You are on page 1of 84

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA

LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ
TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

BẢN CÁO BẠCH


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ LẠNH
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 063592 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.
Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 18/9/1999 và thay đổi lần thứ 5 ngày 09/12/2008)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH


CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Giấy đăng ký niêm yết số: 117/QĐ-SGDHCM do Sở Giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 29 tháng 09 năm 2009)

TỔ CHỨC TƯ VẤN NIÊM YẾT


CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB
Địa chỉ: Số 107N Trương Định, P.6, Q.3, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 5404 3054 Fax: (8-84) 5404 3085

ĐỊA ĐIỂM CUNG CẤP BẢN CÁO BẠCH


Công ty Cổ phần Kỹ nghệ lạnh
Trụ sở: 149B Trương Định, Phường 9, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84–8) 3526 0801 Fax: (84–8) 3526 0800
Công ty TNHH Chứng Khoán ACB
Trụ sở: Số 107N Trương Định, P.6, Q.3, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 5404 3054 Fax: (8-84) 5404 3085

NGƯỜI CÔNG BỐ THỐNG TIN


Họ tên: Ông Lê Tấn Phước
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Địa chỉ: 149B Trương Định, Phường 9, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
Số điện thoại: (84–8) 3526 0801
BẢN CÁO BẠCH

MỤC LỤC
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ...................................................................... 3
1. Rủi ro về kinh tế.........................................................................................................3
2. Rủi ro về luật pháp .....................................................................................................4
3. Rủi ro đặc thù ............................................................................................................4
3.1. Rủi ro biến động giá của nguyên vật liệu ..............................................................4
3.2. Rủi ro về lãi suất và tỷ giá ...................................................................................4
4. Rủi ro biến động giá chứng khoán ...............................................................................5
5. Rủi ro khác ................................................................................................................5

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÁO BẠCH ................................................................................. 6
1. Tổ chức niêm yết .......................................................................................................6
2. Tổ chức tư vấn...........................................................................................................6

III. CÁC KHÁI NIỆM/TỪ VIẾT TẮT .......................................................... 7


IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT ......................... 8
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ...................................................................8
1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................8
1.2. Lĩnh vực kinh doanh..........................................................................................10
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty.......................................................................................11
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ...........................................................................13
4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần, cổ đông sáng lập và cơ cấu cổ đông
của Công ty .............................................................................................................18
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của SEAREFICO, những công ty mà
SEAREFICO đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm
quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với SEAREFICO.........................................19
6. Sản phẩm, dịch vụ của Công ty .................................................................................19
6.1. Lạnh công nghiệp .................................................................................................19
6.2. Dịch vụ cơ điện công trình (M&E).......................................................................24
7. Hoạt động kinh doanh ..............................................................................................25
7.1. Khách hàng và dự án tiêu biểu ..........................................................................25
7.2. Doanh thu và lợi nhuận của các sản phẩm/dịch vụ qua các năm...........................27
7.3. Nguyên vật liệu ................................................................................................29
7.4 Chi phí sản xuất, bán hàng và quản lý ...............................................................33
7.5 Trình độ công nghệ .........................................................................................34
7.6 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới ..............................................37
7.7 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm............................................................38
7.8 Hoạt động Marketing và quan hệ công chúng ....................................................39
7.9 Nhãn hiệu thương mại .....................................................................................43
7.10 Danh mục các hợp đồng lớn đã và đang được thực hiện ......................................44
8. Báo cáo kết quả HĐKD năm 2006 đến năm 2008 ........................................................47

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 1/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

8.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm
2006 đến năm 2008 .....................................................................................................47
8.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD năm 2008..................................48
9. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành..............................49
9.1. Triển vọng phát triển của ngành ........................................................................49
9.2. Vị thế của Công ty trong ngành ........................................................................51
10. Chính sách đối với người lao động .............................................................................53
10.1. Số lượng người lao động trong Công ty ..............................................................53
10.2. Chế độ làm việc, chính sách lương, thưởng, trợ cấp và đào tạo ............................54
11. Chính sách cổ tức .....................................................................................................55
12. Tình hình tài chính ....................................................................................................56
12.1. Các chỉ tiêu cơ bản...............................................................................................56
12.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu................................................................................61
13. Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng .......................61
14. Tài sản ....................................................................................................................69
15. Kế hoạch hoạt động của Công ty trong những năm tới.................................................70
15.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức ................................................70
15.2. Định hướng phát triển của Công ty trong giai đoạn 2009 - 2011 .............................72
15.3. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2009 .............................................................74
16. Đánh giá của Tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức ......................................75
17. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty ..................................76
18. Các thông tin, tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh hưởng đến giá cổ
phiếu niêm yết .........................................................................................................76

V. CỔ PHIẾU NIÊM YẾT .......................................................................77


1. Loại chứng khoán:....................................................................................................77
2. Mệnh giá: ................................................................................................................77
3. Tổng số chứng khoán niêm yết:.................................................................................77
4. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ
chức niêm yết. .........................................................................................................77
4.1. Hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật ..............................................77
4.2. Đối với cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc và Kế
toán trưởng: ................................................................................................................77
5. Phương pháp tính giá: ..............................................................................................79
6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài .....................................................79
7. Các loại thuế có liên quan .........................................................................................80

VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT ...............................82
1. Tổ chức tư vấn.........................................................................................................82
2. Tổ chức kiểm toán....................................................................................................82

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 2/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1. Rủi ro về kinh tế

Tốc độ tăng trưởng kinh tế là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ phát triển của nhiều
ngành nghề khác nhau, trong đó bao gồm các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của SEAREFICO
là dịch vụ cơ điện công trình (M&E) và lạnh công nghiệp (LCN).

Đối với ngành dịch vụ cơ điện công trình, nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng mạnh cùng với dòng
vốn đầu tư nước ngoài sẽ tác động đến sự gia tăng nhu cầu về xây dựng nhà ở, cao ốc văn
phòng, trung tâm thương mại, khách sạn,... kéo theo nhu cầu gia tăng đối với ngành dịch vụ cơ
điện công trình. Ngược lại, nền kinh tế kém phát triển sẽ ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của
ngành dịch vụ cơ điện công trình.

Đối với ngành lạnh công nghiệp thì sự phát triển của ngành phụ thuộc nhiều vào sự phát triển của
ngành chế biến thủy sản, nông sản, thực phẩm, đồ uống và hạ tầng của hệ thống phân phối như
kho lạnh, phương tiện vận tải lạnh, ngành công nghiệp hóa dầu. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của
Việt Nam và của các nước nhập khẩu thủy sản trên thế giới cao sẽ làm gia tăng nhu cầu tiêu thụ
thủy sản, kéo theo ngành thủy sản và ngành lạnh công nghiệp phát triển; và ngược lại, nền kinh
tế kém phát triển sẽ ảnh hưởng nhu cầu tiêu dùng và gây tác động tiêu cực đến ngành chế biến
thủy hải sản thực phẩm nói chung và ngành lạnh công nghiệp nói riêng.

Nền kinh tế phát triển cũng làm cho xu hướng tiêu dùng của người dân tại các đô thị lớn thay đổi
nhanh chóng. Thực phẩm đông lạnh (hàng nhập khẩu và nội địa) ngày càng chiếm tỷ trọng cao
hơn trong chi tiêu gia đình của tầng lớp trung lưu. Các công ty thuộc ngành lạnh công nghiệp
cũng theo đó có nhiều cơ hội tăng trưởng qua việc cung cấp các sản phẩm phục vụ nhu cầu sản
xuất thực phẩm đông lạnh.

Chính sách chống bán phá giá của EU và Mỹ trong những năm qua đã có những ảnh hưởng nhất
định đến thị trường chế biến xuất khẩu thủy sản. Tuy nhiên, việc Việt Nam gia nhập WTO và gần
đây ASEAN và nhiều nước khác công nhận Việt Nam là nước có nền kinh tế thị trường đã cho thấy
những chuyển biến tích cực trong việc giảm thiểu rủi ro của ngành xuất khẩu thủy sản do những
tác động từ bên ngoài.

Trong những năm qua, kinh tế Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng khá cao và ổn định, trung bình từ
7,5 – 8,5%/năm. Năm 2009-2010 do chịu ảnh hưởng bởi suy thoái kinh tế toàn cầu nên theo dự
báo của các chuyên gia, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam có thể duy trì ở mức thấp hơn,
khoảng 5 – 6%/năm. Thị trường trong nước sẽ được chú trọng hơn để bù lại phần xuất khẩu có
thể suy giảm.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 3/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

2. Rủi ro về luật pháp

Là công ty đại chúng, hoạt động của SEAREFICO chịu ảnh hưởng sự điều chỉnh chủ yếu từ Luật
doanh nghiệp, Luật Chứng khoán. Luật và các văn bản dưới luật trong lĩnh vực này đang trong
quá trình hoàn thiện, sự thay đổi về mặt chính sách có thể xảy ra và sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến
hoạt động quản trị, kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, với đặc thù hoạt động kinh
doanh, những thay đổi của chính sách pháp luật ảnh hưởng đến các ngành liên quan như: xây
dựng, thủy sản, nông sản, thực phẩm... và hoạt động xuất nhập khẩu cũng sẽ ảnh hưởng đến
hoạt động của Công ty. Đánh giá chung rủi ro về luật pháp là thấp do chính sách của Nhà nước
ngày càng hướng đến doanh nghiệp với nhiều gói kích thích kinh tế, kích cầu, giảm lãi suất, giảm
và giãn thuế để hỗ trợ cho doanh nghiệp.

3. Rủi ro đặc thù

3.1. Rủi ro biến động giá của nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu (thiết bị, phụ kiện và vật tư) chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản xuất và dịch
vụ của Công ty (khoảng 50 – 70%), do đó, sự biến động giá nguyên vật liệu sẽ ảnh hưởng đến
kết quả sản xuất kinh doanh của SEAREFICO. Trong trường hợp giá nguyên vật liệu tăng nhưng
giá thành cung cấp sản phẩm dịch vụ không đổi, lợi nhuận của Công ty sẽ giảm. Đối với những
máy móc thiết bị Công ty mua từ những nhà cung cấp lớn và có uy tín thường có thỏa thuận đảm
bảo giá cả ổn định trong từng năm và giảm giá thành khi mua với số lượng lớn hoặc đạt hạn mức
doanh số thỏa thuận, do đó, đây không phải là rủi ro lớn đối với hoạt động của Công ty. Tuy
nhiên, đối với các nguyên vật liệu đầu vào có nguồn gốc từ kim loại, kim loại màu và chế phẩm từ
dầu hỏa (tôn tráng kẽm, inox, cáp điện, ống đồng, ống uPVC, ống PPR, ...), giá cả biến động phụ
thuộc vào giá dầu mỏ, thép và kim loại màu trên thế giới. Sự biến động giá của các loại nguyên
vật liệu này sẽ ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và kết quả kinh doanh của Công ty.

Để giảm thiểu rủi ro biến động giá nguyên vật liệu, Công ty lên kế hoạch mua nguyên vật liệu cho
dự án ngay sau khi trúng thầu, đàm phán với các nhà cung cấp để thỏa thuận giữ giá và chủ động
dự trữ một số vật tư chiến lược ở mức tồn kho hợp lý. Những biện pháp này nhằm bảo vệ lợi
nhuận do biến động giá của nguyên vật liệu trong quá trình thi công sản xuất, đồng thời đảm bảo
tiến độ thi công và giao hàng của Công ty.

3.2. Rủi ro về lãi suất và tỷ giá

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, khi cần thiết Công ty sử dụng nguồn vốn vay ngân hàng,
chủ yếu là các khoản ngắn hạn bằng VND, USD, JPY và EUR, để bổ sung vốn lưu động và thanh

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 4/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

toán tiền nhập khẩu, mua vật tư. Chu kỳ vay trả nợ ngắn (đa số các khoản vay được Công ty trả
trong thời gian trung bình từ 2 – 3 tháng), chi phí lãi vay chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí
của Công ty. Ngoài ra, Công ty còn điều phối linh hoạt các nguồn tiền và tài sản nhanh nên nhìn
chung sự biến động lãi suất ảnh hưởng không lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty.

Công ty sử dụng ngoại tệ (chủ yếu là USD, JPY và EUR) để nhập máy móc thiết bị, nguyên vật liệu
lắp đặt cho các công trình, do đó, tỷ giá hối đoái sẽ tác động đến giá giao máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu khi quy đổi ra đồng Việt Nam. Để giảm thiểu rủi ro biến động tỷ giá hối đoái ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động của Công ty, thông tin về tỷ giá hối đoái được cập nhật hằng ngày
cho các bộ phận có liên quan để có sự điều chỉnh phù hợp trong việc lựa chọn thiết bị, nguyên vật
liệu khi tham gia đấu thầu và mua hàng cho dự án. Bên cạnh đó, khi ký hợp đồng cung cấp dịch
vụ và sản phẩm, Công ty thường đàm phán chọn đồng tiền thanh toán làm căn cứ tính tỷ giá là
một số ngoại tệ mạnh và hợp đồng mua bằng loại ngoại tệ nào thì bán cũng bằng loại ngoại tệ
đó. Ngoài ra, Công ty thường chủ động đề xuất thay đổi nguồn cung ứng theo hướng sử dụng các
sản phẩm có xuất xứ từ những quốc gia có đồng tiền thanh toán giảm giá để mua được sản phẩm
với giá rẻ hơn.

4. Rủi ro biến động giá chứng khoán

Sau khi cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh, giá cổ phiếu sẽ được xác định dựa trên quan hệ cung cầu trên thị trường và chịu ảnh hưởng
bởi các yếu tố: tình hình hoạt động của Công ty, tình hình kinh tế – chính trị – xã hội, yếu tố tâm
lý của các nhà đầu tư . . . Do đó, giá cổ phiếu của Công ty trên thị trường chứng khoán có khả
năng biến động theo thị trường chung. Ngoài ra, việc thay đổi những quy định về chứng khoán và
thị trường chứng khoán cũng có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán của Công ty.

5. Rủi ro khác

Các rủi ro khác như thiên tai, dịch họa, hỏa hoạn … là những rủi ro bất khả kháng, nếu xảy ra sẽ
gây thiệt hại cho tài sản, con người và tình hình hoạt động chung của Công ty. Trong những năm
qua, Công ty luôn đảm bảo rằng toàn bộ tài sản, vật tư thiết bị trong sản xuất và thi công cũng
như con người được mua bảo hiểm đầy đủ. Mức bảo hiểm đủ để Công ty không bị thiệt hại khi có
sự cố bất khả kháng xảy ra, đồng thời tuân thủ các quy định và thông lệ hiện hành.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 5/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÁO BẠCH

1. Tổ chức niêm yết

CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ LẠNH (SEAREFICO)

Ông NGUYỄN HỮU THỊNH Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị

Ông LÊ TẤN PHƯỚC Chức vụ: Tổng Giám đốc

Ông HUỲNH NGỌC ANH TUẤN Chức vụ: Kế toán trưởng

Ông PHẠM VIẾT HƯNG Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế
mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức tư vấn

CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB (ACBS)

Ông NGUYỄN NGỌC CHUNG Chức vụ: Quyền Tổng Giám đốc

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký niêm yết do Công ty TNHH Chứng khoán
ACB tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn số 06/HĐ/TVPH–NY.07 ngày 09 tháng 2 năm 2007
với Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh.

Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn các số liệu, ngôn từ trên Bản cáo
bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu
do Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh cung cấp.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 6/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

III. CÁC KHÁI NIỆM/TỪ VIẾT TẮT

Khái niệm/Từ viết tắt Giải nghĩa

Công ty/SEAREFICO Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh

Tổ chức tư vấn Công ty TNHH Chứng khoán ACB (ACBS)

M&E Mechanical & Electrical – Cơ điện

IQF Individually Quick Frozen

Hazard Analysis and Critical Control Point – Tiêu chuẩn quốc tế dùng
trong việc phân tích và kiểm soát các môi nguy tới hạn trong công
HACCP
nghiệp thực phẩm, áp dụng hầu hết trong các nhà máy chế biến thủy
sản và thực phẩm

GMP Good Manufacturing Practice – Thực hành sản xuất thuốc tốt

Food and Drug Administration – Tổ chức quản lý thực dược phẩm Hoa
FDA Kỳ. Các tiêu chuẩn và quy định của FDA được áp dụng phổ biến trong
công nghiệp chế biến thủy sản và thực phẩm

British Retail Consortium – Tiêu chuẩn quốc tế của Hiệp hội bán lẻ Anh
BRC
Quốc về tiêu chuẩn thực phẩm

PU Chất cách nhiệt Polyurethane

SXKD Sản xuất kinh doanh

WTO World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới

Association of Southeast Asian Nations – Hiệp hội các quốc gia Đông
ASEAN
Nam Á

AFTA ASEAN Free Trade Area – Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

CP Cổ phần

Cty Công ty

CBTS Chế biến thủy sản

XNK Xuất nhập khẩu

KCN Khu công nghiệp

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 7/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ LẠNH

Tên giao dịch: SEAPRODEX REFRIGERATION INDUSTRY CORPORATION

Tên viết tắt: SEAREFICO

Vốn điều lệ: 80.200.660.000 đồng

Trụ sở chính: 149B Trương Định, Phường 9, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84–8) 3526 0801

Fax: (84–8) 3526 0800

Website: http://www.searefico.com

Logo:

1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Quá trình hình thành và phát triển


Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh tiền thân là Xưởng cơ khí Phú Lâm được thành lập ngày
18/11/1977 theo quyết định số 1501/QĐ–UB của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, sau
đó được tái lập với tên là Xí nghiệp Cơ khí 3/2 với nhiệm vụ được giao là sản xuất nước đá, thiết
bị, dụng cụ chế biến thủy sản xuất khẩu.

Ngày 01/4/1993, Công ty Kỹ nghệ Lạnh (SEAREFICO) được thành lập theo Quyết định số
95/TS/QĐTC là doanh nghiệp nhà nước loại 1 trực thuộc Tổng công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản
Việt Nam (Seaprodex Vietnam).

Từ tháng 11/1996 Bộ Thủy sản ra quyết định sáp nhập Xí nghiệp Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng
(SEAREE) thuộc Công ty Thủy sản Miền trung (Seaprodex Danang) vào Công ty Kỹ nghệ Lạnh trực
thuộc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam.

Năm 1999, Công ty Kỹ nghệ Lạnh được cổ phần hóa với vốn điều lệ 12 tỷ đồng và đổi tên thành
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh, giữ nguyên tên giao dịch là SEAREFICO (Nhà nước nắm giữ 20%
vốn điều lệ, phần còn lại của cán bộ công nhân viên Công ty và các cổ đông bên ngoài).

Đến năm 2008, do nhu cầu phát triển mở rộng quy mô hoạt động, Công ty tiến hành phát hành
cổ phiếu tăng vốn điều lệ, vốn điều lệ của Công ty hiện nay là 80.200.660.000 đồng theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 063592 ngày 09/12/2008 của Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố
Hồ Chí Minh.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 8/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Thành tựu đạt được


Kể từ sau khi cổ phần hóa đến nay, SEAREFICO đã đạt được những thành tựu tiêu biểu như sau:

‹ Năm 1988, cho ra đời sản phẩm Panel cách nhiệt PU (sản phẩm đầu tiên của Việt Nam có
mặt trên thị trường thay thế cho hàng nhập khẩu).

‹ Năm 1990, sản xuất thành công tủ cấp đông tiếp xúc đầu tiên theo công nghệ Nhật Bản.

‹ Cuối năm 1993 SEAREFICO trúng thầu thi công cao ốc văn phòng cao cấp đầu tiên tại Việt
Nam The Landmark Building (TP.HCM)

‹ Cuối năm 1994, SEAREFICO cũng là nhà thầu Việt Nam đầu tiên trúng thầu quốc tế thi
công trọn gói hệ thống điện và điều hòa không khí của khách sạn 5 sao Horizon (Hà Nội)
theo tiêu chuẩn quốc tế.

‹ Năm 2000, sản xuất và lắp đặt thành công thiết bị cấp đông IQF kiểu lưới thẳng đầu tiên
tại Công ty Cổ phần Hải sản Nha Trang (FISCO).

‹ Năm 2001, sản xuất và lắp đặt thành công thiết bị cấp đông IQF xoắn đầu tiên tại Cà Mau
cho Công ty Seaprodex Minh Hải.

‹ Năm 2001, hoàn thành dự án đầu tư nâng cấp Nhà máy sản xuất Panel cách nhiệt
Polyurethane (PU) theo công nghệ Châu Âu, hiện đại nhất trong khu vực.

‹ Ngày 05/8/2002, SEAREFICO đạt chứng nhận ISO 9001:2000 do BVQI cấp. Ngày
02/1/2004, Công ty Cơ điện lạnh Đà Nẵng (SEAREE) (đơn vị hạch toán phụ thuộc của
SEAREFICO) cũng chính thức được nhận chứng chỉ ISO 9001:2000 do BVQI cấp.

‹ Năm 2003, Công ty sản suất thành công thiết bị băng chuyền siêu tốc kiểu lưới thẳng
theo công nghệ tiên tiến nhất đồng thời đây cũng là năm đầu tiên Công ty xuất khẩu thiết
bị IQF và tủ đông ra nước ngoài (Indonesia & Malaysia).

‹ Năm 2005, hoàn thành dự án tái cấu trúc và chính thức áp dụng cho các hoạt động của
Công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh.

‹ Năm 2005, chế tạo thành công băng chuyền cấp đông siêu tốc kiểu tấm phẳng công suất
đến 1200kg/hrs.

‹ Năm 2006, chế tạo thành công cối đá vảy công suất đến 40MT/ngày.

‹ Năm 2007, chế tạo thành công IQF cấp đông tôm tẩm bột và thiết bị hấp công suất đến
1000 kg/h.

‹ Năm 2005-2007, trúng thầu thi công khách sạn cao cấp nhất Việt Nam – Park Hyatt
Saigon Hotel tại TPHCM và khu resort cao cấp nhất tại Việt Nam – Nam Hải Resort & Spa
tại Hội An, Quảng Nam.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 9/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

‹ Năm 2008 trúng thầu thi công dự án nhà máy chế biến cá có giá trị đến 60 tỷ và bệnh
viện lớn nhất Việt Nam (UMC) với hợp đồng có giá trị hơn 130 tỷ.

‹ Công ty được xếp loại Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Công ty cũng được Cục
Thuế TPHCM trao giấy chứng nhận doanh nghiệp nộp thuế tốt.

