You are on page 1of 413

Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Ngày soạn:4-9-2007 Tuần 1-Bài 1


Ngày giảng:
Tiết1 - Phong cách Hồ Chí Minh (Trích)
- Lê Anh Trà -
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn
luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh,
giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong
cách sống và làm việc của Bác.
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
I- Tiếp xúc văn bản:
- Hướng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình 1- Đọc, kể tóm tắt:
tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫuHS đọc).
- Nhận xét cách đọc của học sinh.
2- Tìm hiểu chú thích (SGK7):
? Dựa vào phần chú thích (SGK-7) hãy - Bất giác: Tự nhiên, ngẫu nhiên, không
giải thích ngắn gọn các từ khó? dự định trước.
- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ,
bày vẽ.
3- Bố cục:
? Xác định kiểu văn bản cho văn bản này? - Kiểu văn bản: Nhật dụng.
? Văn bản được chia làm mấy phần? - Văn bản trích chia làm 3 phần:
Nêu nội dung chính của từng phần? +Đoạn 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”
Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của
phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
+Đoạn 2: Tiếp đến “ Hạ tắm ao”
Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách
sống và làm việc của Bác Hồ.
+Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng
định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM.
II- Phân tích văn bản:
1- Con đường hình thành phong cách văn
1
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

hoá Hồ Chí Minh:


- Một học sinh đọc lại đoạn 1. - Vốn tri thức văn hoá của Bác: “Có thể nói
? Trong đoạn văn này tác giả đã khái ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các
quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ nhưdân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới
thế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?). sâu sắc như Hồ Chí Minh.
? Nhận xét gì về cách viết của tác giả?  So sánh một cách bao quát đan xen
giữa kể và bình luận.
? Tác dụng của biện pháp so sánh, kể và  Khẳng định vốn tri thức văn hoá của
bình luận ở đây? Bác rất sâu rộng.
- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng,
Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp
? Bác có được vốn văn hoá ấy bằng những súc với nhiều nền văn hoá. Cụ thể là:
con đường nào? + Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại
quốc:
 Nắm vững phương tiện giao tiếp là
ngôn ngữ - công cụ giao tiếp quan trọng
để tìm hiểu và giao lưu văn hoá với các
dân tộc trên thê giới.
+ Học trong công việc, trong lao động ở
mọi lúc, mọi nơi (“Làm nhiều nghề khác
nhau”).
+ “Học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật
đến một mức khá uyên thâm”Học hỏi
tìm hiểu đến mức sâu sắc.
+ “Chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn
hoá, tiếp thu mọi các đẹp, cái hay”Tiếp
thu có chọn lọc.
+ “Phê phán những tiêu cực của CNTB”
 “Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã
nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc …
để trở thành một nhân cách rất Việt Nam
? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn
… rất hiện đại”.
hoá Hồ Chí Minh là gì?
 Đó chính là điều kỳ lạ vì Người đã tiếp
thu một cách có chọn lọc những tinh hoa
văn hoá nước ngoài. Trên nền tảng văn
hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng
quốc tế. Bác đã kết hợp giữa truyền thống
và hiện đại, giữa phương Đông và phương
? Nhận xét gì về nghệ thuật của tác giả Tây, xưa và nay, dân tộc và quốc tếNghệ
trong đoạn này? tác dụng? thuật đối lập
=>Phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp hài
*Hoạt động 3: hoà …
Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học.
2
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Bài tập: Nêu những biểu hiện của sự kết


hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân
tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ
(Thực hiện ở tiết sau). tịch Hồ Chí Minh?
- Hướng dẫn về nhà: Học bài + soạn tiếp
tiết 2 của văn bản.

Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Ngày soạn :4-9-2007


Ngày giảng:
Tíêt 2 - Phong cách Hồ Chí Minh (Tiếp)
- Lê Anh Trà -
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập rèn
luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh ảnh, các bài viết về Bác theo chủ đề.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, các bài viết về Bác theo sự hướng dẫn của giáo viên
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh được hình thành như thế nào?
Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
(Tiếp tục tìm hiểu văn bản).
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản:
I- Tiếp xúc văn bản:
II- Phân tích văn bản: (Tiếp)
- Một học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3. 2-Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh:
? Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn?- Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao
của Người.
? Phong cách sống của Bác được tác giả + Nơi ở, nơi làm việc: “Chiếc nhà sàn nhỏ
đề cập tới ở những phương tiện nào? bằng gỗ”… “Chỉ vẹn vẹn có vài phòng
Cụ thể ra sao? tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và
ngủ… đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ”.
3
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

+ Trang phục: “Bộ quần áo bà ba nâu”


“Chiếc áo trấn thủ”.
(Tích hợp với văn bản: “Đức tính giản dị “Đôi dép lốp thô sơ”
của Bác Hồ”, vở kịch “Đêm trắng”, các + Tư trang: “Tư trang ít ỏi, một chiếc vali
văn bản thơ khác). con với vài bộ quần áo, vài vật kỷ niệm”.
? Học sinh liên hệ với những bài viết đã+ Việc ăn uống: “Rất đạm bạc”
sưu tầm được. Những món ăn dân tộc không cầu kỳ “Cá
kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối”.
 Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết
? Nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng, hợp lời kể vớibình luận một cách tự nhiên,
cách viết của tác giả? nghệ thuật đối lập (Chủ tịch nước mà hết
? Phân tích hiệu quả của các biện phápsức giản dị).
nghệ thuật trên? =>Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác.
? Theo tác giả, lối sống của Bác chúng- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác
ta cần nhìn nhận như thế nào cho đúng? cũng giống như các nhà nho nổi tiếng trước
đây (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) –
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam
+ “Không phải là một cách tự thần thánh
hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời”.
+ Đây cũng không phải là lối sống khắc
khổ của những con người tự vui trong cảnh
nghèo khó.
+ Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổ
cho tinh thần sảng khoái, một quan niệm
thẩm mỹ (Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên).
? Để giúp bạn đọc hiểu biết một cách Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận,
sâu và sát vấn đề, tác giả đã sử dụng các
so sánh, dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm,
biện pháp nghệ thuật gì? dùng các loạt từ Hán Việt (Tiết chế, hiền
? Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ triết, thuần đức, danh nho di dưỡng tinh
thuật? thần, thanh đạm, thanh cao,…)
? Nêu cảm nhận của bản thân khi học => Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối
xong văn bản này? sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch
Hồ Chí Minh. Giúp người đọc thấy được
sự gần gũi giữa Bác Hồ với các vị hiền triết
của dân tộc.
*Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ:
1- Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể và bình luận.
? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
bản? - Đan xen thơ, dùng chữ Hán Việt.
- Nghệ thuật đối lập.
2- Nội dung:
- Con đường hình thành phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh.
4
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? Nêu nội dung chính của văn bản? - Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
3- Ghi nhớ: (SGK8)
Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự
kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá
dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa
- Hai học sinh đọc ghi nhớ. thanh cao và giản dị.
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài. 1-Bài tập 1:(SGK8): Kể lại những câu chuyện
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch
bài tập 2 (Sách bài tập). Hồ Chí Minh.
2-Bài tập 2: Tìm dẫn chứng để chứng minh
Bác không những giản dị trong lối sống
mà Bác còn giản dị trong nói, viết.
- Hướng dẫn học sinh về nhà. - Học bài.
- Chuẩn bị bài “Các phương pháp hội thoại”

Ngày soạn 5-9-2007


Ngày giảng:
Tiết 3 - Các phương châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương chậm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: hợp đồng , giấy A0
- Học sinh: chuẩn bị bài theo hợp đồngg
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội
thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần
nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.
* Hoạt động 2: Bài học:

5
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

1- Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu theo HĐ 2- Kết luận:


* Ví dụ 1: Đoạn đối thoại. a Phương châm về lượng:
- Hai học sinh đọc. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung,
? Khi An hỏi “Học bơi ở đâu?” mà Ba trả lời nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu
“ở dưới nước” thì câu trả lời đó có đáp ứng cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu,
điều mà An cần biết không? Vì sao? không thừa (Phương châm về lượng).
 Câu trả lời không làm cho An thoả mãn
vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba học
bơi ở địa điểm nào “ở đâu?” chứ không phải
An hỏi bơi là gì?
? Ba cần trả lời như thế nào?
 Câu trả lơi, ví dụ: “Mình học bơi ở bể bơi
của Nhà máy nước”.
? Từ đây, em rút ra được bài học gì về giao tiếp?
Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với
yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn
những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
* Ví dụ 2: Truyện cười “Lợn cưới, áo mới”.
- Hai học sinh đọc, kể lại truyện.
? Vì sao truyện lại gây cười?
Truyện gây cười vì cách nói của hai nhân vật.
? Lẽ ra anh “Lợn cưới” và anh “áo mới” phải
hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ
biết được điều cần hỏi và trả lời?
Lẽ ra chỉ cần hỏi “Bác có thấy con lợn nào
chạy qua đây không?”
- Trả lời “(Nãy giờ) tôi chẳng thấy có con lợn
nào chạy qua đây cả!”
Như vậy, các nhân vật ở đây nói nhiều hơn
những gì cần nói.
? Qua ví dụ này, hãy cho biết khi giao tiếp ta
cần phải tuân thủ yêu cầu gì?
Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
? Qua hai ví dụ trên, giúp ta biết để tuân thủ
phương châm về lượng trong giao tiếp. Hãy
nhắc lại thế nào là phương châm về lượng.
* Ghi nhớ (SGK9).
- Một học sinh ghi nhớ.
b-Phương châm về chất:
*Ví dụ 3: Truyện cười “Quả bí khổng lồ” (SGK9).
Khi giao tiếp đừng nói những điều
- Hai học sinh đọc.
mà mình không tin là đúng hay không
? Truyên cười này phê phán điều gì?
có bằng chứng xác thực (Phương châm
Phê phán tính nói khoác.
về chất).
? Qua truyện cười trên, hãy cho biết cần tránh
điều gì trong gia tiếp?
Trong giao tiếp, không nên nói những điều 6
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*Hoạt động 3: Luyện tập:


- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
1-Bài tập 1: (SGK10).
- Phát hiện lỗiPhân tích. a-… gia súc nuôi ở trong nhà.
- Trình bày trước lớp. Lặp từ ngữ gia súc-nuôi ở trong nhà (Thừa)
b-… loài chim có hai cánh.
Thừa cụm từ “có hai cánh” vì đó là đặc
điểm của loài chim.

- Học sinh đọc yêu cầu cảu đề bài. 2-Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
- ĐiềnTrình bày trước lớp. chỗ trống:
a-… nói có sách, mách có chứng.
b-… nói dối.
c-… nói mò.
d-…nói nhăng, nói cuội.
e-… nói trạng.
=> Đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm
phương châm về chất.

- Một học sinh đọc truyện. 3-Bài tập 3: Truyện cười “Có nuôi được không”.
- Nêu yêu cầu của bài tập. - ở đây phương châm về lượng đã không
- Làm bài tậpTrình bày. được tuân thủ vì câu hỏi “Rồi có nuôi được
không?”Thừa.
4-Bài tập 4: (SGK11).
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
a- Các từ ngữ này được sử dụng trong hội
- Suy nghĩTrình bày trước lớp. thoại để bảo đảm tuân thủ phương châm về
chất nhằm báo cho người nghe biết là tính
xác thực của nhận định hay thông tin mình
đưa ra chưa được kiểm chứng.
b- Sử dung các từ ngữ này trong diễn đạt
để tuân thủ phương châm về lượng: Báo cho
người nghe biết việc nhắc lại nội dung đã
cũ là do chủ ý của người nói.
Bài tập 1, 4, 3 (Sách “Một số…”-Trang7,8.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập thêm.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại hai nội dung: + Phương châm về lượng.
+ Phương châm về chất.
- Học bài: + Xem lại các bài tập.
+ Làm bài tập 5 (SGK11).
- Soạn: “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.

7
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Ngày soạn :6-9-2007


Ngày giảng:
Tiết 4 - Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:


- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,
làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: câu hỏi , giâýAo
- Học sinh: trả lời câu hỏi
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
ở lớp 8, các em đã được học và vận dụng văn bản thuyết minh, giờ học này
chúng ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao hơn, đó
là: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khô khan thì cần sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật.
* Hoạt động 2: Bài học:
1- Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu: 2- Kết luận:
? Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết minh? Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
Kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (Kiến a-Ôn tập văn bản thuyết minh.
thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,…
của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên,
xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu,
giải thích.
? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh?
Cung cấp tri thức (Kiến thức) song đòi hỏi
phải khách quan, xác thực và hữu ích cho
con người.
? Trong văn bản thuyết minh, người ta thường
dùng những phương pháp thuyết minh nào?
 Các phương pháp: Nêu định nghĩa, giải
thích, phương pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng số
liệu, so sánh, phân tích, phân loại,…

8
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

* Ví dụ: Văn bản “Hạ Long-Đá và Nước”(SGK12,13)


- Hai học sinh đọc văn bản.
? Xác định đối tượng thuyết minh? b-Viết văn bản thuyết minh có sử
Vịnh Hạ Long. dụng một số biện pháp nghệ thuật:
- Muốn cho văn bản thuyết minh được
?Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng?
Sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá và nước sinh động, hấp dẫn, người ta vận dụng
tạo nên. Đó chính là vẻ đẹp hấp dẫn kỳ diệu thêm một số biện pháp nghệ thuật như
của Hạ Long. kể chuyện, tự thuật, nhân hoá hoặc
? Văn bản có cung cấp được tri thức kháchcác hình thức vè, diễn ca (Trình bày
quan về đối tượng không? bằng văn vần).
Văn bản cung cấp tri thức khách quan về- Các biện pháp nghệ thuật cần sử
dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật
đối tượng đó là sự kỳ là của Hạ Long là vô tận.
? Đặc điểm này có dễ dàng thuyết minh bằng đặc điểm của đối tượng thuyết minh
cách đo đếm, liệt kê không? Vì sao? và gây hứng thú cho người đọc.
Không thể thuyết minh được đặc điểm này
một cách dễ dàng bằng cách đo đếm, liệt kê
được vì đối tượng thuyết minh rất trừu tượng.
? Trong văn bản này, tác giả đã sử dụng phương
pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
 Phương pháp liệt kê, giải thích.
? Với các phương pháp thuyết minh này đã
nêu ra được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa? Tác
giả hiểu sự kỳ lạ ở đây là gì? (Thể hiện qua
câu văn nào?).
+ Với các phương pháp thuyết minh trên
chưa thể nêu ra được sự kỳ lạ của Hạ Long.
+ Tác giả hiểu sự kỳ lạ của Hạ Long là:
“Chính nước làm cho đá sống dậy… hồn”.
? Để làm rõ “Sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận”
một cách sinh động, hấp dẫn, tác giả còn vận
dụng biện pháp nghệ thuật nào? Thể hiện cụ
thể ra sao?
 Sử dụng các biện pháp nghệ thuật:
+ “Chính nước làm cho đá sống dậy… tâm hồn”.
+ “Nước tạo nên sự di chuyển. Và di chuyển
theo mọi cách” tạo nên sự thú vị của cảnh sắc.
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của du
khách, tuỳ theo cả hướng ánh sáng dọi vào
các đảo đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới
sống động, biến hoá đến lạ lùng: Biến chúng
từ những vật vô tri thành vật sống động có hồn.
=> Tác giả sử dụng biện pháp tưởng tượng và
liên tưởng, tưởng tượng những cuộc dạo chơi
với các khả năng dạo chơi (Tám chữ “Có thể”),
9
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

khơi gợi những cảm giác có thể có (Thể hiện


qua các từ: Đột nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hoá
thân), dùng phép nhiên hoá.
- Giới thiệu Vịnh Hạ Long không chỉ là đá và
nước mà còn là một thế giới sống có hồn.
? Như vậy, tác giả đã trình bày được sự kỳ lạ
của Hạ Long chưa? Nhờ biện pháp gì?
? Qua văn bản trên hãy cho biết khi viết văn
bản thuyết minh cần lưu ý điều gì để văn bản
được sinh động, hấp dẫn?
- Hai học sinh đọc ghi nhớ.

* Ghi nhớ (SGK13).

*Hoạt động 3: Luyện tập:


- Hai học sinh đọc văn bản. 1-Bài tập 1: (SGK14).
? Văn bản này có tính chất thuyết
- Văn bản này có tính chất thuyết minh rất rõ ở
minh không? Tính chất thuyết việc giới thiệu loài ruồi (Những tri thức khách
minh ấy thể hiện ở những điểm nào?
quan về loài ruồi):
+ Những tính chất chung về họ, giống, loài.
+ Các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.
Cung cấp các kiến thức đáng tin cậy: Từ đó
thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý
thức diệt ruồi.
? Những phương pháp thuyết minh - Phương pháp thuyết minh được sử dụng:
nào đã được sử dụng? + Nêu định nghĩa.
+ Phân loại.
+ Số liệu.
+ Liệt kê.
? Bài thuyết minh này có nét gì - Một số nét đặc biệt của bài thuyết minh này:
đặc biệt? + Về hình thức: Giống như văn bản tường thuật
một phiên toà.
+ Về cấu trúc: Giống như biên bản 1 cuộc tranh
luận về mặt pháp lý.
+ Về nội dung: Giống như một câu chuyện kể
về loài ruồi.
? Tác giả đã sử dụng biện pháp - Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá, có tình
nghệ thuật nào? tiết, miêu tả,…
? Biện pháp nghệ thuật ở đây có - Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật:
tác dụng gì? + Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn,
thú vị.
+ Các biện pháp nghệ thuật này gây hứng thú
cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học
thêm tri thức.
10
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Một học sinh đọc yêu cầu của 2-Bài tập 2: Nhận xét về biện pháp nghệ thuật
bài tập. được sử dụng để thuyết minh.
- Giáo viên gợi ýHọc sinh làm - Nói về tập tính của chim én.
bài tập. - Biện pháp nghệ thuật: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ
làm đầu mối câu chuyện.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên hệ thống lại bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong khi viết vă
bản thuyết minh để làm cho văn bản này thêm sinh động, hấp dẫn.
- Học sinh về nhà: + Học bài.
+ Làm bài tập 3, 4 (SBT6, 7).
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh”.

Ngày soạn :7-9-2007


Ngày giảng:
Tiết 5 - Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ
thuật vào văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sưu tầm các bài viết có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh có liên quan.
- Học sinh: Theo sự hướng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
có tác dụng gì? Ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh. Để tạo lập một văn bản thuyết minh có sức thuyết phục
cao các em cần vận dụng các biện pháp nghệ thuật một cách có hiệu quả. Giờ hôm
nay chúng ta cùng nhau luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
* Hoạt động 2: Bài học:
I- Đề bài:
- Hai học sinh đọc lại đề bài. Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái
quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
II-Phân tích đề:
- Kiểu văn bản: Thuyết minh.
11
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? Xác định yêu cầu của đề bài? - Nội dung thuyết minh: Nêu được công dụng,
cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái
kéo, cái bút, chiếc nón).
- Hình thức thuyết minh: Vân dụng một số
biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui
tươi, hấp dẫn như kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp
theo lối nhân hoá.
III- Trình bày và thảo luận:
1- Học sinh ở từng nhóm trình bày:
- Trình bày dàn ý chi tiết.
- Chia lớp thành các nhóm. - Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
? Trình bày dàn ý, đọc phần mở trong bài văn.
bài của đề em đã chọn. Ví dụ: Thuyết minh về cái quạt:
- Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái
quát.
? Khi thuyết minh về cái quạt, em - Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
cần lập dàn ý như thế nào? + Quạt là một đồ dùng như thế nào? (Phương
? Sử dụng biện pháp nghệ thuật pháp nêu định nghĩa).
vào bài văn như thế nào? + Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại như
thế nào? (Phương pháp liệt kê).
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng như
thế nào? (Phương pháp phân tích phân loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản
quạt như thế nào?
- Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong
cuộc sống.
- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài
văn: Có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện,
tự thuật, nhân hoá, …
- Đọc phần mở bài với đề văn đã chọn.
2-Học sinh cả lớp thảo luận nhận xét, bổ sung
? Hãy đọc đoạn mở bài cho đề vănsửa chữa dàn ý của bạn vừa trình bày:
em đã chọn? IV- Nhận xét, đánh giá:
- Học sinh cả lớp thảo luận, nhận 1-Ưu điểm:
xét, bổ sung dàn ý của bạn? - Hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài.
- Bước đầu có định hướng vận dụng các biện
pháp nghệ thuật vào bài viết.
2-Tồn tại:
Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm - Một số học sinh chuẩn bị bài chưa kỹ.
của học sinh qua phần chuẩn bị bài - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật chưa thật
và qua giờ học. linh hoạt.
Luyện tập:
*Hoạt động 3:Vận dụng một số biện pháp NT vào viết đoạn
văn trong phần thân bài với các đề văn trên

12
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

(TM về cái bút, cái kéo, cái quạt...)

* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:


- Học sinh về nhà:
+ Xem lại bài + Làm bài tập.
+ Soạn văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”.

Tuần 2 - Bài 2
Ngày soạn :8-9-2007
Ngày giảng:
Tiết 6 - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Trích)
- Gabrien Gacxia
Macket -

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể
nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách
so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tài liệu liên quan đến bài học.
- Học sinh: Những bài viết có liên quan.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Phân tích vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
Sau khi đọc xong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”, em đã học
tập và rèn luyện như thế nào theo tấm gương Bác Hồ trong lối sống
và việc tiếp thu văn hoá nước ngoài?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Chiến tranh đã qua đi từ lâu nhưng hậu quả của nó để lại còn hết sức nặng nề
với nhân dân Việt Nam: Đó chính là những di chứng do chất độc màu Da Cam mà
Mỹ đã sử dụng trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, trên thế giới hai quả
bom nguyên tử mà Mỹ đã ném xuống Nhật Bản năm 1945, đến nay vẫn là vấn đề
thế giới quan tâm. Vậy chúng ta cần có thái độ ….
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
I. Tiếp xúc văn bản:
- Hướng dẫn học sinh đọc văn bản: 1- Đọc, kể toám tắt:
Rõ ràng, rứt khoát, đanh thép. - Giáo viên đọc mẫuHọc sinh đọc.
13
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

2- Tìm hiểu chu thích (SGK19, 20).


? Dựa vào phần chu thích *, hãy * Tác giả: Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két.
giới thiệu những nét chính nhất về - Nhà văn: Cô-lôm-bi-a.
tác giả Mác-két? - Sinh năm 1928.
- Ông là tác giả của nhiều tiểu thuyết và tập
truyện ngắn theo khuynh hướng hiện thực
huyền ảo.
- Năm 1982, được nhận giải thưởng Nô-ben
về văn học.
- Tháng 8/1986, ông được mời tham dự cuộc
gặp gỡ của nguyên thủ 6 nước với nội dung
kêu gọi chấm rứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu
vũ khi hạt nhân để đảm bảo an ninh và hoà
bình thế giới.
? Hãy giải thích các từ khó trong - Văn bản này trích từ tham luận của ông.
văn bản? * Đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6.
3- Bố cục:
? Xác định kiểu văn bản? - Văn bản này thuộc cụm văn bản nhật dụng.
? Xác định thể loại văn bản này? - Thể loại nghị luận chính trị xã hội.
? Văn bản trích này có thể chia thành - Chia thành 3 phần hoặc 4 phần:
mấy phần? Nội dung chính của từng (1): Từ đầu đến “sống tốt đẹp hơn”
phần? Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đè nặng
(Chia thành 4 phần): lên toàn trái đất.
(1): Từ đầu đến “thế giới”. (2): Tiếp đến “xuất phát của nó”
(2): Tiếp đến “cho toàn thế giới”. Chứng cứ và lý do cho sự nguy hiểm và phi
(3): Tiếp đến “Xuất phát của nó”. lý của chiến tranh hạt nhân.
(4): Còn lại. (3): Còn lại: Nhiệm vụ của tất cả chúng ta và
đề nghị của tác giả.
II. Phân tích văn bản:
các nhóm trình bày kết quả H Đ nhóm 1- Tìm hiểu luận điểm và hệ thống luận cứ
của văn bản:
- Luận điểm của văn bản: Chiến tranh hạt
nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đ
? Cho biết luận điểm mà tác giả nêudoạ toàn thể loài người và mọi sự sống trên
ra và tìm cách giải quyết trong văn trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ
bản này là gì? ấy cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp
bách của toàn thể nhân loại.
- Hệ thống luận cứ:
+ Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có
? Để làm sáng tỏ luận điểm trên tác khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh
giả đã sử dụng hệ thống luận cứ nhưkhác trong hệ mặt trời.
thế nào? + Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống cho hàng tỷ người.
Những ví dụ so sánh trong các lĩnh vực xã hội,

14
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục, … với những


chi phí khổng lồ cho chạy đua vũ trang đã cho
thấy tính chất phi lý của việc đó.
+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngược
lại lý trí của loài người mà còn ngược lại với
lý trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá, đưa
tất cả thế giới về lại điểm xuất phát cách đây
hàng nghìn triệu năm.
+ Vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ
ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu
tranh vì một thế giới hoà bình.
 Các luận cứ mạch lạc, chặt trẽ, sâu sắc.
? Cho nhận xét về luận điểm và hệ => Tính thuyết phục của cách lập luận.
thống luận cứ của văn bản này?
* Hoạt động 3: Tổng kết – ghi nhớ (Thực hiện ở tiết sau).
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài: Luận điểm, hệ thống luận cứ của văn bản.
- Học sinh về nhà: + Học bài + Làm bài tập 1 (SBT)>
+ Soạn tiếp tiết 2.

Ngày soạn :9-9-2007


Ngày giảng:
Tiết 7 - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (Tiếp)
- Gabrien Gacxia Macket
-
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể
nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách
so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tư liệu liên quan đến bài học.
- Học sinh: Tranh ảnh, những bài viết có liên quan đến bài học.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Kiểm tra bài cũ: + Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản.
+ Nhận xét về tính chặt chẽ của hệ thống luận cứ ấy.
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Giời trước, chúng ta đã tìm hiểu về luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản
15
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

“Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”. Giờ này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn
hệ thống luận cứ trong văn bản.
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
II. Phân tích văn bản: (Tiếp theo)
- Học sinh đọc đoạn 1. 2- Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân:
? Tác giả đã mở đầu bài viết ntn? - “Chúng ta đang ở đâu? Hôm nay ngày 8/8/1986”
? Nhận xét về cách mở đầu bài viết - “Nói nôm na ra… mỗi người, không trừ trẻ
của tác giả? con, đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ:
? Cho biết tác dụng của cách viết này? Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến hết thảy
… mọi dấu vết của sự sống trên trái đất”.
 Việc xác định cụ thể thời gian, đưa ra số
liệu cụ thể, câu hỏi rồi tự trả lời.
=> Tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của
nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
? Tác giả còn giúp người đọc thấy - So sánh với một điển tích lấy từ thần thoại
rõ hơn sức tàn phá của kho vũ khí Hy Lạp “Nguy cơ ghê gớm đó đang đè nặng
hạt nhân bằng cách nào? lên chúng ta như thanh gươm Đa-mô-clét”.
- Những tính toán lý thuyết: Kho vũ khí ấy
“Có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh đang soay
quanh mặt trời, cộng thêm 4 hành tinh nữa và
phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời”.
- So sánh sự nguy hiểm của chiến tranh hạt
nhân với dịch hạch (So sánh ẩn dụ).
? Cho biết tác dụng của cách viết  Thu hút, gây ấn tượng mạnh mẽ với người
trên? đọc về tính chất hệ trọng của vấn đề đang nói tới.
3- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến
Lập bảng so sánh- thảo luận nhóm-trình tranhbày
hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con
b người được sống tốt đẹp hơn:
bày KQ - Năm 1981, UNICEF định ra một chương
. trình giải quyết những vấn đề cấp bách cho
? Theo tác giả sự tồn tại của vũ khí 500 triệu trẻ em nghèo trên thế giới về y tế,
hạt nhân “Tiềm tàng trong các bệ giáo dục sơ cấp, … với 100 tỷ USD = Số tiền
phóng, cái chết cũng làm tất cả này gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném
chúng ta mất đi khả năng sống tốt bom chiến lược B.1B của Mỹ và dưới 1000 tên
đẹp hơn”, vì sao vậy? lửa vượt đại châu.
- Lĩnh vực y tế: Kinh phí của chương trình
phòng bệnh 14 năm và phòng bệnh sốt rét cho
hơn 1 tỷ người, cứu hơn 14 triệu trẻ em Châu
Phi-Bằng giá của 10 chiếc tàu sân bay Ni-mít
mang vũ khí hạt nhân của Mỹ dự định sản
xuất từ năm 1986 đến năm 2000.
- Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm: Năm 1985 (Theo
tính toán của FAO), 575 triệu người thiếu dinh
dưỡng-Không bằng kinh phí sản xuất 149 tên
16
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

lửa MX, chỉ 27 tên lửa MX là đủ trả tiền nông


cụ cần thiết cho các nước nghèo trong 4 năm.
- Lĩnh vực giáo dục: Xoá nạn mù chữ cho toàn
thế giới - Bằng tiền đóng 2 tầu ngầm mang vũ
khí hạt nhân.
Nghệ thuật: Đưa ra hàng loạt dẫn chứng với
những so sánh ở các lĩnh vực, với các số liệu
? Nhận xét về nghệ thuật lập luận cụ thể.
của tác giả? => Sự tốn kém ghê gớm và tính chất phi lý của
cuộc chạy đua vũ trang. Người đọc không khỏi
? Tác dụng của nghệ thuật lập luận ngạc nhiên, bất ngờ trước sự thật hiển nhiên
trên? mà phi lý: Nhận thức đầy đủ rằng, cuộc chạy
đua vũ trang đã và đang cướp đi của thế giới
nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con
người, nhất là ở các nước nghèo.
4- Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngư
lại lý trí của con người mà còn phản lại sự
tiến hoá của tự nhiên:
- Một học sinh đọc đoạn văn “Một - “Lý trí của tự nhiên”: Quy luật của tự nhiên,
nhà tiểu thuyết  của nó”. logic tất yếu của tự nhiên.
? Theo tác giả “Chạy đua vũ trang  Như vậy: Chiến tranh hạt nhân không chỉ
là đi ngược lại lý trí… đi ngược lại tiêu diệt nhân loại mà còn tiêu huỷ mọi sự
lý trí của tự nhiên”. Vì sao vây? sống trên trái đất. Vì vậy nó phản tiến hoá,
phản lại “Lý trí của tự nhiên”.
- “Từ khi mới nhen nhúm sự sống trên trái đất
… 380 triệu năm con bướm mới bay được, 180
triệu năm nữa bông hồng mới nở… 4 kỷ địa
? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đã chất, con người mới hát được hay hơn chim và
đưa ra những chứng cứ nào? mới chết vì yêu”.
- “Chỉ cần bấm nút một cái là đưa cả quá trình
vĩ đại và tốn kém đó của bao nhiêu triệu năm
trở lại điểm xuất phát của nó”.
? Nhận xét gì về chứng cứ mà tác  Những chứng cứ từ khoa học địa chất, cổ
giả đưa ra? sinh học + Biện pháp so sánh.
=> Nhận thức rõ ràng về tính chất: Phản tiến
hoá, phản tự nhiện của chiến tranh hạt nhân.
5- Nhiệm vụ khẩn thiết của chúng ta:
? Với cách lập luận như trên, tác giả - “Chúng ta đến đây để cố gắng chống lại việc
giúp chúng ta nhận thức được điều gì? đó, đem tiếng nói của chúng ta tham gia vào
bản đồng ca của những người đòi hỏi một thế
giới không có vũ khí và một cuộc sống hoà
- Một học sinh đọc đoạn văn cuối. bình, công bằng”.
? Sau khi chỉ ra cho chúng ta thấy Hướng người đọc với thái độ tích cực là đấu
hiểm hoạ của chiến tranh vũ khí tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một
17
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

hạt nhân, tác giả đã hướng người thế giới hoà bình.
đọc tới điều gì? (Thể hiện cụ thể - Đề nghị của tác giả: Lập ra một nhà băng
qua câu văn nào?). lưu trữ trí nhớ:
+ Nhân loại tương lai biết đến cuộc sống của
chúng ta đã từng tồn tại, có đau khổ, có bất
? Với tác giả, ông đã đưa ra sáng công, có tình yêu, hạnh phúc.
kiến (đề nghị) gì? + Nhân loại tương lai biết đến những kẻ vì
những lợi ích ti tiện mà đẩy nhân loại vào hoạ
diệt vong.
 Nhân loại cần gìn giữ ký ức của mình, lịch
? Chúng ta nên hiểu đề nghị này sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến, đẩy nhân
của tác giả như thế nào? loại vào thảm hoạ hạt nhân.
Tổng kết, ghi nhớ:
*Hoạt động 3: 1- Nghệ thuật:
? Những đặc sắc về nghệ thuật của - Luận điểm đúng đắn, hệ thống luận cứ rành
văn bản? mạch, đầy sức thuyết phục.
- So sánh bằng nhiều dẫn chứng toàn diện, tập
trung.
- Lời văn nhiệt tình.
2- Nội dung:
Chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể
? Nêu nội dung chính của văn bản? loài người và mọi sự sống trên trái đất. Vì vậy,
nhiệm vụ cấp bách của chúng ta là đấu tranh
để loạibỏ nguy cơ ấy.
* Ghi nhớ: (SGK21)
Hai học sinh đọc ghi nhớ. Củng cố, dặn dò:
*Hoạt động 4: - Hệ thống: Khắc sâu luận điểm và hệ thống
- G/viên cho h/s nhắc lại luận điểm luận cứ của văn bản.
và hệ thống luận cứ của văn bản. - Bài tập (SGK21): Nêu cảm nghĩ sau khi học
- Hướng dẫn h/s làm bài tập (SGK21) xong văn bản “Đấu tranh cho một thế giới
- Trình bày miệng trước lớp. hoà bình” của G. G. Mác-két.
- Về nhà: Học bài + Tìm thêm các tài liệu về
tác hại của chiến tranh và nguy cơ chiến tranh
hạt nhân.
- Soạn bài: “Các phương châm hội thoại”.

Ngày soạn :10-9-2007


Ngày giảng:
Tiết 8 - Các phương châm hội thoại (Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và
phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
18
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Những ngữ liệu có liên quan đến bài học.Hợp đồng
- Học sinh:Chuẩn bị thực hiện H Đ
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
Câu hỏi: Thế nào là phương châm hội thoại về lượng, phương châm hội thoại
về chất? Cho ví dụ minh hoạ?
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu phương châm hội thoại về lượng, về chất.
Song để hội thoại vừa được đảm bảo về nội dung, vừa giữ được quan hệ chuẩn mực
giữa các cá nhân tham gia vào hội thoại, ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong giờ
học hôm nay.
* Hoạt động 2: Bài học:
1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:Theo H Đ2.Kết luận:
* Ví dụ 1 (SGK21): a- Phương châm quan hệ:
Câu thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt”. Khi giao tiếp cần nói đúng vào
? Câu thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
thoại như thế nào?
 Tình huống hội thoại mà trong đó mỗi người
nói một đằng, không khớp với nhau, không hiểu
nhau.
? Thử tưởng tượng điều gì sẽ xẩy ra nếu như
xuất hiện tình huống hội thoại nay?
Những con người sẽ không giao tiếp với nhau
được và những hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn.
? Qua đây, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- Một học sinh đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ (SGK21).
* Ví dụ 2 (SGK21):
Các thành ngữ: + “Dây cà ra dây muống”
+ “Lúng búng như ngậm hột thị” b- Phương châm cách thức:
? Hai thành ngữ này, dùng để chỉ tình những Khi giao tiếp, cần chú ý (tới) nói
cách nói như thế nào? ngắn gọn, rành mạch; tránh cách
 Thành ngữ “Dây… muống” chỉ cách nói dài nói mơ hồ (Phương châm cách thức)
dòng, rườm rà.
Thành ngữ “Lúng túng… hột thị” chỉ cách nói
ấp úng, không thành lời, không rành mạch.
? Những cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp
ra sao?
 Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp
nhận không đúng nội dung được truyền đạt. Như
vậy giao tiếp sẽ không đạt kết quả mong muốn.
19
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? Qua đây, em có thể rút ra được bài học gì


trong giao tiếp?
 Khi giao tiếp, cần chú ý tới cách nói ngắn
gọn, rành mạch.
* Ví dụ 3 (SGK22):
Câu “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn của ông ấy”.
? Có thể hiểu câu trên theo mấy cách?
 Được hiểu theo hai cách:
+ Cách 1: Xác định cụm từ “của ông ấy” bổ
nghĩa cho “nhận định”. Câu trên có thể hiểu là:
Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về
truyện ngắn.
+ Cách 2: Xác định cụm từ “của ông ấy” bổ
nghĩa cho “truyện ngắn”. Câu trên có thể hiểu
là: Tôi đồng ý với những nhận định của ai đó về
truyện ngắn của ông ấy (Do ông ấy sáng tác).
? Để người nghe không hiểu lầm phải nói như
thế nào?
 Có thể chọn một trong các cách sau:
1. Tôi… của ông ấy về truyện ngắn.
2. Tôi… nhận định về truyện ngắn mà ông ấy
sáng tác.
3. Tôi… nhận định của các bạn về… truyện
ngắn của ông ấy.
? Qua ví dụ trên, rút ra được kết luận gì trong
giao tiếp của bản thân em?
 Khi giao tiếp, nếu không vì một lý do đặc
biệt thì không nên nói những câu mà người nghe
có thể hiểu theo nhiều cách (Cách nói mơ hồ). * Ghi nhớ (SGK22).
- Đọc phần ghi nhớ (SGK22).
* Ví dụ 4: Truyện “Người ăn xin” (SGK22):
- Một học sinh đọc truyện.
? Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện
đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia
một cáci gì đó?
 Hai người đều không có tiền bạc nhưng cả
hai đều cảm nhận được tình cảm mà người kia
đã giành cho mình, đó là tình cảm: Tôn trọng,
chân thành và quan tâm đến người khác.
? Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện?
c-Phương châm lịch sự:
Trong giao tiếp, cần phải tôn trọng người đối
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
thoại (Dù hoàn cảnh, địa vị xã hội của người đối
trong người khác.
thoại như thế nào đi nữa, không nên cảm thấy
20
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

người đối thoại thấp kém hơn mình mà dùng * Ghi nhớ (SGK23).
những lời lẽ thiếu tịch sự).
- Một học sinh đọc phần ghi nhớ.

*Hoạt động 3:Luyện tập:


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
1-Bài tập 1: (SGK23)
- Làm miệng  Học sinh khác - Những câu tục ngữ, ca dao đó, cha ông ta
nhận xét, bổ sung (nếu có). muốn khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong
đời sống và khuyên chúng ta trong giao tiếp
nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
? Tìm một số câu tục ngữ, ca dao- Một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung
có nội dung tương tự. tương tự:
+ “Chim khôn… dễ nghe”.
+ “Vàng… thử lời”.
+ “Chẳng được miếng thịt miếng xôi”
Cũng chẳng được lời nói cho nguôi tấm lòng”.
+ “Một lời nói quan tiền, thúng thóc, một lời
nói dùi đục cẳng tay”.
+ “Một câu nhịn là chín câu lành”.
2-Bài tập 2: (SGK23)
- Phép tu từ TV có liên quan trực tiếp tới phương
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng. châm lịch sự là: Phép nói giảm, nói tránh.
- Học sinh khác nhận xét. Ví dụ: Cụ ấy đã chết cách đây 10 năm.
 Cụ ấy đã khuất núi 10 năm rồi.
3-Bài tập 3: (SGK23)
a- … nói mát. d- … nói leo.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
b- … nói hớt. e- … nói ra đầu, ra đũa.
- Trình bày miệng. c- … nói móc.
- Học sinh khác nhận xét. - Cách nói a, b, c, d có liên quan tới phương
châm lịch sự, cách nói e có liên quan đến
phương châm cách thức.
4-Bài tập 4: (SGK23, 24)
a- Người nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không
đúng vào đề tài mà 2 người đang trao đổi.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Tránh để người nghe hiểu rằng mình không
- Trình bày miệng. tuân thủ phương châm quan hệ.
b- Đôi khi, vì một lý do nào đó, người nói phải
nói một điều mà nghĩ là điều đó sẽ làm tổn
thương thể diện của người đối thoại. Để giảm
nhẹ ảnh hưởng tới người nghe, người nói dùng
cách diễn đạt này – Phương châm lịch sự.
c- Những cách nói “Đừng nói leo, … với tôi”
báo hiệu cho người nghe biết rằng người đó
đã không tuân thủ phương châm lịch sự và cần
21
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

phải chấm rứt.


* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống kiến thức bài học 3 nội dung:
+ Phương châm quan hệ.
+ Phương châm cách thức.
+ Phương châm lịch sự.
- Học sinh về nhà: + Học bài và xem lại các bài tập.
+ Làm bài tập 5 (SGK), bài tập (SBT).
+ Chuẩn bị bài: * “Sử dụng yếu tố miêu tả….”.
* “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả….”.

Ngày soạn : 11-9-2007


Ngày giảng:
Tiết 9 - Sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố
miêu tả thì mới hay.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Những đoạn văn, bài văn thuyết minh có sử dung yếu tố miêu tả.
- Học sinh: Sưu tầm những đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
Kiểm tra bài cũ: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thuyết
phục ta thường sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, đó là những biện pháp nào?
Khi sử dụng cần lưu ý điều gì? Đọc đoạn văn trong phần thân bài có sử dụng biện
pháp nghệ thuật (Đối tượng thuyết minh tự chon)?
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Năm lớp 8, chúng ta đã được tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự
sự và nghị luận. Vậy yếu tố này có vai trò như thế nào trong văn bản thuyết minh
và chúng ta sẽ sử dụng vào quá trình thuyết minh một đối tượng cụ thể ra sao, mời
các em vào giờ học hôm nay.
* Hoạt động 2: Bài học:
1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu: 2.Kết luận:
Văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt Nam” Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
(Nguyễn Trọng Tạo) văn bản thuyết minh.
- Hai học sinh đọc văn bản. Để thuyết minh cho cụ thể, sinh
? Giải thích nhan đề văn bản? độnghấp dẫn, bài thuyết minh
 Nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh: có thể kết hợp sử dụng yếu tố
- Vai trò của cây chuôí đối với đời sống vật chất miêu tả. Yếu tố miêu tả có tác
22
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

và tinh thần của người Việt Nam từ xưa đến nay.dụng làm cho đối tượng thuyết
- Thái độ đúng đắn của con người trong việc trồngminh được nổi bật, gây ấn tượng.
chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị của
cây chuối.
? Tìm những câu trong bài thuyết minh về đặc
điểm tiêu biểu của cây chuối.
 Những câu văn thuyết minh:
(1)- “Đi khắp Việt Nam … núi rừng”
“Cây chuối rất ưa nước … cháu lũ”
(2)- “Cây chuối là thức ăn … hoa, quả!”
(3)- Giới thiệu quả chuối: Những loại chuối và
công dụng của nó.
+ “Quả chuối là một món ăn ngon”
+ “Nào chuối hương … thơm hấp dẫn”
+ “Mỗi cây chuối đều cho ta một buồng chuối …
nghìn quả”
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
+ ……..
? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây
chuối.
 “Đi khắp Việt Nam … núi rừng”
“Không phải là quả tròn như trứng quốc … cuốc”.
“Không thiếu những buồng chuối… tận gốc cây”
“Chuối xanh … món gỏi”
? Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trên?
 Giúp người đọc hình dung các chi tiết về loại
cây, lá, thân, quả của cây chuối - Đối tượng TM.
? Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh, bài văn
này, theo em có thể bổ sung những gì?
 Bổ sung:
- Thuyết minh: Phân loại chuối, thân chuối, lá
chuối, nõn chuối, hoa chuối, gốc (củ và rễ).
- Có thể thuyết minh một số công dụng của cây
chuối, quả chuối xanh, quả chuối chín, lá chuối
tươi, lá chuối khô, …
- Miêu tả: + Thân cây: Tròn, mọng nước.
+ Tàu lá: Xanh rờn, bay xào xạc,…
+ Củ chuối: Gọt vỏ thấy một màu trắng
mỡ màng như màu củ đậu đã bóc vỏ.
? Trong văn bản trên, tác giả đã sử dụng yếu tố miêu
tả vào bài viết, cho biết tác dụng của yếu tố này?
- Hai học sinh đọc ghi nhớ. *Ghi nhớ (SGK25).

23
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*Hoạt động 3: Luyện tập:


1-Bài tập 1: Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. tiết thuyết minh.
- Làm vào vở. - Thân cây chuối thẳng và tròn như một cây cột
- Trình bày trước lớp. trụ mọng nước gợi ra cảm giác mát mẻ rễ chịu.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Lá chuối tươi xanh rờn xào xạc trong nắng sớm.
- Quả chuối chín màu vàng vừa bắt mắt, vừa dậy
lên một mùi thơm ngọt ngào, quyến rũ.
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một
bức thư còn phong kín đang đợi gió mở ra.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm miệng trước lớp. 2-Bài tập 2: Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau:
- “Tách … nó có tai”
- “Chén của ta không có tai”
- “Khi mời ai … rất nóng”
- Hai học sinh đọc văn bản. 3-Bài tập 3: (SGK26, 27, 28)
? Chỉ ra những câu miêu tả trong Văn bản “Trò chơi ngày xuân”
văn bản. - “Những ngày đầu năm, … lòng người”
- “Qua sông Hồng, … mượt mà”
- “Lân được trang trí công phu,… chạy quanh”
- “Những người tham gia,… mỗi người”
- “Bàn cờ là sân bãi rộng,… che lọng”
- “Với khoảng thời gian nhất định,… khê”
- “Sau hiệu lệnh … đôi bờ sông”.
*Hoạt động 4:Củng cố, dăn dò:
-Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản TM
-Học bài.
-Chuẩn bị bài:" Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong
VBTM"

Ngày soạn :12-9-2007


Ngày giảng:
Tiết 10 - Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đoạn văn mẫu.
- Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn trong sách giáo khoa.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
24
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.


3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trước, chúng ta đã được tìm hiểu việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh về mặt lý thuyết. Giờ học này, chúng ta sẽ vận dụng kỹ năng sử
dụng yếu tố miêu tả vào thuyết minh một đối tượng cụ thể trong đời sống.
* Hoạt động 2: Bài học :
- Một học sinh đọc đề bài (SGK28). I-Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
II-Phân tích đề - lập dàn ý:
? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề - Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam.
gì? - Vai trò, vị trí của con trâu trong đời sống của
? Cụm từ “Con trâu ở làng quê người nông dân, trong nghề nông của người
Việt Nam” bao gồm những ý gì? Việt Nam: Đó là cuộc sống của người làm
ruộng, con trâu trong việc đồng áng, con trâu
trong cuộc sống làng quê, …
* Dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu về con trâu trên đồng
? Với vấn đề này, ta cần trình bày ruộng Việt Nam.
những ý gì? - Thân bài:
? Hãy lập dàn ý cho đề văn này. + Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức kéo
để cày bừa, kéo xe, trục lúa, …
+ Con trâu trong lễ hội, đình đám.
+ Con trâu nguồn cung cấp thịt, da để thuộc,
sừng trâu để làm đồ mỹ nghệ.
+ Con trâu là tài sản lớn của người nông dân
Việt nam.
+ Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.
- Kết luận.
III-Trình bày:
1.Xây dựng đoạn mở bài:
? Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hãy - Vừa có nội dung thuyết minh, vừa có yếu tố
trình bày phần mở bài: Vừa có nội miêu tả con trâu ở làng quê Việt Nam.
dung thuyết minh, vừa có yếu tố (Học sinh trình bày miệng Học sinh khác
miêu tả. nhận xét Giáo viên đánh giá).
2.Xây dựng đoạn trong phần thân bài:
- Trình bày đoạn văn thuyết minh - Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng:
với từng ý (Dựa vào dàn ý của (Trâu cày, bừa ruộng, kéo xe, chở lúa).
phần thân bài). - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:
- Trình bày miệng trước lớp Học (Hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở
sinh khác nhận xét  Giáo viên làng quê Việt Nam)
đánh giá. + Cảnh trẻ en chăn trâu.
+ Những con trâu cần cù gặm cỏ.
3.Xây dựng đoạn kết bài:
? Trình bày đoạn kết bài. Chú ý tới hình ảnh: Con trâu hiền lành, ngoan
- Học sinh khác bổ sung. ngoãn,…
25
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Giáo viên đánh giá. IV- Nhận xét, đánh giá:


1.Ưu điểm:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá - Các em đều có tinh thần chuẩ bị bài nghiêm túc.
những ưu, khuyết điểm của học - Đã biết sử dụng yếu tố miêu tả vào bài viết
sinh. một cách khá nhuần nhuyễn.
- Viết được những đoạn văn miêu tả khá thuyết
phục: Vừa cung cấp được tri thức khách quan,
vừa có hình ảnh.
Ví dụ: ……………………….
2.Tồn tại:
- ở một số bài viết cần sử dụng yếu tố miêu tả
linh hoạt hơn.
- Một số bài còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ.

* Hoạt động 3: Luyện tập:


Viết lại phần thân bài một cách hoàn chỉnh.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài:
+ Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
+ Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh về con trâu ở
làng quê Việt Nam.
- Hướng dẫn học sinh về nhà:
+ Xem lại bài và hoàn chỉnh bài văn.
+ Soạn bài “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát
triển của trẻ em”

Tuần 3-Bài 3
Ngày soạn : 13-9-2007
Ngày giảng:

Tiết 11 - Tuyên bố thế giới về sự sống còn,


quyền được bả0 vệ và phát triển của trẻ em. (Trích)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.
B. Chuẩn bị:
26
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Giáo viên: Sưu tầm toàn văn bản “Tuyên bố …”.


- Học sinh:
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Mỗi người chúng ta cần làm gì để góp phần vào công cuộc đấu
tranh vì một thế giới hoà bình? Em có suy nghĩ gì về đề nghị của tác giả?
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
“Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”… câu hát giúp mỗi chúng ta ý thức rõ
hơn về vai trò của trẻ em với đất nước, với nhân loại. Song, hiện nay vấn đề chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em bên cạnh những mặt thuận lợi còn đang gặp những
khó khăn, thách thức cản trở không nhỏ ảnh hưởng sấu đến tương lai phát triển của
các em. Văn bản “Tuyên bố …” sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề này.
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
I-Tiếp xúc văn bản:
- Hướng dẫn học sinh cách đọc: 1.Đọc, kể toám tắt:
Mạch lạc, rõ ràng, truyền cảm. (Giáo viên đọc mẫu  học sinh đọc  nhận
xét việc đọc văn bản của học sinh)
2.Tìm hiểu chú thích: (SGK 34, 35)
- Văn bản này là văn bản trích của Hội nghị cấp
? Đọc phần chú thích SGK(34,35) cao thế giới về trẻ em, họp tại trụ sở Liên hợp
quốc ở Niu-oóc, ngày 30/9/1990.
- Sau phần “Nhiệm vụ”, văn bản còn 2 phần:
“Cam kết” và “Những bước tiếp theo” khẳng
định quyết tâm và nêu ra một chương trình,
các bước cụ thể cần phải làm.
3.Bố cục:
? Xác định kiểu văn bản? - Kiểu văn bản: Nhật dụng.
?Văn bản trích được chia thành mấy- 4 phần:
phần? Nêu nội dung từng phần? (1): 2 đoạn đầu: Khẳng định quyền được sống,
quyền được phát triển của mọi trẻ em trên thế
giới và kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy
quan tâm đến vấn đề này.
(2): Phần “Sự thách thức”: Thực trạng cuộc
sống cực khổ của nhiều trẻ em trên thế giới.
(3): Phần “Cơ hội”: Khẳng định những điều
kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
có thể đẩy mạnh chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
(4): Phần “Nhiệm vụ”: Xác định những nhiệm
vụ cụ thể có tính cấp bách.
? Nhận xét về bố cục của văn bản? Bố cục chặt trẽ, hợp lý (Thể hiện ngay ở
tiêu đề của các mục).
27
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

II-Phân tích văn bản:


1.Phần mở đầu:
- Một học sinh đọc mục 1 - 2. - Mục 1: Nêu vấn về, giới thiệu mục đích và
? Trong phần mở đầu đã nêu ra nhiệm vụ của Hội nghị cấp cao thế giới, đó là:
vấn đề gì? (Vì sao lại cần phải họp “Cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với toàn
Hội nghị cấp cao thế giới để bàn thể nhân loại: Hãy bảo đảm cho tất cả trẻ em
về vấn đề này?). một tương lai tốt đẹp hơn”.
 Sự quan tâm sâu sắc của công đồng quốc tế.
- Mục 2: Khái quát những đặc điểm, yêu cầu
của trẻ em, khẳng định quyền được sống, được
phát triển trong hoà bình, hạnh phúc.
 Phần mở đầu nêu vấn đề gọn, rõ, có tính
? Nhận xét phần mở đầu? chất khẳng định.
2-Phần “Sự thách thức”:
- Mục 3: Vừa có vai trò chuyển đoạn, chuyển
- Một h/s đọc phần “Sự thách thức” ý, giới hạn vấn đề “Tuy nhiên, thực tế cuộc
? Để mở đầu phần này, bản “Tuyên sống của nhiều trẻ em …”.
bố” đã đề cập tới nội dung gì? (Thể - Thực tế cuộc sống của trẻ em:
hiện qua câu văn nào? Mục nào?). + Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực, của nạn phân biệt chủng tộc, sự xâm lược,
- Thực tế cuộc sống của nhiều trẻ chiếm đóng và thôn tính của nước ngoài.
em được thể hiện trong phần này + Chịu những thảm hoạ của đói nghèo, khủng
ra sao? hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia cư, dịch
bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp.
+ Nhiều trẻ em chết do suy dinh dưỡng và
bệnh tật (40.000 trẻ em).
 Các từ: “Hàng ngày” mở đầu mục 4.
“Mỗi ngày” mở đầu mục 5, 6.
? Các từ “hàng ngày”, “mỗi ngày” Các từ chỉ số lượng: Vô số, hàng triệu trẻ em,
mở đầu các mục 4, 5, 6 cùng với 40.000 cho chúng ta thấy rõ thực tế cuộc sống
các từ chỉ số lượng, những con số của nhiều trẻ em đang diễn ra hàng ngày. Đó
còn cho ta biết thêm điều gì về là vấn đề bức xúc cần phải giải quyết để khắc
cuộc sống của trẻ em? phục.
(Cuộc sống của trẻ em trên thế giới còn là nạn
nhân của việc buôn bán trẻ em, trẻ em sớm
? Em còn biết được về cuộc sống phạm tội, trẻ em các nước Nam á sau trận
của trẻ em trên thế giới như thế động đất, sóng thần).
nào nữa? - Mục 7: Trách nhiệm phải đáp ứng những thách
thức đã nêu trên thuộc về những nhà lãnh đạo
?Trước tình hình cuộc sống của trẻchính trị các nước.
em như trên, trong phần này tác
giả còn đề cập đến nội dung gì nữa?
* Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ (Thực hiện ở tiết sau).
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
28
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Hệ thống bài:
+ Bố cục văn bản trích 4 phần.
+ Nội dung cụ thể của phần mở đầu, phần “Sự thách thức”
- Hướng dẫn học sinh về nhà:
+ Làm bài tập 1 (Sách bài tập).
+ Học bài và đọc lại văn bản.
+ Soạn tiếp tiết 2.

Ngày soạn :13-9-2007


Ngày giảng:
Tiết 12 - Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sưu tầm toàn văn bản “Tuyên bố …”.
- Học sinh: Sưu tầm những tư liệu có liên quan đến bài học.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Phân tích để làm sáng tỏ nội dung cụ thể của phần mở đầu và
phần “Sự thách thức”?
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu văn bản “Tuyên bố …”, giờ này
chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp văn bản này để thấy được trước những khó khăn,
thách thức với cuộc sống của trẻ em như vậy thì Hội nghị cấp cao thể giới về trẻ em
sẽ có những giải pháp nào để đảm bảo mọtt tương lai tốt đẹp cho trẻ nhỏ.
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
II-Phân tích văn bản: (Tiếp)
- Một học sinh đọc phần “Cơ hội”.3.Phần “Cơ hội”:
? Hãy tóm tắt các điều kiện thuận- Sự liên kết lại của các quốc gia để cùng nhau
lợi cơ bản để cộng đồng quốc tếgiải quyết vấn đề sẽ tạo ra sức mạnh toàn diện
hiện nay có thể đẩy mạnh việc chămvà tổng hợp của cộng đồng.
sóc và bảo vệ trẻ em. - Công ước về quyền trẻ em khẳng định về mặt
pháp lý, tạo thêm cơ hội mới để quyền và phúc
lợi của trẻ em được thực sự tôn trọng.
- Những cải thiện của bầu chính trị thế giới, sự
29
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực, giải trừ


quân bị, một số tài nguyên lớn sẽ được chuyển
sang phục vụ các mục đích phi quân sự, tăng
cường phúc lợi trẻ em.
? Trình bày những suy nghĩ của em * Đảng, Nhà nước, các tổ chức xã hội, cá nhân
về sự quan tâm của Đảng, Nhà nước,đã luôn quan tâm tới vấn đề chăm sóc và bảo
các tổ chức xã hội với vấn đề chămvệ trẻ em với nhiều hình thức, nhiều lĩnh vực,
sóc và bảo vệ trẻ em. như y tế, giáo dục: Trường cho trẻ em khuyết
tật , các bệnh viện nhi, các đợt khám chữa bệnh
miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi, các việc làm
từ thiện với những em nhỏ gặp hoàn cảnh khó
khăn,…
4.Phần “Nhiệm vụ”:
- Một học sinh đọc phần này trongTính chất toàn diện, cụ thể của các nhiệm vụ
văn bản. được nêu ra:
- Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng
? Từ thực tế cuộc sống của trẻ em của trẻ em, giảm tỷ lệ tử vong của trẻ em.
và các cơ hội được trình bày ở phần
- Quan tâm chăm sóc nhiều hơn và hỗ trợ mạnhemx
trước, bản “Tuyên bố” đã xác định mẽ hơn đến trẻ em bị tàn tật và trẻ em có hoàn
nhiệm vụ cấp bách của cộng đồng cảnh sống đặc biệt khó khăn.
quốc tế và từng quốc gia như thế- Tăng cường vai trò của phụ nữ, đảm bảo quyền
nào? bình đẳng giữa nam và nữ, các em gái được đối
sử bình đẳng như các em trai.
- Bảo đảm cho trẻ em được học hết bậc giáo dục
cơ sở và không để một em nào mù chữ.
- Bảo đảm cho các bà mẹ được an toàn khi mang
thai và sinh đẻ, kế hoạch hoá gia đình để tạo
(Dân số Việt Nam: 14/200 nước điều kiện cho trẻ em khôn lớn và phát triển.
trên thế giới, thứ 7 ở Châu á, thứ- Giáo dục tính tự lập, tự do, tinh thần trách
2 ở Đông Nam á). nhiệm và tự tin của trẻ em trong nhà trường,
trong sự kết hợp giữa nhà trường với gia đình
và xã hội.
- Bảo đảm hoặc khôi phục lại sự tăng trưởng và
phát triển đều đặn kinh tế ở tất cả các nước,
(Kinh tế Việt Nam: 131/200 quốcgiải quyết vấn đề nợ nước ngoài của các nước
gia, còn nợ nước ngoài nhiều). đang phát triển đang có nợ.
- Mục 17 đưa ra điều kiện để thực hiện được
? Để hoàn thành được những nhiệm các nhiệm vụ trên là: Phải có sự nỗ lực liên tục
vụ nêu trên thì cần phải có điều và phối hợp với nhau trong hành động của từng
kiện gì? nước cũng như hợp tác quốc tế  ý và lời rứt
? Nhận xét về ý và lời ở đoạn văn khoát, rõ ràng.
này? * Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển
? Em có suy nghĩ gì về vấn đề bảo của trẻ em là một trong những nhiệm vụ quan
vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quantrọng hàng đầu của từng quốc gia và cả cộng

30
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

tâm của cộng đồng quốc tế với vấn đồng quốc tế  Liên quan trực tiếp đến tương
đề này? lai của một đất nước và của toàn nhân loại.
- Qua những chủ trương, chính sách, qua những
hành động cụ thể đối với việc bảo vệ, chăm sóc
trẻ em mà ta nhận ra trình độ văn minh của một
xã hội.
- Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em đang được
cộng đồng quốc tế dành sự quan tâm thích đáng
với các chủ trương, nhiệm vụ đề ra có tính cụ
thể, toàn diện.
* Hoạt độngTổng
3 kết, ghi nhớ:
? Nhận xét về nghệ thuật của bản 1.Nghệ thuật:
“Tuyên bố”? - Tính chặt chẽ, hợp lý trong bố cục.
- Lời văn rứt khoát, mạch lạc, rõ ràng.
? Nêu nội dung chính của văn bản. 2.Nội dung:
Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến trẻ em là một
trong những vấn đề quan trọng, cấp bách có ý
nghĩa toàn cầu.
- Một học sinh đọc gi nhớ. * Ghi nhớ: (SGK 35).
* Hoạt độngCủng
4 cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống lại bài. - Khắc sâu nội dung của văn bản.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập- Bài tập: Phát biểu ý kiến về sự quan tâm,
sách giáo khoa (Trang 36). chăm sóc của chính quyền địa phương, của các
Cần liên hệ với thực tế ở địa phương.
tổ chức xã hội nơi em ở hiện nay đối với trẻ em.
 Trường dành cho trẻ em khuyết tật, các đợt
khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em, …
- Học bài.
- Hướng dẫn học sinh về nhà. - Soạn bài “Các phương châm hội thoại”.

Ngày soạn :14-9-2007


Ngày giảng:
Tiết 13 - Các phương châm hội thoại (Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình
huống giao tiếp.
- Hiểu được những phương châm hội thoại không phải là những quy định
bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp; vì nhiều lý do khác nhau, các phương châm
hội thoại có khi không được tuân thủ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Những tình huống giao tiếp có liên quan đến bài học.H Đ
- Học sinh: Thực hiện H Đ
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
31
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
Câu hỏi: Thế nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương
châm lịch sự trong hội thoại? Cho ví dụ?
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong những giờ học trước, các em đã được tìm hiểu một số phương châm
hội thoại. Song chúng ta sẽ vận dụng những phương châm này vào tình huống
giao tiếp cụ thể ra sao và phương châm hội thoại có phải là những quy định bắt
buộc trong mọi tình huống giao tiếp hay không?
Để lý giải được vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
* Hoạt động 2: Bài học:
1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:Theo H Đ 2.Kết luận:
* Ví dụ 1: Truyện cười “Chào hỏi” (SGK36). a-Quan hệ giữa phương châm hội
- Một học sinh đọc truyện. thoại với tình huống giao tiếp:
? Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng phương
châm lịch sự không?
 Trong tình huống này chàng ngốc đã làm một
việc quấy rối, gây phiền hà cho người khác.
? Thử tìm những tình huống khác mà lời hỏi
thăm như trên được dùng một cách thích hợp,
bảo đảm tuân thủ phương châm lịch sự.
 Ví dụ: Bạn A lâu không về quê chơi. Hôm
nay A được mẹ cho về thăn quê, A gặp bác B,
lễ phép chào:
- Cháu chào bác ạ! Dạo này bác và gia đình có
khoẻ không ạ? Cháu thấy bác hình như gầy hơn
dạo trước, bác làm việc vất vả lắm phải không ạ?
(Bạn A và bác B có quan hệ họ hàng…).
? Vì sao ở truyện cười lời hỏi thăm đó không
phù hợp, nhưng ở tình huống trên lại phù hợp?
 Tình huống trên, người chào hỏi có quan hệ
thân thích, ở trong hoàn cảnh lâu không gặp.
Lời nói của ban A thể hiện sự quan tâm tới người
bác của mình.
? Qua trên, em rút ra được bài học gì trong giao
tiếp?
 Cần phải chú ý đến đặc điểm của tình huống
giao tiếp, vì một câu nói có thể thích hợp trong
tình huống này, nhưng không thích hợp trong
một tình huống khác.
? Hãy rút ra kết luận về quan hệ giữa phương Việc vận dụng phương châm hội
châm hội thoại với tình huống giao tiếp? thoại phải phù hợp với đặc điểm
của tình huống giao tiếp (Nói với

32
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói


để làm gì?).
- Một học sinh đọc ghi nhớ (SGK36). *Ghi nhớ: (SGK36).
? Đọc lại các ví dụ đã tìm hiểu ở các bài trướcb-Những trường hợp không tuân
về các phương châm hội thoại, cho biết trong thủ phương châm hội thoại:
những tình huống nào phương châm hội thoại Có thể bắt nguồn từ các nguyên
không được tuân thủ? nhân:
 Các tình huống đều không tuân thủ phương- Người nói vô ý, vụng về, thiếu
châm hội thoại (Trừ tình huống trong phần họcvăn hoá giao tiếp.
về phương châm lịch sự). - Người nói phải ưu tiên cho một
* Ví dụ 2: Đoạn đối thoại (SGK37). phương châm hội thoại hoặc một
- Một học sinh đọc. yêu cầu khác quan trọng hơn.
- Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thông- Người nói muốn gây một sự chú
tin đúng như An mong muốn hay không? ý để người nghe hiểu câu nói theo
 Câu trả lời không đáp ứng được nhu cầu một hàm ý nào đó.
thông tin của An.
? Phươngchâm hội thoại nào đã không được tuân
thủ trong câu trả lời của Ba? Vì sao lại như vậy?
 Ba đã không tuân thủ phương châm về lượng.
Vì Ba không biết chính xác chiếc máy bay đầu
tiên được chế tạo năm nào. Ba không nói điều
mà mình không biết chính xác nên phải trả lời
một cách chung chung để tuân thủ phương châm
về chất.
? Chỉ ra những tình huống tương tự trong c/sống.
 Ví dụ:
- Bạn có biết nhà thầy hiệu trưởng ở đâu không?
- Nhà thầy ở phường Nông Trang.
* Ví dụ 3: Tình huống: Bác sỹ nói với một người
mắc bệnh nan y (SGK37).
? Phương châm hội thoại nào có thể không được
tuân thủ? Vì sao bác sỹ phải làm như vậy?
 Phương châm về chất không được tuân thủ
vì bác sỹ muốn bệnh nhân không vì tình trạng
sức khoẻ của mình mà bi quan. Vì vậy cần phải
động viên người bệnh lạc quan, tin tưởng vào
một tương lai tốt đẹp: Đó là có thể chữa được
bệnh. Như vậy bác sỹ đã làm một việc rất nhân
đạo và rất cần thiết.
? Nêu thêm 1 ình huống tương tự trong cuộc sống?
 Ví dụ: Người chiến sỹ khi không may bị sa
vào tay giặc, không thể khai báo hết sự thật về
đơn vị mình.
Hoặc khi nhận xét về hình thức hoặc tuổi tác của
33
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

người đối thoại, ta không thể nói họ sấu xí hay


già trước tuổi.
? Qua ví dụ trên, em hãy cho biết nguyên nhân
của việc không tuân thủ phương châm hội thoại
ở đây là gì?
 Do người nói phải ưu tiên cho một phương
châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan
trong hơn.
* Ví dụ 4: Câu nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc”
? Người nói câu nói này có phải không tuân thủ
phương châm về lượng không?
 Xét về nghĩa tường minh thì câu nói này
không tuân thủ phương châm về lượng (Không
cung cấp thêm thông tin gì).
- Xét về hàm ý: Có nghĩa là: Tiền bạc chỉ là
phương tiện để sống, chứ không phải là mục
đích cuối cùng của con người.
 Răn dạy con người không nên chạy theo tiền
bạc mà quên đi nhiều thứ khác quan trọng hơn.
? Hãy tìm thêm những câu nói tương tự?
Ví dụ: Em là em, anh vẫn cứ là anh (Xuân Diệu)
Nó là con của bố nó mà…
? Qua ví dụ trên, hãy cho biết nguyên nhân nào
khiến người nói không tuân thủ phương châm
hội thoại?
 Muốn gây sự chú ý, để người nghe hiểu câu
nói theo một hàm ý nào đó.
? Qua các ví dụ, tình huống trên, hãy cho biết
những trường hợp nào không tuân thủ phương
châm hội thoại?
- Một học sinh đọc ghi nhớ (SGK). *Ghi nhớ (SGK37).

Luyện tập:
*Hoạt động 3: 1-Bài tập 1 (SGK38)
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Câu trả lời của ông bố không tuân thủ phương
34
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Hướng dẫn học sinh lầm bài tập. châm hội thoại, phương châm cách thức, vì một
- Trình bày trước lớp. đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết được “Tuyển
- Học sinh khác nhận xét. tập…” để nhờ đó mà tìm được quả bóng. Cách
- Giáo viên đánh giá. nói của ông bố với cậu bé là không rõ (Đối với
người khác thì có thể đây là câu nói có thông
tin rất rõ ràng).
2-Bài tập 2 (SGK38)
- Thái độ và lời nói của chân, tay, tai, mắt, miệng
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập. đã vi phạm phương châm lịch sự.
- Trình bày trước lớp. - Việc không tuân thủ phương châm lịch sự ở
đây là không có lý do chính đáng (Dựa vào nội
dung câu chuyện).
Củng cố, dặn dò:
* Hoạt động 4 - Hệ thống nội dung bài học.
- Giáo viên hệ thống bài: + Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình
huống giao tiếp,
+ Những trường hợp không tuân thủ phương
châm hội thoại.
- Học bài và xem lại các bài tập.
- Hướng dẫn học sinh về nhà: - Làm bài tập 1, 3, 5-Sách “Một số kiến thức…”
Bài 3: Câu: “Nói Sơn Tây chết cây Hà Nội”
 Thể hiện phương châm lịch sự (Khen người
giao tiếp với mình có cách nói, khoa nói tốt,
đạt hiệu quả giao tiếp cao).
=> Vi phạm phương châm về chất (Không có
bằng chứng sát thực).
- Chuẩn bị tốt cho giờ viết bài Tập làm văn số 1.

Ngày soạn : 18-9-2007


Ngày giảng:
Tiết 14,15 - Viết bài tập làm văn số 1
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
- Việt được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ
thuật và miêu tả một cách hợp lý và có hiệu quả.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đề - Đáp án.
- Học sinh: Ôn các kiến thức được học về văn thuyết minh, sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật, sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
C. Tiến trình bài dạy:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị cho giờ học của học sinh.
35
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

3-Bài mới: Giới thiệu bài:


Trong những giờ học trước, các em đã được tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cũng như sử dụng yếu tố miêu
tả như thế nào vào văn bản thuyết minh cho có hiệu quả. Giờ hôm nay, chúng ta
sẽ vận dụng những kiến thức đó vào tạo lập một văn bản thuyết minh hoàn chỉnh.
* Hoạt động 2: Bài học:
I- Đề bài:
- Chép đề bài lên bảng. Cây lúa Việt Nam.
II-Yêu cầu chung:
1.Nội dung:
- Kiểu văn bản: Thuyết minh.
? Xác định kiểu văn bản cần tạo lập. - Đối tượng thuyết minh: Cây lúa Việt Nam.
? Xác định đối tượng thuyết minh? - Cần chú ý tới các đặc điểm của đối tượng:
? Để thuyết minh được về cây lúa + Đặc điểm về mặt sinh học (Thuộc loại cây
Việt Nam ta cần chú ý tới những một lá mầm, rễ chùm, ưa sống ở những vùng
đặc điểm nào của đối tượng? đầm lầy,…).
+ Quá trình sinh trưởng của cây lúa (Mạ 
trưởng thành,…).
+ Là cây cung cấp lương thực cho đời sống con
người,…
+ Trước đây, cây lúa cung cấp lương thực cho
con người ở phạm vi trong nước, những từ khi
thế giới với xu hướng toàn cầu hoá thì cây lúa
còn là nguồn cung cấp lương thực để xuất khẩu
(Việt Nam là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 2
trên thế giới sau Thai Lan)  Góp phần đưa
nền kinh tế nước nhàvtăng lên,…
 Vận dụng vốn tri thức ở các lĩnh vực: Sinh
học, địa lý, lịch sử, văn hoá-xã hội.
? Để làm được đề văn này ta phải 2.Hình thức:
huy động vốn tri thức ở những mặt - Học sinh cần xác đinh đúng yêu cầucảu đề bài.
nào? - Bài làm có bố cục rõ ràng, logic, kết hợp biện
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài viết. pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả.
- Trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ viết đúng
chính tả.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực.
- Thể hiện được vốn tri thức của bản thân với
cây lúa ở đất nước mình.
- Nêu yêu cầu về thái độ đối với - Đồng thời thể hiện thái độ quý trọng loài cây
học sinh trong giờ viết bài. không những là nguồn cung cấp lương thực
nuôi sống con người mà còn góp phần phát
triển kinh tế đất nước.
III-Đáp án chấm:
36
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

1.Mở bài: (1 điểm).


Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.
2.Thân bài: (7 điểm).
Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau:
- Cây lúa-đặc điểm bên ngoài của nó (Rễ, thân,
lá, hoa, hạt,…).
- Quá trình phát triển của cây lúa.
- Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều loại).
- Cách chăm bón cho loại cây này.
- Cung cấp lương thực cho con người, cho gia
súc (Truyền thuyết Lang Liêu làm bánh chưng
bánh dày dâng vua chaNguyên liệu từ lúa gạo
- Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng xuất
khẩu (Nước ta là nước xuất khẩu gạo thứ 2 trên
thế giới sau Thái Lan) góp phần phát triển kinh
tế đất nước.
3.Kết bài: (1,5 điểm).
Sức sống và sự gắn bó của cây lúa với con ngư
Việt Nam:
Thang điểm:
- Bài làm đủ ý, diễn đạt lưu loát  Tối đa.
- Bài làm đủ ý, còn mắc lỗi: 7  8 điểm.
- Còn lại tuỳ mức độ  cho điểm.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Thu bài + Nhận xét giờ viết bài.
- Hướng dẫn học sinh về nhà: Soạn văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương”.

Tuần 4-Bài 3, 4
Ngày soạn : 20-9-2007
Ngày giảng:

Tiết 16 - Chuyện người con gái Nam Xương


(Trích: “Truyền kỳ mạn lục”)
- Nguyễn Dữ -
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt
Nam qua nhân vật Vũ Nương.
- Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.
- Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thuật dựng
truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo với những
tình tiết có thực, tạo nêu vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kỳ.
37
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Sưu tầm tác phẩm “Truyền kỳ mạn lục”.
+ Sưu tầm: Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam.
- Học sinh: Sưu tầm truyện cổ tích “Vợ chàng Trương”.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:

2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Trình bày suy nghĩ của em về tầm quan trọng của vấn đề bảo
vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vân đề này?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Ngày nay ở xã Chân lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam vẫn còn đề thờ Vũ Nương
bên sông Hoàng Giang. Vậy Vũ Nương là ai? Nàng có phẩm chất gì đáng quý? Số
phận của nàng phải chăng chính là số phận của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến?
Để trả lời được những câu hỏi đó, mời các em tìm hiểu bài học.
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
I-Tiếp xúc văn bản:
- Hướng dẫn học sinh đọc: To, rõ,1.Đọc-kể tóm tắt:
truyền cảm  Nhận xét cách đọc (Giáo viên đọc mẫu  Học sinh đọc).
của học sinh.
- H/sinh kể tóm tắt lại câu chuyện.
2.Tìm hiểu chú thích: (SGK48, 49, 50, 51).
? Giới thiệu những nét chính về tác*Tác giả: Nguyễn Dữ (? - ?).
giả? - Người huyện Trường Tân-Thanh Niệm-
Hải Dương.
- Sống vào nửa đầu thế kỷ XVI, học trò của
Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh Khiêm. Thời
kỳ này, chế độ phong kiến nhà Hậu Lê đã lâm
vào khủng hoảng, các tập đoàn phong kiến
tranh giànhquyền lực, loạn lạc liên miên.
- Ông học rộng, tài cao, làm quan một năm rồi
xin về, ông ẩn dật ở vùng núi rừng Thanh Hoá.
*Tác phẩm: Trích “Truyền kỳ mạn lục”.
? Em hiểu thế nào là truyền kỳ? - Truyền kỳ: Loại văn suôi tự sự, có nguồn gốc
từ văn học Trung Quốc, thịnh hành từ thời Đường
Các nhà văn nước ta về sau đã tiếp nhận thể loại
này để viết những tác phẩm phản ánh cuốc sống
và con người của đất nước mình.
? Thế nào là ‘Truyền kỳ mạn lục”?- Truyền kỳ mạn lục: Tác phẩm viết bằng chữ
Hán, khai thác truyện cổ dân gian và các truyền
thuyết lịch sử, dã sử Việt Nam,…
38
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Tác phẩm gồm 20 truyện với nhiều đề tài: Chế


độ phong kiến suy thoái, bọn tham quan vô lại,
hôn quân bạo chúa, tình yêu và hạnh phúc lứa
đôi, tình nghĩa vợ chồng, … Hầu hết các nhân
vật đều là người nứoc ta, hầu hết các sự việc
(áng “Thiên cổ kỳ bút”) đều diễn ra ở nước ta. Nguyễn Dữ đã gửi gắm
vào tác phẩm tâm tư, tình cảm, nhận thức của
người tri thức có lương tri vào những vấn đề
lớn của thời đại.
3.Đại ý và bố cục:
- Đại ý: Câu chuyện kể về số phận oan nghiệt
? Nêu nội dung tổng quát của văncủa một người phụ nữ có nhan sắc, đức hạnh
bản này? dưới chế độ phong kiến. Chỉ vì lời nói ngây thơ
của trẻ con mà bị nghi ngờ, bị sỉ nhục, bị đẩy
đến bước đường cùng, phải tự kết liễu cuộc đời
mình để giãi bài và làm sáng tỏ tấm lòng trong
sạch. Tác phẩm còn thể hiện mơ ước ngàn đời
của nhân dân: Người tốt bao giờ cũng được đền
trả xứng đáng, dù chỉ là ở một thế giới huyền bí.
- Bố cục: 3 phần:
? Văn bản này được chia làm mấy(1): Từ đầu  “cha mẹ đẻ mình”.
phần? Nêu nội dung chính của Cuộc hôn nhân của Trương Sinh và Vũ Nương,
từng phần? sự xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của
nàng trong thời gian xã cách.
(2): “Qua năm sau”  “việc trót đã qua rồi”.
Nỗi oan khuất và cái chết bi thẩm của Vũ Nương.
(3): Còn lại.
Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nương
trong động Linh Phi. Vũ Nương được giả oan.
II-Phân tích văn bản:
1.Nhân vật Vũ Nương:
a-Những phẩm chất tốt đẹp của nàng:
- Tính tình: Thuỳ mỵ, nết na, G/thiệu tính tình
? Nhân vật Vũ Nương được tác giả - Dáng vẻ và nhan sắc: Tốt đẹp Nhan sắc=>đẹp
giới thiệu như thế nào? Nhận xét gì nết, đẹp người.
về cách giới thiệu của ýac giả? * Trong cuộc sống bình thường:
- Trương Sinh có tính đa nghi, phòng ngừa vợ.
? Để hiểu hơn về nhân vật này, - Nàng giữ gìn khuôn phép, không để vợ chồng
chúng ta cùng tìm hiểu nhân vật phải thất hoà.
Vũ Nương trong nhiều hoàn cảnh  Lời kể ngắn nhưng tỏ thái độ trân trọng của
mà nàng đã phải trải qua (Trong tác giả.
cuộc sống bình thường, khi tiễn * Khi tiễn chồng đi lính:
chồng đi lính, khi xã chồng). - Nàng dặn dò:
? Trong cuộc sống thường ngày, + Không monh vinh hiển, áo gắm phong hầu.

39
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Vũ Nương là người như thế nào? + Mong chồng được bình an trở về.
Nhận xét gì về thái độ của tác giả + Cảm thông trước những nỗi vất vả, gian lao
ở đây? mà chồng sẽ phải chịu đựng.
? Khi Trương Sinh đi lính, nàng + Nói lên nỗi khắc khoải, nhớ nhung của mình.
bộc lộ những phẩm chất gì? Những lời nói ân tình, đằm thắm=>Yêu thương.
(Nhận xét lời dặn dò của Vũ Nương) * Khi xa chồng:
- Nỗi buồn nhớ chồng dài theo năm tháng “mỗi
? Khi phải sống xa chồng nàng bộc khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi
lộ những đức tính gì? thì nỗi buồn … ngăn được”.
- Một mình chăm con nhỏ, chăm sóc mẹ già tận
tình, chu đáo “Nàng hết sức thuốc thang … lấy
lời khôn khéo khuyên lơn”.
- Lời trăng trối của mẹ chồng nàng: “…Say này,
trời xét lòng mình…xanh kia quyết chẳng phụ
? Lời trăng trối của mẹ chồng nàng con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ”  Bà đã
giúp ta hiểu thêm được điều gì về ghi nhận nhân cách và công lao của nàng với
nàng? gia đình chồng.
Vậy khi xã chồng nàng là người - Khi mẹ chồng mất: Hết lời thương xót, ma
phụ nữ, người con như thế nào? chay, tế lễ như đối với cha mẹ đẻ mình.
-Yêu thương chồng, con, hiếu thảo* Khi bị chồng nghi oan:
Nàng đã phân trần với chồng:
? Khi nàng bị chồng nghi oan là - Lời thoại 1: “Thiếp vốn con kẻ khó…cho thiếp”
không chung thuỷ, nàng đã làm gì?+ Nàng nói tới thân phận mình, tình nghĩa vợ
(Chú ý tới những lời thoại của nàng)chồng và khẳng định tấm lòng thuỷ chung,
? ở lời thoại 1, nàng đã nói nhữngtrong trắng.
gì? Nhằm mục đích gì? + Cầu xin chồng đừng nghi oan.
 Hết lòng tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc
gia đình đang có nguy cơ tan vỡ.
- Lời thoại 2: “Thiếp sỡ dĩ…Vọng Phu kia nữa”
Nỗi dau đớn, thất vọng, tuyệt vọng đành cam
? ở lời thoại 2, nàng đã phân trần chịu số phận, hoàn cảnh (Bị đối sử bất công,
với chồng mình như thế nào? gia đình tan nát,…)
- Lời thoại 3: Lời nói của nàng ở bến Hoàng Giang
“Kẻ bạc mệnh … phỉ nhổ”.
? Lời thoại 3 của nàng trong hoàn Lời thề ai oán và phẫn uất, quyết lấy cái chết
cảnh nào? Có nội dung gì? để chứng minh cho sự oan khuất và sự trong
?Em có suy nghĩ gì về lời thoại này?sạch của mình. Đây là hành động quyết liệt để
(So sánh với cổ tíchĐây là hànhbảo toàn danh dự, vừa có nỗi tuyệt vọng, vừa
động bột phát). có sự chỉ đạo của lý trí.
Lời đối thoại, tự bạch sắp xếp hợp lý=>Khắc
hoạ tâm lý và tính cách.
* Vũ Nương: Một người phụ nữ sinh đẹp, nết
na, hiền thục, lại đảm đang, tháo vát, thờ kính
? Qua các tình huống trên đây, emmẹ chồng, rất mực hiếu thảo, một dạ thuỷ chung
40
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

có nhận xét gì về tính cách của Vũvới chồng, hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình,
Nương? song lại phải chết một cách oan uổng, đau đớn.
Củng cố, dặn dò:
- Phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương.
* Hoạt động 3: - Tóm tắt văn bản: “Chuyện người con gái NX"
- Giáo viên hệ thống bài. - Học bài, soạn tiếp tiết 2.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt lại VB.

Ngày soạn :20-9-2007


Ngày giảng:

Tiết 17 - Chuyện người con gái Nam Xương


(Trích: “Truyền kỳ mạn lục”- Tiếp)
-
Nguyễn Dữ -
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ
Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương.
- Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.
- Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thuật dựng
truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo với những
tình tiết có thực, tạo nêu vẻ đẹp riêng của loại truyện kỳ ảo.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Sưu tầm tác phẩm “Truyền kỳ mạn lục”.
+ Sưu tầm: Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam.
- Học sinh: Sưu tầm truyện cổ tích “Vợ chàng Trương”.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Phân tích những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương”,
qua giờ học ta đã cảm nhận được vẻ đẹp của Vũ Nương: Đẹp người, đẹp nết. G
học
này ta tiếp tục tìm hiểu văn bản để thấy rõ số phận oan trái của nàng, cũng là của
người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. Đồng thời qua tác phẩm, ta còn thấy rõ nhữn
thành công về nghệ thuật của tác giả Nguyễn Dữ. Cụ thể những nội dung trên như
thế nào? Mời các em vào giờ học hôm nay.
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản:
Nàng Vũ Nương bị nghi oan là b- Nỗi oan khuất của Vũ Nương:
không chung thuỷ với chồng. Hãy - Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nươn
tìm những nguyên nhân dẫn tới có phần không bình đẳng:
41
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

việc này? + Trương Sinh xin với mẹ đem trăm lạng vàng
?Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh cưới về.
và Vũ Nương có điều gì cần lưu ý? + Lời của Vũ Nương: “Thiếp vốn con kẻ khó,
Vì sao em biết? Cuộc hôn này có gì được nương tựa nhà giàu”.
khó khăn cho nhân vật Vũ Nương?  Tạo cho Trương Sinh một cái thế: Có tiền +
? Theo em tính cách của Trương Có quyền (Cái thế của người chồng trong gia
Sinh có phải là nguyên nhân dẫn đình, người đàn ông dưới chế độ phong kiến).
tới nỗi oan của vợ chàng? - Tính cách của Trương Sinh: “Đa nghi, đối với
? Còn nguyên nhân nào dẫn tới vợ phòng ngừa quá sức” + Tâm trạng khi trở về
nỗi oan của Vũ Nương? có phần nặng nề không vui “Cha về, bà đã mất…”
? Nhận xét gì về nguyên nhân này? - Lời nói của đứa con ngây thơ: “Ô hay! Thế ra
ông cũng là cha tôi ư! …không như cha tôi
trước kia…”. “Trước đây, thường có một người
đàn ông … Đản cả”
 Thông tin rất đáng tin, ngày một gay cấn:
Như đổ thêm dầu vào lửa, tính đa nghi đã đến
độ cao trào, chàng “đinh ninh là vợ hư”.
=> Đây là tình huống bất ngờ.
? Bên cạnh các nguyên nhân trên - Cách cư sử hồ đồ, độc đoán của Trương Sinh:
theo em còn nguyên nhân nào nữa? + Không đủ bình tĩnh để phán đoán, nghe lời con
trẻ và không đủ bình tĩnh để phân tích đúng, sai.
+ Bỏ ngoài tai những lời phân trần của vợ.
+ Không tin cả những nhân chứng bênh vực cho
nàng (Họ hàng, làng xóm).
+ Nhất quyết không nói duyên cớ để vợ có cơ
hội minh oan.
- Do hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ:
+ Xã hội trọng nam, khinh nữ.
+ Đất nước có chiến tranh.
 Nghệ thuật tạo tình huống, xung đột, sắp xếp
lại một số tình tiết, thêm bớt hoặc tô đậm những
tình tiết có ý nghĩa, có tính chất quyết định đến
quá trình của truyện cho hợp lý, tăng cường tính
bi kịch và cũng làm cho truyện trở nên hấp dẫn,
sinh động hơn.
=> Bi kịch của Vũ Nương là một lời tố cáo xã
hội phong kiến. Xem trọng quyền uy của kẻ
giàu và của người đàn ông trong gia đình, đồng
thời bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với
số phận oan nghiệt của người phụ nữ.
2. Những yếu tố kỷ ảo trong truyện:
- Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa.
? Trong truyện, tác giả đã sử dụng - Phan Lang lạc vào động rùa của Linh Phi …
những yếu tố kỳ ảo nào? gặp Vũ Nương … được đưa về dương thế.
42
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Hình ảnh Vũ Nương hiện ra sau khi Trương


Sinh lập đàn tràng giải nỗi oan cho nàng ở bến
Hoàng Giang.
* Cách thức đưa những yếu tố kỳ ảo vào trong
? Em có nhận xét gìvề cách đưa truyện. Các yếu tố này được đưa xen kẽ với
những yếu tố kỳ ảo vào trong truyện những yêu tố thực (Về địa danh, về thời điểm
của tác giả? Cho biết tác dụng của lịch sử, nhân vật lịch sử, sự kiên lịch sử, trang
cách đưa yếu tố kỳ ảo xen lẫn yếu phục của các mỹ nhân, tình cảnh nhà Vũ Nươn
tố thực?  Thế giới kỳ ảo gần với cuộc sống đơi thực,
làm tăng thêm độ tin cậy, khiến người đọc
không cảm thấy ngỡ ngàng.
* ý nghĩa:
? Các yếu tố kỳ ảo được đưa vào - Hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của
trong truyện có tác dụng gì? nhân vật Vũ Nương: ở thế giới khác vẫn nặng
(ý nghĩa như thế nào?). tình với cuộc đời, khát khao được phục hồi
danh dự.
- Tạo nên một phầnkết thúc có hậu: Thể hiện
ước mơ của nhân dân ta về sự công bằng: Ngư
tốt dù phải chịu oan khuất rồi cuối cùng cũng
được giải oan.
- Chi tiết kỳ ảo ở cuối truyện “Vũ Nương ngồi
? Hãy phân tích tình tiết kỳ ảo ở trên một chiếc kiệu hoa đứng giữa dòng … lúc
cuối truyện? (ở tình tiết này có thể ẩn, lúc hiện … bóng nàng loáng loáng mờ nhạ
hiện tính bi kịch hay không?). dần mà biến đi mất”  Đây chỉ là ảo ảnh.
=> An ủi cho số phận của Vũ Nương, đồng thời
một lần nữa tố cáo xã hội phong kiến: Trong xã
hội ấy, người phụ nữ đức hạnh chỉ có thể tìm
thấy hạnh phúc ở những nơi xã xăm, huyền bí
* Hoạt động 3 Tổng kết, ghi nhớ:
? Những đặc sắc về nghệ thuật của 1.Nghệ thuật:
văn bản? - Cách dẫn dắt tình tiết câu chuyện của tác giả
Dựa vào cốt truyện có sẵn, sắp xếp lại một số
tình tiết, thêm bớt, tô đậm những tình tiết có ý
nghĩa, có tính chất quyết định đến diễn biến của
truyện cho hợp lý, tăng cường tính bi kịch, đồng
thời làm cho truyện hấp dẫn, sinh động hơn.
- Truyện có nhiều lời thoại và lời tự bạch của
nhân vật, được sắp xếp rất đúng chỗ  Câu
chuyện sinh động, góp phần khắc hoạ quá trìn
tâm lý và tính cách của nhân vật.
2.Nội dung:
Qua câu chuyên về cuộc đời và cái chết thươn
? Nêu nội dung chính của văn bản? tâm của Vũ Nương, “Truyện người con gái Nam
Xương” thể hiện niềm thương cảm đối với số
43
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

phận oan nghiệt của người phụ nữ dưới chế độ


phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền
thống của họ.
- Đọc ghi nhớ SGK. *Ghi nhớ (SGK trang 51).
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại bài.
- Vẻ đẹp của Vũ Nương.
- Nỗi oan của nàng.
- Yếu tố kỳ ảo trong tác phẩm.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Bài tập: Kể lại văn bản theo cách của em.
- Yêu cầu: Đảm bảo các tình tiết, sự việc chính
của câu chuyện.
- Đọc thêm bài thơ “Lại bài viếng Vũ Thị”.
- Học bài.
- Soạn: “Xưng hô trong hội thoại”.

Ngày soạn : 21-9-2007


Ngày giảng:

Tiết 18 - Xưng hô trong hội thoại.


A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
- Hiểu được sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống
các từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt.
- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình
huống giao tiếp.
- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ đó.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Các tình huống liên quan tới bài học.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Nêu những nguyên nhân khiến người nói không tuân thủ các
phương châm hội thoại? Mỗi một nguyên nhân cho một ví dụ minh hoạ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong các giờ trước, các em đã được tìm hiểu các phương châm hội thoại đó
là: Phương châm về chất, về lượng, quan hệ, cách thức, lịch sự. Để đạt được mục
đích trong giao tiếp thì người nói cần phải chú ý tới việc vận dụng các phương châm
hội thoại phù hợp với đặc điểm của tìnhhuống giao tiếp. Vì vậy, có những trường
hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. Ngoài những vấn đề này, trong giao tiếp
chúng ta cần phải chú ý đến vấn đề gì nữa? Mời các em vào tìm hiểu giờ học hôm nay.
44
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

* Hoạt động 2: Bài học:


1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu: 2.Kết luận:
? Em hãy nêu một số những từ dùng để xưng hô Từ ngữ xưng hô vàviệc sử
trong tiếng Việt? dụng từ ngữ xưng hô.
 Các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt: Tôi, tao, tớ,
mình, mày, nó, hắn, gã, … chúnh tôi, chúng tớ,
chúng tao, chúng mình, chúng mày, chúng nó, …
Anh, em, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, ông ấy, bà ấy,
chị ấy, …
? Hãy cho biết cách dùng từ ngữ xưng hô ở trên?
 * Cách dùng với ngôi thứ:
- Ngôi thứ nhất: Tôi, tao, tớ, … chúng tôi, chúng tao,..
- Ngôi thứ hai: Mày, mi,…chúng mày,…
- Ngôi thứ ba: Nó, hắn,…chúng nó, họ, bọn họ,…
* Cách dùng để biểu lộ sắc thải biểu cảm:
- Suồng sã: Mày, tao, chúng tao, bọn tao,…
- Sắc thái thân mật: Anh, chị, em, …
- Sắc thái trang trọng: Quý ông, quý bà, quý vị, …
- Sắc thái trung hoà: Tôi, chúng tôi, …
* Lưu ý: Trong Tiếng Việt còn một số trường hợp sau:
- Đối tượng xưng hô thường dùng ở nhiều ngôi: Mình.
- Đối tượng xưng hô chỉ gộp nhiều ngôi: Ta, chúng
ta, chúng mình, …
- Đối tượng xưng hô chỉ gộp “Tương hỗ” nhau:
Ví dụ: Từ giờ phút ấy, chúng tôi đã trở thành đồng
chí của nhau => Từ ngữ xưng hô = Đại từ xưng hô
+ Danh từ chung,…
? Hãy so sánh từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt với
từ ngữ xưng hô trong Tiếng Anh (Các em đang học),
cho nhận xét?
Ngôi Tiếng Việt Tiếng Anh
1 Tôi, tao, tớ,chúng tôi… I, We.
2 Mày, mi, anh … you
3 Nó, họ, anh ấy, … It, they
he, she
 Từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt phong phú và
tinh tế hơn từ ngữ xưng hô trong Tiếng Anh.
?Chính sự phong phú của từ ngữ xưng hô trong Tiếng
Việt mà có những tình huống, ta không biết xưng hô
như thế nào cho phải, em đã gặp những tình huống
tương tự như thế chưa, nêu ra cho cả lớp cùng thảo
luận.
Ví dụ: Về quê chơi, em gặp rất nhiêu anh, em, họ
hàng, có người en họ (Tuổi như bố, mẹ em) chào em
45
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

rất lễ phép: Anh (Chị) mới về chơi. Lát nữa mời anh
(Chị) đến nhà em chơi ạ! Em không biết trả lời như
thế nào.
=>Trong tình huống này, tuy hơi khó trong giao tiếp
Song từ xưa các cụ đã có câu “Bằng củ khoai cứ vai
mà gọi”. Em cứ xưng hô đúng với vai của mình.
? Qua các ví dụ và tình huống trên, em hãy cho nhận
xét về hệ thống từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt.* Tiếng Việt có một hệ thống
*Ví dụ (SGK38, 39): Hai đoạn trích (Trích từ Dế từ ngữ xưng hô rất phong phú,
Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài) – Hai học sinh đọc. tinh tế và giàu sắc thái biểu
(Giáo viên dùng bảng phụ). cảm.
? Em hãy xác định từ ngữ xưng hô ở hai đoạn trích?
 Đoạn trích a: - Anh – em (Dế Choắt).
- Ta – Chú mày (Dế Mèn).
 Đoạn trích b: - Tôi – Anh (Dế Mèn).
- Tôi – Anh (Dế Choắt).
? Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của Dế Mèn
và Dế Choắt? Giải thích sự thay đổi đó?
- ở đoạn trích a: Cách xưng hô của hai nhân vật rất
khác nhau. Thể hiện sự bất bình đẳng:
+ Dế Choắt: Kẻ ở vị thế yếu, cảm thấy mình thấp hèn
cần nhờ vả người khác.
+ Dế Mèn: Kẻ ở vị thế mạnh: Kiêu căng và hách dịch
- ở đoạn trích b: Cách xưng hô như nhau. Như vậy đã
có sự thay đổi: Vì Dế Choắt không còn coi mình là
đàn em, cần nhờ vả, nương tựa Dế Mèn nữa. Dế Choắt
nói với Dế Mèn những lời trăng trối với tư cách là
một người bạn.
Cách xưng hô bình đẳng giữa hai nhân vật.
(Dế Mèn cũng đã nhận ra lỗi lầm).
? Qua ví dụ trên em có nhận xét gì về việc dùng từ
ngữ xưng hô của cả hai nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt?
 Việc sử dụng từ ngữ xưng hốât phù hợp (Phù hợp
với tính cách của nhân vật và hoàn cảnh, địa điểm
của tình huống giao tiếp).
? Qua đây, em hãy rút ra kết luận chung về việc sử
dụng từ ngữ xưng hô?
(Lưu ý với học sinh: ở lớp 8 đã học vai XH trong HT
cần lưu ý: Vai XH thì có nhiều, những vai giao tiếp * Người nói cần căn cứ vào
chỉ có một. Vì vậy cần sử dụng linh hoạt từ ngữ xưngđối tượng và các đặc điểm
hô cho phù hợp với vai giao tiếp và tình huống giao khác
tiếp) của tình huống giao tiếp
- Một học sinh đọc ghi nhớ. để xưng hô cho thích hợp.
*Ghi nhớ (SGK39).

46
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*Hoạt động 3: Luyện tập:


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
1-Bài tập 1: (SGK trang 39)
- Một học sinh làm miệng. “Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
đến dự”
Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ:
+ Chúng ta: Từ xưng hô chỉ ngôi “gộp” (Bao
gồm cả người nói và người nghe).
- Có sự nhầm lẫn vì cô ta là người nước ngoài,
mới học Tiếng Việt, chưa nắm vững; vì vậy còn
có thói quen trong ngôn ngữ của tiếng mẹ đẻ.
- Cô cần sử dụng từ: Chúng tôi hoặc chúng em
(Từ xưng hô chỉ một nhóm ít nhất hai người,
trong đó có người nói nhưng không có người
nghe – Trong Tiếng Việt xếp những từ xưng
hô này vào “ngôi trừ”.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
2-Bài tập 2: (SGK trang 40).
Trong văn bản khoa học, nhiều khi tác giả của
văn bản chỉ là một người, nhưng vẫn xưng hô
chúng tôi chứ không xưng tôi. Giải thích vì sao?
- Giáo viên gợi ý cho học sinh. - Văn bản khoa học là những văn bản trình bày
về các nội dung khoa học; bao gồm văn bản
khoa học chuyên sâu, văn bản khoa học giáo
khoa và văn bản khoa học phổ cập.
- Việc dùng chúng tôi thay cho tôi nhằm tăng
thêm tính khách quan cho những luận điểm
khoa học trong văn bản. Ngoài ra việc dùng từ
ngữ xưng hô như vậy còn thể hiện sự khiêm
tốn của tác giả.
- Học sinh trình bày miệng Học - Song, trong những tình huống nhất định cần
sinh khác nhận xét, bổ sung. nhấn mạnh ý kiến cá nhân thì dùng tôi tỏ ra
thích hợp hơn.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
3-Bài tập 3: (SGK trang 40).
- Từ xưng hô mà cậu bé dùng với mẹ: - Mẹ
(Thông thường.
- Từ xưng hô mà Thánh Gióng dùng với sứ giả:
Ta - ông (Cách xưng hô khác thường => Thể
hiện sự khác thường của Thánh Gióng).
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. 4-Bài tập 4: (SGK trang 40).
- Học sinh làm bài tập miệng. - Cách dùng từ xưng hô:
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
+ Danh tướng: 1. Thầy – con; 2. Thầy – con.
+ Thầy giáo già: Ngài.
- Người học trò: Thể hiện thái độ kính cẩn và
lòng biết ơn của vị tướng với thầy giáo mình.
Chúng ta cần nói theo tinh thần “Tôn sư trọng đạo”.
47
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.5-Bài tập 5: (SGK trang 40, 41).
- Học sinh làm bài tập miệng. - Trước năm 1945: Nước ta là một nước phong
- Học sinh khác nhận xét. kiến. Người đứng đầu nhà nước là vua: Xưng
- Giáo viên đánh giá. hô với dân là trẫm.
- Bác-Người đứng đầu nhà nước Việt Nam dân
chủ công hoà: Xưng tôi và gọi dân chúng là
đồng bào: Tạo cảm giác gần gũi với người nghe.
Đánh dấu một bước trong quan hệ giữa nhân
dân với lãnh tụ (Lãnh tụ với nhân dân) trong
một nước dân chủ.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.6-Bài tập 6: (SGK trang 41).
- Cai lệ: Thằng kia, … ông … mày.
- Người nhà lý trưởng: Chị … chị … chị.
- Chị Dậu: Nhà cháu…cháu…hai ông…cháu.
- Cai lệ: Mày … mày.
- Chị Dậu: Nhà cháu … ông.
- Cai lệ: Ông … mày.
- Chị Dậu: Cháu … ông … nhà cháu…
- Chị Dậu: Tôi … ông.
- Chị Dậu: Mày … bà.
(*) Qua đoạn trích này, các em cần Cai lệ: Kẻ có quyền lực: Cách xưng hộ thể
chú ý: Khi phân tích nhân vật nênhiện trịch thượng, hống hách.
lưu ý tới việc làm, hành động của Chị Dậu: Lúc đầu hạ mình, nhẫn nhục vì là
nhân vật cùng với việc sử dụng từngười dân bị áp bức. Nhưng sau thay đổi hoàn
ngữ xưng hô. Vì qua đây thể hiệntoàn: Tôi-ông, bà-mày: Thể hiện thái độ phẫn
rõ diễn biến tâm lý và tình cảm củauất, căm tức Cách phản kháng quyết liệt của
nhân vật. một con người bị dồn đến bước đường cùng.
=> Thể hiện rõ nhan đề văn bản “Tức nước”
thì ắt “Vỡ bờ”.
* Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò
- Giáo viên hệ thống bài. - Hệ thống từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt:
Phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm.
- Sử dụng từ ngữ xưng hô: Căn cứ vào đối tượng
và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp.
- Hướng dẫn học sinh về nhà - Học bài + Xem lại các bài tập.
- Soạn: “Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián
tiếp”.

Ngày soạn :22-9-2007


Ngày giảng:
Tiết 19 - Cách dẫn trực tiếp và các dẫn gián tiếp
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
48
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong khi viết văn bản.
- Rèn luyện kỹ năng trích dẫn khi viết văn bản.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ + Ví dụ mẫu.
- Học sinh: Tìm các ví dụ phù hợp với nội dung bài học.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Đọc thuộc phần ghi nhớ (SGK39), làm bài tập 3 (SGK40).
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Khi tạo tập văn bản viết, ta thường dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một
nhân vật. Song các dẫn đó của ta đã đúng hay chưa? Có những cách dẫn nào; để tìm
hiểu về vấn đề này, mời các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
* Hoạt động 2: Bài học:
1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu: 2.Kết luận:
* Ví dụ 1: Hai đoạn trích (Trích “Lặng lẽ Sa Pa” - a-Cách dẫn trực tiếp:
Nguyễn Thành Long)-SGK53.Nhắc lại nguyên văn lời nói hay
- Hai học sinh đọc. ý nghĩ của người hoặc nhân vật;
- Đoạn a: “… Đấy, bác cũng chẳng “thèm” người Lời dẫn trực tiếp được đặt trong
là gì?”. dấu ngoặc kép.
- Đoạn b: “Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu chưa
kịp quét tước dọn dẹp, chưa kịp gấp
chăn chẳng hạn”.
? ở đoạn trích a, b, bộ phận in đậm là lời nói hay
ý nghĩ của nhân vật, nó được ngăn cách với những
bộ phận trước đó bằng những dấu gì?
 Phần in đậm ở đoạn a là lời nói, vì trước đo có
từ “nói” trong phần lời của người dẫn.
+ Được tách ra khỏ phần câu đứng trước bằng dấu
hai chấm và dấu ngoặc kép (“ ”)
- ở đoạn b, phần câu in đậm là ý nghĩ, vì trước đó
có từ “nghĩ”.
+ Dấu hiệu tách hai phần câu cũng là dấu hai chấm
vàdấu ngoặc kép.
? Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi vị trí
giữa các bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước
nó được không? Nếu được thì hai bộ phận ấy ngăn
cách với nhau bằng những dấu gì?
 Có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in đậm
với bộ phận đứng trước nó. Hai bộ phận ấy ngăn
cách với nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu ( - ). Cụ
thể là:
49
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

a: … “Đấy, bác … là gì” – Cháu nói.


b: “Khách tới bất ngờ, …chẳng hạn” – Hoạ sỹ
nghĩ thầm.
? ở hai đoạn trích a, b trên, bộ phận in đậm được
dẫn trực tiếp, em hiểu cách dẫn trực tiếp là cách
dẫn như thế nào?
* Ví dụ 2: (SGK trang 53). b-Cách dẫn gián tiếp:
- Hai học sinh đọc. - Cách dẫn gián tiếp, tức là thuật
a/. “Lão tìm lời lẽ giảng giải cho con hiểu. Lão lại lời nói hay ý nghĩ của người
khuyên nó hãy dằn lòng bỏ đám này…, làng nàyđãhoặc nhân vật, có điều chỉnh cho
chết hết con gái đâu mà sợ”. (Nam Cao ‘Lão Hạc”).thích hợp; lời dẫn gián tiếp không
b/. “Nhưng chớ hiểu lầm rằng Bác sống… ẩn dật” đặt trong dấu ngoặc kép.
(Phạm Văn Đồng)
?Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời nói hay
ý nghĩ? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước
bằng dấu gì?
 Đoạn a, phần câu in đậm là lời nói: Nội dung của
lời khuyên như có thể thấy ở từ “khuyên” trong
phần lời của người dẫn. Không có dấu hiệu ngăn
cách phần này.
?Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời nói hay
ý nghĩ?
 Đoạn b, bộ phận câu in đậm là ý nghĩa (Trước
đó có từ “Hiểu”).
? Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có
từ gì? Có thể thay bằng từ gì?
 Giữa phần ý nghĩ và phần lời của người dẫn có
từ rằng. Có thể thay từ rằng bằng từ là.
? Cách dẫn như ở đoạn a, b trong ví dụ 2 được gọi
là cách dẫn gián tiếp. Em hiểu như thế nào về cách
dẫn này?
- Hai học sinh đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ: (SGK trang 54).

*Hoạt động 3: Luyện tập:


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.1-Bài tập 1: (SGK trang 54).
- Làm miệng trước lớp. - Đoạn a, lời dẫn “A! Lão già tệ lắm!…mày à?”
Đây là lời nói của cậu Vàng mà lão Hạc gán
cho nó.
 Lời dẫn trực tiếp.
- Đoạn b, lời dẫn “Cái vườn này … còn rẻ cả”.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Đây là ý nghĩ của lão Hạc (Trước đó có ngữ
“Lão tự bảo rằng”).
 Lời dẫn trực tiếp.
- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập. 2-Bài tập 2: (SGK trang 54, 55).
50
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Hướng dẫn h/s làm bài tập này. a/. Dẫn trực tiếp:
- Học sinh dựa vào những gợi ý Trong “Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu
hoàn thành bài tập  Trình bày toàn quốc lần thức II của Đảng”, Chủ tịch Hồ
miệng trước lớp. Chí Minh nêu rõ: “Chúng ta … anh hùng”.
- Dẫn gián tiếp.
Trong “Báo cáo…”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
khẳng định rằng chúng ta …
a/ Dẫn trực tiếp:
Trong cuốn sách “Chủ tịch Hồ Chí Minh…
thời đại”, đồng chí Phạm Văn Đồng viết: “Giản
dị … làm được”.
- Dẫn gián tiếp.
Trong cuốn sách “Chủ tịch …”, đồng chí Phạm
Văn Đồng khẳng định rằng giản dị.
c/. Dẫn trực tiếp:
Trong cuốn “Tiếng Việt … dân tộc”, ông Đặng
Thai Mai khẳng định “Người Việt Nam …của
mình”.
- Dẫn gián tiếp.
Trong cuốn “Tiếng Việt … dân tộc”, ông Đặng
Thai Mai đã khẳng định rằng “Người Việt Nam
… của mình”.
- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập. 3-Bài tập 3: (SGK trang 55).
- Học sinh làm Trình bày miệng. Thuật lại lời của nhân vật Vũ Nương trong đoạn
trích sau theo cách gián tiếp.
Hôm sau…chiếc hoa vàng đã dặn Phan Lang
về nói với chàng Trương rằng …
* Hoạt độngCủng4 cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài Nội dung: + Lời dẫn gián tiếp.
+ Lời dẫn trực tiếp.
- Hướng dẫn học sinh về nhà - Học bài + Xem lại cácbài tập.
- Làm bài tập: Chuyển các lời dẫn trực tiếp
thành lời dẫn gián tiếp và chuyển đoạn hội
thoại sau thành một đoạn văn kể chuyện:
“Sinh dỗ dành  Chẳng bao giờ bế Đản cả”
(Nguyễn Dữ).
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập tóm tắt văn bản TS”

Ngày soạn :24-9-2007


Ngày giảng:
Tiết 20 - Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
- Ôn tập, củng cố hệ thống hoá kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự đã được
51
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

học từ kỳ I – Lớp 8.
- Tích hợp với các văn bản đã học và phần Tiếng Việt.
- Rèn luyện kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự theo các yêu cầu khác nhau:
Ngắn gọn hơn song vẫn đảm bảo đầy đủ các ý chính, nhân vật chính.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài + Đọc tư liệu.
- Học sinh: Làm hết bài tập cũ + Ôn lại kiến thức văn bản tự sự.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
Là kể lại một cốt truyện để người đọc hiểu được nội dung cơ bản của tác
phẩm ấy; khi tóm tắt cần chú ý:
+ Phải căn cứ vào những yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm là sự việc và
nhân vật chính.
+ Có thể xen kẽ có mức độ những yếu tố bổ trợ các chi tiết, các nhân vật phụ,
miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại và độc thoại nội tâm.
3-Bài mới: Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 2: Nội dung bài:
1.Ngữ liệu, phân tích ngữ liệu: 2. Kết luận:
a-Đọc các tình huống trong SGK<58> a-Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản
- Trong cả 3 tình huống trên, người ta tự sự:
đều phải tóm tắt văn bản  Em hãy rút - Tóm tắt văn bản tự sự là một nhu cầu
ra nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt tất yếu do cuộc sống đặt ra.
văn bản?
- Hãy tìm hiêu và nêu lên các tình huống
khác trong cuộc sống mà em thấy cần
phải vận dụng kỹ năng tóm tắt văn bản
tự sự?
b-Đọc các sự việc trong SGK<58>. b-Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự
? Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ- Văn bản tóm tắt phải ngắn gọn, những
chưa? Có thiếu không? Sự việc thiếu có chi tiết, sự kiện được lựa chọn phải được
quan trọng không? Tại sao? Trình tự xếptổ chức thành chỉnh thể thống nhất.
sắp đã hợp lý chưa?
- Sửa lại như thế nào?
- Đọc ghi nhớ SGK? *Ghi nhớ: <SGK>
* Hoạt động 3Luyện tập:
- Hướng dẫn học sinh viết tóm tắt văn bản1-Bài tập 1: SGK trang 58.
tự sự  Trình bày. - Mời hai em trình bày, nhận xét:
a)- Văn bản: Lão Hạc. + Ưu điểm:
b)- Văn bản: Chiếc lá …. + Tồn tại:
* Hoạt động 3Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Giáo viên:
52
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Khắc sâu kiến thức cơ bản.


