáng tác
Hình ảnh nhà văn
-Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu
C-Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: -Nội dung ôn tập về truyện
(Củng cố kiến thức đã kiểm tra 1 tiết ở tiết 155)
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Ơ lớp 8 đã biết tác giả O – Hen – Ri với truyện ngắn “Chiếc lá cuối
cùng” – một nhà văn Mĩ, bài này cũng là một nhà văn Mĩ với tư tưởng nhân
văn đậm nét trong sáng tác với tiểu thuyết “Tiếng gọi nơi hoang dã”
*Hoạt động 2. Đọc-hiểu văn bản
I-Tiếp xúc văn bản
1-Đọc, kể
-Chú ý thể hiện rõ tình cảm của nhà văn
đối với con chó Bấc
364
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:16-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 157: kiểm tra tiếng việt
A-Mục tiêu cần đạt:
-Kiểm tra được những kiến thức đã ôn tập ở tiết Tiếng Việt, đã học ở kỳ II
366
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
-Có kĩ năng sử dụng các đơn vị ngôn ngữ đã học và ôn tập phần tiếng
Việt ở kỳ II.
B-Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn, yêu cầu kiểm tra
-H/S: Ôn tập để kiểm tra - Giấy kiểm tra
C-Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết kiểm tra
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 2.
I-Câu hỏi
1-Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại
thành câu không có khởi ngữ
G/V: Đọc cho học sinh chép câu hỏi -Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo:
hoặc phát các câu hỏi đã có sẵn? “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm”
(Lê Minh Khuê - Những ngôi sao xa xôi)
2-Nêu rõ sự liên kết về nội dung, về
hình thức giữa các câu trong một đoạn
văn cũng như liên kết giữa các đoạn
trong một văn bản.
3-Chỉ ra phép lặp từ ngữ và phép thế để
liên kết câu trong đoạn văn trích sau
đây:
-“Hoạ sĩ nào cũng đến Sa Pa! ở đây tha
G/V: yêu cầu về ý thức, thái độ làm hồ vẽ. Tôi đi đường này ba mươi hai
bài? năm.Trước cách mạng tháng tám, tôi chở
lên chở về mãi nhiều hoạ sĩ như bác hoạ
sĩ Tô Ngọc Vân này, hoạ sĩ Hoàng Kiệt
này..”
(Nguyễn Thành Long; Lặng lẽ Sa
Pa)
4-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu
truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh
Châu có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa
thành phần tình thái
II)Đáp án:
+Câu 1:
-Khởi ngữ là “Mắt tôi”
-Viết lại thành câu không có khởi ngữ:
“Nhìn mắt tôi các anh lái xe bảo....”
+Câu 2: Nêu rõ sự liên kết về nội dung và
hình thức trong bài 21 đã học
+Câu 3:
367
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
-Thu bài
-Nhận xét giờ làm bài
*Về nhà:
Học sinh ôn lại các bài: Ôn tập tiếng Việt
lớp 9; Tổng kết ngữ pháp theo nội dung đã
ôn tập trong SGK.
Ngày soạn:17-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 158: luyện tập viết hợp đồng
A-Mục tiêu cần đạt:
-H/S được ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng.
-Viết được một bản hợp đồng thông dụng, đơn giản và phù hợp với mọi
lứa tuổi.
-Có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức tuân thủ hợp
đồng
B-Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn.
Một bản hợp đồng được viết đúng quy định với nội dung đơn giản,
quen thuộc.
-H/S: Học bài lí thuyết về viét hợp đồng.
C-Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
-Hợp đồng là loại văn bản như thế nào:
-Viết một bản hợp đòng gồm những mục nào? yêu cầu về lời văn?
368
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:19-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 159: tổng kết văn học nước ngoài (Tiết 1)
A-Mục tiêu cần đạt:
-H/S tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn
học nước
ngoài đã học trong bốn năm ở cấp THCS.
-Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về VHNN đã học.
-Bồi dưỡng lòng yêu quý văn học.
B-Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn, các ngữ liệu cần thiết để minh hoạ cho các tác phẩm,
các tác
giả, đèn chiếu
Một bản hợp đồng được viết đúng quy định với nội dung đơn giản,
quen thuộc.
-H/S: Đọc lại các VB VHNN đã học ở lớp 6,7,8,9.
C-Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
-Nghệ thuật đặc sắc và giá trị tư tưởng của đoạn trích Con Cho Bấc?
-Kể tên các VB VHNT em đã được học ở lớp 6,7,8,9.
-G/V kiểm tra:
+Chuẩn bị bài cũ
+Chuẩn bị cho bài mới
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
-Sự cần thiết phải hệ thống những kiến thức về VHNN đã học ở cấp
THCS đó là yêu cầu của tiết học.
*Hoạt động 2.
?Kể tên các VB VHNN đã học từ lớp 1-Các văn bản VH nước ngoài đã học
6 đến lớp 9 (19 văn bản)? (Dựa vào từ lớp 6 đến lớp 9:
SGK đã nêu?) -Tổng số 19 văn bản: kể tên tác phẩm,
?Các tác giả? ở những nước nào? tác giả
sáng tác vào thế kỉ nào? -Bao gồm nhiều thể loại thơ, kịch, bút kí,
?Thể loại bao gồm? truyện ngắn, tiểu thuyết nghị luận XH,
*G/V kẻ mẫu bảng thống kê nghị luận văn chương.