Năng lực hiện tại


Hiện tại, SEAREFICO là một trong ba nhà thầu lớn nhất trong nước về Dịch vụ cơ điện công trình
(M&E) với khả năng đảm nhận trọn gói từ khâu thiết kế, cung cấp thiết bị, thi công lắp đặt và bảo
trì các công trình đạt tiêu chuẩn quốc tế. Trong lĩnh vực lạnh công nghiệp, SEAREFICO là đơn vị
dẫn đầu trong việc cung cấp hệ thống cấp đông cho các nhà máy chế biến thủy sản, nông sản,
thực phẩm... và là đơn vị luôn đi tiên phong trong việc nghiên cứu, sản xuất những thiết bị thế hệ
mới cho ngành chế biến thủy sản. Bên cạnh đó, với hệ thống dây chuyền sản xuất panel cách
nhiệt theo công nghệ tiên tiến của Châu Âu, SEAREFICO có khả năng cung cấp khoảng 80.000 m2
panel/năm (dự kiến sẽ được tăng gần gấp đôi trong năm tới) và có khả năng sản xuất những tấm
panel cao đến 12 mét dùng để xây dựng các kho lạnh qui mô lớn.

Quá trình tăng vốn

Tháng 2/2007, Công ty phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 1:1 (cổ đông sở
hữu 01 cổ phiếu sẽ được nhận 01 cổ phiếu mới), nâng vốn thực góp từ 12.000.000.000 đồng lên
23.978.500.000 đồng. Đây là lần tăng vốn đầu tiên của SEAREFICO kể từ khi cổ phần hóa năm
1999 với vốn ban đầu 12.000.000.000 đồng.

Tháng 11/2007, Công ty phát hành thêm cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu, cán bộ công nhân viên,
đối tác chiến lược và phát hành ra công chúng thông qua bán đấu giá, tăng vốn điều lệ từ
23.978.500.000 đồng lên 46.368.240.000 đồng.

Tháng 5/2008, Công ty phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 10:7,3 (cổ
đông sở hữu 10 cổ phiếu sẽ được nhận 7,3 cổ phiếu mới), nâng vốn điều lệ từ 46.368.240.000
đồng lên 80.200.660.000 đồng.

1.2. Lĩnh vực kinh doanh

Theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 063592 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 18 tháng 9 năm 1999 và thay đổi lần thứ 5 ngày 9
tháng 12 năm 2008, lĩnh vực kinh doanh của Công ty bao gồm:

‹ Tư vấn, khảo sát thiết kế công trình lạnh công nghiệp, điều hòa không khí, hệ thống điện,
phòng chống cháy, thang máy, cấp thoát nước, cơ khí thuộc các ngành công nghiệp và
dân dụng.
‹ Sản xuất chế tạo máy móc, thiết bị, vật liệu cơ điện lạnh

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 10/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

‹ Thi công xây dựng, trang trí nội ngoại thất các công trình dân dụng và công nghiệp trong
và ngoài nước.
‹ Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị cơ điện lạnh, các phương tiện vận tải.
‹ Thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quyền xuất khẩu quyền nhập khẩu trực tiếp các loại vật
tư, hàng hóa, máy móc thiết bị các công trình lạnh công nghiệp, điều hòa không khí, hệ
thống điện, phòng chống cháy, thang máy, cấp thoát nước, cơ khí thuộc ngành công
nghiệp và dân dụng.
‹ Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
‹ San lấp mặt bằng.
‹ Trang trí nội – ngoại thất công trình.
‹ Xây dựng hệ thống cấp thoát nước.
‹ Dịch vụ lập dự án đầu tư, quản lý đầu tư.
‹ Kinh doanh bất động sản.

2. Cơ cấu tổ chức của Công ty

SEAREFICO

Trụ sở Nhà máy SEAREE Công ty Chi nhánh


chính An Dương Vương Đà Nẵng ARICO Hà Nội

Cơ cấu tổ chức của Công ty bao gồm:

Trụ sở chính – Văn phòng Công ty:


‹ Địa chỉ: 149B Trương Định, Phường 9, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
‹ Điện thoại: (84-8) 3526 0801 – 3526 0802
‹ Fax: (84–8) 3526 0800
‹ Email: hcm@searefico.com

Nhà máy An Dương Vương:

‹ Địa chỉ: 127 An Dương Vương, Phường 10, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh
‹ Điện thoại: (84-8) 3875 2116
‹ Fax: (84–8) 3875 3003
‹ Email: hcm@searefico.com

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 11/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Công ty Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng (SEAREE): là đơn vị hạch toán phụ thuộc, có định hướng hoạt
động phù hợp với định hướng phát triển chung của SEAREFICO.

‹ Địa chỉ: Đường số 10, KCN Hòa Khánh, Quận


Liên Chiểu, Tp.Đà Nẵng
‹ Điện thoại: (84–511) 3736 252
‹ Fax: (84–511) 3736 253
‹ Website: http://www.searee.com
‹ Email: searee@searefico.com

Ngành nghề kinh doanh:

‹ Tư vấn, khảo sát, thiết kế, cung cấp vật tư, thiết bị và thi công lắp đặt các công trình lạnh
công nghiệp, điều hòa không khí, hệ thống điện, hệ thống phòng chống cháy, thang máy,
cấp thoát nước, cơ khí thuộc các ngành công nghiệp và dân dụng.
‹ Sản xuất và gia công, chế tạo máy móc, thiết bị, vật liệu cơ điện lạnh.
‹ Thầu thi công xây dựng, trang trí nội ngoại thất, các công trình dân dụng, công nghiệp,
dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, sữa chữa thiết bị cơ điện lạnh, các phương tiện vận tải.
‹ Kinh doanh các loại vật tư, hàng hóa, máy móc thiết bị.

Quá trình hình thành và phát triển:

‹ Ngày 30/8/1988, Xí nghiệp Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng (SEAREE) được thành lập và là đơn vị
thành viên của Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Miền Trung (Seaprodex Đà Nẵng).
‹ Ngày 26/10/1997 SEAREE được sáp nhập và duy trì hoạt động với tư cách là đơn vị thành
viên của Công ty Kỹ nghệ Lạnh (SEAREFICO) theo quyết định số 15QĐ/Hội đồng quản trị–
TCCB của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Thủy sản Việt Nam.
‹ Ngày 19/10/1999, sau khi Công ty Kỹ nghệ lạnh được cổ phần hóa, Xí nghiệp Cơ Điện
Lạnh Đà Nẵng (SEAREE) được thành lập lại theo quyết định số 35/1999/QĐ–HĐQT của
Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh (SEAREFICO).
‹ Ngày 28/8/2001, Xí nghiệp Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng được đổi tên thành Công ty Cơ Điện
Lạnh Đà Nẵng theo quyết định số 171/QĐ–HĐQT của Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty
Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh (SEAREFICO), tên giao dịch vẫn là SEAREE.

Công ty TNHH một thành viên Kỹ nghệ lạnh Á Châu (ARICO): là đơn vị hạch toán độc lập,
được thành lập tháng 10 năm 2007 nhằm mở rộng sản xuất đổi mới công nghệ nâng cao năng
suất chất lượng sản phẩm.

‹ Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng (mười lăm tỷ đồng).


‹ Chủ sở hữu: 100% vốn của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ lạnh.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 12/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

‹ Địa chỉ: lô 25-27 Đ. Trung Tâm KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo, Q. Tân Bình, Tp. HCM.

Ngành nghề kinh doanh: Theo Giấy ĐKKD số 4104002210 do Sở KHĐT TPHCM cấp ngày
22/10/2007

‹ Sản xuất, gia công, chế tạo thiết bị, máy móc, phụ kiện ngành cơ điện lạnh.
‹ Dịch vụ tư vấn thiết kế, cung cấp vật tư thiết bị, thi công lắp đặt và bảo trì, sửa chữa các
hệ thống, thiết bị cơ nhiệt điện lạnh, thiết bị ngành tự động hóa và điều khiển, hệ thống
thang máy và thang lăn.
‹ Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.
‹ Trang trí nội – ngoại thất.

Chi nhánh Hà Nội:

‹ Địa chỉ: Tầng 5, Khách sạn Horizon, 40 Cát Linh, Quận Đống Đa, Hà Nội
‹ Điện thoại: (84–4) 3736 5103
‹ Fax: (84–4) 3736 5102
‹ Email: hanoi@searefico.com

Trong cơ cấu tổ chức của Công ty, thị trường khu vực phía Nam sẽ do Nhà máy Panel, Khối Lạnh
công nghiệp và Khối M&E phụ trách, thị trường khu vực miền Trung và miền Bắc do SEAREE Đà
Nẵng và Chi nhánh Hà Nội phụ trách, trừ một số dự án lớn Công ty có thể hỗ trợ nguồn lực hoặc
trực tiếp thực hiện.

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty theo Luật Doanh nghiệp
và Điều lệ của Công ty. Đại hội đồng cổ đông có những trách nhiệm chính: thảo luận và phê
chuẩn những chính sách dài hạn và ngắn hạn về phát triển của Công ty; quyết định về cơ cấu
vốn, bầu ra bộ máy quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

Hội đồng quản trị, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản trị Công ty, có toàn quyền
nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông mà không được ủy quyền. Hội đồng
quản trị có nhiệm vụ quyết định chiến lược phát triển Công ty, xây dựng các kế hoạch sản xuất
kinh doanh, xây dựng cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý Công ty, đưa ra các biện pháp, các quyết
định nhằm đạt được các mục tiêu do Đại hội đồng cổ đông đề ra.

Ban kiểm soát, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan có nhiệm vụ giúp Đại hội đồng cổ
đông giám sát, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách khách
quan nhằm đảm bảo lợi ích cho các cổ đông.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 13/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Tổng Giám đốc, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty, thực hiện các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu phát triển của Công ty,
chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp
luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

Giám đốc khối và Giám đốc đơn vị thành viên: Giám đốc khối và Giám đốc đơn vị thành viên
trực thuộc Tổng Giám đốc, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi khối/đơn vị
thành viên nhằm đạt được các nhiệm vụ, mục tiêu do Tổng Giám đốc giao.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 14/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

SƠ ĐỒ CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY

BAN
KSNB

ARICO

Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Nhà máy KH - CN
cơ điện
Phòng
Vật tư
Phòng
Tổ chức
Chú thích:
Phòng
Dự án KSNB: Kiểm soát nội bộ
TC-KT: Tái chính – Kế toán
Phòng KT: Kỹ thuật
T&C: Thử nghiệm & hiệu chỉnh
Kế toán
KH-SX: Kế hoạch – sản xuất
KH-CN: Khoa học – công nghệ
Xưởng KD: Kinh doanh
Sản xuất BT: Bảo trì

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 15/79


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Các Bộ phận và Khối trong Công ty

Trong năm 2005, SEAREFICO hoàn thành dự án tái cấu trúc bộ máy quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh và lợi thế cạnh tranh trên thương trường, tạo ra môi trường làm việc hấp
dẫn, thu hút và động viên cán bộ công nhân viên làm việc tốt hơn trong mô hình tổ chức mới. Từ
tháng 10/2005, SEAREFICO chính thức chuyển sang hoạt động theo mô hình mới bao gồm:

‹ Các khối hoạt động: Khối Lạnh công nghiệp, Khối M&E và Nhà máy Panel.

‹ Các bộ phận hỗ trợ khối văn phòng: Bộ phận Hành chính – Nhân sự, Bộ phận Kế toán Tài
chính và Bộ phận Quản lý chất lượng (đứng đầu là QMR – Đại diện Quản lý Chất lượng).

‹ Đơn vị hạch toán phụ thuộc: Công ty Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng.

‹ Đơn vị hạch toán độc lập: Công ty TNHH 1 thành viên Kỹ nghệ lạnh Á Châu

Phòng Hành chính là một đơn vị trong bộ máy quản lý của Công ty, trực thuộc Tổng Giám đốc,
có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện công tác hậu cần, hành chính, bảo vệ an ninh và an
toàn Công ty.

Phòng Nhân sự là một đơn vị trong bộ máy quản lý của Công ty, trực thuộc Tổng Giám đốc, có
chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện công tác quản lý và phát triển nguồn nhân lực, xây
dựng các quy trình quản lý và chính sách nhân sự của Công ty.

Phòng Tài chính – Kế toán là một đơn vị trong bộ máy quản lý của Công ty, trực thuộc Tổng
Giám đốc, có chức năng tham mưu và giúp Tổng Giám đốc:

‹ Tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác hạch toán kế toán và quản lý tài chính.

‹ Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về nghiệp vụ đối với các đơn vị trong toàn Công ty.

Khối Lạnh công nghiệp là một đơn vị trong bộ máy quản lý của Công ty, trực thuộc Tổng Giám
đốc, là đơn vị được giao thực hiện các họat động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực Lạnh công
nghiệp tại địa bàn các tỉnh miền Nam và miền Trung từ Nha Trang trở vào. Khối Lạnh công nghiệp
có nhiệm vụ:

‹ Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc xây dựng chiến lược phát triển và hoạch định
sản xuất kinh doanh các sản phẩm ngành Lạnh công nghiệp.

‹ Mở rộng thị trường, ký kết các hợp đồng mua – bán trong lĩnh vực Lạnh công nghiệp bao
gồm các hoạt động tiếp thị, khai thác và xử lý thông tin, giao dịch, lập dự toán, báo giá,
tham gia đấu thầu và tổ chức thực hiện đàm phán thương mại – kỹ thuật cho đến khi
Công ty ký kết được hợp đồng kinh tế với khách hàng.

‹ Tổ chức thực hiện việc sản xuất và thi công, bảo trì, bảo hành công trình Lạnh công
nghiệp đúng quy trình công nghệ, yêu cầu kỹ thuật tiến độ, chất lượng.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 16/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

‹ Tổ chức cung ứng lao động, vật tư thiết bị, các phương tiện thi công, bảo hộ lao động và
an toàn, an ninh tại nhà máy và công trường.

Khối Cơ điện công trình (M&E) là một đơn vị trong bộ máy quản lý của Công ty, trực thuộc
Tổng Giám đốc, là đơn vị được giao thực hiện các họat động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực
M&E tại địa bàn các tỉnh miền Nam và miền Trung từ Nha Trang trở vào. Khối Cơ điện công trình
có nhiệm vụ:

‹ Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc xây dựng chiến lược phát triển và hoạch định
sản xuất kinh doanh dịch vụ cơ điện công trình (M&E).

‹ Ký kết nhận thầu công trình cơ điện lạnh: bao gồm các họat động tiếp thị, khai thác và xử
lý thông tin, giao dịch, lập dự toán, báo giá, tham gia đấu thầu và đàm phán thương mại
– kỹ thuật cho đến khi Công ty ký kết được hợp đồng kinh tế với khách hàng.

‹ Thực hiện hợp đồng: tổ chức bộ máy quản lý dự án và thi công lắp đặt, bảo trì, bảo hành
các công trình M&E theo đúng thiết kế và yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo hoàn thành đúng
tiến độ, chất lượng, yêu cầu kỹ thuật, an toàn cho người và thiết bị.

‹ Tổ chức cung ứng lao động, vật tư thiết bị, các phương tiện thi công theo đúng quy định
của chủ đầu tư, Công ty và các bên liên quan.

Nhà máy Panel là một đơn vị trong bộ máy quản lý của Công ty, trực thuộc Tổng Giám đốc, là
đơn vị được giao thực hiện các họat động sản xuất và kinh doanh Panel và các sản phẩm cách
nhiệt. Nhà máy Panel có nhiệm vụ:

‹ Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc xây dựng chiến lược phát triển và hoạch định
sản xuất kinh doanh các sản phẩm Panel cách nhiệt.

‹ Tổ chức thực hiện thiết kế, sản xuất, gia công đúng quy trình công nghệ, đảm bảo hoàn
thành kế hoạch được giao về khối lượng, chất lượng, mỹ thuật, tiến độ, an toàn và hiệu
quả.

‹ Thi công lắp đặt kho lạnh. Kinh doanh hóa chất, vật liệu cách nhiệt và phụ kiện.

‹ Tổ chức cung ứng lao động, vật tư thiết bị, các phương tiện sản xuất thi công theo đúng
yêu cầu của khách hàng, Công ty và các bên liên quan.

Công ty Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng (SEAREE): (chi tiết xem tại Mục IV.2 Cơ cấu tổ chức của
Công ty).

Công ty TNHH 1 thành viên Kỹ nghệ lạnh Á Châu (ARICO): (chi tiết xem tại Mục IV.2 Cơ
cấu tổ chức của Công ty)

Chi nhánh Hà Nội (chi tiết xem tại Mục IV.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty).

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 17/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công Đoàn hoạt động theo quy định của pháp luật
nhằm đảm bảo quyền lợi của toàn thể các cổ đông và người lao động được thực hiện theo đúng
pháp luật.

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần, cổ đông sáng
lập và cơ cấu cổ đông của Công ty

Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần: Tính đến thời điểm
31/01/2009, danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty như sau:

Giá trị Tỷ lệ/


Ngày Nơi Số cổ
Tên cổ đông Địa chỉ Số ĐKKD (triệu Vốn cổ
cấp cấp phần
đồng) phần
Saigon Tower,
Quỹ Đầu tư CK Phòng 1701, 09/UBCK- 12/28/ BTC-
1.413.410 14.134 17,62%
Bản Việt 29 Lê Duẩn, TLQTV 2006 UBCKNN
Q.1, TP.HCM.
Tổng Công ty
Thủy sản Việt
2-4-6 Đồng Sở
Nam (Người 08/02/
Khởi, Q.1, Tp. 4106000256 KH&ĐT 1.038.000 10.380 12,94%
đại diện: Ông 2006
HCM Tp. HCM
Nguyễn Hữu
Thịnh)
184-186-188
Công ty CP
Nguyễn Đình 11/20/ Sở KHĐT
Sữa Việt Nam 4103001932 432.500 4.325 5,39%
Chiểu, P.6, 2003 Tp. HCM
Q.3, Tp. HCM
Tổng cộng 2.883.910 28.839 35,95%
Nguồn: SEAREFICO
Cổ đông sáng lập: Theo quy định hiện hành về cổ đông sáng lập, đến thời điểm hiện tại,
các hạn chế chuyển nhượng đối với cổ phần của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ.

Cơ cấu cổ đông: Tính đến thời điểm 31/1/2009, cơ cấu cổ đông của Công ty như sau:

Cổ đông Số lượng cổ đông Số cổ phần nắm giữ Tỷ lệ/Vốn cổ phần


Cổ đông trong nước 243 7.941.796 99,02%
− Tổ chức 10 3.269.162 40,76%
− Cá nhân 233 4.672.634 58,26%
Cổ đông nước ngoài 3 76.120 0,95%
− Tổ chức 1 39.790 0,50%
− Cá nhân 2 36.330 0,45%
Cổ phiếu quỹ 2.150 0,03%
Tổng cộng 246 8.020.066 100%

Nguồn: SEAREFICO

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 18/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của SEAREFICO, những


công ty mà SEAREFICO đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần
chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối
đối với SEAREFICO

SEAREFICO có 01 đơn vị hạch toán phụ thuộc là Công ty Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng (SEAREE) và một
đơn vị hạch toán độc lập là Công ty TNHH một thành viên Kỹ nghê lạnh Á Châu (ARICO) (xem chi
tiết tại Mục IV.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty).

6. Sản phẩm, dịch vụ của Công ty

Hoạt động của Công ty bao gồm 02 lĩnh vực chính là Lạnh công nghiệp và Dịch vụ cơ điện công
trình.

6.1. Lạnh công nghiệp

Các dịch vụ của SEAREFICO trong lĩnh vực Lạnh công nghiệp bao gồm tư vấn, thiết kế, cung cấp,
lắp đặt và bảo trì các hệ thống lạnh công nghiệp, các hệ thống thiết bị điện động lực, điều khiển
tự động, các thiết bị công nghệ chế biến và cấp đông trong các ngành thủy hải sản, thực phẩm,
nước giải khát, hệ thống thiết bị lạnh, bảo quản trong các ngành y, dược, ... với địa bàn hoạt
động trên toàn lãnh thổ Việt nam và xuất khẩu ra nước ngoài. SEAREFICO được đánh giá là đơn vị
dẫn đầu trong cả nước trong lĩnh vực Lạnh công nghiệp và là đơn vị đi tiên phong trong việc
nghiên cứu, sản xuất những thiết bị thế hệ mới cho ngành chế biến thủy sản. Việc SEAREFICO chế
tạo thành công băng chuyền cấp đông nhanh IQF các loại được khách hàng trong nước đánh giá
cao và tin dùng do chất lượng sản phẩm tương đương với sản phẩm ngoại nhập trong khi giá
thành rẻ hơn 40% – 50%.

Khách hàng truyền thống của Công ty là các doanh nghiệp chế biến thủy sản. Ngoài ra còn có
khách hàng trong ngành thực phẩm rau quả và nước giải khát. Công ty có lợi thế trong việc đấu
thầu thiết kế, cung cấp thiết bị và lắp đặt trọn gói cho các nhà máy chế biến thủy hải sản, rau
quả, sữa, bia, nước giải khát, các hệ thống kho lạnh cho thuê. Các sản phẩm thuộc lĩnh vực Lạnh
công nghiệp bao gồm:

‹ Thiết bị cấp đông tấm phẳng siêu tốc (Impingement Steel Belt IQF): có nhiều ưu
điểm so với các thiết bị cấp đông thông thường như rút ngắn được thời gian cấp đông
một nửa so với cấp đông thông thường, giảm được hao hụt trọng lượng của sản phẩm,
đảm bảo được chất lượng của sản phẩm cấp đông và không bị biến dạng; phù hợp để cấp

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 19/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

đông nhanh các sản phẩm như cá filet, mực nguyên con, hamburger,...; thuận tiện cho
vận hành, vệ sinh và bảo trì bảo dưỡng.

‹ Thiết bị cấp đông IQF lưới siêu tốc (Impingement Mesh Belt IQF): có nhiều ưu
điểm so với các thiết bị cấp đông thông thường như rút ngắn được thời gian cấp đông
một nửa so với cấp đông thông thường, kích thước rất gọn nhẹ, giảm được ½ mặt bằng
bố trí so với các loại IQF truyền thống; cho phép cấp đông nhiều loại sản phẩm (trong
ngành chế biến thủy sản hay thực phẩm) có nhiều kích cỡ khác nhau; tỷ lệ hao hụt trọng
lượng sản phẩm thấp; thuận tiện cho vận hành, vệ sinh và bảo trì bảo dưỡng.

‹ Thiết bị cấp đông IQF tôm tẩm bột: chuyên dùng để cấp đông tôm tẩm bột. Thiết bị
này là sáng kiến của Bộ phận nghiên cứu phát triển của Công ty, phù hợp với nhu cầu thị
trường của các nhà máy chế biến tôm tẩm bột. SEAREFICO đã xuất khẩu 04 bộ IQF loại
này cho các nhà máy chế biến và cấp đông tôm tẩm bột của Nhật tại Indonesia.