- Học sinh:
- Đọc lại ghi nhớ.
- Về nhà làm hết bài tập trong SGK?
- Đọc trước “Miêu tả trong văn bản miêu
tả”.

Tuần 5-Bài 4, 5
Ngày soạn :24-9-2007
Ngày giảng:
Tiết 21 - Sự phát triển của từ vựng
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
- Nắm được các cách phát triển từ vựng thông dụng nhất.
- Tích hợp với Văn – Tập làm văn.
- Rèn học sinh kỹ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng.

B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài + Đọc tài liệu.
- Học sinh: + Đọc trước tiết 21.
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK?
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho VD minh hoạ
- Làm bài tập 2 + 3 (Trang 54, 55).
3-Bài mới: Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 2: Nội dung bài học:
1.Ngữ liệu, phân tích ngữ liệu: 2.Kết luận:
* Đọc các ngữ liệu SGK. * Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ
(1)- Giải nghĩa từ “Kinh tế”: ngữ.
- Từ “Kinh tế” với nghĩa cũ hiện nay có - Xã hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ
còn dùng nữa hay không? cũng không ngừng phát triển dựa trên cơ
- Nhận xét nghĩa của từ này? sở nghĩa gốc.
(2)- “Chị em sắm …. xuân”: Từ “Xuân”
nghĩa là gì?
- “Ngày xuân … dài”: Từ “Xuân” nghĩa
là gì?
- Hiện tượng chuyển nghĩa này được tiến - Phương thức chính để phát triển nghĩa
hành theo phương thức nào? (ẩn dụ). của từ ngữ là phương thức ẩn dụ và hoá
- Từ “Giờ kim … trao tay”: Từ “Tay” có dụ.
nghĩa là gì?
- “Cùng … tay luôn …”: Từ “Tay” nghĩa
là gì?
53
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Hiện tượng này chuyển nghĩa này theo


phương thức nào? (Hoán dụ).
- Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: (SGK trang 56).
* Hoạt động 3 Luyện tập:
- Học sinh đọc bài tập số 1? 1-Bài tập 1: (Trang 56).
- Nêu yêu cầu? - a): Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể.
- Học sinh trả lời  Giáo viên uốn nắn? - b): Hoán dụ:
- c): ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc …
- d): ẩn dụ: < Tiếp xúc đất …
2-Bài tập 2: (Trang 57).
- Đọc yêu cầucủa bài tập 2? Giống: đã chế biến dùng để pha nước uống.
- Giải nghĩa cách dùng từ “Trà” giống? Khác: Dùng để chữa bệnh.
Khác? 3-Bài tập 3: (Trang 57).
- Giải thích nghĩa chuyển từ, nghĩa gốc - Đồng hồ diện: Dùng để đếm số đơn vị
“Đồng hồ”? điện đã tiêu thụ để tính tiền, …
4-Bài tập 4: (Trang 57).
- Đọc yêu cầu của bài tập? - Hội chứng: Kính thưa; CT; phong bì;
 Chứng minh đó là những từ nhiều bằng dởm.
nghĩa? - Ngân hàng.
- Sốt.
- Vua….
- Đọc yêu cầu của đề bài? 5-Bài tập 5: (Trang 57).
- Học sinh trả lời, giáo viên uốn nắn cho - Mặt trời (1) Chỉ sự việc của hiện tượng.
học sinh? - Mặt trời (2) ẩn dụ NT.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Học kỹ nội dung bài  Hệ thống nội dung cơ bản của bài.
- Đọc lại ghi nhớ.
- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Đọc trước tiết 25.

Ngày soạn :26-9-2007


Ngày giảng:
Tiết 22 - Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh
(Trích: “Vũ Trung tuỳ bút”)
- Phạm Đình Hổ -
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
- Hiểu được cuộc sống xa hoa vô độ của bọn vua chúa, quan lại dưới thời
Lê - Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.
- Học sinh nhận biết được đặc điểm cơ bản của tập làm văn tuỳ bút thời trung
đại và giá trị nghệ thuật của đoạn văn tuỳ bút.
- Tích hợp với văn – tập làm văn – tiếng Việt.
- Rèn luyện kỹ năng đọc và PT thể loại văn bản tuỳ bút trung đại.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài - Đọc tư liệu.
54
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Học sinh: Đọc trước tiết 22.


C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Em hãy liệt kê những chi tiết nói về đức tính tốt đẹp của Vũ Nương?
- Sau khi đọc xong tác phẩm em có suy nghĩ gì về số phận của người phụ nữ
trong xã hội phong kiến trước đây?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Nội dung bài học:
I-Tiếp xúc văn bản:
- Giọng đọc bình thản, chậm rãi, hơi1.Hướng dẫn đọc:
buồn, hàm ý phê phán kín đáo. - Giáo viên đọc mẫu – Hướng dẫn đọc.
- Mời học sinh đọc văn bản?

2.Giải nghĩa từ khó:


- Đọc 19 chú thích. - Đọc 19 chú thích SGK (Trang 61, 62).
- Giải nghĩa thêm 2 từ. - Hoạn quan: Là đàn ông bị thiến.
- Cung giám: Nơi làm việc của hoạn quan.
3.Thể loại văn bản:
- Tuỳ bút: Một loại bút ký, thuộc thể loại
- Văn bản được viết theo thể loại nào?tự sự, song có cốt truyện đơn giản (Tuỳ
bút trung đại khác hẳn tuỳ bút hiện đại).
4.Bố cục đoạn trích: 2 phần:
- Cuộc sống xa hoa hưởng lạc của Trịnh Sâm
- Đoạn trích chia làm mấy phần? - Lũ hoạn quan mượn gió bẻ măng.
- Nêu nội dung từng phần? II-Tìm hiểu đoạn trích:
1. Cuộc sống của Thịnh vương Trịnh Sâm:
- Đọc đoạn 1? - Xây dựng đình đài liên tục, đi chơi liên
- Những cuộc đi chơi của Trịnh Sâm được miên, huy động người phục dịch, bày
tác giả miêu tả như thế nào? nhiều trò lố lăng tốn kém, …
- ỷ thế để cướp đoạt những của quý trong
- Thái độ của tác giả được biểu hiện ra sao?
- Em hiểu câu: “Kẻ thức giả biết đó ….thiên hạ đem về tô điểm nơi phủ chúa.
tường” hàm ý gì? Lịch sử đã chứng minh => Tác giả tả, kể chi tiết, tỷ mỷ hầu như
lời đoán này đúng như thế nào? khách quan không để lộ thái độ, xúc cảm
và muốn để tự sự việc nói lên vấn đề.
- Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của tác
giả trước cảnh xa hoa, dâm đãng.
2.Những hành động của bọn hoạn
quan thái giám:
- Đọc đoạn 2? - Ra ngoài doạ dẫm, dò xét tìm đồ quí
- Dựa thế chúa, bọn hoạn quan thái giám hiếm để chiếm đoạt cướp đi hoặc tống
đã làm gì? tiền nhân dân,…
- Vì sao chúng có thể làm được như vậy?  Đó là thủ đoạn vừa ăn cướp, vừa la
55
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Thực chất những hành động đó là gì? làng của bọn tay sai quái đản, chúng làmg
- Em có nhận xét như thế nào về cách được như vậy là do chúng được chúa dung
miêu tả của tác giả? So với đoạn trên có túng  Mọi phiền hà, thống khổ đều
gì khác? chút lên đầu người dân.
- Chi tiết cuối đoạn tác giả nêu ra nhằm- Mẹ tác giả tự chặt cây sợ tai vạ ập đến.
mục đích gì?  Câu chuyện tăng tính chân thực.
 Với cách tả tỷ mỷ, chi tiết, cụ thể có
vẻ như khách quan, lạnh lùng, song có
cảm xúc đã hiện ra.
* Hoạt động
Tổng3 kết, luyện tập
- Qua câu chuyện em có thể khái quát 1.Tổng kết:
nguyên nhân khiến chính quyền Lê-Trịnh - Do đời sống sa hoá của vua chúa và sự
suy tàn và sụp đổ không thể cứu vãn là gì?
nhũng nhiễu của bọn quan lại.
- Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở - Lối văn ghi chép sự việc cụ thể, chân
điểm nào? thực, sinh động.
- Từ đó có thể khái quát chủ đề tư tưởng => Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 63.
và nghệ thuật của văn bản? 2.Luyện tập:
- So sánh sự giống nhau và khác nhau Tuỳ bút Truyện
giữa thể loại tuỳ bút, bút ký, ký sự với - Thuộc loại tự sự,
truyện? văn xuôi có chi tiết,
sự việc, nhân vật,
cảm xúc,..
- Cốt truyện đơn -Phải có cốt truyện,
giản, mờ nhạt,… phức tạp, lắt léo.
- Kết cấu lỏng lẻo tuỳ- Kết cấu chặt chẽ,
cảm xúc người viết. có dụng ý nghệ thuật.
- Giàu cảm xúc, chủ - Tính cảm xúc, chủ
quan. quan được thể hiện
kín đáo.
- Chi tiết sự việc - Chi tiết sự việc được
chân thực,… hư cấu.
* Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho học sinh.
- Đọc lại ghi nhớ.
- Học kỹ nội dung bài.
- Soạn bài: “Hoàng Lê nhất thống chí”.

Ngày soạn :27-9-2007


Ngày giảng:
Tiết 23 - Hoàng Lê nhất thống chí
- Hồi thứ mười bốn-
(Của Ngô Gia Văn Phái-do Nguyễn Đức Vân, Kiều thu hoạch dịch)
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
56
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc, với chiến
công hiển hách đại phá quân Thanh; sự thảm bại của bọn xâm lược Tôn Sỹ Nghị
và số phận thê thảm, nhục nhã của bọn vua quan bán nước, hại dân.
- Thấy được ý thức, quan điểm tiến bộ của tác giả, hiểu khác quan về thể
loại và đánh giá giá trị nghệ thuật của thể loại tiểu thuyết lịch sử, lối kể chuyện,
miêu tả rất chân thực, sinh động.
- Tích hợp với Văn – Tiếng Việt – Tập làm văn.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích, tìm hiểu nhân vật trong tiểu thuyết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án + Tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí;
Bản đồ chiến dịch Tây Sơn.
- Học sinh: Đọc kỹ văn bản  Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Vì sao mẹ tác giả phải lo chặt bỏ những cây quý, đẹp trước cửa nhà mình?
Chỉ với sự việc đó đã nói lên điều gì về Chúa Trịnh và chính quyền của ông ta?
- Thế nào là tuỳ bút? Tuỳ bút trung đại, hiện đại khác truyện ở điểm nào?
trong xã hội phong kiến trước đây?
3-Bài mới: Giới thiệu bài: Sơ lược về tác giả, tác phẩm.
* Hoạt động 2: Nội dung bài học:
I-Tiếp xúc văn bản:
1.Hướng dẫn đọc – kể tóm tắt:
- Chú ý đọc với ngữ điệu phù hợp với - Giáo viên đọc mẫu  Học sinh đọc.
từng nhân vật. - Gọi 4-5 em học sinh đọc.
- Yêu cầu học sinh kể tóm tắt đoạn trích*Tóm tắt:
ngắn gọn? Theo trình tự, … - Quân Thanh kéo vào chiến nước ta một
cách dễ dàng, được tin cấp báo  Nguyễn
Huệ lên ngôi hoàng đế  Thân chinh
- Dùng bản đồ để tóm tắt? đánh giặc.
- Cuộc tiến quân thần tốc và những thắng
lợi vẻ vang.
- Sự thất bại thảm hại của bọn xâm lược
và lũ bán nước Lê Chiêu Thống.
2.Giải thích từ khó:
- Đọc 30 từ chú thích trong sách giáo - Đốc xuất đại bình: Chỉ huy, cổ vũ đoàn
khoa? quân lớn.
- Giải thích thêm các từ? 3.Tìm hiểu thể loại:
- Là tiểu thuyết lịch sử, chương hồi viết
bằng chữ Hán  Chịu ảnh hưởng của
- Theo em văn bản trích thuộc thể loại Tam Quốc Chí.
nào? 4.Bố cục đoạn trích:
- Đoạn 1: Quân Thanh chiếm Thăng Long,
57
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Nguyễn Huệ xưng vương, trực tiếp cầm


- Đoạn trích chia làm mấy phần? Là quân đánh giặc.
những phần nào? Nêu nội dung? - Đoạn 2: Cuộc tiến quân thần tốc và chiến
thắng oanh liệt của ta.
- Đoạn 3: Sự thất bại của quân Thanh và
số phận của vua, tôi Lê Chiêu Thống.
- Đọc diễn cảm văn bản trích.
- Hệ thống nội dung giờ học.
- Học kỹ nội dung bài.
- Chuẩn bị tiếp tiết 2.
* Hoạt động 3Luyện tập:
* Hoạt động 4Củng cố, dặn dò:

Ngày soạn :28-9-2007


Ngày giảng:
Tiết 24 - Hoàng Lê nhất thống chí
- Hồi thứ mười bốn-(Tiếp)
(Của Ngô Gia Văn Phái)
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
- Năm vững nghệ thuật, nội dung của văn bản trích.
- Tích hợp với Văn – Tiếng Việt – Tập làm văn.
- Rèn học sinh kỹ năng đọc, phân tích, tìm hiểu nhân vật trong tiểu thuyết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án + Đọc tài liệu.
- Học sinh: Đọc văn bản chuẩn bị bài.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Văn bản trích chia làm mấy phần? Nội dung?
- Đọc đoạn 1?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Nội dung bài học:
II-Tìm hiểu văn bản:
- Trong khoảng thời gian ngắn từ 20/11 1.Hình ảnh Nguyễn Huệ:
đến 30/12/1788, khi nhận được tin cấp - Từ đấu đến cuối Nguyễn Huệ luôn tỏ
báo của Đô đốc Nguyễn Văn Tuyết thì ra là con người có hành động mạnh mẽ,
Nguyễn Huệ đã có thái độ và quyết địnhnhanh nhẹn, quả quyết, xông xáo và có
gì? Ông đã làm được những việc gì? chủ đích rõ ràng, nhưng không phải là
Điều đó chứng minh ông là người có xốc nổi và độc đoán, mà có tính toán
58
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

phẩm chất gì? trước sau, có tham khảo ý kiến những


cộng sự, những người giúp việc.
- Ông là người chỉ huy quân sự cực kỳ
sắc xảo, nhà chính trị có cáh nhìn nhạy
bén, tự tin.
- Qua những lời phủ dụ của vua Quang - Lời dụ của nhà vua ở trấn Nghệ An:
Trung trong buổi duyệt binh lớn ở NghệNgắn gọn, hào hùng, kích động tinh thần
An với bọn Sở, Lân, Ngô Thì Nhậm và tướng sỹ quyết tâm đánh giặc.
cuộc trò chuyện với cống sĩ La Sơn chứng - Lời phủ dụ của nhà vua với quan tướng
tỏ nhà vua còn có phẩm chất gì? thân cận …  Ông là người lãnh đạo tối
cao, rất hiểu sở trường, sở đoản của các
thuộc hạ, lại rất độ lượng, công minh.
- Tìm những chi tiết chứng tỏ tài dùng - Hành quân thần tốc, đông người lại an
binh và chỉ huy của vua Quang Trung? toàn, đảm bảo bí mật. Từ ngày 25 đến
ngày 29 hành quân vượt 350km đường
núi đèo,…
 Vua vừa tuyển binh, vừa duyệt binh,
vừa tổ chức đội ngũ.
- Đánh là thắng, chiến đấu dũng mãnh,
quyết tử, quân đội nghiêm minh.
- Hình ảnh vua Quang Trung trong chiến- Vua Quang Trung là một tổng chỉ huy
trận được miêu tả như thế nào? thực thụ: Định ra kế hoạch, cách tiến
đánh từng trận cụ thể, tổ chức hành quân
bất chấp nguy hiểm, …
=> Hình ảnh thật oai phong lẫm liệt.
- Taị sao tác giả vốn trung thành với nhà- Đó là sự thật lịch sử mà các tác giả đã
Lê, không mấy cảm tình với Tây Sơn, được chứng kiến trực tiếp, là những người
thậm chí xem Tây Sơn như giặc mà táctrí thức có lương tâm, những người có tâm
giả vẫn viết về Quang Trung và những huyết và tài năng, nên các ông không thể
chiến công của đoàn quân áo vải một không tôn trọng lịch sử.
cách cảm tình đầy hào hứng? - Mặt khác, các ông cũng thấy rõ sự thối
nát, kém cỏi, hèn mạt của vua, chúa thời
Lê - Trịnh.
2-Hình ảnh bọn cướp nước và bán nước:
a-Tổng đốc Tôn Sỹ Nghị:
- Mưu cầu lợi riêng, bất tài, không biết
- Em hãy chỉ ra những chi tiết và phân mình, biết địch, kiêu căng, chủ quan,
tích những chi tiết kể, tả bọn cướp nướctự nãm.
và bán nước? b-Số phận của triều đình bán nước:
- Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đầu hàng, bù
nhìn, đê hèn.
- Em có nhận xét như thế nào về lời kể,=> Đoạn văn tả chân thực, tác giả vẫn gửi
tả của tác giả ở đoạn văn này? vào đó tình cảm ngậm ngùi, thương cảm.
* Hoạt động 3 Tổng kết, luyện tập:

59
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Nêu nghệ thuật cơ bản tác giả sử dụng1.Tổng kết:


để làm nổi bật chủ đề? *Nghệ thuật: Kể, tả chân thực thể hiện
rất rõ cảm xúc.
- Nêu nội dung cơ bản? *Nội dung: Là bức tranh sinh động về
người anh hùng Nguyễn Huệ-vị vua văn
võ song toàn. Đồng thời, cũng thấy được
tình cảnh thất bại ê chề, khốn đốn, nhục
nhã của bọn vua quan bán nước.
- Đọc ghi nhớ sách giáo khoa trang 72. *Ghi nhớ: Sách giáo khoa.
2.Luyện tập:
- Vẽ lại chân dung vua Quang Trung
trong trận Ngọc Hồi, …
* Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Đọc ghi nhớ.
- Đọc một đoạn thơ của Ngô Thì Dụ.
- Tìm đọc thêm: Kể chuyện Quang Trung của Nguyễn Huy Tưởng.
- Học kỹ nội dung bài.
- Soạn bài: “Truyện Kiều của Nguyễn Du”.

Ngày soạn.30-9-2007............
Ngày giảng............
Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng
A- Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng
cách tăng số lượng từ ngữ nhờ;
a, Tạo thêm từ ngữ mới.
B, Từ mượn của Tiếng nước ngoài.
Rèn kĩ năng : Sử dụng từ ngư.
B- Chuẩn bị của thầy, trò:
GV: từ điển tiếng việt – từ điển hán Nôm
HS : Đọc trước, tìm VD về từ ngữ mới
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Hoạt động 1: + Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Tìm 3từ có sự phát triển nghĩa? Đặt câu minh hoạ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức

Hệ thống câu hỏi ND kiến thức cần đạt


- HS đọc VD 1? (Gv ghi lại trên bảng) I-Tạo từ ngữ mới:
- Giải thích nghĩa của những từ đó ? VD 1:
( Mang theo người, sử dụng trong vùng - Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến
60
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

phủ sóng của cơ sở ho thuê bao; Điện nhỏ


thoại nóng, ĐT dành riêng …VĐ khẩn - Kinh tế tri thức: Nền KT dựa chủ yếu
cấp) vao sx, lưu thông, phân phối sản phẩm
có hàm lượng T. Thức cao
- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành thu hút
vốn, CN nước ngoài.
- Sở hũ trí tuệ: Quyền sở hữu những
sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang
lại….
Trong đó TV có những từ ngx được cấu VD2:
tạo theo mô hình: “X + tặc” Hãy tìm - Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng
những từ ngữ mới x/h theo mô hình - Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập
đó? trái phép vào dữ liệu trên máy tính của
-Kẻ đi phá rừng cướp tài nguyên? người khác
- Kẻ ăn cắp thông tin trên máy tính? - KL; Tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ
→ Phát triển từ ngữ bằng cách nào? và tăng lên là 1 hình thức phát triển của từ
mục đích việc phát triển từ ngữ? vựng.
Cho ví dụ về 1 số từ ngữ mới? II- Mượn từ ngữ của tiếng nước
HS đọc đoạn Kiều và đoạn văn? ngoài.
Chỉ ra những từ Hán Việt trong các VD *Ví dụ:
đó? 1, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, Đạm
( Từ Hán Việt đơn + ghép) Thanh, hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài
nữ, giai nhân,
*Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh
Tìm từ HV chỉ k/n; bệnh mất khả năng chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh
miễn dịch, gây tử vong? bạch, ngọc.
- Chỉ k/n; N/cứu 1 cách có hệ thống 2, Các từ đó là
những điều kiện để tiêu thụ hàng - AIDS Mượn tiếng Anh
hoá( nhu cầu, thị hiếu)? - Marketting
→ Tạo thêm từ ngữ bằng cách nào? →Mượn tiếng nước ngoài để phát
Những từ đó mượn của nước nào? triển T.Việt (Viết nguyên dạng:
- Hai loại tiếng Hán và tiếng nước ngoài Marketting)
khác loại nào mượn nhiều hơn? ( Hán) - Phiên âm trong tài liệu chuyên môn:
- Hãy tìm các từ mượn tiếng nước maketing
ngoài trong Tiếng Việt. - Phiên âm trong tài liệu thông
Gọi HS đọc SGK? thường
ma-két- ting.
* Hoạt
* Ghi nhớ: 1,2- 73, 74
động 3
- Luyện tập
Làm theo nhóm tại chỗ → báo kết quả
1-Bài 1:
→ sửa chữa kết luận.
“ X+ trường”: chiến trường, công
trường, nông trường, ngư trường,
thương trường.
“ X+ hoá”: Ôxi, lão, cơ giới, điện khí,
CN, hiện đại…
61
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

“ X+ điện tử”: Thư, thương mại, GD,


Chia 3 nhóm, mỗi nhóm tìm 2 từ, thi chính phủ…
nhanh, trong 3 phút lên bảng? 2-Bài 2:
- GV sửa chữa cách giải; KL - Bàn tay vàng - Đa dạng sinh
học
- Cơm bụi - Đường cao
tốc
Chia 2 cột cho em lên đường điền vào - Công nghệ cao - Đường vành
cột. đai.
- Công viên nước - Hiệp định
khung
- Thương hiệu.
* Hoạt động 4 3-Bài 3
Mãng xà. tô thuế Xà phòng, ô tô
Biên phòng, phi án Ru đi ô
Tham ô, phê bình Cà phê
Nô lệ, ca sỹ Ca nô
Củng cố- dặn dò
- Đọc lại ghi nhớ
- Học bài, hoàn thành các bài tập vào
vở, làm bài tập 4
-Tìm 5 từ gốc Âu, 10 từ Hán.Việt’’
- Nắm vững đặc điểm phát triển từ
vựng tiếng Việt
- Chuẩn bị bài: “ Truyện Kiều của
Nguyễn Du”

Ngày soạn.1-10-2007............
Ngày giảng............
Tiết 26: Truyện Kiều của nguyễn du

A-Mục tiêu cần đạt:


* Giúp HS
- Nắm được những nét chủ yêu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học
của Nguyễn Du.
- Nắm được cốt truyện, những gia trị cơ bản về nội dung, nghệ thuật của “
Truyện Kiều” từ đó thấy được “ Truyện Kiều” là một kiệt tác của vă học dân
tộc.
B-Chuẩn bị của thầy, trò:
GV: ảnh lăng mộ ND + ảnh chụp các tập truyện Kiều khác
Những tư liệu về cuộc đời ND, lời bình cho tác phẩm “ Truyện Kiều”
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động

62
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

* Hoạt động 1: + Khởi động


1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ
3-bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản
Hệ thống câu hỏi I-ND kiến thức cần đạt
- HS đọc phần giới thiệu t/ giả Nguyễn 1-Tác giả Nguyễn Du: ( 1765-1820)
Du? +, Sinh trưởng trong 1 thời đại có nhiều
- Đoạn trích cho em biết về những vấn biến động dữ dội → tác động tới tình
đề gì trong cuộc đời của t/g? cảm, nhận thức của Nguyễn Du
( HV: nhấn mạnh những điểm quan →hướng ngòi bút vào hiện thực
trọng) +, Gia đình Nguyễn Du là gia đình đại
( XHPKVN khủng hoảng sâu sắc, phong quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền
trào nông dân liên tục, Tây Sơn 1 phen thống văn học; Nhỏ sống vinh hoa phú
thay đổi sơ hà- thất bại- Nguyễn ) quý → 9 tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi
( cha, anh đỗ tiến sỹ làm chức tể tướng. mẹ → Tácđộng lớn đến sáng tác
“ Bao giớ Ngàn Hống..Sông Lam...quan” +, Bản thân: Học giỏi nhưng nhiều lận
( Phiêu bạt 10 năm đất Bắc, đói đận bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc nhiêù
rét,bệnh,ở ẩn quê nghèo khổ- làm quan vùng văn hoá khác, nhiều cảnh đời số
bất đắc dĩ) phận khác→ẩnh hưởng đến sáng tác.
+, Là người có trái tim giàu yêu thương
(“ chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài” 2,Những sáng tác văn học.
Mộng L.Đường “ Lời văn tả ra hình như - Chữ Hán: 243bài với 3tập thơ
máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt “Thanh Hiên Thi tập”
thấm trên tờ giấy khiến ai đọc đến cũng “ Nam trung tạp ngâm”
phải thấm thía ngậm ngùi, đau đớn đến “ Băc hành tạp lục”
đứt ruột…Nếu không phải có con mắt - Chữ nôm:
thông thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ - “ Truyện Kiều” ( Đoạn trường tân
suốt cả nghìn đời thì tài nào có cái bút thanh)
lực ấy” ) “ Văn chiêu hồn”
- Sự nghiệp VH của ND có những điểm II- Truyện Kiều
gì đáng chú ý? 1, Nguồn gốc tác phẩm
( GV giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn -Từ 1 tác phẩm văn học Trung Quốc”
của ND) Kim Vân Kiều truyện” Nguyễn Du đã
- Thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc sáng tạo nên kiệt tác văn học Việt Nam
t/p- khẳng định sự sáng tạo của ND 2, Tóm tắt tác phẩm : 3 phần
( GV kể thêm sự sáng tạo ND: thêm, - Gặp gỡ và đính ước
bớt) - Gia biến và lưu lạc
Tự sự – kể chuyện bằng thơ; Nghệ thuật - Đoàn tụ.
XD nhân vật miêu tả TN… 3, Giá trị nội dung và nghệ thuật.
- HS đọc phần tóm tắt? a,Giá trị nội dung
- 3em lên tóm tắt 3 phần? +Giá trị hiện thực
- 1 em tóm tắt toàn bộ - Phản ánh xã hội đương thời qua
( GV có thể đan xen những câu Kiều phù những bộ mặt tà bạo của tầng lớp thống
hợp) trị:
- Theo em truyện Kiều có những giá trị
63
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

lớn? ( Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán


- Qua phần tóm tắt t/p em hình dung XH người Sở Khanh, Hoạn Thư…) tán ác ,
được p/a trong truyện Kiều là XH ntn? bỉ ổi…
- Những nhân vật: MGS, HTH, BBà, - P/a số phận những con người bị áp
BHạnh, Sở Khanh….là những kẻ ntn? bức đau khổ đặc biệt là số phận bi kịch
- Cảm nhận của em về c/s, thân phận của người phụ nữ.
của TK cũng như của người phụ nữ +, Giá trị nhân đạo
trong XH cũ? - Cảm thương sâu sắc trước những khổ
- Theo em giá trị nhân đạo của 1 t/p đau của con người.
thường được thể hiện qua những nội - Lên án, tố cáo những thế lực tà bạo
dung nào? - Trân trọng, đề cao con người từ vẻ
Việc khắc hoạ nhân vật MSG, HTH trong đẹp hình thức, phẩm chất → ước mơ
cách miêu tả nhà thờ biểu hiện thái độ khát vọng chân chính.
ntn?
( GV: Đưa 1 số VD miêu tả về HTH,
MGS)
- ND xây dựng trong t/p 1nhân vật AH, là b Giá trị nghệ thuật:( ngôn ngữ và thể
ai? Mục đích? loại )
- Cảnh TK báo ân, báo oán thể hiện T2 gì - ngôn ngữ : Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao
của t/p? của ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng
( Gv thuyết trình 2 thanh tựu lớn về nghệ biểu đạt + biểu cảm + thẩm mỹ
thuật) ( Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: Giàu,
đẹp)
- Nguyễn kể chuyện : trực tiếp( lời nhân
GV minh hoạ cách sử dụng ng2, tả cảnh vật), gián tiếp ( lời tác giả), Nửa trực
TN.. tiếp( lời tác giả mang suy nghĩ, giọng
( Đặc trưng thể loại truyện thơ ) điệu nhân vật )
- Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên
ngoài, đời sống nội tâm bên trong,
- Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh
chân thực sinh động tả cảnh ngụ tình.
Đọc ghi nhớ? *Ghi nhớ: SGK- 80
*Hoạt động 3 Luyện tập
Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều.
* Hoạt động 4 Củng cố- dặn dò
- Củng cố: chốt lại những nội dung
chính
- Dặn dò : Học bài. Nắm chắc nội dung,
nghệ thuật truyện Kiều.
Vì sao nói Nguyễn Du có công
sáng tạo lớn trong truyện Kiều?
Soạn : “ chị em Thuý Kiều”

Ngày soạn.3-10-2007............
Ngày giảng............
Tiết 27: Chị em thuý Kiều
64
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

trích truyện kiều- nguyễn du


A-Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của ND: khắc hoạ những nét riêng
về nhân sắc, tài năng, tích cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút
pháp nghệ thuật cổ điển.
- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật→ hình thành kỹ năng miêu tả
nhân vật trong văn tự sự
B-Chuẩn bị của thầy, trò:
Minh hoạ chị em Thuý Kiều
C-Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Hoạt động 1: + Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều
3-Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản
Hệ thống câu hỏi ND kiến thức cần đạt
Gv đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: Miêu 1, Đọc.
tả 2nhân vật bằng thái độ ngợi 2, Tìm hiểu chú thích .
ca( giọng trân trọng ) - Vị trí đoạn trích : phần đầu t/p
- Gọi HS đọc ? Vị trí đoạn trích? ( giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên
- Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở 1 ngoại)
số chú thích:1,2,5,9,14? 3, Bố cục
- Đoạn trích chia làm mấy phần ? 4 câu đầu : giới thiệu khái quát 2 chị em
Trình tự miêu tả ? 4câu tiếp: Tả vẻ đẹp Thuý Vân
12 câu tiếp tả vẻ đẹp của Thuý Kiều
- Nêu đại ý của đọan trích? 4 câu cuối: nhận xét về cuộc sống 2 chị
- Đọc đoạn 1? Vẻ đẹp 2 chị em TK em
được gt bằng h/a nào? T/g sd ngt gì 4, Đại ý: : giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em
khi miêu tả, giới thiệu nhân vật? Thuý. Kiều
- Nhận xét câu thơ cuối đoạn ?( câu II- Phân tích văn bản
thơ ngắn gọn có t/d gì?) 1, Giới thiệu vẻ đẹp 2 chị em
- Nhận xét về cách gt 2 chị em của “ Tố Nga” cô gái đẹp
t/g? “ Mai tuyết”: Ước lệ → vẻ đẹp thanh cao,
duyên dáng, trong trắng.
“ Mười phân…” khái quát vẻ đẹp chung
- Đọc đoạn 2 : 4 câu tiếp? và vẻ đẹp riêng “ mỗi người một vẻ”
- Những h/a ngt nào mang tính ước → Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi
lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân? bật đặc điểm của 2 chị em
- Từ “ trang trọng” gợi vẻ đẹp ntn? 2,Vẻ đẹp của Thuý Vân
- Những đường nét nào của TV được - “ trang trọng” gợi cao sang, quí phái.
t/g nhắc tới? - Các đường nét: khuôn mặt, mái tóc,
- BP ngt nào được sd khi miêu tả làn da,nụ cười, giọng nói → so sánh
TV? ( hình ảnh ẩn dụ) với cao đẹp nhất của
65
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Nhận xét về những h/a AD ? Diễn tự nhiên: Trăng, mây, hoa,tuyết, ngọc.
xuôi ý 2 câu thơ. Vì sao tả TV trước.
- Cảm nhận về vẻ đẹp của TV qua
những yếu tố ngt đó? Chân dung - Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái
Thuý Vân gợi tính cách, số phận ntn? - Vẻ đẹp hài hoà êm đềm với xung
( Mây thua, tuyết nhưỡng). quanh→ cuộc đời bình lặng, suôn sẻ.
- Đọc đoạn 3? 3,Vẻ đẹp Thuý Kiều
- Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì? - Khái quát đặc điểm nhân vật: sắc sảo.
- Khi gợi tả vẻ đẹp TK t/g cũng sd mặn mà.
những ngt mang tính ước lệ, có ( So sánh về trí tuệ, mặn mà về tâm
những điểm nào giống và khác khi hồn)
miêu tả TV? ( Tại sao: Mắt?) - Thu thuỷ.. xuân sơn” : ước lệ( giống)
( thể hiện phần tinh anh của tâm +, Không miêu tả tỉ mỉ → tập trung đôi
hồn,trí tuệ) mắt
- H/a AD “ làn thu thuỷ” gợi vẻ đẹp? +, Hình ảnh làn nước mùa thu dợn sóng
- “ Nét xuân sơn” gợi tả vẻ đẹp? → gợi lên sống động vẻ đẹp đôi mắt
- T/g tả bao nhiêu câu thơ cho sắc sáng trong, long lanh, linh hoạt
của nàng? Còn tả vẻ đẹp gì của TK? +, Hình ảnh “ nét xuân sơn” ( nét núi
Những tài của Kiều? Mục đích miêu mùa xuân) gợi đôi lông mày thanh tú
tả tài của TK? Tài nào được tả sâu, trên gương mặt trẻ trung
kỹ? +,“ Một hai…thành” điển cố(thành
ngữ)→giai nhân
→ vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động.
- Tài: Đa tài → đạt đến mức lí tưởng
+, Cầm, kỳ, thi, hoạ → đều giỏi → ca
Chân dung của K dự cảm sp ntn?
ngợi cái tâm đặc biệt của Thuý Kiều.
Dựa vào câu thơ nào?
+, Đặc biệt tài đàn: là sở trường, năng
( “ ghen, hờn; Bạc mệnh” )
khiếu
Em nhận xét gì về vẻ đẹp của TK?
( Nghề riêng): Vượt lên trên mọi người
( ăn đứt)
Cảm hứng nhân đạo trong đoạn
trích ? +, Cung “ Bạc mệnh” Kiều sáng tác →
( Cảm hứng nhân đạo của t/p TK: đề ghi lại tiếng lòng 1 trái tim đa sầu đa
cao giá trị con người; nhân phẩm, tài cảm.
năng, khát vọng, ý thức về thân phận → Dự báo số phận éo le, đau khổ.
cá nhân … KL: Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài
NT ước lệ cổ điển mang đặc điểm năng, tâm hồn
gì? 4,Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn
Thái độ t/g khi miêu tả 2 nhân vật? Du
- Trân trọng,đề cao vẻ đẹp của con
-Đọc ghi nhớ người
* Hoạt động ( Nghệ thuật lí tưởng hóa phù hợp với
3: cảm hứng ngưỡng mộ, ngợi ca con
Đọc BT 1? người)
5- Tổng Kết-Ghi nhớ
66
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Cho hs thảo luận - Nghệ thuật: lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi
Gv hướng dẫn trả lời câu 2 tả vẻ đẹp con người
- Nguyễn Du Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp
*Hoạt động 4: con người ; gửi gắm quan niệm “ Tài –
mệnh”
*ghi nhớ : SGK - 83
Luyện tập:
Cảm hứng nhân văn
+ Tả vẻ đẹp TVân
+ Tả vẻ đẹp TKiều
→Trân trọng đề ca gợi con người
Củng cố-dặn dò:
-Đọc thêm; đọc ghi nhớ
-Nắm chắc NT ước lệ cổ điển
-Học thuộc lòng, học bài
-Soạn: “ Cảnh ngày xuân”

Soạn : 4-10-2007
Giảng:
Tiết 28: Cảnh ngày xuân
(Trích "Truyện Kiều" của Nguyễn Du)

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:


- Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du, kết hợp bút pháo
tả và gợi, SD từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những
đặc điểm riêng. Tác giả miêu tả mà nói lên được tâm trạng của nhân vật.
- Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh
B.Chuẩn bị:
GV: Truyện Kiều
HS: Đọc và soạn bài
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 – Khởi động:
1.Tổ chức:
2-Kiểm tra: Phan tich doan “Chị em Thuý Kiều”, những nét nghệ thuật đặc
sắc
3-Bài mới : Giới thiệu bài
*Hoạt động 2 - Đọc hiểu văn bản

Nêu cách đọc I-Tiếp xúc văn bản:


Nhẹ nhàng, sang sửa chú ý ngắt nhịp 1.Đọc
phù hợp). Đọc mẫu 4 dòng đầu. Gọi HS 2.Tìm hiểu chú thích
đọc tiếp? Hỏi một số chú thích? so với 3.Xuất xứ: Sau đoạn “Chị em Thuý
đoạn “Chị em Thuý Kiều” đoạn này Kiều”
nằm ở vị trí nào? 4.Đại ý: Tả cảnh chị em Thuý Kiều đi
67
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Nội dung chính của đoạn trích? chơi xuân trong tiết thanh minh
Đoạn trích chia làm mấy đoạn? Nội 5.Bố cục: 3 phần
dung? II.Phân tích văn bản
Đọc 4 câu đầu? Cách nói về thời gian 1.Bức tranh thiên nhiên mùa xuân
của Nguyễn Du bằng 2 câu thơ đầu én đưa tin
tiên? Mùa xuân trôi mau -> 3 tháng
én thường xuất hiện? én đưa thư gợi Chín chục -> ngoài 60
tưởng? Thiều quang ? ý cả câu thơ? (Gợi hình ảnh sống động, thời gian
Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín mau)
hiệu ngày xuân? - Hình ảnh:
Những hình ảnh ấy gợi ấn tượng gì về + Chim én đưa tin
mùa xuân? (So sánh “cỏ non như + Thiều quang :ánh sáng
khói...”Nguyễn Trãi) + Cỏ non xanh -> chân trời
Từ “Điển” động từ khiến bức tranh tự + Cành lê trắng...
nhiên như thế nào? Không gian khoáng đạt; cảnh mùa
xuân trong trẻo tinh khôi đầy sức sống
Cảnh như bức tranh màu hài hoà
“Điểm” -> bức tranh sinh động, có hồn.
Đọc tiếp 8 câu tiếp theo? 2.Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
Những hoạt động lễ hội được nhắn tới - Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần
trong đoạn thơ? mộ của người thân, thắp hương...
Lễ tạo mộ? Hồi Đạp Thanh? - Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn
đồng quê
Hệ thống từ ghép sử dụng phong phú - Các từ ghép:
hãy phân chia theo từ loại và nêu ý + Gần xa, nô nức (TT) -> tâm trạng náo
nghĩa của từng loại? nức
+ Yến anh, tài tử, giai nhân (DT): gợi
Từ ý nghĩa các từ ngữ đó đã thể hiện sự đông vui náo nhiệt
cảnh lễ hội như thế nào? + Sắm sửa, dập dìu (ĐT): không khí
(Quan cuộc du xuân , tác giả khắc hoạ rộn ràng, náo nhiệt
1 truyền thống văn hoá lễ hội xưa) => Không khí lễ hội: vui vẻ, tấp nập,
Đọc 6 câu cuối? Cảnh vật, không khí nhộn nhịp
mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khách 3.Cảnh chị em Kiều du xuân trở về:
so với 4 câu đầu ? - Bóng ngả về tây: Thời gian, không
- Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế gian thay đổi? (yên lặng dần, không
nào? còn nhộn nhịp tưng bừng)
- Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn
-> Khoảng cách thiên nhiên:
(Linh cảm điều sắp xảy ra: Gặp mộ -> Tâm trạng người bâng khuâng, xao
đạm Tiên, gặp Kim Trọng) xuyến về một ngày vui xuân đã hết, linh
cảm điều gì sắp xảy ra.
Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích? 4.Tổng kết – Ghi nhớ
Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh - Nghệ thuật: Tả cảnh thiên nhiên đặc
trong đoạn trích? sắc bằng bút pháp tả, gợi. Sử dụng từ

68
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Đọc ghi nhớ? ghép, từ láy giàu chất tạo hình


- Nội dung: Bức tranh thiên nhiên lễ hội
mùa xuân tươi đẹp, trong sáng
* Ghi nhớ: SGK – 87
* Hoạt động 3 Luyện tập
So sánh cảnh thiên nhiên trong 2 câu - Sự tiếp thu thi cổ: Cỏ, chân trời, cành
thơ cổ và 2 câu thơ Kiều? lê...
- Sự sáng tạo: “Xanh tận chân trời” ->
Không gian bao la. “Cành lê trắng
điểm”. Bút pháp đặc tả, điểm nhấn, gợi
sự thanh tao, tinh khiết.
* Hoạt động 4 – củng cố, dặn dò
- Củng cố: Đọc lại bài thơ - Ghi nhớ
- Dặn dò:
1. HTL, làm tiếp BT
2. Chuẩn bị bài “Thuật ngữ”

Soạn : 5-10-2007
Giảng:
Tiết 29: Thuật ngữ
A-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
- Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ
B-Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, vốn thuật ngữ trong các ngành khoa học
HS: Đọc thuộc bài, trả lời các câu hỏi
C-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1 – Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp ?
3-Bài mới: - Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hệ thống câu hỏi Nội dung kiến thực cần đạt
- 2 HS đọc 2 ví dụ mục 1 I. Thuật ngữ là gì?
- So sánh 2 cách giải thích? Ví dụ 1:
Cách giải thích nào mà người a. Cách giải thích dựa vào đặc tính bên
không có kiến thức chuyên môn về ngoài của sinh vật -> cảm tính
hoá học không hiểu? (Cách 2 phải b. Giải thích dựa vào đặc tính bên trong
qua nghiên cứu khoa học -> không của SV -> Nghiên cứu khoa học -> Môn
có kiến thức chuyên môn -> người hoá
tiếp nhận không thể hiểu được)
Đọc VD2: Các câu định nghĩa? Ví dụ 2:
Những định nghĩa đó ở những bộ - Thạch nhũ -> Địa lý

69
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

môn nào? - Bazơ -> Hoá học


- Thế nào là thuật ngữ? - ẩn dụ -> Tiếng việt
- Phân số thập phân -> Toán
=> KL: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị
khái niệm khoa học, kỹ thuật, công nghệ
Các thuật ngữ trên có nghĩa khác II.Đặc điểm:
không? a. Muối -> 1 thuật ngữ không có sắc thái
GV đọc VD – nêu câu hỏi biểu cảm chính xác đặc điểm của muối
-> HS thảo luận, trả lời b. Ca dao có sắc thái biểu cảm
- Đặc điểm của thuật ngữ là gì? -> những đắng cay, vất vả
=>Kết luận:
+ Mỗi thuật ngữ biểu thị 1 khái niệm,
ngược lại
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm
Đọc ghi nhớ chung * Ghi nhớ: SGK – 88, 89
* Hoạt động 3 – Luyện tập
- Chia 2 nhóm tìm thuật ngữ? Bài 1:
- HS làm và trình bày - Lực - Di chỉ
- Xàm thực - Thụ phấn
- Hiện tượng hoá học - Lưu lượng
- Trường từ vựng - Trọng lực
- Khí áp
Yêu cầu giải nghĩa từ “phương Bài 2:
trình”, xác định có phải thuật ngữ - Phương trình -> ẩn dụ
không? Nghĩa: chỉ mối liên hệ giữa dân số và các
vấn đề xã hội
HS dựa vào gợi ý trong SGK để Bài 3:
phát biểu thuật ngữ “Cá” a. Hỗn hợp -> Thuật ngữ
b. Nghĩa thường:
VD: Chè thập cẩm là 1 món ăn hỗn hợp
nhiều thứ
Gọi HS lên bảng viết thuật ngữ và Bài 4:
khái niệm của thuật ngữ. Cá: Loại động vật có xương sống, ở dưới
nước, bơi bằng vây nhưng không có thở
bằng mang
* Hoạt động 4 – Củng cố, dặn dò
-Khái quát ý cơ bản; đọc ghi nhớ
- Học bài; hoàn thành BT còn lại
- Nắm đặc điểm thuật ngữ, sưu tầm
-Giờ sau: Trả bài TLV số 1

Soạn:8-10-3007
Giảng:

70
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Tiết 30: Trả tập làm văn số 1

A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:


- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý từ, bố
cục, câu, từ ngữ, chính tả
- Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi
B.Chuẩn bị:
GV: Chấm bài; bài viết của HS
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1 - Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Nêu cao phương pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả và các
biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2 Tổ chức trả bài
Hướng dẫn tìm hiểu đề, nêu đáp án 1.Đề bài:
chung Thuyết minh, cây lúa Việt Nam
Đọc đề? -> GV chép đề 2.Đáp án
Nêu những ưu điểm của HS trong bài 3.Nhận xét
viết ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng a.Ưu điểm:
cụ thể (một số bài viết khá, tốt...) - Nắm được đặc trưng phương pháp
thuyết minh
- Bố cục 3 đoạn rõ ràng
- Nêu được các đặc điểm của cây lúa
Việt Nam
- Diễn đạt có tính nghệ thuật, cảm xúc
- Sắp xếp các ý thuyết minh khoa học
- Chỉ ra những nhược điểm: Nội dung b.Nhược điểm:
bài thuyết minh, cách sắp xếp các ý - Diễn đạt còn vụng
thuyết minh như thế nào? - Nội dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý
- Chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: -> sự hiểu biết ít
Cách dùng từ, chính tả, viết câu với vấn - Một số chưa có ý thức vận dụng
đề thuyết minh biện pháp nghệ thuật miêu tả trong bài
viết
- Viết câu chưa chuẩn?
GV thống kê những lỗi của HS ở những 4.Chữa lỗi chung:
dạng khác nhau - Lỗi diễn đạt: Do sắp xếp, dùng từ
Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc không chuẩn
lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những - Lỗi dùng từ: Dùng không trúng ý
nguyên nhân của từng loại lỗi - Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các
HS chữa lỗi riêng thành phần câu
- Trả bài: HS sửa lỗi
*Hoạt động 3 – Củng cố, dặn dò
-Phương pháp làm bài văn thuyết

71
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

minh. 1 số lưu ý cần sửa


-Sửa lỗi còn lại
- Soạn bài “Kiều ở lầu Ngưng Bích”

Soạn :9-10-2007
Giảng:
Tiết 31: Kiều ở lầu ngưng bích
(Trích: “Truyện Kiều” Nguyễn Du)

A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:


- Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận
được tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo Kiều
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: Diễn biến
tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thuoaị, nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình.
B.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngưng Bích
C.Tiến trình tổ chức cách oạt động dạy và học
Hoạt động 1 – Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: ĐTL “Cảnh ngày xuân”, phan tich 4 câu đầu?
3-Bàimới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 2 - Đọc hiểu văn bản:
I-Tiếp xúc văn bản:
GV giới thiệu đoạn trích. Đọc mẫu 1.Đọc
Hướng dẫn đọc, gọi HS đọc tiếp? 2.Tìm hiểu chú thích
Kiểm tra việc hiểu 1 số chú thích? 3.Xuất xứ: Sau đoạn Mã Giám Sinhlừa
Đoạn trích nằm ở phần nào? Kiều, bị nhốt ở lầu xanh
Đại ý của đoạn trích? 4.Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng
Thuý Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở
lầu Ngưng Bích
Bố cục đoạn trích? ND từng phần? 5.Bố cục: 3 phần
- Đọc 6 câu đầu? Khoá xuân? (sự giả II.Phân tích văn bản:
dối; thực chất giam lỏng) 1.Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của
Khung cảnh TN được nhìn qua con Kiều:
mắt của ai? được gọi ra bằng những - Cảnh: Bát ngát, cát vàng, bụi bay,
hình ảnh nào? dãy núi mờ xa
Những H/a gợi cảnh TN? con người -> không gian rộng lớn, hoang vắng,
như thế nào? (H/a “non xa, trăng gần, cảnh vật trơ trọi -> lầu Ngưng Bích chơ
cát vàng, bụi hồng” có thể là cảnh vơ -> con người càng lẻ loi.
thực, có thể là H/a ước lệ gợi sự
mênh mông rợn gợp không gian ->
diễn tả tâm trạng cô đơn của TK).
72
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- H/a “Mây sớm đèn khuya” gợi tính - TG: “Mây sớm đèn khuyan” -> sụ
chất gì của TG? H/a đó góp phần diễn tuần hoàn khép kín -> Kiều bị giam
tả tâm trạng của Kiều như thế nào? hãm, cô đơn (ngày đêm thui thủi quê
TL 6 câu đầu diễn tả hoàn cảnh Kiều người 1 thân)
ở lầu? => Nàng Kiều rơi vào cảnh cô đơn, cô
- Đọc 8 câu tiếp? độc hoàn toàn
- Lời đoạn thơ của ai? NT độc thoại 2.Nỗi lòng thương nhớ người thân,
có ý nghĩa gì? người yêu:
- Kiều nhớ tới ai? NHớ ai trước, ai a.Kiều nhớ Kim Trọng:
sau? có hợp lý không? Vì sao? (phù - Nhớ buổi thề nguyền đính ước
hợp tâm lý, tinh tế: H/a trăng -> nhớ - Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về
người yêu) mình vô vọng
- Kiều nhớ Kim Trọng như thế nào? - “Tấm son... phai”
- Em hiểu “tấm son.. phai” như thế -> Tấm lòng son của Kiều bị vùi dập
nào? hoen ố biết bao giờ gột rửa được
=> Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót
xa, khẳng định lòng chung thuỷ son sắt
Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách b. Nhớ cha mẹ:
thể hiện nỗi nhỡ người yêu? (Tưởng - Thương và xót cha mẹ
– xót) + Sớm chiều tựa cửa trông con
- Những thành ngữ? Điển cố? + Tuổi già sức yếu không người chăm
sóc
- Thành ngữ, điển cố: “Quạt nồng ấp
lạnh”, “Sân lai, gốc tử”
Trong cảnh ngộ ở lầu NB, Kiều là -> Tâm trạng nhớ thương, tấm lòng
người đáng thương nhất nhưng nàng hiếu thảo của Kiều
quên cảnh ngộ bản thân để nhớ TL: Kiều là người tình thuỷ chung,
thương, xót xa đến cha mẹ, người người con hiếu thảo -> có lòng vị tha
yêu -> Kiều là người ?
- Đọc đoạn cuối? Cảnh là thực hay 3.Tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng:
hư? - Tả cảnh ngụ tình: Buồn lo
- Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhưng - Mỗi cặp câu -> một nỗi nhớ, nỗi buồn
lại có nét chung để diễn tả tâm trạng + “Thuyền... thấp thoáng... xa xa” ->
Kiều. Em hãy phân tích và chứng thân phận bơ vơ nơi đất khách
minh điều đó? + “Cánh hoa trôi... biết là về đau” -> số
(Tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình phận chìm nổi long đong vô định
này) + Khắc “Chân mây mặt đất” -> xanh
(Sắc cỏ “dầu dầu” ấy nàng đã 1 lần xanh, dầu dầu, tê tái, héo úa, mịt mờ
nhìn thấy ngày nào trên mộ Đạm -> nỗi đau tê tái
Tiên: “Sè sè... dầu dầu...” (Nhìn xa -> + Tiếng gió, tiếng sóng kêu quanh “ghế
gần vừa buồn trông vừa lằng nghe...) ngồi” -> âm thanh dữ dội -> biểu tượng
Tiếng sóng vỗ khác sóng kêu? tai hoạ khủng khiếp sắp giáng xuống ->
(Những chặng đường đầy cạm bẫy, Kiều lo âu sợ hãi
nhiều máu và nước mắt có “ma đưa *Nghệ thuật:

73
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

lối, quỷ dẫn đường” với Kiều đang ở - Láy:


phía trước đoạn thơ Kiều ở lầu NB + Cảnh xa - gần; màu sắc: đậm – nhạt;
như chứa đầy lệ: lệ của người con gái âm thanh: tĩnh - động
lưu lạc, đau khổ vì cô đơn lẻ loi, buồn -> Nỗi lo âu kinh sợ Kiều ngày 1 tăng
thương chua xót vì mối tình đầu tan - Điệp: “Buồn trông” -> điệp khúc của
vỡ, xót xa nhớ thương cha mẹ, lo sợ tâm trạng
cho thân phận số phận mình; lệ của - Câu hỏi tu từ không trả lời -> sự bế
nhà thơ, 1 trái tim nhân đạo bao la tắc, tuyệt vọng
đồng cảm, xót thương cho người TL: Tâm trạng Kiều buồn cô đơn, xót
thiếu nữ tài sắc hiếu thảo mà bạc xa, lo âu, sợ hãi -> bế tắc, tuyệt vọng
mệnh) 4.Tổng kết – Ghi nhớ:
- NX cách dùng điệp ngữ, từ láy, Câu - Nghệ thuật: Miêu tả nội tâm nhân vật:
hỏi tu từ trong đoạn cuối? Cách dùng Diễn biến tâm trạng qua (ngôn ngữ độc
nghệ thuật đó có tác dụng như thế thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình)
nào trong việc diễn tả tâm trạng nhân - Nội dung: Thương cảm cảnh ngộ
vật? Thuý Kiều; ngợi ca vẻ đẹp thuỷ chung,
- Em cảm nhận như thế nào về nghệ nhân hậu của Thuý Kiều
thuật đoạn trích? * Ghi nhớ: SGK – 96
- Thái độ, tình cảm của Nguyễn Du
với nhân vật như thế nào?
- Đọc ghi nhớ
*Hoạt động 3 – Luyện tập:
Em hiểu thế nào là nghệ thuật tả cảnh 1.Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình?
ngụ tình? Miêu tả cảnh qua cái nhìn của nhân vật
-> diễn tả tâm trạng nhân vật
VD: 1 số đoạn trong Thuý Kiều
+ Người lên ngựa... Rừng phong thu
đã nhuốm màu quan san
+ Dưới cầu nước chảy trong veo...
+ 8 câu cuối đoạn trích
*Hoạt động 4 – Củng cố, dặn dò
-Hệ thống kiến thức, đọc ghi nhớ
-Học thuộc lòng
-Đọc thêm, so sánh với “Kiều gặp Kim
GV hướng dẫn qua đoạn trích “Mã Trọng” -> Dụng ý thể hiện lòng nhân
Giám Sinh mua kiều” đạo “
-Soạn bài:Mã Giám Sinh mua Kiều

Ngày soạn:10-10-2007
Ngày giảng:
Tiết 32: MIêu tả trong văn bản tự sự

74
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

A-MỤC TIấU BÀI DẠY: Giỳp học sinh:


- Thấy được vai trũ của yếu tố miờu tả hành động, sự việc và cảnh vật và
con người trong văn tự sự.
- Rèn luyện các kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một
VB.
B-CHUẨN BỊ:
- Đoạn văn mẫu
- Ôn lại kiến thức ngữ văn 8 có liên quan tới bài học.
C-TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
* Hoạt động 1: Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài: Ở chương trỡnh NV 8, chỳng ta đó được tỡm
hiểu “Miờu tả và bản chất trong VB tự sự”. Giờ học hụm nay chỳng ta cựng
tỡm hiểu tiếp vai trũ của miờu tả trong VB tự sự. Từ đó các em vận dụng
viết các đoạn văn bài văn.
* Hoạt động 2: Bài học
1. Ngữ liệu và phõn tớch ngữ liệu: 2. Kết luận:
* Ví dụ: đoạn trớch (SGK tr 91) Tỡm hiểu yếu tố miêu tả
- 2 HS đọc VD. trong văn bản tự sự.
? Đoạn trích trên kể về trận đánh nào?
-> Trận đánh đồn Ngọc Hồi.
?Trong trận đánh này Quang Trung xuất hiện
(làm gỡ) như thế nào?
-> Quang Trung chỉ huy tướng sĩ: Rất mưu trí,
oai phong.
?Hóy chỉ ra cỏc chi tiết MT trong đoạn trích? Các
chi tiết ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào?
+ “Nhõn cú giú bấc… làm hại mỡnh”
+ “Quõn Thanh chống khụng nổi …mà chết”
+ “Quân Tây Sơn thừa thế…lung tung”
Làm nổi bật quân Thanh và quân Tây Sơn.
?Bạn kể lại ND đoạn trích với 4 sự việc (SGK tr91)
đó được chưa, vỡ sao?
-> Mới chỉ là liệt kờ cỏc sự việc diễn ra theo trỡnh
tự thời gian và mới chỉ trả lời được câu hỏi “việc
gỡ đó xảy ra” chưa trả lời được xảy ra ntn? Chưa
sử dụng yếu tố miêu tả.
=> Câu chuyện khô khan, không sinh động.
?Hóy rỳt ra nhận xột: Yếu tố miờu tả cú vai trũ ntn Trong văn bản tự sự, sự
đối với VB tự sự? miờu tả cụ thể, chi tiết về
cảnh vật, nhõn vật và sự
việc có tác dung làm cho
câu chuyện trở nên hấp dẫn,
gợi cảm, sinh động.
75
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

1 HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: ( SGK)


* Hoạt động 3: Luyện tập.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập Bài tập 1: SGK tr 92.
- Làm vào vở - Thuý Võn
- Trỡnh bày trước lớp -> “Mõy thua…màu da”
nhận xét “Khuân trăng đầy đặn nét ngài nở
- GV đánh giá nang
Hoa cười ngọc thốt…”
- Thuý Kiều
“Làn thu thuỷ…
…Liễu hờn kộm xanh”
- Tả cảnh: “Cỏ non xanh tận chõn trời
Cành lê trắng điểm một vài bông
hoa”
“Tà tà búng ngả về tõy
- Đọc yêu cầu BT …Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc
- Làm miệng trước lớp ngang”
- HS nhận xột => VB sinh động, hấp dẫn, giàu chất thơ.
- GV đánh giá. Bài tập 3: SGK tr92
Giải thích trước lớp về vẻ đẹp chị em Thuý Kiều.
Gợi ý: dựa vào VB “Chị em Thuý Kiều”

*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ.


- GV hệ thống, khắc sõu 2 ND: + Vai trũ của yếu tố miờu tả trong VB tự sự.
ND. + Vận dụng vào việc các đoạn văn, văn bản.
- Học bài + làm bài tập 2 (SGK/92) + 2,3,4
- Hướng dẫn HS về nhà (SBT/38,39)
học và làm BT, chuẩn bị - Soạn : Trau dồi vốn từ.
bài.
---------------------------------------------------------

Sọan:12-10-2007
Giảng:
Tết 33 - Trau dồi vốn từ
A.MỤC TIấU BÀI HỌC: Giỳp HS:
- Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ.
- Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ
chính xác nghĩa và cách dùng của từ.
- Ngoài ra muốn trau dồi vốn từ cũn phải biết cỏch làm tăng vốn từ.
B.CHUẨN BỊ.
- GV: Đọc thêm từ điển + TL tham khảo.
- HS: tra từ điển Hán Việt , Tiếng Việt.
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY.

76
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*Hoạt động 1: Khởi động.


1-Tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Câu hỏi: Thế nào là thuật ngữ? đặc điểm của thuật ngữ? Tỡm những
thuật ngữ thuộc lớnh vực Lịch sử.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Làm thế nào để hiểu biết được đầy đủ và
chính xác nghĩa của từ, qua đó ta cũn biết cỏch dựng từ đúng, không
những thế vốn từ của ta ngày càng thêm phong phú. Không có cách nào
khác là trau dồi vốn từ. Cụ thể về vấn đề này ntn?, mời cả lớp vào giờ học
hôm nay.
*Hoạt động 2: Bài học
1. Ngữ liệu và phõn tớch ngữ liệu: 2. Kết luận:
* VD 1: (SGK/99, 100) a, Rèn luyện để nắm
- 1 HS đọc. vững nghĩa của từ và
?Cho biết T/g Phạm Văn Đồng muốn núi gỡ? cách dùng từ.
->Muốn làm rừ 2 ý: Muốn sử dụng tốt Tiếng
1. Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất Việt trước hết cần trau
lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết. dồi vốn từ. Rèn luyện
2. Muốn phát huy khả năng tối đa của Tiếng Việt, để nắm được đầy đủ và
mỗi cỏ nhõn phải khụng ngừng trau dồi ngụn gữ của chính xác nghĩa của từ
mỡnh mà trước hết phải trau dồi vốn từ. và cách dùng từ là việc
* VD 2: (SGK/100) rất quan trọng để trau
- 1 HS: dồi vốn từ.
?Xác định lối diễn đạt trong những câu sau:
a, thừa từ đẹp về thắng cảnh: Cảnh đẹp
b, Sai từ dự đoán: vỡ dự đoán: “đoán trước tỡnh
hỡnh sự việc nào đó xảy ra trong tương lai” Thay
bằng từ ước đoán, phỏng đoán.
C, Sai từ đẩy mạnh: có nghĩa là “thúc đẩy cho phát
triển nhanh lên”. Mà ở đây nói về quy mô: mở rộng
hay thu hẹp.
?Giải thớch vỡ sao lại cú những lỗi trờn?
-> Người viết không biết chính xác nghĩa và cách
dùng từ mà mỡnh sử dụng.
? Để “biết dung tiếng ta” cần phải làm gỡ?
-> Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách
dùng từ.
- 1 HS đọc ghi nhớ. *Ghi nhớ: (SGK)
* VD 3: (SGK/100, 101) b, Rèn luyện để làm
1HS đọc ý kiến của Tô Hoài. tăng vốn từ.
?Em hiểu ý kiến sau đây ntn? - Rèn luyện để biết
-> Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trỡnh trau dồi vốn thêm những từ chưa
từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn, biết làm tăng vốn từ là

77
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

tiếng nói của nhân dân. việc thường xuyên phải


?So sỏnh hỡnh thức trau dồi vốn từ ở cỏc VD? làm để trau dồi vốn từ.
- VD1: Trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện để biết
đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ (có thể đó
biết nhưng chưa biết rừ)
- VD 2: Học hỏi để biết thêm những từ mà mỡnh chưa
biết.
?Qua VD trên cho biết làm thế nào để tăng vốn từ? *Ghi nhớ: (SGK).
- 1 HS đọc.
*Hoạt động 3: Luyện tập
- Đọc yêu cầu BT 1-Bài tập 1: (SGK/101)
- Làm miệng trước lớp - Hậu quả: b - Tinh tỳ: b
- H/s khỏc nhận xột, bổ - Đoạt: a
xung 2-Bài tập 2: (SGK/101)
- Hướng dẫn H/s làm bài. A, Mẫu:
- Dứt, khụng cũn gỡ: tuyệt chủng, tuyệt giao…
- Cực kỡ, nhất: Tuyệt đỉnh, tuyệt mật…
B, Đồng:
- Cùng nhau, giống nhau: Đồng âm, đồng bào…
- Trẻ em: Đồng giao, đồng ấu…
- Hướng dẫn H/s làm bài - Chất (đồng): Chất đống…
tập. 3-Bài tập 3: Sửa lỗi
a, Im lặng thay bằng tĩnh lặng (phự hợp với vật…)
b, Thành lập: lập nờn, xõy dựng nờn thay bằng thiết
lập
Đọc yêu cầu BT c, Cảm xúc: sự rung động trong lũng do tiếp xỳc với
?Nêu cách thể hiện để sự việc gỡ thay bằng cảm phục.
làm tăng vốn từ? 4-Bài tập 5: (SGK/103)
- Chỳ ý quan sỏt, lắng nghe lời núi hằng ngày
của mọi người xung quanh và trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
- Đọc sách báo.
- Ghi chép những từ ngữ mới + tra từ điển từ ngữ
khú.
+ Bài tập 6: (SGK/104).
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Đọc yêu cầu BT a, điểm yếu d, láu táu
-Hướng dẫn H/s làm bài b, mục đích cuối cùng e, hoảng loạn
- Trỡnh bày miệng. c, đề bạt
5-Bài tập 9: (SGK/104)
Mẫu: - Bất: bất biến, bất chớnh
- Bớ: Bớ danh
- Trữ: trữ lượng, tàng trữ
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ.
78
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Hệ thống, khắc sõu nội - 2 hỡnh thức trau dồi vốn từ


dung bài + Rèn luyện để biết đầy đủ, chính xác
+ Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết
- Hướng dẫn H/s về nhà - Học bài + Hoàn thành những bài tập cũn lại
làm bài. - Chuẩn bị cho viết bài TLV số 2.

-------------------------------------------------------
Soạn:13-10-2007
Giảng:
Tiết 34 - Viết bài tập làm văn số 2
A.MỤC TIấU BÀI DẠY: Giỳp học sinh:
- Biết vận dụng những kiến thứcđó học để thực hành viết một bài văn tự sự
kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trỡnh bày.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Đề + Đáp án
- Học sinh: Lập dàn ý chi tiết 4 đề trong SGK.
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: KT sự chuẩn bị cho giờ viết bài của H/s
3-Bài mới: . Giới thiệu bài: Các em đó được tỡm hiểu về miờu tả trong VB
tự sự, giờ học này chỳng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào tạo lập một
VB tự sự kết hợp VB miêu tả cảnh vật, con người, hành động.
*Hoạt động 2: Bài mới.
GV chép đề bài lên bảng I.Đề bài:
Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè,
em về thăm lại trường cũ. Hóy viết thư cho một
bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc
động đó.
?Xác định kiểu văn bản cần II.Yờu cầu chung:
tạo lập? 1.Nội dung:
? Để tạo lập được VB này, ta - Kiểu văn bản: Tự sự
cần vận dụng những kĩ năng - Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng
nào vào bài viết? tượng + miêu tả.
?VB tạo lập cần cần đảm bảo - Cỏc nội dung cần nờu ra trong bài làm.
những nội dung gỡ? + Vị trí của người kể chuyện: đó trưởng
thành, có một công việc, một vị trí nào đó trong
xã hội, mong trở lại thăm ngôi trường cũ.
+ Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua,
hè về quê tới thăm trường…)
+ Đến thăm trường vào buổi nào?
+ Đến thăm trường đi với ai?
+ Đến trường gặp ai?
+ Quang cảnh trường như thế nào? (cú gỡ
79
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

thay đổi, có gỡ cũn nguyờn vẹn?)


+ Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mỡnh
học (Những gỡ gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi
- Nờu yờu cầu của bài viết. học trũ, trong giờ phỳt đó bạn bè hiện lên như thế
nào?)
2.Hỡnh thức:
- Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể
chuyện.
Những yêu cầu về thái độ - Hỡnh thức viết bài: lỏ thư gửi người bạn cũ.
trong giờ viết bài của học - Bài viết kết hợp tự sự + miờu tả.
sinh. - Trỡnh bày sạch, đẹp, khoa học.
3.Thái độ:
- Nghiờm tỳc trong giờ viết bài.
- Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần
nhuyễn các kĩ năng đó học (dung từ, đặt câu,
diễn đạt, kể chuyện ,miêu tả...)
- Qua bài làm học sinh cần thể hiện tỡnh cảm
Nêu đáp án. yờu mến quý trọng mỏi trường mỡnh đó học với
kỉ niệm buồn vui của tuổi học trũ.
III.Đáp án chấm:
- Mở bài: (1 điểm)
+ Lí do viết thư của bạn.
- Thân bài: (7 điểm)
Nội dung bức thư
+ Lời thăm hỏi bạn.
+ Kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường
đầy xúc động:
. Lí do trở lại thăm trường
. Thời gian đến thăm trường
. Đến thăm trường với ai?
. Quang cảnh trường ntn?
. Suy nghĩ của bản than
- Kết bài: (1 điểm)
Lời chỳc, lời chào, lời hứa hẹn.
*Hoạt động 3: Luyện tập.
GV giao bài tập cho H/s về Đề bài: Kể lại một giấc mơ, trong đó em được
nhà gặp lại người than đó xa cỏch lõu ngày.
- Hóy lập dàn ý cho đề văn trên.
- Viết đoạn trong phần than bài trong đó có kết
hợp kể và miêu tả.
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ.

- GV thu bài
- Nhận xột giờ viết bài của - Làm bài tập
80
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

H/s - Soạn "Mã Giám Sinh mua Kiều"


- Hướng dẫn về nhà

Soạn:14-10-2007

Tiết 36 Mã Giám Sinh mua Kiều(T1)


Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du

A-Mục tiêu cần đạt


1.Kiến thức; Khắc hoạ chân dung Mã Giám Sinh, một tên buôn người, tư thế
và tâm trạng của Kiều-nạn nhân của sự biến và đồng tiền.
2.Đoạn thơ kể chuyện tỉ mỉ, giọng điệu khách quan nhưng mang màu sắc
châm biếm
3.Củng cố và rèn kĩ năng đọc thơ lục bát kể chuyện, phân tích nhân vật qua
cử chỉ ngôn ngữ và hành động
B-Chuẩn bị
Phiếu học tập,
C-Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:Khởi động
1.Tổ chức:
2,Kiểm tra:kiem tra 15 ph
phân tích 8 câu cuối đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích?
Vì sao Kiều phải bán mình chuộc cha? Quyết định ấy sẽ dẫn đến điều gì
trong cuộc đời Kiều?
3, Bài mới:
Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản

Giáo viên nêu yêu cầu, đọc I.Đọc bài:


mẫu, gọi HS đọc Chú ý phân biệt hai giọng người kể chuyện và
hai nhân vật. Lời Mã Giám Sinh nói hai lần với
hai ngữ điệu khác nhau. Lời mụ mối đưa đảy.
Lời người kể chuyện từ tốn khách quan.
II.Giải thích từ khó: SGK
Đoạn trích chia làm mấy III.Bố cục: 2 phần.
phần? Phần 1: Đến “ kíp ra ” Mã Giám Sinh đến nhà
ý mỗi phần? Kiều.
Phần 2: ( còn lại ) việc mua bán Kiều.
81
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Đọc P1 IV.Phân tích:


Tóm tắt NDphần trước:Kiều 1.Mã Giám Sinh đến nhà Kiều:
ngỏ lời bán mình chuộc cha -người viễn khách : khách ở xa
mụ mối đưa người đến vấn danh
mua. -hỏi tên rằng Mã Giám Sinh
?MGS xuất hiện ntn? tìm hỏi quê rằng…
chi tiết miêu tả về con người *Cách nói năng thiếu chủ ngữ, cộc lốc, không
này? rõ ràng.Đó là con người kém văn hoá, đáng
?NXgì về cách ăn nói của ngờ.
MGS -trạc ngoại tứ tuần
?Hắn là người ntn? mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao
Diện mạo MGS được miêu *Dùng từ láy tượng hình,miêu tả Mã Giám
tả qua chi tiết nào? NX gì về Sinh là con người chau chuốt, chú trọngvề
cách sử dụng từ ngữ của hình thức
tác giả? -Thầy, tớ lao xao
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
Hành vi của MGS được *Từ láy diễn tả sự ồn ào thô lỗ. Mã Giám Sinh
miêu tả qua những từ ngữ đến nhà Kiều trong dáng vẻ bảnh bao, đi đứng
nào? ồn ào, ăn nói thô kệch gian trá.
*Nhận xét của em về từ
ngữ? VêMGS khi hắn đến
nhà Kiều?

*Hoạt động 3:Tổng kết, ghi nhớ: Thực hiện ở tiết sau

*Hoạt động 4:củng cố dặn dò


-Hệ thống bài:*Sử dụng phiếu học tập
Câu hỏi: Từ “tót” hay ở chỗ nào?
+Nhắc lại nội dung vừa phân tích
-Hướng dẫn học sinh về nhà:
+Tìm hiểu phần còn lại

Soạn:16-10-2007 Tiết:37 Mã Giám Sinh mua Kiều(t2

Giảng: Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du

A-Mục tiêu cần đạt:

-Giúp HS thấy được bộ mặt thật của Mã Giám Sinh, một tên buôn người
khoác áo thanh lịch và thực chất của cuộc mua bán

82
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Nguyễn Du mỉa mai, khinh bỉ MGS nhưng ông bộc lộ kín đáo, cố gắng để
nhân vật tự bộc lộ bản chất
-Củng cố và rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, ngôn ngữ
và hành động
B-Chuẩn bị:Phiếu học tập

C-Tổ chức các hoạt động dạy và học


*Hoạt động 1:Khởi động
1.Tổ chức :
2.Kiểm tra:
Đọc thuộc lòng đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều và nêu nhận xét về Mã
Giám Sinh khi hắn mới đến nhà Kiều?
3. Bài mới:
*Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản

Đọc lại đoạn trích IV-Phân tích:


Trong màn kịch mua bán có những 2. Cuộc mua bán:
nhân vật nào? *Thuý Kiều:
Tâm trạng Thuý Kiều khi gặp Mã -Bước đi một bước, lệ mấy hàng
Giám Sinh như thế nào? Ngại ngùng…buồn như cúc, gầy như
mai
->Nghệ thuật so sánh,Kiều vô cùng
Mụ mối có những hành động lời nói đau đớn xót xa
như thế nào? Em có nhận xét gì về -Mụ mối:
mụ? Vén tóc bắt tay, đắn đo cân sắc cân
tài, ép cung…thử bài quạt thơ, tuỳ cơ
dặt dìu
=>Mụ sành sỏi trong việc mua bán
người
mụ coi nàng Kiều là một món hàng
Mã Giám Sinh đặt vấn đề mua Kiều để mụ kiếm lời
như thế nào?Em có nhận xét gì về -Mã Giám Sinh:
cách đặt vấn đề đó? +Rằng mua ngọc đến Lam Kiều
Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho
Việc ngã giádiễn ra như thế nào? tường
Phân tích hành động(cò kè) ngã giá =>Lời nói tỏ vẻ văn hoa nhưng thái
của Mã Giám Sinh và kết quả của độ lại thực dụng
việc thoả thuận? +nghìn vàng-cò kè bớt một thêm hai
giờ lâu ngã giá vàng ngoài bốn trăm
? Trong việc mua bán này Mã Giám =>cò kè: mặc cả, thêm bớt-vô nhân
Sinh đạo khi dùng với con người, đau đớn
là con người như thế nào? khi dùng cho con người
*Mã Giám Sinh là một con người keo
kiệt hắn lợi dụng,bắt bí để trả với giá

83
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Đọc bốn câu cuối-bốn câu thơ đó nói rẻ nhất.Hắn bộc lộ bản chất của một
lên điều gì? tên lái buôn, một kẻ vô nhân đạo
-Canh thiếp, nạp thái vu quy
Tiền lưng đã sẵn việc gì chẳng xong
=>Việc cưới xin-thực chất là mua bán
đã xong, tất cả do đồng tiền quyết
định.
V.Tổng kết:
-Nghệ thuật kể chuyện rất gọn, mạch
lạc, kết hợp miêu tả chân dung thể
hiện tính cách nhân vật bằng một vài
từ rất đời thường mà rất đúng, rất đắt
-Nội dung:
Đoạn trích làm nổi bật bản chất bịp
bợm của Mã Giám Sinh, qua đó tác
giả thể hiện thái độ khinh bỉ loại
người như hắn và tố cáo xã hội bị
đồng tiền ngự trị

*Hoạt động 3:Luyện tập


Thảo luận nhóm: câu hỏi
1.Em đọc được từ văn bản Mã Giám Sinh mua Kiều:
a, Một tính cách và một thân phận nào của con người?
b, Từ đó cho thấy một thực trạng xã hội như thế nào?
c,Thái độ và tình cảm của Nguyễn Du khi kể lại sự việc này?
2. Trong cuộc mua bán này, Kiều hiện lên như một giá trị đẹp bị lăng nhục.
Em có nghĩ như thế không?
*Phiếu học tập:
Trắc nghiệm:
1.Cách ăn mặc của Mã Giám Sinh cho em suy nghĩ gì?
a, Một chàng phong lưu nho nhã.
b, Một kẻ trai lơ, giả dối.
c, Một người đứng đắn lịch sự.
d, Một người bóng bẩy hào nhoáng.
2,Trong đoạn trích, tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào để tả Mã Giám Sinh?
a, Lý tưởng hoá nhân vật.
b, Ước lệ.
c, Khái quát hoá nhân vật.
d, Tả thực.
3,Cụm từ nào trong câu nói của Mã Giám Sinh mâu thuẫn với lời giới thiệu
của bà mối?
a, Cũng gần.
84
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

b, Huyện Lâm Thanh.


c, Mã Giám Sinh.
d. Mua ngọc.
4, Câu thơ “Đắn đo cân sắc cân tài” được tác giảdùng nghệ thuật nào?
a. ẩn dụ,
b. Hoán dụ
c. Thậm xưng,
d. Nói tránh.
5.Tâm trạng của Kiều bộc lộ trong đoạn trích là gì?
a, Chán nản buông xuôi,
b. Nhẹ nhõm vì đã bán mình cứu cha và em.
c. Căm giận Mã Giám Sinh.
d, Ngại ngùng, e lệ, đau đớn xót xa,

*Hoạt động 4:Củng cố , dặn dò


Đọc thêm:
Sao Trời giở thói đa đoan?
Giai nhân nỡ để lên bàn cân đo!
Cũng giao giá cũng ỡm ờ.
Cò kè thêm bớt bày trò con buôn.
Nghìn năm sau hẳn vẵn còn
Rùng mình ghê tởm chuyện buồn bán mua!
*Hướng dẫn về nhà:
Phát biểu ý kiến của em về vai trò của đồng tiền trong đoạn trích vừa học
-Chuẩn bị bài mới:
+Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu
+Tóm tắt cốt truyện Lục Vân Tiên
+Soạn bài :
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.

Soạn:20-10-2007
Giảng:
Tiết 38: Lục Vân Tiên cứu Kiều nguyệt nga
- Nguyễn Đình Chiểu -

A.MỤC TIấU BÀI HỌC:


Giỳp học sinh:
- Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về T/g, tác phẩm.
- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của T/g và phẩm
chất của 2 nhõn vật: Lục Võn Tiờn, Kiều Nguyện Nga
85
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Tỡm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Tỡm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo
- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1; Khởi động:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Cõu hỏi: Võn tớch cảnh Thuý Kiều bỏo oỏn
- KT sự chuẩn bị bài của H/s
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Có một tác phẩm được G. Ô - ba - rê đánh giá
"như là một trong những sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người, có cái ưu
điểm lớn là diễn tả được trung thực những tỡnh cảm của cả một dõn tộc"- đó
chính là tác phẩm "Lục Vân Tiên". Chúng ta cùng vào bài học hôm nay để
hiểu một phần của tác phẩm vỡ những nột chớnh nhất về T/g.
*Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản
- Hướng dẫn H/s đọc: to, rừ, I.Tiếp xỳc với VB.
truyền cảm, thay đổi giọng 1.Đọc, kể tóm tắt:
cho phù hợp với câu thơ kể,
tả, đối thoại.
- 1 H/s đọc chú thích 2.Tỡm hiểu chỳ thớch: (SGK/112, 113, ->115)
(SGK/112) a,Tác giả: Nguyễn Đỡnh Chiểu (1822 - 1888)
?Giới thiệu những nột chớnh - Tục gọi là Đỗ Chiểu
về T/g? - Sinh tại Tân Thới - Gia Định (quê mẹ)
GV diễn giảng thờm. - Quê cha Bồ Điền - Phong Điền - Thừa Thiên
Huế
- Năm 1843, thi đỗ tú tài (21 tuổi)
- Là người có nghị lực sống và cống hiến cho
đời.
+ Bước vào đời hăm hở, đầy khát vọng
+ Bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26 tuổi bị mù,
dở dang đường công danh, đường tỡnh duyờn
trắc trở, về quờ nhà gặp buổi loạn li)
+ Khụng gục ngó trước số phận: ngẩng cao đầu
sống, sống có ích đến hơi thở cuối cùng
+ Gỏnh vỏc 3 trọng trỏch: Làm thầy giỏo
Thầy thuốc
Nhà thơ
+ Là thầy giỏo danh tiếng, khắp miền lục tỉnh (khi
ông mất cả cánh đồng Ba Tri rợp trắng khăn
tang của các thế hệ học trũ)
+ Ở cương vị thầy thuốc, hết lũng cứu nhõn độ
thế.
+ Để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu
truyền rộng rói: "Lục Võn Tiờn", "Văn tế nghĩa sĩ
86
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Cần Giuộc"
- Là người cú lũng yờu nước và tinh thần bất
khuất chống giặc ngoại xâm
+ Kiên quyết giữ vững lập trường kháng chiến,
tích cực tham gia kháng chiến, cùng các lónh tụ
nghĩa quõn bàn bạc việc đánh giặc, viết văn thơ
khích lệ tinh thần kháng chiến của nhân dân.
+ Khi cả Nam kỡ rơi vào tay giặc, vẫn nêu cao
tinh thần bất khuất trước kẻ thù "thua cuộc rồi
lưng vẫn thẳng, đầu vẫn ngẩng cao, ngay kẻ thù
?Giới thiệu những nột tiờu cũng phải kính nể", giữ trọn lũng trung thành với
biểu về tỏc phẩm? Tổ Quốc, với nhõn dõn cho tới lỳc mất.
b.Tỏc phẩm: "Truyện Lục Võn Tiờn"
- Truyện thơ nôm: kể nhiều hơn để đọc, để xem.
- Sáng tác khoảng đầu những năm 50 - trước
thế kỉ XIX.
- Được lưu truyền rộng rói dưới hỡnh thức sinh
hoạt văn hoá dân gian như "kể thơ", "nói thơ vân
- GV diễn giảng Tiên", "hát Vân Tiên"…
?Truyện được viết theo kết - Có ảnh hưởng sâu rộng tới toàn quốc.
cấu ntn? - Gồm 2082 câu thơ lục bát
- Truyện được kết cấu theo kiểu truyền thống
?Truyện được viết nhằm mục của loại truyện phương đông: theo từng chương
đích gỡ? hồi, xoay quanh diễn biến của các nhân vật
chính.
- Truyện được viết ra nhằm mục đích trực tiếp là
truyện dạy đạo lí làm người:
+ Xem trọng tỡnh nghĩa giữa con người với con
người trong XH: tỡnh cha mẹ, con cỏi, vợ chồng,
tỡnh yờu.
+ Đề cao tinh thành nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu
?Nhận xột gỡ về đặc điểm khốn phũ nguy.
thể loại của truyện? + Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ
công bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời
(kết thỳc cú hậu)
- Thể loại: mang tính chất kể: chú trọng đến
?VB trích được chia làm mấy hành động của nhân vật nhiều hơn là miêu tả nội
phần, nêu nội dung chính tâm -> tính chất của nhân vật cũng thường bộc
của từng phần? lộ qua việc làm. lời nói, cử chỉ cuả họ.
c,Túm tắt truyện:
- 3 bố cục:
+ 2 phần: 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan
bọn cướp
Cũn lại: Cuộc trũ chuyện giữa Lục Võn

87
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Tiờn với Kiều Nguyện Nga sau trận đánh.


* Hoạt động 3: củng cố, dặn dũ:
- Hệ thống bài - Những nét chính về: + T/g Ng. Đỡnh Chiểu
+ Tỏc phẩm "Truyện Lục
Võn Tiờn"
- Hướng dẫn H/s về nhà học - Túm tắt ngắn gọn tỏc phẩm
bài. - Tỡm đọc toàn tác phẩm
- Soạn tiếp bài.

------------------------------------------------------------------------
Soạn:21-10-2007
Giảng:
Tiết 39: Lục vân tiên cứu kiều nguyệt NGA
(Nguyễn Đỡnh Chiểu)
A.MỤC TIấU BÀI HỌC:
Giúp học sinh: - Nắm được cốt truyện và những điều cơ bản về T/g, tác
phẩm.
- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của T/g và phẩm
chất của 2 nhân vật: Lục Vân Tiên, Kiều Nguyện Nga
- Tỡm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Tỡm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo + tranh chân dung
- HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: - Cõu hỏi: Trỡnh bày những điểm chính về T/g, tác phẩm.
- KT sự chuẩn bị bài của H/s
3.Bài mới: Giới thiệu bài: GV dẫn dắt vào bài.
*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản.
II. Phõn tớch văn bản
- 1 H/s đọc lại đoạn 1 1. Nhõn vật Lục Võn Tiờn.
?Hỡnh ảnh Lục Võn Tiờn đánh - Trước đoạn trích này là cảnh Vân Tiên thấy
cướp được miêu tả ở những nhân dân đau khổ bèn hỏi thăm và được biết ở
câu thơ nào? đó bọn cướp Phong Lai hung hón đang hoành
hành. Mọi người khuyên chàng không nên tự
chuốc lấy nguy hiểm.
- "ghé lại bên đàng
Bẻ cõy làm gậy nhằm làng xụng vụ
…chớ quen…hại dõn
…tả đột hữu xông
Khỏc nào Triệu Tử phỏ vũng Đương Dang
88
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

?Nhận xột gỡ về NT của T/g …một gậy thỏc rày thõn vong"
trong đoạn này? -> Sử dụng cỏc động từ, so sỏnh, từ lỏy
?H/ảnh Lục Võn Tiờn hiện lờn => dũng cảm, anh hựng và tấm lũng vị nghĩa
ntn? vong thõn (vỡ việc nghĩa, quờn thõn mỡnh)
?Nhõn vật Lục Võn Tiờn gợi
cho nhớ tới hỡnh ảnh những Hình ảnh Lục Vân Tiên được so sánh với dũng
nhõn vật nào trong truyện cổ tướng Triệu tử Long - trận Đương Dang -
Trung Hoa, trong truyện dõn truyện "Tam quốc diễn nghĩa"
gian? Hình ảnh Lục Vân Tiên được khắc hoạ theo
một mô típ quen thuộc ở truyện nôm truyền
thống: 1 chàng trai tài giỏi, cứu một cô gái
thoát khỏi tỡnh huống hiểm nghốo, rồi từ õn
nghĩa đến tỡnh yờu.
-> Niềm mong ước của tác giả và cũng là của
?Sau trận đánh, Lục Vân Tiên nhân dân (trong thời buổi hỗn loạn, người ta
có thái độ, cách cư xử với Kiều trông mong ở những người tài đức, dám ra tay
Nguyệt Nga và Kim Liên ntn? cứu nạn giúp đời).
(thể hiện qua những câu thơ - Sau khi đánh thắng bọn cướp Phong Lai
nào?) "+ Hỏi: ai than khúc ở trong xe này?
+…nghe nói động lũng
Đáp rằng: Ta đó trừ dũng lõu la
Khoan khoan ngồi đó chớ ra
Nàng là phận gỏi ta là phận trai

Nghe nói liền cười
Làm ơn há dễ trông người trả ơn"
-> Vân Tiên: hơi -> động lũng -> tỡm cỏch an
?Qua đây em cũn hiểu thờm ủi -> õn cần hỏi han -> nghe nói muốn được
được gỡ về tớnh cỏch và phẩm lạy tạ vội gạt đi ngay -> từ chối lời mời về thăm
chất cuả Lục Võn Tiờn? nhà của Nguyệt Nga để cho nàng đền đáp
?Quan niệm về người anh công ơn (đoạn sau cũn từ chối nhận chiếc
hùng của Nguyễn Đỡnh Chiểu chõm vàng của nàng…)
thể hiện ở những câu thơ nào? => hào hiệp, chớnh trực, trọng nghĩa khinh tài,
giải thích ý nghĩa quan niệm từ tõm, nhõn hậu, (sẵn sàng giúp đỡ người
đó? khác, có lũng thương người, ngay thẳng…)
* Đây cũng là quan niệm của - Quan niệm về người anh hùng:
Ng. Du qua nhân vật Từ Hải "Nhớ cõu kiến nghĩa bất vi
"Anh hùng ... bất bằng mà tha" Làm người thế ấy cũng phi anh hùng"
-> Xuất phỏt từ cõu núi -> thấy việc nghĩa mà bỏ qua khụng làm thỡ
củaMạnh Tử "Kiến nghĩa bất vi khụng phải là người anh hùng.
vụ dũng dó" (thấy việc nghĩa => Với Võn Tiờn làm việc nghĩa là một bổn
mà khụng làm khụng phải là phận, một lẽ tự nhiên, không coi đó là công
người anh hùng) trạng - đó là cách cư xử mang tinh thần nghĩa
?Nhận xột chung về Lục Võn hiệp của các bậc anh hùng hảo hán.

89
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Tiờn. theo em T/g gửi gắm gỡ * Lục Vân Tiên: anh dũng, tài năng, có tấm
qua nhõn vật này? lũng vị nghĩa vong thõn, hào hiệp, chớnh trực,
?H/ảnh Nguyệt Nga được hiện trọng nghĩa khinh tài, từ tõm, nhõn hậu
lên qua những lời lẽ mà nàng
giói bày với Lục Võn Tiờn, hóy -> Hình ảnh lí tưởng mà tác giả gửi gắm niềm
tỡm những lời lẽ của nàng qua tin và ước vọng.
đoạn trích? 2.Nhõn vật Kiều Nguyệt Nga.
Em cú nhận xột gỡ về lời lẽ của -" Thưa rằng…
nàng? …làm con đâu dám cói cha
Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành
…trước xe quân tử tạm ngồi
Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa?"
-> Cách xưng hô khiêm nhường, nói năng vui
?Qua đây em hiểu được điều vẻ, dịu dàng, mực thước, trỡnh bày vấn đề rừ
gỡ ở Kiều Nguyệt Nga? ràng, khỳc triết, đáp ứng đầy đủ niềm thăm hỏi
?Nguyệt nga suy nghĩ gỡ về ân cần của Lục Vân Tiên, thể hiện chân thành
việc làm của Lục Võn Tiờn đối niềm cảm kích, xúc động của mỡnh.
với mỡnh? thể hiện cụ thể qua => Lời lẽ của một cụ gỏi khuờ cỏc, thuỳ mị, nết
lời núi nào? na, cú học thức.*
?Em hiểu những cõu núi này - Lõm nguy chẳng gặp giải ngay
cú ý nghĩa gỡ? Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi"
…"lấy chi cho phớ tấm lũng cựng ngươi"
-> Nàng là người chịu ơn, Lục Vân Tiên đó cứu
cả cuộc đời trong trắng của nàng, nàng áy náy,
?Nhận xột chung về nhan vật băn khoăn, tỡm cỏch đền đáp, dù nàng hiểu
Kiều Nguyệt Nga? rằng có đền đáp đến mấy cũng là chưa đủ cuối
cùng nàng đó tự nguyện gắn bú cuộc đời với
chàng)
*Người con gái nết na, đức hạnh theo quan
niệm truyền thống cổ xưa.
*Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ
1. Nghệ thuật:
?Nhận xột gỡ về ngụn ngữ của - Ngụn ngữ mộc mạc, bỡnh dị, gần với lời núi
VB (trớch)? thụng thường, mang màu sắc địa phương Nam
Bộ
- Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với diễn biến
tỡnh tiết (Đoạn đầu: lời Vân Tiên đầy phẫn nộ,
tướng cướp kiêu căng, đoạn sau: cuộc đối
thoại giữa Lục Vân Tiên và Nguyệt Nga thỡ lời
?Nhận xột gỡ về NT xõy dựng lẽ mềm mỏng, xỳc động, chân thành.
nhõn vật của T/g? - Nghệ thuật xây dựng nhân vật: qua hành
?Nờu nội dung chớnh của văn động, cử chỉ, lời nói.
bản (trớch)? 2. Nội dung:
văn bản trích thể hiện khát vọng hành đạo giúp
90
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

đời của tác giả và khắc hoạ những phẩm chất


tốt đẹp của 2 nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều
Nguyệt Nga
* Ghi nhớ: SGK/115
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ.
- Hệ thống bài - Nhõn vật
+ Lục Võn Tiờn: dũng cảm, tài ba, trọng
nghĩa.
+ Kiều Nguyệt Nga: hiền hậu, nết na, õn
- Hướng dẫn học sinh làm bài tỡnh
tập. - Nghệ thuật xõy dựng nhõn vật của T/g
- Làm bài tập (SGK/116)
- Học thuộc lũng Vb (trớch) + học bài
- Soạn: "Miờu tả nội tõm trong VB tự sự"
----------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:22-10-2007
Ngày giảng:

Tiết 40 - MIêu tả nội tâm trong văn bản tự sự


A,MỤC TIấU BÀI HỌC:
Giúp học sinh: - Hiểu được vai trũ của miờu tả nội tõm và mối quan hệ nội
tõm với ngoại hỡnh trong khi kể chuyện.
- Rèn luyện kĩ năng kết hợp: kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết
bài văn tự sự.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo SGK
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1-Tổ chức:
2.Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Ở các lớp dưới, các em đó được làm quen với
miêu tả, song chủ yếu được đề cập tới miêu tả ở dạng bên ngoài. Đối với
người đó là miêu tả ngoại hỡnh. Trong chương trỡnh NV9, cỏc em sẽ được
cung cấp một số hiểu biết về miêu tả hoàn cảnh, ngoại hỡnh và nội tâm. Đối
tượng miêu tả của nội tâm là những suy nghĩ, tỡnh cảm, diễn biến tõm trạng
của nhõn vật. Để tỡm hiểu sõu hơn về vấn đề này mời các em vào bài học
hôm nay.
*Hoạt động 2: Bài mới
I. Bài học.
1.Ngữ liệu và phõn tớch ngữ liệu: 2. Kết luận:
*Ngữ liệu 1: Đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng *Tỡm hiểu yếu tố miờu tả nội
Bích" tõm trong văn bản tự sự.
?Trong đoạn trích những câu thơ nào tả cảnh?
-> "Trước lầu Ngưng Bích khoá xuõn
91
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

…Cỏt vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia"


Và "Buồn trụng cửa bể chiều hụm
…Ầm ầm tiếng sóng kờu quanh ghế ngồi"
?Dấu hiệu nào cho em biết các câu thơ này tả
cảnh? -> có thể quan sát được trực
-> Đối tượng miêu tả ở những câu thơ này là: tiếp, có thể cảm nhận được
Khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích (núi, bằng các giác quan.
trăng…)
?Tỡm những cõu thơ miêu tả tâm trạng của
Thuý Kiều
-> "Bên trời góc bể bơ vơ,
…có khi gốc tử đó vừa người ôm" -> Không quan sát được một
?Dấu hiệu nào cho em biết đoạn thơ trên miêu cách trực tiếp.
tả tâm trạng của nàng Kiều?

-> Tập trung miêu tả tâm trạng của nàng


Kiều:nỗi nhớ về Kim Trọng, cha mẹ, nghĩ về
thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách quê
người.
?Những câu thơ tả cảnh cú mối quan hệ ntn với
việc thể hiện nội tõm nhõn vật?
-> Từ việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên ở lầu
Ngưng Bích mênh mông, hoang vắng, rợn ngập
ta thấy tâm trạng của Kiều ở đây cô đơn, lẻ loi,
buồn rầu, lo lắng, sợ hói…

- Tả cảnh cữa bể chiều hụm, ngọn nước lớn,


cánh hoa trôi, nội cỏ tàn úa, gió cuốn…là
phương tiện để thể hiện tâm trạng của Kiều: cô *Miờu tả nội tõm trong văn bản
đơn, nỗi nhớ nhà, quê hương, lo lắng cho thân tự sự là tỏi hiện những ý nghĩ,
phận trim nổi trước cuộc đời, mông lung, lo âu, cảm xỳc và diễn biến tõm
kinh sợ (nghệ thuật tả cảnh ngụ tỡnh) trạng của nhõn vật. Đó là biện
?Cho biết miờu tả nội tâm có tác dụng ntn đối pháp quan trọng để xây dựng
với việc khắc hoạ nhân vật trong VB tự sự? nhân vật, làm cho nhân vật
->Miờu tả nội tõm cú vai trũ và tỏc dụng rất to sinh động.
lớn trong việc khắc hoạ đặc điểm, tính cách
nhân vật (nhân vật là yếu tố quan trọng nhất
của tác phẩm tự sự. Xây dựng nhân vật nhà
văn thường miờu tả ngoại hỡnh và miờu tả nội
tõm. Miờu tả nội tõm nhằm tỏi hiện lại những
trăn trở dằn vặt, những rung động tinh vi trong
tỡnh cảm, tư tưởng của nhân vật -> chân dung
tinh thần của nhân vật).
?Qua ngữ liệu trờn, em hiểu thế nào là miờu tả

92
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

nội tõm trong VB tự sự?


*Ngữ liệu 2: (Đoạn văn SGK/117)
- 1 H/s đọc.
? Đoạn văn trên Nam Cao miêu tả ai, với
những đặc điểm gỡ?
-> Miờu tả Lóo Hạc với những đặc điểm về nét
mặt, đầu…(tư thế)
?Qua những đặc điểm được miêu tả trên đây,
em thử đoán xem Lóo Hạc đang cú những cảm *Người ta có thể miêu tả trực
xỳc, ý nghĩ ntn? tiếp bằng cách diễn tả những ý
->Tâm trạng đau khổ, dằn vặt của Lóo Hạc khi nghĩ, cảm xỳc, tỡnh cảm của
bỏn con Vàng. nhõn vật; cũng cú thể miờu tả
? Đoạn văn trên cũng được coi là đoạn văn nội tõm giỏn tiếp bằng cỏch
miêu tả nội tâm của Lóo Hạc, em cú nhận xột miờu tả cảnh vật, nột mặt, cử
gỡ về cỏch miờu tả của T/g? chỉ, trang phục của nhõn vật.
-> Miờu tả nội tõm Lóo Hạc qua nột mặt, cử chỉ * Ghi nhớ: SGK/117
-> cỏch miờu tả giỏn tiếp.
?Qua ngữ liệu trờn hóy cho biết cú mấy miờu tả
nội tõm -> 2 cỏch: Trực tiếp + giỏn tiếp.
?Tỡm một số đoạn văn. Thơ đó học mieu tả nội
tõm nhõn vật.

- 1 H/s đọc ghi nhớ.