*H/S: Trả lời miệng, điền vào bảng -Là những tác phẩm văn học tiêu biểu
370
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
?Sắp xếp các TP đã học từ lớp 6 đến -Ghi tên tác phẩm vào bảng theo trật tự
lớp 9? đã học từ lớp 6→lớp 9.
(Đèn chiếu các tác phẩm đã sắp xếp -Thời điểm sáng tác: Ghi thế kỉ sáng tác.
từ lớp 6 đến lớp 9) 2-Những giá trị về nội dung và nghệ
? Các tác phẩm VHNN đó giúp em thuật cuả các tác phẩm VHNN đã học:
hiểu được những gì? a)Về giá trị nội dung:
?Bồi dưỡng cho em những tình cảm -Nội dung bao trùm: Giúp ta hiểu được
gì? sắc thái phong tục tập quán của nhiều
+Tình yêu cuộc sống, con người dân tộc trên thế giới, đề cập nhiều vấn đề
+Yêu cái đẹp, diều thiện. xã hội, nhân sinh ở nhiều thời đại khác
+Có thái độ sống ntn? nhau.
-Bồi dưỡng cho ta những tình cám đẹp:
Tình yêu cuộc sống, con người, yêu điều
?Những nhân vật nào cho em yêu thiện ghét cái ác. Có thái độ sống đẹp...
quý, ấn tượng sâu sắc? -Nội dung ghi nhớ của từng bài:
? Tình cảm, cảm xúc của tác gải *Ví dụ: Buổi học cuối cùng (Đô Đê)
được thể hiện trong mỗi TP’ ntn? Ví Lòng Yêu Nước (Ê Ren bua)
dụ cụ thể...? Cô Bé Bán Diêm (An - Đéc – Xen)
?Nội dung ghi nhớ của mỗi tác phẩm Đánh nhau với cối xay gió (Xéc – Van –
là gì? Tét)
Xa ngắn thác núi Lư (Lý Bạch)
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Đỗ Phủ)
Hai Cây phong (Ai – ma – Tốp)
Cố Hương (Lỗ Tấn)
Ngày soạn:21-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 160: tổng kết văn học nước ngoài (Tiết 2)
A-Mục tiêu cần đạt:
-H/S tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn
học nước
ngoài đã học trong bốn năm ở cấp THCS.
-Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về VHNN đã học.
-Bồi dưỡng lòng yêu quý văn học.
B-Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn, các ngữ liệu cần thiết để minh hoạ cho các tác phẩm,
các tác
giả, đèn chiếu
-H/S: Đọc lại các VHNN đã học ở lớp 6,7,8,9.
C-Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
-Các Tác phẩm VHNN đã được học ở lớp 6,7,8,9.
-Giá trị nội dung của các tác phẩm VH nước ngoài đã học.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Các tác phẩm VH nước ngoài đã học đã thể hiện rõ sự phong phú về
thể loại và phong cách sáng tác độc đáo cảu các tác giả. Tổng kết yêu cầu
đó ở tiết 2.
*Hoạt động 2. Bài mới
b)Thể loại
?Các tác phẩm VH nước ngoài đã *Thơ đường:
học được viết dưới những thể loại Với các tác giả: Hạ Chi Trương, Lí Bạch,
nào? Đỗ Phủ.
*Thơ văn xuôi: Ta – Go.
?Những giá trị nghệ thuật đặ sắc *Bút kí Chính luận: Ê - Ren – Bua
của mỗi tác phẩm? *Hài Kịch: Mô - Li – E.
Ví dụ: *Phương thức tự sự mang đậm chát trữ
372
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
đóng góp lớn lao của tác giả với nền văn
*G/V nêu yêu cầu về nhà học của nước đó và của thế giới.
Chú ý đọc thêm các tác phẩm khác -Về nhà:
ngoài chương trình của các tác giả +Học bài theo yêu cầu đã học đã luyện
trong phần VH nước ngoài đã học. tập.
+Đọc thuộc các tác phẩm thơ đã học phần
VH nước ngoài.
+Đọc thêm các tác phẩm ?của các tác giả
VH nước ngoài.
Tuần 33
Ngày soạn:22-4
Ngày giảng:
-Học sinh nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch
Bắc Sơn xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến
tâm lí của nhân vật Thơm khiến cô đứng hẳn về phía Cách Mạng.
-Học sinh thấy rõ nghệ thuật viết kịch của TG: Tạo dựng tình huống, đối
thoại, hành động thể hiện tính cách nhân vật.
-Có kỹ năng phân tích thể loại kịch.
B)Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; Đèn chiếu ngữ liệu các tác phẩm khác của Nguyễn Huy
Tưởng; chân dung TG
-H/S: Đọc trước tác phẩm.
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
-Những yêu cầu của tiết tổng kết Văn Học nước ngoài.
374
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
-Kịch là một loại hình VH đồng thời thuộc loại hình nghệ thuật sân
khấu.
-Các thể loại trong kịch: Ca kịch, kịch nói, hài kịch, bi kịch, chính kịch...
→Vở kịch Bắc Sơn và tác giả phần chú thích (Trang 164).
*Giới thiệu: Kịch là một loại hình VH là một loại hình NT sân kháu...
+Giới thiệu: Giá trị của vở kịch Bắc Sơn; vị trí của đoạn trích.
?Hành động kịch được bộc lộ qua phải có sự lựa chọn đứng hẳn về
những nhân vật nào? phía CM.