‹ Thiết bị cấp đông IQF tầng sôi (Fluidized Belt Freezer): chuyên dùng để cấp đông
rau quả: dứa cắt khoanh, dứa vuông cờ, đu đủ, dưa, đậu,….

‹ Thiết bị cấp đông IQF lưới thẳng: được thiết kế chuyên dụng để cấp đông các loại sản
phẩm như tôm, nghêu, sò điệp, bạch tuộc, ....

‹ Thiết bị cấp đông IQF kiểu xoắn ốc: ngoài những ưu điểm như các thiết bị cấp đông
kể trên, thiết bị cấp đông IQF kiểu xoắn ốc còn thể giảm được hơn nửa diện tích lắp đặt;
hướng vào/ra của sản phẩm có thể thay đổi phù hợp với mặt bằng công nghệ.

‹ Băng chuyền hấp - làm mát: là thiết bị hấp các sản phẩm thủy sản và rau quả được sử
dụng trong dây chuyền sản xuất thức ăn nhanh, hàng giá trị gia tăng. Hiện tại, thiết bị
này được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy thủy sản, chế biến thực phẩm….

‹ Dây chuyền tẩm bột - chiên: là sản phẩm mới của Công ty bao gồm thiết bị tẩm bột
ướt, tẩm bột khô, tẩm bột gai và thiết bị chiên; toàn bộ được điều khiển bằng thiết bị vi
xử lý. Thiết bị được sử dụng để sản xuất hàng thủy sản, thực phẩm giá trị gia tăng như
tôm tẩm bột, cá tẩm bột,….

‹ Dàn ngưng tụ bay hơi cưỡng bức bằng thép không rỉ: là sản phẩm mới của Công ty
được sử dụng để giải nhiệt cho các hệ thống lạnh. Thiết bị này đáp ứng được yêu cầu sử
dụng ở các nhà máy tại các vùng gần biển hoặc nơi bị nhiễm mặn, nước bị phèn, nước
cứng làm giảm tuổi thọ của thiết bị và hệ thống lạnh.

‹ Máy đá vảy: được sản xuất bằng thép không rỉ, công suất đến 40 tấn/ngày, đạt tiêu
chuẩn vệ sinh thực phẩm, hiệu quả kinh tế, tiết kiệm và an toàn.

‹ Tủ đông gió: được sử dụng để cấp đông thủy sản và thực phẩm. Ưu điểm của sản phẩm
này là thời gian cấp đông nhanh, tiết kiệm điện năng do các ngăn cấp đông được thiết kế

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 20/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

độc lập, có thể hoạt động riêng lẻ và cho phép xoay vòng sản phẩm, vận hành đơn giản
và dễ dàng lắp đặt bổ sung vào hệ thống lạnh sẵn có.

‹ Tấm pannel cách nhiệt bằng vật liệu Polyurethane (PU): được sản xuất trên dây
chuyền hiện đại theo công nghệ của Âu Châu, hoàn toàn được tự động hóa từ khâu ra tôn
đến khâu đóng gói thành phẩm. Sản phẩm có qui cách, kích thước theo tiêu chuẩn hiện
nay của thế giới, có khả năng cách nhiệt cao gấp hai lần xốp trắng, giữ nhiệt lâu và ổn
định, chống cháy, không thấm nước hoặc hơi nước, khả năng chịu nén cao, tuổi thọ trên
20 năm. Chất lượng được kiểm soát theo tiêu chuẩn của Châu Âu.

‹ Dàn lạnh: được sử dụng trong ngành lạnh công nghiệp và điều hòa không khí, phù hợp
với khí hậu nhiệt đới. Dàn lạnh được sử dụng cho phòng lạnh, kho lạnh, kho mát, hầm
cấp đông, hệ thống điều hòa không khí trung tâm làm lạnh bằng nước.

‹ Một số sản phẩm khác: tủ đông tiếp xúc, thiết bị mạ băng, băng chuyên nạp liệu, bình
áp lực, bình ngưng ống chùm….

Hình ảnh một số sản phẩm và công trình lạnh công nghiệp SEAREFICO cung cấp và thi công:

IQF siêu tốc tấm phẳng IQF siêu tốc lưới

IQF tôm tẩm bột IQF tôm tẩm bột xuất khẩu

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 21/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

IQF thẳng IQF xoắn

Tủ đông gió Tủ đông tiếp xúc

Thiết bị hấp Thiết bị làm nguội

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 22/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Thiết bị mạ băng lưới Thiết bị mạ băng rung

Thiết bị áp lực Phòng máy

Tủ điện động lực và điều khiển Máy đá vảy

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 23/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

6.2. Dịch vụ cơ điện công trình (M&E)

Trong lĩnh vực Dịch vụ cơ điện công trình (M&E), SEAREFICO là một trong
những nhà thầu chính hàng đầu của Việt Nam có khả năng thắng thầu
quốc tế và thi công các công trình có vốn đầu tư nước ngoài theo những
tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe nhất, với hơn 60% các cao ốc và công trình
trọng điểm tại trung tâm TPHCM đều do Công ty thực hiện trong nhiều
năm qua. SEAREFICO nhận thầu trọn gói từ khâu tư vấn, thiết kế, cung
cấp thiết bị, thi công và bảo trì những công trình có quy mô lớn. Các hệ
thống M&E do SEAREFICO cung cấp bao gồm:

Lĩnh vực cơ (M): Hệ thống điều hòa không khí và thông gió trung tâm,
Hệ thống chữa cháy, Hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước, Hệ thống gas
trung tâm, Hệ thống thang máy và thang cuốn.

Lĩnh vực điện (E): Hệ thống điện động lực và điều khiển, Hệ thống
thông tin liên lạc và âm thanh nội bộ, Hệ thống an ninh và camera quan
sát, Hệ thống báo cháy, Hệ thống chiếu sáng bên trong và bên ngoài tòa
nhà, Hệ thống theo dõi giám sát và tự động hóa, điều khiển tòa nhà
(BMS).

Khách hàng của Công ty trong lĩnh vực cơ điện công trình M&E là các chủ
đầu tư công trình, các quỹ đầu tư, nhà thầu chính (trong và ngoài nước).
Công ty tập trung vào phân khúc thị trường cao cấp bao gồm các dự án
có quy mô lớn, chất lượng cao, yêu cầu kỹ thuật khắc khe như: cao ốc
văn phòng, khách sạn, khu nghỉ mát cao cấp 4 – 5 sao, căn hộ cao cấp,
siêu thị và trung tâm thương mại, các nhà máy dược phẩm GMP và bệnh
viện.

Địa bàn họat động của SEAREFICO chủ yếu là các thành phố lớn trong cả nước. Khối M&E của
SEAREFICO đảm nhận thị trường từ Nha Trang trở vào phía Nam, từ Nha Trang trở ra phía Bắc do
Công ty Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng (SEAREE) phụ trách.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 24/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

7. Hoạt động kinh doanh

7.1. Khách hàng và dự án tiêu biểu

Lĩnh vực Lạnh công nghiệp: Trong lĩnh vực Lạnh công nghiệp, khách hàng của
SEAREFICO là những công ty chế biến xuất khẩu thủy sản, thực phẩm lớn trong và ngoài nước.
Một số khách hàng tiêu biểu gồm:

Nước ngoài

PT.Lestari Magris – Indonesia Mycom Singapore Pte.Ltd – Singapore

PT.Tri Dewi Persada – Indonesia TND Food Processing Company – Thái Lan

Xakhalin seafood processing Joint–Venture – Nga

Ngành thủy sản trong nước

Cty CBTS và XNK Cà Mau (CAMIMEX) Cty CP Vĩnh Hoàn

Cty XNK Thủy sản Minh Phú – Cà Mau Cty CP Thực phẩm Xuất khẩu Vạn Đức

Cty CP Thủy sản Minh Hải – Cà Mau Cty TNHH XNK Thủy sản An Phát
(SAEPRODEX MINH HAI)

Cty TNHH Quốc Việt Cty NIGICO

Cty TNHH CBTS Út Xi – Sóc Trăng (UTXI CO.,LTD) Cty TNHH Thanh Hùng

Cty CP Thực phẩm Sao Ta – Sóc Trăng (FIMEX VN) Cty CP Hải sản Nha Trang (FISCO)

Cty Thủy sản Cửu Long – Trà Vinh


Cty TNHH Kim Anh – Sóc Trăng (KIM ANH CO.,LTD.)
(CUULONG SEAPRO)

Cty CP Đầu tư Thương mại Thủy sản –


Cty CP Thủy sản Sóc Trăng (STAPIMEX)
TPHCM (INCOMFISH)

Cty Xuất khẩu Thủy sản Miền Trung


Xí nghiệp Chế biến Thủy súc sản Cần Thơ (CAFATEX)
(SEAPRODEX DANANG)

Tổng Cty Lương thực miền Nam, nhà


Cty XNK Nông sản Thực phẩm An Giang (AFIEX)
máy CBTS Cầu Quan

Công ty CP Thủy Đặc Sản (SEASPIMEX) Công ty CP Thủy sản 4

Ngành thực phẩm – rau quả trong nước

Cty cổ phần Sữa Việt Nam (VINAMILK) Cty TNHH Hưng Phát

Tổng Cty Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn Cty Thực phẩm Đà Lạt Nhật Bản (DJF)
(SABECO)

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 25/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Xí nghiệp Chế biến Hàng xuất khẩu Cầu Tre – Cty XNK Ninh Thuận (FARIMEXCO)
Tp.HCM (C.T.E)

Cty CP Rau quả Tiền Giang (VEGETIGI) Cty Dịch vụ và XNK Hạ Long – Hải Phòng
(HALONG SIMEXCO)

BQLDA Đầu tư XD Trà Vinh - Tổng Công


Cty CP Hải Việt – Vũng Tàu (HAVICO)
ty Lương thực Miền Nam

Cty CP Hiệp Phát

Lĩnh vực Dịch vụ cơ điện công trình (M&E): SEAREFICO đã tham gia cung cấp thiết
bị và thi công nhiều công trình lớn, có vốn đầu tư của nước ngoài. Một số công trình tiêu biểu
gồm:

Khách sạn & Resort

Khách sạn Horizon Hà Nội

Khách sạn Park Hyatt Sài Gòn Furama Resort Đà Nẵng

Khách sạn Sheraton Sài Gòn Nam Hải Resort Hội An

Khách sạn Legend Sài Gòn Hội An River Park

Khách sạn Renaissance Riverside Sài Gòn Hồ Tràm Resort (Centuary)

Cao ốc văn phòng, Trường học

Trường Đại học RMIT, Nam Sài Gòn Cao ốc The Landmark, Tp.HCM

Cao ốc Melinh Point Tower, Tp.HCM Cao ốc Hanoi Tower, Tp.HCM

Cao ốc Saigon Trade Center Tòa nhà Eximbank Hà Nội

Cao ốc Saigon Tower, Tp.HCM Trung tâm Học liệu Đà Nẵng

Cao ốc FIDECO Tower, Quận 1, Tp.HCM

Bệnh viện & Nhà máy dược

Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ, Cần Thơ Nhà máy Dược OPV, Tp.HCM

Bệnh viện Từ Dũ, Tp.HCM Nhà máy Dược Sanofi, Tp.HCM

Bệnh viện Chợ Rẫy Nhà máy Dược Rovipharm GMP, Tp.HCM

Trung tâm tim mạch – Bệnh viện Trung ương Huế Trung tâm Vaccine Hà Nội & Đà Lạt

Bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng Bệnh viện Đại học Y dược T.p HCM

Căn hộ cao cấp Nhà máy

Cao ốc The Manor – Bitexco, Tp.HCM Nhà máy Vinamilk Tp.HCM và Đà Nẵng

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 26/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Cụm Vilas Nguyen Du Park Residences, Tp.HCM Nhà máy Foremost Dairy, Tp.HCM

Phú Gia Villas, Nam Sài Gòn Nhà máy Điện tử Samsung Vina, Tp.HCM

Hanoi Rose Garden Nhà máy Scavi Việt Nam, Tp.HCM

Đài phát thanh và truyền hình Trung tâm thể thao & Giải trí

Đài truyền hình HTV, Tp.HCM Sân vận động Phú Thọ, Tp.HCM

VTI – Việt Nam Telecom International, Tp.HCM Rạp chiếu phim Galaxy Nguyễn Du, Tp.HCM

Trạm phát sóng vệ tinh VTV, Hà Nội Hội trường Thống Nhất, Tp.HCM

Đài truyền hình Long An

Trung tâm thương mại và siêu thị

Thương xá Tax, Tp.HCM Superbowl Sài Gòn

Siêu thị CORA – Big C, An Lạc, Tp.HCM Trung tâm Thương mại Minh Sáng, Bình Dương
Siêu thị Coop Mart Siêu thị Big C Hải Phòng

7.2. Doanh thu và lợi nhuận của các sản phẩm/dịch vụ qua các năm

Tỷ lệ doanh thu của từng loại sản phẩm/dịch vụ trên tổng doanh thu:
Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008


Sản phẩm/
Dịch vụ Tỷ lệ trên Tỷ lệ trên Tỷ lệ trên
Doanh thu Doanh thu Doanh
tổng doanh tổng doanh tổng
thuần thuần thu thuần
thu thu doanh thu
Lạnh công nghiệp 125.707 33,5% 195.460 48,95% 197.439 50,39%
M&E 245.864 65,5% 194.767 48,77% 188.317 48,06%
Kinh doanh 2.408 0,6% 5.847 1,46% 5.298 1,35%
Doanh thu khác 1.471 0,4% 3.247 0,82% 759 0,19%
Tổng cộng 375.450 100% 399.321 100% 391.813 100%
Nguồn: SEAREFICO

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 27/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Biểu đồ cơ cấu doanh thu:

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Doanh thu
khác Doanh thu
Kinh doanh Kinh doanh khác Kinh doanh Doanh thu
Lạnh công khác
nghiệp
M&E M&E Lạnh công M&E
nghiệp Lạnh công
nghiệp

Tỷ lệ lợi nhuận gộp của từng loại sản phẩm/dịch vụ trên tổng lợi nhuận gộp:
Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008


Sản phẩm/
Dịch vụ Tỷ lệ trên Tỷ lệ trên Tỷ lệ trên
Lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận
tổng lợi tổng lợi tổng lợi
gộp gộp gộp
nhuận gộp nhuận gộp nhuận gộp
Lạnh công nghiệp 24.083 45,9% 38.925 61,14% 31.122 51,11%
M&E 27.445 52,3% 22.199 34,87% 28.162 46,25%
Kinh doanh 504 1,0% 1.696 2,66% 1.390 2,28%
Doanh thu khác 462 0,9% 842 1,33% 220 0,36%
Tổng cộng 52.494 100% 63.662 100% 60.894 100%
Nguồn: SEAREFICO
Biểu đồ cơ cấu lợi nhuận:

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008


Doanh thu Doanh thu
Kinh doanh khác Kinh doanh
khác Kinh doanh

M&E Lạnh công M&E Lạnh công


nghiệp Lạnh công M&E nghiệp
nghiệp

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 28/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

7.3. Nguyên vật liệu

Nguồn nguyên vật liệu: bao gồm máy móc thiết bị, phụ kiện và vật tư.

‹ Máy móc thiết bị: là các thiết bị dùng để thi công lắp đặt các thiết bị lạnh (mảng lạnh
công nghiệp) và các hệ thống trong các công trình xây dựng (mảng M&E), được
SEAREFICO nhập từ các nhà cung cấp nổi tiếng và có uy tín trên thế giới, bao gồm:

¾ Thiết bị lạnh, điều hòa không khí và thông gió: dùng để lắp đặt các hệ thống
thiết bị lạnh, hệ thống điều hòa không khí trong các máy cấp đông và hệ thống
lạnh/điều hòa trong các công trình xây dựng. Một số thiết bị chính gồm thiết bị làm
lạnh nước trung tâm (chiller), dàn lạnh, thiết bị điều hòa trung tâm VRV, thiết bị điều
hòa cục bộ, tháp giải nhiệt, máy nén lạnh, dàn ngưng tụ, quạt dàn lạnh, quạt thông
gió.... Các nhà cung cấp chính gồm có Carrier, Trane, York, Mycom, Vilter, Mc Quay,
Daikin, Mitsubishi, Hitachi, Fantech, Guntner, Zeihl-Abegg, Sud Electric.

¾ Thiết bị điện: bao gồm thiết bị đóng cắt điện, máy biến áp, máy phát điện.... Một số
nhà cung cấp chính gồm Schneider, ABB, Siemens, Legrand, GE, Mitsubishi, LG,
Thibidi, EMC, Cummin, Catephillar, Kohler, Pramac.

¾ Thiết bị điều khiển: gồm hệ thống an ninh CCTV, hệ thống âm thanh công cộng, hệ
thống tổng đài điện thoại, hệ thống điều khiển tự động tòa nhà, hệ thống điều khiển
chiếu sáng tự động, hệ thống mạng dữ liệu Internet.... Các hệ thống thiết bị này được
dùng để lắp đặt cho các hệ thống tương ứng trong các công trình xây dựng. Một số
nhà cung cấp chính là Bosch, Philips, Panasonic, Sanyo, TOA, Alcatel, Nortel, NEC,
Honeywell, Johnson Controls, Siemens, Lutron, Dynalite, Clipsal, Elite, Cisco, HP,
Krone, AMP.

¾ Thiết bị xử lý nước: gồm bơm nước, ống cấp nước, các hệ thống lọc, xử lý nước và
khử trùng. Các thiết bị này dùng để lắp đặt bơm nước cho hệ thống điều hòa trung
tâm, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước. Một số nhà cung cấp chính gồm Samlsom,
Grundfos, Ebara, NTT Fluid, Kelen, Dyzane, Agru, Tifoplast, Nhựa Bình Minh, Nhựa Đệ
Nhất.

¾ Thiết bị phòng cháy chữa cháy: gồm bình chữa cháy, bơm chữa cháy, hệ thống
điều khiển chữa cháy tự động, hệ thống báo cháy trung tâm. Các nhà cung cấp chính
gồm Eversafe, SRI, Grundfos, Samlsom, NTT Fluid, Tyco, Viking, Ampac, Honeywell,
Networks.

¾ Thang máy: được cung cấp bởi OTIS, Schindler.

‹ Phụ kiện: một số phụ kiện gồm băng tải bằng thép không rỉ, băng tải nhựa, thiết bị

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 29/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

truyền động, tấm trao đổi nhiệt, cửa trượt, đèn kho lạnh (dùng trong việc sản xuất thiết bị
cấp đông IQF, tủ đông, thi công kho lạnh) được cung cấp bởi Cambridge, Intralox,
Sumitomo, Siemens, Sew, Sam, Fermod, Kason...; đèn chiếu sáng, công tắc, ổ cắm (thi
công hệ thống điện, chiếu sáng) được cung cấp bởi Eglo, Philips, Thorn, Davis, Legrand,
Clipsal, Siemens, ABB, ...

‹ Vật tư: dùng để gia công, chế tạo các thiết bị, hệ thống trong các nhà máy chế biến
thủy sản như inox, thép tấm, nhôm, đồng, hóa chất, tôn mạ kẽm, tôn mạ màu, ống thép,
ống đồng. Đối với các vật tư này, Công ty mua lại từ các công ty trong nước như Việt
Quang, Gia Anh (inox) hoặc nhập khẩu từ nước ngoài. Riêng vật tư để sản xuất Panel
cách nhiệt chủ yếu từ nguồn nhập khẩu như: Nippon, Marubeni, Dow, Asahi, Basf (hóa
chất sản xuất Panel cách nhiệt); BNP (tôn mạ màu)....

Sự ổn định của các nguồn cung ứng nguyên vật liệu

Đối với các nguồn cung ứng máy móc thiết bị và phụ kiện:

SEAREFICO là một khách hàng lớn trong lĩnh vực cơ điện lạnh đối với các nhà cung cấp trong và
ngoài nước. Phần lớn thiết bị phụ kiện được nhập khẩu từ các nhà sản xuất, nhà cung cấp có tên
tuổi. Một số khác được mua từ các nhà cung cấp trong nước có hệ thống quản lý chất lượng theo
ISO 9001:2000 và phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật do SEAREFICO yêu cầu. SEAREFICO đã
thiết lập, xây dựng được quan hệ gắn bó với các nhà sản xuất và cung cấp thiết bị hàng đầu trên
toàn thế giới. Các nhà sản xuất và nhà cung cấp thiết bị ngược lại cũng duy trì quan hệ với
SEAREFICO và có những hoạt động hỗ trợ về kỹ thuật, đào tạo để cùng phát triển.

Những nhà cung cấp chiến lược như đều có những thỏa thuận về việc đảm bảo mức giá ổn định
trong năm và hỗ trợ SEAREFICO trong việc tham gia đấu thầu các dự án lớn. Các nhà cung cấp
khác cũng cam kết giữ giá đã chào cho các công trình trong suốt quá trình thực hiện dự án từ khi
đấu thầu đến lúc thực hiện. Tuy nhiên, trong những trường hợp biến động lớn, SEAREFICO phải
chủ động đàm phán với các nhà cung cấp và có biện pháp kịp thời để kiểm soát giá cả và kế
hoạch cung ứng nguyên vật liệu.

Đối với các nguồn cung ứng vật tư:

Giá dầu mỏ, thép và kim loại màu trên thế giới biến động gây ảnh hưởng đến giá các loại vật liệu
đầu vào có nguồn gốc từ kim loại, kim loại màu và chế phẩm từ dầu hỏa (tôn tráng kẽm, inox,
cáp điện, ống đồng, ống uPVC, ống PPR, ...) Công ty thường sử dụng. Để hạn chế rủi ro, Công ty
luôn có kế hoạch mua hàng cho dự án ngay sau khi trúng thầu và đàm phán với các nhà cung cấp
để thỏa thuận giữ giá. Bên cạnh đó, Công ty cũng có kế hoạch dự trữ vật liệu chiến lược được cập
nhật hàng quý và 06 tháng để đảm bảo tiến độ sản xuất và giao hàng (theo kế hoạch sản xuất
kinh doanh trong năm).