*Hoạt động 3: Luyện tập
- 1H/s đọc yêu cầu của BT 1-Bài tập 1: SGK/117
- Hưỡng dẫn H/s làm bài. Thuật lại đoạn trích "Mó Giỏm Sinh…" bằng văn xuôi,
Bám sát vào đoạn trích. chú ý miờu tả nội tõm Thuý Kiều.
- Cần chỉ ra được những "Nỗi mỡnh thờm tức nỗi nhà
câu thơ MT nội tâm của …Ngừng hoa bong then trông gương mặt dày"
Kiều? -> Buồn rầu, tủi hổ, đau đớn ê chề khi mỡnh bị coi
- Trỡnh bày trước lớp. như một món hang không hơn. Là người luôn ý thức
- H/s khỏc nhận xột. được nhân phẩm, Kiều đau ức trước cuộc đời ngang
trái (đau vỡ tỡnh duyờn trắc trở, uất vỡ "nỗi nhà" bị
vu oan giỏ hoạ. Bao trựm tõm trạng Kiều ở đây là sự
đau đớn, tái tê)
- Hướng dẫn H/s làm bài 2-Bài tập 2: SGK/117
tập: chuyển toàn bộ lời kể Đóng vai nàng Kiều viết đoạn văn kể lại việc báo ân
của T/g sang lời của nhân báo oán, trong đó bộc lộ trực tiếp tâm trạng của Kiều
vật Thuý Kiều, chỳ ý xưng lúc gặp Hoạn Thư.
hô cho phù hợp. - Tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư: oán giận (lời lẽ
- Trỡnh bày trước lớp mềm mỏng, lễ phép, những thực ra là châm biếm,
- H/s khỏc nghe, nhận xột mỉa mai, chỡ chiết -> Nghe Hoạn Thư "trỡnh bày"
- GV đánh giá. phõn võn khó xử -> quyết tha bổng cho Hoạn Thư.
- Hướng dẫn H/s làm BT 3- Bài tập 3: SGK/117
93
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Trỡnh bày trước lớp Kể lại diễn biến sự việc, chỳ ý miờu tả tõm trạng sau
- H/s khỏc nhận xột, bổ khi gõy ra việc khụng hay với bạn
xung (ví dụ: tâm trạng băn khoăn, hối hận khi việc không
- GV đánh giá hay đó đó xảy ra)
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
- Hệ thống nội dung bài - Miờu tả nội tõm trong văn bản tự sự - vai trũ của nú
học - 2 cỏch miờu tả nội tõm
- Học bài + xem lại và hoàn thành cỏc bài
- Hướng dẫn học sinh học - Soạn : " Lục Võn Tiờn gặp nạn"
và chuẩn bị bài - Chuẩn bị cho chương trình địa phương phần văn

Tuần 9 - Bài 9
Soạn:23-10-2007
Giảng:
Tiết 41: Lục vân tiên gặp nạn
(Trích truyện Lục Vân Tiên) - Nguyễn Đình Chiểu -
A.MỤC TIấU BÀI HỌC:
Giúp học sinh: - Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn
thơ, nhận biết được thái độ tỡnh cảm và lũng tin của T/g gửi gắm với những
người lao động bỡnh thường.
- Tỡm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tỡnh tiết và nghệ thuật ngụn ngữ
trong đoạn trích.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Truyện "Lục Vân Tiên" + tranh chân dung Đồ Chiểu
- H/s: Tỡm đọc VB "Truyện Lục Vân Tiên"
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Câu hỏi: Đọc thuộc lũng và diễn cảm Vb trớch "Lục Võn Tiờn cứu Kiều
Nguyệt Nga"
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản
- Hướng dẫn H/s đọc: to, rừ, đúng I.Tiếp xúc văn bản:
nhịp thay đổi giọng đọc cho phù 1.Đọc - kể tóm tắt:
hợp với nhân vật
->Nhận xột
2. Tỡm hiểu chỳ thớch: SGK/120
?Cho biết vị trí của đoạn trích? - Thuộc phần 2 của truyện
- Vân Tiên và tiểu đồng bị Trịnh Hâm hóm
hại do đố kị, ghanh ghét tài năng của Vân
?Xác định bố cục của VB?(trích) Tiên.
nêu nội dung chính của từng phần? 3.Bố cục:
?Cho biết chủ đề của đoạn trích? 2 phần: + 8 câu đầu: Trịnh Hâm hóm hại
94
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- 1 H/s đọc lại 8 câu thơ đầu Võn Tiờn


?Cho biết hoàn cảnh của Lục Võn + Cũn lại: Võn Tiờn được cứu
Tiờn lỳc này? giúp
- Chủ đề: Sự đối lập giữa cái thiện và cái
?Lục Vân Tiên gặp Trịnh Hâm, có ác.
lời nhờ Trịnh Hâm giúp đỡ. Trịnh II.Phõn tớch VB.
Hâm đó giỳp đỡ bạn ntn? 1.Tội ỏc của Trịnh Hõm.
- Hoàn cảnh của Lục Vân Tiên: tiền hết,
mù loà, bơ vơ nơi đất khách.
?Nhận xét về việc làm của Trịnh - Trịnh Hâm đó "giỳp đỡ" Lục Vân Tiên
Hâm?(liệu đó có phải là hành động "Đêm khuya lặng lẽ như tờ
bộc phát?) …khi ấy ra tay
Võn Tiờn bị ngó xụ ngay xuống vời
…giả tiếng kờu trời
?Hóy chỉ ra nguyên nhân dẫn tới …lấy lời phụi pha"
hành động của Trịnh Hâm? -> việc làm có sự sắp xếp, chuẩn bị, mưu
- Gv diễn giảng thờm. tính trước sau (lừa tiểu đồng vào rừng trói
lại…ra nói với Vân Tiên rằng tiểu đồng bị
cọp vồ. Hắn đưa Vân Tiên lên thuyền rồi
hứa đưa bạn về quê nhà, sau đó hắn ra
tay hóm hại bạn)
- Nguyên nhân: tính đố kị, ganh ghét tài
?Giải thớch vỡ sao ngay cả khi Võn năng, lo cho con đường tiến thân của
Tiờn bị mự loà mà hắn vẫn hóm hại mỡnh
bạn mỡnh? (ngay từ khi mới gặp nhau, kết bạn với
?Trịnh Hâm hiện lên ở đây là con nhau thấy Vân Tiên tài cao, Trịnh Hâm đó
người ntn? cú thỏi độ:
?Nhận xét về giá trị nghệ thuật của "Kiệm, Hõm là đứa so đo
đoạn thơ? Thấy Tiên dường ấy âu lo trong lũng
-> Sắp xếp hợp lớ cỏc tỡnh tiết, Khoa này Tiên ắt đầu công
hành động nhanh, lời thơ mộc mạc. Hâm dầu có đậu cũng không xong rồi")
?Vân Tiên bị Trịnh Hâm đẩy xuống - Dù bạn đó mự song Trịnh Hõm vẫn ra tay
song, chàng đó được ai cứu giúp? hóm hại, chứng tỏ sự độc ác dường như
?Tỡm những cõu thơ cho thấy sự đó ngấm vào mỏu thịt hắn, đó trở thành
giúp đỡ của gia đỡnh ụng Ngư với bản chất con người hắn.
LVT? =>Trịnh Hõm: độc ác, bất nhõn (đang tay
?Nhận xét về từ ngữ trong 2 câu hóm hại con người đang cơn hoạn nạn…),
thơ? bất nghĩa (Võn Tiờn là bạn của hắn), mưu
?2 câu thơ cho em biết việc làm của mô, xảo quyệt.
gia đỡnh ụng Ngư ntn? 2. Việc làm nhân đức và nhân cách cao
T/c gia đỡnh ụng Ngư dành cho cả của ông Ngư:
LVT là T/c ntn?
?Sau khi cứu sống LVT, gia đỡnh
ụng Ngư cũn giỳp LVT những gỡ? - Được Giao Long "dỡu đỡ"

95
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Được ông Ngư và gia đỡnh cứu sống

- Hối con vầy lửa một giờ


Ông hơ bụng dạ mụ hơ mặt mày"

?Qua những việc làm gia đỡnh ụng -> từ ngữ mộc mạc, không gọt đẽo, trau
Ngư đối với LVT, em thấy họ là chuốt
người ntn? -> kể lại sự việc
?Cuộc sống của gia đỡnh ụng Ngư => cả nhà dường như nhốn nháo, hối hả lo
được MT qua những câu thơ nào? chạy chữa để cứu sống Vân Tiên, mội
Nhận xét về lời thơ, hỡnh ảnh? người một việc. Đó chính là tỡnh cảm chõn
thành của gia đỡnh ụng Ngư đối với người
?Cảm nhận cuộc sống của em về bị nạn.
gia đỡnh ụng Ngư? - Biết tỡnh cảnh khốn khổ của Võn Tiờn :
+ Ông Ngư sẵn lũng cưu mang chàng
Ngư rằng: "Người ở cùng ta
Hụm nay hẩm hút với già cho vui"
?Qua cuộc sống của ông Ngư, + Không hề tính toán đến cái ơn cứu mạng
Nguyễn Đỡnh Chiểu muốn gửi gắm mà Vân Tiên chẳng hề báo đáp:
khỏt vọng gỡ? "…lũng lóo chẳng mơ
Dối lũng nhơn nghĩa há chờ trả ơn"
-> Tấm lũng bao dung, nhõn ỏi, hào hiệp
?Qua nhân vật ông Ngư, Nguyễn của ụng Ngư đối lập với tính ích kỉ, nhỏ
Đỡnh Chiểu gửi gắm điều gỡ về nhen, độc ác của Trịnh Hâm.
con người và cuộc đời? - Cuộc sống của Ngư ông:
"Rày roi mai vịnh vui vầy
…Tắm mưa chải gió trong vời Hàn gia ng"
-> lời thơ thanh thoát, uyển chuyển, hỡnh
ảnh thơ đẹp, gợi cảm
=> Cuộc sống phóng khoáng, hoà nhập
bầu bạn với thien nhiên. Đó là cuộc sống
trong sạch, ngoài vũng danh lợi, hoàn toàn
xa lạ với những toan tớnh nhỏ nhen, ớch
kỉ, mưu danh, trục lợi, sẵn sàng trà đạp lên
đạo đức, nhân nghĩa.
- Lời núi về cuộc sống của mỡnh của Ngư
ông chính là tiếng lũng của Nguyễn Đỡnh
Chiểu: khỏt vọng về một cuộc sống tốt đẹp.
một lối sống đáng mơ ước đối với con
người.
(tác giả như nhập thân vào nhận vật ông
Ngư)
* Nguyễn Đỡnh Chiểu gửi gắm khỏt vọng
vào niềm tin về cái thiện vào con người lao

96
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

động bỡnh thường, bộc lộ quan điểm nhân


dân tiến bộ. Ông hiểu cái xấu, cái ác
thường lẩn khuất sau những mũ cao, áo
dài của bọn ngời có địa vị cao sang, nhưng
vẫn cũn những cỏi đẹp, đáng kính trọng,
đáng khao khát, tôn tại bền vững nơi
những con người nghèo khổ mà nhân hậu,
vị tha, trọng nghĩa khinh tài.
*Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ
Ngôn ngữ đặc sắc về nghệ thuật 1. Nghệ thuật:
của VB? - Cỏch sắp xếp cỏc tỡnh tiết hợp lớ, diễn biến
hành động nhanh gọn.
- Lời thơ mộc mạc, giản dị
- Hỡnh ảnh thơ đẹp, gợi cảm, giàu cảm xúc
2. Nội dung: Sự đối lập giữa cái thiện và cái
ác, giữa nhân cách cao cả và những toan tính
thấp hèn, đồng thời thể hiện thái độ quý trọng
và niềm tin của T/g với nhõn dõn lao động
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
- Gv hệ thống bài - Tội ỏc của Trịnh Hõm
- Việc làm nhân nghĩa và nhân cách cao cao
đẹp của ông Ngư.
- Hướng dẫn H/s làm bài - Các nhân vật thiện: Ông Ngư, ông Tiều, chú
- Trỡnh bày trước lớp tiẻu đồng, bà lóo dệt vải trong rừng.
-> họ là những con người nghèo khổ mà nhân
hậu, vị tha, trọng nghĩa khinh tài
- Hướng dẫn H/s về nhà học bài. - Học bài: Học thuộc đoạn trích
- Soạn: + Bài chương trỡnh địa phương phần
văn
+ Tổng kết về từ vựng

Soạn:24-10-2007
Giảng:
Tiết 42:CHương trình địa phương phần văn
A.MỤC TIấU BÀI HỌC: Giỳp học sinh:
- Bổ sung vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những
tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mỡnh
- Bước đầu biết cách sưu tầm, tỡm hiểu tỏc giả, tỏc phẩm văn học địa
phương
- Hỡnh thành sự quan tõm và yờu mến với văn học của địa phương.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Sưu tầm các tác giả, tác phẩm ở địa phương (hoặc viết về địa phương)
từ sau 1975 đến nay
97
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-H/s: Sưu tầm các tác giả, tác phẩm ở địa phương hoặc viết về địa phương
từ sau 1975 đến nay (theo hướng dẫn của GV)
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3.Giới thiệu bài: Trong chương trỡnh địa phương ở lớp 8, các em đó bước
đầu tỡm hiểu VH địa phương đến năm 1975. Ở chương trỡnh địa phương
năm nay, các em sẽ tiếp tục tỡm hiểu để bổ sung những hiểu biết về VH địa
phương từ sau năm 1975.
*Hoạt động 2: Bài mới

- Gv hướng dẫn học sinh lần I.Học sinh tập hợp theo tổ bản thống kờ
lượt thực hiện các hoạt động mà mỡnh đó sưu tầm được:
- Cỏc thành viờn trong tổ (nhúm) nộp bản
thống kờ
- Tổ trưởng (nhóm trưởng) tập hợp vào thành
một bản
- Gv hỡnh thành 1 bảng thống II.Các tổ đọc trước lớp bản thống kê của tổ
kờ đầy đủ (dựa vào tư liệu và mỡnh (danh sách T/g, tác phẩm đó sưu tầm)
bản thống kê của H/s) - Bổ sung vào bản thống kờ của mỡnh những
tỏc phẩm , T/g cũn thiếu

STT TấN TÁC GIẢ NĂM SINH - QUÊ TÁC PHẨM CHÍNH
- Chào đất nước (1970); Trăng
4/3/1942 rừng (1977)
Nguyễn Đỡnh
1 Sơn Dương - Trước cổng trời (1989); Gió
Ảnh
Lõm Thao - PThọ biệt một cỏnh sao chiều (1984);
Sắc cầu vồng (1998)
- Trầm tĩnh cỏnh rừng (1990);
1945 thấp thoỏng búng mỡnh (1991);
2 Nguyễn Ngọc Bỏi Vũ Yển đa mồ côi (1992); Thời áo lính
Thanh Ba - P.Thọ (1993); Thạch thảo miền rừng
(1994)
13/12/1949
- Đi ngược hoàng hôn (1994)
3 Tạ Minh Chõu Thuỵ Võn - Việt
- Lời rao trong đêm (2001)
Trỡ
- Trăng khuyết (1972); Phía núi
xa mờ (1993); Kỉ niệm dọc
4 Đào Ngọc Chung 10/3/1939
đường (1994); Đường cỏ hương
quê (1999)
9/9/1937
- Lửa phượng (2001)
5 Phan Chỳc Thọ Trường - Thọ
- kớ ức xanh (2004)
Xuân - Thanh Hoá

98
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Ở hai đầu núi (1981); Nhóm


lửa (1996)
14/1/1941
6 Phạm Tiến Duật - Vầng trăng và những quầng
Thị xó Phỳ Thọ
lửa (1983)

Mùa lúa mùa trăng (1978); Khát


1/6/1939
vọng (1982); Trăng trên phố
7 Kim Dũng Bạch Hạc - Việt
(1994); Thức với dũng song
Trỡ
(2001)
20/4/1949 Ở một vựng quờ; Tổ quốc; Hỡnh
8 Trần Dư
Lim - Bắc Ninh trong thơ
6/9/1939 - Mặt trời của em (1977)
Nguyễn Công
9 Mờ Linh Vĩnh - Cỏ ướt (1992); Cánh gió
Dương
Phỳc (1997)
14/7/1945
10 Trịnh Hoài Đức Thuỵ Võn - Việt Thả lờn vũm nhớ (2002)
Trỡ
15/4/1972
Dương Dương
11 Đông Anh - Hà Nắng lưu ly (1996)
Thảo
Nội
8/4/1959
Ban mai chóng mặt (1989); Đêm
12 Nguyễn Hưng Hải Hùng Đô-
Thị Mầu (1994); Thềm trăng
TamNông
25/5/1969
Vệt nắng đầu tiên; Hũ vàng của
13 Đỗ Thị Thu Hiền Cổ Tiết - Tam
cha; Cổ tích người lữ hành
Nụng
3/7/1934
14 Lê Như Kí Hoa vựng chố (1978)
Lõm Thao
10/9/1942
15 Nguyễn Văn Mạch Hạ Giỏp Phự Ninh Hoa gạo thỏng 3 (1999)
Phỳ Thọ
1941 Rừng cọ; Điệp khúc lời ru; Tỡm
16 Ngụ Quang Nam Tiền Hải-Thỏi nhau; Bỳt tre; Duyờn một vầng
Bỡnh trăng
15/11/1953 Đừng đánh mất (1993); Tiếng
17 Trần Thị Nương Phụ Khỏnh-Hạ gọi từ trăng núi (1995); Bóo tớm
Hoà (1999); Ngọn lửa (2002)
17/12/1942 Gương mặt tôi yêu (1980); Bài
18 Trần Nhương Thạch Sơn -L. thơ tỡnh của lớnh (1987); Sắc
Thao màu và con chữ (1998)
Lời từ đất (1973); Nắng lên cao
10/1/1942
19 Khỏnh Nguyễn (1975); Chân trời (1977); Tranh
Vĩnh Yờn -V.Phỳc
trên đất (1997)
20 TrầnThị Thắng 1848 - Thơ tỡnh mang theo (1989)
99
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Hạ Hoà - Phỳ Thọ


- Hoa cỳc dại (1996)
Quờ: Tiờn Lữ
- Hoa nắng (1998)
Hưng Yên
Ng. Thị Minh 12/12/1949 Đất nước (1991); Bông hồng
21
Thụng Lõm Thao P.Thọ sau chiến tranh (1998)
27/5/1940
Thảo nguyờn hoạ mi (1972);
22 Nguyễn Văn Toại Xuân Lăng L.
Gom nhặt nhưng ngày (2003)
Thao
5/11/1933
Cát Văn - Gửi người yêu (1956)
23 Nguyễn Bựi Vợi
Thanh Chương - Giú và lửa (1982)
Nghệ An
7/1934 Tập truyện "Ngưỡng cửa mùa
24 Nguyễn Văn Cầu Tam Nụng Phỳ xuân"
Thọ Tập thơ "Giọt sữa"
1970
25 Hà Thị Hải Phong Chõu P. K ớ ức sụng L ụ
Thọ
15/9/1943 Hát về người (1981); Hương
26 Hà Phạm Phỳ Đan Hoà - Hạ Hoà nắng tiếng chim (1982); Cỏ yêu
Phú Thọ (1999)
18/4/1947 Tỡnh Thơ cao Lan (1997)
27 L õm Quý Quang Yờn Điều có thật trong dân gian
Lập Thạch (1988)

- H/s nhận xột III. Đại diện từng tổ đọc trước lớp bài viết tốt
- GV đánh giá nhất của tổ mỡnh
(Giải thích và nêu cảm nghĩ về 1 trong những T/p
viết về địa phương)
* Hoạt động 3: Luyện tập
Hướng dẫn H/s về Sưu tầm và đọc những tác phẩm viết về địa
nhà phương
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
- HD học - Tiếp tục tỡm đọc các tác phẩm
sinh - soạn: Tổng kết về từ vựng

------------------------------------------------------------------
Soạn:24-10-2007
Giảng:
Tiết 43: Tổng kết về từ vựng
(Từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa)

A.MỤC TIấU BÀI HỌC:

100
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng
đó học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ
nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ)
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Giao hợp đồng học tập cho học sinh.
- H/s: Ôn lại các nội dung đó học về từ vựng + chuẩn bị bài theo hợp đồng.
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị bài của H/s
- Kết hợp kiểm tra trong giờ
3.Giới thiệu bài: Để củng cố các kiến thức đó học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ
vựng, từ đó các em có thể nhận diện và vận dụng khái niệm, hiện tượng đó
học một cỏch tốt hơn, chúng ta cùng vào tỡm hiểu giờ học hụm nay.
*Hoạt động 2: Bài mới ( dạy theo hợp đồng)
?Nhắc lại KN: từ đơn, từ I.Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt
phức? cho VD? các loại từ phức.
- Từ đơn: từ do 2 tiếng tạo nên: gà, vịt…
?Nhắc lại cỏc loại từ phức, - Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nờn: 2 loại
cỏch phõn biệt? + Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa: VD: nhà cửa…
+ từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan
hệ với nhau về mặt âm VD: ầm ầm, rào rào…
- 1 H/s đọc BT 2 * Bài tập 2: SGK/122
- Làm bài tập -> trỡnh bày - từ ghép: giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, rơi
trước lớp rụng, mong muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường
nhịn, ngặt nghèo
- Từ lỏy: nho nhỏ, gật gự, lạnh lung, xa xụi, lấp
- 1 H/s đọc yêu cầu BT lỏnh
* Bài tập 3: SGK/123
- Từ láy: có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng
trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp
- Từ lỏy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch
sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô
?Nhắc lại khỏi niệm thành II. Thành ngữ:
ngữ? 1. Khỏi niệm là loại cụm từ có cấu tạo cố định
biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành
ngữ thường là nghĩa bóng
- Đọc yêu cầu BT 2. Bài tập
- Hướng dẫn H/s làm bài a. Bài tập 2: SGK/123 mục II
- Trỡnh bày BT trước lớp - Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e
+ "Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi, bỏ
dở, thiếu trách nhiệm
+ "Chó treo mèo đậy": muốn giữ gỡn thức ăn với
chó thỡ phải treo lờn, với mốo thỡ phải đậy lại
101
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

+ "Được voi đũi tiờn": tham lam được cái này


muốn cái khác hơn
+ "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm thương xót,
giả dối nhằm đánh lừa
- Tục ngữ: "Gần mực…thỡ rạng": hoàn cảnh, mụi
trường XH có ảnh hưởng quan trọng đến tính
cách, đạo đức của con người.
- 1 H/s đọc yêu cầu BT b.Bài tập 3: Mục II
- Làm BT -> trỡnh bày trước - Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
lớp (chia nhóm) + + Đầu voi đuôi chuột: công việc lúc đầu làm tốt
nhưng cuối cùng lại không ra gỡ
+ Như chó với mèo: xung khắc, không hợp nhau
- Thành ngữ cú yếu tố chỉ thực vật:
+ Cây nhà lá vườn: những thức rau, hoa, quả do
nhà trồng được (không cầu kỡ, bày vẽ)
+ Cưỡi ngựa xem hoa: việc làm mang tớnh chất
hỡnh thức, khụng cú hiệu quả cao
Đọc yêu cầu BT c.Bài tập 4: 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ
trong văn chương
VD: Vợ chàng quỷ quỏi tinh ma
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau
(Thuý Kiều bỏo õn bỏo oỏn)
"…cỏi con mặt sứa gan lim này"
"…tuồng mèo mả gà đồng"
(Sựng bà núi về Thị Kớnh)
II.Nghĩa của từ:
?Thế nào là nghĩa của từ? 1.Khỏi niệm
?Muốn hiểu đúng nghĩa của - Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu thị
từ ta phải làm gỡ? - Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ
trong câu cụ thể
Hướng dẫn H/s làm BT 2.Bài tập:
1.Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu
Trỡnh bày BT trước lớp sau:
H/s khỏc nhận xột Nghĩa của từ mẹ là: "người phụ nữ, có con, nói
Gv đánh giá trong quan hệ với con"
2.Chọn cách giải thích đúng, giải thích vỡ sao
lại chọn cỏch giải thớch đó
- cách giải thích đúng b: vỡ cỏch giải thớch; a vỡ
phạm một nguyờn tắc quan trọng phải tuõn thủ
khi giải thớch nghĩa của từ, vỡ đó dựng một cụm
từ cú nghĩa thực thể để giải thích cho một từ chỉ
đặc điểm, tính chất (độ lượng - tính từ)
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
của từ;

102
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? Từ nhiều nghĩa có đặc 1.Khỏi niệm: từ nhiều nghĩa và hiện tượng


điểm gỡ? chuyển nghĩa của từ
?Hiện tượng chuyển nghĩa - từ cú thể cú một hoặc nhiều nghĩa
của từ? - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: trong từ nhiều
nghĩa , nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ
Hướng dẫn Hs làm BT. sở để hỡnh thành cỏc nghĩa khỏc. Nghĩa chuyển
được hỡnh thành trờn cơ sở nghĩa gốc, có quan
hệ với nghĩa gốc
2.Bài tập:
- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo
nghĩa chuyển sang nó chỉ có nghĩa như vậy trong
văn cảnh này, chưa có trong từ điển -> không
được coi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ
*Hoạt động 3: Luyện tập
1-Bài tập 1: Giải thớch cỏc thành ngữ sau trong
"Truyện Kiều"
- "Gỡn vàng giữ ngọc"
- "cá chậu chim lồng": chỉ hạng người tầm
thường cam chịu sống trong vũng giam hóm,
cõu thỳc:
- Mưa sở mây tần
- Nhạt phấn phai son
- Lá thắm chỉ hồng: việc xe duyên vợ chồng, việc
- Hướng dẫn H/s làm bài nhân duyên do trời định
Đầu (2) được dùng theo 2-Bài tập 2: Từ đầu trong các trường hợp sau,
nghĩa gốc từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được
Đầu (4) dùng theo nghĩa tu dùng theo nghĩa chuyển, từ nào được dùng theo
từ nghĩa vựng, từ nào được dùng theo nghĩa tu từ?
Đầu (1), (3) dùng theo nghĩa vỡ sao?
từ vựng - "Đầu súng trăng treo" (1)
Đầu (1), (3), (4) -> chuyển - "Ngũi đầu cầu nước trong như ngọc" (2)
nghĩa - "Trờn đầu những rác cùng rơm" (3)
- "Đầu xanh cú tội tỡnh gỡ" (4)
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
Hệ thống - 4 nội dung: Từ đơn, từ phức, thành
bài ngữ, nghĩa của từ, hiện tượng
chuyển nghĩa của từ - từ nhiều nghĩa
- Học + ụn tập lại cỏc kiến thức + làm
- Hướng dẫn học sinh về BT
nhà - Soạn tiếp bài "Tổng kết về từ vựng"

-------------------------------------------------------------------------------

Soạn:25--10-2007
103
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Giảng:
Tiết 44:Tổng kết về từ vựng
(Từ đồng âm- Trường từ vựng)
A.MỤC TIấU BÀI HỌC:
Giúp H/s nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đó học
từ lớp 6 đến lớp 9 (từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng)

B.CHUẨN BỊ:
- GV: giao hợp đồng học tập cho học sinh.
- H/s: chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
- Kết hợp kiểm tra trong giờ
3Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ học trước, chúng ta đó cựng ụn lại những
kiến thức về từ vựng đó học (từ đơn,….hiện tượng chuyển nghĩa của từ).
Giờ này chúng ta ôn lại các nội dung: từ đồng âm,…trường từ vựng để giúp
các em nắm vững hơn và biết vận dụng các kiến thức này vào giải quyết các
bài tập.
*Hoạt động 2: Bài mới
Tiến hành theo hợp đồng. V.Từ đồng âm:
?Thế nào là từ đồng õm? 1.Khỏi niệm:
- Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau
nhưng nghĩa khác nhau
Phân biệt từ nhiều nghĩa với - Từ đồng âm: ý nghĩa của các từ này khụng cú
hiện tượng từ đồng âm? Cho mối lien hệ với nhau
VD? - Từ nhiều nghĩa: các nghĩa khác nhau của từ có
lien quan đến nhau
Làm bài tập (mục V/SGK 2.Bài tập:
124) a, Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:
Lỏ 1: nghĩa gốc
Lỏ 2 (lỏ phổi): mang nghĩa chuyển
b, Đường 1: đường ra trận
Đường 2: như đường
=> từ đồng âm nghĩa khỏc nhau khụng cú nghĩa
VI.Từ đồng nghĩa:
?Thế nào là từ đồng nghĩa? 1.Khỏi niệm: Là những từ cú nghĩa giống nhau
Cho VD? hoặc gần giống nhau VD: mẹ và mỏ, chết - hi
HD H/s làm bài tập mục VI. sinh
Chọn cáhc hiểu đúng trong 2.Bài tập:
những cách sau đây? Giải a.Bài tập 2: Chọn cách hiểu d: "các từ đồng
thích vỡ sao lại chọn như nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho
vậy? nhau trong nhiều trường hợp sử dụng"
104
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Đọc yờu cầu BT 3


- Làm BT
- Trỡnh bày miệng trước lớp b.Bài tập 3:
Khi người ta đó ngoài 70 xuõn…
-> từ xuõn thay thế cho từ tuổi
=> xuân một mùa trong năm đồng nghĩa 1 tuổi
(lấy bộ phận để chỉ toàn thể - hỡnh thức chuyển
nghĩa theo hỡnh thức hoỏn dụ)
?Nhắc lại khỏi niệm từ trỏi - Từ xuân ở đây được sử dụng để tránh lặp từ,
nghĩa? Cho VD đồng thời thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả
VII.Từ trỏi nghĩa
Đọc yêu cầu BT 1.Khỏi niệm: Là những từ có nghĩa trái ngược
- Trỡnh bày trước lớp nhau xét trên một cơ sở chung nào đó
VD: già>< trẻ (độ tuổi)
2.Bài tập:
a.Bài tập 1: cặp từ cú quan hệ trỏi nghĩa:
Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp
- GV diễn giảng thờm b.Bài tập 2:
- Cựng nhúm với sống - chết cú: chẵn - lẻ; chiến
tranh - hoà bỡnh (trỏi nghĩa lượng phân: biểu thị
2 khái niệm đối lập nhau và loại trừ nhau, thường
không có khả năng kết hợp đợc với nững ừ chỉ
ức độ: rất, hơi, lắm, quá)
- Cùng nhóm với già - trẻ: yêu - ghét, cao - thấp,
nông - sâu, giàu - nghèo (trái nghĩa thang độ:
?Nêu khái niệm về cấp độ biểu thị khái niệm có tính chất thang độ, khẳng
khái quát của nghĩa từ ngữ? định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia,
Cho VD có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ:
rất, hơi, lắm, quỏ)
VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
1.Khỏi niệm:
- 1 HS lờn bảng, lập bảng hệ - từ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của
thống từ bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ khác
- Từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của
từ được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ
khác
VD: Động vật: chú, mốo, gà, lợn
- 1 H/s trỡnh bày miệng 2.Bài tập
H/s khỏc bổ sung - Từ: từ dơn và từ phức
- Từ phức: từ ghộp và từ lỏy
?Nhắc lại khỏi niệm từ vựng? + Từ ghép: chính phụ + đẳng lập
Cho VD? + Từ lỏy: lỏy toàn bộ + lỏy bộ phận
Lỏy bộ phận: Lỏy õm và lấy vần
- HD H/s làm BT - Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ

105
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Trỡnh bày trước lớp VD: Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu
IX.Trường từ vựng
1.Khỏi niệm. là tập hợp tất cả những từ cú một
nột chung về nghĩa
VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách
bút…
2 bài tập
2 từ cùng tường từ vựng là tắm - bể -> tăng giá
trị biểu cảm của câu nói, tăng sức tố cáo tội ác
thực dân Pháp
* Hoạt động 3: Luyện tập
Hướng dẫn H/s làm bài 1-Bài tập 1: Tỡm cỏc từ và cụm từ đồng nghĩa
với chị Dậu qua lời dẫn truyện của tác giả trong
đoạn trích "Tức nước vỡ bờ"
2-Bài tập 2: Tỡm cỏc từ trỏi nghĩa trong 6 cõu
đầu trong "Kiều ở lầu Ngưng Bích", chỉ rừ tỏc
dụng của chỳng
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
- Hệ thống bài - các nội dung: : từ, đồng âm, …, trường từ vựng
- Học + ôn lại các nội dung đó học
- Hướng dẫn H/s làm BT - Làm cỏc bài tập
- Hướng dẫn H/s về nhà - Soạn "Đồng chí"
- Lập dàn ý đề bài viết số 2

-------------------------------------------------------------------------------
Soạn:25-10-2007
Giảng:
Tiết 45: TRả bài tập làm văn số 2
A.MỤC TIấU BÀI HỌC:
Giúp H/s: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận
ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mỡnh khi viết loại bài văn này
- Rèn kĩ năng tỡm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bài viết của H/s + cỏc lỗi trong bài + cỏch chữa
- H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY
*Hoạt động 1; Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của H/s
3Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta đó cựng nhau viết bài TLV số 2: đó là
kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của
các em đó làm: được những gỡ, cũn điểu gỡ chưa hoàn thành hoặc cần
tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học
này.
*Hoạt động 2: Bài mới
106
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

?Hóy xỏc định yêu cầu của I.Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày
đề bài? (kiểu VB, các kĩ hè, em về thăm lại trường cũ. Hóy viết thư cho một
năng cần vận dụng vào bài bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc
viết) động đó
II.Phân tích đề, lập dàn ý:
1.Phân tích đề:
- Kiểu VB: tự sự kết hợp với miờu tả
?Hóy lập dàn ý cho đề văn - Vận dụng các kĩ năng: kể chuyện + tưởng tượng
- H/s khỏc theo dừi bổ sung + miêu tả
?Sử dụng yếu tố miờu tả 2.Lập dàn ý:
vào cỏc ý nào thỡ phự hợp? a, Mở bài: (1 điểm)
-> Sử dụng yờu tố miờu tả Lí do viết thư cho bạn
vào cỏc ý: 2, 4, 5 trong b, Thân bài: (7 điểm) Nội dung bức thư
phần thõn bài (cần linh - Lời thăm hỏi bạn
hoạt) - Kể cho bạn biết về buổi thăm trường đầy xúc
động:
+ Lí do trở lại thăm trường
GV nhận xét ưu điểm và + Thời gian đến thăm trường
nhược điểm + Đến thăm trường với ai
+ Quang cảnh trường ? (lớp học cũ ra sao…)
c, Kết bài: ( 1 điểm)
- Lời chỳc, lời chào, lời hứa hẹn
- Kớ tờn
III.Nhận xét ưu, nhược điểm
1.Ưu điểm:
- Các em đó xỏc định được yêu cầu của đề bài
?Nhận xột và chỉ ra những (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng
tồn tại trong bài làm của H/s trong bài viết)
- Vận dụng yếu tố miờu tả vào bài khỏ linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm
của H/s:Hoài ,Vân, Lan (9c), Ngọc Hoa, Thảo (9a)
- Diễn đạt lưu loát, bố cục bài viết khá chặt chẽ
VD:
- trỡnh bày sạch đẹp.
2.Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần
Đưa ra các lỗi trong bài -> chú ý tách ý, tách đoạn. VD:
H/s sửa
- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, đôi khi
qua lạm dụng làm cho bài viết thiếu tập chung. VD:
- Cũn mắc lỗi diến đạt, dùng từ, đặt câu:
- cũn sai chớnh tả
- Chữ viết ở một số bài cũn cẩu thả, chưa khoa

107
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

học.
VD:
- Một số bài làm cũn sơ sài, kết quả chưa cao
VD:
IV.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc:
- Lỗi chớnh tả: + Sum suờ -> xum xuờ
+ Buổi xớm -> sớm
+ Sợ xệt -> sợ sệt
+ dảnh dỗi -> rảnh rỗi
- Lỗi dựng từ:
+ sắm sửa đoan trang -> khang trang
+ nột chữ thanh bạch -> thanh thanh
+ lao vào cuộc sống như một con thiêu thân ->
lăn lộn với cuộc sống
+ thời gian giới hạn -> cú hạn
bõng khuõn -> bõng khuõng
+ trội dậy trong lũng -> trỗi dậy
+ Đập vào mắt mỡnh -> hiện ra trước mắt
- Lỗi diễn đạt:
GV đọc mẫu những đoạn + trống trường bắt đầu đánh -> điểm
văn, bài văn viết tốt + mỡnh Mai Anh đây -> mỡnh là Mai Anh đây
- Trả bài cho H/s + qua tay dạy dỗ của cụ -> qua bàn tay cụ dỡu
dắt
+ Tớ phải dừng bỳt vỡ cũng muộn rồi tớ phải đi
ngủ -> Tớ xin dừng bút vỡ trời đó khuya…
+ có người điều khiển tiền nong -> người lónh
đạo sang suốt…
- Dấu cõu:
. Những cây bang, cây bằng lăng. -> thay bằng
dấu ,
. Hằng lại an ủi mỡnh cố gắng lờn. Làm mỡnh gợi
nhớ
V.Đọc, so sánh, nhận xét, công bố điểm
VI.Trả bài:
*Hoạt động 3: Luyện tập
- Giao nhiệm vụ cho H/s - Sửa lỗi trong bài
- Viết lại đoạn văn có yếu tố miêu tả cho phù hợp
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
- Hướng dẫn H/s về nhà - Xem lại bài + Soạn VB "Đồng chí"

---------------------------------------------------------------------------
Tuần 10 - bài 10, 11
Soạn:26-10-2007
Giảng:
108
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Tiết 46: Đồng chí


- Chính Hữu -
A.MỤC TIấU BÀI DẠY:Giỳp học sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tỡnh đồng chí, đồng đội và
hỡnh ảnh của người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.
- Nắm được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ: chi tiết chân thực, hỡnh ảnh gợi
cảm và cụ đúc, giàu ý nghĩa biểu trưng.
- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, cỏc hỡnh
ảnh trong tỏc phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay
bổng.
B.CHUẨN BỊ:
- GV:
- H/s: tỡm đọc thêm tài liệu tham khảo
Ctiến trình BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Câu hỏi: Đọc thuộc lũng và diễn cảm VB trớch "Lục Võn Tiờn gặp nạn".
Nờu nội dung chớnh của VB này.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Từ sau CM tháng 8, trong việc hiện đại VN xuất
hiện một đề tài mới: Tỡnh đồng chí, tỡnh đồng đội của người chiến sĩ cách
mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên
đóng góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: "Đồng chí"
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
I.Tiếp xỳc VB.
- Hướng dẫn H/s đọc: chậm 1. Đọc
rói, tỡnh cảm…
GV đọc mẫu -> H/s đọc
2.Tỡm hiểu chỳ thớch: (SGK/129, 130)
?Dựa vào phần chỳ thớch, * Chính Hữu (Trần Đỡnh Đắc)
giới thiệu những nột chớnh - Sinh năm: 1926
về T/g? - Quờ: Can Lộc – Hà Tĩnh
- Từ người lính trung đoàn thủ đô trở thành nhà
thơ quân đội
- Thơ ông chủ yếu viết về người lính và hai cuộc
kháng chiến, đặc biệt là tỡnh cảm cao đẹp của
người lính.
- Tỏc phẩm chính: Tập "Đầu…treo"
?Bài thơ ra đời trong hoàn - Nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học nghệ
cảnh nào? thuật năm 2000
* Tỏc phẩm:
- Chính Hữu cùng đơn vị tham gia chiến dịch Việt
Bắc
?Bài thơ được làm theo thể - Viết bài thơ vào đầu năm 1948 (tại nơi ông phải
109
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

thơ gỡ? đặc điểm? nằm điều trị bệnh)


3.Bố cục:
?Tỡm bố cục của bài thơ? - Thể loại: thơ tự do (các câu với số tiếng khác
Nêu nội dung chính của bài nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ không cố định
thơ? theo dũng mạch cảm xỳc)
- Bố cục: 3 phần
1) 6 câu đầu: những cơ sở của tỡnh đồng chí
2) 11 cõu tiếp: những biểu hiện và sức mạnh của
- 1 H/s đọc 7 câu thơ đầu tỡnh đồng chí
?Theo T/g tỡnh đồng chí 3) Cũn lại: Hỡnh ảnh người lính trong bài thơ.
(giữa tôi và anh) bắt nguồn II.Phận tớch văn bản:
trên những cơ sở nào? 1 Cơ sở hỡnh thành tỡnh đồng chí:
Họ có đặc điểm gỡ chung - "Quê hương anh
về hoàn cảnh xuất thõn? Làng tụi nghốo"
->NT: đối, thành ngữ
=> Hoàn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: đều
là người nông dân lao động nghèo khổ, cùng giai
cấp
?Vỡ sao từ mọi phương trời - "Tụi với anh đôi người xa lạ
xa lạ, họ lại có được tỡnh …chẳng hẹn quen nhau,
đồng chí? Súng bên súng, đầu sát bên đầu"
-> hỡnh ảnh song đôi
- Từ mọi phương trời xa lạ, cùng chung mục đích,
?Em hiểu câu thơ "Đêm rét lí tưởng đó tập hợp lại trong hang ngũ quõn đội
chung chăn thành đôi tri kỉ" cách mạng và trở nờn thõn quen nhau. Tỡnh đồng
ntn? chí cũn được nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm vụ
sát cánh bên nhau trong chiến đấu
?Từ các câu thơ trên, đến - "Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ"
câu thơ thứ 7 tác giả viết: -> Tỡnh đồng chí, đồng đội nảy nở và trở nên bền
"Đồng chí!", em thấy có đặc chặt trong sự chan hoà, chia sẻ mọi gian lao cũng
điểm gỡ đặc biệt ở đây? như niềm vui trong cuộc sống thiếu thốn, gian khổ.
( như một cái lưng ong. - "Đồng chớ!"
Nửa trên là một mảng quy -> 2 tiếng - 1từ - dấu chấm than - một nốt nhấn
nạp (như thế này là đồng => như một phát hiện, 1 lời khẳng định, lời kết lại
chí), mảng dưới là 1 mảng có ý ở những cõu thơ trên, đồng thời lại có vai trũ
diễn dịch (đồng chí cũn là như một cái bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ
như thế này nữa) 2 của bài thơ với nội dung: biểu hiện cụ thể và
- 1 cấu trúc chính luận cho cảm động của tỡnh đồng chí giữa những người
một bài thơ trữ tỡnh - lính (nhà thơ Tố Hữu từng viết:
Nguyễn Đức Quyền Rột Thỏi Nguyờn rột về Yờn Thế
- 1 H/s đọc 10 câu thơ tiếp Gió qua rừng đèo Khế gió sang)
?3 câu thơ đầu cho em biết
tỡnh đồng chí ở đây biểu
hiện ntn?

110
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

2 Những biểu hiện của tỡnh đồng chí:


?Em hiểu từ "mặc kệ" ở đây - "Ruộng nương anh gửi bạn thõn cày
ntn? Gian nhà khụng mặc kệ giú lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính"
?Hiểu câu thơ "Giếng nước -> Cảm thụ sõu xa những tâm tư nỗi lũng của
gốc đa nhớ người ra lính" nhau: nỗi nhớ nhà, tỡnh cảm lỳc lờn dờng ra trận
ntn cho đúng? "…mặc kệ giú lung lay"
-> Câu thơ ngang tàng, đượm chất lóngmạn, như
?7 dũng thơ cuối cho em muốn nâng đỡ con người vượt lên cái bất đắc dĩ
biết thêm được gỡ ở tỡnh của hoàn cảnh.
đồng chí? (nhận xét gỡ về - "Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" (ẩn dụ tu
NT của T/g qua những cõu từ)
thơ này? PT tác dụng) -> khụng núi là mỡnh nhớ, chỉ núi ai khỏc nhớ
=> cách tự vựơt lên mỡnh, nộn tỡnh riờng vỡ sự
?Câu thơ "thương nhau tay nghiệp chung
nắm lấy bàn tay" gợi cho - "Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
em suy nghĩ gỡ? Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi
…chõn khụng giày"
?Qua các câu thơ trên hỡnh -> Các câu thơ song đôi, đối ứng, tả thực
ảnh anh bộ đội Cụ Hồ buổi => cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn.
đầu kháng chiến hiện lên Đó là sự đồng cảm sâu sắc giữa những người
ntn? đồng đội.
1 H/s đọc đoạn kết bài thơ - "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"
?Em cú suy nghĩ gỡ về -> Tỡnh cảm gắn bú sõu sắc giữa những người
hỡnh ảnh thơ trong các câu lính
thơ này? => Sức mạnh của tỡnh cảm keo sơn gắn bó: giúp
người lính vượt qua mọi gian khổ
* Chân dung anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng
chiến gian khổ, thiếu thốn nhưng tỡnh đồng chí
sưởi ấm lũng họ.
3.Đoạn kết bài thơ:
"Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bờn nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo"
- Rừng hoang sương muối là hỡnh ảnh tả thực:
?Nờu cảm nhận của em về cảnh rừng đêm giá rét
hỡnh ảnh thơ ở cuối VB - trong thời gian và khụng gian núi lờn 3 hỡnh
"Đầu súng trăng treo" ảnh:
+ người lính
+ Khẩu sỳng
+Vầng trăng
-> Gắn kết với nhau: sức mạnh của tỡnh đồng đội
giúp họ vượt lên những khắc nghiệt của thời tiết

111
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

và mọi gian khổ thiếu thốn, đó sưởi ấm lũng họ.


- "Đầu súng trăng treo"
"suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao xuống thấp
dần và có lúc như treo lơ lửng ở trên đầu mũi
súng" (suy nghĩ của tác giả.
-> hỡnh ảnh được nhận ra từ những đêm hành
?Cảm nhận của em về quân phục kích của tác giả.
hỡnh ảnh người lính qua + Súng và trăng: gần và xa
bài thơ này? thực tại và mơ mộng
chất chiến đấu và chất trữ tỡnh
chiến sĩ và thi sĩ
-> Cỏc mặt này bổ sung cho nhau, hài hoà với
nhau của cuộc đời người lính cách mạng
(biểu tượng của thơ kháng chiến: kết hợp chất
hiện thực và cảm hứng lóng mạn)
* Hỡnh ảnh người lính:
- Xuất thân từ nông dân: tự vượt lên chính mỡnh,
nộn tỡnh riờng vỡ sự nghiệp chung
- Họ phải trải qua bao gian lao, thiếu thốn
- Đẹp nhất là tỡnh đồng chí, đông dội gắn bó keo
sơn
*Hoạt động 3:Tổng kết, ghi nhớ

?Nhận xột về NT của VB 1.Nghệ thuật:


này? - Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc, cô đọng
- Các câu thơ song đôi, đối ứng tả thực
?Nờu nội dung chớnh của 2 Nội dung: Bài thơ thể hiện hỡnh tượng người lính
VB này? cách mạng. và sự gắn bó keo sơn của họ qua những
chi tiết hỡnh ảnh, ngụn ngữ giản dị
1 H/s đọc ghi nhớ *Ghi nhớ
b *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
b Hệ thống nội dung bài
- Hướng dẫn H/s làm bài - Vỡ sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ là Đồng chí?
tập (SGK) -> Đồng chí: cùng chung chí hướng, lí tưởng -> cách
xưng hô của những người cùng trong 1 đoàn thể cách
mạng.
=> Đồng chí là bản chất cách mạng của tỡnh đồng đội
- Hướng dẫn H/s về nhà và thể hiện sâu sắc tỡnh đồng đội
- Học bài + đọc thuộc lũng, diễn cảm bài thơ
- Soạn: Bài thơ về tiểu đội xe không kính"

---------------------------------------------------------------------------
Soạn:27-10-2007
Giảng:
112
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Tiết 47: Bài thơ về tiểu đội xe không kính


- Phạm Tiến Duật -
A.MỤC TIấU BÀI HỌC:Giỳp học sinh:
- Cảm nhận được nét độc đáo của hỡnh tượng những chiếc xe không kính
cùng hỡnh ảnh những người lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi
nổi trong bài thơ.
- Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ
- Rèn luyện kĩ năng phân tích hỡnh ảnh, ngụn ngữ thơ
B.CHUẨN BỊ:
- GV:
- H/s: Đọc + soạn bài theo hướng dẫn
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Cõu hỏi: Phõn tớch hỡnh ảnh "Đầu súng trăng treo" trong bài thơ "Đồng
chí" của Chính Hữu
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Trong mỗi người chắc không ai không thuộc bài
hát "Trường Sơn đông Trường Sơn tây" phổ thơ của nhà thơ Phạm Tiến
Duật. Giờ học này chúng ta sẽ tỡm hiểu thờm về người lính trường sơn năm
xưa qua một bài thơ nữa của ông: đó là "Bài thơ về tiểu đội xe không kính"
*Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản
I.Tiếp xúc văn bản:
- HD H/s đọc: giọng vui , khoẻ 1.Đọc
khoắn, dứt khoát. GV đọc mẫu
-> H/s đọc tiếp

?Giới thiệu những nột chớnh 2.Tỡm hiểu chỳ thớch: (SGK/132, 133)
vềT/g? * Phạm Tiến Duật (1941)
- Quờ: Thanh Ba- Phỳ Thọ
- Là gương mặt tiêu biểu của htế hệ nhà thơ
trẻ thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước
* Bài thơ ở trong chum thơ của Phạm Tiến
Duật được tặng giải nhất cuộc thi thơ do báo
văn nghệ năm 1969 - 1970 tổ chức
?Xác định thể thơ của VB? 3.Bố cục:
- Thể thơ câu dài, nhịp điệu linh hoạt như văn
?Tỡm bố cục củaVB? xuôi, ít vần
- 7 khổ thơ: xoay quanh và làm nổi bật chủ đề:
cảm xúc và suy nghĩ của tác giả về những
chiếc xe không kính và những người chiến sĩ
lái xe trên Trường Sơn thời chống Mĩ
?Em cú nhận xột gỡ về nhan II.Phân tích văn bản:
đề bài thơ? 1.Nhan đề bài thơ và hỡnh ảnh những
113
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

chiếc xe khụng kớnh:


*Nhan đề bài thơ "Bài thơ…không kính"
- dài
- Tưởng như có chỗ thừa (các từ "bài thơ về")
?T/g thêm 2 chữ "bài thơ" vào -> mới lạ và độc đáo, thu hút người đọc
nhan đề trên có tác dụng gỡ? => chất thơ của hiện thực khốc liệt trong chiến
tranh, đó cũn là chất thơ của tuổi trẻ hiên
?Hỡnh ảnh những chiếc xe ngang, dũng cảm, trẻ trung, vượt lên thiếu
khụng kớnh trong bài thơ được thốn, gian khổ, nguy hiểm của chiến tranh.
hiện lên qua những câu thơ *Hỡnh ảnh những chiếc xe khụng kớnh:
nào? - "Bom giật bom rung kớnh vỡ mất rồi"
- "Không có kính rồi xe không có đèn,
?Nhận xột gỡ về hỡnh ảnh của không có mui xe, thùng xe có xước
những chiếc xe khụng kớnh ở xe vẫn chạy vỡ Miền Nam phớa trước"
đây (T/g sử dụng biện pháp => Tả thực diễn tả bằng 2 câu thơ rất gần với
nghệ thuật gỡ?) văn xuôi, giọng điệu thản nhiên.
Qua đây em hiểu được gỡ về => Hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tang và
T/g? tinh nghịch, thớch cỏi mới lạ.
(hỡnh ảnh xe cộ, tàu thuyền xưa nay đưa vào
trong thơ thường được "mĩ lệ hoá", "lóng mạn
hoỏ" và mang ý nghĩa tượng trưng hơn tả
Hỡnh ảnh người chiến sĩ lái xe thực. VD: Chiếc xe tam mó (thơ Púkin), tiếng
trên tuyến đường Trường Sơn hát con tàu (Chế Lan Viên )
được thể hiện trong những câu 2.Hỡnh ảnh những chiến sĩ lỏi xe:
thơ nào? (qua khổ 1: hỡnh ảnh - "Ung dung buồng lỏi ta ngồi
người chiến sĩ hiện lên ntn?) Nhỡn đất nhỡn trời nhỡn thẳng"
?Ngồi trên những chiếc xe -> Tư thế ung dung hiên ngang
không kính chiến sĩ lái xe có ấn - "Nhỡn thấy giú xoa vào mắt đắng
tượng và cảm giác gỡ? …như sa như ùa vào buồng lái"
?Chiến sĩ đang trong những -> điệp từ, so sánh
hoàn cảnh nào? => Người lái xe tiếp xúc trực tiếp với thế giới
bên ngoài, họ cảm nhận được những cảm
giác, từng vẻ đẹp của thiên nhiên (bầu trời,
cánh chim) ùa vào trong buồng lái. Đó là cảm
?Với những chiếc xe không có giác mạnh đột ngột khi xe chạy nhanh trên
kính, người chiến sĩ lái xe đó đường băng, khi trời tối thỡ trước mắt là sao
thể hiện thỏi độ gỡ? (tỡm trời, khi đường cua đột ngột trên dốc thỡ đột
những cõu thơ nói về điều đó) ngột thấy cánh chim (người lái xe phải đối mặt
?Nhận xột về biện pháp nghệ với địa thế con đường cheo leo hiểm nguy và
thuật trong các câu thơ trên? cũng đầy thú vị)
Tác dụng của các biện pháp - "Khụng cú kớnh ừ thỡ cú bụi
nghệ thuật ở đây? …chưa cần rửa phỡ phốo chõm điếu thuốc
?Qua những câu thơ trờn và …khụng cú kớnh, ừ thỡ ướt áo
cỏc cõu "Nhỡn nhau mặt lấm …chưa cần thay lái trăm cây số nữa"

114
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

cười ha ha - gặp bè bạn…Bắt


tay nhau qua cửa kính vỡ rồi" -> Cấu trỳc câu thơ được lặp lại
em hiểu được gỡ về tỏc phong => Thái độ ngang tang, bất chấp khó khăn,
của người lái xe Trường Sơn? gian khổ, hiểm nguy
Em cú suy nghĩ gỡ về hai cõu - "Nhỡn nhau mặt lấm cười ha ha
thơ cuối? …gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới
Bắt tay qua cửa kớnh vỡ rồi"
-> Tỏc phong sống nhanh nhẹn, hoạt bỏt, sụi
nổi, tinh nghịch, ấm ỏp tỡnh đồng đội
Qua phần phân tích trên đây, - "Xe vẫn chạy vỡ miền nam phớa trước
hóy nhận xột chung về người Chỉ cần trong xe cú một trỏi tim"
chiến sĩ lái xe trên tuyến đường -> khẳng định quyết tâm giải phóng miền nam
Trường Sơn năm xưa? không lay chuyển, tỡnh yờu miền Nam là sức
mạnh vụ song (xe cú thể thiếu nhiều thứ,
nhưng không thể thiếu được trái tim hướng về
miền Nam - xe chạy = trái tim = xương máu
của những người chiến sĩ anh hùng)
*Hỡnh ảnh những người chiến sĩ lái xe: trẻ
trung, tinh nghịch , ngang tàng mà kiên định
lạc quan, yêu đời
-> khí thế quyết tâm giải phóng miền Nam của
toàn dân, toàn quân ta, khẳng định con người
mạnh hơn sắt thép
*Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ
?Nhận xét về những đặc sắc 1. Nghệ thuật:
về nghệ thuật của bài thơ? - Thể thơ tự do (kết hợp linh hoạt thể bảy chữ
và thể tám chữ)
- Điệp từ, điệp cấu trúc câu
- Ngôn ngữ, giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự
nhiên khoẻ khoắn
Nội dung chính của bài thơ? 2.Nội dung:
- Hỡnh ảnh người lính lái xe Trường Sơn với
tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng
cảm bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí
chiến đấu giải phóng miền Nam
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
Hệ thống bài - Nhan đề bài thơ -> độc đáo thu hút
- Hỡnh ảnh những chiếc xe khụng cú kớnh
- Hỡnh ảnh người lính lái xe
Hướng dẫn H/s làm bài tập - Bài tập 1, 2 SGK/133
- Hướng dẫn H/s về nhà - Học bài + làm bài tập (SBT)
- Soạn "Tổng kết từ vựng…"
- Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết văn học
trung đại.
115
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

----------------------------------------------------------------------------------
Soạn:28-10-2007
Giảng:
Tiêt 48: KIểm tra về truyện trung đại

A.MỤC TIấU BÀI HỌC: Giỳp học sinh:


- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể
loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu
- Qua bài kiểm tra, đánh giá được trỡnh độ của mỡnh về cỏc mặt kiến thức
và năng lực diễn đạt
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Cõu hỏi kiểm tra - đáp án
- H/s: ễn tập theo gợi ý (SGK/134)
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của H/s (giấy, bỳt)
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá
được trỡnh độ của mỡnh về các mặt kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi
học xong các tác phẩm văn học trung đại
*Hoạt động 2: Bài mới
- GV giao đề cho học sinh
- Đề bài:
-
1.Phần trắc nghiệm: Chọn phương án đúng nhất và khoanh trũn vào chữ
cỏi đầu dũng của phương án đó
Cõu 1: Cỏc tỏc phẩm nào là truyện nụm, truyện truyền kỡ, tiểu thuyết lịch sử
chương hồi, tuỳ bút, sắp xếp lại cho đúng?
Tờn tỏc phẩm Thể loại
1. Hoàng Lờ nhất thống chớ a. Truyện truyền kỡ
2. Chuyện cũ trong phủ chỳa Trịnh b. Truyện cổ tớch
3. Cảnh ngày xuõn c. Tuỳ bỳt
4. Lục Võn Tiờn gặp nạn d. Tiểu thuyết lịch sử chương hồi
5. Kiều ở lầu Ngưng Bích e. Truyện Nụm khuyết danh
6. Chuyện người con gái Nam Xương f. Truyện Nụm
Cõu 2: Nhận định nào nói đúng nhất về tác giả "Truyện Kiều"
A. Cú kiến thức sõu rộng và là một thiên tài văn học
B. Từng trải cú vốn sống phong phỳ
C. Là một nhà nhận đạo chủ nghĩa lớn
D. Cả A, B, C đúng
Cõu 3: Dũng nào núi khụng đúng về Nghệ thuật của "Truyện Kiều"
A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện
B. Nghệ thuật dẫn chuyện hấp dẫn

116
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

C. Trỡnh bày diễn biến sự việc theo chương hồi


D. Nghệ thuật miờu tả thiờn nhiờn tài tỡnh
E. . Nghệ thuật khắc hoạ và miờu tả tõm lớ nhõn vật sõu sắc
Cõu 4: Qua đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích", Kiều hiện lên như thế nào?
A. Là người tỡnh chung thuỷ
B. Là người con hiếu thảo
C. Là người có tâm lũng vị tha
D. cả A, B. C đúng
Cõu 5: Đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt nga" thể hiện khát vọng
gỡ của tác giả. ?
A. Cứu người giúp đời
B. Trở nờn giàu sang phỳ quý
C. Cú cụng danh hiển hỏch
D. Có tiếng tăm vang dội
Cõu 6: Cuộc sống của ông Ngư trong văn bản "Lục võn Tiờn gặp nạn"
A. Cuộc sống khó khăn nghèo khổ
B. Cuộc sống trong sạch, tự do, ngoài vũng danh lợi
C. Cuộc sống thơ mộng không có thực
D. Cuộc sống nhỏ nhen, mưu danh, trục lợi
2. Phần tự luận: (7 điểm)
Cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua
2 nhân vật Vũ Thị Thiết và Thuý Kiều
II. Đáp án:
1.Phần trắc nghiệm:
Cõu 1: 1, d 2, c 3, f 4, f 5, d 6, a
Cõu 3: C Cõu 5: A
Cõu 2: D Cõu 4: Cõu 6: B
2.Phần tự luận:
Số phận: Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài hoa, bạc mệnh, hồng nhan đa
truân
- Nàng Vũ Thị Thiết:
+ Xinh đẹp, chung thuỷ, hiếu thảo, hết lũng vỡ chồng vỡ con
+ Không được sum họp vợ chồng hạnh phúc
+ Một mỡnh nuụi mẹ già, dạy con trẻ
+ Bị chồng nghi oan, phải tỡm đến cái chết, vĩnh viễn không thể doàn tụ với
gia đỡnh
- Nàng Kiều:
+ Tài sắc vẹn toàn
+ Bi kịch tỡnh yờu, mối tỡnh tan vỡ
+ Phải bỏn mỡnh chuộc cha
+ Phải vào lầu xanh 2 lần, 2 lần tữ tử, 2 lần làm con ở.
*Học sinh làm bài.
Hoạt động3: Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
Hoạt đông4:Hướng dẫn học bài:

117
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Chuẩn bị bài:Tổng kết từ vựng.

-------------------------------------------------------------------------
Soạn:30-10-2007
Giảng:
Tiết 49: Tổng kết về từ vựng
(Sự phát triển của từ vựng - Trau dồi vốn từ)

A.MỤC TIấU BÀI HỌC: Giỳp


H/s:
Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng ở học ở
lớp 6 đến lớp 9 (sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ
và biệt ngữ XH, các hỡnh thức trau dồi vốn từ)
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ
- H/s: ễn tập các nội dung đó học
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ)
3Bài mới: Giới thiệu bài: Các giờ trước chúng ta đó ụn lại những kiến thức
về từ vựng (Từ…trường từ vựng). Giờ học này, chúng ta ôn lại những nội
dung cũn lại về từ vựng đó học (Sự phỏt triển của từ vựng…trau dồi vốn từ)
*Hoạt động 2: Bài mới
?Nhắc lại cỏc cỏch phỏt I.Sự phỏt triển của từ vựng:
triển nghĩa của từ? 1.Cỏc cỏch phỏt triển của từ vựng:
2 cỏch:
-Cỏch 1: Phỏt triển nghĩa của từ ngữ:
+ Thờm nghĩa mới
+ Chuyển nghĩa
1 H/s lên bảng điền ND -Cỏch 2: Phỏt triển số lượng từ ngữ
thích hợp vào sơ đồ + tạo từ mới
SGK/135 + Vay mượn
?Tỡm dẫn chứng minh hoạ 2.Bài tập:
cho những cỏch phỏt triển a. Chuyển nghĩa: + Trao tay
của từ vựng? + Tay buôn người (nghĩa
chuyển)
- Tạo từ ngữ mới:
+ từ ngữ mới xuất hiện: mụ hỡnh X + Y…
VD: văn + học -> văn học
+ từ ngữ mới xuất hiện
VD: du lịch sinh thỏi: khu chế xuất
Hướng dẫn H/s trả lời câu - Vay mượn: Kịch trường…
hỏi 3(SGK/135) b. Khụng cú nghĩa mà từ vựng chỉ phỏt triển theo
cỏch phỏt triển số lượng từ ngữ vỡ:
118
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Số lượng các sự vật,, hiện tượng, khái niệm mới


là vô hạn, do đó nếu ứng với khái niệm , sự vật,
hiện tượng mới lại phải có thêm 1 từ ngữ mới thỡ
số lượng các từ ngữ quá lớn, qúa cồng kềnh,
?Nhắc lại khái niệm từ rườm rà, mặt khác số lượng từ ngữ cú giới hạn
mượn? II.Từ mượn:
1.Khỏi niệm: Từ mượn là những từ Tiếng Việt vay
mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật,
- Hướng dẫn H/s làm BT hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ
- Trỡnh bày miệng trước ngữ thật thích hợp để biểu thị
lớp 2.Bài tập:
*Chọn nhận định đúng:
- Nhận định : Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ
của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu
giao tiếp của người Việt
*Những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, phanh,
…là những từ đó được Việt hoá hoàn toàn về âm,
nghĩa, cách dùng, những từ này không khác gỡ
những từ được coi là thuần Việt như bàn ghế, trâu,
bũ…
- Cỏc từ: a-xớt, hidro, vitamin: cũn giữ nhiều nột
?Nhắc lại khỏi niệm từ ngoại lai - chưa được Việt hoá hoàn toàn (từ gồm
HỏnViệt nhiều âm tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu tạo vỏ
âm thanh cho từ chứ không có nghĩa gỡ.
Hướng dẫn H/s làm bài tập. III.Từ Hỏn-Việt
1.Khỏi niệm: Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng
Nhắc lại khỏi niệm thuật Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách
ngữ và biệt ngữ XH? Cho dùng của người Việt: Quốc gia, gia đỡnh, giỏo
VD? viờn…
2.Bài tập:
Chọn quan niệm đúng: b
IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xó hội:
1.Khỏi niệm:
- Thuật ngữ: là ngữ biểu thị khái niệm khoa học,
H/s thảo luận cõu hỏi? cụng nghệ và thường được dùng trong các văn
(SGK/136) bản khoa học, cụng nghệ: phẫu thuật, siờu õm…
- Biệt ngữ xó hội: là những từ ngữ chỉ dựng trong
1 trong một tầng lớp xó hội nhất định
VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp
thượng lưu trong xó hội cũ.
2.Bài tập:
* Vai trũ của thuật ngữ trong đời sống hiện nay:
Cuộc sống hiện nay: thời đại khoa học, công nghệ
phát triển mạnh mẽ, có ảnh hưởng lớn đối với đời

119
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

sống con người. Trỡnh độ dân trí của người Việt


Nam ngày càng nõng cao, nhu cầu giao tiếp và
?Cú cỏc hỡnh thức trau dồi nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa
vốn từ nào? học, công nghệ ngày càng tăng. Trong tỡnh hỡnh
đó, thuật ngữ đóng vai trũ quan trọng và ngày càng
trở nờn quan trọng hơn.
* Liệt kờ một số thuật ngữ là biệt ngữ xó hội: cậu,
Hướng dẫn học sinh làm bài mợ, cha, linh mục, xứ đạo…
tập. V.Trau dồi vốn từ:
- Trỡnh bày miệng trước 1.Cỏc hỡnh thức trau dồi vốn từ:
lớp? - Cách 1: Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác
nghĩa của từ
- Cách 2: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa
biết, làm tăng vốn từ
2.Bài tập:
*Giải thớch nghĩa của những từ sau:
- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy
đủ tri thức của cỏc ngành.
- Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất
trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá
nước ngoài trên thị trường nước mỡnh.
- Dự thảo:
+ ĐT: thảo ra để đưa thông qua
= DT: bản thảo để đưa thông qua
- Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn
diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại
sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu
- Hậu duệ: con cháu của người đó chết
- Khẩu khí: khí phách của con người toát ra từ lời
nói
- Môi sinh: môi trường sống của sinh vật
*Sửa lỗi dựng từ:
a, Bộo bổ:: tính chất cung cấp chất bổ dưỡng cho
cơ thể -> thay bằng từ bộo bở: dễ mang lại nhiều
lợi nhuận
b, đạm bạc: có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở
mức tối thiểu -> thay bằng từ tệ bạc: khụng nhớ gỡ
ơn nghĩa, không giữ trọn tỡnh nghĩa trước sau
trong quan hệ đối xử
c, tấp nập: gợi tả quang cảnh đông người qua lại
không ngớt -> thay bằng tới tấp: nghĩa là liên tiếp,
dồn dập, cái này chưa qua, cái khác đó tới
*Hoạt động 3: Luyện tập

120
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Bài tập 1: Xác định nghĩa của từ cao trong các trường hợp sau: Núi này cao;
sản lượng lúa rất cao; bản nhạc có nhiều nốt cao; đây là giầy cao cổ
Bài tập 2: Tỡm cỏc thuật ngữ thuộc cỏc mụn: Văn học, toỏn học, Sinh vật
học, Hoỏ học
Bài tập 3: Tỡm cỏc từ địa phương trong văn bản văn bản trớch của "Truyện
Lục Võn Tiờn" tỡm các từ địa phương tương ứng
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
- GV củng cố bài - Hệ thống bài
- Hướng dẫn H/s về nhà - Học bài + hoàn thiện cỏc BT
- Soạn: Nghị luận trong VB tự sự
-----------------------------------------------------
Soạn:1-11-2007
Giảng:
Tiết 50: NGHị luận trong văn bản tự sự

A.MỤC TIấU BÀI HỌC:Giỳphọc sinh:


- Hiểu thế nào là NL trong VB tự sự, vai trũ và ý nghĩa cho yếu tố nghị luận
trong VN tự sự
- Luyện tập nhận diện các yếu tố NL trong VB tự sự và viết đoạn văn có sử
dụng các yếu tố nghị luận
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn + đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của H/s
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tự sự chớnh là bức tranh gần gũi nhất với cuộc
sống, mà cuộc sống thỡ hết sức đa dạng, phong phú với đầy đủ các tỡnh
huống cảnh ngộ, tất cả cỏc kiểu nhõn vật, cỏc mẫu người ta vẫn thường gặp
hàng ngày. Để tập chung khắc hoạ kiểu nhân vật hay triết lí, hay suy nghĩ
trăn trở, về lí tưởng về cuộc đời, về yờu ghột thỡ cỏc T/g sử dụng yếu tố nghị
luận để tô đậm tính chất nhân vật mà mỡnh muốn khắc hoạ. Giờ học này,
chỳng ta cựng tỡm hiểu kĩ về NL trong VB tự sự.
*Hoạt động 2: Bài mới
Tỡm hiểu yếu tố nghị luận trong VB tự sự?
1.Ngữ liệu và phõn tớch ngữ liệu:
Ngữ liệu 1: Đoạn văn SGK/137 (trích "Lóo Hạc")
- 1 H/s đọc
? Đoạn văn trên có nội dung gỡ?
-> Những suy nghĩ nội tõm của nhõn vật ụng giỏo trong "Lóo Hạc". Như một
cuộc đối thoại ngầm, ông giáo đối thoại với chính mỡnh, thuyết phục chớnh
mỡnh, rằng vợ mỡnh khụng ỏc để "chỉ buồn chứ không nỡ giận"
? Để đi đến kết luận đó, nhân vật ông giáo đó đưa ra các luận điểm và lập luận
theo logic nào?
121
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-> Luận điểm: nếu ta không cố mà tỡmhiểu những người xung quanh thỡ ta
luụn cú cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ (nêu vấn đề)
- Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ,
tàn nhẫn là vỡ thị đó quỏ đau khổ:
+ Khi người ta đau chân thỡ chỉ nghĩ đến cái chân đau (từ một quy luật tự
nhiên)
+ khi người ta khổ đau thỡ người ta không cũn nghĩ đến ai được nữa
+ vỡ cỏi bản tớnh tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp
mất
- Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ không nỡ giận
?Nhận xột gỡ về việc ử dụng từ ngữ, cõu văn ở đoạn văn trên?
-> Sử dụng cỏc cõu hụ ứng thể hiện các phán đoán dưới dạng Nếu…thỡ; vỡ
thế…cho nờn; sở dĩ...là vỡ; khi A…thỡ B
- Các câu văn khẳng định, ngắn gọn, khúc triết như diễn đạt những chân lí
* Ngữ liệu 2: Đoạn trích SGK/138
Thoắt trông nàng đó chào thưa
…làm ra thỡ cũng ra người nhỏ nhen
- 1 H/s đọc
?Cuộc đối thoại giữa Hoạn Thư và Thuý Kiều được diễn ra dưới hỡnh thức nào:
-> Hỡnh thức nghị luận (rất phự hợp với một phiờn toà)
?Trong phiên bản này, Kiều là người buộc tội Hoạn Thư, nàng đó cú cỏch lập
luận ntn?
-> Lập luận:
+ Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến
Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay nghiệt như mụ
Xưa nay, càng cay nghiệt lắm thỡ càng chuốc lấy oan trỏi
?Nhận xột gỡ về kiểu cõu?
-> câu khẳng định: càng...càng
?Hoạn Thư có cách lập luận ra sao?
-> Đưa ra 4 luận điểm:
1. Tôi là đàn bà ghen tuông là chuyện thường tỡnh
2. Tôi cũng đó đối xử rất tốt với cô khi ở gác viết kịch: khi cô trốn khỏi nhà, tôi
cũng chẳng đuổi theo
3. Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung - chắc gỡ ai nhường cho ai
4. Tôi cũng đó gõy đau khổ cho cụ nờn bõy giờ chỉ biết trụng nhờ vào lũng
khoan dung rộng lớn của cụ (nhận tội, đề cao tang bốc Kiều)
?Lập luận của Hoạn Thư có T/ dụng gỡ?
-> + Kiều phải công nhận tài của Hoạn Thư "khôn ngoan"
+ Kiều bị đặt vào một tỡnh huống khú xử
? Ở 2 ngữ liệu trờn T/g Nam Cao và Nguyễn Du đó sử dụng yếu tố nghị luận
trong văn bản tự sự. Hóy trao đổi nhóm để rút ra những dấu hiệu và đặc điểm
của nghị luận trong 1 văn bản?
-> nghị luận thực chất là các cuộc đối thoại với các nhận xét phán đoán, các lí lẽ
nhằm thuyết phục người nghe, người đọc (có khi thuyết phục chính mỡnh) về

122
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

một vấn đề, một quan điểm, một tư tưởng nào đó


- Trong đoạn văn nghị luận, thường dùng nhiều câu khẳng định, phủ định, các
cặp quan hệ từ: nếu...thỡ; khụng những...mà cũn; càng ...càng...
- Thường dùng nhiều từ ngữ: Tại sao:thật vậy, tuy thế, trước hết, tóm lại, tuy
nhiên...
?Qua cỏc ngữ liệu trờn, em rỳt ra kết luận gỡ về yếu tố nghị luận trong văn bản
tự sự?
Trong văn bản tự sự để người đọc người nghe phải suy nghĩ về một vấn đề nào
đó, người viết và nhõn vật cú khi nghị luận bằng cỏch nờu lờn cỏc ý kiến, nhận
xột cựng những lớ lẽ, dẫn chứng. Nội dung đó thường được diễn đạt bằng
hỡnh thức lập luận, làm cho cõu chuyện thờm phần triết lớ
- 1 H/s đọc ghi nhớ SGK/138
*Hoạt động 3: Luyện tập
- 1 H/s đọc yêu cầu BT * Bài tập 1: SGK/139
- Trỡnh bày miệng trước lớp - Lời văn trong đoạn trích là lời của ông giáo
- Thuyết phục chớnh mỡnh
- Thuyết phục điều: vợ mỡnh khụng ỏc để mà
"chỉ buồn chứ không nỡ giận"
- 1H/s đọc yêu cầu BT * Bài tập 2: (H/s làm theo phần đó tỡm hiểu ở
nội dung ngữ liệu 2)
Thụng qua hỡnh thức lập luận * Bài tập 3: BT bổ sung sỏch tham khảo
hóy nhận xột về tớnh cỏch Đoạn văn: "Nhưng sao...này chưa?..."
nhõn vật ụng Hai? -> nửa tin nửa ngờ, nhục nhó, xấu hổ,lo ,lắng
cho tương lai của bản thân và gia đỡnh
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
- Hệ thống bài - vai trũ của yếu tố nghị luận trong tự sự
- Cỏch sử dụng
- HD H/s về nhà - Học bài + hoàn thành cỏc BT
- Soạn "Đoàn thuyền đánh cá

Tuần 11: Bài 11, 12


Soạn:2-11-2007
Giảng:
Tiết 51: Đoàn thuyền đánh cá

- Huy Cận
A.MỤC TIấU BÀI DẠY:Giỳphọc sinh:
- Thấy được và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ
và cảm hứng về lao động của T/g đó tạo nờn những hỡnh ảnh đẹp, tráng lễ,
giàu màu sắc lóng mạn trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá"
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố NT (hỡnh ảnh, ngụn
ngữ, õm điệu) mà cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ.
B.CHUẨN BỊ:

123
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- GV: Chân dung nhà thơ Huy Cận và đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Đọc thuộc lũng và diễn cảm bài thơ "Tiểu đội xe không kính",
hỡnh ảnh những chiến sĩ hiện lờn với những phẩm chất gỡ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài: Ch H/s xem chõn dung Huy Cận (thi nhõn Việt
Nam) để dẫn vào bài mới
*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản

- HD H/s đọc VB: to, rừ, I.Tiếp xỳc văn bản:


chớnh xỏc, thể hiện sự 1. Đọc
phấn chấn, hào hứng - Nhịp 2. Tỡm hiểu chỳ thớch: (SGK/141)
4/3, 2-2/3 *Tác giả: Huy Cận
?Giới thiệu những nột - Quờ: Vụ Quảng - Hà Tĩnh
chớnh về T/g? - Nổi tiếng trong phông trào thơ mới với tập "Lửa
thiêng"
- Tham gia cách mạng từ năm 1945, sau cách
mạng giữ nhiều trọng trỏch trong chớnh quyền ,
là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ
hiện đại Việt Nam
- Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về
Văn học nghệ thuật cho ông năm 1996
?Cho biết hoàn cảnh ra đời *Tỏc phẩm:
của T/p? - Năm 1958, ông đi thực tế ở vùng mỏ Quảng
Ninh bài thơ ra đời trong thời gian ấy và in trong
tập thơ "Trời mỗi ngày lại sang"
?Tỡm bố cục của bài thơ, 3.Bố cục:
nêu ND chính của từng 3 phần:
phần? 1) 2 khổ đầu: Cảnh lên đường và tâm trạng náo
nức của con người
2) 4 khổ tiếp theo: Cảnh hoạt động của đoàn
thuyền đánh cá giữa biển trời ban đêm
3) Cũn lại: cảnh đoàn thuyền trở về trong buổi
bỡnh minh
? Đọc toàn bài thơ, hóy KQ II.Phân tích văn bản:
cảm hứng bao trựm của * Cảm hứng bao trum của bài thơ:
"Đoàn thuyền đánh cá" - Cảm hứng về thiờn nhiờn vũ trụ
- Cảm hứng về lao động của tác giả
- 1 H/s đọc diễn cảm 2 -> hai cảm hứng này hoà quyện và thống nhất
khôổthơ đầu trong toàn bộ bài thơ
?Cảnh hoàng hôn trên biển 1.Cảnh hoàng hôn trên biển và cảnh đoàn
được T/g miêu tả qua thuyền đánh cá khởi hành:

124
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

những câu thơ nào? * "Mặt trời xuống biển như hũn lửa
?Nhận xột gỡ về NT của T/g Sóng đó cài then đêm sập cửa"
sử dụng ở đây? -> Nghệ thuật: nhõn hoỏ, so sỏnh, ẩn dụ (hỡnh
?2 câu thơ trên, giúp em ảnh then song; cửa đêm), hai vần trắc "lửa - cửa"
cảm nhận được cảnh hoàng liền nhau => cảnh rộng lớn gần gũi
hôn trên biển ntn? (em hiểuVũ trụ như là một ngôi nhà lớn, màn đêm buông
ntn về hỡnh ảnhxuống như một tấm cửa khổng lồ với những lượn
"song...cửa") song là then cửa
?Cảnh đoàn thuyền đánh cá *Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành:
khởi hành có gỡ cần chỳ ý. "...lại ra khơi"
?từ lại cú ý nghĩa gỡ? -> công việc hàng ngày, đây là một trong trăm
?hỡnh ảnh "cõu hỏt căng nghỡn chuyến đi trên biển
buồm" có ý nghĩa ntn? - Câu hát căng buồm cùng gió khơi -> phóng đại
(BPNT nào được sử dụng ở ... đến dệt lưới ta đoàn cá ơi
đây? T/d của BPNT này?) -> hỡnh ảnh ẩn dụ: gắn kết 3 sự vật, hiện tượng
-1 H/s đọc 4 khổ thơ tiếp cánh buồm, gió khơi và câu hát của người đánh
theo cá
?cảnh đoàn thuyền đi trên  hỡnh ảnh khoẻ khoắn, mới lạ và đẹp lóng
biển được T/g miêu tả trong mạn (cõu hỏt của người đánh cá, tiếng hát
khung cảnh nào? vang khoẻ bay cao cùng gió, hoà với gió
Sử dụng NT gỡ? thổi căng cánh buồm cho con thuyền lướt
?T/d của biện phỏp này? nhanh ra khơi) câu hát chan chứa niềm vui
Trả lời các câu hỏi sau :
1. Hai khổ thơ đầu của bài thơ diễn tả điều gì?
2. Biện pháp tu từ nào được dùng trong hai
*Hoạt động3:Luyện tập câu thơ sau :
,củng cố : Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa

-Học thuộc lòng bài thơ.


*Hoạt động 4: Củng cố -Chuẩn bị tiếp nội dung còn lại
dặn dò

Tuần 11: Bài 11, 12


Soạn: 3-11-2007
125
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Giảng:
Tiết 52: Đoàn thuyền đánh cá (T2)

- Huy Cận
A.MỤC TIấU BÀI DẠY:Giỳphọc sinh:
- Thấy được và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ
và cảm hứng về lao động của T/g đó tạo nờn những hỡnh ảnh đẹp, tráng lễ,
giàu màu sắc lóng mạn trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá"
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố NT (hỡnh ảnh, ngụn
ngữ, õm điệu) mà cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Chân dung nhà thơ Huy Cận và đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Đọc thuộc lũng và diễn cảm bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”,
phân tích phần1
3-Bài mới: Giới thiệu bài: Ch H/s xem chân dung Huy Cận (thi nhân Việt
Nam) để dẫn vào bài mới
2 Cảnh biển đêm và cảnh đánh cá:
?Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên - Thuyền ta lái gió với buồm trăng
biển hiện lên qua những câu thơ Lướt giữa mây cao với biển bằng
nào? Hỡnh ảnh con thuyền đánh cá ...gừ thuyền đó cú nhịp trăng cao
ở đây hiện lên ntn? Sao mờ kéo lưới kịp trời sang
?Công việc của người đánh cá được -> thủ pháp phóng đại, liên tưởng táo
thể hiện qua những câu thơ nào? bạo, bất ngờ
?Nhận xột gỡ về BPNT được sử => hỡnh ảnh người lao động và công
dụng trong các câu thơ trên? việc của họ được đặt vào không gian
?T/d của cỏc biện phỏp trờn là gỡ? rộng lớn của biển trời trăng sao để
làm tăng thêm kích thước và tầm vóc
vị thế của con người. Ở đây cũn là
sự hài hoà giữa con người với thiên
nhiên vũ trụ: con thuyền ra khơi có
gió làm lái, trăng làm buồm, gừ
thuyền đuổi cá vào lưới cũng theo
nhịp trăng, lúc sao mờ thỡ kộo
lưới.... Đó là khung cảnh thiên nhiên
?Thành quả lao động của đoàn hùng vĩ hoà nhập với con người
thuyền đánh cá sau một đêm lao * Cảnh đoàn thuyền đánh cá:
động vất vả được miêu tả bằng hỡnh - "Thuyền ta...
nào? Ra đậu dặm xa dũ bụng biển
?NT? T/d? Dàn đan thế trận lưới vây giăng"
-> hỡnh ảnh con thuyền kỡ vĩ, hoà
nhập với thiờn nhiờn, vũ trụ
126
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

"Ta hỏt bài ca gọi cỏ vào


Gừ thuyền đó cú nhịp trăng cao
-> tưởng tượng lón mạn
- Sao mờ kéo lưới kịp trời sang
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng
-> tả thực
-> bỳt phỏp lóng mạn, trớ tưởng
tượng + tả thực
=> công việc lao động nặng nhọc của
người đánh cá đó thành bài ca đầy
niềm tin, nhịp nhàng với thiên nhiên
?Các loài cá trên biển được T/g miêu - Hỡnh ảnh cỏc loài cỏ trờn biển:
tả ở những câu thơ nào? + Cỏ thu...
?BPNT được sử dụng ở đây? + cỏ song...
?T/d của BPNT này? + Vẩy bạc đuôi vàng
+ Mắt cỏ huy hoàng
-> liên tưởng, tưởng tượng bay bổng
từ quan sát hiện thực, liệt kê
=> vẻ đẹp của bức tranh sơn mài,
lung linh, huyền ảo
- Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông,
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng
-> NT: ẩn dụ, hoỏn dụ - hỡnh ảnh
lóng mạn, tỡnh tứ
=> trong ỏnh nắng ban mai rực rỡ,
hiện lờn hàng nghỡn, hàng vạn con
cỏ lấp lỏnh vẩy bạc, đuôi vàng xếp
ăm ắp trờn những con thuyền
? Đoàn thuyền đánh cá trở về được 3.Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở
T/g miêu tả qua những câu thơ nào?( về:
1 H/s đọc khổ thơ cuối) "Câu hát trăng buồm cùng gió khơi
?Nhận xột gỡ về cỏc cõu thơ "câu ...mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi"
hát căng buồm"? - "Câu hát căng buồm" - lặp lại gần
như toàn bộ câu thơ ở khổ thơ 1 ->
niềm vui thắng lợi sau một chuyến ra
khơi may mắn, tôm cá đầy khoang
- "Đoàn thuyền...mặt trời" -> hào
hứng, chạy đua tốc độ với thời gian
2 câu cuối "Mặt trời đội biển...
Mắt cỏ..."
-> tưởng tượng sáng tạo
=> sự tuần hoàn của thời gian: ánh
sáng nhô lên, mặt trời ló mặt., kết
thúc một đêm.

127
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ (SGK/142)


?Nhận xét về đặc sắc NT của bài 1 Nghệ thuật:
thơ? - Âm hưởng khoẻ khoắn, sôi nổi,
phôi pha, bay bổng, lạc quan
- Cỏch gieo vần linh hoạt (vần liền
liền xen lẫn vần cỏch)
?Nêu nội dung chính của bài thơ? - Liên tưởng, tưởng tượng phong phỳ
2 Nội dung: Sự hài hoà giữa thiên
nhiên và con người lao động, bộc lộ
niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ
trước đất nước và cuộc sống
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
- Hệ thống bài - Đọc diễn cảm bài thơ
- Hướng dẫn H/s luyện tập - Học thuộc lũng bài thơ
- Soạn tiếp "Bếp lửa"

Soạn:4-11-2007
Giảng: Tiết 53 - Tổng kết về từ vựng
(Từ tượng thanh, Tượng hình,Một số phép tu từ, Từ vựng)

A.MỤC TIấU BÀI HỌC; Giỳp


học sinh:
Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đó hoọctừ
lớp 6 đến lớp 9 (từ tượng hỡnh, từ tượng thanh, một số phép tu từ từ vựng:
so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giản, nói tránh, điệp ngữ,
chơi chữ)
B.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chuẩn bị hợp đồng học tập
Học sinh:chuẩn bị bài theo hợp đồng
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: (kết hợp trong giờ)
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 2: Bài mới: Tiến hành dạy theo hợp đồng

I.Từ tượng thanh và từ tượng hỡnh:


1.Khỏi niệm:
a.Từ tượng thanh: Mô phỏng âm thanh của thiên
nhiên của con người
b.Từ tượng hỡnh: Gợi tả hỡnh ảnh, dỏng vẻ,

128
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

trạng thỏi của sinh vật


2.Bài tập:
a,Tỡm tờn những loài vật là từ tượng thanh:
VD: Tu hỳ, tắc kố, quốc...
b,Tỡm cỏc từ tượng hỡnh, phõn tớch giỏ trị sử
dụng
- Cỏc từ: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ
?Kể tên các phép tu từ từ -> miêu tả đám mây 1 cách cụ thể, sống động
vựng đó học? II.Một số phộp tu từ, từ vựng:
?THế nào là phộp tu từ so 1.Khỏi niệm:
sỏnh? a.So sỏnh: đối chiếu sự việc này, sự vật này, sự
? Ẩn dụ là gỡ? vật khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức
gợi hỡnh, gợi cảm cho sự diễn đạt
b.Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng
?Nhõn hoỏ là gỡ? tên sự vật ,hiện tượng khác có nét tương đồng với
nó nhằm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm cho sự diễn
đạt
Thế nào là BPTT hoỏn dụ? c.Nhõn hoỏ: Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ
vật...bằng những từ ngữ vốn trước dùng để gọi
hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây
Núi quỏ là gỡ? cối trở nên gần gũi với con người
d.Hoỏn dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm
Thế nào là núi giản, núi bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm
trỏnh? khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi
hỡnh gợi cảm
Điệp ngữ là gỡ? e,Núi quỏ: là biện pháp tu từ phóng đại mức độ,
quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được
miêu tả để gây ấn tượng mạnh, tăng sức biểu cảm
Thế nào là chơi chữ? g,Núi giảm, núi trỏnh: Là biện pháp tu từ dùng
cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm
giác đau buồn, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu
HD H/s làm BT lịch sự
- Trỡnh bày miệng trước h,Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc một
lớp. câu) để làm nổi bật ý gõy cảm xỳc mạnh. Cỏch lặp
lại gọi là phộp điệp ngữ, từ ngữ lặp lại gọi là điệp
ngữ
i,Chơi chữ: lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ
ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu văn
hấp dẫn thú vị hơn
2.Bài tập:
*Phõn tớch nột nghệ thuật độc đáo của những câu
thơ sau:
a,hoa, cánh -> Thúy Kiều và cuộc đời của nàng
cây, lá -> gia đỡnh của Thuý Kiều (Kiều bỏn mỡnh

129
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

để cứu gia đỡnh)


=> Phộp ẩn dụ tu từ
b,So sỏnh: tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng hạc,
tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa
c,Phộp núi quỏ: Sắc đẹp và tài năng của Thuý
Kiều
d,Phộp núi quỏ: Gác quan Âm nơi Thuý Kiều bị
Hoạn Thư bắt ra chép kinh rất gần với phũng đọc
của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà
Hoạn Thư, gần nhau từng gang tấc nhưng giờ đây
2 người đó cỏch trở gấp mười quan san -> tả sự
xa cách giữa thân phận cảnh ngộ của Thuý Kiều
và Thỳc Sinh
e,Phép chơi chữ: Tài - Tai
-> Thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ
* Phân tích nét NT đặc sắc của những đoạn thơ
sau:
a,Phép điệp ngữ + từ đa nghĩa => thể hiện tỡnh
cảm của mỡnh: mạnh mẽ và kớn đáo
b.Núi quỏ: Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn
c.Phộp so sỏnh: miêu tả sắc nét và sinh động âm
thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng
d.Nhõn hoỏ: thiên nhiên trong bài (ánh trăng): có
hồn gắn bó với con người
e.Phộp ẩn dụ: Em bộ - mặt trời 2
-> gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn
sống, nguồn nuôi sống niềm tin của mẹ với ngày
mai.
*Hoạt động 3: Luyện tập
Hướng dẫn H/s làm bài tập. Bài tập bổ sung:
Bài tập 1: Phân tích giá trị biểu cảm trong những
câu thơ:
Đoạn trường thay lúc phân kỡ,
Vú cõu khấp khểnh, bỏnh xe gập ghềnh
-> 2 từ gợi hỡnh gợi lờn sự khụng bằng phẳng của
con đường, câu thơ chia làm 2 vế, mỗi vế có một
từ tượng hỡnh gợi lờn những chông gai trắc trở
trên đường đi, dự báo một tương lai không tốt lành
và cũng là nhịp thổn thức của lũng người trong
hoàn cảnh éo le (Thuý Kiều cựng Thỳc Sinh rời
khỏi nhà sau khi làm lễ cưới hỏi)
Bài tập 2: Viết một đoạn văn với nội dung tự chọn
có sử dụng một số phép tu từ từ vựng đó học.
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
130
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- GV củng cố - Hệ thống bài


- Hướng dẫn H/s về nhà - ễn lại nội dung bài
- Soạn "Khỳc hỏt ru..."

Soạn:5-11-2007
Giảng:
Tiết 54: Tập làm thơ tám chữ

A.MỤC TIấU BÀI HỌC: Giỳp học sinh:


- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ
tám chữ
- Qua hoạt động làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sang tạo, sự hứng
thú học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Sưu tầm những bài thơ tám chữ
- HS: chuẩn bị theo hướng dẫn
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của H/s
3.Bài mới: Giới thiệu bài: GV dẫn vào bài
*Hoạt động 2: Bài mới
- 1 HS đọc đoạn thơ a I. Nhận diện thể thơ tám chữ:
- 1 HS đọc đoạn thơ b - Số chữ trong mỗi dũng thơ: 8
- 1 HS đọc đoạn thơ c - Những chữ có chức năng gieo vần
?Nhận xột số chữ trong mỗi a,Đoạn thơ a
dũng ở cỏc đoạn thơ trên? Tan - ngần, mới - gội, bừng - rừng, gắt - mật
?Tỡm những chữ cú chức - Cỏch ngắt nhịp:
năng gieo vần? 1: 2 / 3 / 3
?Nhận xột về cỏch gieo vần? 2: 3 / 2 / 3
?Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn 3: 3 / 2 / 3
thơ? 4: 3 / 3 / 2
b, Đoạn thơ b
về - nghe, học - nhọc, bà - xa
-> Gieo vần chõn liờn tiếp theo từng cặp
- Cỏch ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 4 / 2 / 2
3. 4 / 4
?Cách gieo vần, ngắt nhịp ở 4. 3 / 3 / 2
đoạn thơ này? c,Đoạn c
- Gieo vần: các từ: ngát - hát; non - son; đứng -
dựng; tiên - nhiên hiệp vần với nhau -> vần chân
131
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

gión cỏch
- Ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 3 / 2 / 3
?Qua các đoạn thơ vừa 3. 3 / 3 / 2
được tỡm hiểu trên đây, hóy 4. 3 / 2 / 3
rỳt ra đặc điểm của thể thơ 8 *Ghi nhớ: (SGK/150)
chữ? - Đặc điểm của thể thơ 8 chữ:
+ Mỗi dũng cú 8 chữ
+ Cách ngắt nhịp đa dạng
+ Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn
định số câu)
+ Cú thể chia thành cỏc khổ (4 cõu 1 khổ)
- HD H/s làm bài tập + Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo
liên tiép hoặc gián tiếp)
II.Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ:
1-Bài 1: Điền từ thích hợp
1. ca hỏt 3. bỏt
ngỏt
2. ngày qua 4. muụn
hoa
2-Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. cũng mất 2. đất trời 3.
tuần hoàn
3-Bài 3: Đoạn thơ trong bài "Tựu trường" - Huy
Cận
- Sai ở câu thơ thứ 3
- Vỡ: Lẽ ra õm tiết cuối của cõu thơ này phải
mang thanh bằng và hiệp vần với từ gương ở
cuối câu thơ trên
- Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào trường
4-Bài 4: Trỡnh bày bài thơ, đoạn thơ tự làm
III.Thực hành làm thơ tám chữ:
1-Bài tập 1: Tỡm những từ đúng thanh đúng vần
để điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau:
Gợi ý: - Từ điền vào chỗ trống ở cõu 3: phải là
thanh B
- Ở cõu thứ 4 phải cú khuụn õm a để hiệp
với chữ xa ở cuối dũng thứ 2 và mang thanh B
- Khổ thơ này được chép chính xác là:
- GV hướng dẫn H/s các Trời trong biếc khụng qua mõy gợn trắng
bước thực hiện Giú nồm nam lộng thổi cỏnh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đóng lướt bay qua

132
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

2-Bài tập 2: Làm thêm một câu thơ cho phù hợp
với ND cảm xúc và đúng vần của các câu thơ
trước
- Gợi ý: Cõu thơ này phải có 8 chữ và chữ cuối
phải có khuôn âm ương hoặc a, mang thanh
bằng
3-Bài tập 3: Đại diện tổ, nhóm đọc và bỡnh trước
lớp bài thơ đó chuẩn bị
- Trao đổi nhóm để chọn một bài đăc sắc hơn cả
- Trỡnh bày trước lớp
- Cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá
*Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập: Làm một bài thơ 8 chữ với nội dung tự chọn
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
- Nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 - 1 H/s nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ
chữ - Hoàn thành bài thơ
- Hướng dẫn H/s về nhà - Sưu tầm những bài thơ 8 chữ
- Soạn "Khỳc hỏt ru..."
-------------------------------------------------------------------------------
Soạn:6-11-2007
Giảng:
Tiết 55: Trả bài kiểm tra văn

A.MỤC TIấU BÀI DẠY:Giỳp học sinh


- Qua bài viết củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đó học từ giỏ trị
nội dung tư tưởng đến hỡnh thức thể loại, bố cục, lời kể chuyện.
- Nhận rừ được ưu nhược điểm trong bài viết của mỡnh để có ý thức sửa
chữa, khắc phục
- Rèn kĩ năng: Sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bài kiểm tra + đáp án + các lỗi trong bài của HS
- HS: Lập dàn ý bài viết
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới - Giới thiệu bài: GV dẫn vào bài
*Hoạt động 2: Bài mới
Đọc lại đề bài I.Đề bài
1.Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Cõu 1: Tỏc phẩm nào là truyện Nụm, truyện truyền
kỡ, tiểu thuyết lịch sử chương hồi, tuỳ bút?
a. Quang Trung đại phá quân Thanh
b. Chuyện cũ trong phủ chỳa Trịnh
c. Cảnh ngày xuõn
133
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

d. Lục Võn Tiờn gặp nạn


e. Kiều ở lầu Ngưng Bích
f. Người con gái Nam Xương
Cõu 2: Nhận định nào nói đúng nhất về tác giả
"Truyện Kiều"
Cõu 3: Dũng nào núi khụng đúng về NT của " Truyện
Kiều"
Cõu 4: Qua đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" Kiều
hiện lên ntn?
Cõu 5: Đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt
Nga" thể hiện khát vọng gỡ ở T/g
Cõu 6: Cuộc sống của ông Ngư được miêu tả trong
đoạn thơ "Lục Vân Tiên gặp nạn" là cuộc sống ntn?
2.Phần tự luận: (7 điểm) Cảm nhận của em về số
phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua 2
Nêu đáp án nhân vật Vũ Nương và Thuý Kiều
II.Đáp án:
Cõu 1: Phần trắc nghiệm
1) a. tiểu thuyết lịch sử chương hồi
b. tuỳ bỳt
c. Truyện Nụm
d. Truyện Nụm
e. Truyện Nụm
f. Truyện truyền kỡ
2) D 4. D 6. B
3) C 5. A
Cõu 2: Phần tự luận:
Cần làm nổi bật được những điểm sau:
*Số phận bi kịch của người phụ nữ Việt Nam trong xã
hội cũ
- Với Vũ Nương:
+ Không được sum họp vợ chồng hạnh phúc, một
mỡnh chăm sóc mẹ già, con nhỏ dại
+ Bị chồng nghi oan, phải tỡm đến cái chết, vĩnh viễn
không được đoàn tụ với chồng con
- Với Thuý Kiều:
+ Mối tỡnh đầu tan vỡ
+ Bỏn mỡnh chuộc cha
+ Hai lần phải vào lầu xanh, 2 lần tự tử, 2 lần đi tu, 2
lần phải làm con ở
+ Quyền sống và quyền hạnh phỳc bị cưỡng đoạt
nhiều lần
*Phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua 2 nhõn
vật:

134
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Là những người phụ nữ đẹp người đẹp nết


+ Thuỷ chung son sắt
+ Hiếu thảo
Nhận xét bài làm của + Nhõn hậu, bao dung
H/s trước lớp + Khỏt vọng tự do, cụng lớ và chớnh nghĩa
III Nhận xột về bài làm của H/s
1 Ưu điểm:
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài
- Phần trắc nghiệm làm rất tốt
- Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản
- Một số bài viết tốt đạt kết quả cao:
- Một số bài trỡnh bày sạch sẽ, khoa học:
2.Tồn tại:
- Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu
- Hầu hết mới nêu suy nghĩ chưa có dẫn chứng từ tác
phẩm -> chưa thuyết phục
- Cũn mắc nhiều lỗi dựng từ, diễn đạt, câu chính tả:
- Một số bài kết quả thấp
Trả bài cho H/s IV.Trả bài, giải đáp thắc mắc, sửa lỗi
1.Trả bài:
2.Giải đáp thắc mắc:
3.Sửa lỗi:
VD:+ Sinh đẹp - xinh đẹp
+ Luôn vẫn tốt đẹp -> lặp: bỏ một từ luụn
+ Giỳp Kiều làm quan
V. Đọc bỡnh những đoạn bài viết tốt:

*Hoạt động 3: Luyện tập


Chữa những lỗi trong bài viết
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ
Hệ thống bài - Nhận xột ý thức học tập trong giờ
- Xem lại bài + bổ sung ND cũn thiếu trong bài làm
HD H/s về nhà - Soạn VB Bếp lửa.

Ngày soạn 8-11-2007


Ngày dạy:

Tiết 56 Bếp lửa


Bằng Việt
-
A.MỤC TIấU BÀI DẠY: Giỳp học sinh:
135
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Cảm nhận được những tỡnh cảm, cảm xỳc của nhõn vật trữ tỡnh - người
chỏu và hỡnh ảnh người bà giàu tỡnh yờu thương, giàu đức hi sinh trong bài
thơ
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu
tả, tự sự, bỡnh luận, của T/g trong bài thơ.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn
C.TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Đọc thuộc lũng bài "Đoàn thuyền...". nêu ND chính của bài?
- KT sự chuẩn bị bài của H/s
3.Bài mới: Giới thiệu bài: (GV dẫn vào bài)
*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản
?H/d H/s đọc: to, rừ, chớnh I-Tiếp xúc văn bản:
xỏc, chậm rói, tỡnh cảm, 1.Đọc:
lắng đọng...
GV đọc mẫu - H/s đọc
2.Tỡm hiểu chỳ thớch (SGK/145)
?Giới thiệu những nột chớnh *Tác giả: Bằng Việt - Nguyễn Việt Bằng sinh
về T/g? T/p? 1941
- Quờ: Thạch Thất - Hà Tõy
- Làm thơ từ đầu 1960
- Hiện là chủ tịch hội liờn hiệp VHNT Hà Nội
*Tỏc phẩm: sang tác năm 1963 - T/g đang là
sinh viên học ngành Luật ở Liên Xô
?Cho biết mạch cảm xúc của 3.Bố cục:
bài thơ? - Mạch cảm xúc của bài thơ: đi từ hồi tưởng đến
hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm
- Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về
bà và những kỉ niệm với bà, nói lên lũng kớnh
?Tỡm bố cục của bài thơ? yờu và những suy ngẫm về bà
Và nội dung chính của từng - Bố cục: 4 phần"
phần? 1, phần mở đầu: 5 dũng đầu
Hỡnh ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dũng hồi
tưởng cảm xúc về bà
2, 4 khổ tiếp: hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ
sống bên bà và hỡnh ảnh bà gắn liền với hỡnh
ảnh bếp lửa
3, khổ 6: suy ngẫm về bà và cuộc đời bà
4, khổ cuối: người cháu đó trưởng thành, đi xa
?Những kỉ niệm nào về tỡnh song không nguôi nhớ bà.
bà chỏu được gợi lên? II.Phân tích văn bản:
136
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

1.Những hồi tưởng về bà và tỡnh bà chỏu:


- Sự hồi tưởng được bắt đầu từ hỡnh ảnh thân
thương ấm áp về bếp lửa
- Bài thơ gợi lại cả một thời thơ ấu bên người bà:
tuổi thơ ấy nhiều gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn
"Năm ấy... đói mỏi
Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy"
"...năm ấy giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi"
-> Bóng đen của nạn đói năm 1945, có mối lo
của giặc tàn phá xóm làng, có hỡnh ảnh chung
của nhiều gia đỡnh Việt Nam trong cuộc kháng
chiến chống Pháp: mẹ và cha đi công tác xa,
cháu sống trong sự cưu mang dạy dỗ của bà,
sớm phải có ý thức tự lập, sớm phải lo toan
- Kỉ niệm về bà và những năm tuổi thơ luôn gắn
với hỡnh ảnh bếp lửa, bếp lửa hiện lờn như tỡnh
bà ấm ỏp, như chỗ dựa tinh thần, như sự cưu
mang đùm bọc đầy chi chút của bà
+ Sự xuất hiện của tiếng chim tu hú:quen thuộc
như giục gió, khắc khoải một điều gỡ da diết lắm,
khiến lũng người trỗi dậy những hoài niệm nhớ
mong -> gợi ra tỡnh cảnh vắng vẻ, nhớ mong
?Người cháu đó suy ngẫm của 2 bà chỏu
về bà và hỡnh ảnh bếp lửa 2.Những suy ngẫm về bà và hỡnh ảnh bếp
ntn? lửa:
- Hỡnh ảnh bà luụn gắn liền với hỡnh ảnh bếp
lửa, ngọn lửa-> bà là người nhóm lửa, người gửi
cho ngọn lửa luôn ấm nồng và toả sang trong
mỗi gia đỡnh
- Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người
của bà được T/g thể hiện trong một chi tiết:
"Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm"
-> nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi ấm,
san sẻ và cũn "nhúm dậy cả những tõm tỡnh,
tuổi nhỏ"
Hỡnh ảnh bà luụn gắn với hỡnh ảnh bếp lửa (10
lần)
-> Bếp lửa được bà nhen lên không phải chỉ
bằng nhiên liệu ở bên ngoài mà cũn được nhen
nhóm từ ngọn lửa trong lũng bà - ngọn lửa của
sự sống, lũng yờu thương, niềm tin (ngọn lửa với
ý nghĩa trừu tượng)
=> Bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà

137
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

cũn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống,


niềm tin cho các thế hệ nối tiếp.
*Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ (SGK/146)
?Nét đặc sắc về NT của bài 1.Nghệ thuật:
thơ? - Sỏng tạo hỡnh ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang
ý nghĩa biểu tượng
- Kết hợp miờu tả, biểu cảm, tự sự
- Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm
xúc hồi tưởng và suy ngẫm
?Qua bài thơ T/g muốn thể 2.Nội dung: Triết lớ thầm kớn: Những gỡ là
hiện chiều sâu tư tưởng gỡ? thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức
toả sáng, nâng đỡ con người suốt hành trỡnh
dài, rộng của cuộc đời. Tỡnh yờu thương bà và
lũng biết ơn bà chính là biểu hiện cụ thể của tỡnh
yờu thương, sự gắn bó với gia đỡnh, quờ hương
và đó cũng là khởi đầu của tỡnh yờu con người,
tỡnh yờu đất nước

*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dũ

- Hệ thống bài - Bài tập: "Có người nói rằng" hỡnh ảnh bà trong
- H/d H/s làm bài tập bài thơ là hỡnh ảnh người nhóm lửa, người giữ
lửa" em suy nghĩ gỡ về nhận xột đó?
- H/d H/s về nhà - Học thuộc lũng bài thơ + phân tích bài thơ
- ễn lại cỏc biện phỏp tu từ cũn lại:
- Chuẩn bị bài:Khúc hát ru những em bé lớn
trên lưng mẹ

Soạn: 9-11-2007 Tiết 57- Hướng dẫn đọc thêm


Giảng: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ

Nguyễn Khoa Điềm

A. Mục tiêu bài học:


-Giúp HS cảm nhận từ bài thơ:

138
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Tình yêu thương con thắm thiết và ước vọng cao cả của người mẹ dân
tộc Tà -ôi trong gian khổ của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước .
- Tình cảm thương mến ,trân trọng của tác giả.
- Hình thức hát ru với giọng ngọt ngào,tha thiết và những hình ảnh sáng
tạo mới lạ là vẻ đẹp hình thức nổi bật của văn bản này.

B. Chuẩn bị: ảnh chân dung nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm, bản nhạc bài
hát:Lời ru trên nương
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1:Khởi động
1, Tổ chức:
2.Kiểm tra:
Đọc thuộclòng bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt
Phân tích đoạn thơ:
Lên bốn tuổi…..
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa
3. Bài mới
*Hoạt động2 Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
HS đọc bài 1.Đọc bài:
-Chú ý: Giọng đọc tha thiết ,lưu ý các
đoạn điệp khúc.
2, Thể loại và bố cục:
Tìm hiểu thể loại và bố cục của bài -Thể loại:Thơ 8 chữ
thơ? -Bố cục:Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn lại
gồm 2 lời ru (lời ru của nhà thơ và lời
ru của mẹ)
3, Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
bài:
Hiện lên ở lời ru thứ nhất là hình ảnh a,Khúc hát của người mẹ thương
người mẹTà ôi đang làm gì? con, thương bộ đội.
Mẹ giã gạo ,mẹ nuôi bộ đội
Từ lời ru này ,một người mẹ ntn đã . . . và tim hát thành lời
hiện lên ? =>Người mẹ chịu thương chịu khó và
giàu đức hy sinh, người mẹ yêu con
Trong lời ru của mẹ có điều ước gì ? vô cùng.
-Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần
Em suy nghĩ gì về điều ước này? Mai sau con lớn vung chày lún sân.
=>Điều ước ấy thật giản dị và cao
quí,vì đó là điều mong mỏi của người
Những điều ước ấy đã nói với ta về mẹ lao động nghèo dành cho kháng
một người mẹ ntn? chiến.
* Người mẹ giàu tình thương, giàu
lòng yêu nước.
Em cảm nhận như thế nào về hình b,Khúc hát ru của người mẹ
139
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

ảnh mặt trời trong hai câu thơ: thương con, thương dân làng.
Mặt trời của băp thì nằm trên đồi. -ánh sáng của thiên nhiên nuôi sống
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. cây cỏ
-Đứa con, ánh sáng của đời mẹ,
Trong lời ru tiếp theo, mẹ có điều gì nguồn sức mạnh giúp mẹ vượt qua
day dứt? những gian khó nhọc nhằn.
-Mẹ thương A kay ,mẹ thương làng
đói.
->Mẹ thương dân làng
-Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều,
Mai sau con lớn vung chày lún sân.
*Điều ước giản dị, chân thật,vì ấm no
của mọi người. mẹ là người biết sống
Hình ảnh người mẹ ở đoạn cuối vì người khác.
được khắc hoạ qua những chi tiết c, Khúc hát ru của người mẹ
nào? thương con thương đất nước.
Mẹ đi chuyển lán mẹ đi đạp rừng
Mẹ địu em để giành trận cuối
Có điều gì mới hơn ở người mẹ này? Từ trên lưng mẹ em đến chiến
trường
Vì sao mẹ phải làm những việc đó?
-Mẹ không chỉ yêu thương mà còn
hành động vì tình yêu thương.
Trong lời ru cuối có điều thương mới -Vì giặc Mĩ không để cho gia đình
nào? bản làng của mẹ được sống bình yên
=>Mẹ là người can đảm ,dũng cảm.
Mẹ mong ước điều gì? -Mẹ thương đất nước: Mẹ thương A
kay mẹ thương đất nước. vì đất
nước đang gian lao chống lại giặc Mĩ.
- Mẹ ước được gặp Bác Hồ, mẹ ước
con được làm người tự do.
Qua bài thơ tác giả ca ngợi ai? *Mẹ là người yêu nước nồng nàn, tha
Khúc hát ru có gì kế thừa và đổi mới thiết với độc lập tự do.
so với những khúc hát ru truyền 4. Tổng kết:
thống? -Người mẹ Tà ôi anh hùng ,đảm
đang, gắn liền tình yêu con với lòng
yêu nước.
-Là khúc hát ru ân tình cách mạng,
thể thơ mới tám tiếng, vần nhịp đều
có những đổi mới hiện đại.
*Ghi nhớ:SGK

Hướng dẫn học bài:


-Học bài
140
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Chuẩn bị bài : Anh trăng

Soạn:10-11-2007
Giảng:
Tiết 58 : ánh trăng
- Nguyễn Duy -

A-mục tiêu bài dạy.Giúp HS:


- Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân
tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về
cách sống cho mình.
- Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự
trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ.
B-chuẩn bị.
GV: Chân dung nhà thơ Nguyễn Duy + tài liệu tham khảo.
HS: Đọc tài liệu tham khảo.
C-tiến trình bài dạy.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
CH: Đọc thuộc lòng văn bản “Khúc hát ru…”, hình ảnh người mẹ trong bài
thơ hiện lên như thế nào?
3-Bài mới: Giới thiệu bài.
(GV dẫn vào bài thơ)
*Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản.
I-Tiếp xúc văn bản.
HD hs đọc: to, rõ, truyền cảm, 1-Đọc:
ngắt nhịp đúng, thay đổi giọng
đọc cho phù hợp với nội dung 2-Tìm hiểu chú thích: (SGK 156, 157)
của bài. *Tác giả: Nguyễn Duy (sinh năm 1948)
? Giới thiệu những nét chính về - Tên Khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ.
tác giả. - Quê: Phường Thanh Vệ- thành phố Thanh
Hoá.
- Năm 1966: gia nhập quân đội.

- Được nhận giải nhất cuộc thi thơ của báo văn
nghệ năm 1972-1973.
? Giới thiệu nét chính về tác *Tác phẩm: Rút ra từ tập thơ “Anh trăng” được
phẩm. tặng giải A của hội nhà văn Việt Nam năm
1984.
? Bài thơ được viết theo thể 3-Bố cục:

141
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

thơ gì. - Thể thơ: 5 tiếng


? Tìm bố cục của bài thơ, nêu - Bố cục 3 phần:
nội dung chính của từng phần. +Phần1: 3 khổ đầu
Quan hệ giữa tác giả và vầng trăng từ hồi nhỏ
đến khi sống ở thành phố.
+Phần2: Khổ thứ 4
Tình huống gặp lại vầng trăng.
+Phần3: Khổ 5,6
Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả.
II-Phân tích văn bản.
1 HS đọc 3 khổ thơ đầu. 1-Vầng trăng với cuộc sống từ nhỏ đến khi
? Sự thay đổi tình cảm của tác về ở thành phố của nhà thơ.
giả với vầng trăng qua thời gian - “Vầng trăng thành tri kỷ”
thể hiện qua những câu thơ - “Ngỡ không bao giờ quên
nào. Cái vầng trăng tình nghĩa”
- “Vầng trăng đi qua ngõ
Như người dưng qua đường”
? Sự thay đổi đó diễn ra ntn. Hồi nhỏ thời chiến tranh sống hồn
nhiên, gần gũi với thiên nhiên. Quan hệ gần
gũi, thân thiết đến mức như đôi bạn thân thiết.
? Theo em sự việc ở khổ thứ 4 - Khi về thành phố: coi thường , dửng dưng, vì
còn có ý nghĩa gì.(Vầng trăng không còn cần đến nó.( NT: ước lệ)
di qua ngõ- như người dưng Khi thay đổi hoàn cảnh: người ta dễ
qua đường) dàng lãng quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc
nhằn, gian khổ. Trước vinh hoa phú quý người
ta dễ có thể thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã
qua, phản bội lại chính mình. Đó chính là quy
luật của cuộc sống tình cảm con người, không
ít người sống và nghĩ như vậy, coi đó là chuyện
bình thường đương nhiên.
2-Khi gặp lại vầng trăng trong hoàn cảnh
1HS đọc lại khổ thơ thứ 4. điện tắt.
? Nhận xét gì về việc sử dụng - NT: + Sử dụng các tính từ: thình lình, đột
từ ngữ của tác giả. ngột, vội, tối om.
? Tác dụng của việc sử dụng + Các động từ: bật, tung, tắt.
các TT,ĐT này. “Thình lình”: sự bất ngờ ( không báo
trước)
“Vội”, “bật”, “tung”: sự khó chịu và hành
động khẩn trương, hối hả để tìm nguồn sáng.
“Đột ngột”: tự nhiên, bất ngờ, ngỡ
ngàng.
* Khi đèn điện tắt, nhân vật trữ tình vội vã đi tìm
nguồn sáng thì bất ngờ gặp ánh trăng của
trăng, của vầng trăng tròn vành vạnh khi xưa.

142
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? Nhận xét về tư thế, tâm 3-Cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật trữ
trạng, cảm xúc của tác giả khi tình.
đột ngột gặp lại vầng trăng. - “Ngửa mắt lên nhìn mặt”
? NX về nghệ thuật của tác giả Tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt.
khi diễn tả cảm xúc, tâm trạng - “Có cái gì…. NT: so sánh, liệt kê, điệp ngữ,
của nhân vật trữ tình. Như là dùng từ diễn tả tâm trạng, cảm
? Tác dụng của BPNT đó. Như là….” xúc: không trực tiếp, không cụ
thể “có cái gì” từ láy.
1HS đọc khổ thơ cuối. Tâm trạng cảm động chợt dâng trào khi
? Hình ảnh trăng cứ tròn vành gặp lại vầng trăng, gợi nhớ biết bao kỷ niệm:
vạnh” có những ý nghĩa gì. những nơi anh đã sống, đã gắn bó, đã đi qua

- “Trăng cứ tròn vành vạnh”
Ngoài nghĩa đen, còn có nghĩa tượng trưng
cho vẻ đẹp của nghĩa tình quá khứ đầy đặn,
thuỷ chung… của thiên nhiên, của cuộc đời con
người, đất nước.
- “ánh trăng im phăng phắc” Nhân hoá, từ
? Phân tích từ “giật mình” trong láy.
câu thơ cuối Nghiêm khắc nhắc nhở, có gì đó không
vui, sự trách móc trong im lặng, sự tự vấn
lương tâm, con người có thể lãng quên quá
khứ nhưng thiên nhiên nghĩa tình quá khứ thì
luôn tròn đầy bất diệt.
- “…. giật mình” cảm giác và phản xạ tâm lí
có thật của một người biết suy nghĩ, chợt nhận
ra sự vô tình, bạc bẽo, sự nông nổi trong cách
sống của mình; sự ăn năn, tự trách, tự thấy
phải thay đổi cách sống; không bao giờ được
làm người phản bội quá khứ, phản bội thiên
nhiên .

*Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ.


1- Nghệ thuật.
? Nêu những nét đặc sắc về - Thể thơ 5 chữ với giọng điệu tâm tình.
nghệ thuật của bài thơ. - Kết hợp hài hoà giữa tự sự với trữ tình.
2- Nội dung.
? Nêu chủ đề và khái quát ý * Chủ đề: Từ 1 câu chuyện riêng, bài thơ cất
nghĩa của bài thơ. lên lời tự nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình
cảm đối với những năm tháng quá khứ gian
lao, tình nghĩa , đối với thiên nhiên, đất nước
bình dị, hiền hậu.
. -*ý nghĩa khái quát của bài thơ:
143
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

+ ý nghĩa với cả 1 thế hệ.


+ ý nghĩa với nhiều người, nhiều thời: thái độ
đối với quá khứ, với người đã khuất và với
chính mình.
+ Nằm trong mạch cảm xúc “uống nước nhớ
nguồn”, gợi lên đạo lý sống thuỷ chung đã
-1HS đọc ghi nhớ thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
*Ghi nhớ(SGK/ 157)
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài. - Nhấn mạnh chủ đề và ý nghĩa khái quát của
- HD hs làm bài tập. bài thơ.
-HD về nhà. - Làm bài tập 2(SGK 157)
- Học thuộc lòng + đọc diễn cảm bài thơ.
- Phân tích bài thơ.
- Soạn tổng kết về từ vựng.

Soạn:11-11-2007
Giảng:
Tiết 59: tổng kết từ vựng

A-mục tiêu bài dạy.Giúp HS:


- Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện
tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.

B-chuẩn bị.
- Bài soạn + tài liệu tham khảo.
- HS chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C-tiến trình lên lớp .
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
(GV dẫn vào bài)
*Hoạt động 2: Bài mới.
1-Bài tập 1(SGK 158)
HS đọc yêu cầu bài tập. a- “Râu tôm….
So sánh 2 dị bản của câu ca Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon”.
dao. “Gật đầu” : cúi xuống ngẩng lên ngay,
thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý(động từ).
b- Râu tôm ….
Chồng chan, vợ húp gật gù khen ngon.
“Gật gù” Động từ, từ láy tượng hình (mô tả
tư thế)

144
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình,


tán thưởng.
Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý
nghĩa cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc
nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết
? Nhận xét cách hiểu nghĩa từ chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
ngữ của người vợ trong Bài tập 2 (SGK 158)
truyện cười sau. -Chồng: + Đội này chỉ có một chân sút.
? Vì sao người vợ lại hỏi như -Vợ +rõ khổ có 1 chân thì còn chơi bóng …
vậy. Người vợ không hiểu cách nói của người
chồng: Nói theo biện pháp tu từ hoán dụ ( lấy bộ
phận chỉ toàn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ có
một người giỏi ghi bàn. ở đây người vợ hiểu
-HS đọc yêu cầu của bài tập. theo nghĩa đen.
Các từ : vai , miệng, chân, tay 2-Bài tập 3: (SGK 159)
được dùng theo nghĩa gốc - Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng,.
hay nghĩa chuyển…Phương chân , tay.
thức ẩn dụ hay hoán dụ? - Những từ được dùng theo nghĩa chuyển.
+ Vai: phương thức hoán dụ.
- HS đọc yêu cầu bài tập. + đầu: phương thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi
Vận dụng kiến thức đã học về đạn được thoát ra).
trường từ vựng để phân tích 3-Bài tập 4(SGK 160)
cái hay trong cách dùng từ - Nhóm từ : đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường
của bài thơ.? nghĩa.
- Nhóm từ: lửa, cháy, tro thuộc cùng trường từ
vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có
quan hệ với lửa.
Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có
quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô
gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao người
khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con
người anh say đắm, ngất ngây.(đến mức có thể
cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm
không gian cũng biến sắc( Cây xanh …..theo
-1HS đọc yêu cầu bài tập. hồng)
? Tìm 5 VD về những sự vật, Xây dựng được những hình ảnh gây ấn
hiện tượng được gọi tên theo tượng mạnh mẽ vơí người đọc, qua đó thể hiện
cách dựa vào đặc điểm riêng mạnh mẽ tình yêu mãnh liệt.
biệt của chúng. 4-Bài tập 5 (SGK 159)
- Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo
cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới
dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được
gọi tên.
- VD: chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng

145
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

éc như lợn.
- - Xe cút kít: xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do
1HS đọc đề bài. người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có
Đọc truyện cười. tiếng kêu cút kít.
? Chi tiết nào trong truyện gây - Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở
cười. đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như
mực.
5-Bài tập 6: (SGK 160)
- Chi tiết gây cười: “Đừng … gọi bác sĩ , gọi cho
bố ông đốc tờ!”
Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài
của ông bố – dù đã sắp bị nguy hiểm đến tính
mạng.
*Hoạt động 3: Luyện tập.
HD hs làm bài tập bổ sung. Bài tập bổ sung:
+ Viết đoạn văn ngắn. 1- Viết 1 đoạn văn ngắn ( nội dung tự chọn) có
+ Trình bày miệng trước lớp. sử dụng một số biện pháp tu từ đã học.
+ Nhận xét đánh giá. 2- Viết 1 đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng
những từ cùng thuộc trường từ vựng những
người trong gia đình.
*Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò.
-Hệ thống bài. - Các nội dung đã ôn luyện về trường từ vựng.
.
-HD học sinh về nhà -Hoàn thiện các bài tập
-Soạn bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự.