-Hành động kịch: Xung đột kịch
?Được bộc lộ ntn? diễn ra trong chuỗi các hành động
?Nhân vật nào bộc lộ rõ nhất diễn kịch có quan hệ gắn kết với nhau.
biến nội tâm? →Cụ thể: Hành dộng kịch qua
những lời đối thoại của Thơm với
Thái, Cửu, của Thơm với Ngọc;
Qua diễn biến nội tâm của nhân vật
Thơm
376
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
-Tiếp tục phân tích ở tiết 2 để học sinh hiểu được nội dung và ý nghĩa
của đoạn trích. Hiểu rõ được tính cách của N/V trong hồi kịch.
-H/S thấy rõ nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng.
-Rèn kĩ năng phân tích kịch.
B)Chuẩn bị:
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
+Tóm tắt đoạn trích hồi 4 của vở kịch Bắc Sơn? Nêu vị trí của đoạn
trích?
+Xung đột kịch, hành động kịch được thể hiện trong đoạn trích học?
→Để hiểu rõ nghệ thuật viết kịch của TG; hiểu rõ về tính cách của nhân
vật trong hồi kịch đó là yêu cầu của tiết 2.
*Phần này G/V ghi ra giấy trong II)Phân tích văn bản:
đèn chiếu cho H/S quan sát. 2)Tâm trạng và hành động của
*G/V: Nêu những nét chính về nhân vật Thơm.
nhân vật Thơm: Thơm là vợ Ngọc -Thơm: Chết nỗi, hai ông bị chúng
một nho lại trong bộ máy cai trị của nó đuổi phải không?
TD Pháp đã quen với cuộc sống an Tôi chết thì chết, chứ tôi không báo
nhàn , được chiều chuộng cô đứng hai ông đâu.
ngoài phong trào khởi nghĩa của -Thơm (hốt hoảng chạy vào) làm
ND. Mặc dù cha và em trai là thế nào, hai ông? (cuống quýt gần
những người tích cực tham gia K/N như khóc)
cả khi lực lượng CM bị đàn áp, cả -Thơm: Hai ông đừng đi đâu, hãy
cha và em trai đều hi sinh, Thơm tạm vào đây...
377
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
vô cùng ân hận và càng bị dày vò →Đặt nhân vật vào một xung đột có
khi biết Ngọc làm tay sai cho địch... tình huống, bộc lộ rõ tâm trạng và
?Qua hai lớp kịch thể hiện rõ Thơm hành động của nhân vật
đối thoại với những nhân vật nào? →Nổi rõ tính cách của nhân vật
?Khi có tình huống xảy ra, tâm Thơm: Hành động dứt khoát đứng
trạng của Thơm ntn? hẳn về phía CM .
?Cuối cùng cô đã quyết định thế
nào?
?Thơm là con người có phẩm chất
gì đáng quý?
?Nhận xét cách xây dựng tình *Thơm, Ngọc:
huống và tổ chức đối thoại của -Thơm: rũ rượi, buồn bã
TG? -Thơm: Vui vẻ
Tâm trạng và thái độ của Thơm đối -Thơm (Nhìn trộm chồng, sốt ruột)
với Ngọc (chồng)? Thế nào có đi không?
?Cô có sự chuyển biến như thế →Sự nghi ngờ Ngọc khiến cô luôn
nào trong hai lớp kịch mà TG xây dò xét ý nghĩ và hành động của
dựng? chồng để tìm hiểu sự thật.
→Cô nhận ra bộ mặt thật của Ngọc
là bán nước hại dân, cô sốt ruột
muốn bảo toàn những người CM
trong ngôi nhà của mình.
→Nhân vật Thơm đã có sự chuyển
?Thơm đã nhận ra Ngọc là người biết trong hai lớp kịch: Từ nhận
ntn? thứuc, đến hành động đứng hẳn về
?Sự quyết định của cô, em thấy phía CM.
ntn? 3)Các nhân vật Ngọc, Thái, Cửu.
*Ngọc: Thể hiện rõ bản chất việt
?TG muốn gửi gắm 1 điều gì qua gian bán nước. Nuôi tham vọng
nhân vật Thơm(trong những lúc ngoi lên địa vị, tiền tài. Cố tình che
CM bị đàn áp khốc liệt, CM vẫn giấu bộ mặt thật với Thơm.
không bị tiêu diệt và thức tỉnh được *Thái, Cửu: Bình tỉnh, sáng suốt,
cả quần chúng). củng cố được lòng tin cho Thơm, là
những người CM kiên trung.
?Qua việc phân tích từ 2 lớp kịch:
⇒Qua nghệ thuật: Thể hiện xung
Thơm, Thái, Cửu.
đột, xây dựng tình huống, ngôn
Thơm, Ngọc.
ngữ đối thoại, tổ chức các lời thoại,
Em có nhận xét gì về nhân vật
với những nhịp điệu, giọng điệu
Ngọc, Thái, Cửu?
khác nhau→bộc lộ rõ nội tâm và
tính cách nhân vật.
?Vì sao em hiểu rõ được các nhân
vật như vậy?
?Học sinh đưa ra VD cụ thể về:
+Tình huống kịch.
378
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:28-4-2008 Tiết 163: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
Ngày giảng: (Tiết 1)
-H/S ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9,
phân biệt và nhận biết sự kết hợp của các kiểu VB khi viết văn.
-H/S phân biệt kiểu VB và thể loại VH.
-Rèn kỹ năng đọc, cảm thụ các kiểu VB.