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 30/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Thuận lợi của việc gia nhập AFTA, ACFTA và WTO đối với nguồn cung cấp máy móc
thiết bị, phụ kiện và vật tư:

Sau khi Việt Nam gia nhập AFTA và WTO, các mặt hàng nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN
và WTO đã và sẽ có mức thuế nhập khẩu giảm dần. Trong cấu thành sản phẩm và dịch vụ của
Công ty, máy móc thiết bị và vật tư nhập khẩu thường chiếm khoảng 40% – 60% trên giá thành
sản phẩm. Thuế quan ưu đãi từ các nước ASEAN tạo ra nhiều cơ hội cho SEAREFICO trong việc sử
dụng các thiết bị, vật tư từ các nhà sản xuất hàng đầu trên thế giới có nhà máy đặt tại Malaysia,
Thái Lan, Singapore, Indonesia. Đồng thời Việt Nam cũng là thành viên của ACFTA (ASEAN–China
Free Trade Area) nên thuế suất hàng nhập khẩu từ Trung Quốc cũng sẽ giảm dần theo lộ trình
cam kết, giúp cho Công ty có thêm nhiều sự chọn lựa cho nguồn nguyên vật liệu đầu vào.

Ảnh hưởng của sự biến động giá nguyên vật liệu đến doanh thu và lợi
nhuận

Nguyên vật liệu (thiết bị, phụ kiện và vật tư) chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản xuất và dịch
vụ của Công ty (khoảng 50 – 70%), do đó, sự biến động giá nguyên vật liệu sẽ ảnh hưởng đến
kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Trong trường hợp giá nguyên vật liệu tăng nhưng giá
thành cung cấp sản phẩm dịch vụ không đổi sẽ làm giảm lợi nhuận của Công ty. Vì vậy, đối với
từng mảng hoạt động, Công ty luôn có những biện pháp để hạn chế sự ảnh hưởng của biến động
giá nguyên vật liệu đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, cụ thể như sau:

Đối với hoạt động sản xuất và lắp đặt hệ thống lạnh:

Nguyên vật liệu dùng trong việc sản xuất và lắp đặt hệ thống lạnh trong các nhà máy chế biến
thủy sản, nông sản, thực phẩm bao gồm 02 phần: máy móc thiết bị (máy nén lạnh, dàn lạnh, dàn
ngưng tụ, van gas, thiết bị điều khiển, băng tải các loại, thiết bị truyền động...) và vật tư (inox,
thép tấm, nhôm, đồng, hóa chất, tôn mạ màu...).

Máy móc thiết bị nhập khẩu từ những nhà cung cấp có uy tín trên thế giới với giá cả thường ít
biến động, một số thiết bị chính được nhà cung cấp xác nhận thay đổi giá trước 03 tháng và
thông thường được cố định trong vòng 01 năm. Tuy nhiên, Công ty vẫn thường xuyên tìm kiếm
các nhà cung cấp dự phòng với giá cạnh tranh hơn nhưng vẫn đảm bảo chất lượng bằng hoặc tốt
hơn.

Đối với các loại vật tư, giá cả thường biến động phụ thuộc vào giá sắt thép và kim loại màu trên
thị trường thế giới. Do đó, bộ phận cung ứng của Công ty luôn theo dõi cập nhật giá của thị
trường kim loại London Material Exchange (LME) và có kế hoạch dự trữ các vật tư chiến lược
(inox, hóa chất, tôn mạ màu, thép, dây cáp điện) theo kế hoạch (hàng quý hoặc 06 tháng). Bên
cạnh đó, đối với một số vật tư mua trong nước như van nước các loại, dây cáp điện, inox, thép,
đồng, motor điện, bơm nước..., Công ty luôn tìm kiếm ít nhất 02 nhà cung cấp để có mức giá

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 31/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

cạnh tranh, phương thức thanh toán và chất lượng phục vụ tốt nhất đồng thời đàm phán thời gian
thanh toán phù hợp với dự án (back-to-back), giảm số tiền ứng trước và, trong một số trường
hợp, yêu cầu nhà cung cấp cung cấp bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Đối với hoạt động thi công công trình cơ điện lạnh:

Khác với sản xuất, hoạt động thi công các dịch vụ cơ điện công trình M&E và LCN phục vụ theo
từng dự án với yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng khác nhau tùy quy mô và đặc điểm của
từng công trình, do đó, chủ trương của Công ty là duy trì chính sách không tồn kho đối với dự án
bởi việc tồn kho nguyên vật liệu để thực hiện nhiều dự án không phù hợp. Thay vào đó, Công ty
xây dựng các mối quan hệ lâu dài với các nhà cung cấp chính để cung ứng vật tư cho từng công
trình trên cơ sở hợp tác dài hạn. Một số nhà cung cấp chiến lược cũng cam kết cho Công ty mượn
hàng hóa giúp tăng tính chủ động khi triển khai thi công và chấp nhận trả lại vật tư thừa trong
công trình. Ngoài việc duy trì mối quan hệ đối tác với các nhà cung cấp chiến lược, Công ty cũng
cũng tìm kiếm các nhà cung cấp tiềm năng mới để đưa vào danh sách lựa chọn, nhằm mở rộng
nguồn và khả năng cung ứng cho công trình.

Trong hoạt động thi công, biến động giá tác động nhiều đến việc thực hiện công trình là các loại
vật tư như: cáp điện, ống thép, tôn tráng kẽm, thép tấm, thép hình, ống nhựa các loại.... Các
thiết bị nhập khẩu thông thường không biến động nhiều. Các máy móc thiết bị chính được các nhà
sản xuất thông báo cho Công ty theo bảng giá chuẩn, hệ số giá cho từng năm và mọi điều chỉnh
đều được báo trước từ 1 – 3 tháng.

Các biện pháp chung để hạn chế sự ảnh hưởng của biến động giá nguyên vật liệu:

Nếu như các thiết bị nhập khẩu ít biến động hoặc việc điều chỉnh giá luôn được nhà cung cấp báo
trước 1 – 3 tháng thì nguyên vật liệu như sắt thép, kim loại màu, nhựa, hóa chất và sản phẩm
khác có nguồn gốc từ đầu mỏ thường xuyên biến động theo nhu cầu xây dựng và tình hình kinh
tế chính trị trên thế giới. Khi thực hiện các hợp đồng trọn gói không điều chỉnh giá, SEAREFICO
phải thống nhất giá với các nhà cung cấp trong quá trình đấu thầu và thương thảo hợp đồng. Sau
khi ký hợp đồng, Công ty mua vật tư một lần đủ dùng cả công trình, cho phép nhà cung cấp giao
hàng từng phần và không điều chỉnh giá.

Bên cạnh đó, để đối phó với tình hình biến động giá cả trên thế giới và thị trường trong nước của
các nguyên vật liệu hay biến động, Công ty đã đăng ký thành viên của các diễn đàn và trang web
về giá cả của các nguyên vật liệu chính (kim loại màu, hóa chất, hạt nhựa) để nhận và theo dõi
thông tin hàng ngày, hàng tuần khi giá cả trên thế giới biến động. Bộ phận mua hàng, đấu thầu
và quản lý kho luôn phối hợp chặt chẽ, cập nhật thông tin cho nhau về tình hình giá cả, khả năng
của các nguồn cung ứng và tồn kho của Công ty.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 32/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Với lộ trình cắt giảm thuế suất nhập khẩu (AFTA và WTO), Công ty từng bước chuyển sang mua
hàng nhập khẩu từ các đại lý chính thức ở Việt Nam để có thời gian giao hàng nhanh, phương
thức thanh toán linh hoạt và hỗ trợ sau bán hàng.

Sau nhiều năm hợp tác tốt đẹp, nhiều nhà cung cấp đã đồng ý chuyển sang các phương thức
thanh toán theo nguyên tắc back–to–back (trách nhiệm đối ứng) và tăng cường hỗ trợ cho Công
ty như mua hàng trả chậm hoặc gối đầu, cho thanh toán bằng L/C trả chậm hoặc thanh toán sau
khi nhận hàng.

Khi thị trường biến động, năm 2008, các hợp đồng do công ty ký kết đều thực hiện theo phương
thức cho phép điều chỉnh giá để giảm thiểu rủi ro cho nhà thầu.

7.4 Chi phí sản xuất, bán hàng và quản lý

Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Quý 2/2009

Khoản mục % % % %
doanh doanh doanh doanh
Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị
thu thu thu thu
thuần thuần thuần thuần
Giá vốn hàng
322.956 86,0% 335.659 84,0% 330.919 84.5% 147.739 85,96%
bán
Chi phí bán hàng 420 0,1% 582 0,1% 768 0.2% 241 0,14%
Chi phí quản lý
26.245 7,0% 30.662 7,7% 32.371 8.3% 13.690 7,97%
doanh nghiệp
Tổng cộng 349.621 93,1% 366.903 91,9% 364.058 92.9% 161.670 94,07%
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán của SEAREFICO

Tỷ lệ chi phí quản lý


Tỷ lệ giá vốn hàng Tỷ lệ chi phí bán hàng/doanh
doanh nghiệp/doanh thu
bán/doanh thu thuần thu thuần
thuần

86% 0,20% 8,40%


0,18% 8,20%
86% 0,16% 8,00%
0,14% 7,80%
85% 7,60%
0,12%
7,40%
85% 0,10%
7,20%
0,08% 7,00%
84% 0,06% 6,80%
0,04% 6,60%
84%
0,02% 6,40%
83% 0,00% 6,20%
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Quý 2/2009 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Quý 2/2009 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Quý 2/2009

Tỷ lệ chi phí (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý) trên doanh thu giảm dần từ năm
2006 đến 2007 (từ 93,1% năm 2006 xuống còn 91,9% năm 2007) do có sự giảm đáng kể của tỷ

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 33/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

lệ giá vốn hàng hàng bán trên doanh thu (từ 86% năm 2006 xuống còn 84% năm 2007). Việc
giảm tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu là một tín hiệu tốt đối với việc kiểm soát chặt chẽ chi
phí, một trong những mục tiêu dài hạn mà Công ty hướng đến. Năm 2008, do ảnh hưởng của tình
hình lạm phát chung và đặc biệt là các vật liệu xây dựng nhưng nhờ Công ty quản lý tốt chi phí
nên tỷ trọng chi phí so với doanh thu thuần tăng không đáng kể.

Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu chiếm tỷ lệ nhỏ và ổn định ở mức thấp trong những năm
qua (chiếm 0,1% – 0,2% trên doanh thu thuần). Thực tế đây là chi phí bán hàng của Bộ phận
Kinh doanh sản phẩm Panel và kinh doanh khác, riêng các chi phí marketing và bán hàng của các
công trình đã được hạch toán vào công trình để tính toán hiệu quả của từng hợp đồng.

Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu có xu hướng tăng (từ 7,0% năm 2006 lên 7,7%
năm 2007 và 8,3% năm 2008) do nhu cầu đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh trong những
năm vừa qua (chi phí marketing) và việc cải cách tiền lương để Công ty có thể cạnh tranh hơn và
thu hút được nguồn nhân lực chất lượng từ bên ngoài. Tuy nhiên, Công ty cũng đặt mục tiêu kiểm
soát chi phí quản lý doanh nghiệp, đảm bảo tỷ lệ hợp lý, hướng đến xu hướng ổn định trong hoạt
động quản trị Công ty, góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Hiện tại, tỷ lệ lợi nhuận trước thuế trên doanh thu năm 2007 của Công ty đạt 7,7% và năm 2008
tuy được đánh giá là năm có nhiều khó khăn nhưng Công ty vẫn đạt gần 6%. Công ty cũng đặt ra
mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua việc kiểm soát chặt chẽ chi phí để
đạt được kế hoạch lợi nhuận trong các năm tới.

7.5 Trình độ công nghệ

Lạnh công nghiệp:

Trình độ công nghệ của SEAREFICO trong lĩnh vực lạnh công nghiệp thể hiện ở khả năng thiết kế
các hệ thống lạnh hoàn chỉnh, sản xuất những thiết bị cấp đông và những thiết bị chuyên dùng
trong ngành chế biến thủy sản, thực phẩm... phù hợp với với những nhu cầu khác nhau của từng
khách hàng. Các thiết bị và hệ thống lạnh công nghiệp do SEAREFICO cung cấp đạt các tiêu
chuẩn vệ sinh thực phẩm và các tiêu chuẩn của thế giới về quản lý vệ sinh an toàn thực dược
phẩm như HACCP, FDA, GMP... là những tiêu chuẩn bắt buộc để xuất khẩu thủy sản và thực dược
phẩm sang các nước phát triển như châu Âu, Mỹ, Nhật.

Các thiết bị chính trong những hệ thống cấp đông IQF và những sản phẩm lạnh công nghiệp khác
(dàn lạnh, máy nén...) được SEAREFICO nhập khẩu từ những nhà cung cấp hàng đầu trên thế
giới. Thiết bị cấp đông của SEAREFICO được nghiên cứu và cải tiến với nhiều loại băng tải đa
dạng thích hợp với các chủng loại và kích cỡ khác nhau của nguyên liệu đầu vào, cấp đông được
nhiều loại sản phẩm với cùng một thiết bị cấp đông. Khả năng chế tạo theo yêu cầu (customized)

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 34/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

chính là điểm làm nên sự khác biệt của SEAREFICO với sản phẩm của các đơn vị khác trong nước
và nước ngoài. Nguyên lý Impingement được áp dụng cho các thiết bị cấp đông kiểu belt lưới và
tấm phẳng, thiết bị tái đông, thiết bị hấp. Thiết bị cấp đông nhanh IQF áp dụng nguyên lý
Impingement cho phép giảm thời gian cấp đông còn một nửa, giảm hao hụt trọng lượng sản
phẩm cấp đông và giảm kích thước thiết bị và nhờ vậy giảm được suất đầu tư trên đơn vị sản
phẩm cấp đông.

Bên cạnh đó, SEAREFICO có khả năng tự chế tạo những tủ điều khiển tự động PLC (Programable
Logic Control – Bộ điều khiển luận lý lập trình được) bao gồm tủ điều khiển hệ thống điện, tủ điều
khiển hệ thống lạnh.... Do đó, việc điều khiển toàn bộ những hệ thống (điện, lạnh...) do
SEAREFICO thiết kế có thể được thực hiện tập trung và tự động hóa hoàn toàn thông qua những
giao diện điều khiển thân thiện và dễ sử dụng.

Ngoài ra, SEAREFICO cũng tự thiết kế phát triển hệ thống giám sát vận hành và quản lý điện năng
tiêu thụ của nhà máy FMS (Factory Monitoring System), đã được lắp đặt thành công tại một số
nhà máy CBTS tại miền Tây.

M&E: Lĩnh vực M&E chủ yếu là cung cấp dịch vụ và lắp đặt, do đó trình độ công nghệ tập trung
ở khâu thiết kế hệ thống, quản lý dự án và trình độ thi công. Khâu thiết kế hệ thống là một trong
những khâu quan trọng luôn được SEAREFICO chú trọng cải tiến ngày một tốt hơn từ thiết kế sơ
bộ hệ thống đến thiết kế chi tiết từng thành phần. Công ty có đội ngũ kỹ sư nhiều năm kinh
nghiệm, thông thạo ngoại ngữ, thường xuyên làm việc với các chuyên gia nước ngoài, có kinh
nghiệm quản lý thi công, có khả năng thiết kế tốt, có thể đảm nhận việc nghiên cứu phát triển các
phần mềm điều khiển thiết bị, đảm bảo tính đồng bộ các chuẩn giao tiếp giữa các thiết bị trong hệ
thống M&E. Về mặt quản lý dự án, SEAREFICO luôn chú trọng việc ứng dụng công nghệ thông tin
vào quản lý bằng việc sử dụng những phần mềm quản lý chuyên nghiệp nhằm đảm bảo dự án
được kiểm soát chặt chẽ và hoàn thành đúng tiến độ cam kết. Hiện tại, SEAREFICO có khả năng
thiết kế và thi công những dự án lớn, những dự án nước ngoài với những tiêu chuẩn kỹ thuật khắt
khe nhất. Điều này được thể hiện qua những dự án lớn mà SEAREFICO luôn nằm trong top các
nhà thầu được chọn thực hiện.

Sản xuất Panel cách nhiệt: Nhà máy Panel được trang bị các dây chuyền, máy móc thiết
bị theo công nghệ mới nhất của Châu Âu, hiện đại nhất trong khu vực Đông Nam Á theo quy trình
sản xuất panel cách nhiệt Polyurethane (PU) không liên tục. Các tấm Panel cách nhiệt bằng vật
liệu PU do SEAREFICO chế tạo có chiều dày đến 200mm và chiều cao đến 12M, chất lượng sản
phẩm bằng hoặc tốt hơn các nhà sản xuất khác trong khu vực ASEAN, dùng để lắp ráp kho lạnh,
hầm cấp đông, kho mát... đã được hiệp hội ICI – Singapore đánh giá cao về tiêu chuẩn chất
lượng và thẩm mỹ. Dây chuyền máy móc của Nhà máy Panel bao gồm:

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 35/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Năm
Dây Năm
Số Xuất đưa Công suất Công suất vận
chuyền/ Công dụng chế
lượng xứ vào sử thiết kế hành hiện tại
Thiết bị tạo
dụng
Cắt tôn
Dây chuyền Anh, cuộn thành 200.000
70.000 m2/năm
cắt, cán sóng 1 Hàn tấm và cán 2002 2002 m2/năm
tôn Quốc sóng cài đặt
vi lý
Phun hoá
Máy phun 60.000 m2/năm
chất tạo Chỉ chế tạo cửa
foam PU cao 2 Ý 1991 1991
foam PU áp và Panel ngắn
áp OMS
lực cao
Phun hoá
Máy phun
chất tạo 120.000
foam cao áp 2 Ý 2008 2008 70.000m2/năm
foam PU áp m2/năm
Cannon
lực cao
Máy ép khuôn Gia nhiệt, 80.000 m2/năm
bằng thủy lực 1 Anh định hình 2001 2001 70.000 m2/năm
Autopress foam PU
Dây chuyền Đóng gói 200.000
đóng gói 1 Ý panel thành 2002 2002 m2/năm 70.000 m2/năm
ROBOPACK phẩm
Hệ thống cần
Vận chuyển
cẩu lớn và Anh, Cẩu lớn: 5T Cẩu lớn: 5T
nguyên vật
nhỏ (có giác 2 Hàn 2001 2001
liệu, thành Cẩu nhỏ: 3,2T Cẩu nhỏ: 3,2T
hút chân Quốc
phẩm, ...
không)
Nguồn: SEAREFICO
Để đáp ứng kế hoạch phát triển của Công ty trong thời gian đến, tháng 11/2008 Nhà máy Panel
đã đầu tư thêm máy phun PU áp lực cao CANNON của Ý với công suất gấp đôi máy phun OMS
hiện có, nhằm tăng sản lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm và giảm
giá thành sản xuất.

Công suất lý thuyết của Nhà máy Panel hiện nay là 80.000 m2 panel/năm (02 ca), thực tế khoảng
65.000 m2 và có thể sản xuất các tấm panel cao đến 12 mét, phục vụ cho nhu cầu xây dựng và
kinh doanh các kho lạnh qui mô lớn trang bị các phương tiện bốc xếp tiên tiến.

Theo kế hoạch đến quý 3 năm 2009 Công ty sẽ hoàn thành đầu tư thêm dây chuyền mới để đổi
mới công nghệ và mở rộng công suất lên 120.000 m2/năm (2 ca) dựa trên các thiết bị hiện có và
mua sắm bổ sung (máy ép, máy phun cao áp mới, cụm máy cán tole theo profile mới). Việc đầu
tư này để đón đầu nhu cầu xây dựng kho lạnh sẽ tăng lên trong thời gian tới do theo lộ trình
WTO, từ ngày 1/1/2009 nhà nước sẽ dỡ bỏ mọi hạn chế trong việc phân phối, các tập đoàn bán lẻ
hàng đầu thế giới sẽ nhanh chóng thâm nhập vào thị trường Việt nam.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 36/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

7.6 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

Mục tiêu của Công ty trong việc nghiên cứu phát triển sản phẩm mới

‹ Tạo nên lợi thế cạnh tranh cho Công ty trên thị trường bằng việc nghiên cứu, thiết kế và
chế tạo các sản phẩm mới có chất lượng tương đương hàng ngoại nhập nhưng giá cả rẻ
hơn.

‹ Tăng lợi nhuận, lợi thế cạnh tranh khi đấu thầu và bán sản phẩm mới hoặc sản phẩm cải
tiến thay vì chỉ kinh doanh thuần túy sản phẩm nhập khẩu cùng loại do có sự đầu tư chất
xám, tăng tỷ lệ nội địa hóa để giảm giá thành sản phẩm.

‹ Cung cấp cho khách hàng trong nước những sản phẩm và giải pháp trọn gói phù hợp với
điều kiện sản xuất của từng doanh nghiệp do khả năng thiết kế chế tạo theo yêu cầu
riêng của từng khách hàng.

Thành tựu đạt được của việc nghiên cứu phát triển sản phẩm mới trong
những năm qua

‹ Kể từ năm 1999 – 2000, việc cho ra đời thiết bị cấp đông nhanh IQF thẳng đầu tiên do
SEAREFICO chế tạo cung cấp cho Công ty Fisco Nha Trang và IQF xoắn cho Seaprodex
Minh Hải mở ra một giai đoạn phát triển mới cho Searefico, từ chỗ phụ thuộc vào các nhà
cung cấp nước ngoài chuyển sang cung cấp giải pháp trọn gói cho khách hàng với phần
lớn thiết bị do Công ty chế tạo. Tiếp sau đó là sự ra đời của nhiều chủng loại sản phẩm
mới khác, cung ứng cho nhiều nhà máy chế biến thủy sản tại Việt Nam đã góp phần đem
lại sự tăng trưởng vượt bậc về doanh thu và lợi nhuận cho Công ty. Bên cạnh đó, việc ra
đời sản phẩm mới với chất lượng tương đương hàng ngoại nhập còn là sự khẳng định về
thương hiệu sản phẩm của SEAREFICO trên thị trường ngành chế biến thủy sản tại Việt
Nam.

‹ Năm 2005, chế tạo thành công băng chuyền cấp đông siêu tốc kiểu tấm phẳng công suất
đến 1200kg/hrs.

‹ Năm 2006, chế tạo thành công cối đá vảy công suất đến 40MT/ngày.

‹ Năm 2007, chế tạo thành công IQF cấp đông tôm tẩm bột và thiết bị hấp công suất đến
1000 kg/h.

‹ Sự ra đời của sản phẩm mới đã góp phần tạo nên vị thế cạnh tranh số một của
SEAREFICO trong các dự án lớn, mang lại cho Công ty ngày càng nhiều hợp đồng trọn gói
trong lĩnh vực Lạnh công nghiệp.

‹ Sản phẩm mới do SEAREFICO chế tạo không những đáp ứng được những yêu cầu cao của
Châu Âu, Nhật, Mỹ trong công nghệ chế biến thực phẩm mà còn có những cải tiến, thay

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 37/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

đổi để phù hợp với đặc điểm riêng của từng nhà máy chế biến thủy sản Việt Nam, đáp
ứng được xu thế đầu tư kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng xuất khẩu có giá trị gia tăng
của nhiều doanh nghiệp chế biến thủy sản những năm gần đây.