Soạn:12-11-2007
Giảng:
Tiết 60: luyện tập viết đoạn văn tự sự
có sử dụng yếu tố nghị luận
A-mục tiêu bài dạy. Giúp HS:
-Biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lý.
B-chuẩn bị.
GV: Bài soạn + đọc tư liệu tham khảo.
HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C-tiến trình bài dạy.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
KT sự chuẩn bị bài của HS + kết hợp trong giờ.
3-Bài mới: Giới thiệu bài

146
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Các em đã được tìm hiểu về mặt lý thuyết yếu tố nghị luận trong văn bản tự
sự. Giờ học này chúng ta cùng nhau luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố nghị lụân.
*Hoạt động 2: Bài mới.
I-Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong
1HS đọc đoạn văn(SGK 160) văn bản tự sự.
? yếu tố nghị luận thể hiện ở *Đoạn văn: “Lỗi lầm và sự biết ơn”
những câu văn nào. - Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn :
+ “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá
nhoà theo thời gian…, trong lòng người”.
+ “Vậy mỗi chúng ta… ghi những ân nghĩa lên
đá”.
? Chỉ ra vai trò của các yếu tố - Vai trò của các yếu tố nghị luận trên:
nghị luận trong việc làm nổi bật Làm cho câu chuyện sâu sắc, giàu tính triết lý
ND của đoạn văn. giàu tính giáo dục cao.
? Nếu lược bỏ các yếu tố nghị
luận đó đi có được không, vì
sao.
Không được vì giảm đi tính
tư tưởng của đoạn văn.
? Bài học rút ra từ đoận văn trên - Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao dung,
là gì lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa,
ân tình.
II-Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố nghị luận.
1-Bài tập 1 (SGK 161)
1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Gợi ý: những nội dung cần trình bày trong
? Em cần trình bày những gì đoạn văn:
trong đoạn văn. -Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào?
-Dựa vào gợi ý viết thành đoạn + thời gian : tiết 5 ngày thứ 7
văn. +Địa điểm :tại phòng học của lớp
-Trình bày miệng trướclớp +Người điều khiển: lớp trưởng
HS khác nhận xét , bổ sung. +Không khí của buổi sinh hoạt : nghiêm túc
-GVđánh giá -Nội dung của buổi sinh hoạt: tổng kết việc
thực hiện các nội dung , kế hoạch trong tuần
+Phát biểu về vấn đề: Nam là người bạn tốt
( lý do:lớp tuyên dương những bạn đã biết
giúp đỡ các bạn khác… nhưng không có bạn
Nam )
-Thuyết phục cả lớp với lý lẽ như thế nào?
-1HS đọc yêu cầu bài tập. (đưa ra ví dụ, lời phân tích…)
-Đọc tham khảo văn bản “Bà 2-Bài tập 2(SGK/ 161)
nội”. *Đọc tham khảoVB “ Bà nội” của Duy
? Tìm yếu tố nghị luận trong văn Khán.

147
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

bản. -Yếu tố nghị luận:


? Yếu tố nghị luận trong văn bản + “Người ta bảo … hư làm sao được”.
có vai trò gì. + “Bà nói những câu … nó gãy”
- GV gợi ý học sinh làm bài tập. Vai trò: thể hiện rõ tình cảm của người
Viết vào vở. cháu với phẩm chất, đức hy sinh của người
- Trình bày trước lớp. bà. Đồng thời thể hiện suy ngẫm của tác giả
- HS khác nhận xét , bổ sung. về nguyên tắc giáo dục.
- GV đánh giá * Viết đoạn văn:
Gợi ý: + Người em kể là ai?
+ Người đó đã để lại một việc làm, lời
nói hay một suy nghĩ? Điều đó diễn ra trong
hoàn cảnh nào?
+ Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó
giản dị mà sâu sắc, cảm động như thế nào?
+ Suy nghĩ , bài học rút ra từ câu
chuyện trên.

*Hoạt động 3: Luyện tập


Bài tập bổ sung.
GV đọc đề bài cho học sinh Dùng yếu tố nghị luận để viết tiếp những câu
chép. văn sau đây để tạo thành đoạn văn tự sự có
HD học sinh làm bài tập. nội dung chứng minh hoặc giải thích cho nhận
xét của nhân vật:
“Tôi say mê môn Toán, nhưng không phải vì
thế mà tôi sợ học văn như một số đứa bạn
cùng lớp”.

*Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò.


-Hướng dẫn HS về nhà:
- Hoàn thành các bài tập.
- Đọc , soạn văn bản “Làng”

tuần 13- bài 13.


Soạn:13-11-2007
Giảng:
tiết 61: làng ( trích)
- Kim Lân -
A-Mục tiêu bài dạy.Giúp HS:
- Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết , thống nhất với lòng yêu
nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật Ông Hai trong truyện. Qua đó thấy

148
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

được 1 biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta
trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
- Thấy được những nét đăc sắc trong nghệ thuật: Xây dựng tình huống
tâm lý, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần
chúng.
- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc
biệt là phân tích tâm lý nhân vật.
B-chủân bị.
- GV: Chân dung nhà văn Kim Lân, toàn bộ văn bản “Làng”.
- HS: tìm đọc toàn bộ văn bản “Làng”, soạn bài theo hướng dẫn.
C-tiến trình bài dạy.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
-Đọc TL và diễn cảm văn bản Anh trăng”. Nêu ý nghĩa khái quát của bài thơ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Mỗi người dân Việt Nam đều gắn bó với làng quê của mình, nơi sinh ra và
sống suốt cả cuộc đời cần lao giản dị. Sống nhờ làng , chết cũng nhờ làng …
Người dân trong sáng tác của nhà văn Kim Lân đã thể hiện tình yêu quê
hương làng xóm của mình như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong giờ
học hôm nay.
*Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản.
I-Tiếp xúc văn bản.
HD hs đọc: To, rõ, chính xác từ 1-Đọc – kể tóm tắt.
ngữ trong văn bản, thể hiện
được diễn biến tâm trạng của
nhân vật Ông Hai.
- GV đọc mẫu – HS đọc.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu 1,2 hs tóm tắt văn
bản.
? Giới thiệu những nét chính về 2-Tìm hiểu chú thích (SGK 171,172)
tác giả Kim Lân. *Tác giả: Kim Lân.
- Tên khai sinh :Nguyễn Văn Tài.
- Sinh năm 1920.Mât năm 2007
- Quê: Từ Sơn- Bắc Ninh.
- Là nhà văn có sở trường về truyện ngắn.
- Am hiểu và gắn bó với nông thôn và người
nông dân.
?Tác phẩm được sáng tác *Tác phẩm.
trong hoàn cảnh nào. - Viết trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến
chống Pháp. Đăng lần đầu tiên trên tạp chí
văn nghệ: 1948.
- Khai thác 1 tình cảm bao trùm và phổ biến

149
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

trong con người thời kháng chiến tình cảm


yêu quê hương , đất nước.
?Tìm bố cục của văn bản,nêu 3-Bố cục:
nội dung chính của từng phần. Ba phần: - Phần 1: Từ đầu đến “không nhúc
nhích”.
Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng
chợ Dầu làm Việt gian theo Tây.
- Phần 2: “Đã ba bốn hôm nay” đến
“đôi phần”.
GV kể lại một số chi tiết thể Tâm trạng đau khổ , xấu hổ , buồn bực
hiện tình yêu làng quê của ông của ông hai ba bốn ngày sau đó.
Hai ở phần đầu của truyện. - Phần 3: Còn lại.
Tình cờ ông Hai mói biết đó là tin đồn
nhảm. Ông vô cùng phấn khởi và tự hào về
làng mình.
II-Phân tích văn bản
1-Tình huống truyện
*Tình yêu làng quê của ông Hai trong phần
đầu của truyện:
-Tính hay khoe về làng từ xưa cho đến
nay:với ông Hai làng chợ Dầu thật không đâu
bằng và cái gì cũng đáng tự hào:
+Nhà ngói san sát sầm uất như tỉnh.
+ Đường làng toàn lát đá xanh .
+Làng có phòng thông tin tuyên truyền sáng
? TG đã đặt nhân vật ông Hai sủa,rộng rãi nhất vùng,chòi phát thanh cao
vào tình huống như thế nào. bằng ngọn tre ,chiều chiều loa gọi cả làng đều
nghe thấy.
+Những ngày kháng chiến dồn dập ở làng,ông
gia nhập phong trào từ hồi còn bóng tối.
+Những công trình không để đâu hết (những
hố ,những ụ, những giao thông hào…)
-Khi chính quyền vận động đi tản cư ông
?Tâm trạng của ông Hai thể không muốn đi cứ nấn ná mãi…
hiện ra sao trong tình huống *Đặt nhân vật ông Hai vào tình huống:
này - Tin làng chợ Dầu theo giặc mà chính ông
nghe được từ miệng những người tản cư từ
dưới xuôi lên.
? Nhận xét gì về tình huống - Cái tin ấy đến với ông vào một buổi trưa
truyện trong việc thể hiện nội giữa lúc tâm trạng của ông đang rất phấn
dung và nghệ thuật của tác chấn vì nghe được nhiều tin ta đánh giặc trên
phẩm.. tờ báo ở phòng thông tin.
*Tâm trạng của ông Hai:
-Từ chỗ sững sờ đến chưa tin hẳn, rồi ông

150
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

phải tin vì những người nói ra tin đó họ vừa ở


dưới xuôi lên (diễn biến tâm trạng của ông Hai
sẽ phân tích sâu hơn ở tiết sau.)
_Tình huống truyện rất phù hợp với diễn biến
tâm lý của nhân vật.
-Về mặt nghệ thuật : tạo nên một cái nút thắt
trong câu chuyện ,gây ra một mâu thuẫn giằng
xé tâm trí ông lão , tạo điều kiện để thể hiện
tâm trạng và phẩm chất ,tính cách của nhân
vật thêm chân thực và sâu sắc , góp phần giải
quyết chủ đề của tác phẩm.
*Hoạt động 3:Củng cố ,dặn dò
GV hệ thống bài:-Chủ đề củaVB: Tình yêu làng, yêu nước chân thành của
người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp .
-Tình huống truyện.
HD về nhà : -Tóm tắt truyện.
-Soạn tiếp tiết 2.

Soạn:14-11-2007
Giảng:
Tiết 62: làng (trích)
- Kim Lân -
A-mục tiêu bài dạy.
Giúp HS: - Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết , thống nhất với lòng
yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật Ông Hai trong truyện. Qua đó
thấy được 1 biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân
ta trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
- Thấy được những nét đăc sắc trong nghệ thuật: Xây dựng tình
huống tâm lý, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật
quần chúng.
- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc
biệt là phân tích tâm lý nhân vật.
B-chuẩn bị.
- GV: Đọc tài liệu tham khảo:

- HS: soạn bài theo hướng dẫn.


C-tiến trình bài dạy.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- CH: Tóm tắt văn bản “Làng”, phân tích tình huống truyện?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
- Khi nghe tin cả làng chợ Dầu theo giặc , Ông Hai có tâm trạng như thế
nào? Diễn biến tâm trạng của Ông ra sao? Qua đó ta hiểu được gì về nhân
151
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

vật này cũng như những người nông dân VN trong cuộc kháng chiến chống
Pháp. Tất cả những nội dung đó sẽ được giải đáp trong giờ học hôm nay.
*Hoạt động 2: Đọc-hiểu văn bản.
II-Phân tích văn bản (tiếp).
2-Diễn biến tâm lý của ông Hai.
1HS đọc từ đầu bay dật a Trước khi nghe tin xấu về làng.
dờ. - Nhớ làng da diết “nghĩ đến những ngày làm
? Trước khi nghe tin xấu về việc cùng anh em …. nhớ làng quá”.
làng, tâm trạng của ông Hai -ở phòng thông tin, ông nghe được nhiều tin
được miêu tả như thế nào. hay:
? Tìm các từ ngữ diễn tả điều
đó. + Một em cắm quốc kỳ… Tin chiến thắng
? Từ tâm trạng của ông Hai, + Một anh trung đội trưởng… của quân ta.
em có suy nghĩ gì về tình cảm + Đội nữ du kích…
của người nông dân Việt Nam + Bao nhiêu tin đột kích nữa…
trong kháng chiến chống Pháp. “Ruật gan ông lão cứ múa cả lên, vui
quá!”
Một niềm vui, niềm tự hào của người
? Khi nghe tin làng mình theo nông dân, trước thành quả cách mạng của
Tây tâm trạng ông Hai được làng quê. Đây là biểu hiện tình yêu làng, yêu
thể hiện như thế nào. nước của người nông dân Việt Nam trong
? Khi về đến nhà ông Hai có kháng chiến chống Pháp.
tâm trạng gì. Phân tích diễn b-Khi nghe tin làng theo Tây
biến tâm trạng của ông lão. - Tin đến với ông đột ngột , bất ngờ làm ông
sững sờ,bàng hoàng “Cổ ông lão nghẹn ắng
hẳn lại,da mặt tê rân rân …”
Cảm xúc: đau đớn tê tái
- Về nhà: “Nằm vật ra giường” … “Nhìn lũ con,
tủi thân, nước mắt ông lão cứ dàn ra. Chúng
nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư? Chúng
nó cũng bị người ta rẻ dúng hắt hủi đấy ư? …”
+ Ông băn khoăn không biết có nên tin hay
không vì ở làng ông “ họ toàn là những người
? Qua những chi tiết trên đây. có tinh thần cả mà …”
Hãy hệ thống tâm trạng của + Song chứng cứ như vậy thì sai làm sao
ông Hai khi nghe tin làng chợ được nên ông phải tin.
đầu theo Tây. + Khi trò chuyện với vợ ông Hai bực tức , gắt
? Những ngày sau nghe tin gỏng vô cớ, đau đớn, trằn trọc thở dài.
làng theo Tây ông Hai có tâm *Tâm trạng: ngỡ ngàng , sững sờ , xấu hổ,
trạng gì? nhục nhã, căm giận, bực bội, đau đớn, lo lắng.
? Qua câu chuyện với mụ chủ
nhà, vợ chồng ông Hai đã bị
đẩy tới tình cảnh nào? c Tâm trạng của ông Hai mấy ngày sau đó.
- Suốt mấy hôm ông không dám đi đâu, luôn bị

152
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

ám ảnh về chuyện làng theo Tây. Cứ thấy một


đám đông túm lại … ông cũng chột dạ … “
thoáng nghe những tiếng Tây Việt gian … lủi ra
một góc nhà , nín thít. Thôi lại chuyện ấy rồi!”
- Gia đình ông không biết sẽ sống nhờ ở đâu,
tâm trạng của ông lúc này thật bế tắc truyệt
vọng.
- Có ý nghĩ “Hay là quay về làng” nhưng “ vừa
chớm nghĩ như vậy, lập tức phản đối ngay” …
“nước mắt ông dàn ra. Về làng … làm nô lệ
cho thằng tây .. thế rồi ông quyết định “ Làng
? Để nguôi ngoai bớt đi tâm thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì
trạng đau đớn, dằn vặt của bản phải thù”.
thân,ông lão đã làm gì. Tình cảm tự do tình cảm cách mạng,
? Qua đoạn trò chuyện với đứa lòng yêu làng, yêu nước đã thực sự hoà quện
con út , em cảm nhận được gì trong tâm hồn ông. Mối mâu thũân trong nội
ở nhân vật ông Hai. tâm và tình thế của nhân vật dường như đã
thành sự bế tắc, đòi hỏi phải được giải quyết.
- Ông Hai trò chuyện với đứa con út.
+ Muốn đứa con ghi nhớ “ Nhà ta ở làng chợ
Dầu”.
Tình yêu sâu nặng với làng quê.
+ “ủng hộ Cụ Hồ con nhỉ
… anh em đồng chí biết cho bố con ông
? Tác giả đã giải quyết tình Cụ Hồ trên đầu trên cổ xét cho bố con
huống trong văn bản như thế ông.”
nào Tấm lòng thuỷ chung với kháng chiến với
? Tâm trạng của nhân vật ông cách mạng là biểu tượng là Cụ Hồ.
Hai đã có sự thay đổi ra sao khi + “Cái lòng của bố con ông … đôi phần”
nghe tin cải chính làng chợ Dầu Tình cảm sâu nặng, bền vững, thiêng
không phải theo Tây. liêng của ông, của gia đình ông với kháng
? Nhận Xét gì về vai trò của chiến, với cách mạng.
các nhân vật khác trong văn d-Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải
bản với việc thể hiện chủ đề chính.
của tác phẩm. - Làng chợ Dầu theo Tây chỉ là tin đồn nhảm

- Ông Hai vui mừng phấn chấn đi khoe khắp
nơi.
- Ông Hai trở lại là người vui tính , yêu làng
yêu nước. Đó là tình cảm thống nhất xuyên
suốt trong toàn bộ văn bản của nhân vật ông
Hai.
* Với các nhân vật khác: Vợ ông Hai, mụ chủ
nhà dù chỉ xuất hiện thoáng qua nhưng cũng

153
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

thể hiện rất rõ tình yêu quê hương , đất nước.


*Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ (SGK 174)
1 Nghệ thuật
? Nhận xét về nghệ thuật đặc - Xây dựng tình huống truyện đặc sắc.
sắc của văn bản. - Miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật sâu sắc.
- Ngôn ngữ nhân vật sinh động, thể hiện rõ cá
tính của nhân vật.
2-Nội dung:
? Nêu nội dung chính của văn - Tình yêu làng lòng yêu nước, tinh thần kháng
bản này. chiến của người nông dân trong thời kỳ đầu
của cuộc kháng chiến chống Pháp
1HS đọc ghi nhớ (SGK 174) *Ghi nhớ(SGK174)

*Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.


- GV hệ thống bài. - Tình huống truyện.
- HD hs làm bài tập. - Diễn biến tâm trạng của ông Hai.
- Làm bài tập 1,2 (SGK )
HD hs về nhà. - Học bài.
- Soạn : + Chương trình địa phương.
+ Đối thoại, độc thoại …

Soạn:15-11-2007
Giảng:
tiết 63: chương trình địa phương
phần tiếng việt
A-mục tiêu bài dạy.
Giúp HS:-Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền,
đất nước.
- Có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn cảnh cho
phù hợp.

B-chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ một số đoạn thơ có từ ngữ địa phương.
- HS: sưu tầm từ ngữ địa phương theo yêu cầu trong SGK.
C-tiến trình bài dạy.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
(Dựa vào mục tiêu tiết học để giới thiệu bài)
*Hoạt động 2: Bài mới.

154
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

1-Bài tập 1 (SGK 175)


-1HS đọc yêu cầu bài tập Tìm trong phương ngữ em đang sử dụng, hoặc
một phương ngữ mà em biết những từ ngữ:
-Trình bày phần chuẩn bị a- Chỉ các sự vật, hiện tượng, … không có tên gọi
trước lớp. trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn
dân.
-HS khác theo dõi, nhận - VD: + Tắc: một loại quả họ quýt.
xét, bổ sung (nếu có ). + Nốc: chiếc thuyền.
-GV đánh giá. (Phương ngữ Nghệ Tĩnh)
+ Sương: gánh
+ Bọc: cái túi áo
(Phương ngữ Thừa Thiên – Huế)
b- Đồng nghĩa nhưng khác về âm với từ ngữ trong
các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn
dân.
Bắc Trung Nam
mẹ Mạ má
bố ba, bọ ba, tía
quả trái trái
bát chén chén

c- Đồng âm nhưng khác về nghĩa với từ ngữ trong


các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn
dân.
- Hòm: + ở miền Bắc: chỉ một số đồ đựng có nắp
đạy.
+ ở miền Trung, Nam: Chỉ áo quan( quan
tài).
- Nón: + miền Trung và từ ngữ toàn dân: chỉ một hứ
đồ dùng làm bằng lá, để đội đầu, có hình chóp.
+ miền Nam: chỉ nón và mũ nói chung.
- Bắp: + miền Bắc: có thể dung chỉ bắp chân, tay
+ miền Trung , Nam: chỉ bắp ngô.
1HS đọc yêu cầu bài tập 2-Bài tập 2: (SGK 175)
- Những từ ngữ địa phương như ở bài tập 1.a không
có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và
-Trình bày miệng trước trong ngôn ngữ toàn dân vì: Có những sự vật,hện
lớp. tượng xuất hiện ở địa phương này nhưng không xuất
- HS khác nghe , nhận hiện ở địa phương khác do có sự khác biệt giữa các
xét, bổ xung. vùng miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lý,
-GV đánh giá. phong tục tập quán. Tuy nhiên sự khác biệt đó không
quá lớn.( Từ ngữ thuộc nhóm này không nhiều)
- Một số từ ngữ này có thể chuyển thành từ ngữ toàn
dân vì những sự vật, hiện tượng mà những từ ngữ

155
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

này gọi tên. Vốn chỉ xuất hiện ở một địa phương,
nhưng sau đó dần phổ biến trên cả nước.
3-Bài tập 3:(SGK 175)
- Hai bảng mẫu ở bài tập 1- bảng b, c.
- Từ ngữ toàn dân ở bảng b – từ ngữ ở miền Bắc: cá
1HS đọc yêu cầu bài tập quả, lợn, ngã, ốm.
- Cách hiểu thuộc ngôn ngữ toàn dân: ốm- bị bệnh.
-Làm bài tập, trình bày 4-Bài tập 4 (SGK 176)
trước lớp. - Những từ ngữ địa phương trong đoạn trích: Chi,
- Nhận xét, bổ xung rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ thuộc phương ngữ
Trung được dùng phổ biến ở các tỉnh: Quảng Bình,
HS đọc yêu cầu bài tập. Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
GV hướng dẫn HS làm -Tác dụng góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh
bài tập của một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách
? Tìm từ ngữ địa phương của một người mẹ trên vùng quê ấy; làm tăng sự
? Các từ ngữ này thuộc sống động,gợi cảm của tác phẩm
phương ngữ nào.
? Tác dụng của từ ngữ
địa phương trong đoạn
trích.

*Hoạt động 3: Luyện tập.


Bài tập bổ xung:
Tìm Một số văn bản có sử dụng từ ngữ địa phương, cho biết các văn bản có
sử dụng từ ngữ địa phương chiếm số lượng nhiều hay ít, điều đó nói lên ưu
điểm gì của Tiếng Việt? Xác định nhiệm vụ của em khi học từ địa phương.
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống bài: + Vai trò của từ ngữ địa phương.
+ Cách sử dụng từ ngữ địa phương
- HD học sinh về nhà:
+ Tiếp tục hoàn thiện bài tập
+ Soạn: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm …

Soạn:16-11-2007
Giảng:
tiết 64: đối thoại và độc thoại nội tâm
trong văn bản tự sự

156
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

A-mục tiêu bài dạy.


Giúp HS: - Hiểu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội
tâm, đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.
- Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong
khi đọc cũng như trong viết văn tự sự.
B-Chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu.
- HS : Soạn bài theo câu hỏi trong SGK.
C-Tiến trình bài dạy.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong văn bản tự sự ta thường gặp người đối thoại có khi là độc thoại hay
độc thoại nội tâm. Vậy yếu tố này có vai trò gì và khi sử dụng cần lưu ý
những điểm nào? Giờ học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được những vấn
đề trên.
*Hoạt động 2: Bài học
1-Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu. 2- Kết luận:
* Đoạn trích (SGK 167). - Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc
- 1HS đọc. thoại và độc thoại nội tâm
? Trong 3 câu đầu đoạn trích , ai nói với ai. trong văn bản tự sự.
Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người.
Hai người tản cư đang nói chuyện với
nhau.
(ít nhất là hai người)
? Dấu hiệu nào cho ta biết đó là một cuộc trò
chuyện trao đổi.
Dấu hiệu: + Có 2 lượt người qua lại; nội
dung nói của mỗi người đều hướng tới người
tiếp chuyện (về mặt nội dung).
+ Về mặt hình thức: 2 gạch
đầu dòng(2 lượt lời).
? Hình thức diễn đạt trên có tác dụng như thế
nào trong việc thể hiện diễn biến của câu
chuyện và thái độ của những người tản
cư.
Tạo cho câu chuyện như cuộc sống thực, dẫn
dắt các tình tiết trong truyện (sự việc phát
triển), thể hiện thái độ căm giận của
những người tản cư đối với dân làng chợ
Dầu.
? Câu “Nắng gớm, về nào …” Ông Hai nói với
ai, đây có phải là 1 câu đối thoại không? Vì
sao?
157
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Không hướng tới 1 người tiếp chuyện cụ


thể nào cả, cũng không liên quan gì đến chủ đề
mà 2 người đàn bà tản cư đang trao đổi. Sau - Đối thoại, độc thoại, độc thoại
câu nói của ông lão chẳng có ai đáp lại. nội tâm là những hình thức
Đây không phải là đối thoại, ông lão đang quan trọng để thể hiện nhân
nói với chính mình 1 câu bâng quơ, đánh trống vật trong văn bản tự sự .
lảng để tìm cách thoái lui . Đó là một độc thoại . - Đối thoại hình thức đối đáp ,
? Đoạn trích còn có những câu kiểu này không. trò chuyện giữa 2 hoặc nhiều
VD: “Ông lão …. rít lên” người. Mỗi lượt lời là 1 lần
- Chúng bay … thế này” gạch đầu dòng.
? Cách diễn đạt như trên có tác dụng gì. - Độc thoại: Lời của 1 người
Khắc hoạ sâu sắc tâm trạng dằn vặt , nào đó nói với chính mình
đau đớn xấu hổ , nhục nhã khi nghe tin làng hoặc nói với ai đó trong tưởng
chợ Dầu theo giặc, câu chuyện sinh động hơn . tượng, nói thành lời thì phía
? Những câu “Chúng nó … Việt gian đấy ư?” là trước có gạch đầu dòng.
những câu hỏi ai ? NX gì về hình thức của các - Độc thoại nội tâm : Lời của
câu hỏi này? một người nào đó nói với
Ông Hai hỏi chính mình , diễn ra trong chính mình hoặc là nói với một
suy nghĩ và tình cảm của ông Hai. Tâm trạng ai đó trong tưởng tượng song
dằn vặt , đau đớn khi nghe tin làng mình theo không nói thành lời, không có
giặc. gạch đầu dòng.
- Hình thức : Không có gạch đầu dòng vì không
thốt ra thành lời độc thoại nội tâm.
? Qua việc phân tích các ngữ liệu trên đây, cho * Ghi nhớ ( SGK 178)
biết để thể hiện nhân vật trong văn bản tự sự ta
có những hình thức nào.
? Thế nào là đối thoại, độc thoại , độc thoại nội
tâm.
-1 HS đọc ghi nhớ.
II-Luyện tập:
1 HS đọc yêu cầu bài tập. 1-Bài tập 1 SGK 178
? Đoạn văn có mấy lời chào, - 3 lời chào (vợ ông lão)
mấy lời đáp. - 2 lời đáp (ông lão)
? NX gì về lời đáp của ông Sau lời chào 1 Không đáp mà nằm rũ …nói gì
Hai. - 2 “Khẽ nhúc nhích” “gì”.
-Tác dụng của hình thức đối - 3 “Biết rồi”.
thoại. Tâm trạng chán chường , buồn bã , đau khổ
và thất vọng của ông Hai.
2-Bài tập 2 SGK 179.
HD hs làm bài tập.
*Hoạt động 3: Bài tập.
HD hs làm bài tập bổ sung. Bài tập bổ sung:
Cho nhân vật là 2 người bạn, tình huống là một
sự hiểu nhầm đáng tiếc. Viết 1 đoạn văn tự sự sử
158
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

dụng hình thức đối thoại và độc thoại.

*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.


- Hệ thống bài. - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
- HD về nhà. - Học bài + hoàn thành các bài tập.
- Soạn “Luyện nói…”

Soạn:18-11-2007
Giảng:
Tiết 65: luyện nói :
tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm

A-mục tiêu bài dạy. Giúp HS:


-Biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại sự
việc theo ngôi thứ nhất hoặc thứ ba. Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội
tâm, nghị luận, có đối thoại và độc thoại.
B-chuẩn bị.
GV: Định hướng cho họ việc chuẩn bị ở nhà+ đọc TLTK.
HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
C-tiến trình bài dạy.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra :
? Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự , các
hình thức trên có vai trò gì khi xây dựng văn bản tự sự.
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS..
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Khả năng nói trước tập thể , trước đám đông, không phải ai cũng có được. Vì
vậy luyện nói là một trong những kỹ năng được môn Ngữ văn bổ sung và chú
ý nhiều hơn trước . Gìơ học này với những kiến thức đã chuẩn bị theo
hướng dẫn , các em sẽ thể hiện khả năng nói của mình trước tập thể lớp.
*Hoạt động 2: Bài mới.
I-Đề bài:
1 HS đọc đề các bài tập (3 1-Bài tập 1:
bài tập SGK 179) Tâm trạng của em sau khi để xảy ra 1 chuyện có
lỗi với bạn.
2-Bài tập 2:
Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát biểu ý
kiến để chứng minh Nam là một bạn rất tốt.
Bài tập 3:
Dựa vào nội dung phần đầu tác phẩm : “Chuyện
người con gái Nam Xương”(Từ đầu đến “Bấy
giờ …qua rồi”), hãy đóng vai Trương Sinh để kể
159
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

lại câu chuyện và bày tỏ niềm ân hận.


II-Phân tích đề – dàn ý :
*Yêu cầu: Cả 3 đề đều là kể chuyện song phải
? Xác định yêu cầu của các biết kết hợp sử dụng yếu tố nghị luận, miêu tả
bài tập trên. nội tâm, các hình thức đôí thoại , độc thoại.
*Lập dàn ý:
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi a-Bài tập 1:
nhóm cử đại diện trình bày Gợi ý: - Diễn biến của sự việc:
dàn ý của 1 bài tập. + Nguyên nhân nào dẫn tới lỗi của em với bạn.
+ Sự việc gì ? Có lỗi với bạn ở mức độ nào.
+ Có ai chứng kiến hay chỉ một mình em biết.
- Tâm trạng:
+ Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt? Do em tự
vấn lương tâm hay có ai nhắc nhở?
+ Em có suy nghĩ gì?
b-Bài tập 2:
Gợi ý :- Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế
nào(thời gian? địa điểm? người điều khiển?
không khí của buổi sinh hoạt?)
- Nội dung của buổi sinh hoạt lớp (sinh
hoạt lớp với nội dung gì? em dã phát biểu để
chứng minh Nam là người bạn rất tốt như thế
nào: Lý do, dẫn chứng)
c-Bài tập 3:
Gợi ý: - Xác định ngôi kể
- Xác định cách kể
+ Hoá thân vào nhân vật Trương Sinh để kể lại
câu chuyện.
+ Làm nổi bật sự dằn vặt, đau khổ ở Trương
Cử đại diện nhóm trình bày Sinh.
trước lớp. III-Học sinh trình bày.
HS khác nghe, nhận xét, bổ - Bài tập 1: Nhóm 1
sung ( nếu có) - Bài tập 2: Nhóm 2
GV nhận xét ưu , nhược - Bài tập 3: Nhóm 3
điểm của HS trong giờ học. IV-Nhận xét, đánh giá.
GV đánh gía, ghi điểm cho 1-Ưu điểm:
những HS đã trình bày trươc 2-Tồn tại:
lớp. 3-Đánh giá, ghi điểm.

*Hoạt động 3: Luyện tập.


Bài tập: Tự chọn 1 trong 3 đề văn trên để viết thành một bài văn hoàn chỉnh.
*Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò:
- Củng cố: GV nhấn mạnh vai trò của giờ luyện nói.
- Hướng dẫn về nhà: + Hoàn thành bài tập ở phần luyện tập.
160
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

+ Soạn văn bản: “Lặng lẽ Sa Pa”.

Tuần 14: Bài 14.


Soạn:19-11-2007
Giảng:
Tiết 66: lặng lẽ sa pa ( trích)
- Nguyễn Thành Long
-
A-mục tiêu bài dạy.
Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là
nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và
những suy nghĩ , tình cảm, trong quan hệ với mọi người.
- Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh
phúc của con người trong lao động.
- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả
nhân vật, những bức tranh thiên nhiên.
B-chuẩn bị.
- GV : Đọc toàn bộ tác phẩm + chân dung nhà văn Nguyễn Thành Long.
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .
C-tiến trình bài dạy.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
CH:- Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Ông Hai trong văn bản
“Làng”?
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Từ cuộc gặp gỡ với những con người đang lặng lẽ, miệt mài làm việc cho đất
nước ở Sa Pa – Nơi nghỉ mát kỳ thú nhưng cũng là nơi sống và làm việc của
những con người lao động với những phẩm chất trong sáng, cao đẹp,
Nguyễn Thành Long đã viết nên một truyện ngắn đặc sắc, dào dạt chất thơ.
*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:
I-Tiếp xúc văn bản.
Hướng dẫn học sinh đọc: to, rõ, 1-Đọc – kể tóm tắt.
chính xác, chậm rãi, tình cảm, (Kết hợp kể tóm tắt với đọc)
sâu lắng (GV đọc mẫu – HS
đọc – nhận xét).
2-Tìm hiểu chú thích (SGK 188, 189)
? Giới thiệu những nét chính về *Tác giả: Nguyễn Thành Long (1925- 1991)
tác giả Nguyễn Thành Long. - Quê : Duy Xuyên, Quảng Nam.

161
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? Nêu hoàn cảnh sáng tác văn - Là cây bút chuyên viết truỵện ngắn và ký.
bản. *Tác phẩm: Là kết quả chuyến đi Lào Cai
? Tìm bố cục của văn bản, nêu trong mùa hè 1970 của tác giả.
nội dung chính của từng phần. 3-Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Từ đầu đến “Người lái xe lại nói”
Xe dừng lại lấy nước, bác lái xe giới thiệu
với ông hoạ sỹ già và cô kỹ sư 1 trong những
người cô độc nhất thế gian.
- Phần 2: Tiếp theo đến “như thế”
Cuộc gặp gỡ và trò chuyện giữa anh thanh
niên với ông hoạ sỹ, cô kỹ sư.
- Phần 3: Còn lại.
Họ chia tay, ông hoạ sỹ và cô kỹ sư trẻ xuống
đồi cứ vấn vương vì sao anh thanh niên không
tiễn ra tận xe.
? Trong truyện có những nhân II-Phân tích văn bản.
vật nào; 1-Hệ thống nhân vật và chủ đề của truyện.
*Hệ thống nhân vật:
- Bác lái xe, ông hoạ sỹ, cô kỹ sư, anh thanh
? Nhân vật chính là ai. niên, ông kỹ sư ở vườn rau, anh kỹ sư khí
? Nhân vật nào có vị trí quan tượng lập bản đồ sét …
trọng trong truyện, vì sao. - Nhân vật chính:anh thanh niên.
-Nhân vật có vị trí quan trọng trong truyện:ông
hoạ sĩ, vì truyện mặc dù không kể theo ngôi
? Nêu chủ đề của truyện. thứ nhất nhưng đã được trần thuật chủ yếu từ
điểm nhìn và ý nghĩ của nhân vật ông hoạ sỹ.
*Chủ đề của truyện: Ca ngợi những con
người lao động mới đang ngày đêm lặng lẽ
âm thàm làm việc cống hiến hết mình cho sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội
ở miền Bắc trong những năm chiến tranh phá
hoại của đế quốc Mỹ.

*Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò.


- GV hệ thống bài: Khắc sâu hệ thống nhân vật và chủ đề tác phẩm.,
- Hướng dẫn về nhà:+ Kể tóm tắt văn bản + học bài.
+ Soạn tiếp bài.

Soạn:21-11-2007
Giảng:
Tiết 67: lặng lẽ sa pa ( trích)
- Nguyễn Thành Long -
A-mục tiêu bài dạy.

162
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là
nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và
những suy nghĩ , tình cảm, trong quan hệ với mọi người.
- Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm
hạnh phúc của con người trong lao động.
- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện:
miêu tả nhân vật, những bức tranh thiên nhiên.
B-chuẩn bị.
- GV : Đọc tài liệu tham khảo.
- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .
C-tiến trình bài dạy.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Tóm tắt văn bản “Lặng lẽ Sa Pa”, nêu chủ đề của truyện?
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu hệ thống nhân vật trong văn bản, giờ học này
các em sẽ được tìm hiểu sâu hơn vào từng nhân vật, đặc biệt là các nhân vật
anh thanh niên, ông hoạ sỹ.
*Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản.
II-Phân tích văn bản (tiếp).
? Nhân vật anh thanh niên có 2-Nhân vật anh thanh niên.
xuất hiện từ đầu VB không, - Không xuất hiện từ đầu truyện.
xuất hiện trong hoàn cảnh nào - Hiện ra trong cuộc gặp gỡ giữa các nhân vật
. khác với anh khi xe của họ dừng để nghỉ.
- Hiện ra trong chốc lát, đủ đế các nhân vật
khác ghi nhận một ấn tượng, một “ký hoạ chân
dung” về anh rồi dường như lại khuất lấp vào
trong mây mù bạt
ngàn và cái lặng lẽ muôn thuở của núi cao Sa
Pa hiện
lên qua sự nhìn nhận , suy nghĩ , đánh giá của
? Cho biết hoàn cảnh sống và các nhân vật khác .
làm việc của nhân vật anh *Hoàn cảnh sống và làm việc:
thanh niên . - Một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm suốt
? Nhận xét gì về công việc tháng giữa cỏ cây và mây núi SaPa.
của nhân vật . - Công việc: “đo gió, đo mưa, đo nắng, tính
mây, đo chấn động mặt đất, dự vào việc báo
trước thời tiết hàng ngày, phục vụ sản xuất,
phục vụ chiến đấu” đòi hỏi phải tỉ mỉ ,
? Em có suy nghĩ gì về hoàn chính xác, có tinh thần trách nhiệm cao.
cảnh sống và làm việc của Hoàn cảnh sống và làm việc thật đặc biệt:
anh thanh niên . vắng vẻ, cô đơn…

163
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

?Anh thanh niên đã có suy *Những suy nghĩ của nhân vật về công việc.
nghĩ gì về công việc của - ý thức được công việc của mình và lòng yêu
mình . nghề, thấy được công việc thầm lặng ấy là rất
có ích cho cuộc sống, cho mọi người.
- Có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công
việc đối với cuộc sống con người “ khi ta làm
việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một
mình được… cất nó đi, cháu buồn đến chết
mất”
? Cách tổ chức ,sắp xếp công - Còn có sách làm bạn cuộc sống không
việc của anh thanh niên ra cô đơn, buồn tẻ.
sao . - Tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ở trạm
? Trong cuộc trò chuyện giữa khí tượng thật ngăn nắp, chủ động: trồng hoa ,
anh thanh niên với các nhân nuôi gà , tự học và đọc sách ngoài giờ làm việc.
vật khác,em thấy nhân vật này - Những nét tính cách và phẩm chất đáng mến:
còn bộc lộ những nét tính cởi mở, chân thành, quý trọng tình cảm của mọi
cách và phẩm chất gì nữa . người, khao khát được gặp gỡ và trò chuyện
với mọi người, khiêm tốn, thành thực.
? Nhận xét chung về nhân vật * Yêu công việc, hết mình vì công việc, chân
anh thanh niên thành cởi mở, mến khách, khiêm tốn.
3-Nhân vật ông hoạ sĩ và các nhân vật khác
? Vai trò của nhân vật ông *Nhân vật ông hoạ sĩ
hoạ sĩ trong tác phẩm . -Hầu như người kể chuyện đã nhập vào cái
nhìn và suy nghĩ của nhân vật ông hoạ sĩ để
quan sát , miêu tả cảnh thiên nhiên đến nhân
vật chính của chuyện :anh thanh niên .
-Ngay từ phút đầu gặp anh thanh niên , bằng
sự từng trải nghề nghiệp và niềm khao khát của
người nghệ sĩ đi tìm đối tượng nghệ thuật , ông
đã xúc động bối rối : “ Vì hoạ sĩ bắt gặp một
điều thật ra ông vẫn ao ước được biết , ôi , một
nét thôi cũng đủ khẳng định một tâm hồn , khơi
gợi một ý sáng tác , một nét đủ là giá trị một
chuyến đi dài .”
-Ông hoạ sĩ muốn ghi lại hình ảnh anh thanh
niên bằng nét bút kí hoạ , “người con trai ấy
đáng yêu thật , nhưng làm cho ông nhọc quá .
Với những điều làm cho người ta suy nghĩ về
anh.Và về những điều anh suy nghĩ trong cái
vắng vẻ vòi vọi hai nghìn sáu trăm mét trên mặt
biển , cuồn cuộn tuôn ra khi gặp người .”
-Ông còn có những xúc cảm về anh thanh niên
và những điều khác nữa được khơi gợi từ câu
? Nhân vật cô kĩ sư hiện lên chuyện của anh thanh niên làm cho chân dung

164
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

trong truyện như thế nào . nhân vật chính thêm sáng đẹp
*Các nhân vật khác
-Nhân vật cô kĩ sư :cuộc gặp gỡ bất ngờ với
anh thanh niên khiến cô thấy “bàng hoàng”, “ cô
hiểu thêm cuộc sống một mình dũng cảm tuyệt
đẹp của người thanh niên ,về cái thế giới
những con người như anh mà anh kể , và về
con đường cô đang đi tới”.
? Nhân vật bác lái xe có vai Đó là sự bừng dậy của những tình cảm lớn
trò gì trong truyện . lao , cao đẹp khi người ta gặp được những ánh
. sáng đẹp đẽ toả ra từ cuộc sống , từ tâm hồn
người khác .- Nhân vật bác lái xe:
Qua lời kể của nhân vật này , ông hoạ sĩ , cô
gái , người đọc được kích thích sự chú ý , đón
chờ sự xuất hiện của anh thanh niên , cũng qua
đó ta còn biết được những nét sơ lược về nhân
vật người thanh niên .*Thông qua những cảm
xúc , suy nghĩ cùng thái độ cảm mến của các
nhân vật phụ , hình ảnh anh thanh niên hiện ra
càng rõ nét và đẹp hơn .
-Ngoài ra trong tác phẩm còn có những nhân
vật không xuất hiện trực tiếp mà chỉ được giới
thiệu qua lời của nhân vật khác nhưng cũng
góp phần thể hiện chủ đề của tác phẩm (Ông kĩ
sư ở vườn rau , anh cán bộ nghiên cứu sét )
*Hoạt động3 :Tổng kết - ghi nhớ (SGK189 )
? Nhận xét về nghệ thuật đặc 1-Nghệ thuật
sắc của văn bản . - Câu chuyện đậm chất trữ tình
-Tình huống hợp lý
- Cách kể chuyện tự nhiên , kết hợp giữa tự
sự ,trữ tình với bình luận .
- Nghệ thuật quy chiếu tầng bậc .
? Nêu nội dung chính của 2-Nội dung
truyện . Hình ảnh những con người lao động bình
thường , tiêu biểu là anh thanh niên làm công
. . tác khí tượng ở một mình trên núi cao . Qua
đó , truyện khẳng định vẻ đẹp của con người
lao động và ý nghĩa của những công việc
thầm lặng .
*Hoạt động 4:Củng cố , dặn dò
- GV hệ thống bài : Chủ đề của VB
-Hướng dấn HS làm bài tập :Bài tập SGK (190 ) + 5 bài tập trong SBT
(86)
-Hướng dẫn về nhà : + Học bài và làm các bài tập .
165
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

+Chuẩn bị tốt cho giờ viết bài tập làm văn số 3 .

Soạn:22-11-2007
Giảng:
Tiết 68 ,69: Viết bài tập làm văn số 3

A-Mục tiêu bài dạy


Giúp HS : -Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài
văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận .
-Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày.
B-chuẩn bị.
GV: Bài soạn ( đề, đáp án).
HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
C-tiến trình bài dạy.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho giờ viết bài
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Chúng ta đã tìm hiểu các yếu tố nghị luận , miêu tả nội tâm … với việc tạo lập
văn bản tự sự. giờ học này các em vận dụng kiến thức đã học và tạo lập 1
văn bản theo yêu cầu.
*Hoạt động 2: Bài mới.
I-Đề bài .
-HS đọc đề bài Tưởng tượng và kể lại cuộc trò chuyện của
mình với nhân vật người anh hùng Nguyễn
Huệ và trận đại phá quân Thanh.
II-Yêu cầu chung.
?Xác định yêu cầu của đề bài . 1-Tìm hiểu đề.
(kiểu văn bản cần tạo lập? Sự - Kiểu văn bản: Văn bản tự sự kết hợp với
dụng các yếu tố nghị luận , đối yếu tố miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc
thoại , độc thoại , độc thoại nội thoại…
tâm…trong văn bản này như - Nội dung
thế nào? ) Tưởng tượng và kể lại cuộc trò chuyện của
mình với nhân vật người anh hùng Nguyễn
Huệ và trận đại phá quân Thanh.
?Trong bài viết ta cần đưa ra 2-Lập dàn ý:
các ý nào , sắp xếp các ý đó ra a- Mở bài:
sao . Giới thiệu hoàn cảnh gặp gỡ nhân vật
Nguyễn Huệ.
b- Thân bài :
+ Những cảm nhận về nhân vật( ngoại hình
to cao, oai phong, trang phục kiểu tướng võ
xưa, lời nói sang sảng, ấm áp,nét mặt hiền
166
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

hậu, bao dung …)


+ Nhân vật Nguyễn Huệ kể lại cuộc hành
quân thần tốc và trận đại thắng quân Thanh.
(theo các sự việc chính trong văn bản)
+ Nhận xét của bản thân về nhân vật qua lời
nhân vật kểchuyện,: tài trí, quyết đoán, có
tầm nhìn xa trông rộng, tài dùng binh như
thần, lẫm liệt, oai phong trong trận chiến.
c-Kết bài:
+ Kết thúc sự việc .
+ Nhấn mạnh hình ảnh người anh hùng yêu
nước, tài trí.
-Nêu yêu cầu về hình thức 3-Hình thức
trình bày trong bài viết của HS . - Chữ viết sạch sẽ , không sai lỗi chính tả ,
- Nêu yêu cầu về thái độ làm không viết tắt , viết số .
bài trong giờ với học sinh . - Bài viết trình bày khoa học
4-Thái độ làm bài.
-Cần có thái độ nghiêm túc trong giờ .
-Tích cực viết bài
-Thể hiện được những kiến thức đã học từ
văn bản “Hoàng Lê nhất thống chí” và những
kiến thức được học từ văn bản tự sự .
III-Đáp án chấm bài
1-Mở bài (1điểm )
Giới thiệu hoàn cảnh gặp nhân vật Nguyễn
Huệ .
2- Thân bài
-Kể lại những cảm nhận về nhân vật (2
điểm )
- Nhân vật nguyễn Huệ kể lại cuộc hành
quân thần tốc và trận đại phá quân Thanh (3
điểm )
- Nhận xét của bản thân về nhân vật Nguyễn
Huệ (2 điểm )
3- Kết bài (1 điểm )
- ấn tượng về lần gặp gỡ .
-Nhấn mạnh hình ảnh gnười anh hùng yêu
nước tài trí Nguyễn Huệ .

*Hoạt động 3: Luyện tập


-GVgiao bài tập về nhà cho HS : + Đọc lại văn bản (Hoàng Lê nhất thống
chí) .
+Viết lại phần thân bài cho đề văn trên .
167
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò


-GV : +Thu bài
+ Nhận xét giờ viết bài .
-Hướng dẫn HS về nhà : +Hoàn thành bài tập .
+Sọan : “ Người kể chuyện trong văn bản
tự sự”.

Soạn:24-11-2007
Giảng:
Tiết 70: người kể chuyện trong văn bản tự sự .

A-Mục tiêu bài dạy


Giúp HS :
-Hiểu và nhận diện được thế nào là kể chuyện , vai trò và mối quan hệ giữa
người kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự .
-Rèn luyện kĩ năng nhận diện và kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn
cũng như khi viết văn .
B-Chuẩn bị
-GV : bài soạn + các đoạn văn mẫu .
-HS :chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
C-Tiến trình bài dạy
*Hoạt động 1: Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra :
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3-Bài mới: Giới thiệu bài :
ở các lớp 6 ,7, 8 chúng ta đã được học về ngôi kể và chuyển đổi ngôi kể,
trong chương trình Ngữ văn lớp 9, các em tiếp tục được học nâng cao hơn
một bước về người kể chuyện và ngôi kể trong văn tự sự, cụ thể như thế
nào ? chúng ta cùng tìm hiểu trong giờ học hôm nay.
*Họat động 2:Bài mới
Bài học
1-Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu 2-Kết luận
*Đoạn trích SGK/192 Vai trò của người kể chuyện
-1 HS đọc trong văn bản tự sự
? Cho biết đoạn trích trên kể về ai, về sự việc -Trong văn bản tự sự ,ngoài
gì hình thức kể chuyện theo ngôi
Kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ già , thứ nhất (xưng “tôi”) còn có
cô kĩ sư và anh thanh niên hình thức kể chuyện theo ngôi
?Ai là người kể về các nhân vật và sự việc trên thứ ba .Đó là người kể chuyện
. giấu mình nhưng có mặt khắp
Người kể là vô nhân xưng , không xuất nơi trong văn bản. Người kể
hiện trong câu chuyện. này dường như biết hết mọi
168
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? Những dấu hiệu nào cho biết ở đây các nhân việc, mọi hành động , tâm tư ,
vật không phải là người kể chuyện tình cảm của các nhân vật.
Các nhân vật đều trở thành đối tượng Người kể chuyện có vai trò dẫn
miêu tả một cách khách quan . Mặt khác, ngôi dắt người đọc vào câu chuyện:
kể và lời văn không có sự thay đổi (không giới thiệu nhân vật và tình
xưng tôi hoặc xưng tên một trong ba nhân vật huống , tả người và tả cảnh vật
đó ) ,đưa ra các nhận xét đánh giá
? Những câu “giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ”, về những điều được kể .
“những người con gái sắp xa ta, …nhìn ta như
vậy”…là nhận xét của người nào , về ai .
Lời nhận xét của người kể chuyện về anh
thanh niên và suy nghĩ của anh ta .
- Câu “những người con gái…như vậy”, người
kể chuyện như nhập vai vào nhân vật anh
thanh niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của
anh ta , nhưng vẫn là câu trần thuật của người
kể chuyện . Câu nói đó vang lên không chỉ nói
hộ anh thanh niên mà là tiếng lòng của rất
nhiều người trong tình huống đó .
? Nếu câu nói này là câu nói trực tiếp của anh
thanh niên thì ý nghĩa , tính khái quát của câu
nói có sự thay đổi không .
Tính khái quát sẽ bị hạn chế rất nhiều .
? Vì sao có thể nói : Người kể chuyện ở đây
dường như thấy hết và biết tất mọi việc , mọi
hành động , tâm tư , tình cảm của các nhân vật *Ghi nhớ (SGK/193) .
.
Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu
chuyện , đối tượng được miêu tả , ngôi kể,
điểm nhìn và lời văn , ta có thể nhận xét như
trên.
? Qua ngữ liệu trên , hãy cho biết trong văn
bản tự sự ta có thể kể theo những ngôi nào ,
tác dụng của từng ngôi.
? Người kể chuyện trong văn bản tự sự có vai
trò gì .
*Hoạt động 3:Luyện tập
1HS đọc yêu cầu BT 1-Bài tập 1 ( SGK/193)
-Hướng dẫn HS làm bài tập Cách kể ở đoạn trích này là nhân vật “ tôi”(ngôi
- HS trình bày miệng trước thứ nhất)-chú bé – trong cuộc gặp gỡ cảm
lớp . độngvới mẹ mình sau những ngày xa cách .
-HS khác nhận xét , bổ -Ưu điểm và hạn chế của ngôi kể này:
sung . + Giúp cho người kể dễ đi sâu vào tâm tư , tình
- GV đánh giá cảm miêu tả được những diễn biến tâm lý tinh
169
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

vi , phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân


vật “tôi”.
+Hạn chế: trong việc miêu tả bao quát các đối
tượng khách quan sinh động , khó tạo ra cái
nhìn nhiều chiều ,do đó đễ gây nên sự đơn điệu
-HS đọc yêu cầu bài tập . trong giọng văn trần thuật .
-GV hướng dẫn HS làm bài 2-Bài tập 2 (b) :(SGK/194)
tập Chọn một trong ba nhân vật là người kể chuyện
, sau đó chuyển đoạn văn trích ở mục I thành
một đoạn văn khác , sao cho nhân vật , sự kiện ,
lời văn và cách kể phù hợp với ngôi thứ nhất .
*Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò
- GV hệ thống bài : Ngôi kể , người kể chuyện trong văn bản tự sự
- Hướng dẫn bề nhà: +Học bài
. +Hoàn thành các bài tập .
+Soạn VB: “Chiếc lược ngà”

Ngày soạn:30-11
Ngày giảng:
TUẦN 14- BÀI14-15
Tiết 71
CHIẾC LƯỢC NGÀ (T1)
Nguyễn Quang Sáng
A- Mục tiêu bài học:
Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con
anh Sáu. Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật
bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể
chuyện ở ngôi thứ nhất dung dị, đậm chất Nam Bộ.
-Tích hợp với phần Tiếng Việt ở bài kiểm tra phần Tiếng Việt, với phần tập
làm văn ở bài ôn tập
- Rèn kĩ năng đọc , kể diễn cảm.
B- Chuẩn bị:
-ảnh chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
-Phiếu học tập
C-Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1:Khởi động
1. Tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Kể tóm tắt nội dung truyện Lặng lẽ Sa Pa.Vì sao nói truyện ngắn này
bàng bạc chất thơ, có thể coi như một bài thơ bằng văn xuôi về cảnh
vật và con người ở Sa Pa?

170
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính đều không
được đặt tên ?Bác lái xe cho rằng , anh thanh niên là một trong những
người cô độc nhất thế gian, em có đồng ý với ý kiến ấy không? tại sao?
- Phát biểu chủ đề truyện:
3.Bài mới :
*Hoạt động 2 :Đọc hiểu văn bản
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc I. Tiếp xúc văn bản.
bài 1. Đọc , kể tóm tắt:
- Đọc bài
- Tóm tắt
Các nhóm treo kết quả bài tập tóm tắt
ở nhà.
Đại diện 2 nhóm lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung 2.Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả:
?Nêu những hiểu biết của em về nhà Nguyễn Quang Sáng sinh năm
văn Nguyễn Quang Sáng? 1932 ,quê ở An Giang
Từ sau 1954 tập kết ra Bắc, viết văn
Tác phẩm có nhiều thể loại chủ yếu
viết về cuộc sống và con người Nam
Bộ trong hai cuộc kháng chiến cũng
như sau hoà bình.
-Giải thích từ khó trong SGK b. Từ khó: 15 từ ở SGK
3.Bố cục và ngôi kể:
Đoạn trích chia làm mấy phần?Nêu ý - Bố cục: 3phần
mỗi phần? +P1:Từ đầu đến “bắt nó về”- Tình
trạng cha con anh Sáu trước buổi
chia tay.
+P2:Tiếp đến:tuột xuống” –Buổi chia
tay đầy nước mắt.
+P3 còn lại:Anh Sáu ở chiến khu làm
chiếc lược ngà và hi sinh.
? Nhận xét gì về ngôi kể? ngôi kể ấy - Ngôi kể:
có tác dụng gì? Ngôi thứ nhất,đặt vào nhân vật anh
Ba.
Tác dụng: tăng độ tin cậy và tính trữ
tình của câu truyện.
Quan sát đoạn truyện kể về nhân vật II. Phân tích Văn bản:
bé Thu trong những ngày ông Sáu về 1. Nhân vật bé Thu:
thăm nhà, tìm những chi tiết kể về lần a. Thái độ và tình cảm của bé Thu
đầu bé Thu gặp cha? trong hai ngày đầu.
-Bé Thu tròn mắt nhìn. Đó là đôi mắt -Nghe gọi con bé giật mình, tròn mắt
nhìn như thế nào?(Mở to không nhìn. Nó ngơ ngác , lạnh lùng.
chớp, biểu lộ sự ngạc nhiên) Con bé thấy lạ quá , mặt nó bỗng tái

171
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Bé Thu vụt chạy và kêu thét- Đó là đi, vụt chạy và kêu thét : má, má.
những cử chỉ như thế nào?
(nhanh , mạnh, biểu lộ ý muốn cầu
cứu) =>Bé Thu lo lắng và sợ hãi.
Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu
hiện cảm xúc gì của bé Thu tronglúc
này?

*Luyện tập:Phiếu học tập:


Trả lời các câu hỏi sau
1. Văn bản này sử dụng phương thức biểu đạt nào?Có sự tham gia của
phương thức nào khác không?
( tự sự và có sự tham gia của miêu tả, lập luận như là các yếu tố bổ sung)
3. Tên truyện : Chiếc lược ngà có liên quan như thế nào đến nội dung câu
truyện này?( Chiếc lược ngà là cầu nối tình cảm cha con ông Sáu. Nó
là kỉ vật của người cha vô cùng yêu con để lại cho con trước lúc hi
sinh)
*Hoạt động 3 :Củng cố , dặn dò
-Kể tóm tắt nội dung truyện.
+Về nhà:
Nhóm 1(dãy 1): tìm các chi tiết :trong hai ngày tiếp theo thái độ và tình cảm
của bé Thu đối với anh Sáu diễn biến như thế nào?
Nhóm 2(dãy 2):Tìm hiểu về thái độ và hành động của bé Thu trong buổi chia
tay.
Nhóm 3(dãy 3):Tìm hiểu các chi tiết về ông Sáu.

Ngày soạn:1-12
Ngày giảng:
Tiết 72: CHIẾC LƯỢC NGÀ (T2)
Nguyễn Quang Sáng
AMục tiêu bài học:
Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con
anh Sáu. Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật
bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể
chuyện ở ngôi thứ nhất dung dị, đậm chất Nam Bộ.
-Tích hợp với phần Tiếng Việt ở bài kiểm tra phần Tiếng Việt, với phần tập
làm văn ở bài ôn tập
- Rèn kĩ năng đọc , kể diễn cảm.
B- Chuẩn bị:
-ảnh chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
-Phiếu học tập
Các nhóm chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên
C-Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1:Khởi động
172
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

1. Tổ chức:
2,Kiểm tra:
Kể tóm tắt nội dung đoạn trích. Phân tích thái độ và tình cảm của bé Thu
trong phút đầu gặp hai người khách lạ. Lí giải nguyên nhân của thái độ ấy?
3. Bài mới: Giáo viên tóm tắt nội dung tiết 1- giới thiệu vào bài tiết 2
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
?Trong hai ngày đêm tiếp theo thái a. Thái độ và tình cảm của bé
độ và tình cảm của bé Thu đối với Thu trong hai ngày đầu (tiếp)
anh Sáu diễn ra như thế nào?
Nhóm 1 trình bày
Khi mời ông Sáu vào ăn cơm, bé Thu -Vô ăn cơm
nói như thế nào?Nhận xét gì về cách -Cơm chín rồi
nói ấy? =>Nói trống không- không chấp nhận
ông Sáu là cha.
-Khi ông Sáu bỏ trứng cávào chén nó
Trong bữa ăn bé Thu đã có phản ứng ,nó hất cái trứng ra, cơm văng tung
gì? toé cả mâm.Ông Sáu đánh nó, nó
sang bà ngoại , khóc.
=>Nó cự tuyệt một cách quyết liệt
hơn trước tình cảm của ông Sáu.
Phản ứng đó cho thấy thái độ của bé -Không phải là đứa bé hư vì bé Thu
Thu đối với ông Sáu như thế nào? không chấp nhận một người khác với
cha mình trong tấm ảnh =>Chứng tỏ
Phản ứng đó có phải là dấu hiệu của tình cảm thương yêu của nó với cha.
đứa trẻ hư không ? tại sao? b. Thái độ và hành động của bé Thu
trong buổi chia tay
Nhóm 2 trình bày - Cái nhìn không ngơ ngác, không
?Anh mắt bé Thu ngày ông Sáu đi lạnh lùng ,nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi
như thế nào? sâu xa
=>Tâm lí thăng bằng, không còn lo
Điều đó biểu lộ một nội tâm như thế lắng sợ hãi nữa.
nào? -Nó bỗng kêu thét lên :
“Ba..a..ba..a” ,nhanh như sóc, nó thót
Bé Thu phản ứng như thế nào khi lên và dang tay ôm chặt lấy cổ ba nó,
nghe ông Sáu nói ‘ Thôi ,ba đi nghe nói trong tiếng khóc.
con”? -Nó hôn ba nó…
-Ôm chầm lấy ba nó, mếu máo…
=>Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận,
nuối tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu
nay bùng ra mạnh mẽ, hối hả ,cuống
Đó là tâm trạng như thế nào? quýt, mãnh liệt ào ạt.
*Miêu tả dáng vẻ ,lời nói cử chỉ. để
bộc lộ nội tâm kết hợp bình luận về
nhân vật=>Bé Thu: hồn nhiên chân

173
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ thật trong tình cảm, mãnh liệt trong
nhân vật bé Thu trong đoạn trích tình yêu thương.
trên? Từ đó bé Thu hiện lên với tính 2. Nhân vật ông Sáu
cách gì trong cảm nhận của em? -Từ tám năm nay ông chưa một lần
gặp mặt đứa con gái đầu lòng mà
ông vô cùng thương nhớ.
? Vì sao người thân mà ông Sáu Gọi “Thu ! Con.”, vừa bước , vừa
khao khát được gặp nhất chính là khom người đưa tay chờ đón con.
đứa con? Tìm chi tiết miêu tả cảnh =>Vui và tin đứa con sẽ đến với
ông Sáu lần đầu trông thấy con-lúc mình.
ấy tâm trạng của ông như thế nào? -Đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt
anh sầm lại, hai tay buông xuống như
?Hình ảnh ông Sáu khi bị con khước bị gãy.
từ được miêu tả như thế nào?Tâm ->Buồn bã ,thất vọng.
trạng của ông ra sao? -Nhìn con ,khe khẽ lắc đầu cười. Khi
?Ông Sáu đã có những biểu hiện gì con hất miếng trứng cá, anh vung tay
khi bé Thu phản ứng trước và trong đánh, hét lên.
bữa cơm? =>Tình yêu thương của người cha
?Từ những biểu hiện đó nỗi lòng nào trở nên bất lực.Ông buồn vì tình yêu
của ông được bộc lộ? thương của người cha chưa được
con đền đáp.
-Nhìn con với đôi mắt trìu mến lẫn
Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ông buồn rầu, một tay ôm con ,một tay lau
Sáu ra đi. nước mắt rồi hôn lên mái tóc con
?Em nghĩ gì về đôi mắt anh Sáu nhìn =>Đó là đôi mắt giàu tình yêu thương
con và nước mắt của người cha lúc và độ lượng, đó là nước mắt sung
chia tay? sướng, hạnh phúc của người cha
cảm nhận được tình ruột thịt từ con
mình.
-ở chiến khu: ân hận vì đã đánh con,
Khi ở chiến khu ông Sáu có những tự mình làm chiếc lược ngà, tẩn mẩn
suy nghĩ và việc làm như thế nào? khắc từng nét “Yêu nhớ tặng Thu con
của ba”. Lúc sắp qua đời móc cây
lược, nhìn bác Ba hồi lâu.
=>Nhớ con, giữ lời hứa với con. Ông
Những suy nghĩ và việc làm ấy thể là người cha có tình yêu thương con
hiện tình cảm của ông đối với con sâu nặng. Một người cha yêu con
như thế nào? đến tận cùng.

*Tổng kết-Luyện tập


?Đọc đoạn trích em cảm nhận được -Tình cha con sâu nặng, bền chặt dù
vẻ đẹp nào của tình cha con của bé trong hoàn cảnh éo le.Trong chiến
Thu?Từ đó giá trị tình cảm nào của tranh, những giá trị tình cảm của con
con người được khẳng định trong người càng trở nên thắm thiết , bền
174
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

chiến tranh? chặt.


?Để thể hiện các nhân vật và thái độ -Cách kể tự nhiên, giản dị, kết hợp
của mình nhà văn đã có cách kể nhiều phương thức biểu đạt.
chuyện như thế nào?
-Một học sinh đọc Ghi nhớ *Ghi nhớ: SGK
*Củng cố ,dặn dò:
-Hệ thống lại nội dung bài.
-Chuẩn bị bài : Ôn tập Tiếng Việt.
-Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt, kiểm tra về thơ và truyện hiện đại.

Ngày soạn:2-12
Ngày giảng:
Tiết 73: Ôn tập Tiếng Việt
(Các phương châm hội thoại…cách dẫn gián tiếp)

A.Mục tiêu bàI học


1. Hệ thống hóa những kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì I lớp 9.
2. Tích hợp các văn bản văn và các bài Tập làm văn đã học.
3. Rèn luyện các kĩ năngtổng hợp về sử dụng tiếng Việt trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
1. Hợp đồng học tập.
2.Bảng phụ, phiếu học tập.
C.Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức

2. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút


Đề bài:
Câu 1: Điền các thành ngữ vào sau các phần giải thích sau:
A, Cảnh sống tù túng , bó buộc, mất tự do là
…………………………………………
B,Cảnh sống không nhà cửa, dãi dầu ,khổ cực
là………………………………………
C, Mọi việc bắt đầu đều khó khăn
là…………………………………………………...
Câu 2:Đọc lời thoại sau của Sùng Bà nói với Thị Kính:
Ôi chao ơi là mặt!
Chém bổ băm vằm xả xích mặt!
A, Tìm những từ ngữ nổi bật trong lời thoại thể hiện tính cách của nhân
vật Sùng Bà.
B, Từ ngữ đó biểu hiện?
a.Sự đau đớn trong nội tâm nhân vật.
b.Sự đay nghiến ,ngoa ngoắt, biểu hiện sự xung đột sâu sắc.
175
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

c.Sự nóng giận tức thời của nhân vật.


Đáp án:
Câu 1: 4,5 điểm(điền đúng mỗi thành ngữ: 1,5 điểm)
A,Cá chậu chim lồng.
B,Màn trời chiếu đất.
C,Vạn sự khởi đầu nan.
Câu 2
A.Từ ngữ nổi bật trong lời thoại của Sùng bà: chém, bổ, băm, vằm , xả, xích
(mặt) (4 điểm)
B,(chọn b) (1,5 điểm)
3. Bài mới:
*Hoạt động 2
Giao hợp đồng cho học sinh I. Ôn tâp lí thuyết
-Nhóm 1:nêu các phương châm hội 1. Các phương châm hội thoại:
thoại đã học? Cho ví dụ. Làm bài tập a, Phương châm về lượng
1. b,Phương châm về chất
-Nhóm 2:Xưng hô trong hội thoại là c, Phương châm quan hệ
gì? Cho ví dụ. Làm bài tập 2 d,Phương châm cách thức
-Nhóm 3:Cách dẫn trực tiếp và cách e, Phương châm lịch sự
dẫn gián tiếp là gì? Cho ví dụ . Làm 2.Xưng hô trong hội thoại
bài tập 3 -Người nói cần căn cứ vào đặc điểm
của tình huống giao tiếp để xưng hô
*Các nhóm thảo luận sau đó cử đại cho thích hợp.
diện lên trình bày. 3. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
các thành viên trong lớp đóng góp ý gián tiếp
kiến bổ sung. a, Dẫn trực tiếp
_Giáo viên kết luận b. Dẫn gián tiếp.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
*các nhóm trình bày bài tập của Trong giờ Vật lí, thầy giáo hỏi một
nhóm mình. học sinh :
-Các nhóm khác nhận xét -Em cho thầy biết sóng là gì?
-Giáo viên kết luận. Học sinh giật mình , trả lời:
-Thưa thầy "Sóng "là bài thơ của
Xuân Quỳnh ạ!
2. Bài tập 2
- Khi xưng hô ,người nói tự xưng
mình một cách khiêm nhường là
"xưng khiêm "và gọi người đối thoại
một cách tôn kính gọi là " hô tôn ".
Ví dụ:
-Vua tự xưng là "quả nhân "(người
kém cỏi ) để thể hiện sự khiêm tốn và
gọi các nhà sư là "cao tăng "để thể

176
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

hiện sự tôn kính.


-Các nhà nho tự xưng là "hàn sĩ ", "kẻ
hậu sinh " và gọi người khác là "tiên
sinh ".
3. Bài tập 3.
*Chuyển thành lời dẫn gián tiếp
Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp
là quân Thanh sang đánh, nếu nhà
vua đem binh ra chống cự thì khả
năng thắng thua như thế nào.
Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ
trong nước trống không, lòng người
tan rã, quân Thanh ở xa tới ,không
biết tình hình quân ta yếu hay mạnh,
không hiểu rõ nên đánh hay nên giữ
ra sao, vua Quang Trung ra Bắc
không quá mười ngày quân Thanh sẽ
bị dẹp tan.
*Nhận xét
-Trong lời thoại ở đoạn trích nguyên
văn: vua Quang Trung xưng "Tôi "
(ngôi thứ nhất ), Nguyễn Thiếp gọi
vua là "Chúa công "(ngôi thứ hai )
-Trong lờidẫn gián tiếp :Người kể gọi
vua Quang Trung là "nhà vua ", "vua
Quang Trung " (ngôi thứ ba )

* Hoạt động 3 Củng cố dặn dò


-Hệ thống toàn bài.
_Hướng dẫn học bài: Ôn tập kiến thức , làm lại các bài tập.
-Giờ sau kiểm tra viết.

Ngày soạn:3-12
Ngày dạy:

Tiết 74 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

A. Mục tiêu cần đạt


1. Đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức Tiếng Việt đã học ở
học kì I.
2. Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.
3. Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên :Đề và đáp án.
177
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Học sinh: Ôn tập kiến thức.


C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động2
* Giáo viên giaođề bài cho học sinh.
Học sinh nhận đề và làm bài
ĐỀ BÀI
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Có năm phương châm hội thoai sau:
A. Phương châm về lượng
B. Phương châm về chất
CPhương châm quan hệ
D. Phương châm cách thức
E. Phương châm lịch sự
Đúng hay sai?
Câu 2: Thế nào là phương châm về lượng?
A. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đúng yêu
cầu của giao tiếp, không thiếu , không thừa.
B. Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài tránh lạc đề.
C. Khi giao tiếp cần nói tế nhị và tôn trọng người khác .
Câu 3
Thành ngữ : "Dây cà ra dây muống " dùng để chỉ những cách thức nói như
thế nào?
A. Nói ngắn gọn.
B. Nói rành mạch
C. Nói mơ hồ .
Câu 4
Em chọn cách nói nào sau đây để thể hiện phương châm lịch sự trong giao
tiếp?
A. Bài thơ của anh dở lắm.
A1. Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
B. Anh mở cho tôi cái cửa.
B1. Anh có thể mở giúp tôi cái cửa được không?
Câu 5 :Hai câu hội thoại trong truyện "Lợn cưới áo mới "
- Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
-Từ lúc tôi mặc cái áo mới này tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
Đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng
B Phương châm về chất.
C. Phương châm lịch sự.
Câu 6

178
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

.Điền Từ ngữ thích hợp vào các cách giải thích sau:
a, Đường thành và hào nước bao quanh một địa điểm để phòng vệ là
từ……………….
b,Nơivuachúaởlàtừ………………………………………………………………….
c, Nơi chôn cất vua chúa ,vĩ nhân lúc chết là
từ……………………………………….
d, Người làm việc trong công sở ,trong cơ quan nói chung là
từ………………………….
Phần II Tự luận
1. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì? Phân tích ý nghĩa của biện
pháp tu từ đó.
Ông Trời nổi lửa đằng đông
Bà Sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay !
(Trần Đăng Khoa)
2.Viết một đoạn văn ngắn theo cách diễn dịch (nội dung tự chọn) trong đoạn
có sử dụng một thành ngữ.
*Đáp án
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)
Câu 1:Đúng.
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4:A1, B1
Câu 5:A
Câu 6:
-a, :Thành trì
b,cung đình
c,lăng tẩm
d, công chức
II. Phần tự luận
1. Câu 1 (3 điểm )
-Hai câu thơ sử dụng biện pháp nhân hóa (1 điểm ).
-Biện pháp nhân hóa trong hai câu thơ đã tạo nên hình ảnh sinh động của sự
vật khi trời chuyển mưa. Những sự vật tưởng như vô tri vô giác nhưng trở
nên cụ thể , sống động, mang đầy hình ảnh và màu sắc trong cảm nhận của
người đọc. (2 điểm )
2. Câu 2 (4 điểm )
-Viết đúng đoạn văn diễn dịch: 2 điểm.
-Đoạn có đủ nội dung :1 điểm
-Trong đoạn sử dụng 1 thành ngữ :1 điểm.
*Hoạt động 3 :
1. Thu bài.
2. Nhận xét giờ kiểm tra.
3. Hướng dẫn học bài: Ôn tập lại tòan bộ kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì
I

179
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Ngày soạn:5-12
Ngày dạy:
Tiết 75 KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI

A. Mục tiêu cần đạt


1. Trên cơ sở học sinh tự ôn tập, nắm vững văn bản, giá trị nội dung và nghệ
thuật của các văn bản thơ , truyện hiện đại đã học từ tuần 10 đến tuần 15 để
làm bài kiểm tra viết 1 tiết tại lớp. Qua đó đánh giá kết quả học tập của các
em về kiến thức, kĩ năng , thái độ.
2. Tích hợp kiến thức Tiếng Việt và Tập làm văn.
B. Chuẩn bị:
Hướng dẫn học sinh tự ôn tập kiến thức.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1. Tổ chức:

2.Kiểm tra:
3. Học sinh làm bài kiểm tra:
* Hoạt động 2:
Giáo viên giao đề cho học sinh.
Học sinh làm bài , giáo viên giám sát
Đề bài

Phần trắc nghiệm : Hãy chọn phương án trả lời em cho là đúng.
Câu 1: Bài thơ Đồng chí được viết theo thể thơ nào ?
A. Thất ngôn bát cú đường luật.
B. Tự do.
C. Lục bát.
D. Tám chữ.
Câu 2 : Chủ đề bài thơ Đồng chí là gì ?
A. Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những người lính Cụ Hồ trong
cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Tình đoàn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng.
C. Sự nghèo túng , vất vả của những người nông dân mặc áo lính.
D. Vẻ đẹp của hình ảnh " đầu súng trăng treo "
Câu 3: Những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong hai câu thơ:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
A. So sánh.
B. So sánh và ẩn dụ.
C. Hoán dụ.
D. Phóng đại và tượng trưng.

180
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Câu 4: Từ ngữ sáng tạo và biểu cảm nhất trong bài thơ Bếp lửa và Anh trăng
là từ nào trong số các từ sau:

Bếp lửa ánh trăng


1. Chờn vờn. 1.Tri kỉ
2. Nồng đợm. 2. Hồn nhiên.
3. Sống mũi còn cay. 3. Tình nghĩa.
4. Dai dẳng. 4. Rưng rưng.
5. ấp iu 5. Im phăng phắc.
6. Hoài. 6. Giật mình.

Câu 5. Vì sao hình ảnh bếp lửa lại trở thành kì diệu , thiêng liêng đối với nhà
thơ Bằng Việt ?
A. Gắn với người bà cũng rất lì diệu thiêng liêng.
B. Gắn với kí ức tuổi thơ kì diệu thiêng liêng.
C. Gắn với những tháng năm gian khổ mà vui thời kháng chién chống Pháp.
D. Tổng hợp cả 3 ý trên.
Câu 6. Vì sao Nguyễn Duy lại giật mình khi nhìn vầng trăng im phăng phắc?
A. Ân hận tự trách mình đã sớm quên quá khứ- những ngày gian nan mà hào
hùng thời đánh Mĩ.
B. Tự thấy mình bội bạc với những đồng đội đã hi sinh cho hòa bình hạnh
phúc hôm nay.
C. Lương tâm thức tỉnh, giày vò bản thân có đèn quên trăng, có mới nới cũ.
D. Tổng hợp những ý trên.
Phần tự luận:
Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa
Pa của Nguyễn Thành Long (Đoạn trích đã học).
Đáp án:
Phần trắc nghiệm:
Câu 1; B.
Câu 2: A
Câu 3:B
Câu 4:
-Bài Bếp lửa:Âp iu
-Bài Anh trăng:Giật mình
Câu 5: D
Câu 6: D

Tự luận: (6đ)
+ Giới thiệu: (1 điểm)
- Tác phẩm, tác giả, nhân vật trong tác phẩm
- Vẻ đẹp của anh thanh niên
+ Phân tích phẩm chất của anh thanh niên (4 điểm)
- Say mê, có tinh thần trách nhiệm với nghề nghiệp. Công việc thầm lặng mà cần
181
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

thiết cho xã hội- con người


- Sôi nổi, cởi mở chân thành yêu đời với mọi người. Sống ngăn nắp khoa học.
- Khát khao được đọc sách, được học tập.
- Khiêm tốn, lịch sự, tế nghị, luôn quan tâm đến người khác.
+ Bài học liên hệ bản thân (1 điểm)

*Hoạt động 3 Củng cố dặn dò


1. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
2. Hướng dẫn học bài:
-Ôn tập lại các bài đã học.
-Chuẩn bị bài: Cố hương.

Ngày soạn:7-12
Ngày day: TUẦN 16-BÀI 15 -16

Tiết 76 CỐ HƯƠNG(T1)
Lỗ Tấn
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Hướng dẫn học sinh đọc kể tóm tắt văn bản, tìm hiểu tác giả và hoàn cảnh
sáng tác, ngôi kể, bố cục của văn bản. Từ đó cảm nhận được nhân vật " tôi "
trên đường trở về quê cũ.
2. Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn ở bài Ôn tập.
3. Rèn kĩ năng đọc, kể , phân tích tâm trạng nhân vật.
B. Chuẩn bị:
-ảnh chân dung Lỗ Tấn.
Tập "Tuyển tập truyện ngắn Lỗ Tấn"
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra:
-Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng
Qua tất cả những cử chỉ ,lời nói của bé Thu trong những ngày ông Sáu ở nhà
và ngày ông Sáu ra đi, trong cảm nhận của em Thu là một em bé như thế
nào?
3. Vào bài mới
* Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản.

-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc I . Tiếp xúc văn bản
bài. 1. Đọc bài
-Đọc
Tóm tắt:
? Hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung văn Sau hai mươi năm xa quê, nhân vật
bản. "tôi " trở về thăm làng cũ. So với
những ngày trước cảnh vật và con
182
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

người thật tàn tệ , nghèo hèn.Mang


nỗi buồn thương nhân vật "tôi "rời cố
hương ra đi với ước vọng cuộc sống
làng quê mình sẽ được đổi thay.
2. Tìm hiểu chú thích.
Giới thiệu ảnh Lỗ Tấn và Tuyển tập a, Tác giả:
truyện ngắn Lỗ Tấn. Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nổi
?Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, tiếng của Trung Quốc.
em hãygiới thiệu về Lỗ Tấn Công trình nghiên cứu và tác phẩm
văn chương của ông rất đồ sộ.
b, Từ khó SGK
-Giải thích từ khó SGK 3. Bố cục:
?Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu Ba phần
ý mỗi phần. -Phần 1 : đến "tôi đang làm ăn sinh
sống " Tình cảm và tâm trạng của
"tôi "trên đường về quê.
b, Phần 2: đến"sạch trơn như quét"
Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trong
những ngày ở quê,cuộc gặp gỡ với
Nhuận Thổ,chị Hai Dương.
c, Phần 3:còn lại :Tâm trạng và ý
nghĩ của " tôi "trên đường rời quê.
*cách kể theo trình tự thời gian, với
?Nhận xét gì về cách kể? sự thay đổi không gian, đan xen quá
khứ với hiện tại=>kết cấu như vậy
cũng góp phần làm nổi rõ chất trữ
tình biểu cảm và triết lí trong dòng tự
sự của truyện.
?Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? 4.Ngôi kể: Chọn ngôi kể thứ nhất
tác dụng của ngôi kể đó đối với vă làm tăng đậm chất trữ tình của
bản. truyện.(nhưng không đồng nhất "tôi"
với tác giả )
5. Nhân vật và hình ảnh nghệ
Truyện gồm những nhân vật nào? thuật rất đặc biệt trong truyện:
Tìm những hình ảnh nghệ thuật có ý -Nhân vật:"tôi ", Nhuận Thổ, chị Hai
nghĩa đặc biệt trong truyện? Dương, Bé Hoàng,ThủySinh,những
người làng.
-Hai hình ảnh:
+Hình ảnh "cố hương"
+hình ảnh con đường
Đó là hai hình ảnh giàu ý nghĩa biểu
cảm và ý nghĩa biểu trưng.
*Hoạt động3 Củng cố dặn dò
1. Kể tóm tắt truyện.
183
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

2. Hướng dẫn học bài: Chuẩn bị nội dung các câu hỏi trong bài.

Ngày soạn:8-12
Ngày dạy: TUẦN 16-BÀI 15 -16

Tiết 77 CỐ HƯƠNG( T2)


Lỗ Tấn
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Hướng dẫn học sinh đọc kể tóm tắt văn bản, tìm hiểu tác giả và hoàn cảnh
sáng tác, ngôi kể, bố cục của văn bản. Từ đó cảm nhận được nhân vật " tôi "
trên đường trở về quê cũ,những ngày ở cố hương . Tinh thần phê phán xã
hội cũ , nỗi buồn thương cho quê hương .
2. Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn ở bài Ôn tập.
3. Rèn kĩ năng đọc, kể , phân tích tâm trạng nhân vật.
B. Chuẩn bị:
-ảnh chân dung Lỗ Tấn.
Tập "Tuyển tập truyện ngắn Lỗ Tấn"
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Kể tóm tắt truyên Cố hương, Nêu nhận xét về ngôi kể,trình tự
kể .
3. Bài mới
*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản (tiếp)
1. Theo dõi phần đầu văn bản , cho II.Phân tích
biết: 1.Trên đường trở về thăm quê cũ
Đang độ giữa đông ; xa gần thấy
a, Cảnh làng trong con mắt người thấp thoáng mấy thôn xóm tiêu
trở về sau hai mươi năm xa cách đã điều , hoang vắng , nằm im lìm dưới
hiện ra như thế nào? vòm trời màu vàng úa.
Tàn tạ, nghèo khổ.
b, Cảnh đó dự báo một cuộc sống
như thế nào đang diễn ra nơi cố
hương ? A, đây thật có phải là làng cũ mà hai
mươi năm trời nay tôi hằng ghi lấy
c, Trước cảnh ấy , tiếng nói nào hình ảnh trong kí ức không?
vang lên trong nội tâm người trở về?
Ngạc nhiên , chua xót

d,Em đọc được cảm giác nào của


nhân vật từ tiếng nói vọng nội tâm Yêu quê đến độ xót xa cho sự
này? nghèo khổ của làng quê mình.

Từ đó , tình cảm nào của người trở Sau hơn hai mươi năm xa quê : ý
184
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

về đối với cố hương được bộc lộ? định là để từ giã nó lần cuối cùng ;
vĩnh biệt ngôi nhà yêu dấu và từ giã
2. a, Chuyến về quê lần này của làng cũ thân yêu , đem gia đình đến
nhân vật "tôi" có gì đặc biệt? nơi đất khách tôi đang làm ăn sinh
sống .
Cuộc sống nơi quê ngày một nghèo
khó khiến nhiều gia đình buộc phải
rời làng đi nơi khác để tìm cách sinh
b, Điều đó gợi liên tưởng đến hiện sống .
thực cuộc sống như thế nào ở cố Sự gia tăng yếu tố miêu tả và biểu
hương? cảm giúp cho chỉ trong một đoạn văn
ngắn mà vừa tái hiện hình ảnh của
3. Nhận xét nghệ thuật kể chuyện làng quê , vừa bộc lộ xúc động của
trong phần truyện này? lòng người.
Tiêu điều, xơ xác và đáng thương ,
đáng thất vọng.
4. Từ đó , hình ảnh cố hương đă
hiện lên như thế nào trong con mắt
và tấm lòng người về thăm quê.

2. Những ngày " tôi" ở cố hương


Theo dõi phần văn bản tiếp theo :

1.Những ngày ở quê , nhân vật "tôi" Nhuận Thổ và chị Hai Dương.
đă gặp nhiều người quen cũ, trong
đó , cuộc gặp với nhân vật nào
được kể nhiều nhất?

2.Mối quan hệ của nhân vật tôi với -Nhuận Thổ thời qúa khứ
Nhuận Thổ đựoc kể trong những '-Nhuận Thổ thời hiện tại
thời điểm nào?

3. Trong kí ức "tôi ":


a, Hình ảnh Nhuận Thổ xưa gắn với Một vầng trăng tròn vàng thắm treo
cảnh tượng nào? lơ lửng trên nền trời xanh đậm
Tại sao nhân vật "tôi " lại gọi đó là ….chạy mất.
một cảnh tượng thần tiên? =>Đó là một cảnh tượng sáng sủa,
dấu hiệu của cuộc sống thanh bình
và hạnh phúc nơi làng quê, giờ chỉ
Khi đó hình ảnh Nhuận Thổ như thế còn trong giấc mơ.
nào? -Nhuận Thổ : Khuôn mặt tròn trĩnh,
da bánh mật, đầu đội mũ lông chiên
bé tí tẹo, cổ đeo vòng bạc sáng
loáng.
185
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Thấy ai là bẽn lẽn, chỉ không bẽn lẽn


với một mình tôi thôi.
Trong tâm trí nhân vật "tôi "người Bẫy chim sẻ rất tài, biết nhiều chuyện
bạn ấy như thế nào? lạ lùng lắm.
=>một chú bé khôi ngô, khỏe
mạnh,hồn nhiên ,hiểu biết, nhanh
Trong quan sát của người trở về nhẹn, gần gũi và nhiều tình cảm, có
sau hai mươi năm, hình ảnh Nhuận tình bạn thân thiện, bình đẳng.
Thổ như thế nào? -Sau hai mươi năm:
Khuôn mặt vàng sạm, lại có thêm
những nếp răn sâu hoắm, mi mắt
viền đỏ húp mọng lên, mũ rách
tươm, áo bông mỏng dính,người co
ro cúm rúm, bàn tay thô kệch nặng
nề, nứt nẻ
Em có nhận xét gì về nhân vật Chào rất rành mạch "Bẩm ông"
Nhuận Thổ hiện tạo qua các chi tiết Lại xin tất cả các đống tro..
trên? =>Thay đổi toàn diện theo chiều
Nguyên nhân của sự thay đổi đó là hướng xấu, kì lạ nhất là thay đổi tính
gì? nết :trở nên tự ti, tham lam.Nhuận
Thổ hiện tại già nua,tiều tụy,hèn kém.
Sự thay đổi có nguyên nhân từ cách
sống lạc hậucủa người nông dân, từ
hiện thực đen tối của xã hội áp bức.
?Trong kí ức của nhân vật "tôi ", chị *Nhân vật chị Hai Dương:
Hai Dương là người như thế nào? -Trước đây gọi là nàng Tây Thi đậu
cách gọi ngày trước có ý nghĩa gì? phụ:Cách gọi bộc lộ tình cảm thân
thiện với người phụ nữ láng giềng
từng là một người đẹp người ,đẹp
Hai mươi năm sau người phụ nữ ấy nết.
xuất hiện trước nhân vật "tôi "với bộ -Hai mươi năm sau:Một người đàn
dạng, lời nói,hành động như thế bà trên dưới năm mươi tuổi, lưỡng
nào? quyền nhô ra, môi mỏng dính, hai
tay chống nạnh, chân đứng chạng
ra giống hệt cái com pa
"Ai chà! Anh bây giờ làm quan
rồi,..Hừ! chẳng cái gì giấu được
chúng tôi đâu!
Miệng lẩm bẩm, tiện taygiật luôn
đôi bít tất tay của mẹ tôi giắt vào
lưng quần ,cút thẳng.
=>Thay đổi toàn diện cả hình dạng
?Em có nhận xét gì về sự thay đổi lẫn tính tình -Đó là biểu hiện suy
này? Những thay đổi ấy đã tạo ra thoái của lối sống và đạo đức ở làng

186
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

một con người như thế nào? quê.


Những thay đổi ấy đã tạo ra một con
người xấu xí tham lam, trơ trẽn đến
độ lưu manh, mất hết vẻ lương thiện
?Kể về hai con người ở quê, người của người nhà quê.
kể chuyện muốn ta hiểu gì về cuộc *Kể về hai con ngườ ở quê đã thay
sống đang diễn ra nơi cố hương của đổi hoàn toàn, người kể muốn ta
ông?Thái độ của ông đối với cuộc hiểu:Cuộc sống quẩn quanh, bế tắc,
sống ấy như thế nào? nghèo khổ khiến làng quê ngày một
tàn tạ, con người ngày một khổ sở,
hèn kém và bất lương.Từ đó bộc lộ
nỗi xót thương, bất lực và căm ghét
xã hội lúc bấy giờ.

Hoạt động 3 Củng cố dặn dò:


1.Giáo viên hệ thống toàn bộ nội dung vừa học.
2. Hướng dẫn học bài:Tìm hiểu tiếp:khi rời cố hương.

Ngày soạn:8-12
Ngày dạy TUẦN 16-BÀI 15 -16

Tiết 78 CỐ HƯƠNG(T3)
LỖ TẤN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Hướng dẫn học sinh đọc kể tóm tắt văn bản, tìm hiểu tác giả và hoàn cảnh
sáng tác, ngôi kể, bố cục của văn bản. Từ đó cảm nhận được nhân vật " tôi "
trên đường trở về quê cũ,những ngày ở cố hương . Tinh thần phê phán xã
hội cũ , nỗi buồn thương cho quê hương .
2. Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn ở bài Ôn tập.
3. Rèn kĩ năng đọc, kể , phân tích tâm trạng nhân vật.
B. Chuẩn bị:
-ảnh chân dung Lỗ Tấn.
Tập "Tuyển tập truyện ngắn Lỗ Tấn"
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra :Những ngày ở quê, nhận vật "tôi "gặp gỡ những ai? Cảm nhận
về những nhân vật ấy như thế nào?
3. Bài mới
*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản (tiếp)
?Vì sao khi rời cố hương, nhân vật 3. Khi rời cố hương:
tôi lai cảm thấy lòng tôi không một -Cố hương bây giờ chỉ còn là xơ xác
187
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

chút lưu luyến và vô cùng ngột ngạt? nghèo hèn,xa lạ từ cảnh vật đến con
người.
Khi rời cố hương , nhân vật tôi mong -Mong cho thế hệ con cháu không
ước điều gì? bao giờ cách bức nhau, không phải
chạy vạy như tôi, không phải khốn
khổ mà đần độn như Nhuận Thổ,
không phải khốn khổ mà tàn nhẫn
như người khác. chúng nó cần phải
sống một cuộc đời mới. Đó là làng
quê tươi đẹp, con người sống tử tế
?Trong niềm hi vọng của nhân vật với nhau
tôi, xuất hiện một cảnh tượng như - Trong niềm hi vọng, xuất hiện cảnh
thế nào? tượng:Một cánh đồng cát, màu xanh
biếc, cạnh bờ biển,trên vòm trời
xanh đậm, treo lơ lửng một vừng
trăng tròn vàng thắm.=>Đó là ước
mong yên bình ấm no cho làng quê.
?Em hiểu ý nghĩ cuối cùng của nhân *ý nghĩ cuối cùng của nhân vật
vật "Tôi " như thế nào? "tôi": Trên mặt đất vốn làm gì có
đường. Người ta đi mãi thì thành
Ông mong muốn điều gì? đường thôi.
=>Hình ảnh ẩn dụ, cũng như những
con đường trên mặt đất,mọi thứ
trong cuộc sống này không tự có
sẵn. Nhưng nếu muốn, bằng sự cố
gắng và kiên trì con người sẽ có tất
cả.
-Tác giả muốn thức tỉnh người dân
làng mình không cam chịu cuộc sống
nghèo hèn, áp bức.Ông tin ở thế hệ
con cháu sẽ mở đường đến ấm no
hạnh phúc cho quê hương.
III. Tổng kết
Ghi nhớ SGK.
*Hoạt động 3 Luyện tập (thảo luận nhóm)
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Đọc truyện Cố hương em cảm nhận được một bức tranh làng quê như thế
nào? Từ đó tình cảm ,tư tưởng nào của người kể chuyện đối với làng quê và
hiện thực xã hội lúc bấy giờ được bộc lộ?
2 .Em hiểu gì về Lỗ Tấn từ ước vọng đổi đời cho quê hương của ông?Ươc
vọng đó có trở thành hiện thực trên đất nước của ông của ông hay không?
3. Em mong ước gì cho làng quê của mình?
* Hoạt động 4 Củng cố dặn dò.
-Hệ thống kiến thức toàn bài.
188
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Hướng dẫn về nhà:Chuẩn bị bài Những đứa trẻ.

Ngày soạn:9-12
Ngày dạy: Tiết 79 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (T1)

A. Mục tiêu cần đạt:


1. Hệ thống hóa kiến thức về Tập làm văn đã học.
2. Tích hợp với Tiếng Việt và Văn.
3. Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
B. Chuẩn bị:
-Giáo viên :Hợp đồng học tập.
-Học sinh:Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong SGK.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra(Kết hợp trong giờ )
3. Bài mới:
* Hoạt động2:Ôn tập kiến thức.
-Giáo viên giao hợp đồng học tập 1. Câu1:Các nội dung lớn và trọng
cho các nhóm. tâm:
-Các nhóm thảo luận. a, Văn bản thuyết minh: Trọng tâm là
-Đại diện nhóm trình bày kết quả của luyện tập việc kết hợp giữa thuyết
nhóm. minh với các yếu tố như nghị luận
(Có 6 nhóm, mỗi nhóm một câu) giải thích, miêu tả.
-Các thành viên trong lớp lắng nghe b, Văn bản tự sự:
và nhận xét. - Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm
-Giáo viên kết luận, và miêu tả nội tâm nhân vật, giữa tự
sự với nghị luận.
-Một số nội dung mới trong văn bản
tự sự như đối thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm trong tự sự, người kể
chuyện và vai trò người kể chuyện
trong văn bản tự sự.
2. Câu 2: Vai trò vị trí, tác dụng của
biện pháp nghệ thuật và miêu tả
trong văn bản thuyết minh:
Thuyết minh là giúp cho người đọc,
người nghe, hiểu biết về đối tượng,
do đó:
-Cần phải giải thích các thuật ngữ,
các khái niệmcó liên quan đến tri
thức về đối tượng, giúp cho người
đọc, người nghe dễ dàng hiểu biết
về đối tượng.
189
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Cần phải miêu tả để giúp người


nghe có hứng thú khi tìm hiểu về đối
tượng, tránh gây sự khô khan nhàm
chán.
3. Câu 3:Phân biệt văn thuyết minh
có yếu tố miêu tả, tự sự với văn
miêu tả ,tự sự.
a, Văn bản thuyết minh:
-Trung thành với đăc điểmcủa đối
tượng một cách khách quan ,khoa
học.
-Cung cấp đầy đủ tri thứcvề đối
tượng cho người nghe, người đọc.
b,Văn bản lập luận giải thích:
-Dùng vốn sống trực tiếp (do tuổi đời
và hoàn cảnh sống quyết định) và
vốn sống gián tiếp (học tập qua sách
vở và qua các phương tiện thông tin)
để giải thích một vấn đề nào đó ,giúp
người nghe, người đọc hiểu vấn đề
đó.
-Giới thiệucho người nghe, người
đọc một cách hiểu vấn đề theo một
quan điểm, lập trường nhất định.
c, Văn bản miêu tả:
- Xây dựnghình tượngvề một đối
tượng nào đó thông qua quan sát
,liên tưởng so sánh và cảm xúc chủ
quan của người viết.
-Mang đến cho người nghe, người
đọc một cảm nhận mới về đối tượng.
4. Câu 4:Nội dung văn bản tự sự ở
SGK Ngữ văn 9 tập I :
Nhận diện các yếu tố miêu tả nội
tâm, nghị luận, đối thoai và độc
thoại, đọc thoại nội tâm, người kể
chuyện trong văn bản tự sự.
-Thấy rõ vai trò ,tác dụngcủa các yếu
tố trên trong văn bản tự sự.
-Kĩ năng kết hợpcác yếu tố trên trong
một văn bản tự sự.
5. Câu 5: Đối thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm-Vai trò tác dụng và
hình thức thể hiện trong văn bản tự

190
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

sự.(SGK)
6.Câu 6:Tìm 2 đoạn văn tự sự (HS
đọc đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà)
*Hoạt động3: Luyện tập.
Hoạt động nhóm 1. Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả
Mỗi dãy làm một bài tập. nội tâm.
-Đọc trong nhóm . 2. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng
_Đại diện nhóm trình bày trước lớp. yếu tố nghị luận
-Nhận xét của lớp và của giáo viên. 3.Viết đoạn văn tự sự có sử dụng cả
yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị
luận.
*Hoạt động4: Củng cố dặn dò:
-Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
-Hướng dẫn học bài:
Chuấn bị tiếp các câu hỏi còn lại ở bài Ôn tập (tiếp)

Ngày soạn:10-12
Ngày dạy: Tiết 80 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (T2)

A. Mục tiêu cần đạt:


1. Hệ thống hóa kiến thức về Tập làm văn đã học.
2. Tích hợp với Tiếng Việt và Văn.
3. Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
B. Chuẩn bị:
-Giáo viên :Hợp đồng học tập.
-Học sinh:Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong SGK.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra(Kết hợp trong giờ )
3. Bài mới:
* Hoạt động2:Ôn tập kiến thức.
1. Giáo viên giao hợp đồng học tập Ôn tập (tiếp)
cho học sinh.
2. Hoạt động nhóm- Các nhóm thảo 7. Câu 7:So sánh sự giống và khác
luận , ghi kết quả vào giấy to sau đó nhau
dán lên bảng. a, Giống nhau: Văn bản tự sự phải
3. Các nhóm cử đại diện lên trình có:
bày. -Nhân vật chính và một số nhân vật
4. Học sinh nhận xét. phụ.
5. Giáo viên kết luận. -Cốt truyện :Sự việc chính và một số
*phân công các nhóm như sau: sự kiện phụ.
-Nhóm 1: Câu 7. b, Khác nhau:
-Nhóm 2: câu 8. Ơ lớp 9 có thêm:
191
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Nhóm 3:câu 9. -Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm


- Nhóm 4: câu 10 và miêu tả nội tâm.
-Nhóm 5: câu 11. -Sự kết hợp giữa tự sự vớicác yếu tố
-Nhóm 6: câu 12. nghị luận.
-Đối thoại và độc thoại nội tâm trong
tự sự.
-Người kể chuyện và vai trò của
người kể chuyện trong văn bản tự
sự.
8 .Câu 8:Nhận diện văn bản
a, Gọi tên một văn bản ,người ta căn
cứ vào phương thức biểu đạt chính
của văn bản đó.
Ví dụ:
-Phương thức tái tạo hiện thực bằng
cảm xúc chủ quan: Văn bản miêu tả.
-Phương thức lập luận: Văn bản nghị
luận.
-Phương thức tác động vào cảm
xúc: Văn biểu cảm.
-Phương thức tái tạo hiện thực bằng
nhân vật và cốt truyện: Văn bản tự
sự.
(Không nên tuyệt đối hóa ranh giới
giữa các phương thức)
b, Trong một văn bản có đủ các yếu
tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà
vẫn gọi đó là văn bản tự sự vì các
yếu tố ấy chỉ có ý nghĩa bổ trợ cho
phương thức chính là "Kể lại hiện
thực bằng con người và sự việc ".
c, Trong thực tế , ít gặp hoặc không
có văn bản nào chỉ vận dụng một
phương thức biểu đạt duy nhất.
9 Câu 9:Khả năng kết hợp
a, Tự sự + Miêu tả +Nghị luận +Biểu
cảm + Thuyết minh.
b, Miêu tả +Tự sự +Biểu cảm
+Thuyết minh.
c,Nghị luận+Miêu tả +Biểu cảm
+Thuyết minh.
d, Biểu cảm +Tự sự +Miêu tả +Nghị
luận.
10,Câu 10 :Giải thích

192
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

a, bố cục ba phần là bố cục mang


tính qui phạm đối với học sinh khi
viết bài Tập làm văn. Nó giúp cho
học sinh bước đầu làm quen với tư
duy cấu trúc khi xây dựng văn bản.
b, Một số tác phẩm tự sự đã được
học không phải bao giờ cũng phân
biệt rõ bố cục ba phần nói trên vì các
nhà văn quan tâm đén vấn đề tài
năng và cá tính sáng tạo.
11. Câu 11 Những kiến thức và kĩ
năng về kiểu văn bản tự sự của
phần Tập làm văn đã soi sáng thêm
rất nhiều cho việc đọc -hiểu văn
bản,tác phẩm văn học tương ứng
trong sách giáo khoa.
Ví dụ:
-Khi học về đối thoại và đọc thoại nội
tâm trong văn bản tự sự ,các kiến
thức về Tập làm văn đã giúp cho
người họchiểu sâu sắc hơn về các
nhân vật trong Truyên Kiều.
12. Câu 12
Những kiến thức và kĩ năng về tác
phẩm tự sự của phần Đọc hiểu văn
bản và phần Tiếng Việt tương ứng
đã cung cấp cho học sinh những tri
thức cần thiết để làm bài văn tự sự.
Đó là những gợi ý, hướng dẫn bổ ích
về nhân vật, ngôi kể ,sự việc ,các
yếu tố nghị luạn, miêu tả …
Ví dụ: Từ các bài: Lão Hạc, Chiếc
lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa…học sinh
học tập được cách kể chuyện ở ngôi
thứ nhất xưng Tôi,ngôi thứ ba,về
cách kết hợp tự sự, biểu cảm và
Học sinh viết đoạn văn sau đó đọc nghị luận với miêu tả…
trước lớp. *Luyện tập:
Viết đoạn văn ngắn với nội dung tự
chọn về một cuộc đối thoại giữa hai
người.

*Hoạt động 3:Củng cố dặn dò:


193
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Hệ thống toàn bài.


-Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ nội dung phần Tập làm văn đã học.

Tuần 17 - Bài 16-17


Ngày soạn:12-12
Ngày giảng:
Tiết 81: Trả bàI tập làm văn số 3
A.Mục tiêu bàI học: Giúp HS:
- Nắm vững các kiến thức kĩ năng làm bài văn tự sự có sử dụng yếu tố
miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.
- Nhận thấy những ưu điểm, khuyết điểm trong bài làm tìm phương
hướng khắc phục chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp.
B.Chuẩn bị:
- Gv: Chấm bài – chữa lỗi, chữa bài.

- HS: Tự chữa lỗi: diễn đạt, lỗi câu


C.Tiến trình bàI dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức.
2.Kiểm tra.
3.Bài mới: Giới thiệu bài. Trả bài để cho các em rút kinh nghiệm
chuẩn bị tốt cho bài làm tổng hợp HK1
*Hoạt động 2: Bài mới:

I.Đề bài
Tưởng tượng và kể lại cuộc trò chuyện của mình với
nhân vật người anh hùng Nguyễn Huệ về trận đại phá
quân Thanh
Em hiểu đề này như II.Phân tích đề – Lập dàn ý
thế nào? 1.Phân tích đề:
- Thể loại: kể chuyện tưởng tượng có kết hợp miêu tả
và nghị luận
- Nội dung:
Trận đại phá quân Thanh của Nguyễn Huệ
- Phạm vi tư liệu: Dựa vào hồi 14 Hoàng Lê nhất thống
chí SGK9- tập 1.
Hướng dẫn HS lập 2.Dàn ý:
dàn ý sơ lược
a.Mở bài:
Giới thiệu hoàn cảnh gặp gỡ Nguyễn Huệ – Người anh

194
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

hùng áo vải
Em kể bằng cách b.Thân bài:
nào? *Bước1: Kể lại cảm nhận của em về nhân vật
- Ngoại hình
Trang phục
? Nên kết hợp tụ sự Lời nói
với miêu tả và nghị Nết mặt
luận ở phần nào Tiếng cuời
trong bàI làm của (Tự sự + miêu tả+ biểu cảm)
mình?

*Bước 2: Nhân vật Nguyễn Huệ kể lại


- Cuộc hành quân thần tốc (kể, tả)
- Trận đại bại của Tôn Sỹ Nghị và quân Thanh (Trần
thuật)
- Sự thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống
*Bước3: Nhân xét của em về Quang Trung qua lời kể
của ông
- Tài chí quyết đoán.
- Có tầm nhìn xa, trông rộng.
- Có tài dụng binh
- Lẫm liệt, oai phong
( Nghị luận)
c.Kết bài:
Kết thúc sự việc
Khẳng định, nhấn mạnh hình ảnh Nguyễn Huệ và bài
học rút ra.
GV nhận xét ưu III.Nhận xét:
khuyết điểm của học 1.Ưu điểm:
sinh trong bàI làm. - Nắm vững thể loại và yêu cầu của bài
- Bài viết có tiến bộ
- Phần nội dung làm nổi bật được trận đại phá quân
Thanh
Bố cục được sắp xếp theo trình tự kể ở một số bài
tốt.
2.Nhược điểm:
- Phần nghị luận kết hợp trong bài còn lúng túng,
diễn đạt nhiều câu còn vụng.
- Một số bài chưa có nỗ lực nên còn lủng củng, sơ
sài.
- Còn mắc nhiều lỗi câu
IV-Chữa lỗi, giải đáp thắc mắc:
GV giảI đáp thắc mắc 1. Lỗi diễn đạt
HS tự chữa lỗi trong 2. Lỗi dùng từ

195
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

bàI làm của mình 3. Lỗi câu


V.Đọc so sánh, công bố điểm:
Đọc một baì viết tốt
Đọc một bài viết còn nhiều lỗi
HS tự nhận xét bài làm của mình
VI.Trả bài: Trả bài và lấy điểm vào sổ
*Hoạt động 3: Luyện tập: Kết hợp trong bài
*Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
Về nhà tự ôn bài chuẩn bị cho kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I

Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 82+83

KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I

A. Mục tiêu cần đạt:


1. Nhằm đánh giá kiến thức cơ bản của học sinh ở cả ba phần : Đọc -hiểu
văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở kì I lớp 9.
-Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách
tổng hợp ,toàn diện.
2.Nội dung và kiến thức đề kiểm tra phải đảm bảo yêu cầu tích hợp giữa ba
phần và với thực tế một cách hài hòa, cân đối và hiệu quả.
3. Hình thức kiểm tra: viết ,thời gian: 90 phút.
4.Rèn các kĩ năng trả lời câu hỏi và làm bài tự luận.
B. Chuẩn bị:
-Thầy : Chuẩn bị đề , đáp án.
-Trò:Ôn tập theo sự hướng dẫn của thầy.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới : Học sinh làm bài kiểm tra.
*Hoạt động 2:
I. Giáo viên giao đề cho học sinh.- học sinh làm bài.
Giáo viên quan sát - coi kiểm tra.
II. Đề bài:
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 điểm, 13 câu, mỗi câu 0,25 điểm, câu
13 được 1 điểm, mỗi ý nối đúng 0,25 điểm )
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.

1.Cách nói nào sau đây đảm bảo phương châm quan hệ trong hội
thoại?
196
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

A. Nói đúng chủ đề, không lạc đề.


B. Nói những điều mình tin là đúng và có chứng cứ xác thực.
C. Nói ngắn gọn, rành mạch ,tránh nói mơ hồ.
D. Nói tế nhị, tôn trọng người đối thoại.
2. Trong các từ cùng chỉ một loại cá sau, từ nào là phương ngữ Nam
Bộ?
A. cá lóc.
B. cá quả.
C. Cá tràu.
D. Cá chuối.
Đoc đoan trích sau và trả lời các câu hỏi từ 3 đến 12:

" Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây…" , cái câu nói của
người đàn bà tản cư hôm trước lại vang dội lên trong tâm trí
ông.
Hay là quay về làng?..
Vừa chớm nghĩ như vậy , lập tức ông lão phản đối ngay. Về
làm gì cái làng ấy nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng tức
là bỏ kháng chiến, bỏ Cụ Hồ…
Nước mắt ông lão giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại làm nô
lệ cho thằng Tây. Ông lão nghĩ ngay đến mấy thằng kì lí
chuyên môn khua khoét ngày trước lại ra vào hống hách ở
trong cái đình. Và cái đình lại như của riêng chúng nó, lại thâm
nghiêm ghê gớm, chứa toàn những sự ức hiếp đè nén. Ngày
ngày chúng nó lại dong ra,dong vào, đánh tổ tôm mà bàn tư
việc làng với nhau trong ấy. Những hạng khố rách áo ôm như
ông có đi qua cũng chỉ có dám liếc trộm vào, rồi cắm đầu
xuống mà lủi đi.Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng
nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống
ra khỏi làng…
Ông Hai nghĩ rợn cả người. Cả cuộc đời đen tối, lầm than cũ
nổi lên trong ý nghĩ ông. Ông không thể trở về làng ấy được
nữa. Về bây giờ ông chịu mất hết à?
Không thể được! Làng thì yêu thật , nhưng làng theo Tây mất
rồi thì phải thù.
( Trích Làng, Kim Lân, Ngữ văn 9 , tập một )
3. Dòng nào nêu đúng phương thức biểu đạt của đoạn trích trên ?
A. Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
B.Lập luận kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
C. Miêu tả kết hợp với biểu cảm.
D. Biểu cảm kết hợp với thuyết minh.
197
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

4.Nét đặc sắc nhất về nghệ thuật trong đoạn trích trên là gì?
A. Nghệ thuật tả cảnh chi tiết , gợi cảm.
B. Nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật tinh tế.
C. Cách kể chuyện xen lẫn biểu cảm sinh động , chân thực.
D. Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện hấp dẫn.
5. Câu " Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù. " là
câu gì?
A. Câu đơn.
B. Câu đặc biệt.
C. Câu ghép.
D. Câu rút gọn.
6.Đoạn trích trên thể hiện tâm trạng của ai?
A. Ông Hai.
B. Tác giả.
C. Người đàn bà tản cư.
D. Mụ chủ nhà.
7. Đoạn trích được thể hiện bằng hình thức ngôn ngữ nào?
A. Độc thoại.
B. Đối thoại.
C. Đối thoại xen độc thoại.
D. Độc thoại nội tâm.
8. Thành phần gạch chân trong câu: "Cả làng chúng nó Việt gian theo
Tây… cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm trước lại vang dội lên
trong tâm trí ông." là lời dẫn gián tiếp đúng hay sai ?
A. Đúng.
B. Sai.
9.Thành phần gạch chân trong câu: " Anh nào dám ho he, hóc hách một
tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi , trừ ngoại,
tống ra khỏi làng…" được viết theo biện pháp tu từ nào?
A. Liệt kê.
B. Lặp từ.
C. Điệp ngữ.
D. ẩn dụ.
10. Dấu … ở cuối câu văn dẫn ở câu 9 có tác dụng gì ?
A. Làm giãn nhịp điệu câu văn.
B. Thể hiện lời nói ngắt quãng.
C. Thể hiện sự liệt kê chưa hết.
D. Chuẩn bị cho sự xuất hiện một nội dung bất ngờ.
11. Câu " Không thể được!" trong đoạn văn trên thuộc loại câu nào ?
A. Nghi vấn.
B. Cầu khiến.
C. Cảm thán.
D. Trần thuật.
12. Từ nào sau đây không là từ Hán Việt ?