379
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
B)Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; các kiểu VB, các phương thức biểu đạt ở lớp 6; ngữ
liệu minh hoạ.
-H/S: Các yêu cầu chuẩn bị cho tiết tổng kết TLV đã nêu.
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
-Các kiểu VB đã học trong chương trình THCS? ứng với các phương
thức biểu đạt ntn?
-Nêu một số VD để minh hoạ?
→Sự cần thiết phải hiểu rõ các kiểu VB, các phương thức biểu đạt và
sự kết hợp các phương thức đó trong 1 văn bản ntn? đó là những yêu cầu
chính của tiết tổng kết TLV.
*G/V: Giới thiệu sự cần thiết phải hiểu rõ các kiểu VB và sự kết hợp các
P/T biểu đạt.
-H/S đọc bảng tổng kết trang 169 I)Các kiểu văn bản đã học trong
?Sự khác nhau của các kiểu VB chương trình Ngữ văn THCS
trên? *Đọc bảng tổng kết và trả lời các
?Hãy nêu rõ phương thức biểu đạt câu hỏi.
của mỗi kiểu văn bản trên? 1)Sự khác nhau của các kiểu văn
bản:
?Ví dụ: -Khác nhau về phương thức biểu
+Mục đích của VB TS là gì? đạt bao gồm: Mục đích, các yếu tố,
+Mục đích của VB nghị luận là gì? các phương pháp, cách thức, ngôn
+Mục đích của VB miêu tả là gì? từ.
-Ví dụ: Kiểu văn bản tự sự
Là trình bày diễn biến sự việc (sự
kiện) biểu lộ ý nghĩa.
Khác với kiểu văn bản miêu tả là tái
hiện lại sự vật, sự việc, hiện tượng
380
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
381
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
*Yêu cầu luyện tập ở tiết 1 -Các kiểu văn bản và phương thức
(3 yêu cầu) biểu đạt?
+Chú ý: Việc lấy VD minh hoạ ở -Tại sao phải có sự kết hợp các
các VB đã học thể hiện rõ việc tích phương thức biểu đạt trong một
hợp. VB?
-Lấy ví dụ: Một văn bản tự sự, nghị
luận có sự kết hợp nhiều phương
thức biểu đạt?
382
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:3-5-2008 Tiết 164: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
Ngày giảng: (Tiết 2)
-H/S ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9,
sự kết hợp trong làm bài.
-Tiếp tục tìm hiểu phần còn lại về yêu cầu tổng kết trong SGK.
-Thể hiện rõ việc tích hợp, nâng cao năng lực Đọc, cảm thụ, viết các
kiểu VB
B)Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; các ngữ liệu minh hoạ, đèn chiếu.
-H/S: Học bài ở tiết 1, chuẩn bị cho tiết 2 như đã yêu cầu.
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
Các nội dung còn lại ở tiết 2 để hoàn thành việc TK TLV ở lớp 9.
383
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
diễn đạt.
→Giúp cho học sinh học tập được
(Ví dụ: Văn bản: ý nghĩa văn cách viết TLV.
chương – Hoài Thanh) -Ví dụ: Văn bản : “ý nghĩa văn
chương” của tác giả Hoài Thanh
giúp cho việc viết TLV nghị luận rất
?Phần TV có qh ntn? với phần và có hiệu quả.
TLV? 2)Phần Tiếng Việt có quan hệ
?Việc bổ sung và qh chặt chẽ ntn? như thế nào với phần Văn và
?Cho VD cụ thể? TLV? Nêu VD chứng minh:
(Ví dụ: Truyện ngắn; ví dụ một văn -Có quan hệ rất chặt chẽ bổ sung
bản nghị luân, một văn bản thuyết kiến thức và kĩ năng giữa các
minh...). phần.
-Ví dụ: Các kiến thức về câu, về từ
loại, về thành phần câu, các kiến
*G/V: Chú ý: Đây là yêu cầu tích thức về từ, khả năng của từ Tiếng
hợp ngang trong môn Ngữ văn. việt ... giúp cho biểu đạt và biểu
cảm văn bản, giúp cho việc sử
dụng khi viết TLV.
*Yêu cầu của mục III: Phát vấn, -Ví dụ cụ thể: Truyện ngắn:”Những
đàm thoại để làm rõ các mục 1,2,3. ngôi sao xa xôi” (Lê Minh Khuê)
?Đích biểu đạt của 3 kiểu VB đó là III)Các kiểu văn bản trọng tâm:
gì? 1)Văn bản thuyết minh:
?Các phương pháp thường dùng -Đích biểu đạt
trong VB thuyết minh? -Yêu cầu chuẩn bị để làm được VB
(So sánh, nêu số liệu, nêu khái thuyết minh.
niệm, phân tích, tổng hợp...). -Các phương pháp thường dùng
?Văn bản TS thường kết hợp các trong VB thuyết minh.
yếu tố nghị luận, miêu tả, biểu -Ngôn ngữ trong VB thuyết minh.
cảm? Vì sao? 2)Văn bản tự sự:
?Ngôn ngữ, lời văn trong mỗi kiểu -Đích biểu đạt
VB trên ntn? -Các yếu tố tạo thành văn bản tự
sự.
?Yêu cầu đối với luận điểm; luận -Thường kết hợp với các yếu tố
cứ, lập luận trong văn nghị luận? miêu tả, nghị luận, biểu cảm.
+Mạnh lạc, rõ ràng →Tác dụng: Sinh động, chặt chẽ,
+Chặt chẽ có sức truyền cảm.