‹ Một số sản phẩm mới được xuất khẩu sang thị trường Indonesia, Singapore trong những
năm 2002 – 2004, tuy không nhiều nhưng đã góp phần quảng bá thương hiệu
SEAREFICO với thị trường nước bạn, tạo điều kiện tốt cho việc xuất khẩu sản phẩm trong
những năm tiếp theo.

‹ Sự xuất hiện các sản phẩm mới chế tạo bởi SEAREFICO đã làm phong phú thêm chủng
loại sản phẩm cho ngành Cơ Điện Lạnh Việt Nam, tạo ra động lực phát triển cho các
doanh nghiệp cơ điện lạnh Việt Nam trong việc chế tạo các sản phẩm nội địa thay thế
hàng nhập khẩu.

‹ Sản phẩm mới của SEAREFICO đã phá bỏ thế độc quyền cung cấp máy móc thiết bị phục
vụ ngành chế biến thủy sản của các nhà cung cấp nước ngoài, kéo giảm đáng kể chi phí
đầu tư ban đầu của các nhà máy chế biến thủy sản và thực phẩm, giúp cho các nhà đầu
tư trong nước có thêm nhiều sự chọn lựa.

7.7 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm

Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng

Với nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh cũng như đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất
lượng sản phẩm và dịch vụ phục vụ khách hàng, Công ty đã tiến hành xây dựng Hệ thống Quản lý
Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Tháng 8/2002, Công ty đã nhận được giấy chứng
nhận ISO 9001:2000 do BVQI cấp.

Hệ thống quản lý chất lượng của Công ty do Tổng Giám đốc kiêm QMR (Đại diện quản lý chất
lượng) phụ trách, được duy trì và cải tiến liên tục trong nhiều năm qua, đến nay đã thực sự trở
thành xương sống của mọi hoạt động liên quan đến chất lượng và thỏa mãn khách hàng.

Đối với từng hoạt động sản xuất kinh doanh (Lạnh công nghiệp, M&E, sản xuất Panel cách nhiệt),
Công ty có những quy trình sản xuất kinh doanh, kiểm tra và nghiệm thu tương ứng nhằm giảm
thiểu tối đa những sai sót, đảm bảo chất lượng sản phẩm, công trình đáp ứng yêu cầu của khách
hàng và đảm bảo đúng tiến độ đã cam kết với khách hàng.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 38/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Cuối năm 2006, Công ty kết hợp với công ty phần mềm IDTI (USA) triển khai xây dựng và áp
dụng hệ thống ISO điện tử để thiết lập và quản lý các quy trình (Work flow), biểu mẫu (E-form)
và dữ liệu điện tử. Đến nay, các tài liệu và hồ sơ chất lượng sẽ được khởi tạo, quản lý, phê duyệt
và lưu trữ trên trang Web nội bộ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng và chia
sẻ dữ liệu trong toàn Công ty.

Bộ phận kiểm tra chất lượng

Bộ phận kiểm tra chất lượng của Công ty đảm nhận việc đảm bảo chất lượng và sự chính xác đối
với các sản phẩm (lạnh công nghiệp, panel cách nhiệt), thiết bị đo lường và các công trình cơ
điện.

Đối với sản phẩm, bộ phận kiểm tra chất lượng luôn lập kế hoạch kiểm tra tất cả các khâu từ kiểm
tra vật tư, thiết bị, bán thành phẩm và nghiệm thu sản phẩm hoàn chỉnh, phân công cho các cán
bộ kiểm tra chất lượng thực hiện và báo cáo với phụ trách kiểm tra chất lượng. Những vật tư,
thiết bị, bán thành phẩm và thành phẩm không đạt tiêu chuẩn sẽ được báo cáo đến bộ phận liên
quan để sửa chữa, khắc phục hoặc loại bỏ trước khi được chuyển sang công đoạn kế tiếp. Bên
cạnh đó, đối với các thiết bị đo lường, bộ phận kiểm tra chất lượng thực hiện kiểm định định kỳ
theo quy định, kể cả những thiết bị không nằm trong danh mục bắt buộc phải kiểm định, hiệu
chỉnh của Nhà nước.

Đối với việc thi công công trình, bộ phận kiểm tra chất lượng thực hiện việc kiểm tra, giám sát thi
công, giám định kỹ thuật và lập các báo cáo nghiệm thu và bàn giao. Ngoài ra, chất lượng thi
công được thẩm định và giám sát bởi nhiều bên và qua nhiều giai đoạn: thiết kế được chủ đầu tư
nghiệm thu và xác nhận; thi công được kiểm tra bởi các đơn vị giám sát độc lập do nhà thầu chỉ
định hoặc Công ty tự thuê khi có thêm thầu phụ; công trình thi công được nghiệm thu từng hạng
mục sau đó nghiệm thu hoàn thành công trình bởi các bên: chủ đầu tư, giám sát thi công, phụ
trách thi công và thiết kế.

7.8 Hoạt động Marketing và quan hệ công chúng

Hoạt động Marketing

Hoạt động kinh doanh và tiếp thị luôn được sự quan tâm thường xuyên và sâu sát của các cấp
lãnh đạo Công ty. Chiến lược Marketing của công ty là Marketing trực tiếp. Ngoài việc gởi tài liệu
giới thiệu, quảng cáo qua thư từ, catalog, cán bộ kinh doanh của Công ty thường trực tiếp đi gặp
khách hàng thông qua những lần hội thảo, thăm viếng hoặc trao đổi trực tiếp qua điện thoại.
Ngoài ra, Công ty cũng tổ chức các chuyến đi tiếp thị, thăm viếng khách hàng nước ngoài để xúc
tiến hoạt động xuất khẩu sang các nước trong khu vực như Malaysia, Indonesia, Singapore.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 39/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

SEAREFICO không chỉ bán sản phẩm mà còn cung cấp các giải pháp công nghệ và dịch vụ trọn
gói. Công ty chủ trương chia sẻ kinh nghiệm và giá trị của Công ty với khách hàng bằng cách
tham gia bàn bạc thảo luận, tư vấn, góp ý cho khách hàng ngay từ khi dự án mới triển khai
nghiên cứu khả thi cho đến khi công trình được hoàn thành đưa vào sử dụng, mang lại giá trị lâu
dài cho khách hàng.

Hướng đến khách hàng, Công ty luôn xem thành công của khách hàng cũng là thành công của
Công ty và xây dựng mối quan hệ hợp tác cùng có lợi với khách hàng với khẩu hiệu "Luôn đi cùng
sự phát triển của bạn".

Do hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ với những sản phẩm, công trình có hàm lượng kỹ
thuật và công nghệ cao, SEAREFICO không tiếp thị một cách đại chúng mà tập trung chủ yếu vào
đối tượng nhóm khách hàng tiềm năng, khách hàng được lựa chọn. Công ty xây dựng hình ảnh và
phát triển thương hiệu của mình bằng các hình thức sau:

‹ Tham gia vào các tổ chức, hiệp hội trong và ngoài nước như:

¾ Trong nước: Hiệp hội Địa ốc Tp.Hồ Chí Minh, Hội doanh nghiệp trẻ Tp.Hồ Chí Minh,
Hiệp hội Thủy sản Việt Nam (VASEP), Hiệp hội lạnh và điều hòa không khí Việt Nam,
Hội các nhà quản trị doanh nghiệp (VACD).

¾ Ngoài nước: Hội lạnh quốc tế (IIR), Hiệp hội kỹ sư lạnh và điều hòa không khí Hoa Kỳ
(ASHRAE), Hiệp hội kho lạnh quốc tế (IRAW).

‹ Tổ chức, đồng tổ chức hoặc tài trợ các hội thảo chuyên ngành Lạnh công nghiệp và điều
hòa không khí.

‹ Quảng cáo sản phẩm trên các tạp chí chuyên ngành như: Tạp chí Thương mại Thủy sản,
Thời báo Kinh tế Sài Gòn....

‹ Trưng bày sản phẩm, quảng bá thương hiệu tại các hội chợ như: hội chợ triển lãm
Vietfish, hội chợ chuyên ngành cơ điện lạnh và xây dựng, địa ốc …

‹ Xây dựng trang web quảng bá thương hiệu với nhiều thông tin và hình ảnh về Công ty, về
sản phẩm và phản ánh các sự kiện trong quá trình hoạt động.

‹ Giới thiệu, tham quan nhà máy, tham quan công trình do Công ty thực hiện. Tranh thủ sự
giới thiệu, tham khảo ý kiến của các chuyên gia và doanh nhân uy tín trong ngành.

Hoạt động quan hệ công chúng

Cùng với việc phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao đời sống người lao động, Công ty còn
thường xuyên tham gia các hoạt động xã hội nhằm thể hiện sự quan tâm chia sẽ của Công ty đến
lợi ích cộng đồng như:

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 40/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

‹ Tài trợ học bổng cho các sinh viên Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách Khoa Đà Nẵng.

‹ Trực tiếp tham gia các hoạt động xã hội, cứu trợ thiên tai, lũ lụt, ủng hộ đồng bào nghèo,
đồng bào các dân tộc thiểu số Tây Nguyên qua những chuyến đi từ thiện.

‹ Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông về các sự kiện quan trọng của Công ty như:
khi nhận được các chứng chỉ hoặc giải thưởng chất lượng, giới thiệu sản phẩm mới, dự án
đầu tư mới, lễ ký kết các hợp đồng quan trọng, khánh thành nhà máy, đón nhận Huân
chương Lao động….

‹ Kết hợp việc tuyển dụng nhân sự với quảng bá thương hiệu.

Hoạt động quảng bá thương hiệu

Trước khi cổ phần hóa, Công ty là một đơn vị thành viên của Tổng công ty Thủy sản Việt Nam,
thương hiệu SEAREFICO là sự kế thừa và phát triển của thương hiệu SEAPRODEX. Logo

với màu đỏ đặt trên nền xanh tượng trưng cho cho 2 trạng thái
nóng lạnh – trạng thái thu nhiệt và nhả nhiệt trong kỹ thuật lạnh và điều hòa không khí.

Hơn 60% cao ốc, khách sạn và căn hộ cao cấp ở trung
tâm Thành phố Hồ Chí Minh (Quận 1) do SEAREFICO thi
S INCERITY
Trung thực, thẳng thắn

công lắp đặt phần cơ điện lạnh và điều hòa không khí.
Vì vậy, suốt một thời gian dài logo SEAREFICO được đặt
E XCELLENCE
Luôn luôn hoàn thiện

A
tại các công trình này như khẳng định giá trị bền vững CTIVENESS
của SEAREFICO. Chủ động trong công việc

Logo Công ty được sử dụng nhất quán trong các bảng


hiệu Công ty, bảng hiệu công trường, trên website, đồng
R ESPONSIBILITY
Sẵn sàng nhận trách nhiệm

phục, bì thư, giấy tiêu đề....

Logo của Công ty không chỉ khẳng định thương hiệu của
E DUCATION
Luôn học hỏi phát triển

F
AIRNESS
SEAREFICO trên thương trường mà còn thể hiện 09 giá Khách quan, công bằng, minh
trị văn hóa đặc trưng của SEAREFICO. Hằng năm, Công bạch

I
ty tổ chức bình bầu 09 cá nhân xuất sắc là đại diện tiêu NNOVATION
Sáng tạo, đổi mới
biểu cho 09 giá trị văn hóa cốt lõi này nhằm cổ súy cho

C
các giá trị SEAREFICO.
OOPERATION
Đoàn kết, đối thoại và hợp tác

O BJECTIVE
Hướng tới mục tiêu và kết quả

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 41/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Chiến lược sản phẩm

Chính sách của Công ty là đưa ra thị trường những sản phẩm có chất lượng cao và có tính năng
ưu việt hơn các sản phẩm nhập khẩu hiện có trên thị trường với giá cả hợp lý. Chính sách tiếp thị
của SEAREFICO hướng vào phân tích đặc điểm của người tiêu dùng: tiêu chuẩn kỹ thuật, sự phù
hợp với điều kiện vận hành tại Việt Nam, độ bền và giá cả hợp lý, dễ cải tiến, thay thế, sửa đổi.

Nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao tỷ lệ nội địa hóa và giảm giá thành sản phẩm là chiến
lược chủ đạo của Công ty. Công ty dành một khoản chi thích đáng trong ngân sách hàng năm để
đầu tư cho công tác nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, với mục tiêu luôn đi trước các đối thủ
cạnh tranh khác trong nước và nhanh chóng đáp ứng các nhu cầu ngày càng đa dạng của khách
hàng.

Công ty đã từng bước phân công lại sản xuất theo năng lực của các nhà máy và nhu cầu của thị
trường khu vực, hợp lý hóa việc đầu tư mua sắm thiết bị.

Ngoài những sản phẩm trong ngành Lạnh công nghiệp, Công ty đã và đang phát triển thêm một
số sản phẩm khác như: hệ thống quản lý vận hành nhà máy (FMS), thiết bị chế biến rau quả,
rượu bia nước giải khát, bánh kẹo, các thiết bị trong ngành dược phẩm và y tế.

Sản phẩm của Công ty nhiều năm liền được bầu chọn là sản phẩm chất lượng cao, thương hiệu uy
tín (Huy chương vàng hội chợ, Cúp vàng Thương hiệu Việt).

Chiến lược giá

Giá bán được điều chỉnh khi có biến động giá cả đầu vào, khi thay đổi công nghệ, định mức, khi
cải tiến thay đổi thiết kế cũng như nhân tố bên ngoài khác. Giá bán được quyết định bởi Tổng
Giám đốc và các Giám đốc Khối, Giám đốc Đơn vị thành viên hoặc Giám đốc kinh doanh tùy theo
phân cấp ủy quyền trong nội bộ Công ty.

Giá cả được xây dựng linh hoạt tùy thuộc vào đặc điểm của từng dự án, tùy thuộc vào mối quan
hệ khách hàng, địa bàn hoạt động và các chính sách ưu đãi khác. Nhờ thường xuyên cải tiến kỹ
thuật, giảm giá thành sản xuất, tiết kiệm chi phí và nâng cao năng lực quản lý nên Công ty có
được chính sách giá cả cạnh tranh nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và tiến độ thực
hiện.

Giá cả các sản phẩm và dịch vụ của Công ty được xây dựng dựa theo các tiêu chí sau:

‹ Loại sản phẩm và dịch vụ. Ưu tiên theo phân khúc thị trường. Phù hợp với định hướng
chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty.

‹ Nhóm khách hàng:

¾ Nhóm khách hàng đại lý và nhà thầu;

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 42/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

¾ Nhóm khách hàng truyền thống và khách hàng tiềm năng;

¾ Các khách hàng khác.

‹ Số lượng mua: mua số lượng nhiều có chiết khấu và các chính sách ưu đãi khác tùy thuộc
vào hợp đồng hoặc thỏa thuận trực tiếp giữa Công ty và khách hàng.

‹ Điều kiện thanh toán và các điều kiện khác.

Chiến lược tiêu thụ

Để tập trung nguồn lực nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn và tránh sự chồng chéo trùng lắp,
Công ty phân chia địa bàn kinh doanh theo vùng như sau:

‹ Khu vực miền Nam (từ Nha Trang trở vào): Văn phòng chính (Tp.HCM) phụ trách

‹ Khu vực miền Trung: SEAREE phụ trách

‹ Khu vực miền Bắc: Chi nhánh Hà Nội phụ trách.

Đối với từng khu vực, SEAREFICO lại phân chia khách hàng theo loại hình sản phẩm/dịch vụ. Hiện
tại, SEAREFICO có 03 khối đảm trách hoạt động kinh doanh của toàn Công ty:

‹ Khối Lạnh công nghiệp: Sản xuất kinh doanh sản phẩm/dịch vụ Lạnh công nghiệp.

‹ Khối M&E: Nhà thầu cơ điện công trình (M&E Contractor).

‹ Nhà máy Panel: Sản xuất kinh doanh sản phẩm Panel cách nhiệt, tấm cách
nhiệt và sản phẩm cách nhiệt khác.

Với từng loại hình sản phẩm/dịch vụ, mỗi khối có Giám đốc điều hành, Giám đốc kinh doanh và
cán bộ phụ trách kinh doanh phụ trách từng khu vực bao quát cả nước. Mục tiêu của bộ phận
kinh doanh là mở rộng thị trường, ký được hợp đồng và làm tốt công tác săn sóc khách hàng.

Công ty cũng khuyến khích các đơn vị trực thuộc tăng cường trao đổi các đơn hàng nội bộ để khai
tác tối đa năng lực máy móc thiết bị, tăng doanh thu lợi nhuận và thu nhập cho người lao động.

Ngoài ra, Công ty còn có bộ phận phát triển kinh doanh trực thuộc Tổng Giám đốc có chức năng
hỗ trợ quá trình kinh doanh của các khối, nghiên cứu xúc tiến các cơ hội đầu tư, liên doanh, liên
kết và quan hệ công chúng.

7.9 Nhãn hiệu thương mại

Các sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực Lạnh công nghiệp của Công ty đã được Cục sở hữu trí tuệ
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 62476
ngày 06/5/2005 với logo:

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 43/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Sản phẩm Panel cách nhiệt dùng trong kỹ nghệ lạnh được Cục sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và
Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 61775 ngày 11/4/2005 với logo:

Bên cạnh đó, thiết bị làm lạnh siêu tốc dạng tấm phẳng của Công ty ứng dụng vào việc làm lạnh
các sản phẩm trong ngành lạnh, công nghiệp thực phẩm đã được đã được Cục sở hữu trí tuệ
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ cấp bằng độc quyền giải pháp hữu ích số 418 ngày 07/9/2004.
Sản phẩm làm lạnh siêu tốc dạng tấm phẳng của SEAREFICO có thời gian làm lạnh nhanh và đồng
đều sản phẩm, khắc phục được những nhược điểm của các thiết bị làm lạnh dạng tấm phẳng
thông thường như thời gian làm lạnh dài, hao hụt trọng lượng của sản phẩm lớn, kích thước thiết
bị lớn, vận hành phức tạp và chi phí vận hành cao.

7.10 Danh mục các hợp đồng lớn đã và đang được thực hiện

Dịch vụ cơ điện công trình (M&E)


Đơn vị tính: triệu đồng
ST Đối tác Sản phẩm/Dịch vụ Giá trị Thời gian thực
T cung cấp hợp đồng hiện

Công ty CP Cung cấp lắp đặt (CCLĐ) trọn gói hệ 59.000 16 tháng từ
1 Fideco thống cơ điện cho Công trình Cao ốc 12/2006 -
Fideco Tower, Q1, TpHCM 05/2008
Công ty Điện Lực CCLĐ hệ thống điện, máy phát và 18.700 24 tháng từ
2 TpHCM chống sét cho Công trình Cao ốc Nhà 3/2008 – 4/2010
Điều Hành Công ty Điện Lực TpHCM
CTCP Bệnh Viện CCLĐ trọn gói hệ thống cơ điện cho 13.570 11 tháng từ
3 Đa Khoa Hoàn Mỹ Công trình Bệnh Viện Đa Khoa Hoàn 6/2007 – 6/2008
Cửu Long Mỹ Cửu Long, Cần Thơ
Công ty CP Bệnh CCLĐ trọn gói hệ thống khí y tế cho 7.120 18 tháng từ
Viện Phụ Sản Nhi Công trình Bệnh Viện Phụ Sản Nhi 5/2008 –
4
Quốc Tế Hạnh Quốc Tế Hạnh Phúc, Đại lộ Bình 12/2009
Phúc Dương, Thuận An, Bình Dương
Công ty TNHH CCLĐ hệ thống điều hòa không khí & 34.400 24 tháng từ
5 Việt Nam Land thông gió cho Công trình Saigon 11/2007 –
SSG Pearl P2A. 12/2009
Công ty Cổ Phần CCLĐ hệ thống cơ cho Công trình 21.900 12 tháng 11/2007 –
6 4/2009
Hải Vân Nam Cao ốc Havana Tower, Q1, TpHCM

7 Công ty TNHH CCLĐ hệ thống cơ điện cho Khu nghỉ 20.100 15 tháng từ
A&B Phan Thiết mát L’Anmien Resort & Spa – Phan 2/2008 – 6/2009
Bình Thuận Thiết
Bến Thành Land CCLĐ trọn gói hệ thống cơ điện cho 42.300 12 tháng từ
8 Tòa nhà Bến Thành Tower, Q1, 10/2008 –
TpHCM 11/2009

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 44/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

ST Đối tác Sản phẩm/Dịch vụ Giá trị Thời gian thực


T cung cấp hợp đồng hiện

Công ty CP Viễn CCLĐ hệ thống điều hòa không khí & 3.700 4 tháng từ
Thông VTC thông gió cho Nhà máy sản xuất thẻ 2/2009 – 7/2009
9
thông minh Smartcard VTC, Khu
Công Nghệ Cao TpHCM
Prestige Sport CCLĐ hệ thống điều hòa không khí & 4.500 5 tháng từ
10 Cars Ltd thông gió cho Porsche Center – Phú 8/2008 – 2/2009
Mỹ Hưng, TpHCM.
RMIT CCLĐ hệ thống cơ điện cho L5 Tòa 12.700 8 tháng 2/2008 –
11 International nhà RMIT University, Q. 7, TpHCM. 11/2008

Hyosung Vietnam CCLĐ hệ thống PCCC cho Nhà máy 4.500 4 tháng từ
12 Ltd. Hyosung Việt Nam – Nhơn Trạch, 5/2008 –
Đồng Nai. 10/2008
Bệnh viện Đại CCLĐ trọn gói hệ thống cơ điện cho 133.990 14 tháng từ
13
Học Y Dược Bệnh viện Đại Học Y Dược, Q5, HCM. 1/2009 – 4/2010
Công ty CP Du CCLĐ trọn gói hệ thống cơ điện cho 61.500 12 tháng từ
14 Lịch Hải Vương Khu Biệt Thự Cao Cấp Sanctuary Hồ 4/2008 – 9/2009
(Refico). Tràm, Xuyên Mộc, BRVT – Phase 1
A&B Development CCLĐ trọn gói hệ thống cơ điện cho 118.000 16 tháng từ
15 Corporation Cao ốc A&B Tower, Quận 1, TpHCM. 9/2008 – 2/2010
XN Dược 150 CCLĐ hệ thống điều hòa không khí & 4.200 04 tháng từ
16 thông gió Nhà máy Dược 150 – 5/2010 đến
Amepharco, Quận 1, TpHCM. 10/2010
Coteccons CCLĐ hệ thống M&E cho Villa 22 và 3.300 4 tháng từ
17 Villa 28 – Khu du lịch Sanctuary Hồ 5/2010 –
Tràm 10/2010
Maximark CCLĐ hệ thống tủ bày hàng siêu thị 6.050 4 tháng 6/2009 –
18
cho Công trình Maximark Nha Trang 11/2009
Vinamilk CCLĐ trọn gói hệ thống cơ điện cho 69.500 9 tháng từ
19
Cao ốc Vinamilk Tower, Q. 7, HCM 9/2009 – 7/2010
Tổng cộng 639.030
Nguồn: SEAREFICO
Lạnh công nghiệp
đơn vị tính: USD
Đối tác Sản phẩm/Dịch vụ Giá trị Thời gian
STT thực hiện
cung cấp hợp đồng