198
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

A. Tản cư.
B. Đè nén.
C.Kháng chiến.
D. Lầm than.
13. Nối tên một văn bản trong côt A với một nhận định tương ứng trong
cột B:

A B
a, Đấu tranh cho một thế giới hòa 1, Là một văn bản thuyết minh sinh
bình. động ,hấp dẫn, có kết hợp sử dụng
các yếu tố miêu tả.
b, Khúc hát ru những em bé lớn trên 2, Là một văn bản nghị luận nổi tiếng
lưng mẹ với cách lập luận chặt chẽ, chứng cứ
xác thực.
c, Cây chuối trong đời sống Việt 3, Là một văn bản biểu cảm có sự
Nam. kết hợp nhuần nhuyễn với yếu tố tự
sự, miêu tả, bình luận.
d, Bếp lửa. 4, Là một văn bản biêủ cảm có sự
kết hợp của yếu tố tự sự, giọng điệu
ngọt ngào , trìu mến.
e, Bài thơ về tiểu đội xe không kính.

……………………………………..nối với
…………………………………………...

……………………………………..nối với …………………………………………..

……………………………………..nối với …………………………………………..

……………………………………..nối với
…………………………………………...

TỰ LUẬN:
1.Câu 1 (2 điểm )
Tóm tắt truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân (khoảng 7 câu )
2.Câu 2 (4 điểm )
Giới thiệu bài thơ Đồng chí của Chính Hữu.
III. ĐÁP ÁN:
Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm )
Từ câu 1 đến câu 12 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp A A A B C A D A A C C B
án

199
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Câu 13 được 1 điểm, mỗi ý nối đúng được 0.25 điểm:


-Nối a với 2.
- Nối b với 4.
-Nối c với 1.
-Nối d với 3.
Tự luận: (6 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm)
-Nội dung:
Tóm tắt được những nội dung chính của truyện ngắn Làng của Kim Lân (1
điểm )
-Hình thức:
Viết đúng kiểu đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự (khoảng 7 câu ), đoạn viết liền
mạch, ý lưu loát, không mắc lỗi , diễn đạt đúng từ. (1 điểm)
Câu 2 (4 điểm )
*Nội dung (3 điểm)
-Giới thiệu tác giả Chính Hữu, hoàn cảnh sáng tác và nét khái quát về bài thơ
Đồng chí (0,5 điểm )
-Giới thiệu nội dung cơ bản của bài thơ Đồng chí: Vẻ đẹp chân thực, bình dị
và tình đồng chí, đồng đội của người lính thời kì kháng chiến chống Pháp. (2
điểm)
-Giới thiệu những thành công nổi bật về nghệ thuật của bài thơ Đồng
chí:Cách dùng từ, đặt câu, cách sử dụng hình ảnh, bộc lộ cảm xúc…(0,5
điểm)
*Hình thức(1 điểm)
-Viết đúng kiểu bài văn thuyết minh về một tác phẩm văn học.
-Văn viết mạch lạc, lưu loát, không mắc lỗi chính tả, diễn đạt đúng từ và ngữ
pháp.
*Hoạt động 3 Củng cố ,dặn dò :
1. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
2. Dặn dò học sinh : Về nhà ôn tập toàn bộ nội dung các văv bản đã học ở
học kì I, các thể loại văn Tự sự, Thuyết minh.

Ngày soạn:14-12
Ngày giảng: Hướng dẫn đọc thêm
Tiết 84: Những đứa trẻ ( Tiết 1)
(Trích: Thời thơ ấu - Mác-xim GO-rơ-ki -)
A.Mục tiêu bàI học:
- Cảm động trước những tâm hồn trẻ thơ trong trắng, sống thiếu tình
thương và hiểu rõ nghệ thuật kể chuyện của M-GO- Rơ - ki trong đoạn trích
tự thuật này.
Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích tác phẩm tự sự, tự thuật
B.Chuẩn bị:
200
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Thầy: Chân dung M-GO-Rơ-ki và tác phẩm thời thơ ấu


Trò: Đọc kỹ: “Thời thơ ấu” và soạn bài theo SGK
C.Tiến trình bàI dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
? Phân tích hình ảnh con đường ở đoạn cuối truyện “ Cố Hương” của
Lỗ Tấn
? Trong chuyện “Cố Hương" tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào rất thành công chỉ rõ và lấy nhân vật Nhuận Thổ để chứng minh
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
- Chúng ta đã tiếp xúc với văn học Nga qua tác giả Ê-Ren-Bua. Hôm
nay chúng ta vào tìm hiểu chuyện tự thuật đời mình của đại văn hào Nga
Mac-Xim_Go- Rơ-ki: “Thời thơ ấu”
*Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản.
I-Tiếp xúc văn bản
GV – HS đọc 1.Đọc, kể tóm tắt:
Lưu ý các đoạn đối thoại
HS tóm tắt theo gợi ý của GV
2.Tìm hiểu chú thích:
a.Tác giả: Mac-xim Go-rơ-ki
Tên A-lêch-xâyPê-S-Cốp nhà văn lớn của
nước Nga và thế giới thế kỷ 20
b.Tác phẩm: “Thời thơ ấu" gồm 13 chương
đoạn trích những đứa trẻ ở chương 9 khi A-Li-
Ô-Sa khoảng 9,10 tuổi.
3.Bố cục: 3 phần
-Phần 1: đầu->cúi xuống: Tình bạn tuổi thơ
trong trắng
-Phần 2: tiếp ->đến nhà tạo: Tình bạn bị cấm
đoán
Em có nhận xét gì về bố cục -Phần 3: Còn lại: Tình bạn vẫn tiếp tục
của bài văn Câu chuyện được kể theo trình tự thời gian,
theo ngôi kể thứ nhất
Quan sát văn bản cho biết: II.Phân tích văn bản:
hoàn cảnh của những đứa 1.Những đứa trẻ sống thiếu tình thương:
trẻ trong đoạn trích - Hoàn cảnh
A-Li-Ô-Sa: bố mất, mẹ đi lấy chồng, ở với ông
bà ngoại, bà hiền hậu, ông thì rất dữ đòn
A-Li-Ô-Sa thường bị ông đánh
-> Nhà thường dân hèn hạ
Ba đứa trẻ nhà ông đại tá: Sống trong cảnh
giàu sang nhưng mẹ đẻ đã chết ở với gì ghẻ bị
bố cấm đoán và luôn bị đánh đòn

201
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Vì sao những đứa trẻ lại sớm Chúng có hoàn cảnh giống nhau: Đều sống
quen thân và quý mến nhau thiếu tình thương, thiếu mái ấm của cha mẹ và
(Học sinh thảo luận và trả lời) gia đình nên chúng trở thành thân thiết đó là
GV tổng kết tình cảm tự nhiên rất ngây thơ, trong trắng, hồn
nhiên của trẻ thơ.
Trong thời thơ ấu của mình -> ấn tượng để lại sâu đậm trong lòng nhà văn:
điều gì để lại ấn tượng sau - Ngọt ngào của tình cảm trong trắng trẻ thơ
nhiều năm nhà văn vẫn nhớ? đồng thời hình ảnh ông đại tá mặc áo choàng
đen như một bóng đen đè nặng lên tuổi thơ của
những đứa trẻ sống thiếu tình thương này
*Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò
- Nêu nhận xét của em về những đứa trẻ trong đoạn trích
- Về nhà học bài, chuẩn bị tiếp câu hỏi 3,4 SGK

Ngày soạn:15-12
Ngày giảng: Hướng dẫn đọc thêm
Tiết 85: Những đứa trẻ (tiết 2)
(Trích: Thời thơ ấu - Mac-xim Go-rơ-ki)

A.Mục tiêu cần đạt:


T85 phân tích phần 2: Tuổi thơ trong trắng mơ mộng – tổng kết
B.Chuẩn bị: Tác phẩm “Thời thơ ấu”
C.Tiến trình bàI dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Những đứa trẻ tại sao lại trở thành thân thiết?
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Những đứa trẻ khác nhau về đẳng cấp nhưng rất giống nhau ở tuổi thơ
trong trắng mơ mộng. Điều này thể hiện rõ trong tác phẩm.
*Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản
II.Phân tích
1.Tuổi thơ thiếu tình thương
? Tìm trong bài văn những chi 2.Tuổi thơ trong trắng mơ mộng
tiết kể về cảm nhận của A-Li- + Những đứa trẻ đến với nhau theo kiểu trẻ thơ
Ô-Sa về 3 đứa trẻ hang xóm? - Không đi bằng cổng chính
(Những đứa trẻ đến với nhau - Khi ngồi vắt vẻo trên cây
theo lối nào? Em nhận xét gì - Khi qua cái lỗ, cái ngách hẹp của hàng rào
về chúng?) *Nói chuyện với nhau trong tư thế: ngồi xổm, quì
- Chúng nói với nhau những xuống, chỉ “ khe khẽ” với nhau.
chuyện gì? nói trong tư thế *Nơi trò truyện: Trên cái xe trượt tuyết đã hỏng.
nào? -> Cuộc hẹn hò vụng trộm là cả một thế giới
thần tiên.
Cả bọn đều sung sướng, cảm động và “Chúng
vừa ngắm nhìn nhau, vừa nói chuyện rất lâu”
202
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? Những chuyện của bọn trẻ là *Truyện của bọn trẻ


gì? - Về người mẹ đã mất sẽ trở về và mụ dì ghẻ
trong cổ tích.
Chuyện cổ tích bà đã kể
“Những con chim non bẫy được"
-> Chuyện rôm rả mà chẳng quan trọng gì
? Thái độ của người kể và -> Người kể thì say sưa, khi nào quên thì đợi
người nghe? đấy để chạy về nhà “hỏi lại bà tôi đã”
-> Người nghe: chăm chú, nếu không tin thì
được giải thích để tin: 2 đứa em : “im lặng lắng
nghe”
thằng anh: "mỉm cười"
? Qua bài văn em có nhận xét + Cách kể chuyện: đan xen giữa chuyện đời
gì về biệt tài kể chuyện của A- thường và chuyện cổ tích
Lếch-Xây Pê-S cốp? Khéo léo dựng chuyện li kỳ và dẫn dắt truyện rất
(Thảo luận) hấp dẫn tài tình
*Hoạt động 3: Tổng kết- Ghi nhớ
1.Nghệ thuật: - Biệt tài kể chuyện
? Những nét đặc sắc của nghệ 2.Nội dung: Tình bạn thân thiết giữa những
thuật và nội dung? đứa trẻ sống thiếu tình thương.
Đọc ghi nhớ SGK 234 3.Ghi nhớ: SGK 234
*Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
-Về nhà học bài, ôn tập chuẩn bị cho học kỳ II
-Soạn: Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm)
- Tự ôn tập học kỳ I

Tuần 18 - Bài 17
Ngày soạn:16-12
Ngày giảng:
Tiết 86: Trả bàI kiểm tra tiếng việt
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: Nắm chắc những kiến thức tiếng việt đã học: Phần từ vựng,
phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại giúp các em sử dụng tiếng
việt tốt trong giao tiếp.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: Chấm bài - Chữa lỗi
- Trò: Tự chữa lỗi
C.Tiến trình bàI dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Kết hợp trong bài
3.Bài mới: Giới thiệu bài:

203
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*Hoạt động 2: Bài mới

I.Đề bài:
1.Phần trắc nghiệm (3đ)
2. Phần tự luận (7đ)
II.Yêu cầu:
1.Nội dung:
- Trình bày đúng, đủ rõ phần trắc nghiệm.
- Phần tự luận:
Trình bày đủ, đúng kiến thức ở cả hai bài viết.
- Có sáng tạo trong cách viết, trình bày nội dung hai hình
thức.
- Sạch sẽ, không sai lỗi trong diễn đạt, lỗi chính tả.
III.Đáp án, biểu điểm.
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)
Câu 1:Đúng.
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4:A1, B1
Câu 5:A
Câu 6:
-a, :Thành trì
b,cung đình
c,lăng tẩm
d, công chức
II. Phần tự luận
1. Câu 1 (3 điểm )
-Hai câu thơ sử dụng biện pháp nhân hóa (1 điểm ).
-Biện pháp nhân hóa trong hai câu thơ đã tạo nên hình
ảnh sinh động của sự vật khi trời chuyển mưa. Những sự
vật tưởng như vô tri vô giác nhưng trở nên cụ thể , sống
động, mang đầy hình ảnh và màu sắc trong cảm nhận của
người đọc. (2 điểm )
2. Câu 2 (4 điểm )
-Viết đúng đoạn văn diễn dịch: 2 điểm.
-Đoạn có đủ nội dung :1 điểm
-Trong đoạn sử dụng 1 thành ngữ :1 điểm.
IV.Nhận xét
-Ưu điểm : Bài có nhiều tiến bộ, nắm chắc kiến thức tiếng
Việt
-Nhược điểm: Trình bày đoạn văn chưa lưu loát, rành
mạch
V.Chữa bài – Trả bài.

204
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*Hoạt động 3: Luyện tập


*Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
Về nhà tự chữa bài- ôn tập bài cũ học kỳ I chuẩn bị cho học kỳ II

205
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Ngày soạn:16-12
Ngày giảng:
Tiết 87: Trả bàI kiểm tra văn.
A.Mục tiêu bàI học:
- Qua trả bài củng cố khắc phục sâu hệ thống nhận thức về thơ và
truyện hiện đại Việt Nam từ nội dung tư tưởng tác phẩm đến những giá trị
nghệ thuật.
- Tích hợp với TLV –TV đã học
- Rèn kỹ năng sửa chữa, viết bài.
B.Chuẩn bị:
- Thầy:Chấm bài – lỗi trong bài học sinh để chữa.
- Trò: Tự chữa bài.
C.Tiến trình bàI dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 2: Bài mới

I.Đề bài:
A.Trắc nghiệm.
B.Tự luận.
Đọc lại đề II.Yêu cầu:
1.Nội dung
- Trình bày đúng, đủ rõ chính xác yêu cầu của
GV nêu hướng dẫn yêu cầu đề về nội dung phần trắc nghiệm.
của đề - Phần tự luận: Nêu được và nhận xét có dẫn
chứng vẻ đẹp cua nhân vật anh thanh niên
trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”
Trình bày có liên kết các vấn đề, mạch lạc rõ
ràng
2.Hình thức:
- Sạch sẽ và trình bày khoa học hợp lý
- Không sai lỗi chính tả, lỗi câu.
III.Đáp án, biểu điểm
206
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

A.Trắc nghiệm: (3đ)


Câu 1: B Câu 4: ấp iu, giật mình
Câu 2: A Câu 5: D
Câu 3: B Câu 6: D

GV nêu đáp án B.Tự luận: (6đ)


+ Giới thiệu:
- Tác phẩm, tác giả, nhân vật trong tác phẩm
- Vẻ đẹp của anh thanh niên
HS tự so sánh + Phân tích phẩm chất của anh thanh niên
- Say mê, có tinh thần trách nhiệm với nghề
nghiệp. Công việc thầm lặng mà cần thiết cho
XH- con người
- Sôi nổi, cởi mở chân thành yêu đời với mọi
người. Sống ngăn nắp khoa học.
- Khát khao được đọc sách, được học tập.
- Khiêm tốn, lịch sự, tế nghị, luôn quan tâm đến
người khác.
+ Bài học liên hệ bản thân
IV.Nhận xét:
1.Ưu điểm: Nắm chắc kiến thức ở phần tự luận
Phần trắc nghiệm làm tốt
Hình thức 1 số bài tốt, khoa học, cách diễn đạt
lưu loát ở một số bài tự luận.
2.Nhược điểm:
- 3 HS nắm vững kiến thức văn bản không chắc
- Phần tự luận việc đưa dẫn chứng để phân tích
còn gượng ép, vụng về khi dẫn dắt phân tích
-GV nhận xét -Diễn đạt vẫn chưa thực sự lưu loát
-Chữ viết còn sai lỗi còn ẩu
V.Trả bài – Chữa lỗi
HS tự chữa lỗi bàI viết Chữa lỗi- Đọc một số bàI tốt và chưa tốt
VI.Công bố điểm Lấy điểm vào sổ
*Hoạt động 3: Luyện tập
*Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
- Nhận xét bài học: Sưu tầm một số bài thơ 8 chữ
- H.D tự ôn tập học kỳ I
-Soạn kỹ bài 2 học kỳ II

Ngày soạn:19-12
Ngày giảng:
Tiết 88: Tập làm thơ tám chữ
A.Mục tiêu bàI học:

207
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả của thể thơ tám chữ
- Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hay viết
tiếp những câu thơ vào bàI thơ cho trước
- Hoàn thiện một bài thơ tám chữ của mình trình bày trước lớp
B.Chuẩn bị:
- Thầy: 1 số đoạn thơ, bài thơ 8 chữ
- Trò: Tìm hiểu, sưu tầm 1 bài thơ 8 chữ ngoài chương trình
C.Tiến trình bàI dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức.
2.Kiểm tra: Việc chuẩn bị của HS + Việc nắm luật thơ 8 chữ
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Tiếp tục học về thể thơ 8 chữ đã học ở trong T54
*Hoạt động 2: Bài mới:
I.Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ
“ Nét mong manh/ thấp thoáng /cánh hoa bay
Cảnh cỏ hàn/ nơi nước đọng/ bùn lầy
Thú san lạn/ mơ hồ/ trong ảo mộng
Chí hăng hái/ ganh đua/ đời náo động
? Em hãy đọc hai đoạn thơ. Tôi đều yêu/ , đều kiếm/, đều say mê”
? Nêu nhận xét của em về: (Cây đàn muôn điệu – Thế Lữ)
cách ngắt nhịp, cách gieo Cây bên đường/, trụi lá/ đứng tần ngần
vần trong thơ 8 chữ Khắp xương nhánh/ chuyển/ một luồng tê tái
Và giữa vườn im,/ hoa rung sợ hãi
Bao nỗi phôi pha/, khô héo rụng rời
(Tiếng gió- Xuân Diệu)
* Nhận xét:
- Ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt theo cảm xúc
- Cách gieo vần linh hoạt nhiều nhưng chủ yêu và
phổ biến nhất là vần chân (được gieo liên tiếp
hoặc gián cách)
II.Viết thêm để hoàn thiện khổ thơ
GV nêu yêu cầu 1.Yêu cầu:
- Câu mới phải có 8 chữ
- Đảm bảo lôgíc về nghĩa với những câu đã cho
- Lưu ý gieo vần chân (liền – gián cách)
2.Viết thêm một câu:
HS luyện tập theo đoạn thơ a) Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc
mẫu GV cho Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bên sông
Tôi cũng khác tôi, sau lần gặp trước
……………………………………..
(Trước dòng sông - Đỗ Bạch Mai)
*Gợi ý: Có thể chọn
- Mà sông xưa vẫn chảy…………..

208
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Bởi đời tôi cũng đang chảy………


- Sao thời gian cũng chảy………….
(Mà sông bình yên nước chảy theo dòng?)
b) Biết làm thơ chưa hẳn là thi sỹ
Như người yêu khác hẳn với tình nhân
Biển dù nhở không phải là ảo mộng
……………………………………..
(Vô đề – Nguyễn Công Trứ)
*Gợi ý: Có thể chọn (nguyên tác: một cành đào
chưa thể gọi mùa xuân)
- Chợt quen nhau chưa thể gọi…………
- Mẫt cành hoa đâu đã gọi ………đóa hồng)
c) Có lẽ nào để trượt khỏi tay em
Những trái chín chắt chiu từ đất mẹ
Những trái chín lẫn buồn vui tuổi trẻ
…………………………………….
(Tôi nắm chặt hơn cành táo nhọn gai)
(Có một đêm như thế mùa xuân – Hoàng Thế
Sinh)
*Gợi ý: Có thể chọn
- Những trái chín có từ ngày…… (thơ bé)
- Ai hát tặng ai để nhớ………….
- Tôi thẫn thờ nắm cành táo……..
*Hoạt động 3: Luyện tập
-HS suy nghĩ viết thêm câu thơ để hoàn thiện khổ thơ ->
trình bày
*Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
- Nhận xét và khắc sâu nhịp, vần thơ 8 chữ
- Về nhà: Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn.

Tiết 89: Tập làm thơ tám chữ

A.Mục tiêu bàI học: như tiết 88


Tiết 89: Cho HS trình bày bài thơ của mình sáng tác, hoặc sưu tầm
(đọc- bình)
B.Chuẩn bị:
( như tiết 88)
C.Tiến trình bàI dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3.Giới thiệu bài: (Nêu yêu cầu tiết học)
*Hoạt động 2: Bài thực hành

209
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

1.Đề tài: Tự chọn


trong cuộc sống- tình cảm
GV nêu đề bài: tự chọn 2.Tiến hành:
- Tập làm bài thơ tám chữ
a) Tập trình bày bài thơ của mình theo nhóm (bàn)
- Trình bày theo nhóm; b) Trình bày bài thơ trước lớp
nhóm chọn bài – bổ sung Đại diện: HS (nhóm) trình bày bài thơ
hoàn thiện 1 bài thơ tám + Đọc bài thơ
chữ ít nhất phải có 2 khổ + Bình bài thơ
thơ c) GV đọc một đoạn thơ cho HS làm tiếp thành bài
-> cử người trình bày *Nhớ bạn
- HS trong lớp chú ý nhận Ta chia tay nhau phượng đỏ đầy trời
xét Nhớ những ngày rộn rã tiếng cười vui
GV đọc một số bài thơ tự Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời
làm -> cho HS làm tiếp Quây quần bên nhau long lanh lệ rơi
thành bài -> đặt tiêu đề *Nhớ trường
cho bàI thơ Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế
Sân trường mênh mông, nắng cũng mênh
mông
Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng
Nay xa bạn bè, sao thấy bâng khuâng
*Hoạt động 3: Luyện tập
*Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ thực hành cuả HS
- Chọn một bài hay bình nội dung
- Về nhà tự làm 1 bài thơ tặng bạn theo đề tài mùa xuân.

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 90: Trả bàI kiểm tra tổng hợp cuối học kì I
A.Mục tiêu bàI học:
+ Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức ở 3 phân môn trong ngữ văn 9
tập 1 làm cơ sở để tiếp thu kiến thức ở các phần tiếp theo
+ Đánh giá đựơc các ưu điểm, nhược điểm của một bài viết cụ thể. ở
phần tự luận và các kiến thức cơ bản trong phần trắc nghiệm
B.Chuẩn bị:
- Thầy: Đề bài, đáp án
- Trò: tự chữa bài, rút kinh nghiệm
C.Tiến trình bàI dạy:
*Hoạt động1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu bài:

210
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*Hoạt động 2: Bài mới:


I.Đề bài: Tiết 82+83
II.Yêu cầu: Giáo viên nêu yêu cầu về nội dung và hình thức.
1.Nội dung
2.Hình thức
III.Đáp án chấm bài
Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm )
Từ câu 1 đến câu 12 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp A A A B C A D A A C C B
án

Câu 13 được 1 điểm, mỗi ý nối đúng được 0.25 điểm:


-Nối a với 2.
- Nối b với 4.
-Nối c với 1.
-Nối d với 3.
Tự luận: (6 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm)
-Nội dung:
Tóm tắt được những nội dung chính của truyện ngắn Làng của Kim Lân (1
điểm )
-Hình thức:
Viết đúng kiểu đoạn văn tóm tắt văn bản tự sự (khoảng 7 câu ), đoạn viết liền
mạch, ý lưu loát, không mắc lỗi , diễn đạt đúng từ. (1 điểm)
Câu 2 (4 điểm )
*Nội dung (3 điểm)
-Giới thiệu tác giả Chính Hữu, hoàn cảnh sáng tác và nét khái quát về bài thơ
Đồng chí (0,5 điểm )
-Giới thiệu nội dung cơ bản của bài thơ Đồng chí: Vẻ đẹp chân thực, bình dị
và tình đồng chí, đồng đội của người lính thời kì kháng chiến chống Pháp. (2
điểm)
-Giới thiệu những thành công nổi bật về nghệ thuật của bài thơ Đồng
chí:Cách dùng từ, đặt câu, cách sử dụng hình ảnh, bộc lộ cảm xúc…(0,5
điểm)
*Hình thức(1 điểm)
-Viết đúng kiểu bài văn thuyết minh về một tác phẩm văn học.
-Văn viết mạch lạc, lưu loát, không mắc lỗi chính tả, diễn đạt đúng từ và ngữ
pháp.
IV.Nhận xét – trả bài:
*Hoạt động 3: Luyện tập
Học sinh chữa bài của mình theo đáp án.
*Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
211
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Về nhà ôn tập các bài đã học ở ki I.


-Chuẩn bị bài:Bàn về đọc sách.

HỌC KÌ II

Soạn:4-1-2008
Giảng:

TUẦN 19 -BÀI 18
Tiết 91 Bàn về đọc sách (T1)
Chu Quang
Tiềm
A.Mục tiêu cần đạt:
-Hướng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu được
sự cần thiết của việc đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết
phục.
-Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân
tích và tổng hợp.
-Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
C. Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
Giới thiệu chương trình học kì II.
3. Bài mới:
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
Giáo viên nêu yêu cầu đọc,hướng I. Tiếp xúc văn bản:
dẫn học sinh đọc, gọi học sinh độc 1. Đọc:
bài. -Đọc rõ ràng rành mạch,nhưng vẫn
với giọng tâm tình, nhẹ nhàng như
lời trò chuyện.
-Chú ý hình ảnh so sánh trong bài.
2.Thể loại:
?Văn bản thuộc thể loại gì? -Văn bản nghị luận (lập luận giải
thích một vấn đề xã hội)
Nêu những hiểu biết của em về tác 3. Tìm hiểu chú thích:
giả? a, Tác giả(SGK)

212
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Giải nghĩa các từ khó SGK b,Từ khó(SGK)


4. Bố cục: 2 phần
Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý P1(phát hiện thế giới mới):Đọc sách
mỗi phần. là con đường quan trọng của học
vấn.
P2 (còn lại):Đọc sách cần đọc
chuyên sâu mới thành học vấn.
II. Phân tích
1. Vì sao phải đọc sách?
Theo dõi phần đầu văn bản và cho *Luận điểm:"Đọc sách…….của học
biết: vấn"
-Bàn về sự cần thiết của việc đọc -Đó là những hiểu biết của con
sách,tác giả đưa ra những luận điểm người do đọc sách mà có.
nào? -Học vấn được tích lũy từ mọi mặt
-Nếu học vấn là những hiểu biết… trong hoạt động, học tập của con
học tập thì học vấn thu được từ đọc người.
sách là gì? -Trong đó đọc sách là một mặt
-Khi cho rằng học vấn không chỉ là nhưng đó là mặt quan trọng.
chuyện đọc sách…của học vấn. Tác -Muốn có học vấn không thể không
giả muốn ta nhận thức được điều gì đọc sách.
về đọc sách và quan hệ đọc sách *Lí lẽ:
với học vấn? -Sách là kho tàng…tinh thần nhân
*Luận điểm về sự cần thiết của việc loại.
đọc sách,tác giả phân tích rõ trong -Nhất định….trong quá khứ làm xuất
trình tự các lí lẽ nào? phát .
-Đọc sách là hưởng thụ……….con
đường học vấn.=>Sách là thành tựu
đáng quý, muốn nâng cao học vấn
cần dựa vào thành tựu này.
-Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá
-Theo tác giả: Sách là…nhân trị.Sách là những giá trị quý giá,là
loại=>Em hiểu ý kiến này như thế tinh hoa trí tuệ, tư tưởng, tâm hồn
nào? của nhân loại được mọi thế hệ lưu
giữ cẩn thận.
*Có, vì nó là một phần tinh hoa học
?Những cuốn sách giáo khao em vấn của nhân loại.
đang học có phải là di sản tinh thần Vì :Sách lưu giữ tất cả học vấn của
không? nhân loại. Muốn nâng cao học vấn
-Vì sao tác giả lại quả quyết cần kế thừa thành tựu này.
rằng:Nếu….xuất phát.?

Hoạt đông nhóm: (Các nhóm trả lời vào bảng phụ)
Các nhóm trả lời câu hỏi:
1.Theo ý kiến của tác giả, Đọc sách

213
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

là hưởng thụ,là chuẩn bị trên con


đường học vấn.Em hiểu ý kiến này
như thế nào?
2.Em hưởng thụđược những gì từ
việc đọc sách Ngữ văn để chuẩn bị *Sách là vốn quý của nhân loại,đọc
cho học vấn của mình? sách là cách để tạo học vấn, muốn
3.Với những lí lẽ trên của tác giả tiến lên trên con đường học vấn,
đem lại cho em hiểu biết gì về sách không thể không đọc sách.
và lợi ích của việc đọc sách?
*Hoạt động 3:Củng cố dặn dò:
-Hệ thống toàn bài.
-Học sinh nhắc lại nội dung cơ bản vừa học.
-Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong bài.

Ngày soạn:4-1-2008
Ngày dạy: TUẦN 19 -BÀI 18
Tiết 92 Bàn về đọc sách (T2)
Chu Quang Tiềm
A.Mục tiêu cần đạt:
-Hướng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu được
sự cần thiết của việc đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết
phục.
-Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân
tích và tổng hợp.
-Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
C. Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách như
thế nào? Em đã học theo lời khuyên đó như thế nào?
3.Bài mới
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
Trong phần văn bản tiếp theo, tác II.Phân tích(tiếp)
giả đã bộc lộ suy nghĩ của mình về 2. Đọc sách như thế nào?
việc đọc sách như thế nào? Quan *Luận điểm:Đọc sách để nâng cao
niệm nào được xem là luận điểm học vấn cần đọc chuyên sâu.
chính? *Lí lẽ:
-Quan niệm đọc chuyên sâu được -Sách nhiều khiến người ta không
phân tích qua những lí lẽ nào? chuyên sâu
214
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan


trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc
cho kĩ.
-Đọc chuyên sâu nhưng không bỏ
qua đọc thưởng thức.

*Hoạt động nhóm:Hãy tóm tắt ý kiến


của tác giả về cách đọc chuyên sâu
và cách đọc không chuyên sâu? -Xem trọng cách đọc chuyên sâu, coi
-Em hãy nhận xét về thái độ bình thường cách đọc không chuyên sâu.
luận và cách trình bày lí lẽ của tác -Phân tích qua so sánh đối chiếu và
giả? dẫn chứng cụ thể.
-Đọc sách để tích lũy, nâng cao học
vấn cần đọc chuyên sâu, tránh tham
Em nhận thức được gì từ lời khuyên lam ,hời hợt.
này của tác giả? -Đọc lạc hướng là tham lam nhiều
mà không thực chất.
-Nhận xét của tác giả về cách đọc -Vì sách vở ngày càng nhiều.
lạc hướng như thế nào? -Đọc lạc hướng lãng phí thời gian và
-Vì sao lại có hiện tượng đọc lạc sức lực trên những cuốn sách vô
hướng?Cái hại của đọc lạc hướng là thưởng vô phạt, bỏ lỡ cơ hội đọc
gì? sách quan trọng cơ bản.
-Báo động về cách đọc tràn lan-Kết
hợp phân tích bằng lí lẽ với liên hệ
-Tác giả đã có cách nhìn và trình thực tế làm học vấn giống như đánh
bày như thế nào về vấn đề này? trận.
-Đọc sách không đọc lung tung mà
-Em nhận được lời khuyên nào từ cần đọc có mục đích cụ thể.
việc này? Từ đó em liên hệ gì đến
việc đọc sách của mình?
-Hãy tóm tắt quan niệm của tác giả
về việc chọn tinh, đọc kĩ và đọc để -Tác giả đề cao cách chọn tinh, đọc
trang trí(HS tóm tắt) kĩ, phủ nhận cách đọc chỉ để trang trí
-Tác giả đã tỏ thái độ như thế nào về bộ mặt.
cách đọc sách này? -Đọc sách cần đọc tinh, kĩ hơn là đọc
nhiều mà đọc dối.
-Là người đọc sách em nhận được -Đọc để có kiến thức phổ thông là
từ ý kiến trên lời khuyên bổ ích nào? đọc rộng ra theo yêu cầu của các
Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc môn học từ THCS đến năm đầu đại
sách của bản thân? học.
-Vì đây là yêu cầu bắt buộc đối với
-Theo tác giả thế nào là đọc để có học sinh.Các học giả cũng không bỏ
kiến thức phổ thông?Ví sao tác giả qua đọc để có kiến thức phổ thông.
lại đặt vấn đề đọc để có kiến thức Vì các môn học liên quan với nhau,

215
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

phổ thông? không có học vấn nào cô lập.


-Tác giả kết hợp phân tích lí lẽ với
-Em có nhận xét gì về cách trình bày liên hệ so sánh toàn diên ,tỉ mỉ…
lí lẽ của tác giả?Từ đó em nhận -Đọc sách cần chuyên sâu nhưng
được gì từ lời khuyên này? cần cả đọc rộng.
=>Đọc sách cốt để chuyên sâu,
-Những kinh nghiệm đọc sách nào ngoài ra còn phải đọc để có học vấn
được truyền tới người đọc? rộng phục vụ cho chuyên sâu.

*Hoạt động nhóm:Theo em lời III.Tổng kết


khuyên nào bổ ích nhất? -Nghệ thuật:Phân tích lí lẽ, đối chiếu
?Nêu nhận xét của em về nghệ thuật so sánh
và nội dung của văn bản? -Nội dung;
*Ghi nhớ:SGK

Đọc Ghi nhớ


*Hoạt động 3.Củng cố dặn dò:
-Hệ thống toàn bài.Nhấn mạnh trọng tâm.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
-Về nhà: Học bài , Soạn bài:Tiếng nói của văn nghệ

Ngày soạn:5-1-2008
Ngày dạy:
Tiết 93 -Tiếng Việt
KHỞI NGỮ

A. Mục tiêu cần đạt:


-Học sinh nắm được khái niệm Khởi ngữ,đặc điểm,công dụng của khởi ngữ
trong câu.
-Tích hợp với Văn qua văn bản Bàn về đọc sách-Với Tập làm văn ở bài Phep
phân tích và tổng hợp.
Rèn kĩ năng nhận diện khởi ngữ và vận dụng khởi ngữ trong nói ,viết.
B.Chuẩn bị:
Bảng phụ
C.Tiến trình bài dạy
*Hoạt động 1. Khởi động
1. Tổ chức:
2.Kiểm tra
3.Bài mới:
*Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
I.Đặc điểm và công dụng của khởi
ngữ trong câu:
Đọc 3 ngữ liệu SGK 1.Ngữ liệu:
216
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Xác định CN trong câu a-Còn anh(1),anh(2) không ghìm


nổi xúc động.
+anh1:là chủ ngữ
-Khởi ngữ đứng ở vị trí nào? +anh2:là khởi ngữ
=>Khởi ngữ đứng trước CN,không
có quan hệ trực tiếp với vị ngữ theo
quan hệ CN-VN.
-Xác định CN,khởi ngữ trong câu- b-Giàu(1),tôi cũng giàu(2) rồi.
Tác dụng của khởi ngữ? +CN:tôi
+Khởi ngữ:giàu
=>Khởi ngữ đứng trước CN và báo
trước nội dung thông báo trong câu.
Tìm CN? c-Về các thể văn trong lĩnh vực
Xác định khởi ngữ, vị trí ,tác dụng? văn nghệ, chúng ta có thể tin ở
tiếng ta,không sợ nó thiếu giàu và
đẹp.
-CN: chúng ta
-Khởi ngữ: Về…văn nghệ
-Vị trí:đứng trước CN
-Tác dụng:Thông báo về đề tài được
nói đến trong câu.
+Trước các khởi ngữ có thêm các
?Khởi ngữ là gì? quan hệ từ:còn,đối với, về
*Khởi ngữ là thành phần
câu,đứng trước CN,nêu lên
đề tài được nói đến trong câu.
Đọc Ghi nhớ SGK
Trước các khởi ngữ thường
có thêm các quan hệ từ.
Đọc bài tập 1 *Ghi nhớ:SGK
Học sinh làm bài sau đó gọi 2 em lên II.Luyện tập
bảng trình bày. 1. Bài tập 1SGK
Tìm các khởi ngữ trong các đoạn
trích
-Các khởi ngữ:
Đọc bài tập 2-Làm bài-Gọi 2 học a,điều này
sinh lên bảng b,đối với chúng mình
c,một mình
2.Bài tập 2
Chuyển phần in đậm trong câu
thành khởi ngữ
a,Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
->Về làm bài,anh ấy cẩn thận lắm.
b,Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải
được.
217
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Bài tập 3 và 4:làm theo nhóm sau đó ->Hiểu thì tôi hiểu rồi,nhưng tôi chưa
trình bày giải được.
3. Bài tập bổ trợ
Xác định các khởi ngữ trong các
câu sau:
a, Mà y, y không muốn chịu của
Oanh một tí gì gọi là tử tế.
b,Cái khăn vuông thì chắc đã phải
soi gương mà sửa đi sửa lại.
c.Nhà, bà ấy có hàng dãy nhà ở các
phố.Ruộng, bà ấy có hàng trăm mẫu
ở nhà quê.
*Trả lời:
Học sinh viết đoạn văn sau đó trình a,Mà y
bày trước lớp. b,Cái khăn vuông
c,Nhà,ruộng
4.Bài tập 4:
Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng
khởi ngữ

* Hoạt động 3:Củng cổ dặn dò


-Hệ thống toàn bài,Học sinh nhắc lại Ghi nhớ.
-Về nhà: học bài,đọc trước bài Các thành phần biệt lập

Ngày soạn:6-1-2008
Ngày dạy:
Tiết 94-Tập làm văn
PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
A.Mục tiêu cần đạt:
-Học sinh nắm được khái niệm về phân tích và tổng hợp.
-Tích hợp với văn qua văn bản:Bàn về đọc sách, với Tiếng Việt bài:Khởi ngữ
-Rèn kĩ năng phân tích và tổng hợp trong nói và viết.
B,Chuẩn bị:Bảng phụ
C. Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1:Khởi động
1.Tổ chức
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
*Hoạt động 2:
I.Tìm hiểu phép lập luận phân tích
và tổng hợp
Học sinh đọc ngữ liệu SGK 1.Ngữ liệu:Trang phục

218
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Thông qua một loạt dẫn chứng ở 2.Nhận xét:


đoạn mở bài,tác giả đã rút ra nhận -Tác giả rút ra nhận xétvề vấn đề ăn
xét về vấn đề gì? mặc chỉnh tề,cụ thể là sự đồng
bộ,hài hòa giữa quần áo,giày ,tất
-Hai luận điểm chính trong văn bản trong trang phục của con người.
là gì? Hai luận điểm:
+Trang phục phải phù hợp với hoàn
cảnh,tức là tuân thủ những quy tắc
ngầm mang tính văn hóa xã hội.
Trang phục phù hợp với đạo đức là
giản dị và hài hòa với môi trường
sống xung quanh.
Tác giả dùng phép lập luận phân tích
Để xác lập 2 luận điểm trên,tác giả cụ thể.
dùng phép lập luận nào?Phép lập a,Luận điểm 1:Ăn cho mình,mặc
luận này đứng ở vị trí nào trong văn cho người
bản? -Cô gái một mình trong hang sâu…
chắc không đỏ chót móng
chân,móng tay.
-Anh thanh niên đi tát nước…chắc
không sơ mi phẳng tăp.
-Đi đám cưới…chân lấm tay bùn.
-Đi dự đám tang không được ăn mặc
quần áo lòe loẹt,nói cười oang oang.
b,Luận điểm 2:Y phục xứng kì đức
-Dù mặc đẹp đến đâu…làm mình tự
xấu đi mà thôi.
-Xưa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với
cái giản dị,nhất là phù hợp với môi
trường.
=>Các phân tích trên làm rõ nhận
định của tác giả là:"ăn mặc ra sao
cũng phải phù hợp với hoàn cảnh
-Để chốt lại vấn đề tác giả dùng chung nơi công cộng hay toàn xã
phép lập luận nào? Phép lập luận hội"
này đứng ở vị trí nào trong câu? *Tác giả dùng phép lập luận tổng
-Nêu vai trò của phép lập luận phân hợp bằng một kết luận ở cuối văn
tích tổng hợp? bản: "Thế mới biết….là trang phục
đẹp"
=>Vai trò:
+Giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh
khác nhau của trang phục đối với
từng người từng hoàn cảnh cụ thể.
+Hiểu ý nghĩa văn hóa và đạo đức
219
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

?theo em để làm rõ về một sự việc của cách ăn mặc, nghĩa là không ăn


hiện tượng nào đó người ta làm như mặc tùy tiện,cẩu thả như một số
thế nào? người tầm thường tưởng đó là sở
thích và quyền "bất khả xâm phạm"
*Phân tích là gì?tổng hợp là gì? -Dùng phép lập luận phân tích và
Học sinh đọc Ghi nhớ SGK tổng hợp
2.Ghi nhớ:SGK/10
Hoạt động nhóm:Phân tích luận
điểm"Học vấn không chỉ là chuyện II.Luyện tập:
đọc sách,nhưng đọc sách vẫn là con 1.Bài tập 1
đường quan trọng của học vấn". Phân tích:
-Hoạt động nhóm làm bài tập 2 -Học vấn là thành quả tích lũy…đời
sau.
-Bất kì ai muốn phát triển học
thuật……
-Đọc sách là hưởng thụ….
2.Bài tập 2
-Bất cứ lĩnh vực học vấn nào…chọn
sách mà đọc.
-Phải chọn những cuốn sách "đích
thực,cơ bản"
-Đọc sách cũng như đánh trận…

*Hoạt động 3:Củng cố dặn dò:


-Làm bài tập trắc nghiệm(Bảng phụ)
-Hệ thống toàn bài,nhấn mạnh trọng tâm.
-Dặn dò:
+Học bài-Chuẩn bị bài:Luyện tập phân tích và tổng hợp
********************************************************************
Ngày soạn:7-1-2008
Ngày dạy:
Tiết 95 Tập làm văn

LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP


A.Mục tiêu cần đạt:
-Rèn kĩ năng nhận diẹn văn bản phân tích và tổng hợp
-Luyện kĩ năng viết văn bản phân tích và tổng hợp
-Bồi dưỡng tư duy phân tích.
-Giáo dục ý thức tự giác học tập của học sinh.
B.Chuẩn bị: Bảng phụ
C.Tiến trình bài dạy
*Hoạt động1Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Thế nào là phép phân tích tổng hợp?
220
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

3.Bài mới
*Hoạt động2:Luyện tập
Hoạt động theo nhóm 5 em I.Bài tập 1:Phân tích
-Nhóm 1:Bài tập 1 1.Đoạn a
-Nhóm 2 và nhóm 3: Bài tập 2 -Luận điểm:"Thơ hay cả hồn lẫn
-Nhóm 4 và nhóm 5:Bài tập 3 xác…
-Nhóm 6:Bài tập 4 -Trình tự phân tích:
*Đại diện các nhóm trình bày, các Thứ nhất:Cái hay thể hiện ở các làn
thành viên trong lớp nhận xét, bổ điệu xanh..
xung ý kiến. Thứ hai:Cái hay thể hiện ở các cử
*Giáo viên kết luận động…
Thứ ba:Cái hay thể hiện ở các vần
thơ..
2.Đoạn b:Luận điểm và trình tự phân
tích
-Luận điểm"Mấu chốt của thành đạt
là ở đâu"
-Trình tự phân tích:
+Do nguyên nhân khách quan(Đây là
điều kiện cần) :Gặp thời,hoàn
cảnh,điều kiện học tập thuận lợi,tài
năng trời phú
+Do nguyên nhân chủ quan(Đây là
điều kiện đủ)
Tinh thần kiên trì phấn đấu,học tập
không mệt mỏi và không ngừng trau
-Thế nào là học qua loa,đối phó? dồi phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
II.Bài tập 2:Thực hành phân tích
một vấn đề
1,Học qua loa có những biểu hiện
sau:
-Nêu những biểu hiện của học đối -Học không có đầu có đuôi,không
phó? đến nơi đến chốn,cái gì cũng biết
một tí…
-Học cốt chỉ để khoe mẽ có bằng
nọ,bằng kia….
2.Học đối phó có những biểu hiện
-Phân tích bản chất của lối học đối sau:
phó? -Học cốt để thầy cô không khiển
trách,cha mẹ không mắng,chỉ lo việc
giải quyết trước mắt.
-Kiến thưc phiến diện nông cạn…
3.Bản chất:
-Nêu tác hại của lối học đối phó? -Có hình thức học tập như:cũng đến

221
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

lớp,cũng đọc sách,cũng có điểm thi


cũng có bằng cấp.
-Không có thực chất,đầu óc rỗng
tuếch…
4.Tác hại:
*Dựa vào văn bản Bàn về đọc sách -Đối với xã hội:Những kẻ học đối
để lập dàn ý phó sẽ trở thành gánh nặng lâu dài
cho xã hội về nhiều mặt.
-Đối với bản thân:Những kẻ học đối
phó sẽ không có hứng thú học tập…
III.Bài tập 3:Thực hành phân tích
một văn bản
Dàn ý:
-Sách là kho tàng về tri thức được
tích lũy từ hàng nghìn năm của nhân
loại-Vì vậy,bất kì ai muốn có hiểu
biết đều phải đọc sách.
-Tri thưc trong sách bao gồm những
kiến thức khoa học và kinh nghiệm
thực tiễn.
Viết đoạn văn -Càng đọc sách càng thấy kiến thức
của nhân loại mênh mông.
=>Đọc sách là vô cùng cần thiết
nhưng cũng phải biết chọn sáhc mà
đọc và phải biết cách đọc mới có
hiệu quả.
IV.Bài tập 4:Thực hành tổng hợp
Yêu cầu:Viết đoạn văn tổng hợp
những điều đã phân tích trong
bài"Bàn về đọc sách"

*Hoạt động 3 Củng cố dặn dò:


-Nhận xét giờ học,nhấn mạnh trọng tâm.
-Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập vừa phân tích vào vở.
-Đọc trước bài:Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống.
*******************************************************************

Tuần 20: Bài 19


Soạn:8-1-2008
Giảng:
Tiết 96: Tiếng nói của văn nghệ (trích)

222
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Nguyễn Đình Thi


-
A-Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh :
- Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu
của nó đối với đời sống con người.
- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận
ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
B-Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chân dung Nguyễn Đình Thi, toàn văn bài viết.
- Học sinh : Tìm đọc toàn văn bài viết trong mấy vấn đề về văn
học, hoặc tuyển tập Nguyễn Đình Thi (tập3).
C.Tiến trình bài dạy
*Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách ? Nhận xét về
cách trình bày luận điểm này của tác giả?
-Cần chọn sách và đọc sách như thế nào?
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài , đồ dùng học tập của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Văn nghệ có nội dung và sức mạnh như thế nào? Nhà nghệ sỹ sáng tác
tác phẩm với mục đích gì? Văn nghệ đến với người tiếp nhận bằng con
đường nào? Nhà văn Nguyễn Đình Thi đã góp phần trả lời câu hỏi trên
qua bài nghị luận “Tiếng nói của văn nghệ”-văn bản mà chúng ta được tìm
hiểu trong giờ học hôm nay.
*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:
GV hướng dẫn HS đọc. I-Tiếp xúc văn bản:
Yêu cầu đọc to, rõ, chính xác, 1-Đọc văn bản:
diễn cảm.
GV đọc mẫu - học sinh đọc.
GV nhận xét học sinh đọc.

? Dựa vào phần chú thích * 2-Tìm hiểu chú thích: (SGK trang 16,17)
trong SGK, hãy giới thiệu những *Tác giả: Nguyễn Đình Thi (1924-2003)
nét chính về tác giả. - Quê ở Hà Nội
- Hoạt động văn nghệ khá đa dạng: làm thơ,
viết văn, soạn kịch, sáng tác nhạc, viết lý luận
phê bình…
- Năm 1996 Ông được Nhà nước tặng giải
thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
?Cho biết hoàn cảnh ra đời của *Tác phẩm: Hoàn cảnh ra đời của tiểu luận
văn bản. “Tiếng nói của văn nghệ”.
- Viết năm 1948- Trong thời kỳ chúng ta đang
Chú ý các chú thích xây dựng một nền văn học nghệ thuật mới

223
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

1,2,3,4,6,11. đậm đà tính dân tộc đại chúng, gắn bó với


cuộc kháng chiến vĩ đại của nhân dân: Kháng
chiến chống Pháp.
- In trong cuốn “Mấy vấn đề văn học”(XB năm
1956).
3-Bố cục:
? Xác định kiểu văn bản. - Kiểu văn bản nghị luận về một vấn đề văn
nghệ.
? VB (trích) được chia làm mấy - 2 phần:
phần, nêu luận điểm của từng (1): Từ đầu đến “một cách sống của tâm
phần. hồn”.
Trình bày luận điểm: Nội dung của văn nghệ:
cùng với thực tại khách quan, nội dung của
văn nghệ còn là nhận thức mới mẻ, là tất cả
tư tưởng tình cản của cá nhân nghệ sỹ. Mỗi
tác phẩm văn nghệ lớn là một cách sống của
tâm hồn, từ đó làm thay đổi hẳn mắt ta nhìn,
óc ta nghĩ”
(2): Còn lại: Sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ.
Với 2 luận điểm:
(1) - Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đối
với đời sống của con người, nhất là trong
hoàn cảnh chiến đấu, sản xuất vô cùng gian
khổ của dân tộc ta ở những năm đầu kháng
chiến.
(2)- Văn nghệ có khả năng cảm hoá , sức
? Nhận xét về bố cục , hệ thống mạnh lôi cuốn của nó thật là kỳ diệu bởi đó là
luận điểm của văn bản. tiếng nói của tình cảm, tác động tới mỗi con
người qua những rung cảm sâu xa từ trái tim.
- Các phần trong văn bản có sự liên kết chặt
chẽ, mạch lạc, các luận điểm vừa có sự giải
thích cho nhau, vừa được tiếp xúc tự nhiên
theo hướng ngày càng phân tích sâu sức
Theo dõi văn bản: Phần 1(Từ mạnh đặc trưng của văn nghệ.
đầu đến Nguyễn Du hay Tônx II-Phân tích văn bản:
Tôi). 1-Nội dung của văn nghệ:
? Nhắc lại luận điểm trong phần *Luận điểm: Văn nghệ không chỉ phản ánh
1 của văn bản. thực tại khách quan mà còn thể hiện tư
? Luận điểm này đươc thể hiện tưởng, tình cảm của nghệ sỹ, thể hiện đời
trong những câu văn nào. sống tinh thần của cá nhân người sáng tác.
? Để làm sáng tỏ luận điểm trên, “Tác phẩm nghệ thuật …góp vào đời sống
tác giả đã đưa ra và phân tích xung quanh”
những dẫn chứng nào. *Đưa ra 2 dẫn chứng:
(1)-Hai câu thơ tả cảnh mùa xuân trong

224
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

“truyện Kiều” với lời bình:


-Hai câu thơ làm chúng ta rung động với cái
đẹp lạ lùng mà tác giả đã miêu tả.
-“ cảm thấy trong lòng ta có những sự sống
tươi trẻ luôn luôn tái sinh ấy”.
Đó chính là lời gửi, lời nhắn - một trong
những nội dung của “truyện Kiều”.
(2)-Cái chết thảm khốc của An-na Ca rê- nhi -
na(Trong tiểu thuyết cùng tên của L. Tônx tôi)
? Nhận xét về cách lập luận của làm cho người đọc “đầu óc bâng khuâng
tác giả. nặng những suy nghĩ trong lòng còn vương
? Em học tập được gì ở phương vấn những vui buồn không bao giờ quên
pháp lập luận của tác giả khi tạo được nữa .
lập VB nghị luận. Thảo luận Đó chính là lời gửi, lời nhắn của L.Tônx
(Chọn lọc dẫn chứng, lập luận tôi.
chặt chẽ sẽ tạo lập được văn Chọn lọc đưa ra 2 dẫn chứng tiêu biểu, dẫn
bản có sức thuyết phục với ra từ 2 tác phẩm nổi tiếng của 2 tác giả vĩ đại
người đọc) của văn học dân tộc và thế giới cùng với
- Tiếp tục theo dõi phần (đoạn những lời phân tích bình luận sâu sắc.
văn từ “Lời gửi của nghệ thuật
đến một cách sống của tâm
hồn”)
? Theo tác giả, lời gửi của nghệ
thuật, ta cần hiểu như thế nào
cho đúng.
? Để thuyết phục người đọc
người nghe, tác giả đưa ra *Lời gửi của nghệ thuật:
những dẫn chứng nào. - “Lời gửi của nghệ thuật không những là một
? Vậy lời gửi của nghệ thuật, bài học luận lí hay một triết lý về đời người
hiểu một cách ngắn gọn nhất là hay những lời khuyên xử thế hay một sự thực
gì. tâm lý hoặc xã hội”.
- Lời gửi của nghệ thuật còn là tất cả những
say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng, phấn
? Như vậy nội dung của văn khích…”
nghệ là gì. Đưa ra 2 dẫn chứng(“Truyện Kiều”,
tiểu thuyết “An-na Ca-rê-nhi-na”)
Tác phẩm văn nghệ không cất lên
những lời thuyết lý khô khan mà chứa đựng
tất cả những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ
mộng của nghệ sỹ. Nó mang đến cho chúng
ta bao rung động, ngỡ ngàng trước những
? Tiểu luận: Nội dung của văn điều tưởng chừng đã rất quen thuộc.
nghệ khác với nội dung của các *Nội dung của văn nghệ là hiện thực mang
bộ môn khoa học xã hội khác ở tính cụ thể sinh động, là đời sống tình cảm

225
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

những điểm nào. của con người qua cái nhìn và đời sống tình
cảm có tính cá nhân của người nghệ sỹ.
Nội dung của văn nghệ còn là dung cảm là
nhận thức của người tiếp nhận .Nó sẽ được
mở rộng , phát huy vô tận qua thế hệ người
đọc, người xem.
(Những bộ môn khoa học khác như: Lịch sử ,
địa lý… khám phá , miêu tả và đúc kết bộ mặt
tự nhiên hay xã , hội các quy luật khách
quan. Văn nghệ tập chung khám phá thể hiện
chiều sâu tính cách , số phận con người, thế
giới bên trong tâm lý , tâm hồn con người.)

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.


-Khắc sâu: nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ?
-Về nhà học bài: + Câu hỏi: Phân tích nội dung phản ánh , thể hiện của
văn nghệ.

*********************************************

226
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Soạn:9-1-2008
Giảng:
Tiếp 97: Tiếng nói của văn nghệ (tiếp)
- Nguyễn Đình Thi
-

A-Mục tiêu bài dạy.


Tiếp tục giúp học sinh:
- Hiểu được sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ với đời sống con người.
- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn ,
chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
B-Chuẩn bị.
- GV: sưu tầm toàn văn bài viết trong “ Mấy vấn đề về văn học” hoặc
“Tuyển tập Nguyễn Đình Thi” (tập III)
- HS: soạn kỹ bài.
C-Tiến trình bài dạy.

227
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*Hoạt động 1: Khởi động.


1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Phân tích nội dung phản ánh của văn nghệ trong phần I của văn bản .
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Tiết trước , chúng ta đã cùng tìm hiểu nội dung phản ánh của văn nghệ. Giờ
học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần còn lại của văn bản , để thấy được
sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống con người.
*Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản (tiếp)
II-Phân tích văn bản
1-Nội dung của văn nghệ
Để hiểu được sức mạnh kì 2-Sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đời
diệu của văn nghệ, trước sống con người.
hết phải lý giải được vì sao *Con người cần đến tiếng nói của văn nghệ:
con người cần đến tiếng nói -“Mỗi tác phẩm lớn như rọi vào bên trong chúng
của văn nghệ? ta một ánh sáng riêng…làm cho thay đổi hẳn mắt
(Chú ý đoạn văn “ chúng ta ta nhìn, óc ta nghĩ ”Văn nghệ giúp cho chúng ta
nhận của những nghệ được cuộc sống đầy đủ hơn, phong phú hơn với
sĩ….cách sống của tâm cuộc đời, với chính mình. VD: Các bài thơ “ánh
hồn”). trăng” của Nguyễn Duy, “Bài học đường đời đầu
? Lấy VD từ các tác phẩm tiên” ( trích “Dế Mèn phiêu lưu ký”) của Tô Hoài,
văn nghệ đã được học và “Bức tranh của em gái tôi”-của Tạ Duy Anh.
đọc thêm để làm sáng tỏ. -Văn nghệ với đời sống quần chúng nhân dân-
những con người Việt Nam đang chiến đấu,sản
xuất trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến
chống Pháp: “ những người rất đông …bị tù trung
thân trong cuộc đời u tối, vất vả không mở được
mắt” thì tiếng nói của văn nghệ là sợi dây buộc
chặt họ với cuộc đời thường bên ngoài , với tất cả
những sự sống, hoạt động, những vui buồn gần
gũi.
-Văn nghệ góp phần làm tươi mát sinh hoạt khắc
khổ hàng ngày, giữ cho cuộc đời luôn vui tươi.
Tác phẩm văn nghệ hay giúp cho con người luôn
vui lên, biết rung cảm và ước mơ trong cuộc đời
còn lắm vất vả cực nhọc.
Nếu không có văn nghệ thì cuộc sống tinh
? Như vậy nếu không có thần thật nghèo nàn, buồn tẻ tù túng.
văn nghệ thì đời sống con *Bản chất của văn nghệ:
người sẽ ra sao. -Là “tiếng nói tình cảm”. Tác phẩm văn nghệ chứa
*Chú ý phần văn bản từ “sự đựng “ tình yêu ghét, niềm vui buồn” của con
sống ấy “ đến hết người chúng ta trong đời sống thường ngày. –
?Trong đoạn văn T/G đã Nghệ thuật còn nói nhiều với tư tưởng” nhưng là

228
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

đưa ra quan niệm của mình tư tưởng không khô khan, trừu tượng mà lắng
về bản chất của văn nghệ. sâu, thấm vào những cảm xúc , những nỗi niềm.
Vậy bản chất của văn nghệ *Con đường đến với người tiếp nhận, tạo nên
là gì? sức mạnh kì diệu của văn nghệ:
?Từ bản chất của văn nghệ, -Tác phẩm văn nghệ lay động cảm xúc,đi vào
T/G đã diễn giải và làm rõ nhận thức, tâm hồn chúng ta qua con đường tình
con đường đến với người cảm…Đến với một tác phẩm văn nghệ, chúng ta
tiếp nhận- tạo nên sức được sống cùng cuộc sống miêu tả trong đó,
mạnh kì diệu của nghệ được yêu, ghét, vui, buồn, đợi chờ…cùng các
thuật là gì. nhân vật và người nghệ sĩ.
-“nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta
đường đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng
chúng ta, khiến chúng ta phải tự bước lên trên
đường ấy”.
Văn nghệ giúp mọi người tự nhận thức
? Khi tác động bằng nội mình, tự xây dựng mình. Như vậy văn nghệ thực
dung và cách thức đặc biệt hiện các chức năng của nó một cách tự nhiên có
này thì vâưn nghệ đã giúp hiệu quả lâu bền và sâu sắc.
con người điều gì. -Nghệ thuật lập luận: cách viết giàu hình ảnh, dẫn
? Nhận xét về nghệ thuật chứng phong phú, sát thực, giọng văn say sưa
lập luận của T/G, tác dụng chân thành.
của nghệ thuật lạp luận đó. Sức thuyết phục cao.

*Hoạt động 3: Tổng kết,ghi nhớ( SGK/17)


? cảm nhận của em về cách 1-Nghệ thuật
viết văn nghị luận của tác - Bố cục chặt chẽ, hợp lý, cách dẫn dắt tự nhiên.
giả qua văn bản này - Cách viết giàu hình ảnh, nhiều dẫn chứng về thơ
văn và về đời sống thực tế.
-Giọng văn toát lên lòng chân thành, niềm say
? Nêu nội dung chính của sưa, đặc biệt hứng dâng cao ở phần cuối.
văn bản “Tiếng nói của văn 2-Nội dung
nghệ”. Văn nghệ nối sợi dây đồng cảm kì diệu giữa nghệ
sĩ với bạn đọc thông qua những rung động mãnh
liệt, sâu xa của trái tim. Văn nghệ giúp con người
được sống phong phú hơn và tự hoàn thiện nhân
2 HS đọc ghi nhớ. cách , tâm hồn mình.
* Ghi nhớ (SGK 17)
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống bài: +Sức mạnh kì diệu của văn nghệ với đời sống con người.
+Cách viết bài văn nghị luận qua văn bản của Nguyễn
Đình Thi.
- Hướng dẫn HS làm bài tập (SGK/17): HS tự chọn một tác phẩm văn nghện
mà mình yêu thích, sau đó phân tích ý nghĩa tác động của tác phẩm ấy với
mình.
229
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- GV hướng dẫn HS về nhà:


+Làm các BT ( SBT ).
+Soạn VB: “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới”.

Ngày soạn:10-1-2008
Ngày giảng:
Tiết 98: Các thành phần biệt lập
A.Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:
- Nhận biết 2 thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
- Nắm chắc được công dụng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái, cảm thán.
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: đèn chiếu, phần ngữ liệu và bài tập vận dụng.
- Học sinh: chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C.Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra
( kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh)
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Các em đã được tìm hiểu về các thành phần câu như CN, VN, bổ ngữ
trực tiếp, trạng ngữ…các thành phần câu này nằm trong cấu trúc ngữ
pháp cuả câu. Giừo học này chúng ta sẽ được tìm hiểu về các thành phần
không nằm trong cấu trúc cú pháp của câu. Đó là các thành phần gì và
vai trò của chúng trong câu ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm
nay.
*Hoạt động 2: Bài học
1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu 2.Kết luận:
*Ngữ liệu 1: (SGK 18)
? Các từ ngữ: “chắc”, “có lẽ”, trong những
câu trên thể hiện nhận định của người nói
đối với sự việc nêu ở trong câu như thế
nào.
“Chắc”, “có lẽ” là nhận định của người
nói đối với sự việc được nói trong câu:
“chắc” thể hiện độ tin cậy cao, “có lẽ”: thể
hiện đọ tin cậy thấp hơn.
? Nếu không có những từ “chắc”, “có lẽ:”
nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa
chúng có khác đi không ? Vì sao ?
Nếu không có những từ “chắc”, “có lẽ”
230
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

thì sự việc nói trong câu vẫn không có gì


thay đổi.
Vì các từ ngữ “chắc”, “có lẽ” chỉ thể hiện
nhận định của người nói đói với sự việc
trong câu, chứ không phải là thông tin sự
việc của câu ( chúng không nằm trong cấu
trúc cú pháp của câu) * Thành phần tình thái được dùng
? Các từ “chắc”, “có lẽ” được gọi là thành để thể hiện cách nhìn của người nói
phần tình thái. Em hiểu thế nào là thành đối với sự việc được nói đến trong
phần tình thái ? câu
? Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành
phần tình thái hay trong chương trình Ngữ
Văn.
VD: 1- “Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về”
( “sang thu”- Hữu Thỉnh)
2- “Lần đầu tiên trong lịch sử Việt
Nam và có lẽ cả thế giới, có một vị Chủ
tịch nước lấy chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ
bên cạnh chiếc ao làm “cung điện “ của
mình.
(“Phong cách Hồ Chí Minh”- Lê Anh Trà)
(GV diễn giảng thành phần tình thái trong
câu chia thành các loại:
1-Những yếu tố tình thái gắn với độ tin
cậy của sự việc được nói đến.
2-Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến
của người nói(VD theo tôi, ý ông ấy...)
3-Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của
người nói đối với người nghe (VD à, ạ,
nhỉ, nhé... đứng cuối câu)
*Ngữ liệu 2: (SGK 18)
a) ồ, sao mà độ ấy vui thế.
( Kim Lân, “Làng”)
b) Trời ơi, chỉ còn có 5 phút
( Nguyễn Thành Long, “Lặng lẽ Sa Pa ”
- Học sinh đọc to phần ngữ liệu, chú ý các
từ gạch chân.
? Các từ ngữ “ồ”, “trời ơi” trong những câu
trên có chỉ sự vật hay sự việc gì không ? *Các thành phần cảm thán được
Các từ ngữ: “ồ”, “trời ơi” không chỉ sự dùng để bộc lộ tâm lý của người nói
vật sự việc. ( vui, buồn, mừng, giận...)
? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà
chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu

231
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

“ồ” hoặc kêu “trời ơi”


Chúng ta hiểu được tại sao người nói
kêu “ồ ”, “trời ơi” là nhờ phần câu tiếp theo
sau những tiếng này ( đó là: sao mà độ ấy
vui thế, chỉ còn có 5 phút)
Chính những phần câu tiếp sau các tiếng
đó giảI thích cho người nghe biết tại sao * Các thành phần tình thái, cảm
người nói cảm thán. thán là những bộ phận không tham
? Các từ “ồ ”, “trời ơi” được dùng để làm gì gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc
? của câu nên dược gọi là thành phần
Các từ “ồ ”, “trời ơi” không dùng để gọi biệt lập.
ai cả chúng chỉ giúp người nói giãi bày nỗi
lòng của mình.
? Các từ “ồ ”, “trời ơi” được gọi là thành
phần cảm thán. Em hiểu như thế nào là
thành phần cảm thán ? Vị trí của thành
phần cảm thán trong câu?
?Tìm những câu thơ, câu văn dùng thành
phần cảm thán hay trong chương trình
Ngữ Văn
VD “Ôi kỳ lạ và thiêng liêng – bếp lửa”
(“Bếp lửa”- Bằng Việt) *Ghi nhớ (SGK18)
? Các thành phần tình thái và thành phần
cảm thán được gọi là các thành phần biệt
lập. Vậy em hiểu thế nào là thành phần
biệt lập.
1 H/ S đọc ghi nhớ?

*Hoạt động 3: Luyện tập


-Một học sinh đọc yêu cầu của bài 1-Bài tập 1 (SGK 19)
tập. Tìm các thành phần tình thái, cảm thán?
- Học sinh lên bảng làm bài tập. a. Có lẽ thành phần tình thái.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung. b. Chao ôi thành phần cảm thán.
(nếu có) c. Hình như thành phần tình thái.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. d. Chả nhẽ thành phần tình thái.
2-Bài tập 2: (SGK-19)
Sắp xếp những từ ngữ: chắc là, dường
-1HS đọc theo yêu cầu BT như, chắc chắn,có lẽ, chắc hẳn, hình như,
-1HS lên bảng làm bài tập có vẻ như...theo trinh tự tăng dần sự tin cậy
(hay độ chắc chắn)
-> Dường như, hình như, có vẻ như, có lẽ,
chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.
3-Bài tập 3: (SGK-19)
-Trong 3 từ: chắc,hình như, chắc chắn
232
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

+Với từ : chắc chắn, người nói phải chịu


trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự
việc do mình nói ra.
+Với từ: hình như, người nói chịu trách
nhiệm thấp nhất về độ tin cậy của sự việc
do mình nói ra.
-Tác giả Nguyễn Quang Sáng chọn từ
"Chắc"trong câu:" Với lòng...chắc anh nghĩ
rằng... cổ anh" vì niềm tin vào sự việc có
thể diễn ra theo 2 khả năng:

+ Thứ nhất theo tình cảm huyết thống thì


sự việc sẽ phải diễn ra như vậy.
+ Thứ hai do thời gian và ngoại hình, sự
việc cũng có thể diễn ra khác đi một
chút.
-H/s đọc yêu cầu bài tập. 4-Bài tập 4 (SGK19)
-Hướng dẫn học sinh cách làm.
-Trình bày trước lớp.
-H/s nhận xét.
-GV nhận xét đánh giá

*Hoạt động 4:Củng cố dặn dò


-Hệ thống toàn bài.
-Về nhà: Học bài,làm lại các bài tập.
-Chuẩn bị bài:Các thành phần biệt lập -tiếp.

Soạn : 11-1-2008
Giảng:
Tiết 99. nghị luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh biết cách làm bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống
B.Chuẩn bị:
1 số ĐV, VB về kiểu bài này.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: – Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: -Em hiểu biết gì về kiểu bài nghị luận ?
233
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

3-Bài mới: -Giới thiệu bài


*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Đọc VB “Bệnh lề mề” I.Tìm hiểu bài nghị luận về 1 sự vật, hiện
tượng đời sống
Tác giả bàn luận về hiện tượng gì 1.Ví dụ: “Bệnh lề mề”
trong đời sống ?
Theo em trong đời sống còn có a.Những biểu hiện:
nhiều hiện tượng khác ? (Cãi lộn, Sai hẹn, đi chậm, không coi trọng mình và
quay cóp, nhổ bậy, nói tục, nói người khác
dối, ham chơi điện tử...) -> Nêu bật được vấn đề của hiện tượng
- Hiện tượng ấy có những biểu bệnh lề mề
hiện như thế nào ?
- Cách trình bày hiện tượng trong
văn bản có nêu được vấn đề của
hiện tượng bệnh lề mề không ?
- Nguyên nhân của hiện tượng đó b.Nguyên nhân của hiện tượng đó:
là do đâu ?
- Coi thường việc chung, thiếu tự trọng,
thiếu tôn trọng người khác
- Bệnh lề mề có tác hại gì ? c.Những tác hại của bệnh lề mề
- Làm phiền mọi người, làm mất thì giờ; làm
nảy sinh cách đối phó
- Tác giả phân tích tác hại của - Phân tích tác hại:
bệnh lề mề như thế nào ? + Nhiều vấn đề không được bàn bạc thấu
đáo hoặc lại phải kéo dài thời gian.
+ Người đến đúng giờ cứ phải đợi
+ Giấy mời phải ghi sớm hơn 30 – 1h
Đọc đoạn văn kết ? đoạn văn nói d.Nêu giải pháp khắc phục
lên điều gì ?
Đó là những giải pháp gì? - Mọi người phải tôn trọng nhau

- Nếu không thật cần thiết -> không tổ chức


họp
- Những cuộc họp mọi người phải tự giác
tham dự đúng giờ
Thế nào là nghị luận về 1 vấn đề
đời sống xã hội ?
Yêu cầu về nội dung hình thức
của bài nghị luận ?
Đọc ghi nhớ ? 2.Kết luận – Ghi nhớ
II.Luyện tập:
1-Bài 1:

234
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

HS phát biểu Nêu sự việc, hiện tượng tốt đáng biểu


GV ghi lên bảng dương của các bạn trong trường hoặc
-> HS thảo luận lựa chọn, bày tỏ ngoài xã hội. Xem hiện tượng nào đáng viết
thái độ đồng tình, phản đối ? bài nghị luận, hiện tượng nào không đáng
viết
*Hoạt động 3 – Củng cố, dặn dò
-Đọc lại ghi nhớ
-Đọc kỳ bài văn; học bài
- Tìm đọc văn bản thuộc kiểu bài này
- Chuẩn bị theo yêu cầu bài “Cách làm bài
văn nghị luận... đời sống”

********************************************************************

Soạn : 12-1-2008
Giảng:
Tiết 100: Cách làm bài nghị luận
về một sự việc, hiện tượng đời sống
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời
sống
B.Chuẩn bị:
1 số đề bài; 1 số văn bản mẫu
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 – Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Đọc ghi nhớ.. ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Đọc 4 đề văn trong SGK – 22 I.Tìm hiểu các đề bài
Các đề bài trên có điểm gì giống - Giống nhau:
nhau?
Chỉ ra những điểm giống nhau + Đối tượng: là sự việc, hiện tượng đời
đó ? sống
+ Phần nên yêu cầu: thường có mệnh lệnh
(nêu suy nghĩ, nhận xét, ý kiến, bảy tỏ thái
độ của mình)
- Sự khác nhau giữa các đề ? - Khác nhau:
1. + Có sự việc, hiện tượng tốt -> biểu
dương, ca ngợi
+ Có sự việc, hiện tượng không tốt -> lưu ý,
phê bình, nhắc...
2. + Có đề cung cấp sẵếnự việc,hiện tượng
235
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

dưới dạng 1 truyện kể, mẫu tin để người


làm bài sử dụng
+ Có đề không cung cấp nội dung sẵn mà
chỉ gọi tên, người làm bài phải trình bày, mô
tảụư việc, hiện tượng đó
Đọc đề bài trong sgk – 23 ? II.Tìm hiểu cách làm bài
Muốn làm bài văn nghị luận phải VD: Đề bài về tấm gương Phạm Văn. Nghĩa
qua những
bước nào? (Tìm hiểu đề, tìm ý, 1.Tìm hiểu đề, tìm ý:
lập dàn
ý, viết bài, kiểm tra) a. Nghĩa là người biết thương mẹ, giúp mẹ
việc đồng áng
Bước tìm hiểu đề cần tìm hiểu rõ b. Nghĩa là người biết kết hợp học và hành
ý?
(Tính chất,nhiệm vụ của đề’ Phạm
Văn Nghĩa là ai? làm
việc gì, ý nghĩa việc đó? Việc c. Nghĩa là người biết sáng tạo làm tời cho
thành đoàn phát động phong trào mẹ kéo
học tập Phạm Văn Nghĩa
có ý nghĩa như thế nào ? ) d. Học tập Nghĩa là học tập yêu cha mẹ,
-> Nêu suy nghĩ về học tập Phạm học lao động, học cách kết hợp học ->
VănNghĩa ? hành, học sáng tạo – làm những việc nhỏ
mà có ý nghĩa lớn
- GV giới thiệu khung, dàn ý trong 2.Lập dàn bài:
SGK (HS ghi khung bài trong SGK vào vở)
- HS cụ thể hoá các mục nhỏ - Mở bài: SGK
thành dàn ý chi tiết theo các ý đã - Thân bài:
tìm ?
a. Phân tích ý nghĩa việc làm Phạm Văn
Nghĩa: a, b, c
b. Đánh gía việclàm Phạm Văn Nghĩa: d
c. Đánh giá ý nghĩa việc phát động phong
trào học tập Phạm Văn Nghĩa:
+ Tấm gương đời thường, bình thường ai
cũng có thể làm dược
+ Từ 1 gương có thể nhiều người tốt -> xã
hội tốt
-> Tấm gương bình thường nhưng có ý
nghĩa lớn
- Kết bài: SGK
- Chia nhóm 4 nhón MB, ý a, b, c 3.Viết bài:
- HS viết ĐV, trình bày ? HS viết từng đoạn
- HS khác bổ sung ? Giáo viên 4.Đọc lại bài, sửa chữa
nhận xét, kết luận.

236
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Nêu rõ các bước để làm 1 bài văn *Ghi nhớ: SGk – 24


nghị
luận về sự việc,hiện tượng đời
sống? Đọc ghi nhớ ?
*Hoạt động 3 – Củng cố, dặn dò
- Củng cố: Lập dàn bài cho đề 4 mục I SGK
– 22
(GV gợi ý dựa vào đề đã làm lập - Dặn dò: + Học bài. Nắm vững phương
dàn ý). Gọi HS trả lời pháp làm bài
HS khác bổ sung + Lập dàn ý chi tiết cho đề bài 4
+ Viết bài nghị luận về tình hình địa phương
theo yêu cầu và cách làm SGK

********************************************************************
Tuần 21-Bài 19+20
Ngày soạn : 13-1-2008
Ngày giảng:
Tiết 101: Hướng dẫn chuẩn bị
cho chương trình địa phương phần tập làm văn
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp hoc sinh
- Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận nói chung.
- Tập trung suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương .
- Tích hợp với các văn bản văn và các bài tiếng việt, tập làm văn.
- Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận về một sự vật, hiện tượng xã hội ở địa
phương.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: Chuẩn bị nội dung.
-Trò: Chuẩn bị nội dung giáo viên đã hướng dẫn giờ trước.
C.Tiến trình lên lớp:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:Việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hiện nay trong thực tế có rất nhiều vấn đề con người phải quan tâm để
tìm giải pháp tối ưu như vấn đề môi trường, vấn đề quyền trẻ em, vấn đề xã
hội… Đó là những vấn đề mà tất cả các quốc gia trên thế giới phải quan tâm
đồng thời nó là vấn đề cụ thể của từng địa phương phải giải quyết. Hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về và viết về một vấn đề thực tế ở địa
phương mình.
*Hoạt động 2: Nội dung

1.Hướng dẫn một số vấn đề cần làm


a.Xác định những vấn đề có thể viết ở địa
phương
237
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? ở địa phương em, em thấy vấn đề - Vấn đề môi trường:


nào cần phải bàn bạc trao đổi thống + Hậu quả của việc phá rừng  lũ lụt, hạn
hán…
nhất thực hiện để mang lại lợi ích + Hậu quả của việc chặt phá cây xanh  ô
nhiễm
chung cho mọi người? bầu không khí.
- Vấn đề môi trường. + Hậu quả của rác thải bừa bãi  khó tiêu hủy.
? Vậy khi viết về vấn đề môi trường
thì cần viết về những khía cạnh nào?

- Vấn đề về quyền trẻ em - Vấn đề quyền trẻ em.


? Khi viết về vấn đề này thì thực tế ở + Sự quan tâm của chính quyền địa phương
đến trẻ
địa phương em cần đề cập đến những em (xây dựng, sửa chữa trường học…).
khía cạnh nào? + Sự quan tâm của nhà trường đến trẻ em (xây
dựng khung cảnh sư phạm phù hợp..)
+ Sự quan tâm giúp đỡ của gia đình.
-Vấn đề về xã hội - Vấn đề xã hội:
? Khi viết về vấn đề này ta cần khai + Sự quan tâm giúp đỡ đối với các gia đình thuộc
thác những khía cạnh nào ở địa diện chính sách
phương mình? + Những tấm gương sáng trong thực tế(về
lòng
nhân ái, đức hi sinh …)
b. Xác định cách viết
? Vậy khi viết bất cứ một vấn đề gì ta - Yêu cầu về nội dung
cần phải đảm bảo những yêu cầu gì + Sự việc hiện tượng được đề cập phai mang
tính
về nội dung? phổ biến trong xã hội
+ Phải trung thực có tính xây dựng, không sáo
rỗng
+ Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính
khách
quan và có sức thuyết phục
+ Nội dung bài viết giản dị dễ hiểu tránh dài
dòng
? Vậy bố cục của một văn bản cần có - Yêu cầu về hình thức:
mấy phần? Là những phần nào? Để làm + Phải đủ bố cục ba phần (MB, TB, KB).
rõ những phần đó cần trình bày ra sao? + Phải có đủ luận điểm, luận cứ, lập luận.
2. Hướng dẫn tìm hiểu một số văn bản
? Đọc lần lượt từng văn bản (đính kèm) a. Văn bản: Người hùng tuổi 15.
Yêu cầu học sinh xác định những vấn b. Văn bản: Chiến tích.
đề sau: c. Văn bản: Nỗi đau.
? Sự việc hiện tượng nào trong xã hội d. Văn bản: Cô nữ sinh nghèo học giỏi.
được đề cập?
238
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? Em có nhận xét gì về cách nêu sự


việc, hiện tượng, cách đánh giá và phân
tích của tác giả?(có đảm bảo tính trung
thực khách quan và thuyết phục không)
? Nội dung của bài viết như thế nào?
? Luận điểm, luận cứ, lập luận ra sao?
*Hoạt động 3: Luyện tập
? Vậy khi viết về một vấn đề ở địa - Chú ý: Khi viết về một vấn đề ở địa phương ta
cần
phương ta cần viết như thế nào để đảm đảm bảo các yêu cầu:
bảo yêu cầu cả về nội dung lẫn hình + Tình hình, ý kiến và nhận định của cá nhân
phải
thức? rõ ràng, cụ thể có thuyết minh, lập luận, thuy
phục.
+ Tuyệt đối không được nêu tên người, tên cơ
quan
đơn vị cụ thể có thật, vì như vậy là phạm vi tập
làm văn đã trở thành một phạm vi khác.

* Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò:


- Hệ thống nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức cơ bản.
- Về nhà viết một văn bản hoàn chỉnh (chọn một trong các vấn đề đã hướng dẫn)
- Soạn bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (theo câu hỏi sách giáo khoa- trang 30)
********************************************************************************

Ngày soạn : 14-1-2008


Ngày giảng:

Tiết 102: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới


- Vũ Khoan -
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen
của con người Việt Nam, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình
thành đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào công nghiệp hoá-hiện đại
hoá đất nước.
- Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
- Tích hợp với tiếng việt và tập làm văn.
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu, phân tích văn bản nghị luận về vấn đề con người, xã
hội.
B.Chuẩn bị:
- Thầy: Chuẩn bị chân dung tác giả Vũ Khoan, cuốn sách: Một góc nhìn của tri
thức (tập 1-NXB trẻ; thành phố Hồ Chí Minh, 2002).
- Trò: Đọc kỹ văn bản chuẩn bị theo câu hỏi trong sách giáo khoa-trang 30.
239
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

C.Tiến trình lên lớp:


* Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra: Kiểm tra bài cũ.
-Văn bản “Tiếng nói của văn nghệ” có mấy luận điểm, là những luận
điểm nào?
-Sau khi học xong văn bản: “Tiếng nói của văn nghệ” em có nhận xét
như thế nào về bố cục, về cách viết, về giọng văn của tác giả đã sử dụng
trong văn bản?
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Vào Thế kỷ XXI, thanh niên Việt Nam ta đã, đang và sẽ chuẩn bị những
gì trong hành trang của mình. Liệu đất nước ta có thể sánh vai với các cường
quốc năm châu được hay không? Một trong những lời khuyên, những lời trò
chuyện về một trong những nhiệm vụ quan trong hàng đầu của thanh niên
được thể hiện trong bài nghị luận của đồng chí Phó Thủ tướng Vũ Khoan viết
nhân dịp đầu năm 2001.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:
I-Tiếp xúc văn bản.
- Yêu cầu học sinh đọc to, rõ ràng, 1.Đọc văn bản
mạch lạc, tình cảm phấn chấn.
- Giáo viên đọc mẫu, mời 3 học sinh
đọc.
- Giáo viên nhận xét cách đọc của học
sinh.
? Dựa vào phần chú thích (*) trong SGK 2.Giải thích từ khó.
hãy giới thiệu những nét chính về tác - Động lực: Là lực tác động vào vật, đồ vật
giả? hay đối tượng.
? Đọc các chú thích SGK (29) - Kinh tế tri thức: Chỉ một trình độ phát triển rất
? Chú ý các từ ? Giải nghĩa. cao của nền kinh tế mà trong đó tri thức trí tuệ
(Động lực; kinh tế tri thức; thế giới chiếm tỷ trọng cao trong các giá trị của sản
mạng; bóc ngăn cắn dài). phẩm trong tổng sản phẩm kinh tế quốc dân.
- Thế giới mạng: Liên kết, trao đổi thông tin
trên phạm vi toàn thế giới nhờ hệ thống máy
tính liên thông.
- Bóc ngắn cắn dài: Thành ngữ chỉ lối sống,
lối suy nghĩ làm ăn hạn hẹp nhất thời không
có tầm nhìn xa.
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì? 3.Kiểu loại văn bản:
? Loại văn bản nghị luận. - Nghị luận về một vấn đề xã hội,giáo dục
- Nghị luận giải thích.
? Văn bản này có bố cục mấy phần? 4.Bố cục: 3 phần
Nội dung từng phần. Phần 1: Đặt vấn đề.
Phần 2: Giải quyết vấn đề.
Phần 3: Kết thúc vấn đề.

240
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

II.Phân tích văn bản


? Quan sát toàn bộ văn bản xác định- Luận điểm trung tâm:Chuẩn bị hành trang
luận điểm trung tâm và hệ thống luận cứ vào thế kỉ mới.
trong văn bản? - Hệ thống luận cứ (4).
1.Nêu vấn đề.
? Đọc phần nêu vấn đề? -Nêu vấn đề một cách trực tiếp, rõ ràng,
? Em có nhận xét như thế nào về cáchngắn nêu gọn, cụ thể
vấn đề của tác giả ? Việc đặt vấn đề vào -ý nghĩa: Đây là thời điểm quan trọng,
thời điểm đầu thế kỉ mới có ý nghĩa như thiêng liêng, đầy ý nghĩa đặc biệt là lớp
thế nào? trẻ Việt Nam phải nắm vững cái mạnh,
cái yếu của con người Việt Nam  từ đó
phải rèn luyện những thói quen tốt khi
bước vào nền kinh tế mới.
2- Giải quyết vấn đề.
? Vì sao như vậy, lần lượt trong các phần *Luận cứ quan trọng đầu tiên là sự
viết tiếp theo tác giả sẽ giúp ta sáng tỏ?
chuẩn
? Đọc phần 2? Đoạn 1? bị cho bản thân con người để bước vào
? Luận cứ đầu tiên được triển khai là gì?thế
Người viết đã luận chứng nó như thế nào? kỉ mới.
- Luận chứng làm sáng tỏ luận cứ.
+ Con người là động lực phát triển của
lịch sử. Không có con người, lịch sử
không thể tiến lên, phát triển.
+ Trong nền kinh tế tri thức, trong thế kỉ
? Đọc đoạn 2 và 3 (Phần 2)? XXI vai trò con người càng nổi trội.
? Ngoài 2 nguyên nhân trên còn những + Một thế giới khoa học công nghệ phát
nguyên nhân nào khác khi nhìn rộng ratriển cả nhanh.
nước, cả thời đại và thế giới? + Sự giao thoa, hội nhập giữa các nền
kinh tế ngày càng sâu rộng.
*Luận cứ trung tâm của văn bản là :
? Tất cả những nguyên nhân đó dẫn đến -Chỉ rõ những cái mạnh, cái yếu của con
vấn đề gì? người Việt Nam trước mắt lớp trẻ.
- Cái mạnh truyền thống: Thông minh,
? Đọc đoạn 4 + đoạn 5 (Phần 2)? nhạy bén với cái mới  Đó là cái mạnh
? Tác giả đã nêu những cái mạnh, cái cốt yếu
nào của con người Việt Nam? Nguyên tử của toàn dân  có tầm quan trọng
nhân vì sao có cái yếu? hàng
đầu và lâu dài  Cái yếu được tiềm ẩn
trong cái mạnh  nhanh chóng khắc phục
? So với đoạn 4 thì ở đoạn 5 tác giả phânmới phát huy được cái mạnh.
tích những cái mạnh, cái yếu của người - Cái mạnh: Cần cù, sáng tạo trong công
Việt Nam như thế nào? Ông sử dụng những việc
thành ngữ nào? Tác dụng?  Đáp ứng với thực tế cuộc sống hiện
? Đọc đoạn 6 và đoạn 7? Phát hiện những đại.
241
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

cái mạnh, cái yếu trong tính cách và thói


 Cái mạnh vẫn tiềm ẩn cái yếu, những
quen của người Việt Nam? khuyết tật.
- Cái mạnh: Đoàn kết, thương yêu, giúp
đỡ nhau trong lịch sử dựng nước, giữ
? Em có nhận xét như thế nào về cáchnước lập xong thực tế hiện nay còn đố kị, còn
luận của tác giả? lối sống thứ bậc.
(Cụ thể, rõ ràng, lôgíc) - Cái mạnh: Bản tính thích ứng nhanh
 Sức thuyết phục cao Cái yếu: Kì thị kinh doanh + thói quen bao
? Đọc phần 3? cấp, ỷ lại, kém năng động, tự chủ, khôn
? Tác giả nêu lại mục đích và sự cần thiết
vặt, ……
của khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định3.Kết thúc vấn đề
khi bước vào thế kỉ mới là gì? Vì sao? - Mục đích: “Sánh vai… châu”
? Em có nhận xét như thế nào về nhiệm - vụCon đường, biện pháp: Lấp đầy
tác giả nêu ra? những điểm mạnh, vứt bỏ những điểm
*Hoạt động 3yếu Làm cho lớp trẻ nhận rõ điểm
? Tác giả đã sử dụng những tín hiệu mạnh, điểm yếu tạo thói quen tốt để vận
nghệ thuật gì trong văn bản? dụng vào thực tế.
- Nhiệm vụ đề ra thật cụ thể, rõ ràng,
giản dị, tưởng như ai cũng có thể làm
theo.

Tổng kết-Luyện tập


1.Tổng kết
*Nghệ thuật:
? Nội dung chủ yếu mà văn bản đề cập + Ngôn ngữ báo chí, gắn với đời
đến là gì? sống, cách nói trực tiếp, dễ hiểu, giản dị.
+ Sử dụng cách so sánh của người
? Hãy tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ
Nhật, người Hoa trong cùng một sự việc,
nói về điểm mạnh, điểm yếu của con người
hiện tượng xong lại có các thói quen và
Việt Nam trong dãy sau? Bảng phụ + Phiếu
ứng xử
học tập. khác nhau.
+ Sử dụng thành ngữ, tục ngữ, ca dao
cụ thể, sinh động.
*Nội dung: Phát huy những điểm mạnh,
hạn chế, vứt bỏ những điểm yếu để đưa
nước ta tiến lên sanh vai với các quốc
gia 5 châu.
* Ghi nhớ: SGK (Trang 30)
2.Luyện tập.
*Nói về điểm mạnh của người Việt
Nam
- Uống nước nhớ nguồn.
- Trông trước ngó sau.
- Miệng nói tay làm.
242
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Được mùa chớ phụ ngô khoai.


*Nói về điểm yếu của người Việt Nam
- Đủng đỉnh như chĩnh trôi sông.
- Vén tay áo xô, đốt nhà táng giấy.

*Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò


- Hệ thống nội dung bài
+ Nghệ thuật.
+ Nội dung.
- Hướng dẫn làm bài tập 2 (SGK-Trang 31)
- Học kĩ nội dung bài
- Soạn bài: “Chó sói và cừu trong thơ” -
Ngụ ngôn của La- phông- ten theo câu hỏi SGK trang 41.
*****************************************************************************
Ngày soạn : 15-1-2008
Ngày giảng:

Tiết 103: Các thành phần biệt lập (tiếp theo)


A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: Gọi- đáp và phụ chú.
- Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú.
- Tích hợp với văn, tập làm văn.
B.Chuẩn bị:
- Thầy: Đèn chiếu (Phần ngữ liệu và bài tập vận dụng).
- Trò: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
C.Tiến trình lên lớp:
* Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
-Ta đã học các thành phần biệt lập nào? Tác dụng của nó.
-Trình bày bài tập số 4 trang 19?
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ trước chúng ta đã học thành phần cảm thán, thành phần tình thái
trong câu mặc dù nó không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu xong
nó cũng có những tác dụng nhất định: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những
thành phần biệt lập đó?
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:
1.Ngữ liệu- Phân tích ngữ liệu 2.Kết luận:
*Ngữ liệu 1( SGK- Trang 31)
? Các từ ngữ: “này”; “thưa ông” từ ngữ
nào được dùng để gọi, từ ngữ nào được
dùng để đáp?
- Từ “này” dùng để gọi; cụm từ “thưa
243
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

ông”
dùng để đáp.
? Những từ ngữ dùng để gọi-đáp có tham
gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay
không? Tại sao?
- Những từ ngữ “này”, “thưa ông” không
tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của
câu vì chúng là thành phần biệt lập.
? Trong các từ ngữ gọi-đáp ấy, từ ngữ nào
được dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ nào
được dùng để duy trì cuộc thoại?
- Từ “này” được dùng để tạo lập cuộc thoại,
mở đầu sự giao tiếp.
- Cụm từ “thưa ông” dùng để duy trì cuộc
thoại, thể hiện sự hợp tác đối thoại. *Thành phần gọi-đáp được dùng để tạo lập
? Các từ ngữ “này”, “thưa ông” được gọi cuộc thoại để duy trì quan hệ giao tiếp.
là thành phần gọi- đáp. Em hiểu thế nào
là thành phần gọi- đáp? *Bài tập 1- Trang 32
Tìm thành phần gọi-đáp trong đoạn trích.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 - Từ dùng để gọi “này”.
(Trang 32) - Từ dùng để đáp “vâng”.
? Học sinh xác định  học sinh khác nhận- Quan hệ trên - dưới.
xét bổ xung  giáo viên nhận xét, đánh - Thân mật: Hàng xóm láng giềng cùng
giá? cảnh ngộ.

*Ngữ liệu 2 (SGK-Trang 31+32)


- Học sinh đọc rõ ràng ngữ liệu chú ý các
từ ngữ gạch chân.
? Nếu lược bỏ những từ ngữ gạch chân
“và cũng là đứa con duy nhất của anh”
“tôi nghĩ vậy” thì nghĩa của sự việc của mỗi
câu có thay đổi không? Vì sao?
- Nếu ta lược bỏ những từ ngữ gạch chân
thì nghĩa sự việc của các câu không thay
đổi. Vì những từ ngữ đó là thành phần biệt
lập được viết thêm vào, nó không nằm
trong cấu trúc cú pháp của câu.
? Cụm từ “và cũng là đứa con duy nhất của
anh” được thêm vào để chú thích cho cụm
từ nào?
- Chú thích cho cụm từ “đứa con gái đầu
lòng”.
? Cụm chủ vị “tôi nghĩ vậy” chú thích điều
gì?
244
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Cụm chủ vị “tôi nghĩ vậy” chú thích điều* Thành phần phụ chú được dùng để bổ
suy nghĩ riêng của nhân vật “tôi”. sung một số chi tiết cho nội dung chính
? Các cụm từ “và cũng là đứa con duy nhất của câu.
của anh”, “tôi nghĩ vậy” là thành phần phụ
chú. Em hiểu thế nào là thành phần phụ * Các thành phần gọi - đáp và phụ chú là
chú? những bộ phận không tham gia vào việc diễ
? Các thành phần gọi - đáp và phụ chú đượcđạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là
gọi là các thành phần biệt lập. Vậy em hiểu
thành phần biệt lập.
thế nào là thành phần biệt lập? *Ghi nhớ (SGK trang 32).
- Hai học sinh đọc ghi nhớ? Luyện tập:
* Hoạt động 1.Bài
3 tập 2 (SGK trang 32).
- Học sinh đọc to bài tập 2  xác định yêuTìm thành phần gọi - đáp trong câu ca dao
cầu? Một học sinh nhận xét, bổ sung  Lời gọi - đáp đó hướng đến ai?
giáo viên nhận xét, đánh giá. - Cụm từ dùng để gọi “bầu ơi”.
- Đối tượng hướng tới của sự gọi: Tất cả cá
thành viên trong cộng đồng người Việt.
2.Bài tập 3 (SGK trang 33).
- Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 3. Xác Tìm thành phần phụ chú trong các đoạn
định theo yêu cầu? Từng đoạn trích  học trích? Cho biết chúng bổ sung điều gì?
sinh nhận xét, bổ sung  giáo viên nhậna)- “Kể cả anh”  giải thích cho cụm từ
xét, đánh giá? “mọi người”/
b)- “Các thầy cô…người mẹ”  giải thích
cho cụm từ “những người nắm giữ chìa kho
… này”
c)- “Những người thực sự của …kỉ tới” 
giải thích cho cụm từ “lớp trẻ”.
d)- “Có ai ngờ”  thể hiện sự ngạc nhiên
của nhân vật “Tôi”.
- “Thương thương quá đi thôi”  thể hiện
tình cảm trìu mến của nhân vật “Tôi” với
nhân vật “Cô bé nhà bên”.
3.Bài tập 4 (SGK trang 33).
- Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 4? Xác Thành phần phụ chú ở mỗi câu trong bài
định theo yêu cầu?  Học sinh nhận xét,tập 3 liên quan đến những từ ngữ nào trướ
bổ sung  giáo viên nhận xét đánh giá? đó?
- Các thành phần phụ chú ở bài tập 3 liên
quan đến những từ ngữ mà nó có nhiệm vụ
giải thích hoặc cung cấp thông tin phụ về
thái độ, suy nghĩ, tình cảm của các nhân vậ
đối với nhau.
4.Bài tập 5 (SGK trang 33).
- Học sinh đọc to yêu cầu bài tập 5? - Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của
? Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết. em về việc thanh niên chuẩn bị hành trang
? Học sinh viết bài  trình bày trước lớp.bước vào thế kỷ mới, trong đó có chứa thàn
245
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

phần phụ chú.


? Giáo viên nhận xét, đánh giá  uốn nắn.
Củng cố-Dặn dò:
* Hoạt động 4: - Hệ thống nội dung bài: Học sinh cần nắm
chắc:
+ Thành phần gọi - đáp.
+ Thành phần phụ chú.
- Hướng dẫn học bài.
+ Học thuộc phần ghi nhớ (SGK trang 32).
+ Hoàn thiện bài tập 5.
+ Chuẩn bị viết bài viết số 5.

********************************************************************************
Ngày soạn : 16-1-2008
Ngày giảng:

Tiếtt 104-105: Viết bài tập làm văn số 5 : Nghị luận


về một sự việc, hiện tượng của đời sống.
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận.
- Tích hợp các kiến thức đã học về văn, tiếng Việt, tập làm văn.
- Kiểm tra kỹ năng viết văn bản nghị luận về sự việc, hiện tượng, xã hội.
B.Chuẩn bị:
- Thầy: Ra đề, đáp án chấm.
- Trò: Ôn tập kỹ kiến thức vận dụng để viết bài.
C.Tiến trình lên lớp:
* Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Đồ dùng (giấy, bút để viết bài).
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 2: Nội dung
- Giáo viên đọc đề trước 1 lần? I.Đề bài:
- Chép đề lên bảng? Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay
- Đọc lại đề  giải quyết những thắclà vứt
mắc của học sinh? rác ra đường hoặc những nơi công cộng. Ngồi
bên hồ, dù là hồ đẹp nổi tiếng, người ta cũng
tiện tay vứt rác xuống…Em hãy đặt một nhan
đề để gọi ra hiện tượng ấy và viết bài văn nêu
suy nghĩ của mình.
- Học sinh đọc to, rõ ràng đề bài? II.Yêu cầu:
- Xác định đề thuộc kiểu loại nào? 1.Thể loại: Nghị luận về sự vật, hiện
tượng
- Xác định nội dung cần viết: trong xã hội.
2.Nội dung: Hậu quả ghê gớm của việc
- Xác định rõ hình thức? vứt rác thải bừa bãi.
246
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

3.Hình thức: Đảm bảo bố cục 3 phần


- Giáo viên nêu một số yêu cầu về mặt
chặt chẽ, mạch lạc, trình bày sạch, khoa
tổ chức lớp khi làm bài. học.
4.Tổ chức:
- Chấm điểm 10 - Trật tự, nghiêm túc viết bài.
? Mở bài: + ý 1: 1đ. III.Đáp án, thang điểm chấm bài
+ ý 2: 1đ. 1.Mở bài (2đ):
- Giới thiệu hiện tượng vứt rác bừa bãi là
phổ
? Thân bài: + ý 1: 2đ. biến hiện nay.
+ ý 2: 1.5đ. - Nêu khái quát tác hại của việc làm này.
+ ý 3: 1.5đ. 2.Thân bài (5đ):
- Phân tích hiện tượng vứt rác bừa bãi
trong thực tế hiện nay là phổ biến.
- Đánh giá việc vứt rác bừa bãi gây
những hậu quả .
- Nếu không vứt rác bừa bãi có kết thúc
ra sao?
3.Kết bài (2đ):
- Khẳng định, phủ định vấn đề vứt rác
bừa bãi
- Rút ra bài học cho bản thân.
4.Hình thức (1đ):
*Hoạt động - Trình bày sạch sẽ, khoa học, bố cục rõ
3: ràng, mạch lạc.
- Nhắc lại yêu cầu cần thiết khi viết một
văn bản nghị luận xã hội.
* Hoạt động + Về nội dung.
4: + Về hình thức.
Thu bài-Nhận xét
- Thu bài viết của lớp.
- Nhận xét giờ viết bài.
Củng cố-Dặn dò:
- Khắc sâu khái niệm văn nghị luận về
sự việc, hiện tượng đời sống và cách
- Chuẩn bị trước bài: Nghị luận về một
vấn đề tư tưởng đạo lý.

********************************************************************************

Soạn :
Giảng:
Tiết 106: Chó sói và cừu
247
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Trong thơ ngụ ngôn của La-Phông-Ten


( Trích – Hi-pô-lit ten)
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh hiểu được bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so
sánh hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của LaPhông Ten
với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Đuy-Phông nhằm
làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật: in đậm dấu ấn cách nhìn,
cách nghĩ riêng của nghệ sỹ
- Tích hợp Tập làm văn (Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý) phần tiếng
Việt (gọi, đáp, phụ chú, liên kết câu, đoạn văn) phần văn 1 số bài thơ ngụ
ngôn của Laphong Ten
- Kĩ năng: Tìm, phân tích luận điểm, luận chứng; so sánh cách viết của nhà
văn và nhà khoa học về cùng 1 đối tượng.
B.Chuẩn bị: Một số bài thơ La phông Ten
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Đọc ghi nhớ “Hành trang...” ?
Đọc lại câu mở đầu, câu cuối văn bản, sự lặp ý của câu mở đầu, câu cuối thể
hiện chủ định gì và đối tượng nào mà t/g bài báo hướng tới ?
(Khắc sâu chủ đề – hướng tới lớp trẻ hiện nay)
3-Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:

- GV đọc mẫu, nêu t/c đọc (thơ đúng I.tiếp xúc văn bản
nhịp; lời doạ dẫm của chó sói, van xin 1.Đọc
thê thảm của cừu non) 2.Tìm hiểu chú thích:
- Gọi 2 HS lần lượt đọc tiếp ? -Tác giả: Là triết gia, sử học, nghiên cứu
văn học, viện sỹ viện Hàn Lâm Pháp
- Đọc chú thích * ? + Tác giả công trình nghiên cứu văn học
- Nêu vài nét về t/g – t/p ? nổi tiếng “La Phong Ten và thơ ngụ ngôn
của ông” (3 phần, mỗi phần nhiều chương)
- Gọi KT việc đọc hiểu các chú thích -Tác phẩm: Đoạn trích từ chương II, phần
khác ? 2
Tìm bố cục đoạn trích ? 3.Bố cục – lập luận:
+ Đầu -> "chết rồi thì vô dụng":Nhìn nhận
của Buy-phông và La- phông-ten về chó
sói và cừu
+ Còn lại: Lời bình của tác giả về hai cách
nhìn trên
Cách lập luận của t/g ?
Xác định mạch NL ở từng phần ? - Mạch nghị luận:
(Khi bạn về con cừu t/g thay bước 1 + Dưới ngòi bút của La Phông-ten
bằng trích đoạn thơ ngụ ngôn LPTen + Dưới ngòi bút của Đuy-Phông
-> nhờ đó bài văn nghị luận trở nên + Dưới ngòi bút của La Phông Ten
248
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

sinh động hơn


II.Phân tích văn bản
Đọc “Đuy-phông –> xua đi” ? nhà 1.Hai con vật dưới ngòi bút nhà khoa
khoa học có viết về 1 con cừu cụ học
thể ? viết về chúng như thế nào ? và - Viết về loài cừu (con cừu nói chung) loài
tỏ thái độ gì -> con cừu ? Đọc đoạn chó sói (con chó sói nói chung)
“Đuy-phông viết... vô dụng” nhà khoa
học có viết
về 1 con cừu cụ thể ? Viết về chúng bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học
như thế nào ? Nêu dẫn chứng ? nêu những đặc tính cơ bản của chúng
(Tình mẫu tử loài nào cũng có; nối bất- Không nhắc đến “tình mẫu tử thân
hạnh của chó sói không được nhắc thương của loài cừu; không nhắc đến nỗi
đến vì đấy không phải là nét cơ bản bất hạnh của chó sói"
của nó ở mọi lúc, mọi nơi) ->Sói là loài vật đáng ghét, đáng trừ
->Cừu là con vật đần độn, nhút nhát, thụ
động, không biết trốn tránh hiểm nguy.
-Tóm tắt những ghi chép của Buy *Nhìn nhận của Buy Phông về chó sói:
Phông về chó sói? -Buy Phông nhìn thấy những hoạt động
-Tình cảm của ông đối với con vật này bản năng về thói quen và sự xấu xí.
như thế nào? -Ông khó chịu và thấy ghét con sói vì lúc
Nhận xét của Buy Phông về chó sói sống chúng có hại, lúc chết cũng vô dụng.
có đúng không? =>Đó là lời nhận xét đúng vì dựa trên sự
quan sát những biểu hiện bản năng xấu
của con vật này
Củng cố-Dặn dò:
-Đọc lại phần phân tích, nhắc lại nội dung
chính đã học.
-Học bài và chuẩn bị những nội dung còn
lại.

********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 107 Văn học
Chó sói và cừu
Trong thơ ngụ ngôn của La-Phông-Ten
( Trích – Hi-pô-lit ten)
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh hiểu được bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so
sánh hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của LaPhông Ten
với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Đuy-Phông nhằm
làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật: in đậm dấu ấn cách nhìn,
cách nghĩ riêng của nghệ sỹ

249
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Tích hợp Tập làm văn (Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý) phần tiếng
Việt (gọi, đáp, phụ chú, liên kết câu, đoạn văn) phần văn 1 số bài thơ ngụ
ngôn của Laphong Ten
- Kĩ năng: Tìm, phân tích luận điểm, luận chứng; so sánh cách viết của nhà
văn và nhà khoa học về cùng 1 đối tượng.
B.Chuẩn bị:Bảng phụ
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1:Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
Tóm tắt cách nhìn nhận của Buy-Phông về cừu, ông nêu lên những đặc điểm
nào của cừu?
3Bài mới
*Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản(Tiếp)
II.Phân tích (Tiếp)
Hoạt động nhóm:Tóm tắt cách nhìn *Nhìn nhận của La Phông -ten về
nhận của La Phông ten về cừu. cừu
-Mọi chuyện đều đúng(như Buy-
Phông)
-Nhưng không chỉ có vậy…
Đọc đoạn thơ này ta hiểu thêm gì về -Khi bị sói gầm lên đe dọa…..còn
con cừu?Tác giả sử dụng biện pháp đang bú mẹ.
nghệ thuật gì? =>Hình ảnh con cừu cụ thể đã được
nhân hóa như một chú bé ngoan
Tình cảm của La Phông ten đối với đạo,ngây thơ,đáng thương,nhỏ
con vật này như thế nào? bé,yếu ớt và tội nghiệp.
-Tỏ thái độ xót thương thông cảm
như với con người bất hạnh: " Thật
cảm động…tốt bụng như thế "
Em nghĩ gì về cách cảm nhận này? -Nhắc đến tình mẫu tử thân thương
cảm động.
-Kết hợp cái nhìn khách quan và
Trong thơ của La Phông ten chó sói cảm xúc chủ quan tạo được hình
hiện ra như thế nào? ảnh vừa chân thực vừa xúc động về
con vật này.
*Nhìn nhận của La-Phông -Ten về
chó sói:
Sói là bạo chúa của cừu, là bạo chúa
Tình cảm của La Phông ten với khát máu, là con thú điên, là gã vô
chúng?Em nghĩ gì về cách cảm lại.
nhận này? -Bộ mặt lấm lét…
-Tác giả đã bình luận 2 cách nhìn ấy -> Sói là loài vật tàn bạo khát máu.
như thế nào?(HS trình bày) -Ông vùa ghê sợ vừa đáng thương,
Em hiểu đầu óc phóng khoáng hơn đó là cách nhìn chân thực gợi cảm
của nhà thơ như thế nào?Theo em xúc.
250
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

nhà thơ thấy và hiểu con sói khác 2.Lời bình của tác giả:
với nhà bác học ở điểm nào? -Đó là sự suy nghĩ tưởng tượng
-Buy Phông và La Phông ten bình không bị gò bó khuôn phép theo định
luận như thế nào?Nêu nhận xét của kiến.
em về cách nghị luận của tác giả -Nhà thơ thấy và hiểu con sói là một
trong đoạn bình luận này? kẻ độc ác, khổ sở, trộm cướp, ngờ
nghệch hóa rồ vì luôn bị đói.
-Buy phông dựng một vở kịch về sự
Nêu nhận xét của em về nghệ thuật độc ác,La Phông ten dựng một vở
và nội dung của văn bản này? hài kịch về sự ngu ngốc.
=>Dùng so sánh đối chiếu để làm nổi
bật quan điểm từ đó xác nhận đặc
điểm riêng sáng tạo nghệ thuật.
III. Tổng kết
1.Nghệ thuật:So sánh đối chiếu,cái
nhìn phóng khoáng,cách bình luận
ngắn gọn.
2.Nội dung: Đặc điểm của sói và
cừu,tình cảm của tác giả.