+Sát thực. -Ngôn ngữ trong văn bản tự sự
3)Văn bản nghị luận:
-Đích biểu đạt.
-Các yếu tố tạo thành VB nghị luận
-Yêu cầu đối với luận điểm, luận cứ
và lập luận.
-Nêu dàn bài chung cho 4 dạng
384
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
*Luyện tập ở tiết 2 -Việc tích hợp khi học môn ngữ văn
?Việc tích hợp ở các phần văn, ở lớp 9.
Tiếng Việt, TLV trong môn N.V -Các kiểu VB trọng tâm.
ntn? cho VD minh hoạ. -Làm dàn bài cho văn nghị luận,
?Các kiểu VB trọng tâm? vấn đề xã hội, vấn đề VH.
*Về nhà:
?Làm dàn bài chung cho 4 dạng -Học bài theo yêu cầu tổng kết ở 2
nghị luận đã học ở lớp 9 tiết
(Đèn chiếu nội dung này sau khi -Làm dàn bài cho 4 bài văn cụ thể
cho H/S luyện tập) cho 4 dạng bài NL đã học ở lớp 9.
*G/V nêu: Y/C về nhà (3 yêu cầu) -Đọc các bài văn tham khảo về
thuyết minh, tự sự, nghị luận
-H/S hiểu được phần nào tính cách của nhân vật tiêu biểu Hoàng Việt,
Nguyễn Chính, từ đó thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con
người mạnh dạn đổi mới, có tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách
nhiệm với những kẻ mang tư tưởng bảo thủ, lạc hậu trong sự chuyển mình
mạnh mẽ của XH ta.
-Hiểu thêm về đặc điểm của thể loại kịch: Cách tạo tình huống, phát
triển mâu thuẫn, diễn tả hành động, ngôn ngữ.
B)Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; chân dung nhà viết kịch; bối cảnh XH; kinh tế đất nước
ta những năm sau 1975.
-H/S: Đọc, tìm hiểu đoạn trích của vở kịch.
385
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
-Phân tích rõ xung đột kịch, hành động kịch trong đoạn trích học vở
kịch Bắc Sơn. Nguyễn Huy Tưởng.
-Tâm Trạng, hành động của nhân vật Thơm?
386
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
đời của TP; XH nước ta lúc bấy hình thức mà cần coi trọng thực
giờ; sự đấu tranh gay gắn trong sự tiễn.
chuyển mình mạnh mẽ của XH) -Không có thứ chủ nghĩa tập thể
chung chung. Cái chúng ta tạo
thành từ những cái tôi cụ thể. Vì
thế cần quan tâm một cách thiết
thực đến cuộc sống quyền lợi cuả
mỗi cá nhân.
→Đặt trong tình hình đất nước ta
những năm bấy giờ vấn đề Tôi Và
Chúng ta đặt ra có ý nghĩa thực
tiễn thật lớn lao. Có ý nghĩa trực
tiếp đối với sự phát triển của đất
?Sự việc cụ thể diễn ra ở xí nghiệp nước.
đã tạo thành tình huống kịch ntn? 2)Tình huống kịch, mâu thuẫn cơ
bản ở đoạn trích:
-Tình huống kịch:
?Nhân vật thể hiện rõ tình huống Tình trạng ngưng trệ sản xuất ở xí
kịch và tạo ra những mâu thuẫn cơ nghiệp phải giải quyết bằng những
bản đó là ai? quyết định táo bạo. Giám Đốc
Hoàng Việt cùng kỹ sư Lê Sơn phải
công khai “Tuyên chiến” với cơ chế
quản lí phương thức tổ chức lỗi
?Tình huống kịch ngày càng căng thời, lạc hậu gây bất ngờ với phó
thẳng thể hiện rõ sự phản ứng gay GĐ Chính, quản đốc phân xưởng
gắt của ai? Trương.
-Tình huống ngày càng căng thẳng
?Đọc rõ những lời thoại? tạo ra xung đột, mâu thuẫn:
+Phản ứng của trưởng phòng tổ
?Đó là mâu thuẫn ntn?(Giữa ai với chức lao động, phòng tài vụ.
ai? giữa những tư tưởng nào?) +Phản ứng của quản đốc Trương.
+Phản ứng gay gắt của phó GĐ
Nguyễn Chính.
?Nhận xét về NT viết kịch của TG →Mâu thuẫn quyết liệt giữa hai
qua phần đã phân tích? tuyến nhân vật: Những người tiên
tiến và những người bảo thủ, máy
móc.
⇒Đó là nghệ thuật viết kịch sắc sảo
của TG đặt ra một vấn đề nội dung
có ý nghĩa lớn lao.
*Luyện tập ở tiết 1 -Kết hợp với việc phân tích nội
387
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Tuần 34
-Tiếp tục phân tích việc xây dựng nhân vật, thể hiện ngôn ngữ đối thoại
giữa các nhân vật để thể hiện nội dung của đoạn trích trong vở kịch Tôi và
Chúng Ta.
-Hiểu thêm về đặc điểm của thể loại kịch: Cách tạo tình huống, phát
triển mâu thuẫn, diễn tả hành động, ngôn ngữ.
B)Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; chân dung nhà viết kịch; bối cảnh XH; kinh tế đất nước
ta những năm sau 1975.
-H/S: Học bài ở tiết 1 chuẩn bị cho tiết 2 theo yêu cầu..