Cty Nigico Cung cấp & lắp đặt HT băng chuyền 865.360 2007-2008-
cấp đông siêu tốc tấm phẳng 2009
500kg/h, HT tủ đông tiếp xúc, HT
1
lạnh NH3, HT ĐHKK cho phòng đóng
gói hấp tôm,…, IQF lưới & thiết bị tái
đông 500kg/h
2 Cty CP TS Cafatex Cung cấp & lắp đặt REF 3000kg/h 120.000 2007-2008

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 45/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Đối tác Sản phẩm/Dịch vụ Giá trị Thời gian


STT thực hiện
cung cấp hợp đồng

Cty CP TS Minh Hải Cung cấp & lắp đặt các thiết bị chế 1.048.820 2007-2008-
3
biến và HT lạnh 2009
Cty CB & XK Thọ Cung cấp IQF siêu tốc lưới, máy nén 242.000 2007-2008
4
Quang
Cty TNHH CB TS Cung cấp & lắp đặt hoàn chỉnh băng 122.510 2007-2008
5
Minh Phát chuyền IQF cấp đông tôm tẩm bột
Cty TNHH Thanh Cung cấp & lắp đặt HT IQF tấm 540.100 2007-2008
Hùng phẳng siêu tốc, tủ đông tiếp xúc, HT
6
dàn ngưng tụ bay hơi cưỡng bức của
HTL & ĐHKK trung tâm.
Cty CP CB & XNK Cung cấp một số thiết bị & lắp HT 195.550 2007-2008
7
TS Cà Mau lạnh IQF + kho
8 Bệnh viện Chợ Rẫy Cung cấp & lắp đặt HT Scada 93.905 2007-2008
Cty CP TS Trường Cung cấp & lắp đặt HT IQF tấm 374.000 2007-2008
9 Giang phẳng siêu tốc 500kg/h, cối đá vảy,
kho mát,…
Cty TNHH Hoàng Cung cấp & lắp đặt HT IQF 250kg/h; 458.500 2007-2008
10
Cầm CF
Cty CP CB TS Vĩnh Cung cấp vật tư và lắp đặt HT lạnh 1.526.346 2007-2008
11
Hoàn
Cty TNHH Hưng Cung cấp & lắp đặt HT băng chuyền 162.000 2007-2008
12
Phát IQF tầng sôi 300kg/h
Cty CP CB TS Út Xi Cung cấp & lắp đặt IQF siêu tốc lưới 519.617 2007-2008
13
500kg/h, kho lạnh 1800 pallet, quạt
Cty CP Docimexco Cung cấp & lắp đặt HT máy móc thiết 479.530 2007-2008
14
bị lạnh
Công ty TNHH Cung cấp & lắp đặt trọn gói HT kho 896.780 2008-2009
15
Quốc Việt lạnh 6000 pallet
Cty CP Thủy Đặc Cung cấp, vận chuyển & lắp đặt HT 2.490.214 2007-2008
16
Sản thiết bị lạnh, HT khí tươi, ĐHKK
Cty TNHH Thanh Cung cấp & lắp đặt HT cấp đông IQF 670.200 2008
17
Hùng siêu tốc đôi, máy đá vảy,…
Cty CP TP XK Cung cấp & lắp đặt TĐG công suất 222.000 2008
18 Trung Sơn – Hưng 250kg/h, tủ đông tiếp xúc công suất
Yên, Kiên Giang 1000kg/mẻ
Cty CP TS Sóc Cung cấp & lắp đặt trọn gói KL 206.580 2008
19
Trăng 1000MT
Cty TNHH Thanh Cung cấp & lắp đặt HT cấp đông IQF 2.395.488 2008-2009
20
Hùng cho XN Huỳnh Mai
Tổng Cty Lương Cung cấp HT cấp đông IQF cho NM 2.333.700 2008-2009
21
thực Miền nam Cầu Quan
22 Cty TNHH CBTS Cung cấp & lắp đặt các TB cho băng 528.986 2008-2009

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 46/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Đối tác Sản phẩm/Dịch vụ Giá trị Thời gian


STT thực hiện
cung cấp hợp đồng
Minh Quí, Minh Phú chuyền IQF công suất 650kg/h; line
IQF số 2, FCU
Cty CP Thủy Sản 4 Cung cấp & lắp đặt trọn gói HT máy 3.021.567 2008-2009
23 móc thiết bị lạnh cho NM CB TS Đồng
Tâm
Công ty TNHH Cung cấp & lắp đặt trọn gói HTL máy 487.080 2008-2009
24
Quốc Việt đá vảy công suất 75 tấn/ngày
Tổng cộng USD 20.000.800
Nguồn: SEAREFICO

8.Báo cáo kết quả HĐKD năm 2006 đến năm 2008

8.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty trong năm 2006 đến năm 2008 và Quý 2/2009

Đơn vị tính: triệu đồng

% tăng % tăng
Năm Năm Năm Quý
Chỉ tiêu giảm giảm
2006 2007 2008 2/2009
2007/2006 2008/2007
Tổng giá trị tài sản 218.406 483.227 121,25% 476.238 (1,45%) 534.244
Doanh thu thuần 375.451 399.321 6,36% 391.813 (1,88%) 171.860
Giá vốn hàng bán 322.956 335.659 3,93% 330.919 (1,41%) 147.739
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh 25.221 31.209 23,74% 22.591 (27,61%) 20.432
Lợi nhuận khác (437) (263) - (175) - 581
Lợi nhuận trước thuế 24.785 30.945 24,85% 22.415 (27.56%) 21.013
Lợi nhuận sau thuế 21.514 25.866 20,23% 17.771 (31.30%) 20.162
1 2
Tỷ lệ chia cổ tức 24% 17,3% (26,92%) 13%(*) (24,90%) -
Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Kỹ nghệ lạnh
(*) Năm 2008, Công ty đã chi 10.423.290.800 đồng, tương ứng 13% cổ tức bằng tiền mặt trên
tổng số cổ phần đang lưu hành là 8.017.916 cổ phần (đã loại trừ 2.150 cổ phiếu quỹ)

1
Trong năm 2006, Công ty đã ứng cổ tức 7% trên vốn điều lệ 12 tỷ đồng. Nghị quyết Đại hội cổ
đông thường niên ngày 17/3/2007 đã thông qua mức cổ tức đợt 2 năm 2006 là 8,5% trên vốn thực góp mới
23.978.500.000 đồng tương đương với mức cổ tức 17% trên vốn điều lệ năm 2006 (12 tỷ đồng). Do đó, tổng
tỷ lệ cổ tức 02 đợt tính trên vốn điều lệ năm 2006 (12 tỷ đồng) là 7% + 17% = 24%.

2
Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên ngày 14/4/2008 đã thông qua mức cổ tức 16% cho cổ
đông sở hữu vốn thời điểm vốn điều lệ 24 tỷ đồng và 1,4% cổ đông sở hữu cổ phiếu trong đợt phát hành
tăng vốn điều lệ lên 46,35 tỷ đồng (tương đương mức 1,3% trên vốn điều lệ năm 2007). Do đó, tổng tỷ lệ cổ
tức tính trên vốn điều lệ năm 2007 (24 tỷ đồng) là 16% + 1,3% = 17,3%.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 47/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Ảnh hưởng của thị trường tài chính thế giới khủng hoảng, thị trường chứng khoán Việt Nam có
nhiều biến động, chỉ số giá chứng khoán Việt Nam giảm trên 60% so với thời điểm đầu năm 2008
làm các khoản đầu tư tài chính của Công ty sụt giảm nên chi phí tài chính năm 2008 của Công ty
tăng cao do việc bán các khoản đầu tư và trích lập quỹ dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty (giảm 27% so với năm 2007).

Tuy nhiên, đây chỉ là những khó khăn nhất thời ảnh hưởng đến hoạt động tài chính trong năm
2008. Về cơ bản, hoạt động kinh doanh chủ chốt của Công ty vẫn hiệu quả, mặc dù ảnh hưởng
của tình hình kinh tế thế giới, tình hình kinh tế trong nước năm 2008 gặp nhiều khó khăn, ngành
thủy sản và ngành xây dựng ảnh hưởng đáng kể kéo theo nhu cầu đầu tư mới giảm nhưng doanh
thu thuần năm 2008 của Công ty chỉ giảm nhẹ so với năm 2007 (khoảng 1,88%).

8.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD năm 2008

Nhân tố khó khăn

Lạm phát trong năm 2008 ở mức 19,89% cao nhất trong vòng 13 năm qua, đây là nhân tố khó
khăn ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế cả nước nói chung và cho Công ty nói riêng.

Thị trường bất động sản bùng nổ năm 2007 và đến năm 2008 trở nên ảm đạm, nhiều dự án đã và
đang triển khai bị trì hoãn, giãn tiến độ hoặc giảm quy mô vốn đầu tư. Giá cả vật liệu xây dựng
tăng vọt trong năm 2008, cho thấy một năm nhiều khó khăn cho ngành xây dựng, do vậy hoạt
động của Công ty cũng bị ảnh hưởng.

Kinh tế toàn cầu khó khăn ảnh hưởng đến sức tiêu thụ sản phẩm thủy sản, xuất khẩu thủy sản
trong năm qua gặp khó khăn. Nhiều dự án đầu tư chế biến thủy sản đang được các chủ đầu tư trì
hoãn hoặc xem xét lại.

Chính sách thắt chặt tiền tệ của Nhà nước, lãi vay tăng cao ... giải ngân khó khăn trong năm
2008 làm cho các chủ đầu tư thiếu vốn nên tiến độ công trình kéo dài làm cho chi phí công trình
của Công ty tăng, doanh thu sụt giảm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động trong năm.

Nhân tố thuận lợi

Thị trường Lạnh công nghiệp năm 2007 khá thuận lợi nên giá trị hợp đồng gối đầu cho năm 2008
đạt 40% doanh thu thực hiện kế hoạch

Bên cạnh đó, thị trường Dịch vụ cơ điện công trình vẫn phát triển thuận lợi và SEAREFICO vẫn
duy trì vị trí là một trong những nhà thầu hàng đầu trúng thầu những công trình lớn. Doanh số
trúng thầu/ký hợp đồng vượt gấp hai lần so với kế hoạch. Khối M&E đã gối đầu cho năm 2008
tổng cộng 195 tỷ đồng, tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty thực hiện kế hoạch kinh doanh trong
năm 2008.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 48/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Nhà máy Panel có sản lượng tiêu thụ đạt 58.260m2 trong năm 2007. Trong năm 2008 nhà máy
tiếp tục được đầu tư mở rộng, Công ty đã đầu tư hệ thống máy phun cao áp mới với công nghệ
hiện đại hơn máy cũ, khi đưa vào vận hành từ tháng 9/2008 công suất được nâng cao đáng kể
(khoảng 1,5 lần so với máy cũ).

Trong năm qua tuy tình hình kinh tế chung có nhiều khó khăn, tuy nhiên Công ty đã điều chỉnh và
thích ứng khá nhanh với tình hình. Công ty nhanh chóng thực hiện kiểm soát chi phí, kiểm soát
ngân lưu, tích cực thu hồi công nợ, quản lý rủi ro, sắp xếp lại bộ máy và tinh giảm biên chế. Với
nỗ lực cải thiện toàn diện, Công ty đã giảm chi phí đáng kể trong điều kiện doanh thu bị giảm do
ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu.

Thời điểm tiến hành IPO khá thuận lợi (cuối năm 2007), Công ty có được thặng dư vốn giúp giảm
áp lực về vốn.

9. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

9.1. Triển vọng phát triển của ngành

Ngành Lạnh công nghiệp

Mảng Lạnh công nghiệp của SEAREFICO là một mảng trọng yếu của ngành kỹ thuật lạnh, tập
trung vào việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ liên quan đến việc cấp đông và trữ lạnh các sản
phẩm thủy sản (tôm, cá, mực, ...), nông sản (rau, củ, quả, ...), thực phẩm tiêu dùng (rượu bia,
sữa, bánh kẹo, ...), ngành sản xuất dược phẩm và y tế (phòng sạch). Do đó, sự phát triển của
ngành Lạnh công nghiệp này phụ thuộc vào sự phát triển của ngành chế biến nông thủy sản, thực
phẩm tiêu dùng và y tế.

Chế biến thủy sản xuất khẩu là ngành đứng thứ tư cả nước về doanh số xuất khẩu (sau dầu thô,
dệt may và giày dép) và được đánh giá là đang trong giai đoạn tăng trưởng với tốc độ tăng
trưởng cao liên tục trong những năm qua, nhu cầu thị trường nước ngoài đối với các sản phẩm
thủy sản tiếp tục tăng, nhất là các thị trường lớn như Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU, Trung Quốc, đồng
thời nhu cầu từ phía thị trường trong nước cũng đang trên đà tăng trưởng. Theo phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ ngày 11 tháng 01 năm 2006, mục tiêu đến năm 2010 là xây dựng ngành thủy
sản thành một ngành sản xuất hàng hóa lớn, có sức cạnh tranh cao, có kim ngạch xuất khẩu lớn
giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ bình quân 15%/năm, tổng sản lượng thủy sản đến
năm 2010 đạt 4 triệu tấn và giá trị kim ngạch xuất khẩu năm 2010 đạt 5 tỷ USD. Để đạt được
những chỉ tiêu phát triển trên, một trong những nhiệm vụ được đề ra đối với ngành thủy sản là
nâng cấp đồng bộ về cơ sở hạ tầng, đổi mới công nghệ, đổi mới trang thiết bị các cơ sở chế biến

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 49/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

thủy sản hiện có và phát triển thêm các nhà máy mới để nâng tổng công suất cấp đông và bảo
quản lạnh. Dự báo trong những năm tới, nhu cầu đầu tư vào các nhà máy chế biến thủy sản mới
ngày càng tăng, đặc biệt ở khu vực miền Tây Nam bộ, các nhà máy chế biến cá tra, cá basa phát
triển mạnh với tốc độ khoảng 30%/năm. Đây là điều kiện thuận lợi đối với các doanh nghiệp hoạt
động trong ngành Lạnh công nghiệp phục vụ cho ngành thủy sản bởi nhu cầu nhu cầu đầu tư,
mua sắm thiết bị chế biến thủy sản (tủ đông, băng chuyền cấp đông, ...) sẽ gia tăng tương ứng.

Mặt khác, thủy sản tiếp tục là ngành xuất khẩu mũi nhọn của Việt Nam và sắp tới không còn là
lĩnh vực độc tôn của các doanh nghiệp trong nước. Nhiều nhà đầu tư nước ngoài đã bắt đầu tính
đến việc chế biến tại Việt Nam để xuất về nước của mình. Sự gia tăng kim ngạch xuất khẩu thủy
sản sẽ làm gia tăng nhu cầu về các hệ thống kho lạnh phân phối với sức chứa lớn hơn để đáp ứng
nhu cầu trữ sản phẩm xuất khẩu. Các kho lạnh hiện tại đa số có sức chứa trung bình và nhỏ,
không đủ đáp ứng nhu cầu trữ và xuất sản phẩm thủy sản, cần được nâng cấp và xây dựng mới.
Đây là điều kiện thúc đẩy ngành sản xuất panel cách nhiệt (dùng để xây dựng các kho lạnh, kho
mát) phát triển.

Sản phẩm băng chuyền cấp đông thủy sản hiện nay trên thị trường có xuất xứ từ Việt Nam và
ngoại nhập. Các sản phẩm của nước ngoài tuy có chất lượng cao và mẫu mã đẹp nhưng có phần
hạn chế trong việc đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp chế biến thủy sản của Việt
Nam với những yêu cầu riêng theo đặc thù của từng doanh nghiệp (ví dụ: đáp ứng đầu vào cấp
đông thủy sản với nhiều chủng loại và kích thước khác nhau) và giá thành cao. Trong khi đó, một
số đơn vị cung cấp băng chuyền cấp đông của Việt Nam có ưu thế là có thể thỏa mãn các yêu cầu
đặc thù của từng doanh nghiệp chế biến thủy sản với những sản phẩm băng chuyền cấp đông
được sản xuất theo ý của các doanh nghiệp chế biến thủy sản và giá thành rẻ hơn. Đây là một lợi
thế cạnh tranh của các đơn vị sản xuất băng chuyền cấp đông của Việt Nam.

Bên cạnh ngành chế biến xuất khẩu thủy sản, các ngành nông sản, thực phẩm tiêu dùng, nước
giải khát và dược phẩm - y tế cũng đang trong giai đoạn phát triển cùng với sự phát triển của nền
kinh tế trong thời gian vừa qua. Sự phát triển của các ngành nông sản, thực phẩm tiêu dùng và y
tế sẽ làm gia tăng nhu cầu về các loại kho mát, kho trữ lạnh dùng để chứa sản phẩm (đối với
nông sản và thực phẩm, đồ uống) và phòng sạch (trong lĩnh vực dược phẩm, y tế và sản xuất
sạch).

Ngành Lạnh công nghiệp của Việt Nam cũng chịu áp lực cạnh tranh từ phía các đơn vị nước ngoài
về mặt công nghệ và giá cả. Về mặt công nghệ, sự cạnh tranh đến từ các nước phát triển như
Nhật Bản, Châu Âu châu, tuy nhiên, giá cả sản phẩm của những nước này rất cao. Về mặt giá cả,
sự cạnh tranh đến từ các nước đang phát triển, đặc biệt là Trung Quốc, Thái lan, và Malaysia, tuy
nhiên, sản phẩm của các doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực Lạnh công nghiệp
có chất lượng tốt hơn và giá cả cũng khá cạnh tranh so với sản phẩm đến từ những quốc gia này.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 50/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Ngành Dịch vụ cơ điện công trình M&E

Những năm vừa qua (2005 – 2007), tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam được duy trì mức cao
(7,5 – 8,5%) trong đó có sự đóng góp lớn của ngành công nghiệp và xây dựng với tỷ trọng hơn
50% và tốc độ tăng trưởng cao (16 – 17%). Theo các chuyên gia kinh tế dự báo, nền kinh tế Việt
Nam trong vòng 05 năm tới vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân khoảng
5 – 7%/năm, trong đó tỷ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng sẽ đạt trên 41% và giá trị sản
xuất toàn ngành công nghiệp (trong đó có xây dựng) sẽ tăng trên dưới 20%/năm. Do đó, trong
những năm tới, ngành Dịch vụ cơ điện công trình M&E vẫn có nhiều triển vọng phát triển như
trong những năm vừa qua.

Quá trình đô thị hóa trong những năm gần đây, cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, đang
diễn ra với tốc độ khá nhanh, kéo theo nhu cầu về nhà ở, cao ốc văn phòng cho thuê, trung tâm
thương mại, khách sạn ... tăng lên nhanh chóng. Khi xây dựng các công trình này, giá trị của hệ
thống M&E chiếm khoảng 30% tổng giá trị công trình, do đó, sự tăng trưởng của ngành xây dựng,
đặc biệt là xây dựng các công trình dân dụng, sẽ kéo theo sự phát triển của ngành Dịch vụ cơ
điện lạnh công trình. Bên cạnh những công trình xây dựng mới cần hệ thống cơ điện M&E hiện
đại, những công trình đang trong sử dụng cũng có thể phát sinh nhu cầu sửa chữa, nâng cấp
hoặc trang bị mới hệ thống M&E hoàn chỉnh.

Năm 2008 thị trường bất động sản trầm lắng do ảnh hưởng của chính sách thắt chặt tiền tệ và
tâm lý lo ngại sự ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên do giá cho thuê văn phòng
vẫn còn cao, chỉ số m2 nhà ở trên đầu người vẫn còn rất thấp do với khu vực, tỷ lệ dân số trẻ khá
cao, thị hiếu của người dân thay đổi, ngày càng có nhiều gia đình trung lưu muốn mua căn hộ ở
các chung cư cao cấp để được hưởng các tiện nghi và dịch vụ chuyên nghiệp. Tất cả những yếu
tố nói trên cho thấy nên tiềm năng của thị trường bất động sản Việt Nam vẫn còn rất lớn bất chấp
những khó khăn tạm thời hiện nay. Với tổng số vốn FDI trong năm 2008 dự kiến sẽ vượt qua 90
tỷ USD, trong những năm tới, nhiều dự án xây dựng có quy mô lớn sẽ được triển khai như khu đô
thị mới Thủ Thiêm, các dự án khu đô thị mới tại Quận 7, Thanh Đa, Tây Bắc Củ chi, ... hứa hẹn sự
trở lại của thị trường xây dựng nói chung và Dịch vụ cơ điện công trình M&E nói riêng vào nửa
cuối năm 2009.

Ngành Dịch vụ cơ điện công trình phát triển đã thu hút một số nhà thầu nước ngoài quay trở lại
Việt Nam, làm gia tăng áp lực cạnh tranh đối với các nhà thầu Việt Nam mặc dù giá cả không phải
là ưu thế của hầu hết các nhà thầu nước ngoài.

9.2. Vị thế của Công ty trong ngành

Ngành Lạnh công nghiệp

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 51/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Trong ngành Lạnh công nghiệp tại Việt Nam, SEAREFICO luôn là đơn vị đứng đầu về năng lực,
công nghệ và thị phần với khả năng thực hiện những dự án lớn, từ việc lập kế hoạch, tư vấn, thiết
kế, chế tạo, cung cấp thiết bị và thi công trọn gói công trình theo phương thức chìa khóa giao tay.
SEAREFICO cũng là đơn vị đi tiên phong trong việc nghiên cứu, sản xuất những thiết bị thế hệ
mới cho ngành chế biến thủy sản. Việc SEAREFICO chế tạo thành công băng chuyền cấp đông
nhanh IQF các loại được khách hàng trong nước đánh giá cao và tin dùng do chất lượng sản
phẩm tương đương với sản phẩm ngoại nhập trong khi giá thành rẻ hơn 30% – 50%. Sản phẩm
panel cách nhiệt của Searefico được khách hàng trong nước đánh giá là tốt nhất và không thua
kém hàng nhập khẩu cùng chủng loại thậm chí hơn hẳn sản phẩm của các nước trong khu vực
như Malaysia, Thai Lan, Singapore, Taiwan…

Hoạt động hậu mãi được tổ chức chu đáo cũng là một yếu tố quan trọng quyết định tuổi thọ công
trình. Hàng trăm công trình, hệ thống lạnh do SEAREFICO thiết kế, chế tạo và lắp đặt đã vận
hành an toàn, bền bỉ trong nhiều năm qua. Với lợi thế là doanh nghiệp trong nước có sẵn thị
phần, mạng lưới quan hệ và ưu thế về công nghệ cũng như giá cả cạnh tranh, SEAREFICO có thể
nắm bắt được những cơ hội phát triển của thị trường lạnh công nghiệp.