*Hoạt động 3 Luyện tập


?Điểm sáng tạo của La Phông ten trong việc tả cừu và sói là gì?
*Hoạt động 4:Củng cố dặn dò
-Hệ thống toàn bài.
-Hướng dẫn về nhà: Học bài, soạn bài Con cò.
********************************************************************

Soạn :
Giảng:
Tiết 108: nghị luận về một vấn đề
tư tưởng đạo đức
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp H/s biết làm bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo đức
Rèn kĩ năng : Nhận diện, rèn luyện kĩ năng viết 1 văn bản nghị luận xã hội về
vấn đề tư tưởng, đạo lý.
B.Chuẩn bị: Một số đề văn, 1 số đề văn về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Thế nào là Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng, đời sống ?
Những nội dung chính cần có ( bố cục) của 1 bài nghị luận đời sống ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:
251
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Đọc văn bản “ Tri thức là sức mạnh” I.Tìm hiểu chung:
1.Ví dụ : “ Tri thức là sức mạnh”
Văn bản trên bàn về vấn đề gì ? Nhận xét :
a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa
học và người trí thức
Vẳn bản có thể chia làm mấy/? chỉ b. Văn bản chia làm 3 phần
ra nội dung của mỗi phần và mối - Mở bài ( đoạn 1): Nêu vấn đề
quan hệ của chúng với nhau? - Thân bài ( gồm 2 đoạn ): Nêu 2 ví dụ
Chứng minh tri thức là sức mạnh
+ 1 Đoạn nêu tri thức cứu 1 cỗ máy khoẻ
số phận 1 đống phế liệu
+ Một đoạn: Nêu tri thức là sức mạnh của
cách mạng Bác Hồ đã thu hút người nhà
tri thức lớn theo Người.
- Phần kết ( đoạn còn lại )
Phê phán 1 số người không biết quý trọng
tri thức, sử dụng không đúng chỗ?
Đánh dấu câu mang luận điểm c. Các câu có luận điểm : 4 câu/mởbài;
chính trong bài ? Các câu luận điểm câu mở đầu + 2 câu kết đoạn 2; câu mở
đó đã nêu rõ ràng, dứt khoát ý kiến đoạn 3; câu mở đoạn vàcâu kết đoạn 4.
của người viết chưa ?
VB sử dụng phép lập luận nào là => tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ
chính? ràng rứt khoát ý kiến của người viết về
vấn đề.
d. Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh
+ Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề tư
tưởng, phê phán tư tưởng không biết
trọng tri thức, dùng sai mục đích.
Bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng 2. Sự khác nhau nghị luận về một sự việc
đạo đức khác với bài nghị luận về 1 hiện tượng đời sống – Nghị luận về một
sự việc, hiện tượng đời sống ? vấn đề tư tưởng, đạo lý
- Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu
ra những vấn đề tư tưởng.
- Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích
phân tích thì vận dụng sự thật đời sống để
chứng minh -> khẳng định hay phủ định
vấn đề
Đọc ghi nhớ Sgk – 36 * Ghi nhớ: Sgk – 36
* Hoạt động 3 –Luyện tập
Đọc văn bản phần luyện tập Văn bản “Thời gian là vàng”
VB trên thuộc loại văn bản nghị luận a. Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý
nào?
nào ? b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời
gian

252
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Văn bản nghị luận về vấn đề gì ? - Câu l điểm chính của từng đoạn
- Chỉ ra các l.điểm chính + Thời gian là sự + Thời gian là tiền
sống bạc
+ Thời gian là + Thời gianlà tri thức
thắng lợi
(Sau mỗi luận điểm là 1 dẫn chứng để
chứng minh thuyết phục)
Phép lý luận chủ yếu trong bài là c. Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng
gì ? minh (Luận điểm được triển khai theo lối:
Phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời
gian là vàng, đưa dẫn chứng để chứng
minh)
*Hoạt động 4 – Củng cố, dặn dò
- Đọc lại ghi nhớ ?
- Chuẩn bị bài “Liên kết câu và liên kết
đoạn văn”

Soạn :
Giảng:
Tiết 109: liên kết câu và liên kết đoạn văn
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh nâng cao hiểu biết và kỹ năng sử dụng phép liên kết đã học từ
bậc tiểu học.
- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn
văn
- Nhận biết 1 số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Kĩ năng: Phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết trong việc tạo
lập văn bản.
B.Chuẩn bị:
Bảng phụ 1 số đoạn văn sử dụng phép liên kết nội dung, hình thức.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Thế nào là thành phần tình thái, phụ chú ?
Gọi chấm đoạn văn chuẩn bị ở nhà.
3-Bài Mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

253
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Đọc ví dụ trong SGK /I ? I.Khái niệm liên kết

a. Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ? 1.Ví dụ: Đoạn văn


Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào a.Đoạn văn bàn về cách người nghệ
với chủ đề chung của văn bản ? sỹ phản ánh thực tại.
-Đây là một trong những yếu tố ghép
vào chủ đề chung: thói văn nghệ
b. Nội dung chính của mỗi câu trong b.Nội dung chính các câu:
đoạn văn trên?
1.Tác phẩm nghệ thuật phản ánh
thực tại
2-Khi phản ánh thực tại, nghệ sỹ
muốn nói lên một điều mới mẻ
Những nội dung ấy có quan hệ như 3-Các mới mẻ ấy là lời gửi của 1
thế nào ? với chủ đề của đoạn văn? nghệ sỹ
Nhận xét
về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn -> Các nội dung này đều hướng vào chủ
văn? đề của đoạn văn trình tự các ý sắp xếp
hợp lý, logíc
c. Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung c.Mối quan hệ ND được thể hiện ở:
giữa các câu trong đoạn văn được thể - Lặp từ ngữ: Tác phẩm-tác phẩm.
hiện bằng những biện pháp nào (các
từ in đậm) ?
- Từ cùng trường với “tác phẩm” –>
nghệ sỹ
- Từ thay thế: nghệ sỹ -> anh
- Quan hệ: nhưng
GV nêu 1 số ví dụ khác. - Từ ngữ đồng nghĩa “Cái đã có rồi,
“Chúng ta muốn hoà bình...nô lệ” đồng nghĩa với “Những vật liệu mượn ở
“ND ta có 1 lòng ... đó là 1...” thực tại”
Đọc ghi nhớ ? *Ghi nhớ: SGK - 43
II.Luyện tập
Đọc yêu cầu BT? 1.Chủ đề chung đoạn văn: Khẳng định
GV gọi lần lượt từng HS trả lời từng năng lực trí tuệ của con người Việt Nam
y/c một – quan trọng hơn – là những hạn chế
cần khắc phục: đó là sự thiếu hụt về
kiến thức, khả năng thực hành, sáng tạo
yếu do cách học thiếu thông minh gây ra
- Nội dungcủa các câu văn đều tập trung
vào vấn đề đó
- Trình tự sắp xếp hợp lý của các ý trong
câu:
254
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

+ Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam


+ Những điểm còn hạn chế
+ Cần khắc phụ hạn chế để đáp ứng sự
phát triển của nền kinh tế mới
Đọc yêu cầu BT2 ? 2. Các câu được liên kết với nhau
bằng những phép liên kết sau:
Giaó viên gọi từng em trả lời bài tập? - “Bản chất trời phú ấy” nối câu 2 -> C1
(đồng nghĩa)
- “Nhưng” (nối)
- “ấy là” C4 – C3 (nối)
- “Lỗ hổng” C4 – C5 (lặp)
- “Thông minh” C5 và C1 (lặp)
Gọi 1 em trình bày đoan văn ? 3.Viết đoạn văn ngắn nêu tác hại của
sự lười học (HS làm việc)
- GV nhận xét – cho điểm
* Hoạt động 3 – Củng cố, dặn dò
- Hệ thống kiến thức đã học
- Đọc lại ghi nhớ
Dặn dò:
- Học bài; hoàn chỉnh các bài tập vào vở
- Tìm đọc các đoạn văn học tập cách triển
khai chủ đề, liên kết của đoạn văn.
- Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng
phép liên kết nội dung, hình thức.
- Đọc và trả lời câu hỏi bài “Luyện tập liên kết
câu, liên kết đoạn văn”

Soạn :
Giảng:
Tiết 110: luyện tập liên kết câu
và liên kết đoạn văn
A.Mục tiêu cần đạt:
- Ôn tập, củng cố kiến thức đã học về liên kết câu, liên kết đoạn văn
- Rèn kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết khi viết văn
bản.
B.Chuẩn bị: Một số bài tập
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 – Khởi động:
1-Tổ chức:
255
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

2-Kiểm tra: Kiểm tra vở BT (2 em), Kiểm tra viết đoạn văn ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 2 Luyện tập:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 ? 1-Bài 1:
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập a.Phép liên kết câu và liên kết đoạn
1, 2?
HS khác làm bài, nhận xét - Trường học – trường học (lặp -> liên kết
câu)
GV bổ sung, cho điểm - “như thế” thay cho câu cuối (thế -> liên kết
đoạn)
b.Phép liên kết câu và đoạn văn
- Văn nghệ – văn nghệ (lặp -> liên kết câu)
- Sự sống – sự sống; văn nghệ – văn nghệ
(lặp – liên kết đoạn)
c.Phép liên kết câu:
- Thời gian – thời gian-thời gian; con người
– con người – con người (lặp)
d.Phép liên kết câu:
Yếu đuối – mạnh; hiền - ác (trái nghĩa)
2-Bài 2:
Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề
- Thời gian (vật lý) – thời gian (tâm lý)
- Vô hình- hữu hình
- Giá lạnh – nóng bỏng
- Thẳng tắp – hình tròn
- Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm
Đọc yêu cầu bài 3,4 ? 3-Bài 3:
Chia 4 nhóm làm a. Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không
phục vụ chủ đề của đoạn văn
Gọi đại diện tưng nhóm lên bảng -> Thêm 1 số từ ngữ, câu để tạo sự liên kết
chữa? giữa câu
HS nhóm khác bổ sung ? “Cắm đi 1 mình trong đêm. Trận đại đại đội
GV bổ sung, cho điểm ? 2 của anh ở phái bãi bồi bên 1 dòng sông.
Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con
anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ,
mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối”
b. Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự
việc nêu trong câu không hợp lý
-> Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2,
để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự
việc
“Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm quần
quật...”
4-Bài 4:

256
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Lỗi về liên kết hình thức


a.Lỗi: Dùng từ ở câu 2 và 3 không thống
nhất
-> Thay đại từ “nó” -> “chúng”
b.Lỗi: Từ “văn phòng” và từ “hội trường”
không cùng nghĩa với nhau trong trường
hợp này
-> Thay từ “hội trường” ở câu 2 -> “văn
phòng”
GV giao thêm 2 đề cho lớp Bài 5:
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài ? Bài tập thêm
HS nhận xét ?
GV bổ sung – cho điểm
*Hoạt động 3 – Củng cố, dặn dò
-Thế nào là liên kết nội dung ? (Chủ đề,
lôgíc)
- Thế nào là liên kết hình thức ? (Phép liên
kết , phương tiện liên kết)
- Đã học, thường sử dụng những phép liên
kết nào ?
- Nếu không sử dụng liên kết câu, đoạn văn
thì sẽ ra sao?
- Học kỹ, nắm vững lý thuyết
- Tìm thêm 1 số ví dụ trong các văn bản đã
học
- Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng
liên kết câu, đoạn
- Soạn “Con cò”

Tuần 23
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 111 Hướng dẫn đọc thêm Con cò
- Chế Lan -Viên -
A.Mục tiêu bài học:
-Học sinh cảm nhận được vẽ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài
thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và những lời
ru.
-Học sinh thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả, và những đặc
điểm về hình ảnh, thể thơ, giọng điệu của bài thơ.
-Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ đặc biệt là những hình tượng
thơ được sáng tạo bằng liên tưởng tưởng tượng.
B.Chuẩn bị:
257
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-GV: Tác giả Chế Lan Viên là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt
Nam, có phong cách nghệ thuật rõ nét và độc đáo. Đó là phong cách suy
tưởng triết lí đậm chất trí tuệ và tính hiện đại: Ví dụ: Người đi tìm hình của
nước.
-H/s: Soạn bài đọc và tìm hiểu các yêu cầu của bài thơ.
C.Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
-Kiểm tra bài cũ:
+Nhà khoa học Buy-Phông nhận xét về loài cừu, loài chó sói căn cứ vào
đâu? Có đúng không? Phân tích các dẫn chứng?
+Bài văn là bài nghị luận văn chương, xác định là như vậy vì sao?
-Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Giới thiệu về tác giả Chế Lan Viên là nhà thơ suất sắc của nền thơ hiện
đại Việt Nam, có phong cách sáng tác thơ rõ nét và độc đáo, đó là phong
cách suy tưởng triết lí, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại – Bài thơ “Con Cò” là
bài thơ thể hiện khá rõ phong cách nghệ thuật đó của tác giả.
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:
I.Tiếp xúc văn bản:
GV: Nêu yêu cầu cần đọc 1.Đọc văn bản:
-Thể thơ tự do, nhịp điệu biến đổi có -Chú ý thay đổi giọng điệu, nhịp điệu
nhiều câu thơ điệp lại, tạo nhịp điệu gần của bài thơ.
với điệu hát ru  Chú ý thay đổi giọng -Các hình ảnh xây dựng hình tượng
điệu, nhịp điệu. con cò.
-GV đọc mẫu 1 đoạn 2.Tìm hiểu chú thích:
-Chú thích (1) Trang 47
Chú thích (1) Trang 47
3.Bố cục:
-GV giới thiệu: Bố cục bài thơ được dẫn -3đoạn (như đã chia trong SGK)
dắt theo sự phát triển của hình tượng +Đoạn 1: Hình ảnh con cò qua
trung tâm – Hình tượng Con Cò trong mối những lời ru bắt đầu đến với tuổi ấu
quan hệ với cuộc đời con người được thơ.
xuyên suất cả bài thơ.
? Có 3 đoạn trong bài thơ, nêu nội dung +Đoạn 2: Hình ảnh con cò đi vào
khái quát của từng đoạn? tiềm thức của tuổi ấu thơ sẽ theo
? ý nghĩa biểu tượng qua hình tượng con cùng con người trên mọi chặng
Cò vừa thống nhất vừa có sự phát triển đường đời.
qua các đoạn của bài như thế nào? +Đoạn 3: Từ hình ảnh con cò, suy
? H/S đọc đoạn 1. ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lời ru
? Những câu ca dao nào được tác giả và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi
viết ra trong lời hát ru của mẹ. người.
? Bắt đầu bằng những câu ca dao nào? II.Phân tích văn bản:

258
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? Gợi tả không gian, khung cảnh của làng 1.Hình ảnh con cò qua những lời
quê, phố xã như thế nào? ru bắt đầu đến với tuổi thơ.
? Tiếp đến là lời ru bằng những câu ca -“Con cò bay la
dao nào? -Con cò bay lả
-Con cò cổng phủ
-Con cò Đồng Đăng”
gợi tả không gian, khung cảnh
quen thuộc, sự nhịp nhàng thong
thả, bình yên.
-“Con cò ăn đêm
? Con cò là tượng trưng cho ai? Với cuộc -Con cò xa tổ
sống như thế nào? -Con cò cành mềm
Cò sợ xáo măng.”
Hình ảnh con cò tượng trưng cho
? Mẹ ru bằng những lời ru nào của mẹ? người mẹ, người phụ nữ trong cuộc
? Mẹ nói với con cò bằng lời ru, chính là sống vất vả.
mẹ đang nói với ai nữa? -Ngủ yên! Ngủ yên! cò ơi, chớ sợ!
? Câu thơ có mấy hình tượng Cành có mềm, mẹ đã sẵn tay nâng!
(2 hình tượng con cò và đứa con bé Câu thơ nhịp điệu nhẹ nhàng, lời
bỏng). thơ thiết tha giàu cảm xúc, mà vẫn
? Nhịp điệu, lời thơ như thế nào có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc thể
(Tha thiết ngọt ngào) hiện tình mẹ nhân từ, yêu thương,
? Tình mẹ với con như thế nào? che trở cho con.
(Nhân từ, rộng mở, tràn đầy yêu thương)
? Kết thúc đoạn thơ được diễn tả giấc
ngủ của con như thế nào?
Vì sao giấc ngủ của con lại chẳng phân
vân? -Con ngủ chẳng phân vân.
Gợi ru một hình ảnh thanh bình,
mẹ đã ru con bằng những câu ca
dao là cả điệu hồn dân tộc và bằng
tình mẹ giành cho con.
Lời ru ngọt ngào, dịu dàng tràn
đầy tình yêu thương của mẹ đến với
tuổi ấu thơ để vỗ về, nuôi dưỡng tâm
hồn cho con. Qua hình ảnh con cò
*Hoạt động
với nhiều ý nghiã biểu trưng sâu sắc.
3:
Củng cố, dặn dò
1.Luyện tập ở tiết 1
-Đọc bài thơ theo yêu cầu.
-Gv ra 4 yêu cầu cho phần luyện tập.
-Hình ảnh con cò trong những lời ru
Gợi ý: Yêu cầu 3: Sự liên tưởng độc đáo của mẹ như thế nào?
-Sự liên tưởng độc đáo để cho hình
qua 2 câu thơ “Ngủ yên! Ngủ yên....”
ảnh thơ có tính đa nghĩa, biểu trưng
qua những câu thơ nào? phân tích
259
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

vẻ đạp của những câu thơ đó?


Hai câu thơ có 2 hình tượng thơ -Phong cảnh nghệ thuật độc đáo,
sáng tạo của Chế Lan Viên là gì?
-Gv nêu yêu cầu về nhà cho học sinh.
Thể hiện qua đoạn 1 của bài thơ như
thế nào:
-Học và tìm hiểu 2 đoạn cho tiết 2
của bài
-Hoàn thành các yêu cầu cần về
luyện tập ở tiết 1 của bài ./.

Soạn:
Giảng:
Tiết 112 Hướng dẫn đọc thêm Con cò (Tiếp theo)
- Chế Lan Viên -
A.Mục tiêu cần đạt:
-Học sinh cảm nhận được vẽ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài
thơ tiếp tục được thể hiện ở đoạn 2,3.
-Học sinh thấy được sự vận dụng ca dao của tác giả, và những đặc điểm về
nghệ thuật khác của bài thơ.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích, cảm thụ thơ đặc biệt là những hình tượng thơ
được sáng tạo bằng liên tưởng tưởng tượng ở đoạn 2,3.
B.Chuẩn bị:
-GV: Bài soạn cho tiết 2
Liên hệ với các bài thơ khác của Chế Lan Viên.
-H/s: Học bài theo yêu cầu của tiết 1 đã nêu.
C.Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
-Hình ảnh con cò trong lời ru của mẹ với con như thế nào? ở đoạn 1? Hình
ảnh đó có ý nghĩa gì?
-Lời ru của mẹ ở đoạn 1, tác giả đã sử dụng nhịp điệu, giọng điệu lời thơ như
thế nào? Hình ảnh thơ nào có sự liên tưởng sáng tạo độc đáo ở đoạn 1?
Phân tích vẻ đẹp của nó.
-Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới: Nội dung của 2 đoạn thơ tiếp theo của bài
thơ.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:

260
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Bố cục của bài thơ được dẫn dắt theo sự phát triển của hình tượng trung
tâm, xuyên suốt cả bài thơ đó là hình tượng con cò trong mối quan hệ với
cuộc đời con người.
Sẽ cảm nhận rõ điều đó tiếp tiết 2 của bài.
*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:
II.Phân tích văn bản:
-H/s: Đọc đoạn 2 của bài 2.Hình ảnh con cò sẽ theo cùng
? Lời ru của mẹ, hình ảnh con cò đã con người trên mọi chặng đường
được thể hiện qua câu thơ nào? đời.
? Nhận xét của em về nhịp diệu của câu -Ngủ yên! Ngủ yên! Ngủ yên
thơ (của lời ru) -Cho cò trắng đến làm quen...
(Đều đặn nhẹ nhàng, vấn vương tha -Con ngủ yên thì cò cũng ngủ
thiết của tiếng ru con)
? Hình ảnh con cò đối với đứa con lúc
này như thế nào? Gần gũi, tha thiết
? Những hình ảnh thơ nào mới lạ đối với -Cánh của cò, hai đứa đắp chung đôi.
em? -Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân.
? Các hình ảnh thơ này gợi cho em cảm Sự liên tưởng, tưởng tượng phong
nghĩ gì? Các hình ảnh thơ đó có ý nghĩa phú, hình ảnh con cò được bay ra từ
gì? những câu ca dao để sống trong tâm
? Nghệ thuật độc đáo của tác giả khi xây hồn mỗi con người, nâng đỡ con
dựng hình tượng thơ trong 2 câu thơ người.
này này là gì....
? Lời ru của mẹ được tiếp tục thể hiện
ntn?
? Lời ru thể hiện ước mong của mẹ như -Lớn lên, lớn lên, lớn lên...
thế nào? Tình mẹ giành cho con ntn? -Con làm thi sĩ
(Một cuộc sống ấm áp, tươi sáng được -Cánh cò trắng lại bay hoài không
che chở và nâng niu....) nghỉ
? Nhà thơ có sự vận dụng sáng tạo ca Trước hiên nhà
dao ntn? Có sự xây dựng hình ảnh thơ Và trong hơi mát câu văn.
giàu ý nghĩa biểu trưng ntn? Qua đoạn Qua hình ảnh con cò, gợi ra ý nghĩa
2? biểu tượng về lòng mẹ, về sự dìu dắt
? ý nghĩa của hình ảnh con cò trong nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của người
đoạn 2? mẹ.
? Đọc đoạn 3  Nghệ thuật sáng tạo hình tượng
? Lời mẹ ru con được thể hiện ntn? độc đáo, hình tượng con cò sẽ theo
? Hình ảnh con cò có ý nghĩa biểu cùng con người suốt cuộc đời đó là
tượng cho tấm lòng người mẹ như thế biểu tượng của tình mẹ ngọt ngào,
nào. che trở và nâng đỡ.
? Nhà thơ đã khái quát lên tình mẹ như 3.ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ với
một quy luật qua câu thơ nào? cuộc đời cuả mỗi người
? Đó là quy luật thể hiện tình cảm của -Dù ở gần con,
người mẹ ntn?. Dù ở xa con....,
261
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Cò mãi yêu con.


-> Lời thơ giản dị mà thấm đượm tình
mẹ tha thiết giàng cho con, hình ảnh
thơ có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc.
-Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con.
-> Khái quát lên thành một quy luật
của tình cảm có ý nghĩa bền vững,
G/V: Mở rộng đó là phong cảnh nghệ rộng lớn và sâu sắc mở ra những suy
thuật độc đáo trong thơ Chế Lan Viên. ngẫm thành những triết lý sâu sa. Để
“Lũ chúng con ngủ trong giường chiếc ngợi ca và biết ơn tình mẹ giành cho
hẹp con.
Giấc mơ con đè nát cuộc đời con
Hạnh phúc đựng trong một tà áo hẹp...”
G/v gợi ý học sinh mở rộng tình cảm của
mẹ giành cho con nhân từ, mở rộng,
bền vững, che chở cho con qua những
câu ca dao, qua thơ của Nguyễn Duy.
“Ta đi tron kiếp con người
Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru”
? Đọc đoạn cuối
? Những dòng thơ cuối với âm hưởng
lời ru ntn?
(Âm hưởng lời hát ru tha thiết ngọt -Một con cò thôi
ngào) Con cò mẹ hát
Cũng là cuộc đời
Vỗ cánh qua nôi
-> Lời hát ru tha thiết ngọt ngào
? Thể thơ tự do tác giả sử dụng có khả ý nghĩa lớn lao của hình ảnh con cò là
năng thể hiện cảm xúc ntn? (Linh hoạt) biểu hiện cao cả đẹp đẽ của tình mẹ
? Nt đã khai thác và làm mới vẻ đẹp của và tình đời rộng lớn dành cho mỗi
ca dao ntn? cuộc đời con người.
(s/d ca dao, liên tưởng độc đáo, tạo suy *Về nghệ thuật: Thể thơ tự do cho
ngẫm, triết lí....) cảm xúc thể hiện được tính linh hoạt,
? Biểu hiện đáng quý nào trong tấm lòng hình ảnh con cò và ý nghĩa biểu trưng
nhà thơ được bộc lộ? sâu sắc ∏ khai thác và làm mới vẻ
? ý nghĩa lớn lao của lời ru đối với mỗi đẹp của ca dao; có sức sáng tạo độc
người ntn? đáo suy ngẫm sâu lắng, triết lý sâu
sa.
*Về nội dung:
-Trân trọng và biết ơn vẻ đẹp của
người mẹ và của tâm hồn dân tộc
trong những lời hát ru.
-ý nghĩa của lời hát ru đối với cuộc

262
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

sống của mỗi con người


*Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ
*H/S đọc phần ghi nhớ (SGK trang 48)
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
-G/V yêu cầu củng cố lại phần tổng kết -Giá trị nghệ thuật và nội dung của bài
về nghệ thuật và nội dung đã thể hiện ở thơ
cuối bài -Bài tập 1,2 trang 48,49
BT1: Gợi ý hướng làm: “ Khúc hát ru
G/V: Nêu yêu cầu củng cố ở BT1,2 những em bé lớn trên lưng mẹ”; có
Trang 48,49 những lời ru trực tiếp từ người mẹ.
Khúc hát ru thống nhất giữa tình yêu
con và tình yêu cách mạng.
ở bài thơ này qua điệu hát ru là ý
nghĩa của lời ru và ngợi ca tình mẹ với
đời sống mỗi người.
BT2: Dựa và sự phân tích để bình
G/v: Nêu yêu cầu về nhà cho học sinh đoạn thơ (Lời thơ có tính triết lí mà
vẫn gần gũi thiết tha...)
-Học thuộc lòng bài thơ
-Đọc thêm trang 49
-P/tích bài thơ như đã hướng dẫn
phân tích
-Hoàn thành bài tập và soạn bài
“Mùa xuân nho nhỏ”

Soạn:
Giảng:
Tiết 113: Trả bài tập làm văn số 5
A.Mục tiêu cần đạt:
–H/s nhận được kết quả bài viết số 5, những ưu điểm, những lỗi đã mắc về
nội dung và hình thức bài viết
-Sửa những lỗi đã mắc trong bài viết, viết lại những đoạn văn.
-Rèn kĩ năng viết văn cho H/S.
B.Chuẩn bị:
-G/V: Kết quả bài viết số 5: Điểm số và những nhận xét, những ví dụ trong
bài làm của học sinh.
-H/S:
+Lý thuyết dạng văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
+Yêu cầu của đề bài bài viết số 5
C.Tiến trình lên lớp:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
263
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Việc chuẩn bị của học sinh cho tiết trả bài


3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Sự cần thiết của tiết trả bài với H/S.
*Hoạt động 2:
G/V: Đọc lại đề bài, bài viết số 5 I.Đề bài:
H/S: Ghi đề vào vở. Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là
vứt rác ra đường hoặc nơi công cộng.
Ngồi bên hồ dù là hồ đẹp nổi tiếng, người
ta cũng tiện tay vứt rác xuống....Em hãy
đặt một nhan đề để gọi ra hiện tượng ấy
và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình.
II.Phân tích đề, dàn ý
1.Phân tích đề:
? Kiểu đề thuộc thể loạinào? -Thể loại: Nghị luận về sự việc, hiện
? Nội dung của đề Y/C? tượng ĐS.
-Nội dung: Đặt nhan đề cho một vấn đề
cần nghị luận; Hậu quả ghê gớm của việc
? Hình thức của bài viết? vứt rác thai rbừa bãi.
-Hình thức: Bố cục chặt chẽ, các luận
điểm rõ ràng, nghị luận mạch lạc và có
sức thuyết phục.
? Đặt nhan đề để gọi ra hiện tượng 2.Dàn ý:
của vấn đề cần nghị luận? a.Mở bài:
*Đặt tiêu đề cho hiện tượng cần nghị
G/V: Cho H/S nêu ý kiến trước lớp luận
về việc đặt nhan đề. Ví dụ:
G/V: Định hướng qua một ví dụ. -Hãy giữ sạch môi trường
-Bạn đã làm gì cho cuộc sống của chúng
? Yêu cầu của việc mở bài ntn? ta?
-Con người cần đối xử với môi trường
như thế nào?
? Tìm luận điểm để giải quyết cho *Mở bài:
đề bài? Giới thiệu việc vứt rác bừa bãi hiện nay là
? Việc sắp xếp các luận điểm ntn? một thói quen xấu gây tác hại như thế
nào?
? Thái độ, quan điểm của người viết b.Thân bài:
trước vấn đề này ntn? -Các luận điểm cần nghị luận
+Hiện thực của việc vứt rác thải bừa bãi
? Qua văn bản ở lớp 8 “Thông tin của con người gây tác hại ghê gớm đến
về ngày trái đất năm 2000” có môi trường, ảnh hưởng đến cuộc sống
những thông tin gì em cần nhớ? của con người.
(Dùng làm luận cứ cho bài văn) +Vấn đề bảo vệ môi trường không phải là
một vấn đề của quốc gia mà của toàn
cầu.

264
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? Em có sự khẳng định gì về vấn +Những việc làm cụ thể để bảo vệ môi


đề? trường, giữ sạch môi trường. ý nghĩa lớn
lao của vấn đề này.
? Bài học cho bản thân là gì? -Có luận cứ sát thực, phù hợp cho các
luận điểm đã nêu.
G/V: Nhận xét ưu điểm, khuyết c.Kết bài:
điểm của bài viết. -Khẳng định lại sự cần thiết phải hành
động của mỗi người để giữ sạch môi
+ Về nội dung? trường.
+ Về hình thức? -Bài học cho bản thân.
III.Nhận xét ưu, khuyết điểm:
G/V: Nhận xét rõ những nhược 1.Ưu điểm:
điểm của bài viết -H/S đã nghị luận được đúng thể loại mà
đề bài yêu cầu; vấn đề đó rất bức xuác và
+Nhược điểm chủ yếu trong bài có ý nghĩa với cuộc sống, nghị luận rõ
chưa thực hiện tốt và chưa đầy đủ? hiện thực và tác hại của việc vứt rác thải
bừa bãi, lên án phê phán.
-Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm
rõ ràng.
2.Nhược điểm
G/v: Trả bài cho học sinh nhận -Việc sắp xếp các luận điểm ở một số bài
được cụ thể kết quả về điểm. chưa hợp lý, còn thiếu.
G/v: Tổng hợp điểm của bài viết. -Việc đặt nhan đề cho vấn đề còn chưa
G/v: Đọc 1 số đoạn văn viết tốt có có tính khái quát ở một số bài.
nêu tên H/S. -Lí lẽ để bàn bạc sau mỗi dẫn chứng và lí
Đọc 1 số đoạn viết yếu (Không nêu lẽ để khẳng định vấn đề chưa sâu.
tên học sinh) 3.Trả bài cho học sinh:
G/v: y/c H/S sửa lỗi bài viết -Trả bài; tổng hợp các điểm của bài viết.
H/S: Sửa những lỗi đã mắc cụ thể -Nêu tên một số bài khá, giỏi, đọc một số
trong bài viết của mình. đoạn văn viết tốt.
H/S:Có những thắc mắc gì cần giải -Một số đoạn mắc lỗi đọc trước lớp tránh
đáp. nêu tên học sinh.
G/v: Nêu y/c củng cố. IV.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc:
H/S: Thực hiện những yêu cầu -Y/c học sinh sửa lỗi về nội dung, về hình
chưa hoàn thành. thức trong bài viết của mình.
G/v: Nêu yêu cầu về nhà cho H/S -Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn
-Lỗi về chữ viết
*Hoạt động 3: -Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi.
*Giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).
Củng cố, dặn dò:
-Kiểm tra: y/c giải quyết đề bài bài viết số
5.
-Kiểm tra lại việc sửa lỗi của H/S.
-Viết lại những đoạn đã mắc lỗi trong bài

265
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

viết.
-Đọc tham khảo các bài văn nghị luận về
sự việc hiện tượng đời sống
-Chuẩn bị bài mới dạng nghị luận về một
vấn đề tư tưởng, đạo lý đã học phần lý
thuyết.

Soạn:
Giảng:
Tiết 114: Cách làm bài văn nghị luận
về một vấn đề tư tưởng đạo lý. (Tiết 1)
A.Mục tiêu cần đạt:
-Giúp H/S biết làm nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
-Rèn luyện kĩ năng viết văn nghị luận
B.Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn, các ngữ liệu phục vụ cho tiết học, bảng phụ, máy chiếu.
-H/S: Bài cũ: Lý thuyết văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
C.Tiến trình lên lớp:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
-Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí?
-Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận này?
-Trả lời câu hỏi phần luyện tập SGK trang 36
3.Bài mới: Giới thiệu bài :
Sự cần thiết của việc bày tỏ ý kiến cá nhân, bàn bạc, nhận định đánh giá, về
một vấn đề thuộc tư tưởng, đạo đức, lối sống của mỗi người trong cuộc sống
xã hội. Cách làm cụ thể ntn?
*Hoạt động 2: I.Bài học:
1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu 2.Kết luận
-Đọc, tìm hiểu 10 đề bài SGK trang 51, a.Đề bài nghị luận về một vấn đề tư
52. tưởng đạo lí:
(Có bảng phụ ghi 10 đề bài treo trên -Yêu cầu trình bày ý kiến, giải thích
bảng). chứng minh, so sánh, đối chiếu, phân
? Các đề bài trên có điểm gì giống tích tổng hợp để làm rõ vấn đề.
nhau?
(Đều nghị luận về một vấn đề thuộc lĩnh -Đề có lệnh hoặc đề mở.
vực tư tưởng, đạo đức, lối sống)
? ở đề 1, đề 3, đề 10 cách hỏi có gì khác
(có mệnh lệnh).
? Học sinh tự đặt 1 số đề bài tương tự? b.Cách làm bài nghị luận về một
*Đọc đề bài: vấn đề tư tưởng, đạo lý:
Suy nghĩ về đạo lý “Uống nước nhớ +Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý:
nguồn” *Tìm hiểu đề:
266
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? “Suy nghĩ” đòi hỏi người viết phải thể -Chú trọng yêu cầu của đề
hiện những yêu cầu gì? -Thường là những câu tục ngữ, danh
(Thể hiện sự hiểu biết, sự đánh giá ý ngôn chú trọng ý nghĩa của các từ
nghĩa của vấn đề này) ngữ, hình ảnh.
? Cụ thể đề yêu cầu gì
(Giải thích đúng câu tục ngữ, thể hiện
suy nghĩ nêu ý kiến về câu tục ngữ). *Tìm ý:
? Tìm hiểu đề phải chú trọng đến những -Đặt những câu hỏi để tìm ý là gì?
yêu cầu gì của đề? Như thế nào? Tại sao? tác dụng gì? ý
G/V gợi ý: Khi tìm ý để giải quyết vấn đề
nghĩa ra sao?.....
ta thường nêu câu hỏi: Nghĩa là gì? -Mục đích: Phân chia vấn đề thành
Đúng, sai ntn? Có tác dụng ra sao? ý các luận điểm.
nghĩa ntn? +Bước 2: Lập dàn bài
H/S: Dùng những câu hỏi cho đề bài đã *Mở bài:
nêu để tìm ý? Giới thiệu vấn đề tư tưởng, đạo lí cần
? Dựa vào các ý đã tìm sắp xếp và lập bàn luận.
thành một dàn bài? *Thân bài:
? Mở bài cho đề bài trên ntn? -Giải thích nội dung vấn đề rõ ràng
(giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo-Chứng minh sự đúng, sai của tư
lí làm người, đạo lý cho toàn xã hội). tưởng đạo lí
? Giải thích câu tục ngữ ntn? -Nhận định, đánh giá về tư tưởng đạo
“Nước? Nguốn? Uống nước? lí đó trong cuộc sống.
Nhớ nguồn là nhớ về đâu? ” *Kết bài:
? Nhận định, đánh giá của em về câu -Tổng hợp ý kiến, khẳng định lại vấn
tục ngữ. (Câu tục ngữ nêu rõ nội dung đề
gì? Có ý nghĩa gì? có tác dụng ra sao?)-Nêu nhận thức, tỏ ý hành động.
? Em có sự khẳng định vấn đề ntn? ý Củng cố, dặn dò:
nghĩa lớn lao của vấn đề là gì? Bài học-Nêu rõ y/c của việc tìm hiểu đề và
gì cho em qua đề bài trên? tìm ý cho bài văn nghị luận này?
-Lập dàn bài cho bài văn nghị luận
*Hoạt động 4: này yêu cầu cụ thể là gì?
G/v: Nêu y/c phần củng cố: -Trình bày miệng dàn bài cho đề bài
+Y/c của việc tìm hiểu đề. đã nêu.
+Y/c của việc lập dàn bài. -Học và vận dụng các bước trong
+Trình bày miệng dàn bài cho đề đã phần cách làm bài ở tiết 1.
nêu: -Đọc tiếp SGK trang 53, 54 cho tiết 2 .
(Dùng bảng phụ dàn bài cho đề bài đã -Ra các đề bài nghị luận về một vấn
nêu sau khi đã thống nhất) đề tư tưởng, đạo lí.
G/v: Nêu y/c về nhà
(Chú ý: ở tiết 2 tiếp bước 3, bước 4)

267
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Soạn:
Giảng:
Tiết 115: Cách làm bài văn nghị luận
về một vấn đề tư tưởng, đạo lí (Tiết 2)
A.Mục tiêu cần đạt:
-Giúp học sinh biết làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Tiếp tục
các bước còn lại của bài học.
-Rèn luyện kỹ năng viết văn nghị luận.
B.Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn, các ngữ liệu phục vụ cho tiết học, bảng phụ, máy chiếu.
-H/S: Đọc và tìm hiểu tiếp cho tiết 2 của bài học các nội dung đã học ở tiết 1
của bài.
C-Tiến trình lên lớp
*Hoạt động 1: Khởi động:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
-Đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí?
-Yêu cầu của các bước tìm hiểu đề, tìm ý và bước lập dàn bài cho bài văn
nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí?
-BT đã luyện tập.
3.Bài mới: Giới thiệu bài :
Yêu cầu các bước tiếp theo để hoàn thiện yêu cầu cách làm bài nghị luận về
một tư tưởng đạo lí?
*Hoạt động 2: I.Bài học:
1.Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu 2.Kết luận
-Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí +Bước 3: Viết bài:
“Uống nước nhớ nguồn” a.Mở bài:
+Đọc VD phần mở bài trang 53 (SGK) - Có nhiều cách mở bài.
? Có nhiều cách mở bài; Đó là những b.Thân bài:
cách mở bài nào? -Những ý cần viết, mỗi ý hình thành
? Những ý cần bàn luận cho đề bài là một đoạn văn.
gì? +Giải thích chứng minh vấn đề của đề
(Giải thích nội dung câu tục ngữ) bài.
? Những nhận định đánh giá câu tục +Nhận định, đánh giá, khẳng định vấn
ngữ? đề.
(Câu tục ngữ là lời dạy, lời khuyên; Câu
tục ngữ có nhiều lớp nghĩa)
? Có sự khẳng định gì về câu tục ngữ?
Nhiệm vụ của mỗi người là gì qua học
câu tục ngữ?
? Trong bài nghị luận cần những yêu -Lời văn chặt chẽ, mạch lạc và biểu
cầu gì về lời văn và việc liên kết đoạn? cảm sống động.
-Thực hiện việc liên kết các đoạn văn
để có tính thống nhất, hoàn chỉnh.

268
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? Đọc phần C (Kết bài) C.Kết bài:


SGK Trang 54 -Đi từ nhận thức đến hành động.
? Y/c của phần kết bài là gì? -Có tính chất tổng kết.

? Sự cần thiết của bước 4 ntn? +Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa
? Giúp em sửa được những lỗi gì trong chữa.
quá trình viết bài văn ? *Ghi nhớ:
? Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một -Ngoài các yêu cầu chung cần chú ý
vấn đề tư tưởng đạo lí cần chú ý vận vận dụng các phép lập luận giải thích,
dụng các phép lập luận gì? chứng minh, phân tích, tổng hợp cho
? Yêu cầu dàn bài cho bài văn nghị luận dạng nghị luận này.
này. -Yêu cầu về dàn bài cho bài văn.
(Đọc ghi nhớ trang 54 SGK).
*Hoạt động 3: II.Luyện tập:
H/S: Đọc đề 7 trong SGK. -Làm dàn bài cho đề 7 ở mục I
? Y/c tìm ý gì để làm rõ vấn đề tinh thần “Tinh thần tự học”
tự học. -Yêu cầu học sinh biết giải thích, phân
VD: Giải thích rõ thế nào là tự học? tích để tìm ý cho đề bài.
VD: Cần có tinh thần tự học ntn? -Lập được dàn bài rõ 3 phần.
VD: ý nghĩa lớn lao của vấn đề này?
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
G/V: Nêu y/c phần củng cố. -Nêu rõ yêu cầu của các bước làm
Chú ý: một bài văn nghị luận về tư tưởng đạo
+Các bước làm bài văn. lí?
+Y/c về lời văn. -Chú ý vận dụng các phép lập luận
+Y/c về dùng các phép lập luận cho bài nào để làm bài văn nghị luận này?
văn. -Kiểm tra phần luyện tập.
-G/V: Nêu yêu cầu về nhà -Học bài theo yêu cầu phần bài học.
+Vận dụng lí thuyết để viết bài hoàn -Viết bài cho đề đã luyện tập
chỉnh. -Viết bài đề 9 SGK Trang 52.
+Hoàn thành viết 2 đề văn.

Ngày soạn:20-2-2008
Ngày dạy:
TIẾT 116 MÙA XUÂN NHO NHỎ
Thanh Hải
A.Mục tiêu cần đạt:
-HS cảm nhận được xúc cảm của nhà thơ trước mùa xuân thiên nhiên,
đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm một mùa xuân nho nhỏ cống hiến
cho cuộc đời. Từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị cuộc sống
của cá nhân là sống có ích, sống là để cống hiến cho cuộc đời chung.
-Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn .
-Rèn kĩ năng đọc ,cảm tụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động
của tứ thơ.
269
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

B.Chuẩn bị:
-Chân dung nhà thơ Thanh Hải.
-Sưu tầm một số tranh ảnh về hình ảnh mùa xuân đất nước.
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức
2.Kiểm tra:
-Đọc thuộc lòng bài thơ Con cò.
-Từ hình ảnh con cò nhà thơ đã khái quát lên quy luật mang tính triết lí nào
về lòng mẹ?
3. Bài mới
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
-Giáo viên hướng dẫn HS đọc bài. I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc bài:
_HS giới thiệu về tác giả(theo nội 2. Tìm hiểu chú thích:
dung SGK) -Tác giả: Thanh Hải (Phạm Bá
-Giới thiệu ảnh chân dung của tác Ngoãn)-(1930-1980), quê ở huyện
giả Phong Điền,Thừa Thiên-Huế...
-Giải thích các từ khó :SGK -Từ khó: SGK
3. Thể thơ: Thể thơ 5 tiếng, nhịp
?Em có nhận xét gì về thể thơ? 3/2 hoặc 2/3
4.Bố cục: 2 đoạn
-Tìm bố cục bài thơ, nêu ý mỗi -Đ1: 3 khổ thơ đầu :Cảm nghĩ về
phần? mùa xuân đất nước.
-Đ2:3 khổ thơ sau:cảm nghĩ về
mùa xuân của lòng người.
II.Phân tích:
1.Mùa xuân của thiên nhiên,
mùa xuân của đất nước.
-Đọc đoạn 1 -Dòng sông xanh, bông hoa tím biếc
Con chim chiền chiện,hót vang lừng
? Tín hiệu của mùa xuân được miêu Từng giọt long lanh rơi.......tôi hứng.
tả qua những chi tiết nào? =>NT đảo trật tự cú pháp(câu 1),
miêu tả màu sắc âm thanh, cách
chuyển đổi cảm giác(tôi hứng)- Cảnh
-Nêu nhận xét của em về nghệ gợi không gian phóng khoáng nhưng
thuật? Cảnh sắc được miêu tả như lại đằm thắm , dịu dàng, tươi mát.
thế nào? Mùa xuân Việt Nam thật là tươi đẹp.
-Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy quanh lưng
mùa xuân người ra đồng
-Mùa xuân của đất nước được thể Lộc trải dài nương mạ
hiện =>NT điệp từ, điệp cấu trúc, hình
qua hình ảnh nào? NT gì? Hình ảnh ảnh độc đáo(Lộc xuân)

270
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

nào độc đáo? Mùa xuân đến với con người: người
cầm súng, người ra đồng-Họ là hai
lực lượng tiêu biểu bảo vệ và dựng
xây đất nước. Họ đem lộc xuân về,
Taị sao tác giả chỉ nói đến mùa xuân họ gieo lộc xuân, góp vào mùa xuân
của người cầm súng và người ra đất nước
đồng? -Tất cả: Hối hả, xôn xao.
(Điệp ngữ, từ láy, so sánh)
=>Nhịp điệu khẩn trương, náo nức.
Đó là nhịp điệu của lịch sử, của thời
Nhịp điệu mùa xuân của đất trời, của đại, của đất nước đi lên phía trước
con người, của đất nước được thể không ngừng, không nghỉ.
hiện như thế nào? 2. Mùa xuân nho nhỏ của mỗi
người:
-Ta làm:
Con chim hót
Một cành hoa
Một nốt trầm xao xuyến
=>Ao ước được góp phần vào làm
tươi đẹp mùa xuân.
“Ta” :Số ít mang sắc thái trang trọng,
vừa là số nhiều, vừa nói được niềm
riêng, vừa diễn đạt được cái chung.
Đó là tâm sự, ước vọng của nhiều
cuộc đời, của một cuộc đời muốn
gắn bó, cống hiến cho đất nước.
+Liên tưởng: Từ mùa xuân đất nước
đến mùa xuân nho nhỏ của mỗi
người.
+Điệp cấu trúc:
Ta làm...
Ta nhập...
Dù là....
=>Tất cả làm cho bài thơ có một sức
sống riêng.
III.Tổng kết:
-NT: Điệp ngữ, so sánh, ẩn dụ...
-ND: Cảm hứng của nhà thơ trước
mùa xuân của thiên nhiên, đất
nước..
*Hoạt động 3: Luyện tập
-Học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm(Bảng phụ)
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-Nêu cách hiểu của em về nhan đề bài thơ?
271
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Về nhà: Học bài và chuẩn bị bài:Viếng lăng Bác.


********************************************************************
Ngày soạn:21-2-2008
Ngày dạy:
Tiết 117 VIẾNG LĂNG BÁC
Viễn Phương
A.Mục tiêu cần đạt:
-Giúp HS nắm được : Viếng lăng Bác là bài thơ ghi lại cảm xúc sâu sắc của
nhà thơ và bài thơ cũng là tình cảm chung của nhân dân Nam Bộ, nhân dân
cả nước đối với Bác.
-Tích hợp với những bài thơ văn viết về Bác đã học, với Tiếng Việt và Tập
làm văn.
-Rèn đọc, hiểu thơ trữ tình, phân tích các hình ảnh ẩn dụ.
B, Chuẩn bị:
ảnh chân dung nhà thơ Viễn Phương và tranh ảnh về lăng Bác.
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
-Đọc thuộc lòng và phân tích phần 1 của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ.
--Đọc thuộc lòng và phân tích phần 2 của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ.
3.Bài mới:
*Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản:
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc I.Tiếp xúc văn bản:
bài 1.Đọc bài:
2.Tìm hiểu chú thích:
a.Tác giả:
-Đọc phần giới thiệu về tác giả ở -Viễn Phương tên thật là Phan
SGK. Thanh Viễn, sinh năm 1928, quê ở
An Giang.
-Ông là nhà thơ, là cây bút sớm nhất
của lực lượng văn nghệ giải phóng
Miền Nam.
b. Từ khó :SGK
Tìm bố cục bài thơ và mạch cảm xúc 3. Bố cục: 2 phần
của tác giả trong bài. -P1: đến “trong tim”:Lòng kính yêu,
tiếc thương Bác.
P2:(còn lại) Lời hứa với Bác.
*Mạch cảm xúc:
-Cảm xúc trước lăng Bác: Hai khổ
thơ đầu.
-Cảm xúc trong lăng Bác:khổ thứ ba.
-Cảm xúc khi rời lăng Bác: khổ thơ
cuối.

272
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

II.Phân tích:
Đọc khổ thơ thứ nhất, nhận xét gì về 1.Cảm xúc trước lăng Bác
cách xưng hô, cách dùng từ “thăm”? *Khơ thơ thứ nhất
tình cảm của tác giả đối với Bác như -Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác
thế nào? =>Cách xưng hô thân thương, kính
trọng, dùng từ “thăm” thay từ “viếng”
qua đó thể hiện tình cảm của tác giả
đối với Bác thật tha thiết, thành kính
thiêng liêng.
-Hàng tre bát ngát
Đến lăng Bác, tác giả miêu tả những xanh xanh Việt Nam.
gì? Bằng nghệ thuật gì? Những hình Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng
ảnh đó có ý nghĩa như thế nào? =>Nghệ thuật liên tưởng, nhân hoá
tượng trưng. Tre kiên cường bất
khuất, hiên ngang. Lăng Bác thật
gần gũi ở giữa tre như ở giữa làng
quê Việt Nam.
Đọc khổ thơ 2, có những “mặt trời” *Khổ thơ thứ hai:
nào xuất hiện? -Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
ý nghĩa ẩn dụ của hình ảnh “mặt Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
trời” thứ hai là gì? ->Mặt trời của vũ trụ(1), mặt trời của
con người(2)
Con người Bác với những biểu hiện
sáng chói về tư tưởng yêu nước và
lòng nhân ái mênh mông có sức toả
sáng mãi mãi.
Qua đó nói lên tình yêu và lòng quí
-?Lời thơ ở hai câu đó gợi lên cảnh trọng sâu sắc của nhà thơ dành cho
tượng như thế nào? Bác.
-Ngày ngày dòng người đi trong
thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín
mùa xuân
=>Những dòng người nặng trĩu nhớ
thương đang lặng lẽ nối nhau vào
lăng viếng Bác, tạo hình tượng một
Lăng là nơi đặt thi hài của người quá vòng hoa lớn dâng lên Bác.Nhà thơ
cố, nhưng người con thăm lăng Bác bộc lộ lòng thành kính đối với Bác.
lại có một hình dung như thế nào về 2. Cảm xúc trong lăng Bác
Bác? -Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
=>Bác đang trong giấc ngủ yên,giấc
ngủ thanh bình và vĩnh hằng của một
con người đã cống hiến trọn đời cho

273
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? Nghệ thuật gì? tác dụng? cuộc sống bình yên của nhân dân ,
-Trong lời thơ tiếp theo xuất hiện đất nước.
một hình ảnh ẩn dụ. Đó là hình ảnh -Nghệ thuật ẩn dụ, ca ngợi Bác.
nào? -“Trời xanh là mãi mãi”
->Công đức của Bác đối với mọi
người là cao đẹp, cuộc đời Bác vốn
-Từ nào trong lời thơ “mà sao nghe cao đẹp như thế trong cảm nhận của
nhói ở trong tim” có sức biểu cảm mọi người.
lớn? “nhói” nghĩa là gì? tác giả bộc -Mà sao nghe nhói...
lộ cảm xúc như thế nào? “nhói”:Đau đột ngột, quặn thắt
=>Đây là nỗi đau tinh thần, tác giả tự
-Cùng với “nước mắt dâng trào” khi cảm nhận nỗi đau mất mát trong đáy
rời lăng,người con đã nguyện ước sâu tâm hồn mình về sự ra đi của
những điều gì? Bác.
3.Cảm xúc khi rời lăng Bác
-Muốn làm :
-Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Con chim hót
Những ước muốn đó thể hiện tình Đoá hoa toả hương
cảm đối với Bác như thế nào? Cây tre trung hiếu
=>Điệp ngữ “muốn làm” nhấn mạnh
ý thơ thiết tha, chân thành, giọng thơ
sâu lắng, bồi hồi. Ba hình ảnh ẩn dụ:
chim, hoa, tre thể hiện những niềm
ước muốn, những tình cảm thành
Em học tập được gì từ nghệ thuật kính, thiêng liêng. Nhân dân Việt
biểu cảm của tác giả? Nam mong muốn được ở bên Bác,
canh giấc ngủ cho Người.
Bài thơ đã nói hộ lòng ta những tình III. Tổng kết:
cảm nào với Bác Hồ? -Nghệ thuật :kết hợp miêu tả với biểu
cảm, tạo hình ảnh ẩn dụ tượng
trưng.
-Nội dung:
Lòng ngưỡng vọng, xót thương và
ơn nghĩa với Bác.

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò


-Theo em vì sao bài thơ Viếng lăng Bác được phổ nhạc?
(Tình cảm trong bài thơ cao quý, tha thiết, chân thành, lắng đọng và nói lên
được tình cảm của nhiều người đối với Bác)
-Nếu có thể, em hãy hát bài hát này.
+ Về nhà: Học bài, soạn bài Sang thu
274
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*******************************************************************
Ngày soạn: 22-2-2008
Ngày dạy:
Tiết 118 Tâp làm văn
NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN ( HOẶC ĐOẠN
TRÍCH)
A.Mục tiêu cần đạt:
-Nắm được nội dung và phương pháp của kiểu bài nghị luận về tác phẩm
truyện.
-Tích hợp với văn qua văn bản:Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác- Với
Tiếng Việt ở các bài đã học.
-Rèn kĩ năng nhận diện và viết văn bản nghj luận về tác phẩm truyện hoặc
đoạn trích.
B. Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi ngữ liệu
-Các nhóm chuẩn bị các câu hỏi trong bài( chuẩn bị ở nhà)
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các nhóm
3. Bài mới:
*Hoạt động 2 Hình thành khái niệm mới
Đọc văn bản ở SGK I.Tìm hiểu bài nghị luận về tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
-Các nhóm trình bày sản phẩm đã 1.Văn bản:
chuẩn bị ở nhà. a, Câu a:
Nhóm 1: câu a -Vấn đề nghị luận của bài
Nhóm 2và 3:câu b văn:Những phẩm chất, đức tính đẹp,
Nhóm 4, 5, 6 :câu c đáng yêu của nhân vật anh thanh
Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến niên.
cho nhóm khác -Nhan đề thích hợp cho văn bản là:
*Câu a: Vấn đề nghị luận của văn “Hình ảnh anh thanh niên làm công
bản này là gì?Hãy đặt một nhan đè tác khí tượng trong truyện ngắn
thích hợp cho văn bản. Lặng lẽ Sa Pa của nhà văn Nguyễn
*Câu b:Vấn đề nghị luận được người Thành Long” hay “Vẻ đẹp của một
viết triển khai qua những luận điểm con người, một lối sống trong Lặng
nào? tìm những câu nêu lên hoặc cô lẽ Sa Pa”
đúc luận điểm của văn bản. b, Câu b: Tóm tắt các luận điểm(qua
*Câu c: Để khẳng định các luận những câu có ý nghĩa nêu lên hoặc
điểm, người viết đã lập luận(dẫn dắt, cô đúc luận điểm)
phân tích, chứng minh) như thế -“Dù được miêu tả nhiều hay ít, trực
nào?Nhận xét về những luận cứ tiếp hay gián tiếp.........đã để lại cho
được người viết đưa ra để làm sáng chúng ta nhiều ấn tượng khó phai
tỏ cho từng luận điểm? mờ, (Các câu nêu vấn đề nghị luận)

275
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-“Trước tiên, nhân vật anh thanh


niên này đẹp ở tấm lòng yêu đời, yêu
nghề, ở tinh thần trách nhiệm cao
với công việc lắm gian khổ của
mình”(Câu nêu luận điểm)
-“ Nhưng anh thanh niên này thật
đáng yêu......một cách chu đáo” (Câu
nêu luận điểm)
-“ Công việc vất vả....lại rất khiêm tốn
(Câu nêu luận điểm)
-“Cuộc sống của chúng ta...đáng tin
yêu” (đoạn cuối bài-những câu cô
đúc vấn đề nghị luận)
c, Câu c:
Để khẳng định các luận điểm, người
viết đã:
-Nêu lên các luận điểm thật rõ ràg,
ngắn gọn, gợi sự chú ý của người
đọc.
-Phân tích rõ, chứng minh một cách
thuyết phục bằng những dẫn chứng
cụ thể, sử dụng các luận cứ một
cách sinh động, đó cũng là những
chi tiết, hình ảnh đặc sắc của tác
phẩm. Đặc biệt ,đoạn tóm tắt truyện
được lồng vào giữa đã giúp người
đọc theo dõi câu chuyện và nhân vật
dễ dàng hơn.
+Bài văn được dẫn dắt tự nhiên, có
bố cục chặt chẽ:
?Thế nào là nghị luận về một tác Mở đầu là nêu vấn đề, hai đoạn tiếp
phẩm truyện hoặc đoạn trích?-Đọc đi vào phân tích, diễn giải, rồi đoạn
Ghi nhớ cuối khẳng định và nâng cao vấn đề.
3.Ghi nhớ: SGK
Đọc bài tập ở SGK
?Văn bản nghị luận về vấn đề gì? II.Luyện tập
Đoạn văn Trang 64
-Văn bản bàn về : “Tình thế lựa chọn
Câu văn nào mang luận điểm của Sống-Chết và vẻ đẹp tâm hồn của
văn bản? nhân vật lão Hạc”
-Tác giả tập trung phân tích nội tâm -Câu văn mang luận điểm:
hay phân tích hành động của nhân “Từ việc miêu tả....ngay từ đầu”
vật lão Hạc? -Tập trung phân tích diễn biến nội
tâm vì đó là quá trình chuẩn bị cho

276
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

cái chết dữ dội của nhân vật.

*Hoạt động 3 Củng cố ,dặn dò


-Hệ thống toàn bài
-Nhắc lại Ghi nhớ
-Về nhà: Học bài, đọc kĩ bài Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc
đoạn trích

Ngày soạn:23-2-2008
Ngày dạy:
Tiết 119 Tập làm văn
CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN
( HOẶC ĐOẠN TRÍCH)
A.Mục tiêu cần đạt:
-Biết cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích theo đúng
các yêu cầu của kiểu bài.
-Rèn kĩ năng thực hành các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích, cách tổ chức, triển khai các luận điểm.
-Rèn luyện tư duy tổng hợp và phân tích khi viết văn bản nghị luận.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích?
3.Bài mới:
* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
Đọc 4 đề trong SGK I.Đề bài nghị luận về tác phẩm
truyện hoặc đoạn trích
a, Đề bài: 4 đề
Câu a:Các đề bài trên đã nêu ra b, Nhận xét:
những vấn đề nghị luận nào về tác -Câu a: Các đề bài trên nghị luận về:
phẩm truyện? Đề 1: Nghị luận về thân phận người
phụ nữ trong xã hội cũ.
Đề 2: Nghị luận về diễn biến cốt
truyện
Đề 3: Thân phận Thuý Kiều trong
đoạn trích
Đề 4: Đời sống tình cảm trong chiến
Câu b:Các từ “suy nghĩ, phân tích” tranh.
trong đề bài đòi hỏi bài phải làm -Câu b:
khác nhau như thế nào? +Giống nhau: đều là nghị luận về
tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
+Khác nhau:
277
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

“suy nghĩ” là xuất phát từ sự cảm,


hiểu của mình để nhận xét, đánh giá
tác phẩm.
“phân tích” là xuất phát từ tác phẩm
(cốt truyện, nhân vật, sự việc, tình
tiết) để lập luận và sau đó nhận xét,
đánh giá tác phẩm.
II.Các bước làm bài nghị luận về
tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
*Đề bài:
Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong
Đọc phần tìm hiểu đề, tìm ý và nêu truyện ngắn Làng của Kim Lân.
nhận xét ? 1.Tìm hiểu đề:
-Yêu cầu:nghị luận về nhân vật trong
tác phẩm.
-Phương pháp:xuất phát từ sự cảm,
hiểu của bản thân về nhân vật.
2. Tìm ý:
-Phẩm chất nổi bật của nhân vật:
Tình yêu làng gắn bó hoà quện với
lòng yêu nước (nét mới trong đời
sống tinh thần của người nông dân
trong cuộc kháng chiến chống
Pháp.)
-Các biểu hiện:
+Các tình huống bộc lộ tình yêu
làng, yêu nước.
+Các chi tiết nghệ thuật:tâm trạng,lời
nói, cử chỉ, hành động... chứng tỏ
tình yêu làng yêu nước.
Đọc phần Lập dàn bài +ý nghĩa của những tình cảm mới
Đọc phần Viết bài mẻ ấy của nhân vật.
3.Lập dàn bài: SGK trang 66
4. Viết bài:
a, Mở bài: có hai cách
C1:Đi từ khái quát đến cụ thể(Từ
nhà văn đến tác phẩm và nhân vật)
C2:Nêu trực tiếp những suy nghĩ của
người viết.
b,Thân bài:
-Tình yêu làng gắn với tình yêu
nước...
-Nghệ thuật xây dựng nhân vật ông
Hai...

278
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

c, Kết bài: Là nhân vật tạo được ấn


tượng sâu sắc..
5.Kiểm tra và sửa chữa:
Nêu các bước làm bài-các phần bài -Kiểm tra lại cấu trúc văn bản.
cơ bản-Đọc Ghi nhớ -Kiểm tra sự liên kết câu, liên kết
đoạn.
-Đọc đề bài, các nhóm 1,2,3 viết Mở -Kiểm tra về cách dùng từ, đặt câu.
bài *Ghi nhớ:SGK/68
các nhóm 4,5,6 viết một đoạn thân
bài III. Luyện tập:
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm Đề bài:Suy nghĩ của em về truyện
khác nhận xét. ngắn Lão Hạc của nhà văn Nam
Cao.

*Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò:


-Nhắc lại nội dung Ghi nhớ
-Về nhà :học bài, chuẩn bị bài Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm
truyện(hoặc đoạn trích)
********************************************************************
Ngày soạn:24-2-2008
Ngày dạy:
Tiết 120 Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN
TRÍCH)- VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ở NHÀ

A.Mục tiêu cần đạt


-Ôn tập lại kiến thức đã học ở hai tiết 118 và 119
-Tích hợp với các văn bản đã học.
Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý và kĩ năng viết văn.
-Ra đề về nhà cho học sinh viết bài Tập làm văn số 6 , rèn kĩ năng viết bài
nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
B.Chuẩn bị:
-Học sinh chuẩn bị bài Luyện tập ở nhà
-Đề bài viết số 6
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Nêu các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn
trích, nêu nội dung các phần trong bài nghị luận ấy.(Ghi nhớ)
279
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

3. Bài mới:
*Hoạt động 2 Luyện tập
Các nhóm trình bày kết quả tìm ý
theo các câu hỏi phần gợi ý ở SGK
-Nhận xét giữa các nhóm.
I.Tìm hiểu đề, tìm ý
Đề bài:Cảm nhận của em về đoạn
trích truyện Chiếc lược ngà của
Nguyễn Quang Sáng.
1.Đề bài yêu cầu trình bày cảm nhận
của bản thân về đoạn trích, đó là câu
chuyện cảm động về tình cha con
trong chiến tranh.
2.Tìm ý:
-Hoàn cảnh câu chuyện
-Tình cảm của bé Thu dành cho cha.
-Tình cảm ông Sáu dành cho con.
II. Lập dàn ý:
a, Mở bài:
Giới thiệu tác phẩm, đoạn trích, nội
dung cơ bản của đoạn trích.
b,Thân bài: Phân tích đoạn trích
theo các ý vừa tìm.
*Hoàn cảnh của câu chuyện: Ông
Sáu đi kháng chiến, tám năm sau
mới có dịp về thăm nhà, bé Thu nhất
quyết không nhận ông là cha...
*Tình cảm bé Thu dành cho ông
Sáu...
*Tình cảm ông Sáu dành cho con.....
*Tình cảm yêu thương cha sâu sắc,
dứt khoát rạch ròi đầy cá tính của bé
Thu và tình cảm yêu thương con sâu
nặng của ông Sáu làm cho người
đọc xúc động và thấm thía nỗi đau
thương mất mát, éo le do chiến tranh
gây ra.
Học sinh luyện viết bài. c,Kết bài
-Trình bày đoạn vừa viết. III. Luyện viết bài
-Nhận xét, góp ý, sửa chữa (nếu -Mỗi nhóm chon viết một đoạn theo
cần) các ý cơ bản trong phần dàn ý

*Đề bài viết số 6: viết ở nhà


280
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Hãy phân tích giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của “Chuyện người
con gái Nam Xương” (Trích Truyền kì mạn lục) của Nguyễn Dữ.
*Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò
-Về nhà học lại lí thuyết làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn
trích.
Viết bài làm văn số 6
-Đọc bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
********************************************************************
Tuần 25 : Bài 24
Soạn:25-2-2008
Giảng:
Tiết 121: Sang thu
- Hữu Thỉnh -
A-Mục tiêu bài học: Giúp học sinh :
- Phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự
biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu.
- Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
B-Chuẩn bị:
- Giáo viên : Chân dung nhà thơ Hữu Thỉnh, tập thơ “ Từ chiến hào đến
thành phố”.
- Học sinh : Soạn bài : Đọc và tìm hiểu bài thơ theo câu hỏi SGK
C-Tiến trình bài học:
*Hoạt động 1 : Khởi động
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra :
-Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Viếng lăng Bác”, phân tích những
hình
ảnh : Hàng tre, mặt trời, vầng trăng, tràng hoa, trời xanh trong bài
thơ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS.
3-Bài mới: Giới thiệu bài :
Hữu Thỉnh là nhà thơ viết nhiều, viết hay về mùa thu. Nhiều vần thơ thu
của ông mang cảm xúc bâng khuâng, vấn vương trước đất trời trong trẻo
đang chuyển biến nhẹ nhàng. Bài thơ “Sang thu” là một ví dụ.
*Hoạt động 2 : Đọc – Hiểu văn bản
I-Tiếp xúc văn bản:
GV : Hướng dẫn HS đọc : Yêu cầu đọc 1-Đọc
to, rõ, chính xác, giọng nhẹ nhàng, nhịp
chậm, khoan thai, trầm lắng và thoáng
suy tư

281
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

GV đọc mẫu -> 2 HS đọc


- Nhận xét việc đọc của HS
? Giới thiệu những nét chính về tác giả 2-Tìm hiểu chú thích (SGK - 71)
(dựa vào chú thích * trong SGK) *Tác giả: Hữu Thỉnh
- Tên : Nguyễn Hữu Thỉnh
- Sinh năm 1942
- Quê : Tam Dương – Vĩnh Phúc
Chú ý các chú thích 1, 2 (SGK) - Ông viết nhiều, viết hay về những
con người, cuộc sống ở nông thôn, về
mùa thu.
? Xác định bố cục của văn bản, nêu ND 3-Bố cục: 2 phần
của từng phần -Phần1: Khổ thơ đầu: Cảm nhận
(GV lưu ý: bài thơ gồm 3 khổ, các khổ không gian làng quê sang thu.
tiếp
nối nhau cùng thể hiện những quan sát -Phần 2: Khổ thơ 2,3: Cảm nhận
và cảm nhận tinh tế của tác giả về thiên không gian đất trời sang thu
nhiên lúc vào mùa thu nên không nhất
thiết phải tìm bố cục bài thơ một cách
rành mạch.)
II-Phân tích văn bản:
- 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu 1-Khổ thơ đầu:Tín hiệu báo thu về
? Sự biến đổi của đất trời sang thu được Bỗng nhận ra hương ổi
tác giả cảm nhận bắt đầu từ những dấu Phả vào trong gió se
hiệu nào . Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
- Những dấu hiệu thể hiện sự biến đổi
của đất trời sang thu: “hương ổi”, “gió
se”, “sương chùng chình”
? Em hiểu như thế nào về các dấu hiệu +“Hương ổi”: Sự cảm nhận bằng khứu
này? Tác giả nhận các dấu hiệu này giác mùi thơm của ổi lan toả trong
bằng giác quan gì. không gian (cây ổi, quả ổi rất quen
(GV diễn giảng : Phả vào : Toả vào, trộn thuộc, gắn bó với người dân làng quê
lẫn, ở đây là hương ổi toả vào trong gió) miền Bắc, đã đi vào các tác phẩm văn
nghệ)
+”Gió se” cảm nhận bằng xúc giác, gió
hơi lạnh

282
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

+“Sương chùng chình”: Cảm nhận


bằng thị giác, sương bay cố ý chậm
lại, bay nhẹ
? Các từ “Bỗng” “hình như” muốn diễn +“Bỗng” sự đột ngột, bất ngờ, có phần
tả sự cảm nhận của tác giả như thế ngạc nhiên
nào?
+“Hình như” thành phần tình thái: thể
hiện sự cảm nhận của tác giả có một
chú chưa thật rõ ràng, chưa thật chắc
chắn vì còn ngỡ ngàng, ngạc nhiên.
? Để thể hiện sự biến chuyển của đất -> Nghệ thuật: sử dụng từ láy, nhân
trời sang thu, tác giả đã sử dụng những hoá
biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào. Phân => Sự biến đổi của đất trời nơi làng
tích tác dụng của các biện pháp nghệ quê khi mùa thu bắt đầu tới được cảm
thuật đó. nhận bằng một tâm bồn nhạy cảm,
gắn bó với cuộc sống nơi làng quê.
- Sự biến chuyển của đất trời sang thu 2-Hai khổ thơ cuối:
còn được cảm nhận qua một số dấu * Khổ thơ thứ 2: Quang cảnh đất
hiệu khác nữa. Cụ thể như thế nào, trời ngả dần sang thu
chúng ta tiếp tục tìm hiểu 2 khổ thơ còn Sông… dềnh dàng
lại của văn bản. Chim… vội vã
- 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ thứ 2 Có đám mây…
Vắt nửa mình…
? Đất trời sang thu được tác giả phát
hiện qua những dấu hiệu nào.
? Tác giả đã sử dụng các BPNT đặc sắc -> Nghệ thuật: Nhân hoá, từ láy , đối
nào để diễn tả sự biến đổi của đất trời lập, liên tưởng, tưởng tượng độc đáo.
sang thu? Phân tích T/d của các BPNT Sự cảm nhận tinh tế của tác giả
đó. trước cảnh đất trời đang ngả dần sang
thu.
(Gợi ý: Vì sao tác giả viết:
Sông :… dềnh dàng, chim… vội vã
Đám mây… vắt nửa mình ?
-> “Sông… dềnh dàng” mùa thu sang
nước sông bắt đầu cạn, chảy chậm lại…
+ “Chim… vội vã” Sang thu trời lạnh
dần, chúng phải gấp gáp làm tổ tha mồi

283
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

+ “Đám mây… vắt nửa mình” ở đây là


sự liên tưởng sáng tạo thú vị. Gợi hình
ảnh đám mây mùa hạ còn sót lại, mỏng
nhẹ, kéo dài trên bầu trời đã bắt đầu
xanh trong của mùa thu)
Trời đất sang thu còn có sự biến đổi ntn *Khổ thơ cuối: Những biến chuyển
nữa, chúng ta cùng tìm hiểu khổ thơ trong lòng cảnh vật.
cuối của văn bản Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn mưa
- 1 HS đọc diễn cảm khổ thơ cuối Sấm cũng bớt bất ngờ
? Thiên nhiên sang thu còn được gợi ra Trên hàng cây đứng tuổi
bằng những hình ảnh nào với đặc điểm - Những dấu hiệu biến đổi của của
gì ? thiên nhiên
-> HS thảo luận , trình bày + Nắng: còn nhiều nhưng nhạt dần
HS khác bổ sung + Mưa: Đã ít hơn những cơn mưa rào
ào ạt, bất ngờ
GV chốt lại + Sấm : Bớt dần những tiếng sấm nổ
vang trời (vì thường gắn với những
cơn mửa rào mùa hạ)
? Trình bày cảm nhận của em về 2 dòng - Hai câu thơ cuối:
thơ cuối bài ? Sấm cũng bớt bất ngờ
(GV gợi ý: Tác giả đã sử dụng biện pháp Trên hàng câyđứng tuổi
nghệ thuật gì để diễn đạt sự suy ngẫm -> Nghệ thuật: tả thực, ẩn dụ
của mình)
=> Lúc sang thu, bớt đi những tiếng
sấm bất ngờ trên hàng cây lâu năm.
Khi con người đã từng trải thì cũng
vững vàng hơn trước những tác động
bất thường của ngoại cảnh, của cuộc
đời.
*Hoạt động 3 : Tổng kết, ghi nhớ (SGK)
? Nêu các biện pháp nghệ thuật độc đáo 1- Nghệ thuật:
trong văn bản (GV chốt lại từ các mục
đã phân tích)
? Văn bản “Sang thu” thể hiện nội dung 2- Nội dung:
gì ? *Ghi nhớ (SGK-71)
-2 HS đọc ghi nhớ

284
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò


- Khắc sâu nghệ thuật đặc sắc và nội dung
chính của văn bản
- Đọc diễn cảm bài thơ
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Bài tập (SGK/72)
- GV hướng dẫn HS làm bài tập - Sưu tầm, đọc trước lớp một số bài thơ viết về
mùa thu ví dụ: “Tiếng thu” -Lưu Trọng Lư, “Đây
mùa thu tới” –Xuân Diệu
-GV nêu yêu cầu về nhà với HS - Học thuộc và đọc diễn cảm bài thơ
- Phân tích bài thơ
- Hoàn thành bài tập
- Soạn bài : “Nói với con”

******************************************
Soạn:26-2-2008
Giảng:
Tiết 122 : Nói với con
- Y Phương -
A-Mục tiêu bài học: Giúp học sinh :
- Cảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình
yêu quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ
của dân tộc mình qua lời thơ của Y Phương.
- Bước đầu hiểu được cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi
cảm của thơ ca miền núi.
B-Chuẩn bị: - Giáo viên : Chân dung nhà thơ Y Phương
- HS : Đọc, soạn bài theo câu hỏi trong SGK
C-Tiến trình bài học:
*Hoạt dộng 1 : Khởi động
1-Tổ chức
2-Kiểm tra :
- Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Sang
thu”, phân tích sự biến chuyển của đất trời từ mùa hạ sang mùa thu trong
một khổ thơ của văn bản (tự chọn).
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài :
Lòng thương yêu con cái, ước mong thế hệ sau tiếp nối xứng đáng, phát
huy truyền thống của tổ tiên, của quê hương vốn là một tình cảm cao đẹp
của con người Việt Nam từ xưa đến nay. Bài thơ “Nói với con” của nhà thơ
285
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Y Phương cũng nằm trong nguồn cảm hứng rộng lớn, phổ biến ấy nhưng tác
giả lại có cách nói xúc động của riêng mình. Đều tạo nên cái riêng, động đáo
ấy là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ
*Hoạt động 2 : Đọc – Hiểu văn bản

I-Tiếp xúc văn bản


- GV : Hướng dẫn HS đọc : to, rõ, 1-Đọc
chính xác, giọng ấm áp, yêu
thương, ngọt ngào
- GV đọc mẫu -> HS đọc
- NX việc đọc của HS
2- Tìm hiểu chú thích (SGK/73)
? Dựa vào chú thích * hãy giới * Tác giả Y Phương
thiệu những nét chính về tác giả
- Tên khai sinh : Hứa Vĩnh Sước
- Dân tộc Tày
- Sinh năm : 1948
- Quê : Cao Bằng
- Hiện là Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật
Cao Bằng
3- Bố cục
? Tìm bố cục của văn bản, nêu nội 2 phần:
dung chính của từng phần ?
(1): Từ đầu -> “đẹp nhất trên đời”
Con lớn trong tình yêu thương, sự nâng đỡ
của cha mẹ, trong cuộc sống lao động nên
thơ của quê hương.
(2) Còn lại
Lòng tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ,
về truyền thống cao đẹp của quê hương và
niềm mong ước con hãy kế tục xứng đáng
truyền thống ấy.
? Nhận xét về bố cục của bài thơ -> Bố cục lô gic, chặt chẽ
II- Phân tích văn bản
- 1 HS đọc diễn cảm đoạn 1 1- Đoạn 1

286
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Theo dõi 4 câu thơ đầu Chân phải bước tới cha
? ở 4 câu thơ đầu, tác giả cho Chân trái bước tới mẹ
chúng ta biết được điều gì Một bước chạm tiếng nói
Hai bước tới tiếng cười
- Tả,kể đứa trẻ lẫm chẫm tập đi, tập nói lớn
lên từng ngày trong tình yêu thương, trong
sự nâng đón và mong chờ của cha mẹ.
? Nhận xét gì về các hình ảnh, các - Với các hình ảnh cụ thể, cách diễn đạt
diễn đạt ở 4 câu thơ trên dường như vô lý song lại tạo ra sự độc đáo,
? T/d của các hình ảnh và cách đặc sắc trong tư duy và cách diễn đạt người
diễn đạt đó? miền núi
-> Tạo không khí gia đình đầm ấm, quấn
quýt.
? Ngoài 4 câu thơ trên, còn có câu Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới
thơ nào cũng nói về cuộc sống gia Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời
đình hạnh phúc, đầm ấm.
? Con được lớn trong tình yêu -> Cha mẹ mãi thương yêu nhau => Cuộc
thương sự nâng đỡ của cha mẹ, sống gia đình thật hạnh phúc.
bên cạnh đó con còn được lớn, - Con dần không lớn, trưởng thành trong
trưởng thành từ đâu nữa. cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ
(Theo dõi tiếp khổ thơ thứ nhất từ mộng và nghĩa tình sâu nặng của quê
câu 5 -> câu 10) hương.
? Em hiểu “Người đồng mình”: có + “Người đồng mình”: Những người cùng
nghĩa là gì , có thể thay thế từ này sống trong một môi trường -> quê hương
bằng những từ nào khác ? NX về tác giả => cách nói mộc mạc mang tính địa
cách nói ? (-> có thể thay bằng các phương của người dân tộc Tày.
từ : người bản mình, người buôn
mình, người quê mình…)
? Cuộc sống lao động của người + Đan lờ cài nan hoa
đồng mình được gợi lên qua các Vách nhà ken câu hát
hình ảnh nào
? Nhận xét gì về các từ cài, ken -> Sử dụng các động từ: cài, ken
trong hai câu thơ trên. => Miêu tả cụ thể cuộc sống lao động cần
? Cuộc sống lao động của “Người cù, tươi vui, ngoài ra còn thể hiện sự gắn
đồng mình” là cuộc sống như thế bó, quấn quýt trong lao động, làm ăn của
nào. đồng bào quê hương.
- Hãy theo dõi hai câu thơ Rừng cho hoa
? Hai câu thơ gợi cho em suy nghĩ Con đường cho những tấm lòng
gì?
287
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

HS suy nghĩ , phát biểu -> Rừng núi quê hương thật thơ mộng và
HS khác bổ sung nghĩa tình. Vẻ đẹp của thiên nhiên không
GV chốt lại chỉ là ở màu sắc, cái ta nhìn thấy mà còn là
cả “tấm lòng”: đó là sự che chở, nuôi dưỡng
con người cả về tâm hồn, lối sống.
“Người đồng mình” có những đức
tính cao đẹp gì ? Người cha mong
ước gì ở con mình, để giải đáp
điều này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu
phần còn lại của văn bản
- 1 HS đọc diễn cảm 2- Đoạn 2
? theo dõi từ câu thơ: “Người đồng mình thương lắm con ơi
“Người đồng mình thương lắm con .........................................................
ơi
-> Không lo cực nhọc ” Không lo cực nhọc”
Trong các câu thơ trên, người cha -> Ngữ điệu cảm thán, nghệ thuật so sánh,
đã nói với con về những đức tính điệp ngữ, sử dụng thành ngữ, cách nói khác
gì của người đồng mình lạ .
(Nhận xét về ngữ điệu của câu => Cuộc sống vất vả mà mạnh mẽ, khoáng
thơ, cách diễn đạt của tác giả) đạt bền bỉ gắn bó với quê hương dẫu còn
nhọc nhằn, nghèo đói của “người đồng
mình”
? Từ đó, người cha mong muốn ở -Mong muốn của người cha : con phải có
con điều gì ? nghĩa tình chung thuỷ với quê hương, biết
chấp nhận và vượt qua gian nan thử thách
bằng ý chí và bằng niềm tin của mình
- Theo dõi các câu thơ còn lại “Người đồng mình” thô sơ da thịt
? ở các câu thơ này, người cha …
tiếp tục nói với con về những đức Nghe con”
tính gì của “người đồng mình”
(Gợi ý: Em hiểu các câu thơ trên -> Giọng điệu tha thiết, cách nói mộc mạc
như thế nào) có sức khái quát`
` -> Đức tính của “người đồng mình” giàu chí
khí, niềm tin, không nhỏ bé về tâm hồn về ý
chí và mong ước xây dựng quê hương.
Chính họ đã làm nên quê hương với truyền
thống với phong tục tập quán tốt đẹp.

288
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? Từ những đức tính quý báu này - Người cha mong muốn con biết tự hào về
của “người đồng mình”, người cha truyền thống quê hương, dặn dò con cần tự
mong ước ở con điều gì . tin mà vững bước trên đường đời
? Qua bài thơ, em cảm nhận được * Bài thơ
tình cảm của người cha dành cho - Nêu lên tình cảm yêu thương, trìu mến,
con ntn? Điều lớn lao nhất mà cha thiết tha và niềm tin tưởng của người cha
muốn truyền cho con là gì. qua lời nói với con
(HS thảo luận -> phát biểu - Điều lớn lao nhất mà người cha muốn
Giáo viên chốt lại) truyền cho con chính là lòng tự hào về sức
sống mạnh mẽ, bền bỉ, về truyền thống cao
đẹp của quê hương và niềm tự tin khi bước
vào đời.
*Hoạt động 3 : Tổng kết, ghi nhớ (SGK 74)
-GV hướng dẫn HS tổng kết nghệ thuật, nội dung của bài thơ theo phần đã
phân tích )
*Ghi nhớ (SGK trang74) - 1 HS đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV củng cố bài - Khắc sâu nghệ thuật đặc sắc và nội dung
chung của bài thơ
- Đọc diễn cảm bài thơ
HS đọc yêu cầu bài tập - Làm bài tập (SGK 74)
GV hướng dẫn HS làm bài tập - Bài thơ “Nói với con” và bài thơ “Con cò”
có điểm gì chung ? Hãy phân tích để làm
sáng tỏ.
- Học bài
- Hoàn thành bài tập

- Soạn : Mây và sóng

****************************************
Soạn:27-2-2008
Giảng:
Tiết 123: Nghĩa tường minh và hàm ý
A-Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh xác định được nghĩa tường minh và hàm ý trong câu.
B-Chuẩn bị:
Giáo viên : Bảng phụ
Học sinh : đọc trước bài
289
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

C-Tiến trình bài học:


*Hoạt động 1 : Khởi động
1-Tổ chức
2-Kiểm tra :
-Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng phép liên kết câu, phân tích tác dụng
của phép liên kết trong đoạn văn đó.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài :
Trong cuộc sống hàng ngày để diễn đạt những tâm tư, tình cảm,
nguyện vọng của bản thân có khi ta nói ra trực tiếp điều muốn nói. Song
trong một số hoàn cảnh, tình huống nhất định ta lại không diễn đạt điều muốn
nói một cách trực tiếp bằng những từ ngữ trong lời nói. Để hiểu rõ hơn về hai
cách diễn đạt trên, chúng ta vào tìm hiểu bài học hôm nay.
*Hoạt động 2 : Bài học
1-Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu 2-Kết luận
*Đoạn văn trích (SGK trang 74, 75) Phân biệt nghĩa tường minh và
hàm ý
- GV dùng bảng phụ
- 2 HS đọc ngữ liệu - Nghĩa tường minh là phần thông
? Qua câu “Trời ơi, chỉ còn có năm phút !”, báo được diễn đạt trực tiếp bằng
em hiểu anh thanh niên muốn nói điều gì . từ ngữ trong câu.
-> Anh thanh niên muốn nói thêm rằng anh - Hàm ý là phần thông báo tuy
rất tiếc vì thời gian còn lại quá ít không được diễn đạt trực tiếp
? Em hãy suy nghĩ xem vì sao anh không nói bằng từ ngữ trong câu nhưng có
thẳng điều đó với hoạ sĩ và cô gái thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
-> Anh không muốn nói thẳng điều đó vì :
- Có thể do anh ngại ngùng
- Muốn che giấu tình cảm của mình
=> Cách nói của anh thanh niên ở trên được
gọi là câu nói chứa hàm ý.
? Câu nói thứ hai của anh thanh niên “Ô! Cô
còn quên chiếc mùi soa đây này!” có ẩn ý gì
không.
-> Câu nói không có ẩn ý, câu nói này thông
báo với cô gái việc cô để quên chiếc khăn
mùi soa ở trên bàn. Nội dung thông báo này
được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong lời
nói.

290
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

=> Đó là câu nói có nghĩa tường minh


? Qua ngữ liệu trên, cho biết thế nào là
nghĩa tường minh và hàm ý.
? Cho ví dụ ở đó người nói có sử dụng nghĩa
tường minh và hàm ý
VD : A hỏi B
- A : Tối nay cậu đi xem xiếc không ?
- B: Mình chưa làm xong các bài tập.
( Câu hỏi của A có nghĩa tường minh, câu trả
lời của B có hàm ý : Có thể không đi vì lý do
chưa làm xong các bài tập)
- 1 HS đọc ghi nhớ *Ghi nhớ (SGK/75)
*Hoạt động 3 : Luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1-Bài tập 1 (SGK/75)
- HS làm bài tập -> trình a) Câu“Nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng dậy”, với cụm từ
bày “tặc lưỡi”: cho thấy hoạ sĩ cũng chưa muốn chia
- HS khác bổ sung tay anh thanh niên.
-GV đánh giá -> Đây là cách dùng “hình ảnh” để diễn đạt ý của
ngôn ngữ nghệ thuật
b) Trong câu cuối đoạn văn, những từ ngữ miêu tả
thái độ của cô gái liên quan tới chiếc mùi soa
là:"Mặt đỏ ửng"vì ngượng.
“Nhận lại chiếc khăn” vì đó là khăn của cô mà cô
đã để quên như lời anh thanh niên nói.
->Đây là một hành động không thể khác được
-> Qua các hình ảnh này, ta có thể hiểu được
rằng : Cô gái đang bối rối đến vụng về vì ngượng.
Cô ngượng vì định kín đáo để lại khăn làm kỉ vật
cho người thanh niên, thế mà anh lại quá thật thà
tưởng cô bỏ quên, nên gọi cô để trả lại
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2-Bài tập 2 (SGK/75)
- Trình bày miệng trước lớp - Hàm ý của câu : “Tuổi già cần nước chè:
- HS khác bổ sung (nếu có) ở Lào Cai đi sớm quá” : Bác lái xe muốn nói : “Ông
hoạ sĩ già chưa kịp uống nước chè đấy”
3-Bài tập 3 (SGK/75, 76)
- 1HS đọc yêu cầu bài tập - Câu có chứa hàm ý trong đoạn văn

291
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Làm BT và trình bày “Cơm chín rồi !”


miệng
- HS khác bổ sung (nếu có) - Nội dung của hàm ý: con bé muốn một lần nữa
- GV đánh giá gọi ông Sáu vào ăn cơm.
4-Bài tập 4 (SGK/76)
- 1HS đọc yêu cầu bài tập Các câu in đậm trong đoạn trích
- Trình bày miệng - Hà, nắng gớm,về nào…
- HS khác bổ sung (nếu có) -> Đây là câu nói lảng (nói sang chuyện khác tránh
- GV đánh giá đề tài đang bàn của mọi người dân đi tản cư)
- Tôi thấy người ta đồn…
-> Đây là câu nói dở dang của bà lão .
=> Cả hai câu in đậm đều không chứa hàm ý .
*Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò
- Các nội dung cần nắm chắc:
+ Nghĩa tường minh
+ Hàm ý
+Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý
- Học bài + xem lại và hoàn thành các bài tập
- Tìm thêm các tình huống trong đời sống mà ở đó
người nói có sử dụng hàm ý
- Chẩn bị bài:Nghĩa tường minh và hàm ý(tiếp)

**************************************
Soạn:28-2-2008
Giảng:
Tiết 124: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
A-Mục tiêu bài học: Giúp học sinh :
- Hiểu rõ thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Nắm vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ
để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
B-Chuẩn bị:
- GV : Đèn chiếu (bảng phụ).
- HS : Đọc và soạn kỹ bài.
C-Tiến trình bài học:
292
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*Hoạt động 1 : Khởi động


1-Tổ chức:
2-Kiểm tra :
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3-Bài mới: Giới thiệu bài :
Trong những giờ học trước, các em đã được tìm hiểu một số dạng ở bài
văn nghị luận. NLvề một sự việc, hiện tượng đời sống, nghị luận về một vấn
đề tư tưởng, đạo lý, nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích). Giờ
học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu một dạng của bài văn nghị luận, đó là nghị
luận về một đoạn thơ, bài thơ.
*Hoạt động 2 : Bài học
1-Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu 2-Kết luận
* Văn bản: “Khát vọng hoa nhập, dâng hiến Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn
cho đời” Hà Vinh thơ, bài thơ
2 HS đọc - Nghị luận về một đoạn thơ, bài
? Vấn đề nghị luận: Hình ảnh mùa xuân và thơ là trình bày nhận xét, đánh giá
tình cảm thiết tha của Thanh Hải trong bài của mình về nội dung và nghệ
thơ “Mùa xuân nho nhỏ” thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy .
? Văn bản để nêu lên những luận điểm gì - Nội dung và nghệ thuật của đoạn
về hình ảnh mùa xuân trong bài thơ? thơ, bài thơ được thể hiện qua
-> Những luận điểm được nêu lên trong bài. ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu…Bài
văn nghị luận cần phải phân tích
+ Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của
các yếu tố ấy để có những nhận
Thanh Hải mang nhiều tầng ý nghĩa. Trong
xét, đánh giá cụ thể, xác đáng.
đó, hình ảnh nào cũng thật gợi cảm, thật
đáng yêu .
+ Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên
nhiên, đất nước trong cảm xúc thiết tha, trìu
mến của nhà thơ .
+ Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát - Bài văn Nghị luận về một đoạn
vọng hoà nhập, dâng hiến được nối kết tự thơ, bài thơ cần có bố cục mạch
nhiên với hình ảnh mùa xuân thiên nhiên, lạc, rõ ràng,lời văn gợi cảm thể
đất nước hiện rung động chân thành
? Người viết đã sử dụng những luận cứ nào của người viết
để làm sáng tỏ các luận điểm đó .
-> Để chứng minh cho các luận điểm đó,
người viết đã chọn giảng, bình các câu thơ,
hình ảnh đặc sắc, đã phân tích giọng điệu
trữ tình, kết cấu của bài thơ .
293
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

? Hãy chỉ ra các phần mở bài, thân bài, kết


bài của văn bản trên.
-> Mở bài : Từ đầu -> “đáng trân trọng”
- Thân bài: Từ “Hình ảnh mùa xuân…”
-> “của mùa xuân”
Phần này, tác giả tình bày sự cảm nhận,
đánh giá cụ thể những đặc sắc nổi bật về
nội dung, nghệ thuật của bài thơ, là sự
triển khai của luận điểm .
- Kết bài : Đoạn văn cuối
? Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản
này?
-> Bố cục chặt chẽ, có đầy đủ các phần
thông thường của một văn bản, giữa các
phần có sự liên kết tự nhiên về ý và về diễn
đạt .
? Cách diễn đạt trong từng đoạn của văn
bản có làm nổi bật được luận điểm không.
* Nhận xét về cách diễn đạt:
- Cách dẫn dắt vấn đề hợp lí.
- Cách phân tích hợp lí.
- Cách tổng kết khái quát hoá có sức
th/phục.
Cách diễn đạt này đã làm nổi bật được luận
điểm.
Văn bản “Khát vọng hoà nhập, dâng hiến
cho đời” của tác giả Hà Vinh là một bài thơ
văn nghị luận tiêu biểu về bài thơ “Mùa
xuân nho nhỏ”. Vậy em hiểu nghị luận về
một đoạn thơ, bài thơ nghĩa là gì?
? Bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài
thơ phải đảm bảo những yêu cầu gì?
2 HS đọc ghi nhớ *Ghi nhớ ( SGK trang/78)
*Hoạt động 3 :Luyện tập
- Hai HS đọc yêu cầu bài tập Ví dụ:
- GV gợi ý HS tìm thêm luận điểm - Luận điểm về “nhạc điệu của bài thơ”
- Trình bày trước lớp (vì bất kỳ một bài thơ hay nào cũng có
nhạc hàm chứa trong nó, bài thơ đã
294
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- HS khác bổ sung được nhạc sỹ Trần Hoàn phổ nhạc)


- GV đánh giá - Luận điểm về bức tranh mùa xuân của
bài thơ” (thể hiện ở hình ảnh, màu sắc,
không gian,... được miêu tả trong bài
thơ)
*Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
- GV hệ thống bài. - Khắc sâu khái niệm bài nghị luận về
một đoạn thơ, bài thơ.
- các yêu cầu đối với một bài nghị luận
về đoạn thơ, bài thơ.
- GV nêu yêu cầu về nhà với HS. - Học thuộc lòng phần ghi nhớ
- Hoàn thành bài tập
- Đọc và soạn bài: Cách làm bài nghị
luận về một đoạn thơ, bài thơ.

*****************************************
Soạn:29-2-2008
Giảng:
Tiết 125: cách làm bài văn nghị luận
về một đoạn thơ, bài thơ
A-Mục tiêu bài học. Giúp HS:
- Biết cách viết bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cho đúng với các
yêu cầu đã học ở tiết trước.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện các bước khi làm bài NL về một đoạn thơ, bài
thơ, cách tổ chức triển khai các luận điểm.
B-Chuẩn bị.
- GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu.
- HS: Đọc và soạn bài theo hướng dẫn.
C-Tiến trình bài học.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: -Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Bài nghị luận về
một đoạn thơ, bài thơ phải đảm bảo những yêu cầu gì?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Giờ học trước, các em đã tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ , bài
thơ , các yêu cầu với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ . Giờ học này
chúng ta cùng tìm hiểu cách làm cụ thể.
*Hoạt động 2: Bài học

295
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

1-Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu. 2-Kết luận:


*Ngữ liệu 1 (SGK-79, 80): 8 đề bài. a-Đề bài văn nghị luận về một
( GV dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu) đoạn thơ, bài thơ.
2 HS đọc. -Nêu yêu cầu nghị luận về một đoạn
? Các đề bài trên được cấu tạo như thế thơ bài thơ.
nào. - Cấu tạo đề:
-> Một số đề không kèm theo lệnh cụ thể: + Đề có kèm theo lệnh.
đề 4, đề 7. + Đề không kèm theo lệnh.
- Một số đề có chứa từ ngữ phân tích, cảm
nhận, cẩm nhận và suy nghĩ đó là những
lệnh (chỉ định) cụ thể.
? Các từ như trong đề bài phân tích, cảm
nhận , cảm nhận và suy nghĩ biểu thị
những yêu cầu gì đối với bài làm.
-> - Từ phân tích: yêu cầu nghiêng về
phương pháp.
- Từ cảm nhận : yêu cầu nghị luận trên
cơ sở cảm thụ của người viết.
-Từ suy nghĩ : yêu cầu nghị luận nhấn
mạnh tới nhận định, phân tích của người
làm bài.
? Với các đề không có lệnh, ta phải làm
công việc gì.
->Với đề bài không có lệnh, người viết bày
tỏ ý kiến của mình về vấn đề được nêu ra
trong bài. b-Cách làm bài văn nghị luận về
một đoạn thơ, bài thơ.
? Qua việc phân tích các đề bài ở trên, em
rút ra nhận xét gì về đề bài nghị luận về *Các bước làm bài nghị luận về một
một đoạn thơ, bài thơ. đoạn thơ, bài thơ.
*Ngữ liệu 2: (SGK-80,81) -Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý:
Đề bài : phân tích tình yêu quê hương +Tìm hiểu đề: đọc kỹ đề, xác định
trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh. yêu cầu dựa vào những từ ngữ then
chốt.
? Để thực hiện yêu cầu của đề bài, ta phải
tiến hành những bước nào, nhiệm vụ cụ +Tìm ý dựa vào yêu cầu của đề
thể của từng bước. để đặt ra những câu hỏi tìm ý.
-> Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý. -Bước 2: Lập dàn bài.
? Xác định yêu cầu của đề( vấn đề nghị +Mở bài: Giới thiệu đoạn thơ, bài
luận , phương pháp nghị luận, các tư liệu thơ và bước đầu nêu nhận xét,
cần sử dụng để làm bài) đánh giá của mình.
->Tìm hiểu đề: +Thân bài: Lần lượt trình bày
những suy nghĩ, đánh giá về nội
296
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

- Vấn đề nghị luận: Những biểu hiện của dung và nghệ thuật của đoạn thơ ,
tình yêu quê hương. bài thơ.
- Phương pháp nghị luận: phân tích. +Kết bài: Khái quát giá trị ý nghĩa
- Tư liệu cần sử dụng: bài thơ “Quê của đoạn thơ, bài thơ.
hương” của Tế Hanh, các bài thơ, tài liệu -Bước 3: Viết bài.
tham khảo về quê hương, đất nước. -Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa lỗi.
? Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK,
hãy tìm ý cho đề văn.
->Tìm ý:
- Nội dung: + khi xa quê, nhà thơ luôn nhớ
về quê hương.
+ Nỗi nhớ quê hương thể hiện qua
các tâm trạng, hình ảnh màu sắc, mùi vị...
- Nghệ thuật: cách miêu tả chọn lọc hình
ảnh, ngôn ngữ, cấu trúc, nhịp điệu, tiết tấu.
- Qua đây em hãy cho biết những thao tác
cần có khi tiến hành tìm hiểu đề và tìm ý.
? Hãy lập dàn bài cho đề văn trên.
-> Bước 2: Lập dàn bài (SGK-81)
2 HS đọc.
? Từ dàn bài mẫu, hãy rút ra những nội
dung cần trình bày khi lập dàn bài cho bài
nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ nói chung.
(Dàn bài gồm mấy phần: phần Mở bài,
phần Thân bài, phần Kết bài cần trình bày
những nội dung gì?). * Cách tổ chức và triển khai luận
điểm:
? Sau khi đã lập dàn bài, để có 1 bài văn
hoàn chỉnh ta cần tiến hành những bước Bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài
nào, nội dung cụ thể của từng bước. thơ cần nêu lên được các nhận xét,
đánh giá và sự cảm thụ riêng của
->Bước3: Viết bài (SGK)
người viết. Những nhận xét, đánh
->Bước 4:Đọc lại bài viết và sửa chữa giá ấy phải gắn với sự phân tích,
(SGK) bình giá ngôn từ, hình ảnh, giọng
*Ngữ liệu 3 (SGK- 81đến 83) điệu, nội dung cảm xúc,... của tác
Văn bản : “Quê hương trong tình thương, phẩm.
nỗi nhớ”.
2 HS đọc.
? Tìm bố cục của văn bản trên, nhận xét
về bố cục đó.
-> Bố cục: 3 phần.
+ Mở bài: Từ đầu đến “ khởi đầu rực rỡ”.
297
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

+ Thân bài: Từ “Nhà thơ” đến “thành thực


của Tế Hanh”.
+ Kết bài: Còn lại.
-> Bố cục mạch lạc, chặt chẽ.
? Trong phần thân bài, người viết đã trình
bày những nhận xét gì về tình yêu quê
hương trong bài thơ.
-> Những nhận xét chính:
Nhà thơ đã viết “Quê hương” bằng tất cả
tình yêu tha thiết, trong sáng đầy thơ mộng
của mình:
- Những hình ảnh đẹp như mơ, đầy sức
mạnh khi ra khơi.
- Cảnh trở về tấp nập, no đủ.
- Hình ảnh người dân chài giữa đất trời
lộng gió với vị nồng mặn của biển khơi.
- Hình ảnh, ngôn từ của bài thơ giàu sức
gợi cảm, thể hiện 1 tâm hồn phong phú,
rung động tinh tế.
? Những suy nghĩ, ý kiến ấy được dẫn dắt,
khẳng định bằng cách nào, được liên kết
với phần Mở bài , Kết bài ra sao.
-> + Những suy nghĩ, ý kiến luôn được
gắn cùng sự phân tích, bình giảng cụ thể
hình ảnh, ngôn từ, giọng điệu ... của bài
thơ.
+ Phần Thân bài nối kết với phần Mở
bài chặt chẽ, tự nhiên. Đó là sự phân tích,
chứng minh làm sáng tỏ nhận xét bao quát
đã nêu ở phần Mở bài .
+ Từ các luận điểm được triển khai
trong phần Thân bài đã dẫn tới phần Kết
bài: đánh giá sức hấp dẫn, khẳng định ý
nghĩa của bài thơ.
? Văn bản này có tính thuyết phục, sức
hấp dẫn không? Vì sao?
-> Những lý do tạo nên tính hấp dẫn và
sức thuyết phục của văn bản:
+ Bố cục văn bản mạch lạc, rõ ràng.
+ Văn bản ngắn, tập trung trình bày, nhận
xét, đấnh giá về những giá trị đặc sắc nổi
298
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

bật nhất về nội dung cảm xúc và nghệ


thuật của bài thơ. Khi nói về các trạng thái
cảm xúc của tác giả, người viết phân tích,
bình giảng ngay sự đặc sắc của các hình
ảnh, của nhịp điệu thơ tương ứng và đã
rút ra luận điểm từ các luận cứ cụ thể rõ *Ghi nhớ(SGK- 83)
ràng.
+ Người viết đã trình bày cảm nghĩ, ý kiến
bằng cả lòng yêu mến, rung cảm thiết tha
đối với bài thơ “Quê hương”.
? Qua bài văn trên, em hãy rút ra kết luận
về các yêu cầu cơ bản để làm tốt bài văn
nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
2 HS đọc ghi nhớ
*Hoạt động 3: Luyện tập.
- HS đọc yêu cầu bài tập (SGK- -Đề bài: Phân tích khổ thơ đầu bài “Sang thu”
84). của Hữu Thỉnh?
- Hướng dẫn HS tìm ý( trả lời Yêu cầu lập dàn ý chi tiết.
các câu hỏi trong phần gợi ý -Mở bài : Giới thiệu bài thơ nói chung, khổ
SGK) thơ nói riêng.
-Thân bài : + Phân tích cảm nhận về mùa thu
sang thông qua các biện pháp nghệ thuật:
-Nhân hoá: “ phả vào”, “chùng chình”
- Miêu tả: “gió se”
- Việc sử dụng các từ: “bỗng”, “hình
như” .
+ Nhận xét, đánh giá thành công của
tác giả.
-Kết bài : Nêu giá trị của khổ thơ.
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
GV hệ thống bài. - Đặc điểm của đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài
thơ.
- Các bước làm bài.
-Những yêu cầu khi làm bài.
- Đọc bài đọc thêm (SGK- 84,85)
GV nêu yêu cầu về nhà với - Học bài.
học sinh. - Hoàn thành dàn ý chi tiết của đề văn trong phần
luyện tập.

299
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Ngày soạn:1-3-2008
Ngày dạy:
TIẾT 126 MÂY VÀ SÓNG
R.Ta – go
Nguyễn Khắc Phi
dịch
A-Mục tiêu cần đạt:
-Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận được tình mẫu tử thiêng liêng, thấy
được đặc sắc nghệ thuật trong sáng tạo thơ bằng đối thoại tưởng tượng và
xây dựng hình ảnh thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng.
-Tích hợp với phần Văn bài Ôn tập thơ, với Tiếng Việt bài Nghĩa tường minh
và hàm ý.
-Rèn kĩ năng đọc và phân tích thơ tự do.
B. Chuẩn bị:
-Chân dung nhà thơ Ta- go.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài thơ Nói với con.
-Người cha, qua việc dặn dò con, muốn thể hiện và gửi gắm điều gì?
3. Bài mới:
*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản
I.Tiếp xúc văn bản:
GV nêu yêu cầu đọc. đọc mẫu, gọi 1. Đọc bài:
học sinh đọc. -Yêu cầu giọng đọc thay đổi và phân
biệt giữa lời kể của em bé với những
lời đối thoại giữa em bé với người ở
trên mây và trong sóng.