388
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
-Để hiểu rõ hành động kịch và tính cách của các nhân vật trong cuộc
đấu tranh gay gắt cho sự thắng lợi của cái nới cái tiến bộ; tiếp tục ở tiết 2
trong đoạn trích học.
389
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
?Cuộc đấu tranh của phe lạc hậu, -Trương: Dạ...là...là...trông coi,
bảo thủ, nhiều mánh khoé này có quản lí, đốc thúc các tổ thợ...
công khai không? -Hoàng Việt: ở xí nghiệp ta chức
quản đốc phân xưởng là thừa...
?Làm cho mức độ của tình huống ⇒Hoàng Việt: Người giám đốc có
ntn? trách nhiệm cao, dám nghĩ, dám
làm, dũng cảm kiên quyết có niềm
tin vào chân lí
Kĩ sư Lê Sơn: Có chuyên môn giỏi,
biết cuộc đấu tranh sẽ khó khăn
vẫn cùng Hoàng Việt cải tiến toàn
diện đem lại lợi ích cho đơn vị.
Phó GĐ Nguyễn Chính: Máy móc,
bảo thủ gian ngoan, mánh khoé,
nguyên tắc cứng nhắc, lạc hậu.
?Cuộc đấu tranh này diễn ra ntn? Quản đốc Trương: Suy nghĩ, làm
Những người táo bạo đổi mới cho việc như cái máy khô cằn tình
sự tiến bộ họ phải có phẩm chất người.
gì? 4)Cảm nhận về cuộc đấu tranh,
về xu thế phát triển và kết thúc
tình huống kịch.
?Tình huống kịch nêu ra vấn đề -Đây là cuộc đấu tranh giữa hai con
của thực tiễn đời sống ntn? đường đi đến sự đổi mới rất gay
gắt.
?Cuộc đấu tranh ấy vì sao sự -Tình huống xung đột của vở kịch
thắng lợi lại thuộc về cái tiến bộ. nêu ra vấn đề nóng bỏng của thực
tiễn đời sống sinh động.
-Cuộc đấu tranh gay go nhưng
?Nhận xét về ý nghĩa biểu tượng phần thắng sẽ thuộc về cái mới, cái
và tính thời sự của vở kịch? tiến bộ vì phù hợp với yêu cầu của
+G/V đưa d/c vở kịch “Hồn trương thực tế đời sống, thúc đẩy sự phát
Ba, da hàng thịt của Lưu Quang triển đi lên của XH.
Vũ” cùng với vở kịch này đã gây ấn ⇒Đây là điểm sáng chói trong kịch
tượng mạnh mẽ với công chúng. của tác giả: Vừa giàu tính biểu
?Giá trị nội dung, nghệ thuật của tượng sâu sắc vừa giàu tính thời
vở kịch (qua đoạn trích học)? sự.
Cái chúng ta phải tạo thành từ cái
tôi cụ thể, không có sự chung
chung hình thức.
390
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
*Luyện tập:
*Luyện tập ở tiết 2 -Tóm tắt sự pháp triển mâu thuẫn
(4 yêu cầu) kịch trong đoạn trích?
-Tính cách của các nhân vật như
mục 3 đã học?
+Chú ý: Đưa ra các VD cụ thể về -Sự cảm nhận của em về cuộc đấu
lời đối thoại giữa các nhân vật. tranh giữa hai tuyến N/V; giữa hai
Sự cảm nhận của em? con đường để đi đến sự đổi mới
tiến bộ ntn? kết thúc của tình
huống kịch?
-Đọc các lời đối thoại của các N?V
làm bộc lộ rõ nghệ thuật viết kịch
*Yêu cầu về nhà: sắc sảo cuả TG.
+Chú ý: *Về nhà:
Về đặc điểm của thể loại kịch. -Học bài theo Y/C ở 2 tiết học.
Về TG Lưu Quang Vũ là nhà viết -Đặc điểm chung của thể loại kịch?
kịch, nhà thơ. -Tìm đọc: Về TG Lưu Quang Vũ là
nhà viết kịch, là nhà thơ đã được
tác giả Hoài Thanh đánh giá cao.
-Các câu hỏi bài tổng kết VH
(Trang 181)
4 câu hỏi: Trả lời vào vở bài tập;
yêu cầu này đã cho ở tiết trước.
-Học sinh hệ thống các VB tác phẩm VH đã học, đã đọc thêm trong
chương trình ngữ văn toàn cấp THCS.
Hình thành những hiểu biết ban đấu về nền VHVN: Các bộ phận VH,
các thời kì lớn những đặc sắc về ND và NT.
-Củng cố về thể loại VH, tiến trình vận động của VH; vận dụng để đọc,
hiểu đúng các TP trong chương trình.
391
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
B)Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; ngữ liệu minh hoạ bằng bảng phụ, đèn chiếu.
-H/S: Đọc và tìm hiểu các câu hỏi bài TKVH. Các ngữ liệu minh hoạ.
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
Đây là bài TK VH với nội dung rất rộng của toàn cấp THCS về phần VB
của 2 tiết TK.
392
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
393
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
phản ánh lên ND lớn là gì? VD cụ -Tinh thần yêu nước, ý thức cộng
thể qua các tác phẩm? đồng là một nội dung tư tưởng đậm
*G/V hướng dẫn: Lấy VD qua nét, xuyên suốt.
những thời kỳ, giai đoạn VH những -Tinh thần nhân đạo.
TP tiêu biểu? -Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc
?Về nghệ thuật có gì đặc sắc? quan.