Thị phần của SEAREFICO trong ngành Lạnh công nghiệp phục vụ cho ngành chế biến thủy sản,
thực phẩm, theo ước tính của Công ty, chiếm khoảng 20%. Một số đối thủ cạnh tranh trong
ngành của Công ty bao gồm: Mycom (Nhật), FMC (Thụy Điển), York (Mỹ), Dantech (Đan Mạch),
Polystamp (Ý), Isocab (Bỉ), Năm Dũng; tuy nhiên trong nhiều trường hợp những đơn vị này cũng
là đối tác hoặc khách hàng của Công ty.

Ngành Dịch vụ cơ điện công trình M&E

Trong lĩnh vực Dịch vụ cơ điện công trình M&E, SEAREFICO là một trong 03 nhà thầu M&E hàng
đầu của Việt Nam, nhờ năng lực quản lý thi công các công trình có quy mô lớn, tiêu chuẩn kỹ
thuật phức tạp và tuân thủ các thông lệ, chuẩn mực quản lý quốc tế. Hàng loạt công trình lớn mà
SEAREFICO tham gia thực hiện đã mang lại những kinh nghiệm quý báu và nâng cao uy tín của
Công ty trên thương trường. Năng lực sáng tạo kết hợp với những kinh nghiệm quản lý và trình
độ kỹ thuật đã giúp SEAREFICO nhanh chóng khẳng định tên tuổi của mình trong số các nhà thầu
cơ điện lạnh hàng đầu trong cả nước.

Ngay từ những năm 90, cùng với chính sách mở cửa và làn sóng đầu tư nước ngoài vào Việt Nam,
SEAREFICO đã được nhiều nhà đầu tư nước ngoài biết đến như một nhà thầu đầu tiên trong nước
có khả năng thắng thầu quốc tế và thi công các công trình có vốn đầu tư nước ngoài theo những
tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe nhất. Với việc trúng thầu công trình Khách sạn Horizon Hà Nội năm
1996, SEAREFICO là đơn vị đầu tiên của Việt Nam trúng thầu thi công công trình đầu tư của nước
ngoài với tư cách là nhà thầu chính (trước đó, các đơn vị của Việt Nam chỉ là nhà thầu phụ). Sau
14 năm trong lĩnh vực Dịch vụ cơ điện công trình, với bề dày kinh nghiệm thi công các công trình

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 52/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

lớn và tên tuổi, hiện nay SEAREFICO là một trong những nhà thầu chính hàng đầu trong cả nước,
cung cấp dịch vụ trọn gói từ khâu thiết kế, cung cấp thiết bị đến thi công hoàn thiện công trình
với tất cả các hệ thống M&E: hệ thống điều hòa không khí và thông gió, hệ thống điện, hệ thống
báo và chống cháy, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống điều khiển nhà cao tầng, hệ thống bơm
nước, xử lý nước và hệ thống thang máy....

Uy tín và thương hiệu của SEAREFICO đã được khẳng định qua hàng loạt các công trình có quy
mô lớn, công trình có quy mô quốc tế (Khách sạn Sheraton Sài Gòn, Khách sạn Park Hyatt Sài
Gòn, The Nam Hai Resort Đà Nẵng, Trường Đại học Hoàng gia Úc RMIT...). Với uy tín được các
khách hàng trong và ngoài nước đánh giá là một công ty hàng đầu trong lĩnh vực M&E tại Việt
Nam, SEAREFICO có lợi thế khi tham gia đấu thầu những công trình có quy mô lớn. Cùng với
Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE và Công ty Liên doanh Kurihara Thăng Long (liên doanh với
Nhật Bản), SEAREFICO là một trong 03 nhà thầu M&E chính cung cấp Dịch vụ cơ điện công trình
trọn gói lớn nhất với thị phần khoảng 20% thị trường các dự án cao cấp (cao ốc văn phòng, siêu
thị, căn hộ cao cấp và khách sạn 4 – 5 sao). Riêng tại khu trung tâm Quận 1 Thành phố Hồ Chí
Minh, SEAREFICO đã tham gia thi công hơn 60% công trình quan trọng và phần lớn là những
công trình có vốn đầu tư nước ngoài, trang thiết bị cao cấp và tuân thủ theo những tiêu chuẩn
khắt khe nhất tại Việt Nam. Thị trường M&E hứa hẹn nhiều tăng trưởng và chuyển biến tốt đẹp
trong giai đoạn 2007 – 2010. Với số doanh nghiệp lớn trong ngành M&E chưa nhiều, SEAREFICO
sẽ có thêm nhiều cơ hội chọn lựa thực hiện những công trình có hiệu quả cao và quy mô phù hợp.

Đối với các dự án nước ngoài khác (đặc biệt là các dự án xây dựng nhà máy chuyên dụng) và các
dự án ODA, thường có các nhà thầu bản địa đi theo để tham gia đấu thầu triển khai các dự án.
Đây là phần thị trường mà các nhà thầu nước ngoài có cơ hội lớn hơn để trở thành nhà thầu
chính, các công ty Việt Nam thường tham gia với tư cách nhà thầu phụ trong nước.

Giai đoạn 2007 – 2010 sẽ chứng kiến việc quay trở lại của các nhà thầu quốc tế, tương tự như
những năm trước khủng hoảng tài chính (1995 – 1997), gia tăng áp lực cạnh tranh đối với
SEAREFICO. Thách thức lớn nhất là SEAREFICO phải xây dựng và phát triển một đội ngũ quản lý
có kỹ năng chuyên môn cao, thông thạo ngoại ngữ và phải thật sự chuyên nghiệp để có thể cạnh
tranh ngang bằng với các nhà thầu nước ngoài.

10. Chính sách đối với người lao động

10.1. Số lượng người lao động trong Công ty

Tổng số lao động trong Công ty tại thời điểm 31/12/2008 là 634 người với cơ cấu như sau:

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 53/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Phân loại lao động Tp.Hồ Chí Đà Nẵng và Toàn Công Tỷ lệ


Minh Hà Nội ty
Phân theo đối tượng lao động
Lao động trực tiếp 216 159 375 59%
Lao động gián tiếp 149 110 259 41%
Phân theo trình độ lao động
Trình độ trên đại học 6 1 7 1%
Trình độ đại học 162 88 250 39%
Trình độ trung cấp và cao đẳng 94 43 137 22%
Trình độ sơ cấp và công nhân kỹ thuật 103 137 240 38%
Tổng cộng 365 269 634 100%
Nguồn: SEAREFICO

10.2. Chế độ làm việc, chính sách lương, thưởng, trợ cấp và đào tạo

Chế độ làm việc: Thực hiện chế độ làm việc 8 giờ/ngày, 44 giờ/tuần. Đối với bộ phận sản
xuất chỉ bố trí 01 ca làm việc (8 giờ), tăng ca (nếu có) cũng không quá 4 giờ/ngày. Tùy theo thời
gian, địa điểm và tính chất công việc, cán bộ công nhân viên được hưởng phụ cấp tiền cơm (làm
việc ngoài giờ), tiền công trường (làm việc tại công trường), tiền điện thoại di động, điện thoại
nhà riêng, chi phí email/internet, chi phí đi lại, công tác phí, trang bị máy tính xách tay, đồng
phục, bảo hộ lao động, văn phòng phẩm.

Chính sách lương: Công ty trả lương theo thời gian đối với cán bộ công nhân viên gián tiếp
(3Ps) và lương sản phẩm cho công nhân trực tiếp. Cán bộ quản lý sản xuất được hưởng 70%
lương thời gian, 30% lương sản phẩm. Nhân viên kinh doanh được hưởng 50% lương thời gian,
50% lương theo doanh thu thực hiện. Công nhân viên làm việc ngoài giờ được hưởng lương ngoài
giờ theo Luật Lao động hiện hành. Hằng năm, công nhân viên được xét tăng lương phụ thuộc vị
trí công việc, mức độ hoàn thành công việc và năng lực thực tế của nhân viên.

Chính sách khen thưởng: Mức thưởng bình quân trong các năm qua chiếm khoảng 20 –
25% tổng thu nhập của nhân viên, bao gồm các hình thức: thưởng theo thành tích cá nhân dựa
trên kết quả công việc của cá nhân thể hiện qua kết quả xếp loại (A, B, C) giữa năm và cuối năm;
thưởng theo thành tích của đơn vị (Khối/Bộ phận) dựa trên kết quả hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch
của đơn vị theo phương pháp Bảng điểm cân bằng (Balance Scorecard); Thưởng theo thành tích
của Công ty dựa trên kết quả hoạt động hàng năm của Công ty; thưởng đột xuất đối với các cá
nhân/tập thể có sáng kiến, cải tiến, làm lợi hoặc ký được hợp đồng có hiệu quả cao. Hiện tại,
Công ty đang có kế hoạch xây dựng chương trình cổ phiếu thưởng cho người lao động và dự kiến
sẽ triển khai trong năm 2009.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 54/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Chế độ phúc lợi: Việc trích nộp bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội được thực hiện theo đúng
quy định của pháp luật. Công ty mua bảo hiểm tai nạn 24/24 cho tất cả cán bộ công nhân viên.
Việc tổ chức tham quan du lịch, nghỉ dưỡng được tổ chức ít nhất 01 lần/năm cho toàn thể cán bộ
công nhân viên. Ngoài ra, Công ty còn có chính sách tổ chức khám chữa bệnh định kỳ cho cán bộ
công nhân viên và chế độ cho người lao động khi ốm đau, thai sản, tang gia, cưới hỏi theo thỏa
ước lao động tập thể của Công ty. Ngoài ra, ngày quốc tế thiếu nhi 1/6, ngày quốc tế phụ nữ 8/3
và ngày quân đội nhân dân 22/12 Công ty đều tổ chức các họat động kỷ niệm và tặng quà cho
các cán bộ công nhân viên của Công ty và gia đình.

Chính sách đào tạo: Công ty đang xây dựng hoàn thiện chính sách nhân sự, trong đó bao
gồm chiến lược đào tạo và lộ trình phát triển nghề nghiệp cho nhân viên bao gồm:

‹ Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ: dựa vào yêu cầu công việc và kết quả đánh giá, Công ty
phân tích nhu cầu đào tạo và thiết kế các chương trình đào tạo chuyên môn, kết hợp với
các chuyên gia bên trong và bên ngoài (tổ chức đào tạo) để thực hiện.

‹ Đào tạo về quản lý: tương tự như đào tạo chuyên môn nghiệp vụ nhưng đặc biệt chú
trọng đối với cán bộ thuộc diện quy hoạch và cán bộ được đề bạt lên vị trí cao hơn hoặc
luân chuyển.

‹ Kèm cặp trong công việc: thực hiện thường xuyên, do các Khối/Bộ phận trực tiếp thực
hiện, người có kinh nghiệm được giao kèm cặp nhân viên mới.

‹ Thường xuyên đưa cán bộ công nhân viên đi dự các cuộc hội thảo, hội chợ, các khóa đào
tạo ở nước ngoài bằng kinh phí của Công ty hoặc nguồn hỗ trợ của các đối tác và nhà
cung cấp.

Trong năm 2006, sau khi thực hiện Dự án tái cấu trúc, Công ty tiếp tục tiếp tục hoàn thiện hệ
thống quản lý và huấn luyện, đào tạo lại nhân viên. Công ty đã dành ngân sách khoảng 500 triệu
đồng để thuê Công ty tư vấn OCD hỗ trợ xây dựng hệ thống quản lý, chính sách nhân sự và hệ
thống kiểm soát nội bộ, đồng thời tập huấn cho các cán bộ quản lý chủ chốt của Công ty.

11. Chính sách cổ tức

Kết thúc niên độ tài chính, Hội đồng quản trị có trách nhiệm xây dựng phương án phân phối lợi
nhuận và trích lập các quỹ để trình Đại hội đồng cổ đông. Phương án này được xây dựng trên cơ
sở lợi nhuận sau thuế mà Công ty thu được từ hoạt động kinh doanh trong năm tài chính vừa qua
sau khi đã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và tài chính khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Bên cạnh đó, Công ty cũng xét tới kế hoạch và định hướng kinh doanh, chiến lược đầu tư mở rộng
hoạt động kinh doanh trong năm tới để đưa ra mức cổ tức dự kiến hợp lý. Tỷ lệ cổ tức trong
những năm qua như sau:

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 55/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Năm Tỷ lệ cổ tức (% vốn điều lệ)


2005 16%
3
2006 24%
4
2007 17,3%
2008 13,0%
Nguồn: SEAREFICO

12. Tình hình tài chính

12.1. Các chỉ tiêu cơ bản

Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam.

Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 1 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng
dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn tại Quyết định số 206/2003/QĐ–BTC
ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như
sau:

Loại tài sản cố định Số năm khấu hao

Nhà cửa, vật kiến trúc 3 – 30


Máy móc và thiết bị 5 – 15
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6 – 10
Thiết bị, dụng cụ quản lý 3 – 10
Phần mềm 3
Quyền sử dụng đất 20
Tài sản cố định khác 6 – 12
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2008 của SEAREFICO

Thu nhập bình quân của người lao động

Đơn vị tính: đồng/người/tháng

3
Tính trên vốn điều lệ năm 2006 là 12 tỷ đồng.

4
Tính trên vốn điều lệ năm 2007 là 24 tỷ đồng.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 56/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Tiêu chí Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Mức lương bình quân 2.849.979 3.006.484 4.115.153 4.738.656

Tổng thu nhập bình quân 3.334.030 3.884.936 5.511.133 6.142.581

Nguồn: SEAREFICO
Tiền lương nêu trên chưa bao gồm thuế thu nhập cá nhân.

Thanh toán các khoản nợ đến hạn: Các khoản nợ của Công ty đều được thanh toán
đầy đủ và đúng hạn trong những năm qua. Hiện tại, Công ty không có khoản nợ quá hạn.

Các khoản phải nộp theo luật định: Các nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước được Công
ty đóng theo đúng quy định của pháp luật. Các nghĩa vụ nợ khác như: Phải trả người bán, Phải trả
công nhân viên, Phải trả phải nộp khác được Công ty thanh toán đúng hạn và đầy đủ.

Trích lập các quỹ theo luật định: Sau khi kết thúc niên độ tài chính (31/12), Công ty
tiến hành trích lập các quỹ trên cơ sở từ lợi nhuận sau thuế đạt được. Các quỹ như: quỹ đầu tư
phát triển, quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ hoạt động của Hội đồng quản trị sẽ do Hội đồng quản
trị trình Đại hội đồng cổ đông quyết định tỷ lệ trích lập tùy theo kết quả kinh doanh trong năm
sản xuất và mục tiêu phát triển của Công ty đồng thời phù hợp với điều lệ của Công ty và các quy
định của pháp luật.

Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Quỹ dự phòng tài chính % lợi nhuận sau Không trích do đã 5% 3%
thuế và ưu đãi trích đủ
10% vốn điều lệ
trong năm
Quỹ khen thưởng % lợi nhuận sau 12% 8% 4%
thuế và ưu đãi
Quỹ phúc lợi % lợi nhuận sau 8% 7% 6,8%
thuế và ưu đãi
Quỹ đầu tư phát triển triệu đồng 15.133 17.124 1.217 (phần
(bao gồm 4.523 (bao gồm 2.209 thuế thu nhập
triệu đồng thuế triệu đồng thuế được miễn
thu nhập được thu nhập được giảm)
miễn giảm) miễn giảm)
Nguồn: SEAREFICO
Tổng dư nợ vay

Lãi suất Số dư nợ đến


Hợp đồng vay Ngân hàng Mục đích vay
(%/tháng) 30/06/2009
TỔNG DƯ NỢ NGẮN HẠN Triệu VND: 62.922
VNM CDT TNHH một thành viên Nhập máy móc thiết bị lắp 0,447 Triệu VND: 12.091
090346 HSBC (Việt Nam) đặt cho các công trình

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 57/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

01/CVHTLS- TMCP Ngoại Thương Nhập máy móc thiết bị lắp 0,25 USD 41,590
0254/KH/09NH Việt Nam chi nhánh đặt cho các công trình
TP.Hồ Chí Minh
01/CV- TMCP Ngoại Thương Nhập máy móc thiết bị lắp 0,526 Triệu VND: 40.403
0254/KH/09NH Việt Nam chi nhánh đặt cho các công trình
TP.Hồ Chí Minh
396VCBKHDN Ngoại thương Việt Nam Nhập vật tư phục vụ cho 0,542 Triệu VND: 2.037
01/09/08 – Chi nhánh TP Đà hoạt động sản xuất kinh
Nẵng doanh
2000LAV20090 Nông Nghiệp & PTNN – Nhập vật tư phục vụ cho 0,542 Triệu VND: 7.686
0453 Chi nhánh TP Đà Nẵng hoạt động sản xuất kinh
01/04/09 doanh
TỔNG DƯ NỢ DÀI HẠN Triệu VND: 1.707
01DH/03CP155 Nông Nghiệp & PTNN – Đầu tư XD Nhà máy chế 1,616 Triệu VND: 1.707
Chi nhánh TP Đà Nẵng tạo TBLạnh Hoà Khánh

TỔNG CỘNG Triệu VND: 1.707


Nguồn: SEAREFICO
Công ty không có các khoản vay quá hạn. Tổng các khoản vay ngắn hạn và dài hạn như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng


Chỉ tiêu 31/12/2007 Tỷ trọng 31/12/2008 Tỷ trọng 30/6/2009 Tỷ trọng
Vay và nợ ngắn hạn 70.762 95,73% 0 0% 62.922 97,36%
Vay và nợ dài hạn 3.157 4,27% 1.707 100% 1.707 2,64%
Tổng cộng 73.919 100% 1.707 100% 64.629 100%
Nợ quá hạn Không có Không có Không có
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2007, 2008, báo cáo tài chính Quý 2/2009 của SEAREFICO
Tình hình công nợ hiện nay
Các khoản phải thu:
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu 31/12/2006 31/12/2007 31/12/2008 31/6/2009

Phải thu ngắn hạn 81.438 160.383 175.142 178.552


Phải thu của khách hàng 81.565 153.568 121.129 105.967
Trả trước người bán 2.489 10.375 49.396 61.678
Các khoản phải thu khác 1.419 1.306 8.970 15.402
Dự phòng các khoản phải thu khó
(4.034) (4.866) (4.353) (4.494)
đòi (*)
Phải thu dài hạn 0,86 1.100 0 0
Phải thu dài hạn của khách hàng _ - - -
Phải thu dài hạn khác 0,86 1.100 - -
Tổng cộng 81.439 161.483 175.142 178.552

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 58/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2006,2007, 2008, báo cáo tài chính Quý 2/2009 của SEAREFICO
(*) chi tiết các khoản phải thu khó đòi:

Đơn vị tính: đồng

STT Chi tiết khoản phải thu khó đòi 31/12/2008 30/6/2009
Tại Văn phòng Tp. Hồ Chí Minh 884.419.609 884.419.609
1 Công ty Liên Doanh HOWOL - Cần Thơ 82.518.693 82.518.693
2 Công ty Điện Tử Công Trình 160.354.908 160.354.908
3 Công ty TNHH Thương mại Tự Do 21.358.581 21.358.581
4 Công ty TS Cửu Long Trà Vinh 5.238.095 5.238.095
5 Công ty XN Thương mại Sài Gòn 5 135.981.267 135.981.267
6 Liên Hiệp KHSX Địa Chất Nam Bộ 11.615.251 11.615.251
7 Ban QLDA Huyện Bình Chánh 50.000.000 50.000.000
8 Công ty TNHH Giang Nam 156.520.000 156.520.000
9 Công ty XNK Ninh Thuận 155.335.363 155.335.363
10 Công ty CP KT Công Nghệ Á Châu 24.200.000 24.200.000
11 Công ty Trang Nguyên 66.788.400 66.788.400
12 CH Cơ điện lạnh Bảo Trân 4.897.345 4.897.345
13 HTX Thuận Thành 9.611.706 9.611.706
Tại Searee Đà Nẵng 3.463.311.454 3.604.332.306
1 Cục Quản Trị II - Dinh Thống Nhất 180.156.324 180.156.324
2 Bintai - Nhà máy Sơn Hải Phòng 17.168.800 17.168.800
3 Transfileld - Sài Gòn Center 8.641.494 8.641.494
4 Đài Truyền hình Quảng Ngãi 5.596.280 5.596.280
5 Bintai - Supper bowl 146.271.308 146.271.308
6 Young Eng 25.318.517 25.318.517
7 Bintai - Sài Gòn Center 136.328.371 136.328.371
8 York - Hatchando 13.510.860 13.510.860
9 Ông Lê Tấn Tưởng 12.414.000 12.414.000
10 Công ty Thủy sản Thừa Thiên Huế 101.627.000 0
11 XN Đông lạnh XNK Thủy Sản Hoằng Trường 629.165.000 629.165.000
12 Công ty TNHH Minh Tâm 71.437.500 71.437.500
13 Công ty Viễn Thông Quốc Tế 182.041.515 0
14 Công ty XNK TS Hải Phòng 246.267.554 246.267.554
15 Công ty KD TH Quảng Bình 166.269.038 166.269.038
16 Trung tâm lưu trữ CNTT BCA (HS97) 188.000.000 188.000.000

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 59/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

17 Công ty phát triển nguồn lợi thủy sản 382.317.000 0


18 Công ty Phân bón Sông Gianh 12.613.493 12.613.493
19 Ban QL DAN XD CN&DD Trường chất lương cao 163.511.000 163.511.000
20 Công ty trung tâm công nghệ phần mềm 540.000.000 696.436.941
21 Ban QL Công trình thủy điện PC3 234.656.400 234.656.400
22 Trung tâm truyền máu Hà Nội 0 527.527.366
23 BQL DA XD DN - TT Triển Lãm 0 123.042.060
Tại Chi nhánh Hà Nội 5.680.918 5.680.918
1 Công ty TNHH Hòa An Vĩnh Phúc 4.430.818 4.430.818
2 Tổng cục V Bộ Công An 1.250.100 1.250.100
TỔNG CỘNG 4.353.411.981 4.494.432.833
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán 31/12/2008 và báo cáo tài chính 30/6/2009 của SEAREFICO
Khả năng thu hồi các khoản công nợ trên (30/6/2009):
- Tổng giá trị có khả năng thu hồi: 2.647.238.227 đồng.
- Tổng giá trị không có khả năng thu hồi: 1.847.194.606 đồng.
Nợ phải trả:
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu 31/12/2006 31/12/2007 31/12/2008 30/6/2009