Đọc phần giới thiệu về tác giả và bài 2.Tìm hiểu chú thích:
thơ trong SGK *Tác giả: Ra-bin-đra-nát Ta-go
(1861-1941) là nhà thơ hiện đại lớn

300
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

nhất của Ân Độ. Ông đã để lại một


gia tài văn hoá nghệ thuật đồ sộ.
-Bài thơ Mây và sóng in trong tập Si-
Bài thơ chia làm mấy đoạn? Nêu ý su(Trẻ thơ) xuất bản năm 1909.
mỗi đoạn. 3. Bố cục: 2 đoạn
Đ1 : đến “bầu trời xang thẳm” –Cuộc
trò chuyện của em bé với mây và
mẹ.
Đ2 (còn lại):Cuộc trò chuyện của em
bé với sóng và mẹ.
II.Phân tích văn bản:
Đọc đoạn 1
1.Cuộc trò chuyện của em bé với
Trong cuộc trò chuyện với em bé, mây và mẹ :
mây đã nói với em những gì?
-Mây nói với em bé:
“Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho
đến lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với
Đó là những trò chơi như thế nào? bình minh vàng...với vầng trăng
bạc”
=>Đó là một trò chơi rất vui vẻ trên
Em bé đã trả lời như thế nào? câu bầu trời cao rộng, có cả vầng trăng
hỏi của em ẩn chứa điều gì? bạc làm bạn.
-“Nhưng làm thế nào mình lên đó
được?
Những người trên mây nói với em => Em bé tỏ ra rất muốn đi chơi cùng
bé như thế nào? câu trả lời hàm mây.(Điều này phù hợp với tâm lí
chứa điều gì? của tuổi thơ)
Mặc dù rất muốn đi chơi, nhưng lí do -Họ đáp: “Hãy đến nơi tận cùng trái
gì khiến em bé từ chối? Em hiểu gì đất ...lên tận tầng mây”=>Cách đi
về em bé qua sự lựa chọn ấy? thật dễ dàng, chẳng phải cố gắng gì
nhiều.
-“ Mẹ mình đang đợi ở nhà”, “Làm
sao có thể rời mẹ mà đến được?”
ở nhà với mẹ, em bé đã tưởng
=> Câu trả lời nêu lên một tình thế, lí
tượng ra một trò chơi như thế nào?
do để từ chối.
Đó là trò chơi như thế nào?Em bé
Em bé không đi chơi mà ở nhà với
thể hiện tình cảm gì?
301
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

mẹ, em yêu mây nhưng yêu mẹ


nhiều hơn.
-“Con là mây . mẹ là trăng...mái
nhà ta sẽ là bầu trời xanh thẳm”
=>Trò chơi tưởng tượng, trong trò
Sóng đã nói với em bé những gì?
chơi này em bé có cả mây, bầu trời
Em bé đã nghe được điều gì từ
và mẹ.Em yêu thiên nhiên nhưng
những lần gọi đó của sóng?
yêu mẹ nhiều hơn.
2. Cuộc trò chuyện của em bé với
Em bé có muốn đi không? Tại sao? sóng và mẹ:
Sóng nói với em : “Bọn tớ ca hát từ
sáng sớm...Bọn tớ ngao du...”
Điều gì đã khiến em bé từ chối lời rủ =>Sóng rủ em cùng dạo chơi trên
rê đó? biển.
-“Nhưng làm thế nào...” =>Em bé
muốn đi cùng sóng , em bị hấp dẫn ,
cuốn hút bởi những lời rủ rê của
những người trong sóng.
-“Buổi chiều mẹ luôn muốn mình
Em bé đã nghĩ ra trò chơi như thế
ở nhà, làm sao có thể rời mẹ mà đi
nào?
được?”
=>Em đã lựa chọn không đi chơi mà
ở nhà với mẹ. Tình thương yêu mẹ
Nhận xét về ý nghĩa ba câu thơ đã thắng lời mời gọi hấp dẫn của
trên? những người trong sóng.
-“Con là sóng...
Và không ai trên thế gian này biết
Vì sao em bé lại nghĩ ra được trò mẹ con ta ở chốn nào.”
chơi ấy?Trò chơi lần này có hấp dẫn =>Ba câu thơ không chỉ diễn tả cách
hơn trò chơi trước không? Vì sao? chơi của bé mà còn thể hiện niềm
hạnh phúc ngập tràn. Tình mẹ con là
thiêng liêng và bất tử.
Nêu những đặc sắc về nghệ thuật và -Em bé rất yêu mẹ nhưng cũng yêu
nội dung của bài thơ? biển cả. Trò chơi hay hơn vì sóng
đưa cả hai mẹ con đến những bến

302
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

bờ xa lạ.
III. Tổng kết:
-Những đặc sắc nghệ thuật: Đối
thoại lồng trong lời kể, hình ảnh
tượng trưng, sự tưởng tượng bay
bổng, sự hoá thân của tác giả vào
nhân vật em bé.
-Nội dung:Ca ngợi tình mẫu tử
thiêng liêng và bất diệt

*Hoạt động 3 Củng cố , dặn dò:


-Thảo luận nhóm:
1,Bài thơ nói với ta những điều tốt đẹp nào trong cuộc sống tình cảm của con
người?
2, Qua bài thơ, ta hiểu thêm những điều đáng quí nào trong tâm hồn và tài
năng của nhà thơ Ta-go ?
-Dặn dò: Về nhà học thuộc lòng bài thơ, học phần phân tích,
Chuẩn bị:Bài Ôn tập về thơ.
********************************************************************
Ngày soạn:3-3
Ngày dạy:
Tiết 127 ÔN TẬP VỀ THƠ
A.Mục tiêu cần đạt
1. Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học về các tác phẩm thơ Việt
Nam hiện đại trong chương trình Ngữ văn lớp 9
Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về thành tựu và đặc điểm của thơ
hiện đại Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945.
-Rèn kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình.
B.Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị hợp đồng:
Hợp đồng học tập :Ôn tập về thơ

Nhiệm vụ Bắt buộc Hoạt Địa điểm Đáp án Hoàn Tự đánh


động thành giá
1.Lập Có cá nhân- ở nhà viết
bảng làm vào
thống kê vở
303
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

–câu
1SGK
2.Lập có cá nhân ở nhà viết
bảng –làm vào
thống kê- vở
câu
2SGK
3.Trả lời có nhóm lớp viết
ý 2 câu 2
4.Trả lời có nhóm lớp viết
câu hỏi 3
5.trả lời có nhóm lớp viết
câu hỏi 4
6. Trả lời có nhóm lớp viết
câu hỏi 5
7.Trò không cá nhân lớp
chơi

-Học sinh chuẩn bị bài theo hợp đồng của giáo viên (giao trước 1 tuần)
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1. Tổ chức
2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
I. Giao nhiệm vụ:
-Nhiệm vụ 3: nhóm 1
-Nhiệm vụ 4: nhóm 2 và 3
-Nhiệm vụ 5:Nhóm 4 và 5
-Nhiệm vụ 6: nhóm 6
II. Các nhóm hoạt động (thời gian: 20 phút) ,sau đó trình bày trước lớp .
Các nhóm khác: lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến.
III.Đáp án:
1.Nhiệm vụ 3: Các bài thơ thể hiện cuộc sống đất nước và tư tưởng, tình
cảm của con người:
-Trong hai cuộc kháng chiến:Gian khổ, trường kì và thắng lợi vẻ vang.Nhân
dân, đất nước anh hùng.
-Công cuộc lao động xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con
người.
-Tình cảm,tư tưởng, tâm hồn của con người trong một thời kì lịch sử có
nhiều biến động sâu sắc.
2. Nhiệm vụ 4: Chủ đề tình mẹ con trong ba bài thơ: Con cò, Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ, Mây và sóng.
a,Những điểm chung:
-Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, thắm thiết.
304
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Sử dụng lời hát ru, lời nói của con với mẹ.
b, Những điểm riêng:(Ghi bảng phụ)
3.Nhiệm vụ 5: Hình ảnh người lính và tình đồng chí, đồng đội trong ba bài
thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Anh trăng
-Vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn của anh bộ đội Cụ Hồ, người lính cách
mạng trong những hoàn cảnh khác nhau.
-Tình đồng chí, đồng đội gấn gũi ,giản dị, thiêng liêng của những người nông
dân nghèo khổ trong kháng chiến chống Pháp cùng chung cảnh ngộ, chia sẻ
vui buồn.
-Những người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong kháng chiến chống Mĩ:Lạc
quan, bình tĩnh, tư thế ngang tàng, ý chí kiên cường, dũng cảm vượt khó
khăn hiểm nguy.
-Tâm sự của người lính sau chiến tranh, gợi lại những kỉ niệm gắn bó của
người lính với thiên nhiên đất nước, với đồng đội trong những năm tháng
gian lao chiến tranh, từ đó nhắc nhở về đạo lí, nghĩa tình thuỷ chung.
4. Nhiệm vụ 6:Nhận xét về bút pháp nghệ thuật
-Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận): Bút pháp lãng mạn, nhiều so sánh, liên
tưởng, tưởng tượng. Giọng tươi vui, khoẻ khoắn. Hình ảnh đặc sắc.
-Đồng chí (Chính Hữu): Bút pháp hiện thực, hình ảnh chân thực,cụ thể chọn
lọc, cô đúc, hình ảnh đặc sắc:Đầu súng trăng treo.
-Con cò (Chế Lan Viên): Bút pháp dân tộc-hiện đại: Phát triển hình ảnh con
cò trong ca dao và lời hát ru. Hình ảnh đặc sắc:con cò- cánh cò.
-Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải): Bút pháp hiện thực,lãng mạn, chất Huế đậm
đà. Lời nguyện ước chân thành, hình ảnh đặc sắc:mùa xuân nho nhỏ.
IV. Trò chơi:
-Chuẩn bị: Các mảnh bìa ghi tên tác gỉa, bài thơ, năm sáng tác.
-Thi sắp xếp đúng : Tên tác giả-bài thơ-năm sáng tác.
*Hoạt động 3 Củng cố dặn dò
-Nhận xét giờ học
-Hướng dẫn về nhà: Ôn tập để giờ sau kiểm tra viết 1 tiết.
********************************************************************
Ngày soạn:4-3-2008
Ngày dạy:
Tiết 128 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (TIẾP)
A.Mục tiêu cần đạt:
–Củng cố khái niệm về nghĩa tường minh và hàm ý .
-Tích hợp với văn : văn bản Mây và sóng, với Tập làm văn ở kiểu bài nghị
luận.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụngvà giải mã hàm ý trong giao tiếp.
B.Chuẩn bị:
Bảng phụ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức:

305
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

2. Kiểm tra:
Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ.
3.Bài mới:
*Hoạt động 2: Hình thành khái niệm mới
Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi I.Điều kiện sử dụng hàm ý
1.Nêu hàm ý của những câu in đậm. 1. Ngữ liệu:
? *Hàm ý của những câu in đậm:
Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng -Câu “ Con chỉ được ăn ở nhà bữa
với con mà phải dùng hàm ý? này nữa thôi” có hàm ý : Sau bữa ăn
này , con không được ở nhà với thầy
mẹ và các em nữa, thầy mẹ đã bán
con rồi.
+Điều này thật đau lòng nên chị Dậu
không dám nói thẳng ra.
-Câu “Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn
Đoài” có hàm ý:Mẹ đã bán con cho
cụ Nghị thôn Đoài rồi .
2, Câu 2:Hàm ý trong câu nói nào *Hàm ý ở câu 2 rõ hơn.
của chị Dậu rõ hơn? Vì sao chị Dậu -Chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy vì
phải nói rõ hơn như vậy? Chi tiết chính chị cũng không chịu đựng nổi
nào cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý sự đau đớn khi phải kéo dằinhngx
trong câu nói của mẹ? phút giây lừa dối cái Tí.
-Các chi tiết chứng tỏ cái Tí đã hiểu
hàm ý trong câu nói của mẹ là: nó
giãy nảy, liệng củ khoai, oà lên khóc
và hỏi “U bán con thật đấy ư ?”.
2. Ghi nhớ (SGK)
Vậy để sử dụng hàm ý trong giao II. Luyện tập:
tiếp cần phải có những điều kiện 1.Bài tập 1
nào? a, Người nói là anh thanh niên,
người nghe là ông hoạ sĩ và cô
Đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi : gái.
Người nói, người nghe những câu in -Hàm ý của câu in đậm là:Mời bác và
đậm là ai? Xác định hàm ý của mỗi cô vào nhà uống nước.
câu ấy. Theo em người nghe có hiểu -Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó,
hàm ý của người nói không?những chi tiết chứng tỏ sự hiểu đó là: “Ông
chi tiết nào chứng tỏ điều ấy? theo liền anh thanh niên vào nhà
...Ngồi xuống ghế”.
b,Người nói là anh Tấn, người
nghe là chị hàng đậu (ngày trước)
-Hàm ý:Chúng tôi không thể cho
được.
-Người nghe hiểu hàm ý đó, thể hiện
ở câu nói: “Thật là càng giàu....càng

306
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

giàu có!”.
c,Người nói là Thuý Kiều, người
nghe là Hoạn Thư.
-Hàm ý câu thứ nhất là:Quyền quý
cao sang như tiểu thư mà cũng có
lúc phải cúi đầu làm tội nhân như thế
này ư?
-Hàm ý câu thứ hai là: Tiểu thư
không nên ngạc nhiênvề sự trừng
phạt này.
-Hoạn Thư hiểu nên đã “hồn lạc
phách xiêu, khấu đầu dưới trướng
Dùng bảng phụ ghi bài tập liệu điều kêu ca.
2. Bài tập 3
Điền vào lượt lời của B một câu có
hàm ý từ chối:
a, A:Mai về quê với mình đi!
B:Rất tiếc, mình đã nhận lời Hoa
rồi!
A:Đành vậy!
b,B:Mình phải đến bệnh viện thăm
Đọc yêu cầu bài tập 4 và trả lời bà nội.
c,B:Mình còn phải làm các bài tập
mà thầy vừa giao.
3. Bài tập 4:
Thông qua sự so sánh giữa “hi
vọng” với “con đường” của Lỗ Tấn,
chúng ta có thể hiểu được hàm ý
của tác giả là:”Tuy hi vọng chưa thể
nói là thực hay hư, nhưng cố gắng
và kiên trì thực hiện thì vẫn có thể
thành công”.

*Hoạt động 3 Củng cố , Dặn dò:


-Hệ thống kiến thức về hàm ngôn qua 2 tiết học.
-Dặn dò:Chuẩn bị học tiết Chương trình địa phương Tiếng Việt.
********************************************************************
Ngày soạn:8-3-2008
Ngày dạy:
Tiết 129 KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ)
307
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

A.Mục tiêu cần đạt:


1. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập các văn bản thơ đã học trong chương
trình Ngữ Văn lớp 9 kì II.
2.Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn: cảm nhận, phân tích mộtđoạn thơ,
một hình ảnh, hoặc một vấn đề trong thơ trữ tình.
B. Chuẩn bị:
Gv: Đề bài và đáp án.
Hs: Ôn tập kiến thức đã học.
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1 Khởi động:
1. Tổ chức:
2.Kiểm tra
3.Bài mới:
*Hoạt động 2 :Kiểm tra viết.
I. ĐỀ BÀI:
Phần trắc nghiệm:
1.Hình ảnh cây tre và hình ảnh mặt trời trong bài Viếng lăng Bác là hình
ảnh gì?
A.Tả thực.
B.So sánh
C.Ân dụ
D.Hoán dụ
E. Tượng trưng
2. Giọt long lanh trong bài Mùa xuân nho nhỏ là giọt gì?
A. Mưa xuân
B.Sương sớm
C.Âm thanh tiếng chim chiền chiện
D. Tưởng tượng của nhà thơ
3.Em bé trong bài Mây và sóng không đi theo những người xa lạ trên
mây, trong sóng là vì sao?
A.Bé chưa biết bơi, bé không biết bay
B. Bé sợ xa nhà vì bé còn nhỏ quá
C.Bé thương yêu mẹ, không muốn làm mẹ buồn
4. Con cò trong bài Con cò là hình ảnh gì?
A. Cò con- Hình ảnh ẩn dụ cho con
B.Cò mẹ- Hình ảnh ẩn dụ cho người mẹ
C.Cuộc đời- Hình ảnh quê hương
D. Cả ba ý trên
5.Nét đậm đà phong vị Huế trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ được thể
hiện ở đâu?
A.Hình ảnh, màu sắc: dòng sông xanh, bông hoa tím biếc.
B.Âm thanh, ca nhạc dân gian: Nam ai, Nam bình, nhịp phách tiền

308
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

C.Nhịp điệu, giọng điệu trong thể thơ 5 chữ, khi khoan thai dịu dàng, khi hối
hả khẩn trương.
D. Cả 3 ý trên.
6. Chép những câu ca dao nói về con cò mà Chế Lan Viên đã vận dụng
sáng tạo để viết bài thơ Con cò.
Phần tự luận:
Theo em cái hay và vẻ đẹp của hai cặp câu thơ sau:
“ Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu”

“Sấm cũng bớt bất ngờ


Trên hàng cây đứng tuổi”
là ở đâu?
Viết một đoạn văn khoảng một trang giấy trình bày ý kiến của mình.
II. Đáp án:
Phần trắc nghiệm:
Từ câu 1 đến câu 5 mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án A,C,E D C D D

Câu 6:Chép đúng các bài ca dao mà tác giả đã vận dụng trong bài thơ Con
cò ( 3 bài, mỗi bài 0,5 điểm)
a,Con cò bay lả bay la
Bay từ cổng phủ bay ra cánh đồng.
b, Con cò bay lả bay la
Bay từ cửa phủ bay về Đồng Đăng
c,Con cò mà đi ăn đêm......
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.
Phần tự luận:
Bài văn ngắn phải có các ý sau đây:
1,Giới thiệu bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh và cảm hứng chủ đạo: Cảm
nhận tinh tế khoảnh khắc giao mùa từ hạ sang thu ở miền Bắc Việt Nam. (1
điểm)
2,Phát hiện và phân tích cái hay và vẻ đẹp cùng ý nghĩa triết lí của hai cặp
câu thơ (4 điểm)
-ở hai câu thơ “Có đám mây mùa hạ-Vắt nửa mình sang thu” là vẻ đẹp duyên
dáng mềm mại của đám mây được hình dung như dáng điệu của người con
gái trẻ trung duyên dáng thể hiện chính xác cái khoảnh khắc giao mùa qua
cách quan sát và liên tưởng rất tinh tế. (1,5 điểm)
-ở hai câu “Sấm cũng bớt bất ngờ –Trên hàng cây đứng tuổi” là quan sát,
cảm nhận và suy nghĩ, liên tưởng từ hiện tượng thiên nhiên với sự trưởng
thành của tư duy, tâm hồn, tính cách của con người. Giải thích: Hàng cây
đứng tuổi, tại sao sấm lại bớt đi cái bất ngờ trước hàng cây đứng tuổi? (2,5
điểm)
309
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*Hoạt động 3 Củng cố dặn dò:


-Nhận xét giờ kiểm tra.
-Chuẩn bị bài Tổng kết văn bản nhật dụng Theo hợp đồng.
********************************************************************
Soạn:9-3-2008
Giảng:
Tiết 130: Trả bài tập làm văn số 6
(viết ở nhà)
A.Mục tiêu cần đạt:
–H/s nhận được kết quả bài viết số 6, những ưu điểm, những lỗi đã mắc về
nội dung và hình thức bài viết
-Sửa những lỗi đã mắc trong bài viết, viết lại những đoạn văn.
-Rèn kĩ năng viết văn cho H/S.
B.Chuẩn bị:
-G/V: Kết quả bài viết số 6: Điểm số và những nhận xét, những ví dụ trong
bài làm của học sinh.
-H/S:
+Lý thuyết dạng văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
+Yêu cầu của đề bài bài viết số 6
C.Tiến trình lên lớp:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
-Việc chuẩn bị của học sinh cho tiết trả bài
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Sự cần thiết của tiết trả bài với H/S.
*Hoạt động 2:
G/V: Đọc lại đề bài, bài viết số 6 I.Đề bài:
H/S: Ghi đề vào vở. Hãy phân tích giá trị hiện thực và giá
trị nhân đạo của “Chuyện người con
gái Nam Xương” (Trích Truyền kì mạn
lục) của Nguyễn Dữ.
II.Phân tích đề, dàn ý
1.Phân tích đề:
-Thể loại: Nghị luận về tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích.
? Kiểu đề thuộc thể loạinào? -Nội dung: Phân tích giá trị hiện thực và
? Nội dung của đề Y/C? giá trị nhân đạo của Chuyện người con
gái Nam Xương.
-Hình thức: Bố cục chặt chẽ, các luận
? Hình thức của bài viết? điểm rõ ràng, nghị luận mạch lạc và có
sức thuyết phục.
2.Dàn ý:
? Yêu cầu của việc mở bài ntn? a.Mở bài:

310
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Giới thiệu về tác giả, tác phẩm, truyện có


giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu
? Tìm luận điểm để giải quyết cho sắc.
đề bài? b.Thân bài:
? Việc sắp xếp các luận điểm ntn? 1. Giá trị hiện thực: Truyện tố cáo xã hội
-Giá trị hiện thực của truyện được phong kiến bất công, gây nhiều đau khổ
thể hiện như thế nào? cho người phụ nữ.
a,Chiến tranh phong kiến gây nhiều đau
khổ cho con người :
-Trương Sinh phải đi lính, xa cách mẹ già,
vợ trẻ....->Nguyên nhân gián tiếp gây ra
cái chết cho người vợ trẻ sau này.
-Người dân chạy loạn đắm thuyền chết vô
số.
b,Lễ giáo phong kiến bất công khóên
người đàn ông có được quyền hành hạ,
ruồng rẫy người phụ nữ dẫn đến cái chết
đầy oan khuất cho người vợ chung thuỷ,
Giá trị nhân đạo của truyện được hiếu nghĩa (nguyên nhân trực tiếp)
thể hiện như thế nào? 2.Giá trị nhân đạo:Truyện đề cao phẩm
chất tốt đẹp của người phụ nữ: Đảm
đang, hiếu nghĩa, thuỷ chung.
-Đảm đang...
-Hiếu nghĩa
Phần kết bài cần nêu những gì? - Thuỷ chung
c.Kết bài:
-Khẳng định lại giá trị hiện thực và giá trị
nhân đạo của truyện.
-Vũ Nương là hình tượng đẹp trong văn
chương Việt Nam thế kỉ XVI.
III. Đáp án chấm:
1.Mở bài: 1 điểm
2. Thân bài :8 điểm
-Giá trị hiện thực:(3 điểm)
-Giá trị nhân đạo:(5 điểm)
3. Kết bài:1 điểm
IV.Nhận xét ưu, khuyết điểm:
G/V: Nhận xét ưu điểm, khuyết 1.Ưu điểm:
điểm của bài viết. -H/S đã nghị luận được đúng thể loại ,nội
dung mà đề bài yêu cầu.
+ Về nội dung? -Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm
+ Về hình thức? rõ ràng.
2.Nhược điểm
G/V: Nhận xét rõ những nhược -Việc sắp xếp các luận điểm ở một số bài

311
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

điểm của bài viết chưa hợp lý, còn thiếu.


-Việc phân tích còn chưa có tính khái quát
+Nhược điểm chủ yếu trong bài ở một số bài.
chưa thực hiện tốt và chưa đầy đủ? -Lí lẽ sau mỗi dẫn chứng và lí lẽ để
khẳng định vấn đề chưa sâu.
3.Trả bài cho học sinh:
-Trả bài; tổng hợp các điểm của bài viết.
-Nêu tên một số bài khá, giỏi, đọc một số
G/v: Trả bài cho học sinh nhận đoạn văn viết tốt.
được cụ thể kết quả về điểm. -Một số đoạn mắc lỗi đọc trước lớp tránh
G/v: Tổng hợp điểm của bài viết. nêu tên học sinh.
G/v: Đọc 1 số đoạn văn viết tốt có IV.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc:
nêu tên H/S. -Y/c học sinh sửa lỗi về nội dung, về hình
Đọc 1 số đoạn viết yếu (Không nêu thức trong bài viết của mình.
tên học sinh) -Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn
G/v: y/c H/S sửa lỗi bài viết -Lỗi về chữ viết
H/S: Sửa những lỗi đã mắc cụ thể -Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi.
trong bài viết của mình. *Giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).
H/S:Có những thắc mắc gì cần giải Củng cố, dặn dò:
đáp. -Kiểm tra: y/c giải quyết đề bài bài viết số
G/v: Nêu y/c củng cố. 6.
H/S: Thực hiện những yêu cầu -Kiểm tra lại việc sửa lỗi của H/S.
chưa hoàn thành. -Viết lại những đoạn đã mắc lỗi trong bài
G/v: Nêu yêu cầu về nhà cho H/S viết.
-Đọc tham khảo các bài văn nghị luận về
tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
-Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 7.
Ngày soạn:12-3
Ngày dạy:

Tuần 27 - Bài 26.


Tiết 131: tổng kết văn bản nhật dụng
A-Mục tiêu bài họC: Giúp HS:
- Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật
dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn
bản nhật dụng trong chương trình Ngữ văn THCS.
- Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp xúc văn bản
nhật dụng.
B-Chuẩn bị:
- GV: Đèn chiếu( hoặc bảng phụ)
- HS: Soạn kỹ bài theo hướng dẫn của giáo viên.
C-Tiến trình bài học:
*Hoạt động 1: Khởi động .

312
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

1-Tổ chức:
2- Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh + kết hợp KT trong giờ học.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
-Trong chương trình Ngữ văn THCS các em đã được tìm hiểu một hệ
thống các văn bản nhật dụng. Giờ học này chúng ta cùng ôn tập lại toàn bộ
nội dung, kiến thức cần nắm chắc ở các văn bản này.
*Hoạt động 2:
I-Khái niệm văn bản nhật dụng:
- HS đọc khái niệm văn bản nhật 1-Khái niệm:
dụng - Không phải là khái niệm thể loại.
- HS trao đổi, thảo luận. - Không chỉ kiểu văn bản
? Từ KN này ta cần lưu ý những - Chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập
điểm nổi bật nào. nhật của ND văn bản.
? Cho biết các văn bản nhật dụng 2-Đề tài:
đã được học thuộc những đề tài -Đề tài rất phong phú: thiên nhiên, môi
nào. trường, văn hoá, giáo dục, chính trị, xã
? Văn bản nhật dụng trong hội .....
chương trình có chức năng gì. 3-Chức năng:
Đề cập, bàn luận, thuyết minh , tường thuật,
miêu tả, đánh giá... những vấn đề, những
? Trong khái niệm văn bản nhật hiện tượng.... gần gũi, bức thiết đối với cuộc
dụng có đề cập tới tính cập nhật, sống trước mắt của con người và cộng đồng.
em hiểu tính cập nhật ở đây như 4-Tính cập nhật:
thế nào. Là gắn với cuộc sống bức thiết, hằng ngày,
? VB nhật dụng có tính cập nhật song tính bức thiết phải gắn với những vấn
như trên , vậy việc học VB nhật đề cơ bản của cộng đồng, cái thường nhật
dụng có ý nghĩa gì. phải gắn với những vấn đề lâu dài của sự
? Hãy cho biết việc học các văn phát triển lịch sử, xã hội.
bản nhật dụng có nên tách khỏi Như vậy : việc học VB nhật dụng sẽ tạo điều
các tác phẩm văn học khác trong kiện tích cực để thể hiện nguyên tắc giúp học
môn Ngữ văn hay không. Vì sao sinh hoà nhập với xã hội, thâm nhập thực tế
(HS thảo luận, phát biểu, giáo cuộc sống.
viên chốt lại) 5-Lưu ý:
Những văn bản nhật dụng trong chương trình
là một bộ phận của môn Ngữ văn, VB được
chọn lọc phải có giá trị văn chương ( không
phải là yêu cầu cao nhất song đó vẫn là một
yêu cầu quan trọng) đáp ứng được yêu cầu
bồi dưỡng kiến thức và rèn luyện kỹ năng
của môn Ngữ văn.

313
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

II-Hệ thống nội dung văn bản nhật dụng.


? Trình bày bảng hệ Tên văn bản Nội dung
thống nội dung VB nhật 1-Cầu Long Biên-chứng -Giới thiệu và bảo vệ di tích
dụng. nhân lịch sử. lịch sử
- HS trình bày 2-Động Phong Nha -Giới thiệu danh lam thắng
- HS khác bổ sung 3-Bức thư của thủ lĩnh da cảnh
- GV đánh giá đỏ -Quan hệ giữa thiên nhiên
- GV hệ thống ( dùng đèn và con người
chiếu hoặc bảng phụ) 4-Cổng trường mở ra -Giáo dục, gia đình, nhà
? Kể tên một số văn bản trường và trẻ em.
nhật dụng đọc thêm có 5-Mẹ tôi -Người mẹ và nhà trường
trong chương trình và 6-Cuộc chia tay của -Quyền trẻ em.
SGK. những con búp bê -Văn hoá dân gian
Các văn bản : Trường 7-Ca Huế trên Sông -Bảo vệ môi trường
học (tập 1 lớp 7 trang 9) Hương -Chống tệ nạn ma tuý,
Bản thống kê về động cơ 8-Thông tin về Ngày Trái thuốc lá
hút thuốc lá của thanh Đất..... - Dân số và tương lai loài
thiếu niên Hà Nội. 9-Ôn dịch, thuốc lá người
Bản tin về cái chết do 10-Bài toán dân số -Quyền sống con người
nghiện ma tuý của con 11-Tuyên bố thế giới ... (Quyền trẻ em).
một số nhà tỷ phú Mĩ 12-Đấu tranh cho 1 thế -Chống chiến tranh , bảo vệ
(SGK Ngữ văn 8- giới hoà bình hoà bình thế giới
tập1(trang 122, 123) -Hội nhập với thế giới và
13- Phong cách Hồ Chí giữ gìn bản sắc văn hoá
Minh dân tộc

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:


GV hệ thống bài - Nắm chắc: + Khái niệm nhật dụng
+ ND các văn bản nhật dụng .
-Bài tập: Sưu tầm một VB nhật dụng từ các
phương tiện thông tin đại chúng mà em cập nhật
được.
-Học bài
-Soạn tiếp tiêta 2.
314
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Ngày soạn:12-3
Ngày giảng:
Tiết 132: tổng kết văn bản nhật dụng
A-Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá các hình thức văn bản và kiểu văn bản mà các tác phẩm văn
học nhật dụng đã dùng.
- Nắm được 1 số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận bản nhật dụng.
B-Chuẩn bị
- GV : bảng phụ hoặc đèn chiếu
- HS : soạn bài theo hướng dẫn
C-Tiến trình bài học
*Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
- Kiểm tra bài cũ : Trình bày khái niệm và nội dung các văn bản nhật dụng đã
học.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của học sinh
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Để hệ thống hoá hình thức và kiểu văn bản mà các văn bản nhật dụng
trong chương trình đã sử dụng; nắm chắc một số các đặc điểm cần lưu ý
trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng, chúng ta tiếp tục tiến hành giờ
học hôm nay.
*Hoạt động 2 :
III – Hình thức văn bản nhật dụng
Tên văn bản Th/loại P/thức b/đạt
VB

315
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Lập bảng hệ thống 1- Cầu Long Biên chứng Bút ký Tự sự + miêu


hình thức các VB nhật nhân lịch sử. tả+ biểu cảm
dụng đã học?(Gợi ý: 2- Động Phong Nha. T. minh TM + M.tả
xếp các văn bản này 3- Bức thư của thủ lĩnh da Thư NL + B. cảm
vào các kiểu văn bản- đỏ B.cảm B. cảm +
thể loại cụ thể,chỉ ra 4- Cổng trường mở ra B.Cảm T.sự
phương thức biểu đạt 5- Mẹ tôi T. ngắn TS + BC +
ở từng văn bản) 6- Cuộc chia tay của MT
- Học sinh trình bày những con búp bê T.minh Tự sự +miêu
- HS khác nhận xét, bổ 7- Ca Huế trên Sông T. minh tả
sung Hương
GV tổng kết 8- Thông tin về Ngày Trái T. minh T. minh + MT
( dùng đèn chiếu hoặc Đất năm 2000 N.luận N luận + TM
bảng phụ) 9- Ôn dịch, thuốc lá N. luận
10- Bài toán dân số TM + NL+BC
11- Tuyên bố Thế giới về T.sự + N luận
sự sống còn, quyền được N. luận Nghị luận
bảo vệ và phát triển của trẻ
em N.luận
12- Đấu tranh cho 1 thế NL + B cảm
giới hoà bình
13- Phong cách Hồ Chí T.sự + N luận
Minh

? Qua bảng hệ thống trên đây, em rút ra *Kết luận:


kết luận gì về hình thức của văn bản - Cũng giống như các văn bản tác
nhật dụng. phẩm văn học, văn bản nhật dụng
? Hãy tìm và phân tích tác dụng của thường không chỉ dùng 1 phương thức
việc kết hợp các phương thức biểu đạt biểu đạt mà kết hợp nhiều phương
trong 1 văn bản cụ thể. thức để tăng tính thuyết phục.
? Qua các văn bản nhật dụng thuộc kiểu - Văn bản nhật dụng có thể sử dụng
văn bản nghị luận em còn biết thêm mọi thể loại, mọi kiểu văn bản.
phép lập luận nào nữa.
Qua văn bản “Ôn dịch, thuốc lá” ta
còn được biết tới phép lập luận phản
bác: “Có người bảo: Tôi hút, tôi bị bênh,
mặc tôi!
Xin đáp lại: Hút thuốc là quyền của anh,
nhưng anh không có quyền...”
? Từ các kiến thức về văn bản nhật
dụng trên đây, em hãy trình bày phương IV.Phương pháp học văn bản nhật
pháp học văn bản nhật dụng sao cho có dụng
kết qủa tốt nhất.Cho ví dụ minh hoạ? -Một số đặc điểm cần lưu ý:
(HS thảo luận - phát biểu - GV chốt 1.Đọc thật kỹ các chú thích về sự kiện,
316
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

lại ) hiện tượng hay vấn đề.


2.Phải tạo được thói quen liên hệ:
-Với thực tế bản thân.
-Với thực tế cộng đồng ( từ cộng đồng
nhỏ, gần gũi đến cộng đồng lớn)
3.Có ý kiến, quan niệm riêng với
những vấn đề được nêu ra và có đủ
bản lĩnh, kiến thức, cách thức bảo vệ
những quan điểm ý kiến ấy. Có thể đề
xuất giải pháp.
4.Vận dụng các kiến thức của các môn
học khác để đọc- Hiểu văn bản nhật
dụng và ngược lại ( vì nội dung văn
bản nhật dụng đặt ra có liên quan đến
khá nhiều môn học khác)
5.Căn cứ vào những đặc điểm hình
thức của văn bản và phương thức
biểu đạt trong lúc phân tích nội dung
6.Kết hợp xem tranh, ảnh theo dõi các
phương tiện thông tin đại chúng một
cách thường xuyên.

*Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ (SGK 96)


? Qua nội dung vừa tổng kết trên đây, *Tính cập nhật về nội dung là tiêu
hãy cho biết: văn bản nhật dụng phải chuẩn hàng đầu của văn bản. Điều đó
đảm bảo yêu cầu gì về mặt nội dung. đòi hỏi lúc học văn bản nhật dụng ,
?Từ đó rút ra KL gì về việc học văn bản nhất thức phải liên hệ với thực tiễn
ND cuộc sống.
? Nhận xét về hình thức của văn bản * Hình thức của văn bản nhật dụng rất
nhật dụng , khi đọc – hiểu cần lưu ý đa dạng. Cần căn cứ vào đặc điểm
điểm gì? hình thức, trước hết là những hình
-HS đọc tổng kết –ghi nhớ(SGK/96) thức văn bản cụ thể, thể loại và
phương thức biểu đạt để phân tích tác
phẩm
*Hoạt động 4: củng cố, dặn dò
GV khắc sâu kiến thức cho HS. - Hình thức văn bản nhật dụng .
-Phương pháp học văn bản nhật dụng
GV hướng dẫn HS làm bài tập: Trình -Bài tập: Làm thế nào để khắc phục
bày thực trạng, nêu giải pháp cho tình tình trạng học tủ, học lệch trong lớp
trạng này. em.
GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS - Ôn kỹ kiến thức về các văn bản nhật
dụng đã học.
-Soạn bài: “ Bến quê”
317
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Ngày soạn: 13-3


Ngày giảng:
Tiết 133: Chương trình địa phương tiếng việt
A.Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Nhận biết một số từ ngữ địa phương.
-Có thái độ đúng với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời
sống cũng như nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong
những văn bản phổ biến rộng rãi (Như trong văn chương nghệ
thuật )
B.Chuẩn bị:
-GV: đèn chiếu ( bảng phụ)
-HS :chuẩn bị bài theo hướng dẫn
C.Tiến trình bài học
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: -Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Nước ta có ba vùng ngôn ngữ lớn: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Với từng
vùng ngôn ngữ này có những lớp từ ngữ đặc thù. Giờ học này, chúng ta
cùng nhận biết từ ngữ địa phương qua một số bài tập cụ thể. Bên cạnh đó
cần xác định thái độ đúng trong việc sử dụng từ ngữ địa phương.
*Hoạt động 2;
I.Lý thuyết
?Nhắc lại khái niệm từ địa Khái niệm từ địa phương:
phương. Cho ví dụ. Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ
ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương
-HS đọc yêu cầu bài tập. nhất định.
-HS lên bảng làm bài tập II.Bài tập
-HS khác nhận xét, bổ 1.Bài tập 1 (SKG 97 -98)
sung Tìm từ ngữ địa phương, chuyển những từ ngữ điạ
-GV đánh giá phương đó sang từ ngừ toàn dân tương ứng.

Đoạn trích Từ địa phương Từ toàn dân

a - thẹo - sẹo
- lặp bặp - lắp bắp
- ba - bố, cha

b -ba -bố, cha


-má -mẹ
-kêu -gọi
-đâm -trở thành

318
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-đũa bếp -đũa cả


-(nói) trổng -(nói) trống không
- vô -vào

c -ba -bố, cha


-lui cui -lúi húi
-nắp -vung
-nhắm -cho là
-giùm -giúp
-(nói) trổng -(nói ) trống

HS đọc yêu cầu bài tập. 2.Bài tập 2(SGK 98)


-Trình bày bài tập trước lớp a-Kêu:
-HS khác nhận xét, bổ xung - Là từ toàn dân
-GV đánh giá - Có thể thay bằng từ nói to.
b-Kêu:
- Là từ địa phương
- Tương đương với từ toàn dân: gọi.
-GV dùng đèn chiếu (bảng phụ) 3.Bài tập 3(SGK 98)
HS đọc yêu cầu bài tập Câu đố1: -Từ địa phương
Trình bày bài tập trước lớp +Trái
-GV nhận xét, đánh giá + Chi
- Từ toàn dân:
+ Quả
+ Gì
Câu đố 2: -Từ địa phương:
+ Kêu
+ Trống hổng trống hảng
-Từ toàn dân
HS đọc yêu cầu bài tập + Gọi
-Hướng dẫn HS: Dựa vào các bài + Trống huếch trống hoác
tập trên để hoàn thành bài tập.
-HS đọc yêu cầu bài tập. 4.Bài tập 4(SGK 99)
-HS trao đổi- thảo luận phát biểu.
- GV chốt lại
?Qua văn bản “Chiếc lược ngà” 5.Bài tập 5(SGK 99)
của Nguyễn Quang Sáng em có a.Không nên để cho bé Thu trong truyện
nhận xét gì về việc sử dụng từ “chiếc lược ngà” dùng từ ngữ toàn dân. Vì
ngữ địa phương của tác giả. bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên
ngoài địa phương mình.
? Qua các bài tập trên, em hãy b.Trong lời kể, tác giả cũng dùng một số từ
nêu ý kiến về việc sử dụng từ ngữ ngữ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái
địa phương trong nói, viết (mặt của vùng đất nơi sự việc được diễn ra. Tuy
319
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

tích cực, mặt hạn chế của từ địa nhiên, tác giả chủ định không dùng quá
phương,cách sử dụng). nhiều từ ngữ điạ phương để khỏi gây khó
-HS trao đổi- thảo luận- phát biểu. hiểu cho người đọc không phải ở địa
GV đánh giá, chốt lại. phương đó.
*Kết luận:
-Từ ngữ địa phương vừa có mặtt tích cực,
vừa có mặt tiêu cực. Mặt tích cực là bổ
sung, làm phong phú thêm từ ngữ toàn
dân. Mặt tiêu cực là gây trở ngại cho việc
giao tiếp giữa các vùng, miền khác nhau
trong một nước.
Vì vậy: Khi sử dụng cần chú ý làm thế nào
để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt
tiêu cực của nó. (VD: Sử dụng với đối
tượng giao tiếp là người cùng địa phương
hoặc người ở địa phương khác nhưng có
hiểu biết về tiếng địa phương mình.)
-Khi tạo lập văn bản: Sử dụng từ ngữ địa
phương một cách hợp lý sẽ có tác dụng
tạo sắc thái riêng cho văn bản, song cần
chú ý không nên sử dụng khi không thật
cần thiết.

*Hoạt động 3: Luyện tập


-GV giao bài tập Bài tập:
-Hướng dẫn HS làm bài tập -Tìm một số văn bản đã học có sử dụng từ
ngữ địa phương? Nhân xét việc sử dụng
từ ngữ địa phương của tác giả.
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-Hệ thống bài -Việc sử dụng từ ngữ địa phương trong
-GVgiao nhiệm vụ về nhà cho HS nói, viết
-Xem lại bài
-Ôn lại các kiến thức “Bài nghị luận về một
bài thơ đoạn thơ”
-Chuẩn bị giờ sau viết bài làm văn số 7.

Soạn:15-3-2008
Giảng:
320
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Tiết 134,135: Viết bài tập làm văn số 7


A.Mục tiêu bài học:
Bài tập làm văn số 7 nhằm đánh giá HS ở các phương diện chủ yếu sau:
-Biết cách vận dụng các kiến thức và kỹ năng khi làm bài nghị luận về một tác
phẩm truyện ( hoặc đoạn trích), bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ đã được
học ở các tiết trước đó.
-Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt,
nhuần nhuyễn các phép lập luận phân tích, giải thích, chứng minh,.…..trong
quá trình làm bài.
-Có kỹ năng làm bài tập làm văn nói chung (bó cục, diễn đạt, ngữ pháp, chính
tả, …)
B.Chuẩn bị:
-GV: Đề kiểm tra + đáp án chấm bài.
-HS: Ôn luyện kỹ cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ + giấy, bút.
C.Tiến trình bài học:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức
2.Kiểm tra: -Sự chuẩn bị đồ dùng cho giờ viết bài (giấy, bút ) của HS
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong những giờ trước các em đã hiểu được nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ là gì, nắm được cách làm dạng bài này. Để vận dụng các kiến thức đã
học ở dạng bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, giờ học hôm nay chúng ta
cùng thực hành tạo lập dạng văn bản này.

*Hoạt động 2:
-GV chép đề bài lên I.Đề bài
bảng. Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “Bếp Lửa” của Bằng
-HS đọc lại đề Việt.
II.Yêu cầu chung.
1.Nội dung
?Xác định yêu cầu của -Thể loại: Nghị luận về một bài thơ.
đề (kiểu văn bản cần -Vấn đề nghị luận: H/ảnh bếp lửa trong bài thơ “ Bếp
tạo lập, vấn đề nghị Lửa”
luận) -Những nội dung cần trình bày trong bài viết:
-?Văn bản tạo lập cần +Hình ảnh bếp lửa xuyên suốt toàn bộ bài thơ :
đảm bảo những nội - Gợi lại những kỷ niệm về người bà và tình bà
dung gì cháu.
- Thể hiện lòng kính yêu, biết ơn của người cháu
đi xa, đã trưởng thành với bà, với gia đình, quê
hương, đất nước.
- Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực, vừa mang ý
nghĩa biểu tượng.
321
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

2.Hình thức:
GV nêu yêu cầu về -Bố cục đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
hình thức của bài viết -Giữa các phần các đoạn phải đảm bảo sự liên kết
chặt chẽ với nhau.
-Bài viết trình bày sạch đẹp, khoa học.
3.Thái độ:
-Nghiêm túc, tích cực trong giờ viết bài.
-Bài viết thể hiện được các kiến thức, kỹ năng đã học
trong bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ và qua
văn bản “ Bếp Lửa”.
-Bài viết thể hiện nhận xét, đánh giá của bản thân về
hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.
III.Đáp án chấm.
1.Mở bài: (2điểm)
Giới thiệu bài thơ “Bếp lửa”, nêu ý kiến khái quát
của mình về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ.
2.Thân bài: (5điểm)
Phân tích, nêu nhận xét, đánh giá về hình ảnh bếp
lửa trong bài thơ:
- Hình ảnh bếp lửa xuyên suốt toàn bộ bài thơ.
-Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng
cảm xúc về bà.
-Hình ảnh bếp lửa gợi nhắc cuộc sống –kỉ niệm tuổi
thơ sống bên bà và hình ảnh người bà.
-Hình ảnh bếp lửa gợi những suy nghĩ về cuộc đời
bà.
-Hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh người bà.
Bếp lửa bình dị, thân thuộc mà kỳ diệu , thiêng liêng.
- Sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý
nghĩa biểu tượng.
3.Kết bài: (2 điểm)
Lòng kính yêu trân trọng, biết ơn của người
cháu với người bà và cũng là đối với gia đình, quê
hương, đất nước.
4.Hình thức (1 điểm)
-Trình bày sạch đẹp, khoa học, bố cục mạch lạc, rõ
ràng.
*Hoạt động 3: Luyện tập
-GV nêu yêu cầu luyện Bài tập: Lập giàn ý cho đề văn sau:
tập với HS Trình bày suy nghĩ về khổ thơ kết thúc bài: “ánh
trăng” của Nguyễn Duy
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-GV thu bài -Nhắc lại yêu cầu cần thiết khi làm bài nghị luận về
-Nhận xét giờ viết bài: một đoạn thơ, bài thơ:
322
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

+Ưu điểm +Về nội dung.


+Tồn tại +Về hình thức.
-GV củng cố: Yêu cầu -Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
HS nhắc lại một số kiến
thức cơ bản. -Lập dàn ý chi tiết cho đề văn trên.
-GV nêuYC về nhà với -Soạn bài: “Bến quê”
HS

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 136 Hướng dẫn đọc thêm
BẾN QUÊ(T1)
(Trích)
Nguyễn Minh Châu
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Giúp học sinh cảm nhận từ văn bản:
-Những vẻ đẹp bình dị của cuộc sống nơi bến quê qua cảm nhận của một
người từng trải.
-Tình yêu thiết tha cuộc sống nơi quê hương trong những ngày cuối cùng
của cuộc đời một con người.
2.Sự kết hợp tự sự với miêu tả và biểu cảm trong một cốt truyện giàu yếu tố
tâm lí là nét nổi bật trong truyện ngắn này.
B. Chuẩn bị:
-Tập Tuyển tập truyện ngắn Nguyễn Minh Châu.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra:
Đọc thuộc lòng và nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ Nói với con của
Y Phương.
3.Bài mới:
*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc I.Tiếp xúc văn bản:
và kể tóm tắt cốt truyện. 1.Đọc và kể:
* Đọc : Thể hiện giọng trầm tĩnh, suy
tư xúc động và đượm buồn .Chú ý
giọng trữ tình, xúc cảm ở một số
đoạn tả cảnh.
*Kể tóm tắt:
?Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, 2. Tìm hiểu chú thích:
em hãy nêu những nét cơ bản về -Tác giả: Nguyễn Minh Châu (1930-
cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của 1989) Một trong những cây bút văn
nhà văn Nguyễn Minh Châu? xuôi tiêu biểu của nền văn học Việt
Nam thời chống Mĩ và là hiện tượng
323
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

nổi bật trong văn học nước ta những


năm 80 của thế kỉ XX.
Hãy tìm hiểu bố cục văn bản này - Từ khó: SGK
theo cốt truyện? 3. Bố cục:Theo cốt truyện
-Cuộc trò chuyện của Nhĩ với Liên
(...bậc gỗ mòn lõm)
-Nhĩ nhờ con trai sang bên kia sông,
lại nhờ bọn trẻ giúp anh ngồi sát cửa
Hãy nhận xét về thể loại , phương sổ để ngắm cảnh và nghĩ ngợi.(Còn
thức biểu đạt của truyện? Nêu cảm lại)
nhận ban đầu của em về tên truyện 4.Thể loại: truyện ngắn , kết hợp
Bến quê? kể ,tả, trữ tình và triết lí một cách
giản di, nhỏ nhẹ mà thấm thía.
-Tên truyện gợi những hình ảnh
quen thuộc về làng quê và gợi tình
thân thương.
? Trong truyện, nhân vật Nhĩ đã II. Phân tích
được đặt trong tình huống như thế 1.Tình huống truyện, tình huống
nào? của nhân vật chính: Nhĩ
-Căn bệnh hiểm nghèo khiến anh
gần như bại liệt toàn thân...Tất cả
mọi sinh hoạt của anh đều phải
nhờvào sự giúp đỡ của người
khác,mà chủ yếu là Liên-vợ anh. Anh
đang sống những ngày cuối cùng
của cuộc đời mặc dù trước đó anh
đã từng có điều kiện đi rất nhiều nơi
? Tại sao nói đó là tình huống trớ trên thế giới.
trêu, nghịch lí nhưng cũng không trái -Tình huống này trớ trêu như một
tự nhiên, không phải là hoàn toàn nghịch lí vì Nhĩ là một người làm
bịa đặt vô lí? công việc phải đi nhiều, vậy mà cuối
đời anh lại bị buộc chặt vào giường
bệnh.
-Nhĩ phát hiện ra vẻ đẹp của bờ bãi
bên kia sông, quen mà lạ và anh
không thể đi tới đó được dù chỉ một
-Tình huống đó đã giúp tác giả thể lần. Anh nhờ con trai thực hiện khao
hiện những điều gì về khắc hoạ khát của mình, nhưng cậu bé lại để
nhân vật và chủ đề tác phẩm? lỡ chuyến đò.
=>Từ đó tác giả muốn tâm sự và
khái quát những quy luật, triết lí cuộc
đời bình thường, giản dị nhưng
không phải lúc nào cũng sớm nhận
ra mà phải trải qua bao trải nghiệm,

324
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

có khi phải đến cuối đời, trong


những hoàn cảnh trớ trêu mà buộc
bản thân phải nếm trải.=>Đó cũng là
chủ đề và đặc sắc của câu chuyện.
• Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò:
-Tóm tắt nội dung đoạn trích.
-Về nhà chuẩn bị tiếp những nội dung còn lại theo các
câu hỏi ở SGK
********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 137 Hướng dẫn đọc thêm
BẾN QUÊ(T2)
(Trích)
Nguyễn Minh Châu
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Giúp học sinh cảm nhận từ văn bản:
-Những vẻ đẹp bình dị của cuộc sống nơi bến quê qua cảm nhận của một
người từng trải.
-Tình yêu thiết tha cuộc sống nơi quê hương trong những ngày cuối cùng
của cuộc đời một con người.
2.Sự kết hợp tự sự với miêu tả và biểu cảm trong một cốt truyện giàu yếu tố
tâm lí là nét nổi bật trong truyện ngắn này.
B. Chuẩn bị:
-Tập Tuyển tập truyện ngắn Nguyễn Minh Châu.
C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra:
? Phân tích tình huống truyện, tình huống của nhân vật Nhĩ.
2. Bài mới
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
? Qua cái nhìn và cảm nhận của II.Phân tích
Nhĩ, cảnh vật, thiên nhiên hiện lên ở 2.Những cảm xúc và suy nghĩ của
những chi tiết nào? nhân vật Nhĩ:
*Cảnh vật, thiên nhiên:
-Những chùm hoa bằng lăng cuối
mùa thưa thớt nhưng đậm sắc hơn
-Dòng sông màu đỏ nhạt như rộng
thêm ra
-Vòm trời như cao hơn
-Bờ bãi màu vàng thau xen màu
? Cảnh vật được miêu tả theo trình xanh non
tự nào? Có tác dụng gì? =>Cảnh vật được tả theo tầm nhìn
325
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

của Nhĩ, từ gần đến xa. Tạo thành


không gian có chiều sâu, rộng.
Cảnh vật được cảm nhận một cách
tinh tế, vừa quen, vừa lạ, tưởng
chừng như lần đầu tiên Nhĩ cảm thấy
tất cả vẻ đẹp và sự giàu có của nó.
*Với Liên:
Nhĩ đã hỏi Liên những gì? Thái độ -Hỏi : “Đêm qua em có nghe thấy gì
của Liên ra sao? không?”, “Hôm nay là ngày mấy?”
-Liên im lặng, né tránh
=>Bằng trực giác, Nhĩ đã nhận ra
?Nhĩ đã cảm nhận được điều gì với mình chẳng còn sống đựơc bao lâu
mình? nữa. Anh phải đối mặt với hoàn cảnh
bi đát, không lối thoát.
-Tìm hiểu cuộc đối thoại giữa Liên +Liên nói:
với Nhĩ, qua thái độ, cử chỉ của chị -Anh cứ yên tâm...
với chồng, qua suy tư của Nhĩ với -Có hề sao đâu...
vợ->Liên là người vợ như thế nào? Chị âu yếm , vuốt ve bên vai chồng
Nhĩ đã cảm nhận về vợ như thế +Lần đầu tiên Nhĩ để ý thấy Liên
nào? mặc áo vá, “Suốt đời anh chỉ làm em
khổ tâm...mà em vẫn nín thinh”
...Cũng như cánh bãi bồi, tâm hồn
Liên vẫn giữ nguyên vẹn những nét
tần tảo và chịu đựng hi sinh từ đời
xưa....
=> Nhĩ càng thấu hiểu vợ với lòng
biết ơn sâu sắc và cảm động. Liên
thương yêu chồng, tần tảo, hi sinh vì
chồng con.Nhĩ đã tìm thấy chỗ dựa
và sức mạnh tinh thần chính là từ tổ
ấm gia đình. Hình ảnh so sánh thật
là sát hợp.
? Khao khát cuối cùng của Nhĩ là gì? *Khao khát của Nhĩ:
vì sao anh lại có khao khát đó? -Đặt chân lên bãi bồi bên kia sông
Nhận xét gì về tâm trạng của Nhĩ lúc ->Đây chính là sự thức tỉnh về
này? những giá trị bền vững, sâu xa trong
cuộc sống chen vào những ân hận,
xót xa.Như có cái gì không phải với
quê hương, với tuổi trẻ của mình.
Để thực hiện khao khát đó, Nhĩ đã -Nhờ con sang sông, đứa con bị
làm gì? Điều đó có thực hiện được cuốn hút vào đám cờ thế bên đường
không? Từ đây anh đã rút ra một qui nên để lỡ chuyền đò duy nhất trong
luật nào nữa trong cuộc đời mỗi con ngày
người? =>Nhĩ không giận con vì biết nó

326
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

chưa hiểu ý mình.Anh rút ra quy luật:


Đời người thật khó tránh được
những điều vòng vèo hoặc chùng
chình.
Một quy luật khác được rút ra từ trải
nghiệm của Nhĩ là sự cách biệt khác
nhau giữa các thế hệ già, trẻ, cha
con :Dù rất thương nhau nhưng đâu
dễ hiểu nhau. Làm thế nào để các
thế hệ thật hiểu nhau, bổ sung cho
nhau đem lại niềm vui cho nhau khi
? Hành động kì quặc của Nhĩ là gì? chưa muộn.
ý nghĩa của hành động ấy? *Hành động kì quặc của Nhĩ:
-Giơ cánh tay gầy khoát khoát như
đang khẩn thiết ra hiệu cho một ai đó
=>Anh muốn giục đứa con nhưng
qua đó thức tỉnh mọi người hãy sống
khẩn trương, sống có ích đừng la cà,
chùng chình dềnh dàng, vô bổ. Hãy
Nhận xét về nghệ thuật ,nội dung dứt ra khỏi nó, để hướng tới những
của truyện? giá trị đích thực, vốn rất giản dị, gần
gũi và bền vững.
III.Tổng kết:
Ghi nhớ SGK
*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
-Chủ đề của truyện này là gì?
-Liên hệ bản thân em có lần nào “chùng chình, vòng vèo” trong một việc nào
đó không?
_Về nhà: Học bài, chuẩn bị bài:Những ngôi sao xa xôi
********************************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 138 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 (t1)
A.Mục tiêu cần đạt:
-Hệ thống hoá kiến thức về:
Khởi ngữ và các thành phần biệt lập.
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Nghĩa tường minh và hàm ý
-Tích hợp với các văn bản Văn và Tập làm văn đã học.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng các thành phần câu, nghĩa tường minh và hàm ý
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
327
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới
*Hoạt động 2 Tiến hành giờ Ôn tập
I.Ôn tập Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
A, Ôn tập lí thuyết:
Hoạt động nhóm: các 1. Khởi ngữ
nhóm tiến hành kiểm tra 2.Các thành phần biệt lập:
phần lí thuyết giữa các a,Thành phần tình thái
thành viên b,Thành phần cảm thán
c,Thành phần gọi đáp
d,Thành phần phụ chú
B,Bài tập
1. Bài tập 1

Khởi tình thái


cảm gọi Phụ chú
Đọc nội dung bài tập 1 ngữ thán đáp
(bảng phụ) Điền câu trả a,Xâ b,Dường d,Vất d,Thưa c,những
lời vào các ô y cái như vả ông người....như
lăng quá vậy
ấy

2.Bài tập 2: Viết đoạn văn


Gợi ý:
-Xác định chủ đề của đoạn
Từng học sinh viết đoạn -Trong đoạn có câu chứa khởi ngữ, một câu
văn->Đọc trước nhóm chứa thành phần tình thái
Mỗi nhóm cử đại diện lên II.Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn
trình bày trước lớp. -Liên kết câu và liên kết đoạn văn
-Nhận xét, chữa bài của
các nhóm
? Thế nào là liên kết câu
và liên kết đoạn văn?
*Học sinh trả lời trong
nhóm, sau đó trả lời trước
lớp

328
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*Hoạt động 3: Củng cố


dặn dò
-Hệ thống kiến thức vừa
ôn tập
-Hướng dẫn học sinh
chuẩn bị bài tập về nhà:
+Làm bài tập 1, 2, 3 mục
II
+Ôn tập nghĩa tường
minh và hàm ý
+Làm các bài tập mục III

Ngày soạn:25-3-2008
Ngày dạy:
Tiết 139 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 (t2)
A.Mục tiêu cần đạt:
-Hệ thống hoá kiến thức về:
Khởi ngữ và các thành phần biệt lập.
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Nghĩa tường minh và hàm ý
-Tích hợp với các văn bản Văn và Tập làm văn đã học.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng các thành phần câu, nghĩa tường minh và hàm ý
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới
*Hoạt động 2 Tiến hành giờ Ôn tập (tiếp theo)
II.Ôn tập về liên kết câu và liên kết
đoạn văn
B.Bài tập
Đọc bài tập 1, các nhóm làm vào 1. Bài tập 1
bảng phụ Gọi tên phép liên kết được thể hiện
bằng các từ ngữ in đậm trong các đoạn
văn:
a, Sử dụng phép nối: nhưng, nhưng
rồi, và
329
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

b,Sử dụng phép lặp từ vựng:cô bé


phép thế đại từ:cô bé->nó
c, Sử dụng phép thế đại từ: bây giờ
cao sang rồi....chúng tôi nữa ->thế
Ghi kết quả vào bảng tổng kết 2. Bài tập 2: ghi kết quả vào bảng phụ
(theo mẫu ở SGK)
Phép lặp đồng thế nối
liên từ nghĩa,
kết: ngữ trái
nghĩa,liên
tưởng
từ cô +cô nhưng,
ngữ bé bé- nhưng
tương nó rồi,và
ứng +thế
Mỗi nhóm phân tích một đoạn sau 3.Bài tập 3
đó trình bày trước lớp Phân tích sự liên kết giữa nội dung và
hình thức ở đoạn văn đã làm trong bài
tập 2 mục I
II.Ôn tập về nghĩa tường minh và
hàm ý
A.Lí thuyết
Trả lời câu hỏi Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý?
B.Bài tập
Đọc bài tập 1, tìm hàm ý trong câu 1. Bài tập 1
-Đọc câu chuyện Chiếm hết chỗ
-Hàm ý câu: “ở dưới ấy các nhà giàu
chiếm hết cả chỗ rồi!” là: Địa ngục mới
chính là nơi giành cho các ông nhà giàu
Đọc bài tập 2, tìm hàm ý trong câu 2. Bài tập 2
a, Câu : “Tớ thấy họ ăn mặc rất
đẹp”là
-Đội bóng chơi không hay
-Tôi không muốn bình luận về việc này.
b,Câu: “Tớ báo cho Chi rồi” là
-Tôi chưa báo cho Nam và Tuấn
-Tôi không muốn nhắc đến Nam và
Tuấn
=>Người nói đã cố ý vi phạm phương
châm về lượng

*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò


330
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Hệ thống kiến thức vừa ôn tập


-Chuẩn bị bài Tổng kết về ngữ pháp

Ngày soạn:25-3-2008
Ngày dạy:
Tiết 140 Tập làm văn:
LUYỆN NÓI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
A.Mục tiêu cần đạt:
Ôn lại lí thuyết và kĩ năng của kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
-Tích hợp với các văn bản thơ đã học, với kiến thức Tiếng Việt.
-Rèn luyện kĩ năng lập dàn ý, nói theo dàn ý
B. Chuẩn bị:
Học sinh chuẩn bị lập dàn ý phân tích bài thơ Mùa xuân nho nhỏ
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức
2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới
*Hoạt động 2:
Hoạt động nhóm: I.Lập dàn ý:
Lập dàn ý 1. Mở bài:
-Giới thiệu tác giả, bài thơ
2.Thân bài:
a,.Mùa xuân của thiên nhiên, mùa
xuân của đất nước.
-Dòng sông xanh, bông hoa tím biếc
Con chim chiền chiện,hót vang lừng
Từng giọt long lanh rơi.......tôi hứng.
=>NT đảo trật tự cú pháp(câu 1),
miêu tả màu sắc âm thanh, cách
chuyển đổi cảm giác(tôi hứng)- Cảnh
gợi không gian phóng khoáng nhưng
lại đằm thắm , dịu dàng, tươi mát.
Mùa xuân Việt Nam thật là tươi đẹp.
-Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy quanh lưng
mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ
=>NT điệp từ, điệp cấu trúc, hình
ảnh độc đáo(Lộc xuân)
Mùa xuân đến với con người: người
cầm súng, người ra đồng-Họ là hai
lực lượng tiêu biểu bảo vệ và dựng
xây đất nước. Họ đem lộc xuân về,
331
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

họ gieo lộc xuân, góp vào mùa xuân


đất nước
-Tất cả: Hối hả, xôn xao.
(Điệp ngữ, từ láy, so sánh)
=>Nhịp điệu khẩn trương, náo nức.
Đó là nhịp điệu của lịch sử, của thời
đại, của đất nước đi lên phía trước
không ngừng, không nghỉ.
b, Mùa xuân nho nhỏ của mỗi
người:
-Ta làm:
Con chim hót
Một cành hoa
Một nốt trầm xao xuyến
=>Ao ước được góp phần vào làm
tươi đẹp mùa xuân.
“Ta” :Số ít mang sắc thái trang trọng,
vừa là số nhiều, vừa nói được niềm
riêng, vừa diễn đạt được cái chung.
Đó là tâm sự, ước vọng của nhiều
cuộc đời, của một cuộc đời muốn
gắn bó, cống hiến cho đất nước.
+Liên tưởng: Từ mùa xuân đất nước
đến mùa xuân nho nhỏ của mỗi
người.
+Điệp cấu trúc:
Ta làm...
Ta nhập...
Dù là....
=>Tất cả làm cho bài thơ có một sức
Cả lớp lắng nghe, nhận xét bài của sống riêng.
mỗi nhóm 3.Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân
II.Trình bày trước nhóm
III. Các nhóm cử đại diện trình bày
trước lớp
*Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò:
-Về nhà viết hoàn chỉnh đề bài trên vào vở
-Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương phần Tập làm văn
********************************************************************
Ngày soạn:26-3-2008
Ngày dạy:
Tiết 141 Văn học
NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI(T1)
(Trích)
332
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Lê Minh Khuê
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Giúp học sinh cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn
nhiên trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan
của ba cô thanh niên xung phong trên cao điểm trên tuyến đường Trường
Sơn thời kì chống Mĩ
-Thấy được nét đặc sắc trong cách kể chuyện, tả nhân vật (tâm lí, ngôn ngữ)
của tác giả.
2.Tích hợp với phần Văn ở tiết Ôn tập về truyện, Bài thơ về tiểu đội xe không
kính...
3.Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm truyện( cốt truyện, nhân vật, nghệ thuật kể
chuyện)
B.Chuẩn bị:
Tập truyện ngắn của Lê Minh Khuê,ảnh chân dung tác giả.
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Phân tích những suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật Nhĩ trong
đoạn trích Bến quê
3.Bài mới:
*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản
I.Tiếp xúc văn bản
GV hướng dẫn HS đọc, kể tóm tắt 1.Đọc bài, kể tóm tắt
nội dung truyện. -Đọc với giọng tâm tình, phân biệt lời
kể và lời đối thoại
-Kể tóm tắt nội dung đoạn trích.
2.Tìm hiểu chú thích
*Tác giả:
Hãy giới thiệu về tác giả Lê Minh Khuê sinh năm 1949 quê ở
Tĩnh Gia, Thanh Hoá. Là cây bút nữ
chuyên viết về truyện ngắn
*Từ khó SGK
?Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? *Ngôi kể: Ngôi thứ nhất
3.Bố cục: 3 phần
Xác định bố cục của đoạn trích, nêu P1: đến “ngôi sao trên mũ” :Phương
ý mỗi phần? Định kể về cuộc sống của bản thân
và tổ trinh sát mặt đường của cô.
P2 đến “chị Thao bảo” Một lần phá
bom, Nho bị thương, hai chị em lo
lắng, chăm sóc
P3:Sau phút hiểm nguy, hai chị em
ngồi hát, niềm vui trước cơn mưa đá
đột ngột.
II.Phân tích

333
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

1.Hoàn cảnh sống, chiến đấu và tính


cách của tổ nữ thanh niên xung
?Hoàn cảnh sống, chiến đấu của ba phong trinh sát mặt đường
cô gái thanh niên xung phong được a,Hoàn cảnh:
kể, tả qua những chi tiết nào? *Công việc:
-Đường bị đánh lở loét
-Khi có bom nổ thì chạy lên, đo khối
lượng đất, đếm bom chưa nổ
-Bị bom vùi luôn
-Chạy trên cao điểm cả ban ngày
-Đất bốc khói, không khí bàng
hoàng, máy bay ì ầm, thần kinh căng
như chão, tim đập bất chập cả nhịp
Đó là một công việc như thế nào? điệu “Thần chết là một tay không
thích đùa”
=>Đó là một công việc căng thẳng,
? Không gian trong hang đá là cảnh nguy hiểm đòi hỏi sự dũng cảm, bình
sinh hoạt thường nhật của ba cô tĩnh , khôn ngoan, khéo léo, sẵn
thanh niên xung phong. Không gian sàng hi sinh.
ấy hiện lên qua những chi tiết nào? *Cuộc sống :
-ở trong một cái hang ngay dưới
chân cao điểm
-Cái mát lạnh làm toàn thân rung lên
đột ngột, nằm dài trên nền ẩm, có
thể suy nghĩ lung tung.
-Tôi dựa vào thành đá, khe khẽ hát,
bịa ra mà hát
-Nho: vừa tắm ở dưới suối lên, cứ
quần áo ướt, đòi ăn kẹo... chống tay
Nhận xét gì về cuộc sống của họ? về phía sau, trông nó nhẹ nhàng như
Có sự tương phản nào giữa hai một que kem trắng
không gian này không? Đó là một -Đón mưa đá, vui thích cuống
hiện thực như thế nào? cuồng...
=>Cuộc sống êm dịu, bình yên, tươi
trẻ.
+Đối lập với khốc liệt, căng thẳng
+Hiện thực cuộc chiến đấu gian khổ,
ác liệt của quân dân ta thời đánh Mĩ.

*Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò:


-Tóm tắt nội dung vừa phân tích.
-Hướng dẫn: Về nhà học bài và chuẩn bị tiếp nội dung cho giờ sau
********************************************************************

334
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Ngày soạn:27-3-2008
Ngày dạy:
Tiết 142 Văn học
NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI(T2)
(Trích)
Lê Minh Khuê
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Giúp học sinh cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn
nhiên trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan
của ba cô thanh niên xung phong trên cao điểm trên tuyến đường Trường
Sơn thời kì chống Mĩ
-Thấy được nét đặc sắc trong cách kể chuyện, tả nhân vật (tâm lí, ngôn ngữ)
của tác giả.
2.Tích hợp với phần Văn ở tiết Ôn tập về truyện, Bài thơ về tiểu đội xe không
kính...
3.Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm truyện( cốt truyện, nhân vật, nghệ thuật kể
chuyện)
B.Chuẩn bị:
Tập truyện ngắn của Lê Minh Khuê,ảnh chân dung tác giả.
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Phân tích: Cuộc sống, công việc của ba cô thanh niên xung
phong trong đoạn trích Những ngôi sao xa xôi?
3.Bài mới:
*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản
Qua lời kể, tự nhận xét của Phương II.Phân tích
Định về bản thân và hai đồng đội, 2.Những phẩm chất chung của ba
em hãy tìm ra những nét tính cách, cô gái thanh niên xung phong:
phẩm chất chung của họ? *Họ là những cô gái còn rất trẻ, có
cá tính và hoàn cảnh riêng không
giống nhau nhưng đều có những
phẩm chất chung:
-Tinh thần trách nhiệm tự giác rất
cao, quyết tâm hoàn thành mọi
nhiệm vụ được phân công.
-Có lòng dũng cảm, sẵn sàng hi sinh,
không quản khó khăn, gian khổ,
hiểm nguy.
-Có tình đồng chí, đồng đội keo sơn
gắn bó.
-Hay xúc động, nhiều mộng mơ, dễ
vui, dễ buồn, thíc làm đệp cho cuộc
sống của mình dù trong cuộc sống

335
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

khó khăn ác liệt: Thích thêu thùa,


thích hát, thích chép bài hát, thích
nhớ về những người thân và quê
Nhận xét về những phẩm chất ấy hương.
của họ-So sánh với hình ảnh những =>Đó là những phẩm chất vừa cao
người lính lái xe trong Bài thơ về tiểu đẹp, vừa bình dị, hồn nhiên, lạc quan
đội xe ... của thế hệ trẻ Việt Nam thời đánh
Mĩ.
Hãy tìm những nét cá tính riêng của *Tuy nhiên, mỗi người lại có một
mỗi người? cá tính riêng:
-Phương Định nhạy cảm và lãng
mạn
-Chị Thao nhiều tuổi hơn chín chắn
hơn, trong công việc rất bình tĩnh,
quyết liệt nhưng lại rất sợ nhìn thấy
Cách tả, kể như vậy có tác dụng gì? máu chảy
-Nho: lúc bướng bỉnh, lúc lầm lì,
thích thêu hoa loè loẹt.
=> Cách tả, kể về mỗi nhân vật làm
Bên cạnh những phẩm chất chung cho câu chuyện khá sinh động và
như hai đồng đội, em thấy Phương chân thật.
Định có những nét riêng gì về tâm 3. Nhân vật Phương Định:
hồn, tính cách? Hãy phân tích -Là cô gái Hà Nội có một thời học
sinh êm đềm.
-Vào chiến trường đã ba năm, vượt
qua bao thử thách hiểm nghèo, giáp
mặt hàng ngày với cái chết nhưng ở
cô không hề mất đi sự hồn nhiên
trong sáng và những mơ ước về
tương lai.
-Là cô gái giàu cảm xúc, nhạy cảm,
hay mơ mộng, thích hát, thích làm
điệu một chút trước những chàng
lính trẻ.
-Cô yêu mến, gắn bó với đồng đội,
Diễn biến tâm lí một lần phá bom cảm phục những chiến sĩ mà cô đã
của Phương Định được tả như thế gặp trên đường ra trận
nào? Điều đó thể hiện rõ nét phẩm -Nhạy cảm và quan tâm đến hình
chất gì ở cô? thức của mình: bím tóc dày, cổ cao,
đôi mắt nhìn xa xăm..Nhạy cảm
nhưng kín đáo giữa đám đông tưởng
như kiêu kì.
*Một lần phá bom:
-Không đi khom..

336
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Dùng xẻng nhỏ đào đất dưới quả


bom..Tôi rùng mình... cẩn thận bỏ
gói thuốc mìn xuống, châm ngòi.Nép
vào bức tường đất, tim đập không rõ
...
=> tâm lí nhân vật được tả rất tỉ mỉ:
Hãy nêu nhận xét khái quát về nghệ hồi hộp lo lắng, căng thẳng , đó là
thuật và nội dung đoạn trích vừa diễn biến tâm lí rất thực phải là
học? người trong cuộc mới có thể tả được
như thế.
*Nhận xét:
Tâm hồn Phương Định thật phong
phú trong sáng nhưng không phức
tạp.
*Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò: III.Tổng kết:
? Vì sao tác giả lại đặt tên truyện là -Nghệ thuật:kể chuyện ở ngôi thứ
Những ngôi sao xa xôi? nhất, miêu tả tâm lí nhân vật, xen kẽ
-Về nhà: đoạn hồi ức, giọng điệu ngôn ngữ tự
Học bài. nhiên..
Chuẩn bị bài:Ôn tập về truyện -Nội dung:Ghi nhớ

Ngày soạn:28-3-2008
Ngày dạy:
Tiết 143: chương trình địa phương phần tập làm văn
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp hoc sinh
- Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận nói chung.
- Tập trung suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương .
- Tích hợp với các văn bản văn và các bài tiếng việt, tập làm văn.
- Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận về một sự vật, hiện tượng xã hội ở địa
phương.
B.Chuẩn bị:
-Thầy: Chuẩn bị nội dung.
-Trò: Chuẩn bị nội dung giáo viên đã hướng dẫn giờ trước.
C.Tiến trình lên lớp:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:Việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
337
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Hiện nay trong thực tế có rất nhiều vấn đề con người phải quan tâm để
tìm giải pháp tối ưu như vấn đề môi trường, vấn đề quyền trẻ em, vấn đề xã
hội… Đó là những vấn đề mà tất cả các quốc gia trên thế giới phải quan tâm
đồng thời nó là vấn đề cụ thể của từng địa phương phải giải quyết. Hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về và viết về một vấn đề thực tế ở địa
phương mình.
*Hoạt động 2: Nội dung

1.Hướng dẫn một số vấn đề đã chuẩn bị từ


tiết101
a.Xác định những vấn đề có thể viết ở địa
phương
(Nhắc lại nội dung đã chuẩn bị ở tiết 101)
? ở địa phương em, em thấy vấn đề - Vấn đề môi trường:
nào cần phải bàn bạc trao đổi thống + Hậu quả của việc phá rừng  lũ lụt, hạn
hán…
nhất thực hiện để mang lại lợi ích + Hậu quả của việc chặt phá cây xanh  ô
nhiễm
chung cho mọi người? bầu không khí.
- Vấn đề môi trường. + Hậu quả của rác thải bừa bãi  khó tiêu hủy.
? Vậy khi viết về vấn đề môi trường
thì cần viết về những khía cạnh nào?

- Vấn đề về quyền trẻ em - Vấn đề quyền trẻ em.


? Khi viết về vấn đề này thì thực tế ở + Sự quan tâm của chính quyền địa phương
đến trẻ
địa phương em cần đề cập đến những em (xây dựng, sửa chữa trường học…).
khía cạnh nào? + Sự quan tâm của nhà trường đến trẻ em (xây
dựng khung cảnh sư phạm phù hợp..)
+ Sự quan tâm giúp đỡ của gia đình.
-Vấn đề về xã hội - Vấn đề xã hội:
? Khi viết về vấn đề này ta cần khai + Sự quan tâm giúp đỡ đối với các gia đình thuộc
thác những khía cạnh nào ở địa diện chính sách
phương mình? + Những tấm gương sáng trong thực tế(về
lòng
nhân ái, đức hi sinh …)
b. Xác định cách viết
? Vậy khi viết bất cứ một vấn đề gì ta - Yêu cầu về nội dung
cần phải đảm bảo những yêu cầu gì + Sự việc hiện tượng được đề cập phải mang
tính
về nội dung? phổ biến trong xã hội
+ Phải trung thực có tính xây dựng, không sáo
rỗng

338
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

+ Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính


khách
quan và có sức thuyết phục
+ Nội dung bài viết giản dị dễ hiểu tránh dài
dòng
? Vậy bố cục của một văn bản cần có - Yêu cầu về hình thức:
mấy phần? Là những phần nào? Để làm + Phải đủ bố cục ba phần (MB, TB, KB).
rõ những phần đó cần trình bày ra sao? + Phải có đủ luận điểm, luận cứ, lập luận.
*Hoạt động 3 Tiến hành đọc bài viết của mỗi cá nhân trong nhóm
-Các thành viên nhận xét (Có ghi biên bản nhóm)
-Mỗi nhóm chon một bài đọc trước lớp.
-Học sinh nhận xét
-Giáo viên đánh giá bài viết của các nhóm.

* Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò:


- Hệ thống nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức cơ bản.
- Về nhà viết một văn bản hoàn chỉnh (chọn một trong các vấn đề đã hướng dẫn)

********************************************************************
Soạn:-29-3-2008
Giảng:
Tiết 144: Trả bài tập làm văn số 7

A.Mục tiêu cần đạt:


–H/s nhận được kết quả bài viết số 7, những ưu điểm, những lỗi đã mắc về
nội dung và hình thức bài viết
-Sửa những lỗi đã mắc trong bài viết, viết lại những đoạn văn.
-Rèn kĩ năng viết văn cho H/S.
B.Chuẩn bị:
-G/V: Kết quả bài viết số 7: Điểm số và những nhận xét, những ví dụ trong
bài làm của học sinh.
-H/S:
+Lý thuyết dạng văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
+Yêu cầu của đề bài bài viết số 7
C.Tiến trình lên lớp:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
-Việc chuẩn bị của học sinh cho tiết trả bài
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Sự cần thiết của tiết trả bài với H/S.
*Hoạt động 2:
G/V: Đọc lại đề bài, bài viết số 7
H/S: Ghi đề vào vở. I.Đề bài

339
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “Bếp Lửa”


của Bằng Việt.
II.Yêu cầu chung.
1.Nội dung
-Thể loại: Nghị luận về một bài thơ.
-Vấn đề nghị luận: H/ảnh bếp lửa trong bài
thơ “ Bếp Lửa”
? Kiểu đề thuộc thể loạinào? -Những nội dung cần trình bày trong bài
? Nội dung của đề Y/C? viết:
+Hình ảnh bếp lửa xuyên suốt toàn bộ bài
thơ :
? Hình thức của bài viết? - Gợi lại những kỷ niệm về người bà và
tình bà cháu.
- Thể hiện lòng kính yêu, biết ơn của
người cháu đi xa, đã trưởng thành với bà,
với gia đình, quê hương, đất nước.
- Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực,
vừa mang ý nghĩa biểu tượng.
2.Hình thức:
-Bố cục đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
-Giữa các phần các đoạn phải đảm bảo sự
liên kết chặt chẽ với nhau.
Bảng phụ: GV ghi dàn bài chuẩn bị -Bài viết trình bày sạch đẹp, khoa học.
sẵn để HS đối chiếu , so sánh bài III.Đáp án chấm.
viết của mình. 1.Mở bài: (2điểm)
Giới thiệu bài thơ “Bếp lửa”, nêu ý kiến khái
quát của mình về hình ảnh bếp lửa trong bài
thơ.
2.Thân bài: (5điểm)
Phân tích, nêu nhận xét, đánh giá về hình
ảnh bếp lửa trong bài thơ:
- Hình ảnh bếp lửa xuyên suốt toàn bộ bài
thơ.
-Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi
tưởng cảm xúc về bà.
-Hình ảnh bếp lửa gợi nhắc cuộc sống –kỉ
niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh
người bà.
-Hình ảnh bếp lửa gợi những suy nghĩ về
cuộc đời bà.
-Hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh
người bà. Bếp lửa bình dị, thân thuộc mà kỳ
diệu , thiêng liêng.
- Sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực

340
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

vừa mang ý nghĩa biểu tượng.


3.Kết bài: (2 điểm)
Lòng kính yêu trân trọng, biết ơn của
G/V: Nhận xét ưu điểm, khuyết người cháu với người bà và cũng là đối với
điểm của bài viết. gia đình, quê hương, đất nước.
4.Hình thức (1 điểm)
+ Về nội dung? -Trình bày sạch đẹp, khoa học, bố cục mạch
+ Về hình thức? lạc, rõ ràng
IV.Nhận xét ưu, khuyết điểm
G/V: Nhận xét rõ những nhược 1.Ưu điểm:
điểm của bài viết -H/S đã nghị luận được đúng thể loại ,nội
dung mà đề bài yêu cầu.
+Nhược điểm chủ yếu trong bài -Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm rõ
chưa thực hiện tốt và chưa đầy đủ? ràng.
2.Nhược điểm
-Việc sắp xếp các luận điểm ở một số bài
chưa hợp lý, còn thiếu.
-Việc phân tích còn chưa có tính khái quát ở
G/v: Trả bài cho học sinh nhận một số bài.
được cụ thể kết quả về điểm. -Lí lẽ sau mỗi dẫn chứng và lí lẽ để khẳng
G/v: Tổng hợp điểm của bài viết. định vấn đề chưa sâu.
G/v: Đọc 1 số đoạn văn viết tốt có 3.Trả bài cho học sinh:
nêu tên H/S. -Trả bài; tổng hợp các điểm của bài viết.
Đọc 1 số đoạn viết yếu (Không nêu -Nêu tên một số bài khá, giỏi, đọc một số
tên học sinh) đoạn văn viết tốt.
G/v: y/c H/S sửa lỗi bài viết -Một số đoạn mắc lỗi đọc trước lớp tránh
H/S: Sửa những lỗi đã mắc cụ thể nêu tên học sinh.
trong bài viết của mình. IV.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc:
H/S:Có những thắc mắc gì cần giải -Y/c học sinh sửa lỗi về nội dung, về hình
đáp. thức trong bài viết của mình.
G/v: Nêu y/c củng cố. -Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn
H/S: Thực hiện những yêu cầu -Lỗi về chữ viết
chưa hoàn thành. -Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi.
G/v: Nêu yêu cầu về nhà cho H/S *Giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).

Củng cố, dặn dò:


-Kiểm tra: y/c giải quyết đề bài bài viết số 7.
-Kiểm tra lại việc sửa lỗi của H/S.
-Viết lại những đoạn đã mắc lỗi trong bài viết.
-Đọc tham khảo các bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
********************************************************************
Ngày soạn:30-3
Ngày dạy:
341
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Tiết 145 Tập làm văn


BIÊN BẢN

A.Mục tiêu cần đạt:


-Giúp học sinh nắm được cách viết một biên bản thông thường.
-Tích hợp với Văn và Tiếng Việt qua các bài đã học.
-Rèn luyện kĩ năng viết một văn bản hành chính theo mẫu.
B.Chuẩn bị:
-Bảng phụ
-Một số biên bản mẫu
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học.
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
3.Bài mới
*Hoạt động 2 Hình thành khái niệm mới
I.Đặc điểm của biên bản:
Đọc hai văn bản trong SGK 1.Ngữ liệu:
a,Biên bản sinh hoạt chi đội tuần 6
b,Biên bản trả lại giấy tờ, tang vật.....
2.Nhận xét:
a,Biên bản ghi lại những sự việc gì? a,Biên bản ghi lại:
-Biên bản a: nội dung diễn biến, các
thành phần tham dự một cuộc họp
chi đội.
-Biên bản b: nội dung diễn biến, các
thành phần tham dự một cuộc trao
trả giấy tờ, tang vật, phương tiện cho
người vi phạm sau khi đã xử lí.
b,Biên bản cần phải đạt những yêu b,Yêu cầu về nội dung và hình
cầu gì về nội dung và hình thức? thức:
+Về nội dung:Số liệu, sự kiện phải
chính xác,cụ thể.
-Ghi chép phải trung thực, đầy đủ,
không suy diễn chủ quan.
-Thủ tục phải chặt chẽ( ghi rõ thời
gian địa điểm cụ thể)
-Lời văn ngắn gọn, chính xác, chỉ có
một cách hiểu, tránh mập mờ tối
nghĩa.
+Về hình thức:
-Phải viết đúng mẫu quy định
Kể tên một số biên bản em biết? -Không trang trí các hoạ tiết, tranh
ảnh minh hoạ ngoài nội dung của

342
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

biên bản.
c,Kể tên một số biên bản thường
gặp:
?Biên bản là gì? -Biên bản đại hội Chi đội.
-Biên bản đại hội Chi đoàn.
Phần mở đầu của biên bản gồm -Biên bản họp lớp...
những mục nào? Tên của biên bản -Biên bản về việc vi phạm..
được viết như thế nào? *Kết luận: (Ghi nhớ :mục 1, 2)
II.Cách viết biên bản:
1.Phần mở đầu:
-Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản,
Phần nội dung gồm những mục gì? thời gian, địa điểm, thành phần tham
Nhận xét cách ghi những nội dung dự lập biên bản.
này trong biên bản? Tính chính xác, -Tên của biên bản phải nêu rõ nội
cụ thể của biên bản có giá trị gì? dung chính của biên bản.
2.Phần nội dung:Gồm các mục
-Ghi lại diễn biến, kết quả của sự
việc
-Cách ghi phải trung thực, khách
quan, không được thêm vào ý kiến
chủ quan của người viết.
Phần kết thúc của biên bản có -Tính chính xác, cụ thể của biên bản
những mục nào?Mục kí tên dưới giúp cho người có trách nhiệm làm
biên bản nói lên điều gì? cơ sở để xem xét, đưa ra những kết
luận đúng đắn.
3.Phần kết thúc: Gồm các mục
-Thời gian kết thúc.
HS đọc Ghi nhớ -Họ tên, chữ kí của chủ toạ,thư kí
hoặc các bên tham gia lập biên bản.
-HS làm bài tập theo nhóm -Chữ kí thể hiện tư cách pháp nhân
-Đại diện nhóm lên trình bày của những người có trách nhiệm lập
-Nhận xét, kết luận biên bản.
*Ghi nhớ: SGK
III.Luyện tập
Bài tập 2(SGK)
Hãy ghi lại phần mở đầu, các mục
lớn trong phần nội dung, phần kết
thúc của biên bản cuộc họp giới
thiệu đội viên ưu tú của chi đội cho
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

*Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò:


-Hệ thống kiến thức toàn bài, cách viết biên bản.
-Về nhà: Viết một biên bản họp lớp mà em đã được tham dự
343
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Chuẩn bị :Luyện tập viết biên bản


********************************************************************

Ngày soạn:1-4
Ngày dạy:
Tiết 146 Văn học
RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG
(Trích)
Đe-ni-ơn Đi-Phô
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Giúp học sinh hiểu và hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc
quan của Rô-bin-xơn một mình trên đảo hoang, bộc lộ qua bức chân dung tự
hoạ của nhân vật; nghệ thuật vẽ chân dung nhân vật đặc sắc của tác giả.
2.Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn (Các bài đã học)
3.Rèn kĩ năng phân tích nhân vật
B.Chuẩn bị:
Tiểu thuyết Rô-bin-xơn Cru-xô
Tranh minh hoạ Rô-bin –xơn
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra
-Vì sao tác giả Lê minh Khuê đặt tên truyện là Những ngôi sao xa xôi? Nhan
đề ấy gợi cho em cảm nhận gì?
-Khái quát những phẩm chất chung cùng những nét riêng của Phương Định,
Nho,chị Thao.Nhận xét gì về ngôi kể,cốt truyện?
3.Bài mới:
*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản
I.Tiếp xúc văn bản
GV hướng dẫn HS đọc bài 1.Đọc bài
HS đọc-nhận xét cách đọc của bạn -Giọng đọc trầm tĩnh, vui vui, pha
chút hóm hỉnh, tự giễu cợt
2.Tìm hiểu chú thích
Nêu vài nét về tác giả? -Tác giả (SGK)
-Từ khó
3.Bố cục: 3 đoạn
Đoạn trích nên chia làm mấy đoạn? Đ1: “như dưới đây”:Cảm giác chung
ý mỗi đoạn? khi tự ngắm minh của Rô-bin-xơn
Đ2: “khẩu súng của tôi”:Trang phục,
trang bị của Rô-bin-xơn
Đ3: Diện mạo của vị chúa đảo
II.Phân tích
1.Trang phục của Rô-bin-xơn
?Trang phục của Rô-bin-xơn gồm -Mũ:to tướng, cao lêu đêu, chẳng ra

344
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

những thứ gì? mỗi thứ ấy được kể hình thù gì, làm bằng da dê
và tả như thế nào? -áo:bằng tấm da dê, vạt dài tới lưng
chừng bắp đùi
-Quần:loe ,lông dê thõng xuống
-ủng;Da dê, hình dáng hết sức kì cục
-Thắt lưng:da dê
-Lủng lẳngbên này một chiếc cưa
nhỏ, bên kia một chiếc rìu con
Nhận xét gì về cách tả, kể của tác -Đeo hai cái túi bằng da dê...
giả? =>tả rất kĩ, giọng văn dí dỏm
Đó là trang phục, trang bị như thế Trang phục, trang bị hết sức độc đáo
nào? đặc biệt.Nó là kết quả của lao động
Em có suy nghĩ gì về trang phục, sáng tạo, của nghị lực và tinh thần
trang bị của Rô-bin-xơn (Trong điều vượt lên hoàn cảnh để sống một
kiện sống lúc đó của anh) ? cách tương đối thoải mái trong điều
kiện có thể có của mình.
2.Diện mạo của Rô-bin-xơn
-Màu da không đến nỗi đen cháy...
Diện mạo của Rô-bin-xơn được tả -Râu:dài, xén tỉa thành một cặp ria
qua chi tiết nào? mép to tướng kiểu Hồi giáo...
=>Cách kể dí dỏm, khôi hài về nước
da đen một cách không bình thường
Nhận xét gì về cách kể? Qua diện vì cuộc sống ở trên đảo vô cùng
mạo ấy ta hiểu thêm gì ở Rô-bin- khắc nghiệt, gian khổ.Cách xén tỉa
xơn? râu cho thấy: anh không đánh mất hi
vọng sống để trở về.
3.Đằng sau bức chân dung
Hoạt động nhóm:Thảo luận -Thấy được cuộc sống gian nan, vất
-Chúng ta thấy gì sau bức chân vả trên đảo hoang hơn mười năm
dung của Rô-bin-xơn? trời của anh.
-Thấy được nghị lực, trí thông minh
sự khéo léo, đầu óc thực tế, quyết
tâm sống, tính cách kiên cường, tinh
thần lạc quan, yêu đời của Rô-bin-
xơn
III.Tổng kết
?Nêu nhận xét về nghệ thuật và nội Ghi nhớ(SGK)
dung đoạn trích

Hoạt động 3 Củng cố dặn dò


-Tại sao tác giả lại tả trang phục kĩ hơn diện mạo?
-Rút ra bài học cho bản thân là gì từ đoạn trích vừa học?
-Chuẩn bị bài Bố của Xi-mông
345
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*******************************************************************
Ngày soạn:3-4-2008
Ngày dạy:
Tiết 147 Tiếng Việt
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (T1)
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức về ngữ pháp đã học (Từ loại, Cụm từ)
2.Tích hợp với Văn và Tập làm văn
3.Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào nói, viết trong giao
tiếp xã hội và trong việc viết bài Tập làm văn.
B.Chuẩn bị:
-GV: Hợp đồng học tập
-HS:Ôn tập kiến thức theo nội dung ôn tập
-Chuẩn bị bảng phụ
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức
2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới
*Hoạt động 2 Ôn tập
1.GV giao hợp đồng cho học sinh A.Từ loại
-Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo I.Danh từ, động từ, tính từ
luận, ghi kết quả vào bảng phụ 1.Bài tập 1: Xác định danh từ,
Nhiệm vụ của các nhóm: động từ, tính từ
-Nhóm 1:Khái niệm danh từ, động từ -Danh từ: lần, lăng ,làng
- Nhóm 2:Khái niệm tính từ, số từ -Động từ: nghĩ ngợi, phục dịch,đập
-Nhóm 3:Khái niệmđại từ, lượng từ -Tính từ: hay, đột ngột, sung sướng
- Nhóm 4:Khái niệm chỉ từ, phó từ 2.Bài tập 2 + bài tập 3
-Nhóm 5:Khái niệm quan hệ từ, trợ Tìm hiểu khả năng kết hợp của danh
từ từ, động từ, tính từ
- Nhóm 6:Khái niệm tình thái từ, thán a, Danh từ có thể kết hợp với các
từ từ :những, các, một
*Phần bài tập: những ,các, một + lần, làng, cái lăng,
Nhóm 1 , 2 ,3: bài 1+ bài 2+ bài 3 ông giáo
Nhóm 4,5,6: bài 4,5 b,Động từ có thể kết hợp với các từ:
2.Các nhóm trình bày phần lí hãy, đã, vừa
thuyết sau đó trình bày kết quả hãy, đã, vừa + đọc, nghĩ ngợi,phục
bài tập được giao. dịch, đập
c,Tính từ có thể kết hợp với các
từ :Rất, hơi, quá
Rất, hơi, quá +hay, đột ngột, phải,
sung sướng
3.Bài tập 4: Điền từ vào bảng sau:
(Bảng phụ theo mẫu trong SGK)

346
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

4.Bài tập 5 Tìm hiểu sự chuyển


loại của từ:
a, Từ tròn là tính từ, trong câu văn
nó được dùng như động từ.
b,Từ lí tưởng là danh từ trong câu
văn này nó được dùng như tính từ
c,Từ băn khoăn là tính từ, trong câu
văn này nó được dùng như danh từ.

• Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò


-Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
-Về nhà: Chuẩn bị các bài tập còn lại trong SGK
***************************************************
Ngày soạn:4-4-2008
Ngày dạy:
Tiết 148 Tiếng Việt
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (T2)
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức về ngữ pháp đã học (Từ loại, Cụm từ)
2.Tích hợp với Văn và Tập làm văn
3.Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào nói, viết trong giao
tiếp xã hội và trong việc viết bài Tập làm văn.
B.Chuẩn bị:
-GV: Hợp đồng học tập
-HS:Ôn tập kiến thức theo nội dung ôn tập
-Chuẩn bị bảng phụ
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức
2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới
*Hoạt động 2 Ôn tập
1.GV II.Các từ loại khác:
giao Điền từ in đậm trong các câu vào bảng tổng hợp
hợp Số Đại từ Lượng Chỉ từ Phó QHT trợ từ Tình thán
đồng từ từ từ thái từ
cho từ
học ba, tôi, nhữn ấy,đâ đã, ở, chỉ, hả trời
sinh nă bao g u mới, của, cả, ơi
-Các m nhiêu, đã, nhưng ngay
nhóm bao đan , ,
nhận giờ,bấ g như chỉ
nhiệm y giờ
vụ,
347
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

thảo B.Cụm từ:


luận, 1.Bài tập 1: Xác định và phân tích các cụm danh từ
ghi kết a, Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó
quả -một nhân cách rất Việt Nam
vào -một lối sống rất bình dị......
bảng b,những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng
phụ c,Tiếng cười nói......
Nhiệm *Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cum danh từ:
vụ của -Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm danh từ
các -Dấu hiệu để nhận biết cụn danh từ là từ những ở phía trước hoặc có
nhóm: thể thêm từ những vào trước phần trung tâm.
a,Các 2.Bài tập 2:Xác định và phân tích các cụm động từ
nhóm a, Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh.Với lòng mong nhớ của anh, chắc
làm bài anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ
tập 1 anh
và b,Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính...
2(Phần *Những từ gạch chân là phần trung tâm của cụm động từ
II.Các -Dấu hiệu để nhận biết cụm động từ là các từ: đã, sẽ,vừa
từ loại 3.Bài tập 3 Xác định và phân tích cụm tính từ
khác) a, rất Việt Nam, rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông, rất mới,
b, rất hiện đại
Nhóm b,sẽ không êm ả
1,2 c,phức tạp hơn,cũng phong phú và sâu sắc hơn
làm bài *Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm tính từ, ở đây có hai
1- từ Việt Nam và Phương Đông là các danh từ được dùng làm tính từ.
Nhóm -Dấu hiệu để nhận biết cụm tính từ là từ rất, hoặc có thể thêm từ rất
4,3 vào phía trước.
làm bài
tập 2-
Nhóm
5,6
làm bài
tập 3
(Phần
B Cụm
từ)
2.Các
nhóm
trình
bày
kết
quả
bài tập
được

348
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

giao.
-Các
nhóm
nhận
xét, bổ
sung.
-GV:
đánh
giá kết
quả
bài tập
của
các
nhóm

• Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò


-Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
-Về nhà: Chuẩn bị bài : Tổng kết Ngữ pháp( Tiếp)
***************************************************
Ngày soạn: 5-4-2008
Ngày dạy:
Tiết 149 Tập làm văn
LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN
A.Mục tiêu cần đạt
-Ôn tập lí thuyết và cách viết biên bản
-Tích hợp với Văn, Tiếng Việt và vốn sống thực tế.
-Rèn luyện kĩ năng lập biên bản theo những yêu cầu về hình thức và nội
dung nhất định.
B.Chuẩn bị:
Biên bản mẫu
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1,Tổ chức
2.Kiểm tra:
Biên bản là gì? nêu cách viết biên bản?
3.Bài mới: Luyện tập
*Hoạt động 2
Các nhóm thảo luận , ghi kết quả I.Bài tập 1SGK
vào giấy to -Đọc nội dung
Dựa vào câu hỏi sau :Nội dung như -Sắp xếp lại cho hợp lí:
trong SGK đã đầy đủ dữ liệu để lập 1,b( “kết thúc...”
một biên bản chưa? cần thêm bớt ghi ở cuối biên bản
những gì? Cần sắp xếp lại như thế 2,a
nào cho phù hợp? 3,d
349
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

4,c
5,e,g
6,h
II.Bài tập 2: Hãy ghi lại biên bản
-Các nhóm thảo luận viết biên bản họp lớp tuần vừa qua của lớp em
theo yêu cầu của đề bài. -Quốc hiệu và tiêu ngữ
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp -Địa điểm, thời gian
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Tên biên bản
-GV: Đánh giá kết quả của các nhóm -Thành phần tham dự
-Diễn biến và kết quả hội nghị
-Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác
nhận
*Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại nội dung phải có của biên bản.
-Về nhà viết một biên bản : Biên bản họp chi đội chuẩn bị cho hoạt động chào
mừng ngày 26-3
-Chuẩn bị bài Hợp đồng
********************************************************************
Ngày soạn: 5-4-2008
Ngày dạy:
Tiết 150 Tập làm văn
HỢP ĐỒNG
A.Mục tiêu cần đạt:
-HS nắm được hình thức và nội dung của văn bản hợp đồng, một loại văn
bản hành chính thông dụng trong đời sống.
-Tích hợp với Văn và Tiếng Việt qua các bài đã học.
-Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản hành chính.
B.Chuẩn bị:
Hợp đồng mẫu
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức
2.Kiểm tra: Kiểm tra bài tập tiết 149 làm ở nhà.
3.Bài mới
*Hoạt động 2 Hình thành khái niệm mới
Đọc văn bản trong SGK. I.Đặc điểm của hợp đồng
+Các nhóm thảo luận các câu hỏi 1.Ngữ liệu: Hợp đồng mua bán
sau: sách giáo khoa
-Tại sao cần phải có hợp đồng? 2.Nhận xét:
-Hợp đồng ghi lại những nội dung a,Cần phải có hợp đồng vì đó là văn
gì? bản có tính pháp lí, nó là cơ sở để
-Hợp đồng cần phải đạt những yêu các tập thể, cá nhân làm việc theo
cầu nào? quy định của pháp luật.
-Hãy kể tên những hợp đồng mà em b,Hợp đồng ghi lại những nội dung
350
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

biết? cụ thể do hai bên kí hợp đồng thoả


+Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thuận với nhau.
thảo luận của nhóm c,Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ
-Các nhóm nhận xét bài của nhóm ràng, chính xác,chặt chẽ và phải có
vừa trình bày sự ràng buộc của hai bên kí với
*GV: kết luận nhau trong khuôn khổ của pháp luật.
d, Các hợp đồng thường gặp: hợp
đồng lao động, hợp đồng thuê xe,
thuê nhà. Xây dựng...
*Kết luận (Mục 1 Ghi nhớ)
?Thế nào là hợp đồng? II.Cách làm hợp đồng:
Đọc mục 1 Ghi nhớ 1.Các mục trong hợp đồng:
-Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ,
Dựa vào ngữ liệu vừa phân tích, trả tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ
lời các câu hỏi sau: tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí
-Phần mở đầu của hợp đồng gồm kết hợp đồng.
những mục nào?Tên của hợp đồng -Phần nội dung: Ghi lại nội dung của
được viết như thế nào? hợp đồng theo từng điều khoản đã
-Phần nội dung gồm những mục được thống nhất.
nào? cách ghi những nội dung này -Phần kết thúc:Chức vụ, chữ kí, họ
như thế nào? tên của đại diện các bên tham gia kí
-Phần kết thúc có những mục nào? kết hợp đồng và xác nhận bằng dấu
-Lời văn của hợp đồng phải như thế của cơ quan hai bên (nếu có)
nào? 2.Lời văn của hợp đồng phải
chính xác,chặt chẽ.
III.Luyện tập Làm bài tập1
Cần viết hợp đồng trong các trường
hợp sau:
b,c,e
Đọc bài tập 1
-Cần viết hợp đồng trong những tình
huóng nào?
*Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò:
-?Thế nào là hợp đồng?
-Nêu cách viết một hợp đồng?
-Về nhà: Học bài, làm bài tập 2
-Chuẩn bị bài: Luyện tập viết hợp đồng
********************************************************************
Tuần 31
Ngày soạn:6-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 151: Bố của Xi-Mông (Tiết 1 - Trích)
- G. Đơ Mô- Pa- xăng -
A-Mục tiêu cần đạt:
351
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Học sinh hiểu được Mô - Pa – Xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm
trạng
của 3 nhân vật chính trong văn bản.
-Giáo dục học sinh lòng yêu thương con người.
B-Chuẩn bị:
-G/V: Đọc phần cuối của truyện trong SGV Trang 146 để tham khảo .
Bài soạn; chân dung nhà văn
-H/S: Soạn bài. Đọc văn bản SGK Trang 140.
C-Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
-Cuộc sống hết sức khó khăn của Rô - Bin – Xơn được thể hiện như
thế nào?
-Nhận xét về nghệ thuật viết truyện của tác giả qua đoạn trích học?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Văn học pháp H/S đã được học ở các lớp 6,7,8: “Buổi học cuối cùng”,
“Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục” “Đi bộ ngao du” bài hôm nay là một tác phẩm
của văn học Pháp. Giới thiệu về Mô-Pa-Xăng.
*Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản
I-Tiếp xúc văn bản:
*H/S đọc từ đầu →khóc hoài 1.Đọc, kể:
?Những câu văn nào miêu tả rõ tâm -Đọc thể hiện rõ hình ảnh, tâm trạng của
trạng của Xi-mông? nhân vật.
-Chú ý những lời đối thoại
?Nhà văn miêu tả nhiều lần Xi-mông -Kể tóm tắt đoạn trích.
khóc? Thể hiện tâm trạng của em thế 2-Bố cục:
nào? -Văn bản chia 4 phần
?Suy nghĩ của em trước hoàn cảnh +Nỗi tuyệt vọng của Xi-Mông
của Xi-mông? +Xi-Mông gặp bác Phi-líp
+Bác Phi-Líp đưa Xi-Mông về nhà
+Ngày hôm sau ở trường.
II-Phân tích văn bản:
?Lời nói của Xi-Mông được thể hiện 1-Nhân vật Xi-Mông
ntn? *Tâm trang của Xi-Mông:
-Có cảm giác uể oải thường thấy sau khi
?Thái độ của nhà văn ntn? khóc.
-Em nghĩ đến nhà, rồi nghĩ đến mẹ... em
lại khóc.
-Em chẳng nhìn thấy gì quanh em nữa
?Xi – Mông nói với bác Phi-líp thế mà chỉ khóc hoài
nào? ->Giành nhiều những câu văn miêu tả
?Lời nói ấy thể hiện khát khao gì? tâm trạng của Xi-Mông->một tâm trạng
?Nhận xét của em qua những câu đối đau buồn, tuyệt vọng trước hoàn cảnh
352
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

thoại này? thực tại của em.


?Tình cảm, thái độ của nhà văn giành *Lời nói, hành động của Xi – Mông:
cho em ntn? -Chúng nó đành cháu...vì...cháu
?Em hiểu gì về cánh kể chuyện của -...Cháu...không có bố...
nhà văn qua đoạn truyện này? -Em nói giữa những tiếng nấc buồn tủi,...
? Xi – mông là em bé thế nào? →lời nói ngắt quãng, nghẹn ngào, đau
đớn →cánh miêu tả rất tinh tế về tâm lí
nhân vật.
-Bác có muốn làm bố cháu không?
-Thế nhé! Bác Phi – líp, bác là bố cháu.
→Lời đối thoại rất tự nhiên, thể hiện
những khát khao và và ngây thơ của Xi
–mông, em khát khao cả những điều
bình dị nhất, thật tội nghiệp, đáng
thương.
*Hoạt động 3. Ghi nhớ (ở tiết 2)
*Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò:
-Luyện tập ở tiết 1:
?H/S: kể tóm tắt văn bản? +Kể tóm tắt văn bản
?Tóm tắt về hoàn cảnh của Xi – +Phân tích nhân vật Xi- Mông
Mông? (Cách miêu tả về Xi- Mông, thái độ của
?Phân tích nhân vật Xi –mông. nhà văn).
?Thái độ và tình cảm của nhà văn thể -Về nhà: học bài theo yêu cầu đã học và
hiện ntn? luyện tập ở tiết 1.
G/V: Nêu yêu cầu về nhà cho H/S để -Tìm hiểu tiếp cho tiết 2: Câu hỏi 3+4
học tiết 2. SGK trang 143.

Ngày soạn:7-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 152: Bố của Xi-Mông (Tiết 2 - Trích)
- G. Đơ Mô- Pa-
xăng -
A-Mục tiêu cần đạt:
-Tiếp tục phân tích cho học sinh hiểu diễn biến tâm trạng của 3 nhân
vật chính
trong đoạn trích.
-Giáo dục học sinh lòng yêu thương con người.
B-Chuẩn bị:
-G/V: Đọc phần cuối truyện tham khảo trong SGV NV9 .
Bài soạn; chân dung nhà văn
-H/S: Soạn bài, chuẩn bị cho tiết 2, học bài ở tiết 1.

353
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

C-Tiến trình bài dạy:


*Hoạt động 1. Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
-Nhân vật Xi-Mông trong đoạn trích học.

3-Bài mới: Giới thiệu bài:


ở tiết 2. Học tiếp về 2 nhân vật để thấy được khả năng phân tích tâm lí
tinh tế của Mô-Pa-Xăng và giá trị nhân văn của tác phẩm.
*Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản
II-Phân tích văn bản
G/V: Giới thiệu hoàn cảnh gia đình 2-Nhân vật Blăng-Sốt:
của chị, chị là người phụ nữ đức -Một ngôi nhà nhỏ, quét vôi trắng hết
hạnh, đẹp nhất vùng; một thời lầm lỡ sức sạch sẽ.
bị lừa dối khiến cho Xi – mông trở →Một cuộc sống nghèo nhưng ngăn
thành đứa con không bố. nắp, nghiêm túc.
H/S: Đọc: Những lời văn kể, tả về →Cách tả thể hiện thái độ của nhà văn
nhân vật B-lăng –Sốt? →Thái độ, cử chỉ của chị với khách rất
?Ngôi nhà của chị được miêu tả ntn? dè dặt nghiêm túc, tự trọng.
?Khi chị xuất hiện bác Phi –líp hiểu ra
ngay điều gì?
(thuật lại câu văn của TG?)
?Chị là người thiếu phụ ntn?
?Thái độ của chị đối với khách ntn? *Tâm trạng của Blăng-sốt:
?Tâm trạng của chị được TG miêu tả -Đôi má đỏ bừng và tê tái đến tận
ntn? xương tuỷ.
?Nhận xét về cách miêu tả tâm trạng -Hổ then lặng ngắt và quằn quại dựa
của TG? vào tường.
(Dùng nhiều từ gợi tả sắc nét, khả →Miêu tả sắc nét, khả năng phân tích
năng phân tích tâm lí tinh tế) tâm lí tinh tế của nhà văn.
?Tâm trạng của chị ntn? →Chị là người phụ nữ bất hạnh đau đớn
?Thái độ của nhà văn?
chịu thiệt thòi → thái độ cảm thông và
?Tìm những câu văn miêu tả và kể về
chia sẻ→toát lên ý nghĩa tư tưởng nhân
Phi-Líp?
văn cao.
?Em co nhận xét gì về miêu tả của
3-Nhân vật Phi – Líp:
nhà văn? Nhà văn muốn thể hiện
*Hình dáng:
điều gì?
-Cao lớn, râu tóc đen quặn.
? Qua thái độ, hành động của bác
-Một bàn tay chắc nịch đặt lên vai em.
Phi-líp em thấy bác là con người ntn?
→Hình ảnh của một người vững vàng tốt
bụng rất tin cậy.
*Thái độ, hành động:
-Bác hiểu ra ngay là không bỡn cợt.
?Vì sao bác lại co thái độ, hành động -Có chứ, bác muốn chứ.
-Nhấc bổng em lên đột ngột hôn vào má
354
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

như vậy? em.


→Cách miêu tả ngắn gọn, giản dị.
→Nhân vật Phi-líp thực sự là chỗ dựa
?Diễn biến tâm trạng của bác Phi – tinh thần cho Xi – mông. Hành động của
Líp được tác giả thể hiện ntn? trong bác đầy nhân hậu, cao đẹp, giàu tình
cả đoạn trích? yêu thương.
-Diễn biến tâm trạng của Phi-Lip:
Khi đưa Xi – Mông về nhà Phi – Líp nghĩ
bụng có thể đùa cợt với chị Blăng-Sốt
khi gặp chị, Phi – lip không còn ý nghĩ
này nữa.
Cuối cùng vì thương Xi – Mông và cảm
mến Blăng – sốt, Phi –Líp rất vui rất sẵn
?H/S đọc tiếp phần cuối đoạn trích? sàng làm bố Xi –Mông
?Ngày hôm sau đến trường sự việc →Niềm vui và bất ngờ đến với Phi – líp
xảy ra ntn? với Xi – mông? (Xi – *Kết thúc đoạn trích
mông thế nào? em có suy nghĩ, tin →Hạnh phúc xốn xang ở trong lòng Xi-
tưởng sắt đá thế nào?) Mông, em có đủ sức mạnh để đấu chọi
lại bọn bạn ác ý→ý nghĩa lớn lao về tư
tưởng nhân văn toát lên từ tác phẩm là
mang lại hạnh phúc cho trẻ bất hạnh và
con người phải luôn giàu tình yêu
thương.
*Hoạt động 3: Tổng kết – ghi nhớ
? Nghệ thuật đặc sắc trong cách viết Nhà văn đã thể hiện sắc nét diễn biến
truyện của Mô – pa- xăng là gì? tâm trạng của ba nhân vật
?Nhắc nhở chúng ta điều gì? -Nhắc nhở chúng ta về thái độ sống
phải giàu lòng thương yêu con người
thông cảm, sẻ chia.
*Ghi nhớ: SGK-144
*Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
- G/V nêu các yêu cầu củng cố (5yêu -Kể tóm tắt đoạn trích
cầu) -Phân tích nhân vật Blăng- sốt; Phi – Líp
Chú ý phân tích rõ nghệ thuật sắc nét -Thái độ, tư tưởng của nhà văn?
của tác giả và giá trị nhân văn của tác -Nội dung cần ghi nhớ?
phẩm. -Bài học cho em về nội dung giáo dục
-G/V nêu yêu cầu về nhà toát lên từ đoạn trích.
-Về nhà:
-Học bài theo yêu cầu.
-Đọc và luyện tập các tác phẩm đã học
ở lớp 9
-Chú ý các câu hỏi ở bài ôn tập truyện
trang 144

355
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Ngày soạn:8-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 153: Ôn tập về truyện
A-Mục tiêu cần đạt: -Giúp học sinh:
-Ôn tập củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại VN đã học ở
lớp 9.
-Củng cố về thể loại truyện: Trần thuật xây dựng NV,cốt truyện, tình huống
truyện.
-Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
B-Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn.
+Giai đoạn văn học từ sau CMT8/45 phần văn xuôi hiện đại.
-H/S: Học bài cũ và tìm hiểu phần hướng dẫn chuẩn bị bài ôn tập về
truyện.
C-Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.


1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: -Phân tích hai nhân vật: Blăng – Sốt và Phi – líp trong đoạn trích
học
-Nội dung phần ghi nhớ của bài học
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
-Những tác phẩm truyện đã học ở lớp 9 đều thuộc văn học giai đoạn
sau CMT8/45 để hệ thống các kiến thức về những tác phẩm truyện cần thiết
phải ôn tập về truyện
*Hoạt động 2.
? Có mấy tác phẩm truyện hiện đại 1-Lập bảng thống kê tác phẩm truyện
Việt nam đã học ở lớp 9? hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9.
(5 tác phẩm) -Lập bảng thống kê theo mẫu SGK
+G/V: yêu cầu lập bảng thống kê theo -Ghi đủ từ 2-3 tác phẩm vào bảng (đủ 4
mẫu SGK trang 144. cột)
H/S: Trả lời các câu hỏi theo 4 cột
của bảng thống kê.

St
Tên TP Tác giả STnăm Tóm tắt nội dung
t
Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở
nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo
1 Làng Kim Lân 1948 giặc, truyện thể hiện tình yêu làng, yêu quê
sâu sắc, thống nhất với lòng yêu nước và
tinh thần kháng chiến của người nông dân.
2 Lặng lẽ Nguyễn 1970 Cuộc gặp giữa tình cờ của ông hoạ sỹ, cô kỹ
SaPa Thành sư trẻ với người thanh niên làm việc một
356
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sapa.


Qua đó ca ngợi những người lao động thầm
Long
lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình
cho đât nước.
Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân
Nguyễn vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh,
Bến
3 Minh 1985 truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng
quê
Châu những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của
cuộc sống quê hương.

G/V yêu cầu:


+H/S trả lời kỹ câu hỏi cột 5 . Thống
nhất ghi vào vở.
+Học sinh ghi đủ 5 tác phẩm theo cột
5 vào vở 2) Nhận xét về hình ảnh đát nước, con
? Học sinh đọc câu hỏi 2+3 trang người việt nam được phản ánh trong
144? truyện:
?Thời kỳ kháng chiến chống Pháp, -Các tác phẩm trên đã phản ánh được
thời kỳ kháng chiến chống Mỹ có một phần những nét tiêu biểu của đời
những truyện nào? sống xã hội và con người việt nam, với tư
?Sau 1975 có truyện nào? tưởng tình cảm cao đẹp của họ trong thời
?Hình ảnh con người việt nam được kỳ lịch sử có nhiều biến cố lớn lao chủ
thể hiện sinh động qua những nhân yếu là 2 cuộc kháng chiến chống Pháp,
vật nào? chống Mỹ.
?Phẩm chất cao đẹp của họ là gì? -Những nhân vật: Ông Hai, anh thanh
(Lấy VD và phân tích những dẫn niên, bé Thu, ông Sáu, ba cô gái thanh
chứng tiêu biểu từ tác phẩm). niên xung phong trong các truyện đã thể
Những nét tính cách nổi bật ở mỗi hiện rõ những phẩm chất cao đẹp, cống
nhân vật là gì? hiến cho quê hương đất nước.
+Học sinh đọc câu hỏi 4 SGK trang 3-Ân tượng sâu sắc của em về những
144 nhân vật nào? nêu cảm nghĩ của em
G/V: Cho học sinh thể hiện rõ cảm về một NV
nghĩ riêng, sâu sắc của mình. 4-Về phương thức trần thuật:
KL: Về những giá trị cao đẹp. Các tác phẩm sử dụng cách trần thuật ở
?H/s đọc câu hỏi 5 + 6 SGK trang ngôi thứ nhất (nhân vật tôi). Một số trần
144. thuật theo cái nhìn, giọng điệu của nhân
vật chính.
?VD kiểu nhân vật xưng tôi có các -Ví dụ: N/V kể chuyện xưng tôi:
truyện nào? “Chiếc lược ngà” “Những ngôi sao xa sôi”
-Ví dụ: ở kiểu thứ hai:
?VD ở kiểu thứ 2 có các truyện nào? “Làng” “Lặng lẽ Sa Pa” “Bến quê”
5-Về tình huống truyện:
?Những tình huống truyện có sự -Có sự sáng tạo đặc sắc
sáng tạo đặc sắc? +Làng
357
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

?Tác dụng của cách xây dựng tình +Chiếc lược ngà
huống đó? +Bến quê
? VD cụ thể cách xây dựng tình →Gây chú ý cho người đọc, tạo bất ngờ,
huống ở 1 truyện mà em thấy gây bộc lộ rõ tính cách của nhân vật.
chú ý nhất?
*Hoạt động 3. Luyện tập
G/V: nêu yêu cầu luyện tập ở tiết học -Yêu cầu 5 câu hỏi đã ôn tập
4 yêu cầu. -Đọc sắm vai 1 số đoạn trích trong các
-Chú ý tích hợp với TLV nghị luận vê tác phẩm đã học.
một tác phẩm truyện hoặc đoạn -Về thể loại truyện được thể hiện những
trích? yếu tố nghệ thuật đặc trưng là gì?
HS: Trả lời -Kể lại 1 truyện trong các truyện đã học,
đã ôn tập.