+Chú ý: Về vẻ đẹp giản dị, tinh tế 2)Về nghệ thuật:
qua cách thể hiện? -Các TPVH không phải là hướng
+Tên cụ thể cảu các TP? tới sự bề thế đồ sộ phi thường mà
(Bảng phụ các TP cụ thể ở các thời là vẻ đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị,
kì VH) Các TP tiêu biểu. vẻ đẹp ở ngôn từ trong thơ và văn
xuôi.
-Thơ Nôm kết tinh cao nhất là
Truyện Kiều.
-Văn xuôi truyện ngắn phong phú
và đặc sắc hơn.
?Nội dung của phần TK ghi nhớ ở Ghi nhớ SGK Trang 194.
tiết 1?
(Đèn chiếu phần ghi nhớ)
394
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
-Tiếp tục tổng kết ở tiết 2 để củng cố hệ thống hoá những tri thức đã
học về các thể loại VH gắn với từng thời kì trong quá trình vận động của VH.
-Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các TP trong
chương trình.
B)Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; ngữ liệu minh hoạ bằng bảng phụ, đèn chiếu.
-H/S: Học bài cũ ở tiết 1; chuẩn bị cho tiết 2 như đã yêu cầu.
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
Khi xét đến thể loại trong các tác phẩm VH là yêu cầu cơ bản để tổng
kết VH trong chương trình ngữ văn THCS. Thực hiện yêu cầu đó ở tiết 2.
395
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
*Phần tổng kết ghi nhớ dài, y/c đèn Ghi nhớ SGK Trang 201.
chiếu ngữ liệu này cho H/S học
397
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
398
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
-Học sinh trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư (điện)
chúc mừng và thăm hỏi.
-Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
B)Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; các tình huống trong thực tế cuộc sống khi dùng thư
(điện).
-H/S: Những tình huống, VD cụ thể mà em đã dùng thư (điện).
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
Sự cần thiết dùng thư điện trong đời sống xã hội; cần hiểu phải dùng
thế nào ? để đạt được yêu cầu và thực hành việc dùng thư điện đó là mục
đích của tiết học này.
*Hoạt động 2. bài mới
?Khi có điều kiện đến tận nơi có -Nội dung thư (điện) cần nêu được
dùng việc gửi như vậy không? Tại lí do, lời chúc hoặc lời thăm hỏi.
sao? -Cần được viết ngắn gọn súc tích
+H/S đọc mục (1) trang 202. tình cảm chân thành.
?Nội dung thư (điện) chúc mừng
thăm hỏi giống, khác nhau ntn?
?NX về độ dài của những văn bản
trên?
?Tình cảm được thể hiện ntn?
?Lời văn ntn? Có gì giống nhau khi
gửi thư (điện) chúc mừng, thăm
hỏi?
+H/S đọc mục (2) trang 203 và
thực hiện yêu cầu diễn đạt trong *Ghi nhớ (Trang 124)
các nội dung đó?
?Nội dung chính của thư (điện)
chúc mừng và thăm hỏi?
?Cách thức diễn đạt ntn?
(H/S thảo luận)
400
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
-Tiếp tục củng cố lí thuyết đã học ở tiết 1 và thực hành viết được thư
(điện) chúc mừng và thăm hỏi.
-Rèn kĩ năng sử dụng loại VB này.
B)Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; Các tình huống dùng thư (điện) trong cuộc sống.
-H/S: Học bài ở tiết 1.
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
Để củng cố kiến thức ở tiết 1 và thực hành cách viết thư (điện) đó là
yêu cầu ở tiết 2.
II)Luyện tập:
Bài tập 1:
BT1: H/S kẻ mẫu bức điện trang 204 vào
+G/V yêu cầu H/S kẻ mẫu bức điện vở và điền nội dung vào các phần
vào vở và điền nội dung. của bức điện.
+Chia lớp thành 3 nhóm để làm Chia 3 nhóm để hoàn thành BT
BT1. (Với nội dung 3 bức điện ở mục II1
+Mỗi nhóm cử đại diện trình bày trang 202)
BT1. Bài tập 2:
401
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn:18-5 Tiết 173:TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TIẾNG VIỆT -T1
Ngày giảng:
-H/S nhận được kết quả hai bài KT Văn và Tiếng việt của mình.
Nhận ra những điểm yếu, còn hạn chế ở mỗi bài KT và sửa lỗi.
-Giáo dục ý thức thái độ học tập.
402
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
B)Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích..
-H/S: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Văn, Tiếng việt.
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
→Sự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những
kết quả cụ thể của bài KT.
cụ thể; nêu kq’ cụ thể một số bài +Nhận xét: Phần phân tích cảm
khá, giỏi). xúc của nhân vật Nhĩ đã làm rõ sự
thể hiện với thiên nhiên, cảnh vật
của quê hương với gia đình, những
+G/V yêu cầu HS đọc câu 2 của người gần gũi. Tình cảm cảm xúc
bài KT văn? của Nhĩ giống như một niềm say
mê pha lẫn nỗi ân hận đau đớn.
?Yêu cầu của câu 2 là gì? Phần gửi gắm triết lí của TG nêu
(Nêu yêu cầu cụ thể về ND về diễn còn thiếu chưa sâu sắc.
đạt) *Yêu cầu Câu 2: Hình ảnh thế hệ
trẻ trong thời kỳ kháng chiến chống
Mỹ là sự cống hiến hết mình dũng
cảm, anh hùng.
