Professional Documents
Culture Documents
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ như sau:
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Xác định kết quả kinh doanh. Biết rằng doanh nghiêp áp dụng phương pháp xuất kho
vật liệu theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
Đề 2:
Cho tình hình tài sản của doanh nghiệp lúc đầu tháng 6/2007 như sau: (ĐVT: 1000đ)
- Tài sản cố định 1.400.000
- Nguyên vật liệu 170.000
- Thành phẩm 200.000
- Tiền mặt 200.000
- Tiền gửi Ngân hàng 80.000
- Nguồn vốn kinh doanh 1.700.000
- Chi phí SXKD dở dang 20.000
- Tiền lương phải trả cho người lao động 45.000
- Vay ngắn hạn ngân hàng 220.000
- Lợi nhuận chưa phân phối 110.000
- Hao mòn TSCĐ 35.000
- Phải trả người bán 40.000
- Phải thu của khách hàng 180.000
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi 100.000
Yêu cầu:
1. Hãy định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài khoản chữ T .
2. Tính giá thành đơn vị sản phẩm nhập kho. Biết rằng cuối kỳ không có sản phẩm dở
dang.
3. lập bảng cân đối kế toán cuói tháng 6/2007.
Đề 3:
I- LÝ THUYẾT :
Câu 1- Hãy chọn phương án đúng nhất cho mỗi tình huống sau :
1. Ngày 1/1/NN, doanh nghiệp chi tiền mặt trả trước tiền thuê nhà trong 6 tháng (kể từ
1/1/NN) là 60 triệu đồng, kế toán sẽ ghi nhận chi phí thuê nhà vào chi phí của tháng
1/NN là bao nhiêu:
a) 60 triệu đồng
b) 30 triệu đồng
c) 10 triệu đồng
d) 5 triệu đồng
2. “Đơn vị kế toán là một tổ chức độc lập với các chủ thể, cá nhân khác là độc lập với
ngay cả người chủ sở hữu do vậy các số liệu ghi chép và báo cáo của đơn vị không được
bao gồm bất kỳ quá trình kinh doanh hoặc tài sản của các đơn vị, cá nhân khác” là nội
dung của nguyên tắc:
a) Nguyên tắc thận trọng
b) Nguyên tắc phù hợp
c) Nguyên tắc thực thể kinh doanh
d) Nguyên tắc công khai
4. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào đơn vị được phép ghi nhận doanh thu:
a) Xuất kho hàng hoá tiêu thụ trưc tiếp, khách hàng đã thanh toán
b) Xuất kho hàng hoá tiêu thụ trược tiếp, khách hàng hẹn sẽ thanh toán trong tuần đến
c) Khách hàng ứng trước tiền mua hàng cho Doanh nghiệp, DN chưa giao hàng
d) Cả a và b
6. Công ty B mua 1.000 kg vật liệu theo giá Hoá đơn là 110.000.000 đồng (không bao
gồm thế GTGT đầu vào được khấu trừ). Chi phí vận chuyển bốc dỡ đã chi tiền là
3.000.000 đồng (không bao gồm thuế GTGT đầu vào 10% được khấu trừ). Số lượng vật
liệu kiểm nhận nhập kho là 997kg. Biết rằng định mức hao hụt tự nhiên của vật liệu này
là 0,05%.Công ty này tính thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ, Tổng giá trị vật liệu
nhập kho là:
a) 113.055.000 đồng
b) 124.055.000 đồng
c) 124.330.000 đồng
d) Đáp án khác.
9. Trong các quan hệ sau đây, quan hệ nào không phải là quan hệ đối ứng kế toán:
a) Tài sản này tăng lên, đồng thời với TS khác giảm xuống cùng một lượng giá trị.
b) Nguồn vốn này tăng lên, đồng thời với NV khác giảm xuống cùng một lượng giá trị.
c) Tài sản này tăng lên, đồng thời với NV giảm xuống cùng một lượng giá trị.
d) Tài sản này tăng lên, đồng thời với NV tăng cùng một lượng giá trị.
10. Trên bảng cân đối Kế toán số dư trên TK hao mòn TSCĐ được:
a) Ghi số dương vào phần nguồn vốn
b) Ghi số dương vào phần Tài sản
c) Ghi số âm vào phần Tài sản
d) Ghi số âm vào phần Nguồn vốn
Câu 2. Các khẳng định nào sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a) Để thực hiện chức năng của mình, kế toán có thể lựa chọn một trong bốn phương pháp:
phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản và ghi kép, phương pháp tính giá, phương
pháp tổng hợp cân đối.
b) Chứng từ lập sai đều phải xé bỏ và lập lại chứng từ mới.
c) Số dư bên Nợ của TK phải trả cho người bán dùng để lên phần nguồn vốn trên Bảng
cân đối kế toán.
d) Nguyên giá của xe ô tô mua về dùng trong sản xuất không bao gồm thuế trước bạ của
ô tô đó.
e) TK loại 5, 6, 7, 8 là những tài khoản không có số dư.
f) Khoản tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp để mua hàng được xem là Tài sản
của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; hạch
toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; có tình hình Tài sản, Nguồn vốn vào đầu
tháng 01/NN như sau: (ĐVT : 1.000 đồng)
Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Mở các tài khoản liên quan, phản ánh số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối
kỳ.