*Hoạt động 4. Củng cố – dặn dò:


G/V: nêu yêu cầu củng cố -Đọc lại các tác phẩm và tóm tắt truyện
-Củng cố rõ về thể loại truyện cần -Phân tích truyện chú ý làm rõ những yêu
phân tích những yếu tố gì? cầu gì?
-Thái độ của nhà văn -Thái độ tư tưởng của các nhà văn ntn?
H/S: Trả lời *Về nhà: Học bài theo yêu cầu
G/V: Nêu yêu cầu về nhà Tập viết các bài văn nghị luận về nhân
-Chú ý viết văn nghị luận về tác phẩm vật, nghị luận về chủ đề? Về nghệ thuật
truyện hoặc đoạn trích. xây dựng cốt truyện của một số tác
phẩm.

Ngày soạn:9-4
Ngày giảng:
Tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp (tiếp)
A-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
-Hệ thống hoá kiến thức về thành phần câu
-Hệ thống hoá kiến thức thông qua các hiện tượng cụ thể theo kiểu bài
thực hành.
B-Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn, các ngữ liệu minh hoạ; bảng phụ để so sánh đối chiếu
-H/S: Học bài cũ ở tiết 1, chẩn bị cho tiết 2.
C-Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1; Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
-Khả năng kết hợp của DT, ĐT, TT
-Các từ loại khác là những từ loại nào?
-Thành phần trung tâm của các cụm từ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
358
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Sự cần thiết phải hệ thống hoá kiến thức về thành phần câu và các
kiểu câu ở tiết tổng kết này.
*Hoạt động 2.
C-thành phần câu:
?H/S đọc và trả lời câu 1 SGK trang I-Thành phần chính và thành phần
145 phụ:
1-Kể tên, nêu dấu hiệu nhận biết
?Đặt câu có thành phần chính? *Thành phần chính: CN; VN
(Nêu rõ nội dung gì ? ) -CN: Thường trả lời cho các câu hỏi Ai?
Con gì? Cái gì?
-VN: Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì? làm
sao? Như thế nào? là gì?
? Các thành phần phụ đã học (trạng *Thành phần phụ:
ngữ, khởi ngữ ?) -Trạng ngữ: Nêu lên hoàn cảnh về không
? Cho ví dụ về trạng ngữ? gian, thời gian, cách thức, phương tiện,
nguyên nhân, mục đích...
?Cho ví dụ về khởi ngữ? -Khởi ngữ: Thường đứng trước CNnêu
lên đề tài của câu nói.
2-Phân tích thành phần của các câu
? H/S đọc 3 VD a, b, c SGK? Phân sau:
tích các thành phần của câu? -Đôi càng tơi mẫm bóng.
?Thành phần CN, VN, Trạng ngữ, CN VN (Tô Hoài)
khởi ngữ? -Sau một hồi trống thức vang dội cả lòng
TR.N
tôi, mấy người học trò cũ đến sắp hàng
CN VN
dưới hiên rồi đi vào lớp.
(Thanh
Tình)
?Tập đặt câu văn, đoạn văn s/d đúng -Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng
các thành phần của câu? bạc,
K.N
nó vẫn là người bạn trung thực, chân
CN
thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng
VN
không bao giờ biết nịnh hót hay hay độc
?Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết ác.
các thành phàn biệt lập cảu câu? II-Thành phần biệt lập
?Các thành phần biệt lập đó dùng để 1-Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết:
làm gì? -Thành phần tình thái
?Cho VD cụ thể? -Thành phần cảm thán
-Thành phần gọi - đáp
-Thành phần phụ chú

359
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

?H/S đọc BT2 trang 145 →Dấu hiệu nhận biết: chúng không trực
tiếp tham gia vào sự việc nói trong câu?
?Chỉ rõ các thành phần biệt lập trong 2-Tìm thành phần biệt lập:
phần a b c d e? a)Có lẽ: Tình thái
b)Ngẫm ra: Tình thái
?Tác dụng của nó ntn? c)Dừa xiêm thấp lè tè quả tròn...dừa
nếp....dừa lá đỏ.....
(Thành phần phụ chú)
d)Bẩm: gọi - đáp
Có khi: Tình thái
?Thế nào là câu đơn e)Ơi: Gọi - đáp.
?H/s đọc BT+2 trang 146,147. D-Các kiểu câu
1-Câu đơn
?H/s đọc Bt1 phần a b c d e trang -Khái niệm?
146 -Tìm CN, VN trong các câu đơn?
-Xác định câu đặc biệt:
?Tìm CN, VN trong các câu? a)Có tiếng nói léo xéo ở gian trên tiếng
? H/S đọc BT2 phần a b c trang 147? mụ chủ.
Xác định câu đặc biệt? b)Một anh thanh niên hai mươi tuổi!
c)Những ngọn đèn...thần tiên.
? Khái niệm về câu ghép? 2-Câu ghép
?H/s đọc BT1 mục II trang 147 -Khái niệm
-Tìm câu ghép trong bài tập 1
? Tìm câu ghép? -Chỉ rõ quan hệ về nghĩa giữa các vế
?HS đọc BT2, chỉ rõ các kiểu q/h về trong những câu ghép BT2
nghĩa giữa các vế trong những câu a,c: qh bổ sung
ghép b,d: qh nguyên nhân
e: qh mục đích
-Bài tập 3
G/V: Hướng dẫn HS làm BT4 trang a) qh tương phản
149 b) qh bổ sung
c)qh điều kiện, giả thiết.
3-Biến đổi câu:
-BT1: Câu rút gọn
+Quen rồi
?Học sinh đọc BT1(trang 149) +Ngày nào ít: ba lần
?Tìm câu rút gọn? -BT2:
?Rút gọn ntn? a)Và làm việc có khi suốt đêm
?H/s đọc BT2 tìm bộ phận của câu b)Thường xuyên
đứng trước được tách ra? c)Một dấu hiệu chẳng lành
?Tác dụng ntn? →Tách ra như vậy để nhấn mạnh nội
?H/s đọc BT3 dung.
-G/V: hướng dẫn HS cách biến đổi. -BT3: Biến đổi
Giáo viên chú ý hướng dẫn h/s bằng
360
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

cách đảo các thành phần và cụm từ trong


-H/s: đọc BT1, tìm các câu nghi vấn? câu.
-?H/S: Cách dùng các câu nghi vấn IV-Các kiểu câu ứng dụng với những
đó có để hỏi không? mục đích giao tiếp khác nhau:
-Bài tập1:
Các câu nghi vấn:
+Ba con, sao con không nhận?
?H/S đọc Bt2? Tìm câu cầu khiến +Sao con biết là không phải?
dùng để làm gì? (Dùng để hỏi)
-Bài tập 2:
(Chú ý: Mục đích của các câu cầu a)-ở nhà trông em nhé!
khiến có khác nhau) -Đừng có đi đâu đấy.
→Dùng để ra lệnh.
b)-Thì má cứ kêu đi
→Dùng để yêu cầu
c)Vô ăn cơm!
?H/S đọc BT3 →Dùng để mời.
-G/V hướng dẫn H/S BT3 -Bài tập 3:
-G/V hướng dẫn H/S làm BT3
→Đó là câu có hình thức là câu nghi vấn
dùng để bộc lộ cảm xúc.
*Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố
Y/c phần luyện tập thực hiện trong →Đây là tiết tổng kết, hoạt động 4 xen lẫn
quá trình tổng kết. vào quá trình tổng kết các nội dung và
các bài tập đã làm trong tiết học.
-G/V: nêu yêu cầu về nhà -Về nhà: H/S ôn tập nội dung 2 tiết tổng
kết và giải quyết các bài tập đã yêu cầu.

Ngày soạn:14-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 155: Kiểm tra văn (Phần Truyện)
A-Mục tiêu cần đạt:
-Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của H/S về các tác phẩm truyện hiện
đại VN trong chương trình lớp 9
-H/S được rèn luyện thêm về kĩ năng phân tích tác phẩm truyện và kĩ năng
làm văn.
B-Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn, yêu cầu của việc kiểm tra
-H/S: Ôn tập về truyện hiện đại VN chuẩn bị giấy kiểm tra.
C-Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
361
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

3-Bài mới: Giới thiệu bài:


*Hoạt động 2:

I-Câu hỏi:
A.Phần trắc nghiệm
-G/V: Cho học sinh chép đề vào giấy Chon phương án đúng.
kiểm tra. +Câu 1:
Trong các truyện sau truyện nào có nhân
-Yêu cầu đối với học sinh: Về cách vật kể chuyện ở ngôi thứ nhất
trình bày, về thái độ, ý thức làm bài. -Làng
-Lặng lẽ Sa Pa
-Chiếc lược ngà
-Bến quê
-Những ngôi sao xa xôi
+Câu 2: Dòng nào sau đây nêu đúng về
tác
giả và thời điểm sáng tác của truyện
ngắn
Bến quê
A:Tô Hoài sau 1975
B:Nguyễn Khải 1954-1975
C:Nguyễn Minh Châu: K/c chống Mỹ
D:Nguyễn Minh Châu: Sau 1975
+Câu 3: Nhân vật Nhĩ trong Truyện Bến
Quê
cảm nhận điều gì về Liên, người vợ của
anh?
A: Tần tảo chịu đựng hy sinh
B: Thông Minh
C: Giản dị , đảm đang
D: Cả A, B, C
+Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất về nghệ
thuật
của truyện ngắn: “Bến quê”
A: Xây dựng tình huống truyện độc đáo
B: Miêu tả tâm trạng nhân vật
C: Người kể chuyện
D: Sáng tạo những hình ảnh giàu
nghĩa
biểu tượng
+Câu 5: Trong truyện ngắn: “Những ngôi
sao
xa xôi” viết về mấy nhân vật nữ:

362
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

A: 2 C: 4
B: 3 D: 5
B.Phần tự luận:
+Câu 1: Phân tích cảm xúcvà suy nghĩ
của nhân vật Nhĩ trong phần trích học
của truyện “Bến quê” Qua đó Nguyễn
Minh Châu muốn gửi gắm triết lí gì về
cuộc đời con người?
+Câu 2: Cảm nghĩ của em về hình ảnh
thế hệ trẻ trong thời kháng chiến chống
Mỹ qua các nhân vật nữ thanh niên
“Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh
Khuê.
II-Đáp án:
A.Phần trắc nghiệm:
-Câu 1: Chiếc lược ngà
Những ngôi sao xa xôi
-Câu 2: D
-Câu 3: A
-Câu 4: D
-Câu 5: B
B-Phần tự luận
-Câu 1: Yêu cầu học sinh phân tích được
cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật Nhĩ.
+Với thiên nhiên, cảnh vật của quê
hương, đặc biệt là hình ảnh của bãi bồi
bên kia sông rất đỗi bình dị mà Nhĩ yêu
tha thiết, khao khát.
+Với người vợ giàu hy sinh, tần tảo với
những người xung quanh mà Nhĩ thấm
thía.
+Cảm xúc của Nhĩ giống như một niềm
mê say pha lẫn với nỗi ân hận đau đớn.
→Những cảm xúc, suy nghĩ có ý nghĩa
khái quát, biểu trưng gửi gắm triết lý sâu
sa về cuộc đời con người. Hãy biết quý
yêu những vẻ đẹp bình dị, gần gũi, thân
thuộc trong cuộc đời thứuc tỉnh về những
giá trị của những vẻ đẹp ấy.
-Câu 2:
Cảm nghĩ: Hình ảnh thế hệ trẻ trong thời
kỳ kháng chiến chống Mỹ là sự cống hiến
hết mình dũng cảm, anh hùng.
Trong những cuộc thử lửa đầy cam go
363
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

tâm hồn của họ vẫn hồn nhiên, trong


sáng, lạc quan giàu mơ mộng...
*Hoạt động 3. Luyện tập
-Thu bài
-Nhận xét giờ làm bài
*Hoạt động 4. Củng cố – dặn dò

-Về nhà: Viết bài về truyện hiện đại Việt


Nam các câu hỏi 3,4 trong phần kiểm tra
về truyện.

Tuần 32
Ngày giảng:15-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 156: Con chó bấc
(Trích Tiếng gọi nơi hoang dã)
Giắc Lân - Đơn
A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
-Hiểu được Lân - đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí
tưởng tượng
tuyệt vời khi viết về con chó trong đoạn trích.
-Rèn kỳ năng phân tích văn học nước ngoài.
-Bồi dưỡng lòng thương yêu loài vật
B-Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn.
Tác giả Giắc Lân - đơn với tư tưởng tiến bộ, tư tưởng nhân văn trong
sáng tác
Hình ảnh nhà văn
-Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu
C-Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: -Nội dung ôn tập về truyện
(Củng cố kiến thức đã kiểm tra 1 tiết ở tiết 155)
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Ơ lớp 8 đã biết tác giả O – Hen – Ri với truyện ngắn “Chiếc lá cuối
cùng” – một nhà văn Mĩ, bài này cũng là một nhà văn Mĩ với tư tưởng nhân
văn đậm nét trong sáng tác với tiểu thuyết “Tiếng gọi nơi hoang dã”
*Hoạt động 2. Đọc-hiểu văn bản
I-Tiếp xúc văn bản
1-Đọc, kể
-Chú ý thể hiện rõ tình cảm của nhà văn
đối với con chó Bấc
364
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Kể lại đoạn trích học, chú ý đoạn 3 về


độ dài của đoạn
2-Tìm hiểu chú thích
-Chú thích
-Chú thích 1,4,5,7,8
3-Bố cục: 3 đoạn
-Đ1: Đoạn đầu của phần trích; giới thiệu
về Giôn Thoóc – Tơn
-Đ 2: ứng với đoạn 2 của phần trích tình
cảm của Thoóc –Tơn đối với Bấc
-Đ3:Còn lại: Tình cảm của Bấc đối với
chủ.
?H/S đọc đoạn 1 của phần trích? II-Phân tích văn bản:
?TG muốn giới thiệu điều gì? 1.Tình cảm của Thoóc-Tơn đối với
?Nhận xét về lời văn của tác giả: con cho Bấc.
-Tình yêu thương, một tình yêu thương
thực sự và nồng nàn lần đầu tiên phát
(Sự cảm nhận của con chó Bấc như sinh ra bên trong nó.
thế nào?) -...Lúc ở nhà thẩm phán Mi – Lơ
-..Phải đến Giôn Thoóc – Tơn mới khởi
dậy lên được.
→Câu văn giàu cảm xúc, thể hiện tình
cảm thiết tha, gần gũi của Thoóc – tơn
giành cho con chó Bấc →sự cảm nhận
?H/S đọc tiếp đoạn 2. của Bấc rất đặc biệt
-Anh là một ông chủ lý tưởng
-Anh chăm sóc chó của mình như thể
?Nhận xét về cách kể chuyện của tác chúng là con cái cảu anh vậy.
giả? -Bấc không gì sung sướng bằng cái ôm
(Làm rõ sự việc + biểu cảm) ghì mạnh mẽ ấy...tưởng chừng như quả
(Trí tưởng tượng trong sự cảm nhận tim mình nhảy tung ra khỏi cơ thể vì quá
của Bấc) ngây ngất
→Kể sự việc chi tiết và biểu cảm;
sự tưởng tượng tuyệt vưòi trong cách
cảm nhận của Bấc→Thoóc – tơn là
người yêu thương yêu quý loài vật, coi
chó Bấc là con anh, là bạn anh.
?Câu văn nào có tính biểu cảm cao từ -“Trời đất! Đằng ấy hầu như biết nói
lời nói của Thoóc – tơn giành cho chó đấy!”
Bấc thế nào? →Câu văn giàu biểu cảm →sự xúc động
của Thoóc – tơn giành tình yêu quý cho
con chó Bấc→cách viết rất sinh động.
→Chỉ riêng Thoóc – tơn có lòng nhân từ
với con chó Bấc.
365
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

2-Tình cảm của con chó Bấc với


?H/S đọc đoạn 2 Thoóc-tơn
?Những nhận xét của TG về các con -Bấc có tài biểu lộ tình thương...
chó trong đó có con Bấc? -Nó sung sướng đến cuồng lên...
Khác với cô ả Xơ - kit,...khác với Nick.
→Cách quan sát kĩ, miêu tả sinh động
Cách quan sát và miêu tả của TG thể hiện tình yêu thương loài vật
ntn? *Miêu tả Bấc thực sự có tâm hồn
-Nó thường nằm phục dưới chân Thoóc
Nhà văn miêu tả về Bấc thực sự có – tơn
tâm hồn qua những câu văn nào? -Mắt háo hức tỉnh táo
-Tình cảm của Bấc ngời sáng lên qua
?Em đã biết thơ ngụ ngôn của La đôi mắt.
phông Ten sáng tạo nhiều về nhân -Nó sợ Thoóc – Tơn lại biến khỏi cuộc
hoákhi viết về các loài vật đời nó
?Cách miêu tả này của nhà văn có gì -Ngay cả ban đêm trong giấc mơ nó
khác cũng bị nỗi lo sợ này ám ảnh .
(Nhà văn đã miêu tả trong trí tưởng →Cách miêu tả sinh động của một thế
tượng tuyệt vời, trong tình yêu thương giới tâm hồn của Bấc được hiện lên
và sự gắn bó với loài vật...) bằng trí tưởng tượng tuyệt vời của nhà
?Bấc hiện lên ntn? văn→ Bấc yêu quý Thoóc-tơn rất đặc
?Tình cảm, thái độ của TG? biệt đó cũng là tình yêucủa TG giành cho
Bấc.
*Hoạt động 3. Tổng kết – ghi nhớ
?Nội dung phần ghi nhớ trang 145? -Đọc, ghi nhớ phần ghi nhớ SGK trang
145
*Hoạt động 4. Củng cố – dặn dò
*G/v nêu yêu cầu luyện tập? -Luyện tập
(3 yêu cầu) +Tóm tắt đoạn trích
+Phân tích mục 1,2 của bài
+ý nghĩa nhân văn của tác phẩm
*G/v nêu yêu cầu về nhà -Hướng dẫn về nhà :
(4 yêu cầu) +Học bài theo yêu cầu bài học, luyện tập
+Nghệ thuật đặc sắc trong viết truyện
của tác giả
+Tư tưởng của tác phẩm
+Ôn tập tổng kết văn học nước ngoài

Ngày soạn:16-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 157: kiểm tra tiếng việt
A-Mục tiêu cần đạt:
-Kiểm tra được những kiến thức đã ôn tập ở tiết Tiếng Việt, đã học ở kỳ II
366
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Có kĩ năng sử dụng các đơn vị ngôn ngữ đã học và ôn tập phần tiếng
Việt ở kỳ II.
B-Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn, yêu cầu kiểm tra
-H/S: Ôn tập để kiểm tra - Giấy kiểm tra
C-Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết kiểm tra
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 2.
I-Câu hỏi
1-Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại
thành câu không có khởi ngữ
G/V: Đọc cho học sinh chép câu hỏi -Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo:
hoặc phát các câu hỏi đã có sẵn? “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm”
(Lê Minh Khuê - Những ngôi sao xa xôi)
2-Nêu rõ sự liên kết về nội dung, về
hình thức giữa các câu trong một đoạn
văn cũng như liên kết giữa các đoạn
trong một văn bản.
3-Chỉ ra phép lặp từ ngữ và phép thế để
liên kết câu trong đoạn văn trích sau
đây:
-“Hoạ sĩ nào cũng đến Sa Pa! ở đây tha
G/V: yêu cầu về ý thức, thái độ làm hồ vẽ. Tôi đi đường này ba mươi hai
bài? năm.Trước cách mạng tháng tám, tôi chở
lên chở về mãi nhiều hoạ sĩ như bác hoạ
sĩ Tô Ngọc Vân này, hoạ sĩ Hoàng Kiệt
này..”
(Nguyễn Thành Long; Lặng lẽ Sa
Pa)
4-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu
truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh
Châu có dùng khởi ngữ và dùng câu chứa
thành phần tình thái
II)Đáp án:
+Câu 1:
-Khởi ngữ là “Mắt tôi”
-Viết lại thành câu không có khởi ngữ:
“Nhìn mắt tôi các anh lái xe bảo....”
+Câu 2: Nêu rõ sự liên kết về nội dung và
hình thức trong bài 21 đã học
+Câu 3:

367
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Phép lặp từ ngữ: Hoạ sĩ – hoạ sĩ


-Phép thế: Sa Pa – ở đây
+Câu 4:
-Viết một đoạn văn ngắn, giới thiệu truyện
ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu có
dùng khởi ngữ và dùng câu chứa thành
phần tình thái. Nội dung giới thiệu vẻ đẹp
về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
Bến quê.
*Hoạt động 3: Luyện tập
*Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò

-Thu bài
-Nhận xét giờ làm bài
*Về nhà:
Học sinh ôn lại các bài: Ôn tập tiếng Việt
lớp 9; Tổng kết ngữ pháp theo nội dung đã
ôn tập trong SGK.

Ngày soạn:17-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 158: luyện tập viết hợp đồng
A-Mục tiêu cần đạt:
-H/S được ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng.
-Viết được một bản hợp đồng thông dụng, đơn giản và phù hợp với mọi
lứa tuổi.
-Có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức tuân thủ hợp
đồng
B-Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn.
Một bản hợp đồng được viết đúng quy định với nội dung đơn giản,
quen thuộc.
-H/S: Học bài lí thuyết về viét hợp đồng.
C-Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
-Hợp đồng là loại văn bản như thế nào:
-Viết một bản hợp đòng gồm những mục nào? yêu cầu về lời văn?
368
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-BT2 trang 139


-G/V: Kiểm tra các nội dung quan trọng ở tiết lý thuyết?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
-Sự cần thiết phải viết được một bản hợp đồng trong cuộc sống.
-Những bản hợp đồng đơn giản và quen thuộc cần biết → đó là những
yêu cầu cần luyện ở tiết học.
-G/V: Giới thiệu sự cần thiết phải viết thành thạo một bản hợp đồng
trong cuộc sống.
*Hoạt động 2.
I-Ôn tập lý thuyết:
? Mục đích, tác dụng của hợp 1-Mục đích và tác dụng của hợp đồng.
đồng? 2-Trong các loại văn bản sau đây, văn
bản nào có tính pháp lý
?Văn bản nào có tính pháp lí? -Tường trình
*G/v: Cho học sinh quan sát làm -Biên bản
quen với 1 bản hợp đồng. -Báo cáo
-Hợp đồng x
3-Những mục cần có của một bản hợp
?Nhưũng mục cần có của một bản đồng:
hợp đồng? Phần nội dung chính ?Phần nội dung chính được trình bày dưới
được trình bày ntn? hình thức nào?
4-Những yêu cầu về hành văn số liệu của
?Những yêu cầu về hành văn, số hợp đồng:
liện cảu hợp đồng? -Chặt chẽ, chính xác, đơn nghĩa
II-Luyện tập:
1-Chọn cách diễn đạt nào trong 2 cách
?H/S đọc BT1? sau? Tại sao
?Chọn cách diễn đạt nào? tại sao? a,Cách 1
b, c, d: Cách 2
2-Lập hợp đồng cho thuê xe đạp:
?Chú ý những gì khi lập một bản Chú ý cách bố trí sắp xếp các nội dung theo
hợp đồng ở BT3? đúng thể thức của một bản hợp đồng.
3-Luyện tập tự viét những bản hợp đồng
?Chú ý gì về lời văn? đơn giản và quen thuộc:
-Hợp đồng thuê lao động để mở rộng sản
VD: Những bản hợp đồng nào cần xuất
thiết phục vụ cho gia đình em? -Hợp đồng sử dụng điện , sử dụng nước
sạch.
*Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
*Phần củng cố: -Sự cần thiết của viết hợp đồng trong cuộc
G/V: nêu 4 yêu cầu sống xã hội?
(Chú ý kiểm tra phần thực hành) -Các nội dung, trình tự cảu một bản hợp
đồng
*Về nhà: Luyện viết những bản -Lời văn và những số liệu trong bản hợp
369
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

hợp đồng cần thiết. đồng.


-Kiểm tra: Phần bài tập luyện viết.
*Về nhà: Luyện tập viết những bản hợp
đồng đơn giản và gần gũi, quen thuộc.

Ngày soạn:19-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 159: tổng kết văn học nước ngoài (Tiết 1)
A-Mục tiêu cần đạt:
-H/S tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn
học nước
ngoài đã học trong bốn năm ở cấp THCS.
-Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về VHNN đã học.
-Bồi dưỡng lòng yêu quý văn học.
B-Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn, các ngữ liệu cần thiết để minh hoạ cho các tác phẩm,
các tác
giả, đèn chiếu
Một bản hợp đồng được viết đúng quy định với nội dung đơn giản,
quen thuộc.
-H/S: Đọc lại các VB VHNN đã học ở lớp 6,7,8,9.
C-Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
-Nghệ thuật đặc sắc và giá trị tư tưởng của đoạn trích Con Cho Bấc?
-Kể tên các VB VHNT em đã được học ở lớp 6,7,8,9.
-G/V kiểm tra:
+Chuẩn bị bài cũ
+Chuẩn bị cho bài mới
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
-Sự cần thiết phải hệ thống những kiến thức về VHNN đã học ở cấp
THCS đó là yêu cầu của tiết học.
*Hoạt động 2.

?Kể tên các VB VHNN đã học từ lớp 1-Các văn bản VH nước ngoài đã học
6 đến lớp 9 (19 văn bản)? (Dựa vào từ lớp 6 đến lớp 9:
SGK đã nêu?) -Tổng số 19 văn bản: kể tên tác phẩm,
?Các tác giả? ở những nước nào? tác giả
sáng tác vào thế kỉ nào? -Bao gồm nhiều thể loại thơ, kịch, bút kí,
?Thể loại bao gồm? truyện ngắn, tiểu thuyết nghị luận XH,
*G/V kẻ mẫu bảng thống kê nghị luận văn chương.
*H/S: Trả lời miệng, điền vào bảng -Là những tác phẩm văn học tiêu biểu
370
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

ghi trong vở. của nhiều nước trên thể giới.


Lập bảng thống kê, các nội dung trên theo mẫu:
Tên tác phẩm(đoạn Thời điểm
Stt Tác giả Nước Thể loại
trích) sáng tác
1
...
...
...
19

?Sắp xếp các TP đã học từ lớp 6 đến -Ghi tên tác phẩm vào bảng theo trật tự
lớp 9? đã học từ lớp 6→lớp 9.
(Đèn chiếu các tác phẩm đã sắp xếp -Thời điểm sáng tác: Ghi thế kỉ sáng tác.
từ lớp 6 đến lớp 9) 2-Những giá trị về nội dung và nghệ
? Các tác phẩm VHNN đó giúp em thuật cuả các tác phẩm VHNN đã học:
hiểu được những gì? a)Về giá trị nội dung:
?Bồi dưỡng cho em những tình cảm -Nội dung bao trùm: Giúp ta hiểu được
gì? sắc thái phong tục tập quán của nhiều
+Tình yêu cuộc sống, con người dân tộc trên thế giới, đề cập nhiều vấn đề
+Yêu cái đẹp, diều thiện. xã hội, nhân sinh ở nhiều thời đại khác
+Có thái độ sống ntn? nhau.
-Bồi dưỡng cho ta những tình cám đẹp:
Tình yêu cuộc sống, con người, yêu điều
?Những nhân vật nào cho em yêu thiện ghét cái ác. Có thái độ sống đẹp...
quý, ấn tượng sâu sắc? -Nội dung ghi nhớ của từng bài:
? Tình cảm, cảm xúc của tác gải *Ví dụ: Buổi học cuối cùng (Đô Đê)
được thể hiện trong mỗi TP’ ntn? Ví Lòng Yêu Nước (Ê Ren bua)
dụ cụ thể...? Cô Bé Bán Diêm (An - Đéc – Xen)
?Nội dung ghi nhớ của mỗi tác phẩm Đánh nhau với cối xay gió (Xéc – Van –
là gì? Tét)
Xa ngắn thác núi Lư (Lý Bạch)
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Đỗ Phủ)
Hai Cây phong (Ai – ma – Tốp)
Cố Hương (Lỗ Tấn)

*Hoạt động 3: Luyện tập

Xen lẫn việc trình bày yêu cầu trong bài


tổng kết
*Hoạt động 4: củng cố – dặn dò
-Củng cố các nội dung đã ôn ở tiết 1
*G/V: Nêu yêu cầu phần củng cố -Chú ý: Về những đóng góp lớn lao của
(3 yêu cầu) các tác giả trong sáng tác
+Chú ý: Về TG, về giá trị nội dung Về những giá trị nội dung của từng tác
371
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

của TP’ phẩm


+Bồi dưỡng tình cảm gì? -Bồi dưỡng cho em tình cảm gì?
*Về nhà:
*G/V: Nêu yêu cầu về nhà -Học bài theo yêu cầu ở tiết 1
(3 yêu cầu) -Đọc, tìm hiểu các TP VHNN đã thống
Chú ý đọc và tìm hiểu lại các tác kê.
phẩm. -Tìm hiểu giá trị nghệ thuật, những sáng
tạo nghệ thuật độc đáo của mỗi tác giả
trong mỗi tác phẩm VHNN.

Ngày soạn:21-4-2008
Ngày giảng:
Tiết 160: tổng kết văn học nước ngoài (Tiết 2)
A-Mục tiêu cần đạt:
-H/S tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn
học nước
ngoài đã học trong bốn năm ở cấp THCS.
-Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về VHNN đã học.
-Bồi dưỡng lòng yêu quý văn học.
B-Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn, các ngữ liệu cần thiết để minh hoạ cho các tác phẩm,
các tác
giả, đèn chiếu
-H/S: Đọc lại các VHNN đã học ở lớp 6,7,8,9.
C-Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
-Các Tác phẩm VHNN đã được học ở lớp 6,7,8,9.
-Giá trị nội dung của các tác phẩm VH nước ngoài đã học.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Các tác phẩm VH nước ngoài đã học đã thể hiện rõ sự phong phú về
thể loại và phong cách sáng tác độc đáo cảu các tác giả. Tổng kết yêu cầu
đó ở tiết 2.
*Hoạt động 2. Bài mới
b)Thể loại
?Các tác phẩm VH nước ngoài đã *Thơ đường:
học được viết dưới những thể loại Với các tác giả: Hạ Chi Trương, Lí Bạch,
nào? Đỗ Phủ.
*Thơ văn xuôi: Ta – Go.
?Những giá trị nghệ thuật đặ sắc *Bút kí Chính luận: Ê - Ren – Bua
của mỗi tác phẩm? *Hài Kịch: Mô - Li – E.
Ví dụ: *Phương thức tự sự mang đậm chát trữ
372
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Thơ đường? tình: Ai – Ma – Tốp; Đô - Đê,


Hài Kịch? Go – Rơ - Ki, Lỗ Tấn....
Bút kí chính luận? *Các kiểu văn nghị luận: Ru – Xô ;Ten;
Phương thức tự sự? Ê - Ren – Bua.
c-Phong cách sáng tác:
?Phong cách sáng tác của tác giả -Các tác phẩm VH nước ngoài đều
có những nét độc đáo như thế nào? mang đậm tính nhân văn và thể hiện rõ
qua các tác phẩm? phong cách sáng tác của tác giả.
?Nêu ví dụ cụ thể? -Các ví dụ điển hình:
Ví dụ: O – Hen – Ri? +O – Hen – Ri qua truyện ngắn “Chiếc lá
Lỗ Tấn? cuối cùng”. Với nghệ thuật hai lần đảo
Ai – Ma – Tốp? ngược tình huống đã đem lại những bất
Mô - Li – E? ngờ và bộc lộ rõ tính cách của nhân vật.
Mô - Pa – Xăng? +Lỗ Tấn qua truyện ngắn Cố Hương
Giắc – Lân - Đơn? những dòng tự sự mang đậm cảm xúc
?Những ấn tượng sâu sắc của em trữ tình, những dòng hồi tưởng của
khi học các tác phẩm VH nước nhân vật tôi trong tác phẩm là phong
ngoài? cách sáng tác độc đáo của tác giả.
+Mô - li – e qua đoạn trích “Ông Giuốc
đanh mặc lễ phục” là cây đại thụ của
hài kịch thế giới; Qua cách thể hiện
ngôn ngữ nhân vật đặc sắc đã tạo nên
một bộ mặt thật của giới tư sản.
+Mô - Pa – Xăng qua đoạn trích học
“Bố của Xi Mông”. Với nghệ thuật miêu
tả diễn biến tâm trạng rất tinh tế đặc sắc
?Nhân vật: Xi – Mông; Blăng – Sốt, của các nhân vật đã tạo nên sức hấp
Phi – Líp trong đoạn trích học có dẫn của truyện.
diễn biến tâm trạng ntn? 3-Những tác phẩm nào? tác giả nào em
?ý nghĩa nhân văn của tác phẩm? yêu thích? Vì sao?
-Hướng tới sự yêu thích bởi những giá
trị nội dung, giá trị nghệ thuật của tác
?Những tác phẩm nào: Tác giả nào phẩm.
em yêu thích? -Hướng tới sự yêu thích bởi cuộc đời và
những thành công của các tác giả trong
?Vì sao? em yêu thích? sáng tác.
*Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố
*G/V: Nêu yêu cầu luyện tập -Luyện tập: Các nội dung đã tổng kết ở tiết
(3Yêu cầu) 1, tiết 2.
+Chú ý nêu được những giá trị cụ +Kể tên các Tp’ VH nước ngoài đã học,
thể ở mỗi tác phẩm? các tác giả.
(Đèn chiếu mục ghi nhớ) +Những giá trị nghệ thuật, giá trị nội dung
+Phong cách sáng tác của các tác của các tác phẩm đã học
giả? +Phong cách sáng tác của các tác giả? Sự
373
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

đóng góp lớn lao của tác giả với nền văn
*G/V nêu yêu cầu về nhà học của nước đó và của thế giới.
Chú ý đọc thêm các tác phẩm khác -Về nhà:
ngoài chương trình của các tác giả +Học bài theo yêu cầu đã học đã luyện
trong phần VH nước ngoài đã học. tập.
+Đọc thuộc các tác phẩm thơ đã học phần
VH nước ngoài.
+Đọc thêm các tác phẩm ?của các tác giả
VH nước ngoài.

Tuần 33
Ngày soạn:22-4
Ngày giảng:

Tiết 161: bắc sơn (Trích hồi bốn)


- Nguyễn Huy
Tưởng. -

A)Mục tiêu cần đạt:

-Học sinh nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch
Bắc Sơn xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến
tâm lí của nhân vật Thơm khiến cô đứng hẳn về phía Cách Mạng.
-Học sinh thấy rõ nghệ thuật viết kịch của TG: Tạo dựng tình huống, đối
thoại, hành động thể hiện tính cách nhân vật.
-Có kỹ năng phân tích thể loại kịch.

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; Đèn chiếu ngữ liệu các tác phẩm khác của Nguyễn Huy
Tưởng; chân dung TG
-H/S: Đọc trước tác phẩm.

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

-Những yêu cầu của tiết tổng kết Văn Học nước ngoài.
374
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Các vở kịch đã được học ở lớp 7,8?

3)Giới thiệu bài:

-Kịch là một loại hình VH đồng thời thuộc loại hình nghệ thuật sân
khấu.
-Các thể loại trong kịch: Ca kịch, kịch nói, hài kịch, bi kịch, chính kịch...
→Vở kịch Bắc Sơn và tác giả phần chú thích (Trang 164).
*Giới thiệu: Kịch là một loại hình VH là một loại hình NT sân kháu...
+Giới thiệu: Giá trị của vở kịch Bắc Sơn; vị trí của đoạn trích.

*Hoạt động 2. Đọc – Hiểu văn bản

I)Tiếp xúc văn bản:


*G/V: Giới thiệu vị trí của những 1)Đọc:
lớp kịch được trích học: -Đọc phần chữ nhỏ trang 165 SGK
?H/S tóm tắt ND của đoạn trích -Đọc đoạn trích (Hồi bốn).
học? -Tóm tắt nội dung của phần trích
(Đèn chiếu nội dung này) học.
2)Tìm hiểu chú thích
-Chú thích 1,2,3,4,6,8,9
?Có mấy lớp kịch trong hồi 4? 3)Bố cục:
-Tóm tắt lớp I
-Phần trích học lớp II và lớp III.
*Đây là loại hình VH học sinh được II)Phân tích văn bản:
học ít trong chương trình. G/V cần 1)Xung đột và hành động kịch
nói rõ : Phương thức thể hiện của trong đoạn trích.
kịch là bằng ngôn nhữ trực tiếp và -Xung đột cơ bản trong vở kịch Bắc
hành động của nhân vật. Sơn là xung đột giữa lực lượng
Kịch phản ánh đời sống qua những cách mạng và kẻ thù.
mâu thuẫn, xung đột thể hiện ra →Được thể hiện thành những xung
thành hành động kịch. đột cụ thể giữa các nhân vật và
?Qua việc đọc và tóm tắt các lớp trong nội tâm của một số nhân vật
kịch trong đoạn trích, xung đột cơ (Ví dụ THơm, bà cụ Phương).
bản trong vở kịch là xung đột gì? Được thể hiện trong sự đối đầu
giữa Ngọc cùng đồng bọn với Thái,
?Xung đột đó được bộc lộ cụ thể Cửu.
giữa nhân vật nào với nhân vật →Xung đột kịch trong hồi bốn còn
nào? trong đoạn trích? được bộc lộ qua một tình huống
căng thẳng bất ngờ: Thái, Cửu
?Trong hồi bốn có một tình huống trong lúc chạy trốn sự truy lùng của
nào em thẩy căng thẳng bất ngờ? Cửu, Ngọc, lúc đó chỉ có Thơm ở
có bộc lộ rõ xung đột kịch không? nhà. Tình huống đó buộc Thơm
375
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

?Hành động kịch được bộc lộ qua phải có sự lựa chọn đứng hẳn về
những nhân vật nào? phía CM.
-Hành động kịch: Xung đột kịch
?Được bộc lộ ntn? diễn ra trong chuỗi các hành động
?Nhân vật nào bộc lộ rõ nhất diễn kịch có quan hệ gắn kết với nhau.
biến nội tâm? →Cụ thể: Hành dộng kịch qua
những lời đối thoại của Thơm với
Thái, Cửu, của Thơm với Ngọc;
Qua diễn biến nội tâm của nhân vật
Thơm

*Hoạt động 3: Tổng kết – ghi nhớ (ở tiết 2)

*Hoạt động 4: củng cố – dặn dò

*Luyện tập ở tiết 1:


-Giới thiệu về TG; giá trị của vở kịch Bắc Sơn.
-Tóm tắt đoạn trích? vị trí của đoạn trích trong vở kịch.
-Trình bày xung đột kịch, hành động kịch trong đoạn trích học.
-Vở kịch em đã học ở lớp 8 qua đoạn trích “Ông Giuốc Đanh Mặc Lễ Phục”
(Mô - li – e) em thấy rõ xung dột kịch trong vở kịch là gì?
*G/V nêu yêu cầu luyện tập ở tiết 1 (4 yêu cầu)
+Chú ý:
-Giá trị của vở kịch?
-Tóm tắt đoạn trích học?
-Xung đột kịch?
-Hành động kịch?
*G/V nêu yêu cầu về nhà (3 yêu cầu)
*Về nhà:
-Đọc lại đoạn trích học.
-Phân tích việc xây dựng nhân vật: Xây dựng tình huống, tổ chức đối thoại;
tâm lí, tính cánh nhân vật.
-Học bài theo yêu cầu ở tiết 1.
+Chú ý: Việc xây dựng nhân vật qua các lớp kich trong đoạn trích của TG.

Ngày soạn:26-4-2008 Tiết 162: BẮC SƠN (Tiếp theo)


Ngày giảng: (Trích hồi bốn)
Nguyễn Huy Tưởng.

376
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

A)Mục tiêu cần đạt:

-Tiếp tục phân tích ở tiết 2 để học sinh hiểu được nội dung và ý nghĩa
của đoạn trích. Hiểu rõ được tính cách của N/V trong hồi kịch.
-H/S thấy rõ nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng.
-Rèn kĩ năng phân tích kịch.

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; Đèn chiếu ngữ liệu,chân dung TG.


-H/S: Học bài ở tiết 1.
Chuẩn bị cho tiết 2 như đã hướng dẫn.

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

+Tóm tắt đoạn trích hồi 4 của vở kịch Bắc Sơn? Nêu vị trí của đoạn
trích?
+Xung đột kịch, hành động kịch được thể hiện trong đoạn trích học?

3)Giới thiệu bài:

→Để hiểu rõ nghệ thuật viết kịch của TG; hiểu rõ về tính cách của nhân
vật trong hồi kịch đó là yêu cầu của tiết 2.

*Hoạt động 2. Đọc – Hiểu văn bản

*Phần này G/V ghi ra giấy trong II)Phân tích văn bản:
đèn chiếu cho H/S quan sát. 2)Tâm trạng và hành động của
*G/V: Nêu những nét chính về nhân vật Thơm.
nhân vật Thơm: Thơm là vợ Ngọc -Thơm: Chết nỗi, hai ông bị chúng
một nho lại trong bộ máy cai trị của nó đuổi phải không?
TD Pháp đã quen với cuộc sống an Tôi chết thì chết, chứ tôi không báo
nhàn , được chiều chuộng cô đứng hai ông đâu.
ngoài phong trào khởi nghĩa của -Thơm (hốt hoảng chạy vào) làm
ND. Mặc dù cha và em trai là thế nào, hai ông? (cuống quýt gần
những người tích cực tham gia K/N như khóc)
cả khi lực lượng CM bị đàn áp, cả -Thơm: Hai ông đừng đi đâu, hãy
cha và em trai đều hi sinh, Thơm tạm vào đây...
377
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

vô cùng ân hận và càng bị dày vò →Đặt nhân vật vào một xung đột có
khi biết Ngọc làm tay sai cho địch... tình huống, bộc lộ rõ tâm trạng và
?Qua hai lớp kịch thể hiện rõ Thơm hành động của nhân vật
đối thoại với những nhân vật nào? →Nổi rõ tính cách của nhân vật
?Khi có tình huống xảy ra, tâm Thơm: Hành động dứt khoát đứng
trạng của Thơm ntn? hẳn về phía CM .
?Cuối cùng cô đã quyết định thế
nào?
?Thơm là con người có phẩm chất
gì đáng quý?
?Nhận xét cách xây dựng tình *Thơm, Ngọc:
huống và tổ chức đối thoại của -Thơm: rũ rượi, buồn bã
TG? -Thơm: Vui vẻ
Tâm trạng và thái độ của Thơm đối -Thơm (Nhìn trộm chồng, sốt ruột)
với Ngọc (chồng)? Thế nào có đi không?
?Cô có sự chuyển biến như thế →Sự nghi ngờ Ngọc khiến cô luôn
nào trong hai lớp kịch mà TG xây dò xét ý nghĩ và hành động của
dựng? chồng để tìm hiểu sự thật.
→Cô nhận ra bộ mặt thật của Ngọc
là bán nước hại dân, cô sốt ruột
muốn bảo toàn những người CM
trong ngôi nhà của mình.
→Nhân vật Thơm đã có sự chuyển
?Thơm đã nhận ra Ngọc là người biết trong hai lớp kịch: Từ nhận
ntn? thứuc, đến hành động đứng hẳn về
?Sự quyết định của cô, em thấy phía CM.
ntn? 3)Các nhân vật Ngọc, Thái, Cửu.
*Ngọc: Thể hiện rõ bản chất việt
?TG muốn gửi gắm 1 điều gì qua gian bán nước. Nuôi tham vọng
nhân vật Thơm(trong những lúc ngoi lên địa vị, tiền tài. Cố tình che
CM bị đàn áp khốc liệt, CM vẫn giấu bộ mặt thật với Thơm.
không bị tiêu diệt và thức tỉnh được *Thái, Cửu: Bình tỉnh, sáng suốt,
cả quần chúng). củng cố được lòng tin cho Thơm, là
những người CM kiên trung.
?Qua việc phân tích từ 2 lớp kịch:
⇒Qua nghệ thuật: Thể hiện xung
Thơm, Thái, Cửu.
đột, xây dựng tình huống, ngôn
Thơm, Ngọc.
ngữ đối thoại, tổ chức các lời thoại,
Em có nhận xét gì về nhân vật
với những nhịp điệu, giọng điệu
Ngọc, Thái, Cửu?
khác nhau→bộc lộ rõ nội tâm và
tính cách nhân vật.
?Vì sao em hiểu rõ được các nhân
vật như vậy?
?Học sinh đưa ra VD cụ thể về:
+Tình huống kịch.

378
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

+Ngôn ngữ đối thoại


+Bộc lộ nội tâm nhân vật.

*Hoạt động 3. Tổng kết – Ghi nhớ

?Học sinh nói rõ nghệ thuật viết Trang 167 (SGK)


kịch của TG qua các lớp kịch đã +Nghệ thuật viết kịch của TG
học? +Vẽ đẹp của N/V Thơm
?Vẽ đẹp về tính cách của N/V +Giá trị tư tưởng của vở kịch.
Thơm?
?TG khẳng định rõ ý nghĩa tư
tưởng của vở kịch là gì?

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

*Luyện tập ở tiết 2:


*G/V nêu 4 yêu cầu phần luyện tập -Phân tích N/V Thơm.
+Chú ý giá trị nghệ thuật, nội dung -Nghệ thuật viết kịch của TG?
của các lớp kịch? -Giá trị nội dung của đoạn trích
học.
-Những hiểu biêt của em về TG
*G/V nêu yêu cầu về nhà. Nguyễn Huy Tưởng.
(3 yêu cầu) *Về nhà:
+Chú ý: Hướng dẫn yêu cầu 2 -Học bài theo yêu cầu đã luyện tạp
những ví dụ cụ thể. -Đưa ra được những lời thoại giữa
các N/V do nghệ thuật tổ chức đối
thoại đặc sắc của TG.
-Đọc: Tôi và chúng ta, chuẩn bị các
câu hỏi SGK.

Ngày soạn:28-4-2008 Tiết 163: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
Ngày giảng: (Tiết 1)

A)Mục tiêu cần đạt:

-H/S ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9,
phân biệt và nhận biết sự kết hợp của các kiểu VB khi viết văn.
-H/S phân biệt kiểu VB và thể loại VH.
-Rèn kỹ năng đọc, cảm thụ các kiểu VB.

379
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; các kiểu VB, các phương thức biểu đạt ở lớp 6; ngữ
liệu minh hoạ.
-H/S: Các yêu cầu chuẩn bị cho tiết tổng kết TLV đã nêu.

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

-Các kiểu VB đã học trong chương trình THCS? ứng với các phương
thức biểu đạt ntn?
-Nêu một số VD để minh hoạ?

3)Giới thiệu bài:

→Sự cần thiết phải hiểu rõ các kiểu VB, các phương thức biểu đạt và
sự kết hợp các phương thức đó trong 1 văn bản ntn? đó là những yêu cầu
chính của tiết tổng kết TLV.
*G/V: Giới thiệu sự cần thiết phải hiểu rõ các kiểu VB và sự kết hợp các
P/T biểu đạt.

*Hoạt động 2. Đọc – Hiểu văn bản

-H/S đọc bảng tổng kết trang 169 I)Các kiểu văn bản đã học trong
?Sự khác nhau của các kiểu VB chương trình Ngữ văn THCS
trên? *Đọc bảng tổng kết và trả lời các
?Hãy nêu rõ phương thức biểu đạt câu hỏi.
của mỗi kiểu văn bản trên? 1)Sự khác nhau của các kiểu văn
bản:
?Ví dụ: -Khác nhau về phương thức biểu
+Mục đích của VB TS là gì? đạt bao gồm: Mục đích, các yếu tố,
+Mục đích của VB nghị luận là gì? các phương pháp, cách thức, ngôn
+Mục đích của VB miêu tả là gì? từ.
-Ví dụ: Kiểu văn bản tự sự
Là trình bày diễn biến sự việc (sự
kiện) biểu lộ ý nghĩa.
Khác với kiểu văn bản miêu tả là tái
hiện lại sự vật, sự việc, hiện tượng
380
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

làm rõ tính chất, thuộc tính...


?Các kiểu văn bản trên có thể thay 2)Các kiểu văn bản có thể thay
thế cho nhay được không? vì sao? thế cho nhau được hay không?
vì sao?
Các kiểu văn bản không thể thay
thế cho nhau được – vì mỗi kiểu
văn bản sử dụng một phương thức
?Các phương thức biểu đạt có thể biểu đạt chính với mục đích khác
phối hợp thực hiện trong một văn nhau.
bản được không?Vì sao? 3)Các phương thức biểu đạt trên
có thể phối hợp được với nhau
?Ví dụ minh hoạ? trong một văn bản cụ thể hay
(Ví dụ: Truyện ngắn không?vì sao? Nêu một ví dụ
Bến Quê - Nguyễn Minh Châu) minh hoạ.
-Các phương thức biểu đạt có thể
kết hợp với nhau trong một văn
bản vì không có một văn bản nào
sử dụng đơn độc một phương thức
biểu đạt; có kết hợp mới tăng được
(Đèn chiếu VD về truyện ngắn “Bến hiệu quả diễn đạt.
Quê” → việc kết hợp miêu tả, biểu Ví dụ: Truyện ngắn “Bến Quê”
cảm qua các câu văn) (Nguyễn Minh Châu)
-Phương thức biểu đạt chính: Tự
sự, kiểu văn bản tự sự nhưng tác
?Kiểu VB và thể loại tác phẩm VH giả đã kết hợp nhiều phương thức
có gì giống và khác nhau? biểu đạt khác như: Miêu tả, biểu
(Gợi ý: Có mấy kiểu VB?) cảm để làm rõ tình cảm , cảm xúc
(Có mấy thể loại văn học?) của nhân vật Nhĩ trong truyện.
4)Kiểu văn bản và hình thức thể
?Cho VD cụ thể? hiện, thể loại tác phẩm VH có gì
(Đèn chiếu các ngữ liệu minh hoạ giống nhau và khác nhau.
VD:) -Kiểu văn bản: Có 6 kiểu văn bản
ứng với 6 phương thức biểu đạt .
-Thể loại VH: Truyện (Tự sự);
Thơ (Trữ tình); Kí, Kịch...
+Giống nhau: Trong kiểu văn bản
đã thể hiện được thể loại.
?Kiểu VBTS và thể loại VH tự sự +Khác nhau: Thể loại VH là xét đến
khác nhau ntn? những dạng thể cụ thể của một tác
(Gợi ý: VBTS được thể hiện trong phẩm VH, với phạm vi hẹp hơn.
VH, trong loại hình nào khác nữa?) 5)Sự khác nhau:
(Thể loại VH tự sự chỉ thể hiện -Văn bản tự sự: Được thể hiện
trong tac phẩm VH nào?) trong VH là truyện; Được thể hiện
trong bản tin (Tường thuật)...

381
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Thể loại văn học tự sự chỉ có thể


là truyện (Truyện ngắn, truyện dài)
?Kiểu VB biểu cảm và thể loại VH 6)Giống nhau và khác nhau
trữ tình giống và khác nhau ntn? +Giống nhau: Đều được thể hiện rõ
?Nêu đặc điểm của thể loại VH trữ yếu tố biểu cảm.
tình? +Khác nhau:
?Cho VD minh hoạ? Kiểu văn bản biểu cảm nói rõ về
phương thức biểu đạt, mục đích.
(Gợi ý văn xuôi biểu cảm (tuỳ bút) Thể loại văn học trữ tình: Nói rõ về
có là VH trữ tình không?) loại thê VH như thơ trữ tình, văn
xuôi trữ tình (tuỳ bút)
Ví dụ: Tuỳ bút: Mùa xuân của tôi
?Sự kết hợp đó cần ở mức độ Vũ Bằng
nào? Ví dụ: Các bài thơ hiện đại.
?Tại sao lại như vậy? 7)Tác phẩm nghị luận có cần yếu
?Cho ví dụ minh hoạ? tố thuyết minh, miêu tả, tự sự
Cần ở mức độ vừa đủ để làm rõ
yêu cầu nghị luận; Phương thức
chính vẫn là nghị luận.

*Hoạt động 3. luyện tập

*Yêu cầu luyện tập ở tiết 1 -Các kiểu văn bản và phương thức
(3 yêu cầu) biểu đạt?
+Chú ý: Việc lấy VD minh hoạ ở -Tại sao phải có sự kết hợp các
các VB đã học thể hiện rõ việc tích phương thức biểu đạt trong một
hợp. VB?
-Lấy ví dụ: Một văn bản tự sự, nghị
luận có sự kết hợp nhiều phương
thức biểu đạt?

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

-Kiểm tra các nội dung của tiết tổng


*Yêu cầu về nhà: kết và phần luyện tập.
+Chuẩn bị cho tiết 2 -Về nhà: Tìm hiểu tiếp phần II, III
→Chú trong các kiểu VB trọng tâm. cho tiết 2, chú ý các kiểu VB trọng
tâm.

382
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Ngày soạn:3-5-2008 Tiết 164: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
Ngày giảng: (Tiết 2)

A)Mục tiêu cần đạt:

-H/S ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9,
sự kết hợp trong làm bài.
-Tiếp tục tìm hiểu phần còn lại về yêu cầu tổng kết trong SGK.
-Thể hiện rõ việc tích hợp, nâng cao năng lực Đọc, cảm thụ, viết các
kiểu VB

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; các ngữ liệu minh hoạ, đèn chiếu.
-H/S: Học bài ở tiết 1, chuẩn bị cho tiết 2 như đã yêu cầu.

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

-Các nội dung đã TK ở tiết 1


(7 nội dung + ví dụ minh hoạ)

3)Giới thiệu bài:

Các nội dung còn lại ở tiết 2 để hoàn thành việc TK TLV ở lớp 9.

*Hoạt động 2. bài mới

I)Phần TLV trong chương trình


?Phần văn và TLV có mối quan hệ Ngữ văn THCS:
với nhau ntn? 1)Phần văn và TLV có mối quan
?Hãy nêu VD cho thấy mối quan hệ hệ rất chặt chẽ luôn bổ sung cho
đó trong chương trình đã học? nhau:
Giúp việc học văn đạt hiệu quả.
Văn bản là ngữ liệu để minh hoạ
cho các kiểu văn bản, làm rõ
phương pháp kết cấu, cách thức

383
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

diễn đạt.
→Giúp cho học sinh học tập được
(Ví dụ: Văn bản: ý nghĩa văn cách viết TLV.
chương – Hoài Thanh) -Ví dụ: Văn bản : “ý nghĩa văn
chương” của tác giả Hoài Thanh
giúp cho việc viết TLV nghị luận rất
?Phần TV có qh ntn? với phần và có hiệu quả.
TLV? 2)Phần Tiếng Việt có quan hệ
?Việc bổ sung và qh chặt chẽ ntn? như thế nào với phần Văn và
?Cho VD cụ thể? TLV? Nêu VD chứng minh:
(Ví dụ: Truyện ngắn; ví dụ một văn -Có quan hệ rất chặt chẽ bổ sung
bản nghị luân, một văn bản thuyết kiến thức và kĩ năng giữa các
minh...). phần.
-Ví dụ: Các kiến thức về câu, về từ
loại, về thành phần câu, các kiến
*G/V: Chú ý: Đây là yêu cầu tích thức về từ, khả năng của từ Tiếng
hợp ngang trong môn Ngữ văn. việt ... giúp cho biểu đạt và biểu
cảm văn bản, giúp cho việc sử
dụng khi viết TLV.
*Yêu cầu của mục III: Phát vấn, -Ví dụ cụ thể: Truyện ngắn:”Những
đàm thoại để làm rõ các mục 1,2,3. ngôi sao xa xôi” (Lê Minh Khuê)
?Đích biểu đạt của 3 kiểu VB đó là III)Các kiểu văn bản trọng tâm:
gì? 1)Văn bản thuyết minh:
?Các phương pháp thường dùng -Đích biểu đạt
trong VB thuyết minh? -Yêu cầu chuẩn bị để làm được VB
(So sánh, nêu số liệu, nêu khái thuyết minh.
niệm, phân tích, tổng hợp...). -Các phương pháp thường dùng
?Văn bản TS thường kết hợp các trong VB thuyết minh.
yếu tố nghị luận, miêu tả, biểu -Ngôn ngữ trong VB thuyết minh.
cảm? Vì sao? 2)Văn bản tự sự:
?Ngôn ngữ, lời văn trong mỗi kiểu -Đích biểu đạt
VB trên ntn? -Các yếu tố tạo thành văn bản tự
sự.
?Yêu cầu đối với luận điểm; luận -Thường kết hợp với các yếu tố
cứ, lập luận trong văn nghị luận? miêu tả, nghị luận, biểu cảm.
+Mạnh lạc, rõ ràng →Tác dụng: Sinh động, chặt chẽ,
+Chặt chẽ có sức truyền cảm.
+Sát thực. -Ngôn ngữ trong văn bản tự sự
3)Văn bản nghị luận:
-Đích biểu đạt.
-Các yếu tố tạo thành VB nghị luận
-Yêu cầu đối với luận điểm, luận cứ
và lập luận.
-Nêu dàn bài chung cho 4 dạng
384
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

nghị luận đã học ở kỳ II lớp 9.

*Hoạt động 3. luyện tập

*Luyện tập ở tiết 2 -Việc tích hợp khi học môn ngữ văn
?Việc tích hợp ở các phần văn, ở lớp 9.
Tiếng Việt, TLV trong môn N.V -Các kiểu VB trọng tâm.
ntn? cho VD minh hoạ. -Làm dàn bài cho văn nghị luận,
?Các kiểu VB trọng tâm? vấn đề xã hội, vấn đề VH.

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò (Kiểm tra phần luyện tập)

*Về nhà:
?Làm dàn bài chung cho 4 dạng -Học bài theo yêu cầu tổng kết ở 2
nghị luận đã học ở lớp 9 tiết
(Đèn chiếu nội dung này sau khi -Làm dàn bài cho 4 bài văn cụ thể
cho H/S luyện tập) cho 4 dạng bài NL đã học ở lớp 9.
*G/V nêu: Y/C về nhà (3 yêu cầu) -Đọc các bài văn tham khảo về
thuyết minh, tự sự, nghị luận

Ngày soạn:6-5-2008 Tiết 165: TÔI VÀ CHÚNG TA (Tiết 1)


Ngày giảng: (Trích cảnh ba)
Lưu Quang Vũ

A)Mục tiêu cần đạt:

-H/S hiểu được phần nào tính cách của nhân vật tiêu biểu Hoàng Việt,
Nguyễn Chính, từ đó thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con
người mạnh dạn đổi mới, có tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách
nhiệm với những kẻ mang tư tưởng bảo thủ, lạc hậu trong sự chuyển mình
mạnh mẽ của XH ta.
-Hiểu thêm về đặc điểm của thể loại kịch: Cách tạo tình huống, phát
triển mâu thuẫn, diễn tả hành động, ngôn ngữ.

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; chân dung nhà viết kịch; bối cảnh XH; kinh tế đất nước
ta những năm sau 1975.
-H/S: Đọc, tìm hiểu đoạn trích của vở kịch.

385
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

-Phân tích rõ xung đột kịch, hành động kịch trong đoạn trích học vở
kịch Bắc Sơn. Nguyễn Huy Tưởng.
-Tâm Trạng, hành động của nhân vật Thơm?

3)Giới thiệu bài:

-Giới thiệu về TG Lưu Quang Vũ; Vở kịch Tôi và Chúng Ta.


-Chú ý tới hoàn cảnh, thời điểm sáng tác vở kịch.
-Đoạn trích học là cảnh ba của vở kịch.
*Giới thiệu: Vở kịch gồm 9 cảnh, Đoạn trích học là cảnh 3;
Vị trí của đoạn trích học trong vở kịch.

*Hoạt động 2. Đọc – hiểu văn bản

I)Tiếp xúc văn bản


1)Đọc:
-Chú ý qua lời đối thoại, bộc lộ rõ
tính cách của nhân vật
-Đọc chú thích;
2)Tìm hiểu chú thích
*Phần bố cục: *; 1,2
Y/C H/S trả lời 3.Bố cục
?Các nhân vật tham gia là ai? Đoạn trích cảnh 3 của vở kịch; các
?Nội dung cơ bản được thể hiện là nhân vật tham gia?;Nội dung cơ
gì? bản được thể hiện?
?Toàn bộ vở kịch có mấy cảnh? II)Phân tích văn bản
đây là cảnh thứ mấy? 1)Vấn đề cơ bản của vở kịch đặt
ra, ý nghĩa của nó đối với thực
*Phần phân tích: tiễn phát triển của XH ta thời kì
?Vấn đề cơ bản đặt ra là gì? bấy giờ:
?ý nghĩa đối với XH nước ta lúc -Không thể cứ khư khư giữ lấy
bấy giờ? nguyên tắc cứng nhắc, lạc hậu mà
?Theo em ngày nay còn giá trị như phải mạnh dạn thay đổi tổ chức,
thể nào? quản lí để thúc đẩy sản xuất phát
(G/V gợi ý: Nêu lại hoàn cảnh ra triển; không chạy theo chủ nghĩa

386
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

đời của TP; XH nước ta lúc bấy hình thức mà cần coi trọng thực
giờ; sự đấu tranh gay gắn trong sự tiễn.
chuyển mình mạnh mẽ của XH) -Không có thứ chủ nghĩa tập thể
chung chung. Cái chúng ta tạo
thành từ những cái tôi cụ thể. Vì
thế cần quan tâm một cách thiết
thực đến cuộc sống quyền lợi cuả
mỗi cá nhân.
→Đặt trong tình hình đất nước ta
những năm bấy giờ vấn đề Tôi Và
Chúng ta đặt ra có ý nghĩa thực
tiễn thật lớn lao. Có ý nghĩa trực
tiếp đối với sự phát triển của đất
?Sự việc cụ thể diễn ra ở xí nghiệp nước.
đã tạo thành tình huống kịch ntn? 2)Tình huống kịch, mâu thuẫn cơ
bản ở đoạn trích:
-Tình huống kịch:
?Nhân vật thể hiện rõ tình huống Tình trạng ngưng trệ sản xuất ở xí
kịch và tạo ra những mâu thuẫn cơ nghiệp phải giải quyết bằng những
bản đó là ai? quyết định táo bạo. Giám Đốc
Hoàng Việt cùng kỹ sư Lê Sơn phải
công khai “Tuyên chiến” với cơ chế
quản lí phương thức tổ chức lỗi
?Tình huống kịch ngày càng căng thời, lạc hậu gây bất ngờ với phó
thẳng thể hiện rõ sự phản ứng gay GĐ Chính, quản đốc phân xưởng
gắt của ai? Trương.
-Tình huống ngày càng căng thẳng
?Đọc rõ những lời thoại? tạo ra xung đột, mâu thuẫn:
+Phản ứng của trưởng phòng tổ
?Đó là mâu thuẫn ntn?(Giữa ai với chức lao động, phòng tài vụ.
ai? giữa những tư tưởng nào?) +Phản ứng của quản đốc Trương.
+Phản ứng gay gắt của phó GĐ
Nguyễn Chính.
?Nhận xét về NT viết kịch của TG →Mâu thuẫn quyết liệt giữa hai
qua phần đã phân tích? tuyến nhân vật: Những người tiên
tiến và những người bảo thủ, máy
móc.
⇒Đó là nghệ thuật viết kịch sắc sảo
của TG đặt ra một vấn đề nội dung
có ý nghĩa lớn lao.

*Hoạt động 3. luyện tập

*Luyện tập ở tiết 1 -Kết hợp với việc phân tích nội
387
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

?+Phân tích tiết 2 nội dung đã học dung 1 và 2.


?+Tìm ra đặc điểm chung của thể -So sánh với vở kịch Bắc Sơn để
loại kịch (liên hệ với vở kịch Bắc tìm ra đặc điểm chung của thể loại
Sơn đã học) kịch.

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

-Kiểm tra nội dung đã luyện tập


*G/V nêu Y/C phần củng cố: -Hai tuyến nhân vật đó là ai? được
(3 yêu cầu) thể hiện tình huống chuyện ntn?
-Đọc lại các lời đối thoại thể hiện rõ
những tình huống đó.
*G/V nêu Y/C về nhà *Về nhà:
+Chú ý chuẩn bị cho tiết 2. Đọc lại đoạn trích; phân tích cách
xây dựng nhân vật, lời đối thoại,
ngôn ngữ để cho 2 tiết.
+Chuẩn bị cho tiết tổng kết VH; đọc
và trả lời các câu hỏi SGK trang
181.

Tuần 34

Ngày soạn:10-5-2008 Tiết 166: TÔI VÀ CHÚNG TA (Tiết 2)


Ngày giảng: (Trích cảnh ba)
Lưu Quang Vũ

A)Mục tiêu cần đạt:

-Tiếp tục phân tích việc xây dựng nhân vật, thể hiện ngôn ngữ đối thoại
giữa các nhân vật để thể hiện nội dung của đoạn trích trong vở kịch Tôi và
Chúng Ta.
-Hiểu thêm về đặc điểm của thể loại kịch: Cách tạo tình huống, phát
triển mâu thuẫn, diễn tả hành động, ngôn ngữ.

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; chân dung nhà viết kịch; bối cảnh XH; kinh tế đất nước
ta những năm sau 1975.
-H/S: Học bài ở tiết 1 chuẩn bị cho tiết 2 theo yêu cầu..

388
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

-Giới thiệu tác giả và vở kịch “Tôi và Chúng Ta”


-Vai trò cơ bản của vở kịch đặt ra là gì?
-Tình huống kịch? Mâu thuẫn cơ bản ở đoạn trích?

3)Giới thiệu bài:

-Để hiểu rõ hành động kịch và tính cách của các nhân vật trong cuộc
đấu tranh gay gắt cho sự thắng lợi của cái nới cái tiến bộ; tiếp tục ở tiết 2
trong đoạn trích học.

*Hoạt động 2. Đọc – hiểu văn bản

II)Phân tích văn bản


3)Tính cách của các nhân vật:
?ở tiết 1 đã học: tác giả đã xây Giám đốc Hoàng Việt. Kĩ sư Lê
dựng các nhân vật thành hai tuyển Sơn, Phó GĐ Nguyễn Chính, Quản
N/V cụ thể là gì? đốc phân xưởng Trương.
-Hoàng Việt: Chúng ta sẽ thực
?Đưa ra những lời đối thoại giữa hiện...
giám đốc Hoàng Việt với các nhân -Lê Sơn: Anh hiểu cho: Đến cả cô-
vật khác? pec-nich cũng có lúc không dám
công bố những ý kiến của mình
?Nhận xét về cách tổ chức các lời nữa là tôi.
đối thoại? Ngôn ngữ của nhân vật: -Hoàng Việt: Cấp trên cao hơn, lại
(Qua ví dụ đã đưa ra) dựa vào cấp trên cao hơn
?Thể hiện rõ xung đột gì? nữa...ngược đời.
?Tình huống ntn? -Nguyễn Chính: Chỉ tại anh không
?Sự mâu thuẫn phát triển ra sao? cho phép đó thôi.
-Hoàng Việt: Tôi không cho.
?Hoàng Việt khi đấu tranh cho sự -Nguyễn Chính: Tôi ngỡ như mình
tiến bộ đó là cuộc đấu tranh ntn? đang ngủ mê.
Tính cách của N/V này? -Hoàng Việt: Thì anh hãy thức dậy.
?Phó GĐ Nguyễn Chính, Trương, -Hoàng Việt: Cụ thể công việc của
là người ntn? Quản đốc là gì?

389
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

?Cuộc đấu tranh của phe lạc hậu, -Trương: Dạ...là...là...trông coi,
bảo thủ, nhiều mánh khoé này có quản lí, đốc thúc các tổ thợ...
công khai không? -Hoàng Việt: ở xí nghiệp ta chức
quản đốc phân xưởng là thừa...
?Làm cho mức độ của tình huống ⇒Hoàng Việt: Người giám đốc có
ntn? trách nhiệm cao, dám nghĩ, dám
làm, dũng cảm kiên quyết có niềm
tin vào chân lí
Kĩ sư Lê Sơn: Có chuyên môn giỏi,
biết cuộc đấu tranh sẽ khó khăn
vẫn cùng Hoàng Việt cải tiến toàn
diện đem lại lợi ích cho đơn vị.
Phó GĐ Nguyễn Chính: Máy móc,
bảo thủ gian ngoan, mánh khoé,
nguyên tắc cứng nhắc, lạc hậu.
?Cuộc đấu tranh này diễn ra ntn? Quản đốc Trương: Suy nghĩ, làm
Những người táo bạo đổi mới cho việc như cái máy khô cằn tình
sự tiến bộ họ phải có phẩm chất người.
gì? 4)Cảm nhận về cuộc đấu tranh,
về xu thế phát triển và kết thúc
tình huống kịch.
?Tình huống kịch nêu ra vấn đề -Đây là cuộc đấu tranh giữa hai con
của thực tiễn đời sống ntn? đường đi đến sự đổi mới rất gay
gắt.
?Cuộc đấu tranh ấy vì sao sự -Tình huống xung đột của vở kịch
thắng lợi lại thuộc về cái tiến bộ. nêu ra vấn đề nóng bỏng của thực
tiễn đời sống sinh động.
-Cuộc đấu tranh gay go nhưng
?Nhận xét về ý nghĩa biểu tượng phần thắng sẽ thuộc về cái mới, cái
và tính thời sự của vở kịch? tiến bộ vì phù hợp với yêu cầu của
+G/V đưa d/c vở kịch “Hồn trương thực tế đời sống, thúc đẩy sự phát
Ba, da hàng thịt của Lưu Quang triển đi lên của XH.
Vũ” cùng với vở kịch này đã gây ấn ⇒Đây là điểm sáng chói trong kịch
tượng mạnh mẽ với công chúng. của tác giả: Vừa giàu tính biểu
?Giá trị nội dung, nghệ thuật của tượng sâu sắc vừa giàu tính thời
vở kịch (qua đoạn trích học)? sự.
Cái chúng ta phải tạo thành từ cái
tôi cụ thể, không có sự chung
chung hình thức.

*Hoạt động 3. tổng kết (Ghi nhớ)


(SGK trang 180)

390
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

*Luyện tập:
*Luyện tập ở tiết 2 -Tóm tắt sự pháp triển mâu thuẫn
(4 yêu cầu) kịch trong đoạn trích?
-Tính cách của các nhân vật như
mục 3 đã học?
+Chú ý: Đưa ra các VD cụ thể về -Sự cảm nhận của em về cuộc đấu
lời đối thoại giữa các nhân vật. tranh giữa hai tuyến N/V; giữa hai
Sự cảm nhận của em? con đường để đi đến sự đổi mới
tiến bộ ntn? kết thúc của tình
huống kịch?
-Đọc các lời đối thoại của các N?V
làm bộc lộ rõ nghệ thuật viết kịch
*Yêu cầu về nhà: sắc sảo cuả TG.
+Chú ý: *Về nhà:
Về đặc điểm của thể loại kịch. -Học bài theo Y/C ở 2 tiết học.
Về TG Lưu Quang Vũ là nhà viết -Đặc điểm chung của thể loại kịch?
kịch, nhà thơ. -Tìm đọc: Về TG Lưu Quang Vũ là
nhà viết kịch, là nhà thơ đã được
tác giả Hoài Thanh đánh giá cao.
-Các câu hỏi bài tổng kết VH
(Trang 181)
4 câu hỏi: Trả lời vào vở bài tập;
yêu cầu này đã cho ở tiết trước.

Ngày soạn:11-5-2008 Tiết 167: TỔNG KẾT VĂN HỌC


Ngày giảng: (Tiết 1)

A)Mục tiêu cần đạt:

-Học sinh hệ thống các VB tác phẩm VH đã học, đã đọc thêm trong
chương trình ngữ văn toàn cấp THCS.
Hình thành những hiểu biết ban đấu về nền VHVN: Các bộ phận VH,
các thời kì lớn những đặc sắc về ND và NT.
-Củng cố về thể loại VH, tiến trình vận động của VH; vận dụng để đọc,
hiểu đúng các TP trong chương trình.

391
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; ngữ liệu minh hoạ bằng bảng phụ, đèn chiếu.
-H/S: Đọc và tìm hiểu các câu hỏi bài TKVH. Các ngữ liệu minh hoạ.

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

-Việc chuẩn bị cho bài TK VH đã yêu cầu ở những tiết trước.


-Phân tích NT viết kịch đặc sắc của TG qua đoạn trích cảnh ba của vở
kịch Tôi và Chúng Ta.

3)Giới thiệu bài:

Đây là bài TK VH với nội dung rất rộng của toàn cấp THCS về phần VB
của 2 tiết TK.

*Hoạt động 2 - bài mới

Phần A: Nhìn chung về nền văn


Trên cơ sở H/S đã chuẩn bị ở nhà học Việt Nam.
?H/S nêu rõ y/c của 4 câu hỏi và *Nền VHVN ra đời, tồn tại phát
trả lời được theo sự chuẩn bị của triển cùng với sự vận động của lịch
mình? sử dân tộc; phản ánh tâm hồn tư
*G/V kiểm tra việc trả lời câu hỏi, tưởng, tính cách của con người
việc thống kê của H/S ở câu 1 VN.
(Trang 181) -Phong phú về số lượng TP, đa
dạng về thể loại.
1)Các bộ phận hợp thành nền
VH Việt Nam.
?Nhìn vào bảng thống kê đã VHVN được tạo thành từ hai bộ
chuẩn bị VHVN tạo thành từ những phận lớn: Văn học dân gian, VH
bộ phận nào? viết.

392
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

(VH dân gian và VH Viết) a)Văn học dân gian:


?Cho VD từ những TP mà em đã -Được hình thành từ thời xa xưa và
học? tiếp tục được bổ sung phát triển
trong các thời kỳ lịch sử tiếp theo;
*G/V y/c đọc SGK trang 187 và nằm trong tổng thể văn hoá dân
chốt lại được những ý chính. gian
?VH dg được hình thành và phát -Là sản phẩm của ND được lưu
triển ntn? truyền bằng miệng.
?Là tiếng nói cuả ai? được lưu -Có vai trò nuôi dưỡng tâm hồn trí
truyền ntn? tuệ của ND là kho tàng cho VH viết
?Vai trò của VH DG? khai thác, phát triển.
?Thể loại của VH DG? -Tiếp tục phát triển trong suốt thời
?Kể tên các TP VH DG (theo thể kì trung đại khi VH viết đã ra đời.
loại) mà em đã được học? -Về thể loại: Phong phú.
b)Văn học viết (VH trung đại)
?Học sinh đọc mục 2 trang 188? -Xuất hiện từ TK X – hết TK XIX
?VH viết (VH trung đại) được phân -Bao gồm: VH chữ Hán, VH chữ
chia thời gian ntn? Nôm, VH chữ quốc ngữ.
?Các TP VH được viết bằng chữ +Ví dụ: Nam quốc Sơn Hà (chữ
Hán? Hán)
(VD: Thơ chữ Hán của Nguyễn +Ví dụ: Truyện Kiều (Nguyễn Du),
Trãi) thơ Hồ Xuân Hương (chữ Nôm).
(VD: Nam Quốc Sơn Hà) -Các TP chữ Hán: chứa chan tinh
?Nhận xét của em về các TPVH thần dân tộc, cốt cách của người
chữ Hán, chữ Nôm trong VH viết? VN.
?Cho VD các TP cụ thể? -Các TP chữ Nôm: Phát triển
phong phú kết tinh thành tựu nghệ
thuật và giá trị tư tưởng.
-Các TP chữ quốc ngữ xuất hiện từ
cuối TK XIX.
H/S đọc mục II trang 189? 2)Tiến trình lịch sử VHVN
?VHVN được chia mấy thời kỳ lớn -VHVN phát triển trong sự gắn bó
(3 thời kì)? cụ thể về thời gian và mật thiết với LS dân tộc.
nội dung phản ánh? -VHVN (chủ yếu nói về VH viết)
?Lấy VD cụ thể các tác phẩm? Trải qua 3 thời kì lớn:
*G/V: Hướng dẫn +Từ đầu TK X →Cuối TK XIX
+Thời kì 1: Các TP VH trung đại: +Từ TK XX →1945
+Thời kì 2: Văn thơ yêu nước và +Từ sau CMT8/1945 → nay.
CM; văn học 30/45? Thời kì thứ ba chia làm 2 giai đoạn
+Thời kì 3: Văn học hiện đại chống +Giai đoạn 1945→1975
Pháp, chống Mỹ, xây dựng đất +Từ sau 1975→nay.
nước và sau 1975? III.Mấy nét đặc săc nổi bật của
?H/S đọc mục III trang 191 SGK. văn học Việt Nam
?Về nội dung qua các TP VHVN đã 1)Về nội dung

393
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

phản ánh lên ND lớn là gì? VD cụ -Tinh thần yêu nước, ý thức cộng
thể qua các tác phẩm? đồng là một nội dung tư tưởng đậm
*G/V hướng dẫn: Lấy VD qua nét, xuyên suốt.
những thời kỳ, giai đoạn VH những -Tinh thần nhân đạo.
TP tiêu biểu? -Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc
?Về nghệ thuật có gì đặc sắc? quan.
+Chú ý: Về vẻ đẹp giản dị, tinh tế 2)Về nghệ thuật:
qua cách thể hiện? -Các TPVH không phải là hướng
+Tên cụ thể cảu các TP? tới sự bề thế đồ sộ phi thường mà
(Bảng phụ các TP cụ thể ở các thời là vẻ đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị,
kì VH) Các TP tiêu biểu. vẻ đẹp ở ngôn từ trong thơ và văn
xuôi.
-Thơ Nôm kết tinh cao nhất là
Truyện Kiều.
-Văn xuôi truyện ngắn phong phú
và đặc sắc hơn.

*Hoạt động 3. tổng kết (Ghi nhớ)

?Nội dung của phần TK ghi nhớ ở Ghi nhớ SGK Trang 194.
tiết 1?
(Đèn chiếu phần ghi nhớ)

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

*G/V nêu y/c luyện tập ở tiết 1 (5 *Luyện tập ở tiết 1:


câu hỏi) trả lời vào vở. -Y/C trả lời 5 bài tập trang 193, 194
+G/V: Hướng dẫn câu 3 vì có một +Chú ý ở BT: Có 1 số điểm khó sự
số điểm khó. ảnh hưởng trên nhiều phương
+Có bảng phụ minh hoạ ở BT3 diện: Thể loại, chủ đề, cốt chuyện ,
(Bảng phụ các TP ở BT3) nhân vật , hình ảnh, chi tiết...
VD: Truyện Kiều, thơ HXH; bài thơ
Con Cò (Chế lan Viên); thơ Nguyễn
Du.
*G/V nêu y/c về nhà *Về nhà:
(3 yêu cầu) -Học bài theo các nội dung đã tổng
+Chú ý y/c 3 cho tiết 2 kết ở tiết 1, học phần ghi nhớ.
-Hoàn thành 5 bài tập luyện tập.
-Chuẩn bị cho tiết 2. Nội dung phần
B trang 194 SGK; lấy VD các TP.

394
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Ngày soạn:13-5-2008 Tiết 168: TỔNG KẾT VĂN HỌC


Ngày giảng: (Tiết 2)

A)Mục tiêu cần đạt:

-Tiếp tục tổng kết ở tiết 2 để củng cố hệ thống hoá những tri thức đã
học về các thể loại VH gắn với từng thời kì trong quá trình vận động của VH.
-Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các TP trong
chương trình.

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; ngữ liệu minh hoạ bằng bảng phụ, đèn chiếu.
-H/S: Học bài cũ ở tiết 1; chuẩn bị cho tiết 2 như đã yêu cầu.

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

-Nhìn chung về nền VHVN.


-Các bộ phận hợp thành nền VHVN?
-Những nét đặc sắc nổi bật của VHVN? cho ví dụ?

3)Giới thiệu bài:

Khi xét đến thể loại trong các tác phẩm VH là yêu cầu cơ bản để tổng
kết VH trong chương trình ngữ văn THCS. Thực hiện yêu cầu đó ở tiết 2.

*Hoạt động 2 - bài mới

Phần B: Sơ lược về một số thể


?H/S cho ví dụ: TP VH là một loại văn học
truyện ngắn; là một bài thơ, là một *Thể loại VH là gì? Là sự thống
vở kịch trong phần VH hiện đại đã nhất giữa một loại nội dung với một
học ở lớp 9? loại hình thức VB và phương thức

395
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

?Thế nào là thể loại VH? chiếm lĩnh đời sống.


*Sáng tác VH thuộc ba loại: Tự sự,
?Sáng tác VH có những loại nào? trữ tình và kịch. Ngoài ra còn có
(3 loại) loại nghị luận, chủ yếu sử dụng
?Ngoài ra còn có loại nào khác? phương thức lập luận.
*Loại rộng hơn thể, loại bao gồm
?Ví dụ loại rộng hơn thể qua việc nhiều thể:
minh hoạ các TP? 1)Một số thể loại VH dân gian:
(Ví dụ: Loại trữ tình, có nhiều thể -Tự sự dân gian: gồm các truyện
đó là thơ, tuỳ bút,..) thần thoại, cổ tích.
?VH dg bao gồm những thể loại -Trữ tình dân gian: Ca dao, dân ca
nào? Nêu định nghĩa? -Chèo và Tuồng.
?Cho ví dụ cụ thể các VB đã học? Ngoài ra tục ngữ coi là một dạng
?Giá trị của VH dg ntn? đặc biệt của nghị luận.
2)Một số thể loại VH trung đại
*G/V giới thiệu: Nguồn gốc và sự a)Các thể thơ:
phân loại các thể thơ Trung đại. *Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca
?Ví dụ về thể cổ phong? Trung Quốc
?Nhận xét đặc điểm của thể cổ →Có 2 loại chính: Cổ Phong và thể
phong? Đường Luật
?Ví dụ về thể Đường luật? +Thể cổ phong: Không cần tuân
(Ví dụ các dạng: Tứ tuyệt, Thất theo vần, hiên, luật, chữ , số câu
Ngôn Bát Cú) trong bài thơ.
VD: Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi)
Chinh Phụ Ngâm (Viết bằng chữ
Hán của Đặng Trần Côn).
+Thể Đường Luật: Quy định khá
chặt chẽ về thanh, đối, số câu, số
*Học sinh đọc thể thơ Đường luật chữ, cấu trúc thể hiện nhiều dạng
trang 169 SGK. Ví dụ: Qua Đèo Ngang (Bà Huyện
?Trong thơ Đường luật (Thất Ngôn Thanh Quan).
Bát Cú) Những quy định về vần, Bạn Đến Chơi Nhà (Nguyễn
thanh, luật, niệm, đối, và kết cấu Khuyến)
ntn? *Các thể thơ có nguồn gốc dân
gian
-Thể thơ lục bát để sáng tác truyện
?Các thể thơ nguồn gốc dân gian thơ Nôm VD: Truyện Kiều –
bao gồm? Nguyễn Du.
?Đặc điểm của các thể thơ đó? -Thể song thất lục bát
?Cho VD minh hoạ? VD: Chinh Phụ Ngâm - Đoàn Thị
Điểm.
b)Các thể truyện, kí
-Ví dụ: “Truyền kì mạn lục” –
?VD các truyện, kí trong VH trung Nguyễn Dữ.
396
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

đại. “Thượng Kinh Kí Sự”- Lê Hữu


?Phản ánh lên những ND gì? Trác...
?Nghệ thuật thể hiện ntn? -Kể về các nhân vật lịch sử, các
anh hùng, về phụ nữ; có truyện còn
mang yếu tố kì ảo tưởng tượng.
c)Truyện thơ Nôm
?Truyện thơ Nôm viết ở thể thơ gì? -Viết chủ yếu là thơ lục bát; có cốt
?Được chia làm mấy loại? truyện nhân vật...giàu chất trữ tình.
?Cho VD cụ thể? -Truyện thơ nôm: Bình dân (khuyết
danh); bác học đỉnh cao là kiệt tác
truyện Kiều của Nguyễn Du.
d)Một số thể văn nghị luận:
?Các dạng thể văn nghị luận? cho -Các dạng thể: Chiếu, biểu, hịch,
VD? cáo; có sự kết hợp giữa tư tưởng lí
?Đặc điểm chủ yếu là gì? lẽ với tình cảm, cảm xúc, lập luận
chặt chẽ với hình ảnh phong phú;
?Ví dụ cụ thể ở cac TP văn nghị ngôn ngữ biểu cảm.
luận này? -Khái niệm về các dạng thể đó.
-Ví dụ: Chiếu Dời Đô (Lí Công Uẩn)
Hịch Tướng Sĩ (Trần Quốc Tuấn)
*Các ngữ liệu (bảng phụ các TP: Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi)
Chiếu, hịch, cáo) 3)Một số thể loại VH hiện đại
-Thể truyện (truyện ngắn, tiểu
thuyết) được phát triển.
?Đọc mục III trang 199? -Thể tuỳ bút in đậm dấu ấn của chủ
?Các thể loại của VH hiện đại bao thể sáng tác giàu biểu cảm.
gồm? Thơ hiện đại, tính từ thơ mới
?Đặc điểm của thể truyện? thể tuỳ (1932-1945) có nhiều dạng thể; thơ
bút? Thể thơ? tự do xuất hiện và phát triển có
?Sự đổi mới của thơ hiện đại là gì? nhiều thành công.
?Cho ví dụ những tác phẩm tiêu →Thơ hiện đại không chỉ đem lại
biểu về VH hiện đại. những cái mới về nội dung tư
tưởng cảm xúc mà còn đổi mới về
*Bảng phụ ghi các TP tiêu biểu sắp sáng tạo hình ảnh, cấu trúc câu
xếp theo thể loại. thơ, ngôn ngữ thơ.

*Hoạt động 3. tổng kết (Ghi nhớ)

*Phần tổng kết ghi nhớ dài, y/c đèn Ghi nhớ SGK Trang 201.
chiếu ngữ liệu này cho H/S học

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

397
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

* Y/C luyện tập ở tiết 2 (3 yêu cầu). *Luyện tập:


+chú ý: Về thời gian ít, bài dài nên Các nội dung vê thể lọi VH đã tổng
chia nhóm hoạt động, để hoàn kết ở tiết 2
thành 4 câu hỏi. -Câu hỏi 1,2,3,4 SGK trang 200
Yêu cầu chia 4 nhóm đề thảo luận
và trình bày 4 câu hỏi
-Nội dung phần ghi nhớ.
* Y/C về nhà *Về nhà:
(4 yêu cầu) -Học hiểu và vận dụng các yêu cầu
+Chú ý: Lấy VD minh hoạ và hệ đã tổng kết ở 2 tiết.
thống những ND đã TK. -Lấy được các VD minh hoạ.
-Học thuộc phần ghi nhớ trang 201.
-Hoàn thành tiếp câu hỏi 5,6 SGK.

Ngày soạn:15-5-2008 Tuần 35


Ngày giảng:

Tiết 171: THƯ, ĐIỆN

A)Mục tiêu cần đạt:

398
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

-Học sinh trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư (điện)
chúc mừng và thăm hỏi.
-Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; các tình huống trong thực tế cuộc sống khi dùng thư
(điện).
-H/S: Những tình huống, VD cụ thể mà em đã dùng thư (điện).

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

Sự chuẩn bị của học sinh.

3)Giới thiệu bài:

Sự cần thiết dùng thư điện trong đời sống xã hội; cần hiểu phải dùng
thế nào ? để đạt được yêu cầu và thực hành việc dùng thư điện đó là mục
đích của tiết học này.
*Hoạt động 2. bài mới

1)Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu I)Bài học:


+H/S đọc mục (1) trang 202 2)Kết luận:
?Những trường hợp nào cần gửi *Những trường hợp cần viết thư
thư (điện) chúc mừng? Trường (điện) chúc mừng và thăm hỏi
hợp nào cần gửi thăm hỏi? →Những trường hợp cần có sự
a,b: Chúc mừng. chúc mừng hoặc thông cảm của
c,d: Thăm hỏi. người gữi đến người nhận.
?Hãy kể thêm những trường hợp
khác?
?Mục đích, tác dụng của thư điện
chúc mừng và thăm hỏi khác nhau
ntn? →Mục đích, tác dụng của gửi thư
(điện) chúc mừng, thăm hỏi khác
?Gửi thư (điện) chúc mừng, thăm nhau.
hỏi trong hoàn cảnh nào? để làm *Cách viết thư (điện) chúc mừng và
gì? thăm hỏi.
399
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

?Khi có điều kiện đến tận nơi có -Nội dung thư (điện) cần nêu được
dùng việc gửi như vậy không? Tại lí do, lời chúc hoặc lời thăm hỏi.
sao? -Cần được viết ngắn gọn súc tích
+H/S đọc mục (1) trang 202. tình cảm chân thành.
?Nội dung thư (điện) chúc mừng
thăm hỏi giống, khác nhau ntn?
?NX về độ dài của những văn bản
trên?
?Tình cảm được thể hiện ntn?
?Lời văn ntn? Có gì giống nhau khi
gửi thư (điện) chúc mừng, thăm
hỏi?
+H/S đọc mục (2) trang 203 và
thực hiện yêu cầu diễn đạt trong *Ghi nhớ (Trang 124)
các nội dung đó?
?Nội dung chính của thư (điện)
chúc mừng và thăm hỏi?
?Cách thức diễn đạt ntn?
(H/S thảo luận)

*Hoạt động 3: Luyện tập

*Luyện tập ở tiết 1 -Những trường hợp cần viết thư


(4 yêu cầu luyện tập ở tiết 1) (điện) chúc mừng, thăm hỏi?
+G/V chú ý hướng dẫn H/S yêu -Mục đích, tác dụng của việc dùng
cầu 4 để thực hành diễn đạt thành đó khác nhau ntn?
lời nội dung của những trường hợp -Cách viết thư (điện) chúc mừng và
cụ thể. thăm hỏi?
*G/V nêu yêu cầu về nhà -Nêu những trường hợp cụ thể em
+Chú ý y/c thực hành lấy VD cụ thể đã dùng thư (điện) chúc mừng,
? diễn đạt thành lời. thăm hỏi?

*Hoạt động 4: củng cố – dặn dò

-Kiểm tra các nội dung đã luyện tập.


-Về nhà: Học lí thuyết, lấy ví dụ cụ thể và thực hành diễn đạt thành lời những
tình huống dùng thư (điện).

400
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Ngày soạn:17-5-2008 Tiết 172: THƯ, DIỆN (Tiếp theo)


Ngày giảng:

A)Mục tiêu cần đạt:

-Tiếp tục củng cố lí thuyết đã học ở tiết 1 và thực hành viết được thư
(điện) chúc mừng và thăm hỏi.
-Rèn kĩ năng sử dụng loại VB này.

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; Các tình huống dùng thư (điện) trong cuộc sống.
-H/S: Học bài ở tiết 1.

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

-Cách viết thư (điện) chúc mừng , thăm hỏi?


-Lấy VD cụ thể 1 trường hợp em đã dùng, diễn đạt thành lời văn?

3)Giới thiệu bài:

Để củng cố kiến thức ở tiết 1 và thực hành cách viết thư (điện) đó là
yêu cầu ở tiết 2.

*Hoạt động 2. Bài mới

II)Luyện tập:
Bài tập 1:
BT1: H/S kẻ mẫu bức điện trang 204 vào
+G/V yêu cầu H/S kẻ mẫu bức điện vở và điền nội dung vào các phần
vào vở và điền nội dung. của bức điện.
+Chia lớp thành 3 nhóm để làm Chia 3 nhóm để hoàn thành BT
BT1. (Với nội dung 3 bức điện ở mục II1
+Mỗi nhóm cử đại diện trình bày trang 202)
BT1. Bài tập 2:

401
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

a,b (Điện chúc mừng)


BT2: d,e (Thư, điện chúc mừng)
+G/V yêu cầu H/S nhắc lại các tình c (điện thăm hỏi)
huống viết thư (điện) chúc mừng?
Thăm hỏi? Bài tập 3:
+H/s trả lời BT2? Hoàn chỉnh một bức điện mừng
+G/V nêu y/c của BT3 theo mẫu của bưu điện (ở BT1);
H/S tự xác định tình huống và viết với tình huống tự đề xuất.
theo mẫu của bưu điện . Bài tập 4:
Em hãy viết một bức thư (điện)
thăm hỏi khi biết tin gia đình bạn
? Y/c về nội dung, lời văn ở BT4 em có việc buồn.
ntn? Bài tập 5:
Em hãy viết một bức thư (điện)
chúc mừng bạn em vừa đạt giải
cao trong kì thi HS giỏi vòng tỉnh ở
? Y/c về nội dung, lời văn ở BT5 lớp 9.
ntn?

*Hoạt động 3. luyện tập

(Các yêu cầu luyện tập ở tiết 2)

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

-Cách viết một bức thư (điện) chúc


*Y/c củng cố: mừng, thăm hỏi.
+Về lí thuyết ở tiết 1? -Kiểm tra 5 BT ở tiết 2
+Các BT ở tiết 2? -ý nghĩa của việc học 2 tiết học này
*Y/C về nhà: với em ntn?
Tập vận dụng để viết trong các tình -Tập viết thư điện ở các tình huống
huống khác khác ngoài nội dung đã luyện tập.

Ngày soạn:18-5 Tiết 173:TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TIẾNG VIỆT -T1
Ngày giảng:

A)Mục tiêu cần đạt:

-H/S nhận được kết quả hai bài KT Văn và Tiếng việt của mình.
Nhận ra những điểm yếu, còn hạn chế ở mỗi bài KT và sửa lỗi.
-Giáo dục ý thức thái độ học tập.

402
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích..
-H/S: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Văn, Tiếng việt.

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

3)Giới thiệu bài:

→Sự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những
kết quả cụ thể của bài KT.

*Hoạt động 2. Bài mới

*Bài kiểm tra Văn (Phần Truyện)


G/V yêu cầu: H/S đọc lại 5 câu hỏi I)Đề bài, yêu cầu của đề:
trắc nghiệm? A.Phần trắc nghiệm
?ý kiến về chọn P/A đúng? -Chọn P/A đúng:
G/V: Nhận xét việc làm bài phần Câu 1: Đánh dấu X vào 2 truyện
trắc nghiệm của H/S? “Chiếc Lược Ngà” “Những Ngôi
Sao Xa Xôi”
Câu 2: D Câu 4: D
Câu 3: A Câu 5: B
-Nhận xét: Câu 1 còn có sự nhầm
lẫn chưa đúng ở 1 số bài
Câu 2,3,4,5: Kết quả tốt.
B.Phần tự luận:
+G/V yêu cầu học sinh đọc câu 1 *Yêu cầu Câu 1: Cảm xúc, suy nghĩ
của bài KT văn? của nhân vật Nhĩ trong phần trích
?Yêu cầu của câu 1 là gì? học; Qua đó NMC muốn gửi gắm
(Nêu yêu cầu cụ thể về nội dung và triết lí về cuộc đời, con người: Hãy
diễn đạt?) biết yêu quý những vẻ đẹp bình dị.,
+G/V: Nhận xét việc làm câu 1 của gần gũi, thân thiết trong cuộc đời,
H/S. thức tỉnh về những giá trị của vẻ
(Những điểm tốt và 1 số hạn chế đẹp ấy.
403
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

cụ thể; nêu kq’ cụ thể một số bài +Nhận xét: Phần phân tích cảm
khá, giỏi). xúc của nhân vật Nhĩ đã làm rõ sự
thể hiện với thiên nhiên, cảnh vật
của quê hương với gia đình, những
+G/V yêu cầu HS đọc câu 2 của người gần gũi. Tình cảm cảm xúc
bài KT văn? của Nhĩ giống như một niềm say
mê pha lẫn nỗi ân hận đau đớn.
?Yêu cầu của câu 2 là gì? Phần gửi gắm triết lí của TG nêu
(Nêu yêu cầu cụ thể về ND về diễn còn thiếu chưa sâu sắc.
đạt) *Yêu cầu Câu 2: Hình ảnh thế hệ
trẻ trong thời kỳ kháng chiến chống
Mỹ là sự cống hiến hết mình dũng
cảm, anh hùng.
Trong những cuộc thử lửa đầy cam
go tâm hôn của họ vẫn hồn nhiên
trong sáng, lạc quan, giàu mơ
+G/V: Nhận xét việc làm câu 2 của mộng...
HS. +Nhận xét: Thể hiện cảm nghĩ của
cá nhân đã tập trung được về
+Những lỗi, những điểm còn hạn những nội dung theo yêu cầu câu
chế trong diễn đạt ở câu 2 (G/V hỏi đã nêu.
nhận xét). Tuy vậy còn mắc lỗi ở viết câu văn
chưa biểu cảm; cảm nghĩ chưa sâu
+G/V trả bài cho học sinh. ở mỗi nội dung.
+H/S tìm ra những điểm mạnh, II.Trả bài cho học sinh:
điểm yếu trong bài KT của mình. -H/S nhận bài với kết quả cụ thể về
điểm và những nhận xét chung về
việc làm bài KT văn.
-H/S tìm ra những điểm mạnh và
+H/S: Tự sửa lỗi trong việc viết điểm yếu trong bài viết của mình
đoạn ở câu 2. III.H/S tự sửa lỗi và G/V giải đáp
+H/S: Đề xuất những thắc mắc thắc mắc (Nếu có).
(Nếu có) -H/S sửa lỗi: Phần tự luận viết lại
+G/V: Kiểm tra phần chữa bài của đoạn văn theo yêu cầu đã nêu.
học sinh. -G/V giải đáp thắc mắc (Nếu có).

*Hoạt động 3. luyện tập

→ Tiếp tục sửa lỗi trong bài KT của mình

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

-Đọc lại câu hỏi của bài KT và nêu


404
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

*Phần về nhà: rõ yêu cầu của các câu hỏi.


+Tiếp tục sửa lỗi phần viết đoạn -Tiếp tục viết lại những đoạn văn ở
văn ở câu 1,2. phần tự luận.
+Đọc các tác phẩm truyện hiện đại -Đọc lại các tác phẩm truyện hiện
VN đã học ở lớp 9. đại VN đã học ở lớp 9

Ngày soạn:19-5-2008 Tiết 174:TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TIẾNG VIỆT –T2
Ngày giảng:

A)Mục tiêu cần đạt:

-H/S nhận được kết quả hai bài KT Văn và Tiếng việt của mình.
Nhận ra những nhận xét vê hai bài KT và có ý thức sửa chữa bài KT
khi còn hạn chế.
-Giáo dục ý thức thái độ học tập.

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; Các số liệu của 2 bài kiểm tra để phân tích..
-H/S: Các yêu cầu của 2 bài kiểm tra Văn, Tiếng việt.

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

3)Giới thiệu bài:

→Sự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những
kết quả cụ thể của bài KT.

*Hoạt động 2. Bài mới

*Bài kiểm tra Tiếng Việt


?H/S đọc câu hỏi 1? I) Câu hỏi:
405
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

?Nêu Y/C của câu hỏi 1? Câu hỏi 1:


?Đáp án đúng? Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết
lại thành câu không có khởi ngữ:
-Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo:
“Cô có cái nhìn sao mà xa xăm”
(Lê Minh Khuê)
+Đáp án: Khơi ngữ là “Mắt tôi”
G/V: Nhận xét việc làm bài của H/S Viết lại: “Nhìn mắt tôi các anh lái xe
ở câu 1. bảo....”
+Nhận xét: Tìm đúng KN và biết
cách viết lại thành câu như đáp án.
H/S: Đọc câu 2 Câu hỏi 2:
?Y/C của câu 2? Nêu rõ sự liên kết về nội dung và
?Trả lời câu 2? hình thức giữa các câu trong 1
đoạn văn cũng như giữa các đoạn
trong một văn bản.
G/V: Chốt lại đáp án đúng ở câu 2. +Đáp án:
Liên kết nội dung: Bao gồm liên kết
chủ đề, liên kết lôgíc.
Liên kết hình thức: Được thể hiện
G/V: nhận xét: việc làm bài ở câu bằng các phép liên kết.
2. +Nhận xét: Nêu được phần liên kết
ND;phần liên kết hình thức chưa rõ
các phép: Đồng nghĩa, trái nghĩa.
Câu hỏi 3: Chỉ ra phép lặp từ ngữ
H/S:Đọc câu 3. và phép thế để liên kết câu trong
?Yêu cầu câu 3? đoạn văn trích sau đây:
?Trả lời câu? “Hoạ sĩ nào cũng đến Sa Pa!
ở đây tha hồ vẽ. Tôi đi đường này
ba mươi hai năm: Trước CMT8 tôi
trở lên chở về mãi nhiều hoạ sĩ
*G/V chốt lại đáp án câu 3? như bác hoạ sĩ Tô Ngọc Vân này,
hoạ sĩ Hoàng Kiệt này...
+Đáp án:
Phép lặp từ ngữ: Hoạ sĩ, hoạ sĩ
- phép thế: SaPa, đấy.
+Nhận xét:
G/V: NX việc làm bài ở câu 3. Chỉ rõ được 2 phép l/k trong đoạn
(Những điểm tốt và hạn chế) văn đó là phép lặp, phép thế.
Câu hỏi 4:
H/S: Đọc câu 4 Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu
?Y/c câu 3? truyện ngắn :Bến quê” của Nguyễn
Minh Châu có dùng khởi ngữ và
dùng câu chứa thành phần tình

406
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

thái.
?Đáp án Câu 4? +Đáp án:
Nội dung giới thiệu vẻ đẹp về nội
dung và nghệ thuật của tác phẩm
“Bến quê” trong đoạn văn có dùng
khởi ngữ và dùng câu chứa đựng
thành phần tình thái.
G/V? Nhận xét việc làm câu 4. +Nhận xét:
(Chú ý những lỗi của phần viết Câu viết đoạn văn thực hiện chưa
đoạn?) tốt bằng các câu 1,2,3 vì phần
dùng khởi ngữ; dùng câu chứa
thành phần tình thái chưa có hiệu
quả.
II.Trả bài cho H/S; H/S tự sửa lỗi
trong bài KT.
G/V: Trả bài cho H/S Chú ý: Câu hỏi 4: Viết lại đoạn văn
H/S: Tự sửa lỗi trong bài KT? theo yêu cầu.
G/V: Nêu những bài làm điểm cao. III.ý kiến đề xuất của H/S và giải
G/V: Giải đáp những thắc mắc của đáp thắc mắc của H/S (nếu có)
H/S (nếu có).

*Hoạt động 3. luyện tập

*Phần luyện tập -Sửa lỗi trong bài KT


H/S: Sửa lỗi trong bài KT? -KT phần chữa bài của H/S

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

G/V: KT phần chữa bài của H/S? -Làm các bài tập trong bài ôn tập
Tiếng Việt.
G/V Nêu yêu cầu về nhà BT viết -Tiếp tục viết các đoạn văn giới
đ/v dùng các kiến thức phần T/Việt thiệu tác phẩm, tác giả, vận dụng
đã học. các thành phần câu, sự liên kết câu
đã học.

407
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Ngày soạn: Tiết 175:TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN TỔNG HỢP
Ngày giảng:

A)Mục tiêu cần đạt:

-H/S nhận được kết quả hai bài KT tổng hợp kỳ II.
-Phát hiện và sửa những lỗi đã mắc của bài KT.
-Giáo dục: ý thức, thái độ học tập.

408
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

B)Chuẩn bị:

-G/V: Bài soạn; những số liệu cụ thể cần phân tích.


-H/S: Các yêu cầu bài kiểm tra tổng hợp.

C) Tiến trình bài dạy:

*Hoạt động 1. Khởi động.

1)Tổ chức:

2)Kiểm tra:

3)Giới thiệu bài:

Sự cần thiết của việc trả bài, sửa lỗi để hoàn thiện kiến thức; xác định những
kiến thức trọng tâm của môn ngữ văn ở THCS.

*Hoạt động 2. Bài mới

I.Đề bài:
A.Phần trắc nghiệm: 4 điểm.
G/V: Yêu cầu học sinh đọc lại 20 Đáp án: Đề 1:
câu hỏi trắc nghiệm cho mỗi đề yêu Câu 1: D Câu 11: A
cầu H/S: Câu 2: A Câu 12: C
Câu 3: A Câu 13: D
?Trả lời từng câu hỏi? Câu 4: B Câu 14: A
G/V: Nhận xét; kết luận rõ những Câu 5: A Câu 15: C
đáp án đúng. Câu 6: A Câu 16: C
?Phạm vi kiến thức phần trắc Câu 7: C Câu 17: B
nghiệm hỏi về những nội dung gì? Câu 8: A Câu 18: A
Câu 9: B Câu 19: B
Câu 10: B Câu 20: C
Đáp án: Đề 2:
Câu 1: A Câu 11: A
Câu 2: D Câu 12: B
Câu 3: B Câu 13: D
Câu 4: D Câu 14: B
Câu 5: A Câu 15: C
Câu 6: A Câu 16: D

409
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

Câu 7: C Câu 17: B


Câu 8: C Câu 18: A
Câu 9: C Câu 19: D
Câu 10: B Câu 20: A
+G/V yêu cầu H/S đọc đề tự luận. B.Phần tự luận: 6 điểm.
? H/S trả lời yêu cầu của đề? *Đề bài: Vẻ đẹp và ý nghĩa sâu sắc
của bài thơ “Mây Và Sóng” (Ta-
Go).
*Đáp án:
?Cần giải quyết nhưũng nội dung Phần II: Tự luận:
cụ thể nào? A.Yêu cầu chung:
-Đề bài không đưa ra những định
hướng qua việc cụ thể với mục
đích không gò ép sự cảm thụ tích
cực của học sinh. Tuy nhiên trong
bài viết, học sinh phải thể hiện
được sự cảm thụ sâu sắc của mình
về bài thơ, tự định hướng được vẻ
đẹp của bài thơ là những vẻ đẹp
gì? ý nghĩa của bài thơ là gì để từ
đó bài làm có nội dung, có chủ đề
rõ ràng, các luận điểm được tổ
chức thành hệ thống mạch lạc.
-Biết cách vận dung các kiến thứuc
và kỹ năng khi làm bài nghị luận vê
một bài thơ đã được học vào bài
làm; Có những cảm nhận, suy nghĩ
riêng trong quá trình làm bài.
B.Yêu cầu cụ thể
1.Mở bài
-Giới thiệu bài thơ “Mây và Sóng”
-Khái quát được vẻ đẹp và ý nghĩa
của bài thơ: Đó là vẻ đẹp thiên
nhiên và vẻ đẹp cuộc sống con
người, của tình người – tình mẫu
tử.
2.Thân bài:
Trình bày những cảm nhận của
người viết về vẻ đẹp và ý nghĩa
sâu sắc của bài thơ:
a)Vẻ đẹp của bài thơ:
*Vẻ đẹp tình mẫu tử: Bài thơ là lời
độc thoại của em bé với mẹ. Em đã
thổ lộ tình cảm của mình với mẹ

410
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

một cách tự nhiên. Nhưng đây


không phải là lời bộc lộ thông
thường mà là sự thổ lộ trong tình
huống có thử thách.
Học sinh nêu hai tình huống thử
thách: Lời rủ rê, mời gọi của những
người sống trên mây và những
người sống trong sóng.Mặc dù
hình thức tổ chức câu thơ, ý thơ ở
hai phần là tương đối giống nhau
nhưng ẩn sau những những hình
ảnh của từng phần là mạch cảm
xúc phát triển, lời mời gọi quyến rũ
hơn lời mời gọi trước.
/Lời gọi từ mây: Bọn tớ chơi từ khi
thức dậy cho đến lúc chiều tà- Bọn
tớ chơi với vầng trăng bạc
/Lời gọi từ sóng: Bọn tớ ca hát từ
sáng sớm cho đến hoàng hôn –
Bọn tớ ngao du nơi này, nơi nọ mà
không biết từng đến nơi nào.
...
Em bé đã phần nào bị lôi cuốn
nhưng em không đánh đổi thú vui
chơi với việc xa rời mẹ. Tình
thương yêu mẹ đã chiến thắng lời
+G/V: Kết luận lại đáp án cho phần mời gọi của những người sống trên
tự luận. mây và trong sóng.
Tình cảm với mẹ, sức mạnh của
tình mẫu tử đã kéo tâm hồn phiêu
lưu của em về với cuộc sống, về
+G/V: Đọc điểm; yêu cầu học sinh với mẹ.
sửa lỗi cho bài KT của mình. II.Trả bài cho H/S:
Đọc điểm và cho học sinh nhận xét
bài làm của mình so với yêu cầu
đáp án đã nêu.
Sửa những lỗi còn mắc trong bài
KT.
III.Giải đáp những thắc mắc của
H/S (Nếu có).

*Hoạt động 3. luyện tập

G/V: Nêu yêu cầu phần luyện tập. -Yêu cầu của bài KT

411
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

(Yêu cầu chữa lỗi đã mắc) -G/V KT phần chữa bài của H/S
những lỗi còn mắc là gì.

*Hoạt động 4. củng cố – dặn dò

G/Vnêu Y/C về nhà -Học lại các bài ôn tập về Văn,


(3 yêu cầu) Tiếng Việt và TLV ở SGK NV9 kỳ
II.
+Chú ý: Nghị luận về những tác -Tập viết các bài văn theo 4 dạng
phẩm VH hiện đại VN. nghị luận đã học ở lớp 9.
-Học thuộc lòng các bài thơ hiện
đại VN; tóm tắt được những tác
phẩm truyện hiện đại VN.

412
Bùi Thanh Gòn- GV trường THCS Tân Vịnh- Lộc Hà- Hà Tĩnh

413

You might also like