Trong những cuộc thử lửa đầy cam
go tâm hôn của họ vẫn hồn nhiên
trong sáng, lạc quan, giàu mơ
+G/V: Nhận xét việc làm câu 2 của mộng...
HS. +Nhận xét: Thể hiện cảm nghĩ của
cá nhân đã tập trung được về
+Những lỗi, những điểm còn hạn những nội dung theo yêu cầu câu
chế trong diễn đạt ở câu 2 (G/V hỏi đã nêu.
nhận xét). Tuy vậy còn mắc lỗi ở viết câu văn
chưa biểu cảm; cảm nghĩ chưa sâu
+G/V trả bài cho học sinh. ở mỗi nội dung.
+H/S tìm ra những điểm mạnh, II.Trả bài cho học sinh:
điểm yếu trong bài KT của mình. -H/S nhận bài với kết quả cụ thể về
điểm và những nhận xét chung về
việc làm bài KT văn.
-H/S tìm ra những điểm mạnh và
+H/S: Tự sửa lỗi trong việc viết điểm yếu trong bài viết của mình
đoạn ở câu 2. III.H/S tự sửa lỗi và G/V giải đáp
+H/S: Đề xuất những thắc mắc thắc mắc (Nếu có).
(Nếu có) -H/S sửa lỗi: Phần tự luận viết lại
+G/V: Kiểm tra phần chữa bài của đoạn văn theo yêu cầu đã nêu.
học sinh. -G/V giải đáp thắc mắc (Nếu có).
Ngày soạn:19-5-2008 Tiết 174:TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TIẾNG VIỆT –T2
Ngày giảng:
-H/S nhận được kết quả hai bài KT Văn và Tiếng việt của mình.
Nhận ra những nhận xét vê hai bài KT và có ý thức sửa chữa bài KT
khi còn hạn chế.
-Giáo dục ý thức thái độ học tập.
B)Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích..
-H/S: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Văn, Tiếng việt.
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
→Sự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những
kết quả cụ thể của bài KT.
406
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
thái.
?Đáp án Câu 4? +Đáp án:
Nội dung giới thiệu vẻ đẹp về nội
dung và nghệ thuật của tác phẩm
“Bến quê” trong đoạn văn có dùng
khởi ngữ và dùng câu chứa đựng
thành phần tình thái.
G/V? Nhận xét việc làm câu 4. +Nhận xét:
(Chú ý những lỗi của phần viết Câu viết đoạn văn thực hiện chưa
đoạn?) tốt bằng các câu 1,2,3 vì phần
dùng khởi ngữ; dùng câu chứa
thành phần tình thái chưa có hiệu
quả.
II.Trả bài cho H/S; H/S tự sửa lỗi
trong bài KT.
G/V: Trả bài cho H/S Chú ý: Câu hỏi 4: Viết lại đoạn văn
H/S: Tự sửa lỗi trong bài KT? theo yêu cầu.
G/V: Nêu những bài làm điểm cao. III.ý kiến đề xuất của H/S và giải
G/V: Giải đáp những thắc mắc của đáp thắc mắc của H/S (nếu có)
H/S (nếu có).
G/V: KT phần chữa bài của H/S? -Làm các bài tập trong bài ôn tập
Tiếng Việt.
G/V Nêu yêu cầu về nhà BT viết -Tiếp tục viết các đoạn văn giới
đ/v dùng các kiến thức phần T/Việt thiệu tác phẩm, tác giả, vận dụng
đã học. các thành phần câu, sự liên kết câu
đã học.
407
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
Ngày soạn: Tiết 175:TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN TỔNG HỢP
Ngày giảng:
-H/S nhận được kết quả hai bài KT tổng hợp kỳ II.
-Phát hiện và sửa những lỗi đã mắc của bài KT.
-Giáo dục: ý thức, thái độ học tập.
408
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
B)Chuẩn bị:
1)Tổ chức:
2)Kiểm tra:
Sự cần thiết của việc trả bài, sửa lỗi để hoàn thiện kiến thức; xác định những
kiến thức trọng tâm của môn ngữ văn ở THCS.
I.Đề bài:
A.Phần trắc nghiệm: 4 điểm.
G/V: Yêu cầu học sinh đọc lại 20 Đáp án: Đề 1:
câu hỏi trắc nghiệm cho mỗi đề yêu Câu 1: D Câu 11: A
cầu H/S: Câu 2: A Câu 12: C
Câu 3: A Câu 13: D
?Trả lời từng câu hỏi? Câu 4: B Câu 14: A
G/V: Nhận xét; kết luận rõ những Câu 5: A Câu 15: C
đáp án đúng. Câu 6: A Câu 16: C
?Phạm vi kiến thức phần trắc Câu 7: C Câu 17: B
nghiệm hỏi về những nội dung gì? Câu 8: A Câu 18: A
Câu 9: B Câu 19: B
Câu 10: B Câu 20: C
Đáp án: Đề 2:
Câu 1: A Câu 11: A
Câu 2: D Câu 12: B
Câu 3: B Câu 13: D
Câu 4: D Câu 14: B
Câu 5: A Câu 15: C
Câu 6: A Câu 16: D
409
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
410
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
G/V: Nêu yêu cầu phần luyện tập. -Yêu cầu của bài KT
411
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
(Yêu cầu chữa lỗi đã mắc) -G/V KT phần chữa bài của H/S
những lỗi còn mắc là gì.
412
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh
413