Nợ ngắn hạn 155.492 190.981 182.487 220.746


Vay và nợ ngắn hạn 29.444 70.762 - 62.922
Phải trả cho người bán 25.607 33.917 39.414 27.408
Người mua trả tiền trước 30.545 29.702 75.112 68.124
Thuế và các khoản phải nộp cho 16.999 5.572 9.442 2.714
Nhà nước
Phải trả người lao động 9.649 11.423 13.237 7.060
Chi phí phải trả 35.201 29.504 15.291 29.686
Các khoản phải trả, phải nộp khác 4.752 3.318 25.243 17.584
Dự phòng phải trả ngắn hạn 3.294 6.783 4.748 5.248
Nợ dài hạn 4.809 3.484 4.132 4.548
Vay và nợ dài hạn 4.633 3.157 1.707 1.707
Dự phòng trợ cấp mất việc làm 176 327 2.425 2.841
Tổng cộng 160.301 194.465 186.619 225.294
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2006,2007, 2008, báo cáo tài chính Quý 2/2009 của SEAREFICO

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 60/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

12.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Q2/2009
Chỉ tiêu khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 1,19 2,38 2,35 2,20
TSLĐ / Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,79 2,17 1,87 1,75
TSLĐ - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số nợ / Tổng tài sản Lần 0,73 0,40 0,39 0,42
Hệ số nợ / Vốn chủ sở hữu Lần 2,75 0,67 0,64 0,73
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho Lần 4,30 6,64 5,22 1,60
Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho
bình quân
Vòng quay tổng tài sản Lần 1,72 0,83 0,82 0,32
Doanh thu thuần / Tổng tài sản
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu % 5,7% 6,5% 4,5% 11,7%
thuần
Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở % 38,0% 9,1% 6,2% 6,60%
hữu
Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản % 9,8% 5,4% 3,7% 3,77%
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh % 6,7% 7,8% 5,8% 11,9%
/ Doanh thu thuần
Chỉ tiêu liên quan đến cổ phần
Thu nhập trên mỗi cổ phần Đồng/c 17.846 5.586 2.220 2.515
Lợi nhuận sau thuế / Số cổ phiếu ổ phần
lưu hành
Giá trị sổ sách của một cổ phần Đồng/c 46.977 61.576 35.774 38.125
Vốn chủ sở hữu / Số cổ phiếu lưu ổ phần
hành
Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2006,2007, 2008, báo cáo tài chính Quý 2/2009 của SEAREFICO

13. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán
trưởng

STT Họ và tên Chức vụ Năm sinh Số CMND

1 Nguyễn Hữu Thịnh Chủ tịch Hội đồng quản trị 1958 023650065

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 61/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

2 Lê Tấn Phước Thành viên Hội đồng quản trị 1965 023650076
kiêm Tổng Giám đốc

3 Hồ Thị Hoàng Diệu Thành viên Hội đồng quản trị 1958 024637654

4 Phạm Anh Tú Thành viên Hội đồng quản trị 1974 022946108

5 Cung Trần Việt Thành viên Hội đồng quản trị 1969 023323508

6 Phạm Viết Hưng Trưởng Ban kiểm soát 1960 200127301

7 Mai Hồng Việt Thành viên Ban kiểm soát 1979 151371114

8 Trần Hữu Hiệp Thành viên Ban kiểm soát 1979 211666681

9 Huỳnh Ngọc Anh Tuấn Kế toán trưởng 1970 024051918


Nguồn: SEAREFICO

Ông NGUYỄN HỮU THỊNH


Chủ tịch Hội đồng quản trị
Giới tính Nam Quê quán Điện Thắng, Điện Bàn, Quảng Nam
Ngày tháng năm 01/1/1958 Địa chỉ thường trú 163/1 Huỳnh Văn Bánh, P.12,
sinh Q.Phú Nhuận, Tp.HCM
Nơi sinh Quảng Nam Số điện thoại cơ (84–8) 3526 0801
quan
Quốc tịch Việt Nam Trình độ văn hóa 12/12
Dân tộc Kinh Trình độ chuyên môn Kỹ sư điện
Quá trình công tác
1981 – 1982: Kỹ sư, làm việc tại tổ điện – Đoạn đầu máy Đà Nẵng
1982 – 1985: Kỹ sư, nhân viên Phòng Kỹ thuật – Xí nghiệp Vận tải Thủy sản thuộc Công ty
Thủy sản II
1985 – 1986: Nhân viên Phòng Kỹ thuật cơ điện lạnh – Chi nhánh Xuất khẩu Thủy sản Đà Nẵng
1986 – 1988: Xưởng trưởng Xưởng cơ điện lạnh – Chi nhánh Xuất khẩu Thủy sản Đà Nẵng
1988 – 1996: Giám đốc Xí nghiệp Cơ điện lạnh Đà Nẵng kiêm Phó Giám đốc Công ty XNK Thủy
sản miền Trung
11/1996 – 9/1999: Giám đốc Công ty Kỹ nghệ Lạnh
9/1999 – 9/2005: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh
10/2005 – nay: Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh

Chức vụ hiện nay Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh
Số cổ phần nắm giữ 1.273.626 cổ phần, trong đó:
- 235.626 cổ phần cá nhân
- 1.038.000 cổ phần đại diện Tổng Công ty Thủy sản Việt Nam
Số cổ phần của - Vợ Nguyễn Thị Hồng: 167.204 cổ phần
người có liên quan - Anh Nguyễn Hữu Ninh: 17.386 cổ phần

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 62/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Hành vi vi phạm pháp luật Không có


Các khoản nợ đối với Công ty Không có
Lợi ích liên quan đối với Công ty Không có

Ông LÊ TẤN PHƯỚC


Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
Giới tính Nam Quê quán Quảng Nam
Ngày tháng năm 29/8/1965 Địa chỉ thường trú 69/75B Nguyễn Thông, P.9, Q.3,
sinh Tp.HCM
Nơi sinh Quảng Nam Số điện thoại cơ (84–8) 3526 0801
quan
Quốc tịch Việt Nam Trình độ văn hóa 12/12
Dân tộc Kinh Trình độ chuyên Kỹ sư nhiệt và máy lạnh
môn
Quá trình công tác
1988 – 1988: Tổ trưởng tổ vận hành máy lạnh – Chi nhánh Xuất khẩu Thủy sản Đà Nẵng
1988 – 1989: Kỹ sư xưởng cơ điện – Xí nghiệp Cơ điện lạnh
1989 – 1989: Kỹ sư Phòng Vật tư – Kỹ thuật – Xí nghiệp Cơ điện lạnh
1990 – 1991: Kỹ sư trưởng, Phó Phòng Vật tư – Kỹ thuật – Xí nghiệp Cơ điện lạnh thuộc Công
ty Xuất nhập khẩu Thủy sản miền Trung
1991 – 1993: Trưởng Phòng Kỹ thuật – Xí nghiệp Cơ điện lạnh thuộc Công ty Xuất nhập khẩu
Thủy sản miền Trung
1993 – 1994: Phó Giám đốc kiêm Trưởng Phòng Kỹ thuật – Xí nghiệp Cơ điện lạnh
1995 – 1996: Phó Giám đốc kiêm Trưởng Bộ phận phía Nam – Xí nghiệp Cơ điện lạnh
1996 – 1999: Phó Giám đốc Công ty Kỹ nghệ Lạnh
1999 – 1999: Phó Giám đốc kiêm Trưởng Phòng Kinh doanh Công ty Kỹ nghệ Lạnh
1999 – 2005: Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh
2005 – nay: Tổng Giám đốc kiêm Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Kỹ nghệ
Lạnh

Chức vụ hiện nay Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Kỹ nghệ
Lạnh
Số cổ phần nắm giữ 214.727 cổ phần
Số cổ phần của Vợ Ngô Thị Mai: 117.475 cổ phần
những người có liên
quan
Hành vi vi phạm pháp luật Không có
Các khoản nợ đối với Công ty Không có
Lợi ích liên quan đối với Công ty Không có

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 63/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Bà HỒ THỊ HOÀNG DIỆU


Thành viên Hội đồng quản trị
Giới tính Nữ Quê quán Đại Lộc, Quảng Nam
Ngày tháng năm 04/2/1958 Địa chỉ thường trú 55/4 Hồ Văn Huê, P.9, Q.Phú
sinh Nhuận, Tp.HCM
Nơi sinh Thành phố Đà Số điện thoại cơ (84–8) 3526 0805
Nẵng quan
Quốc tịch Việt Nam Trình độ văn hóa 12/12
Dân tộc Kinh Trình độ chuyên Thạc sĩ Kinh tế
môn
Quá trình công tác
1981 – 1987: Kế toán Tổng hợp Xí nghiệp Quản lý Đường sắt Quảng Nam – Đà Nẵng
1987 – 1997: Kế toán trưởng Xí nghiệp Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng
1997 – 2004: Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh
2004 – 9/2005: Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh
10/2005 – nay: Thành viên thường trực Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh

Chức vụ hiện nay Thành viên Hội Đồng Quản Trị Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh
Số cổ phần nắm giữ 248.860 cổ phần
Số cổ phần của những người có liên quan Không có
Hành vi vi phạm pháp luật Không có
Các khoản nợ đối với Công ty Không có
Lợi ích liên quan đối với Công ty Không có

Ông PHẠM ANH TÚ


Thành viên Hội đồng quản trị
Giới tính Nam Quê quán Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày tháng năm sinh 14/7/1974 Địa chỉ thường trú F19, Lô F, Thủ Đức
Garden Homes, Phường
Hiệp Bình Phước, Thủ
Đức, Tp. HCM
Nơi sinh Tp. Hồ Chí Minh Số điện thoại cơ (84–8) 3823 9909 - 109
quan
Quốc tịch Việt Nam Trình độ văn hóa 12/12
Dân tộc Kinh Trình độ chuyên Cử nhân Kinh tế
môn
Quá trình công tác
Từ 2001 – 2002: Kiểm soát viên tài chính – Công ty TNHH Novartis Việt Nam
Từ 2002 – 2005: Giám đốc tài chính – VPĐD Ikea tại Việt Nam
Từ 2005 – 2006: Giám đốc quan hệ khách hàng – Chi nhánh Ngân hàng HSBC tại Việt Nam

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 64/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Từ 2006 – 2007: Giám đốc phát triển kinh doanh – Chi nhánh Ngân hàng Citigroup tại Việt Nam
Từ 2007 – nay: Giám đốc tài chính - Công ty quản lý Quỹ và Đầu tư chứng khoán Bản Việt

Chức vụ hiện nay Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh
Số cổ phần nắm giữ 665.135 cổ phần trong đó:
0 cổ phần cá nhân và 665.135 cổ phần đại diện cho Công ty Cổ phần
Quỹ Bản Việt
Số cổ phần của những người có liên quan Không có
Hành vi vi phạm pháp luật Không có
Các khoản nợ đối với Công ty Không có
Lợi ích liên quan đối với Công ty Không có

Ông CUNG TRẦN VIỆT


Thành viên Hội đồng quản trị
Giới tính Nam Quê quán Hà Nội
Ngày tháng năm 05/09/1969 Địa chỉ thường trú 26/20B/3 Đinh Tiên Hoàng,
sinh Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
Nơi sinh Hà Nội Số điện thoại cơ (84 - 8) 3823 9909
quan
Quốc tịch Việt Nam Trình độ văn hóa 12/12
Dân tộc Kinh Trình độ chuyên Thạc sỹ ngành Tài chính
môn
Quá trình công tác:
1/2002 - 2/2005: Chuyên viên Khoa Kinh tế Đại học Quốc gia Tp. HCM
4/2005 – 10/2006: Giám đốc Nghiên cứu đầu tư Công ty Quản lý Quỹ Việt Nam Holding
10/2006 – nay: Giám đốc Nghiên cứu đầu tư Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Bản Việt

Chức vụ hiện nay Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Giám đốc Nghiên cứu đầu tư Công ty Cổ phần
Quản lý Quỹ Bản Việt
Số cổ phần nắm giữ 748.275 cổ phần trong đó:
0 cổ phần cá nhân và 748.275 cổ phần đại diện cho Công ty Cổ phần
Quỹ Bản Việt
Số cổ phần của những người có liên quan Không có
Hành vi vi phạm pháp luật Không có
Các khoản nợ đối với Công ty Không có
Lợi ích liên quan đối với Công ty Không có

Ông PHẠM VIẾT HƯNG


Trưởng Ban kiểm soát
Giới tính Nam Quê quán Quảng Nam

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 65/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Ngày tháng năm sinh 05/03/1960 Địa chỉ thường trú 67 Phan Thanh, Phường Thạc
Gián, Quận Thanh Khê, TP. Đà
Nẵng
Nơi sinh Quảng Nam Số điện thoại cơ 090 380 3204
quan
Quốc tịch Việt Nam Trình độ văn hóa 12/12
Dân tộc Kinh Trình độ chuyên Kỹ sư cơ khí và Cử nhân tài
môn chính - tín dụng
Quá trình công tác
10/1985 - 12/1993: Kỹ sư Phòng Điều độ & Kỹ thuật - Cty vận tải biển Quảng Nam Đà Nẵng;
Sĩ quan máy tàu trên các tàu của Công ty vận tải biển Quảng Nam Đà Nẵng
12/1993 - 11/1996: Phụ trách kinh doanh bộ phận phía Nam của XN Cơ điện lạnh trực thuộc
Công ty xuất nhập khẩu thủy sản miền Trung
11/1996 – 10/2005: Trưởng phòng thị trường Công ty cổ phần Kỹ nghệ lạnh
10/2005 – 10/2006: Trợ lý Giám đốc điều hành khối lạnh Công nghiệp Cty CP kỹ nghệ lạnh
10/2006 - 10/2007: Giám đốc phát triển kinh doanh Cty CP kỹ nghệ lạnh
01/2008 - 10/2008: Giám đốc kinh doanh Cty CP thủy hải sản An Phú – Đồng Tháp
10/2008 - nay: Tư vấn kỹ thuật cho Cty CP chế biến hàng xuất khẩu Cầu Tre
Tư vấn cho dự án TT thương mại - Buôn Ma Thuộc của INTIMEX TP. HCM

Chức vụ hiện nay Trưởng Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh
Số cổ phần nắm giữ 14.575 cổ phần
Số cổ phần của những Vợ Nguyễn Minh Ngọc nắm giữ 27.680 cổ phần
người có liên quan
Hành vi vi phạm pháp luật Không có
Các khoản nợ đối với Công ty Không có
Lợi ích liên quan đối với Công ty Không có

Ông MAI HỒNG VIỆT


Thành viên Ban kiểm soát
Giới tính Nam Quê quán Thái Bình
Ngày tháng năm sinh 22/02/1979 Địa chỉ thường trú Xã Thái Thuận, Huyện Thái
Thụy, Tỉnh Thái Bình
Nơi sinh Thái Bình Số điện thoại cơ quan (84 - 8) 3821 3913
Quốc tịch Việt Nam Trình độ văn hóa 12/12
Dân tộc Kinh Trình độ chuyên môn Cử nhân Kinh Tế

Quá trình công tác

2002 – nay: Chuyên viên Kế toán Công ty Cổ phần Dịch Vụ Tổng Hợp Sài Gòn

Chức vụ hiện nay Thành viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 66/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Số cổ phần nắm giữ 173.000 cổ phần trong đó:


0 cổ phần cá nhân và 173.000 cổ phần đại diện cho Công ty Cổ phần
Dịch vụ Tổng hợp Sài Gòn
Số cổ phần của những người có liên quan Không có
Hành vi vi phạm pháp luật Không có
Các khoản nợ đối với Công ty Không có
Lợi ích liên quan đối với Công ty Không có

Ông TRẦN HỮU HIỆP


Thành viên Ban kiểm soát
Giới tính Nam Quê quán Bình Định
Ngày tháng năm sinh 11/06/1979 Địa chỉ thường trú 305 Lô C, Chung cư Âu Cơ,
P. 5, Q. 11, Tp. HCM
Nơi sinh Bình Định Số điện thoại cơ quan (84 - 8) 3526 0801
Quốc tịch Việt Nam Trình độ văn hóa 12/12
Dân tộc Kinh Trình độ chuyên môn Cử nhân Kinh tế

Quá trình công tác

2001 – 2003: Nhân viên Kế toán Công ty Dược phẩm Shinpoong Daewoo
2003 – nay: Chuyên viên Tài chính Công ty Cổ phần Kỹ nghệ lạnh

Chức vụ hiện nay Thành viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh
Số cổ phần nắm giữ 2.930 cổ phần
Số cổ phần của những người có liên quan Không có
Hành vi vi phạm pháp luật Không có
Các khoản nợ đối với Công ty Không có
Lợi ích liên quan đối với Công ty Không có

Ông HUỲNH NGỌC ANH TUẤN


Kế toán trưởng
Giới tính Nam Quê quán Đà Nẵng
Ngày tháng năm sinh 09/6/1970 Địa chỉ thường trú Căn hộ 212 Chung cư Độc Lập A,
P.Tân Quý, Q.Tân Phú, Tp.HCM
Nơi sinh Đà Nẵng Số điện thoại cơ quan (84–8) 3526 0801
Quốc tịch Việt Nam Trình độ văn hóa 12/12
Dân tộc Kinh Trình độ chuyên môn Cử nhân Kinh tế

Quá trình công tác

1993 – 1998: Kế toán Công ty Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 67/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

1998 – 1999: Kế toán tổng hợp kiêm Phó phòng kế toán Công ty Kỹ nghệ Lạnh
1999 – 2004: Kế toán tổng hợp kiêm Phó phòng kế toán Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh
2004 – nay: Phụ trách Kế toán Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh

Chức vụ hiện nay Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh


Số cổ phần nắm giữ 4.155 cổ phần
Số cổ phần của những người có liên quan Không có
Hành vi vi phạm pháp luật Không có
Các khoản nợ đối với Công ty Không có
Lợi ích liên quan đối với Công ty Không có

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 68/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

14. Tài sản

Giá trị tài sản cố định theo báo cáo tài chính kiểm toán tại thời điểm 31/12/2008 như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng


Giá trị còn lại
Nguyên giá GTCL/NG
STT Hạng mục (GTCL)
(NG) (%)
31/12/2008
I Tài sản cố định hữu hình 55.508 22.777 41,03
1 Nhà cửa, vật kiến trúc 17.532 8.083 46,10
2 Máy móc thiết bị 24.856 7.823 31,47
3 Thiết bị, dụng cụ quản lý 3.909 1.031 26,38
4 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 7.922 5.147 64,97
5 Tài sản cố định khác 1.289 693 53,76
II Tài sản cố định vô hình 4.348 4.254 97,84
Tổng cộng 59.856 27.031 45,16
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2008 của SEAREFICO
Danh sách các bất động sản của Công ty:

Nhà máy An Dương Vương

‹ Địa chỉ: 127 An Dương Vương, Phường 10, Quận 6, Tp.Hồ Chí Minh.
‹ Diện tích: 15.395 m2, bao gồm:
¾
Nhà xưởng: 4.158 m2
¾
Kho: 2.502 m2
¾
Văn phòng: 750 m2
¾ Khác: 7.985 m2 (cơ sở hạ tầng, tường rào, đường đi, cây cảnh ...)
‹ Thời hạn sử dụng: Thuê đến 31/12/2020
‹ Đơn giá thuê: 20.625 đồng/m2/năm (từ năm 2008 là 48.600 đồng/m2/năm)

Công ty Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng

‹ Địa chỉ: Đường số 10, KCN Hòa Khánh, Quận Liên Chiểu, Tp.Đà Nẵng.
‹ Diện tích: 22.000 m2, bao gồm:
¾
Nhà xưởng: 3.769 m2
¾
Kho: 931 m2
¾
Văn phòng: 894 m2
¾ Khác: 16.406 m2 (cơ sở hạ tầng, tường rào, đường đi, cây cảnh ...)
‹ Thời hạn sử dụng: Thuê đến 01/7/2050
‹ Đơn giá thuê: 4.200 đồng/m2/năm.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 69/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Lô đất tại Quận Ngũ Hành Sơn – Đà Nẵng

‹ Địa chỉ: 31 Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.


‹
Diện tích: 3.825 m2
‹ Thời hạn sử dụng: lâu dài
‹ Hình thức thuê: Trả tiền một lần.

15. Kế hoạch hoạt động của Công ty trong những năm tới

15.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức

Điểm mạnh

‹ Dẫn đầu trong ngành Lạnh công nghiệp, có năng lực sản xuất chế tạo thiết bị, khả năng
đấu thầu trọn gói dự án cho các nhà máy chế biến thủy sản, thực phẩm.

‹ Sản phẩm lạnh công nghiệp đứng đầu về chất lượng so với các nhà cung cấp trong nước
và đang cạnh tranh với các sản phẩm nhập khẩu cùng loại của các nước trong khu vực.

‹ Công ty sở hữu nhiều giải pháp công nghệ kỹ thuật và thiết kế tiên tiến.

‹ Khẳng định được vị trí Top 3 trên thị trường M&E và là nhà thầu trong nước đầu tiên
trúng thầu quốc tế cung cấp và lắp đặt trọn gói các hệ thống cơ điện và điều hòa không
khí cho công trình tiêu chuẩn 5 sao.

‹ Đội ngũ nhân sự nhiều kinh nghiệm và được đào tạo bài bản, có khả năng cung cấp cho
khách hàng giải pháp trọn gói từ khâu tư vấn thiết kế đến chế tạo, cung cấp, lắp đặt đồng
bộ.

‹ Việc hoàn thành dự án tái cấu trúc và chuyển sang mô hình hoạt động mới mang lại cơ
chế quản lý thông thoáng, hiệu quả hơn trên cơ sở trao quyền tự chủ và rút ngắn các quy
trình quản lý, tạo điều kiện chăm sóc khách hàng tốt hơn.

‹ Trang thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu thi công thực hiện trọn gói các công trình quy
mô lớn, giá trị cao.

‹ Chất lượng sản phẩm tốt, mẫu mã kiểu dáng phong phú, đáp ứng được nhu cầu thị hiếu
của khách hàng.

‹ Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000 giúp các công việc từ
khâu kinh doanh, thị trường cho đến thiết kế, sản xuất, giao hàng, thi công lắp đặt và bảo
hành được kiểm soát chặt chẽ, giảm thiểu những sai sót và tiêu hao trong quá trình sản
xuất kinh doanh.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 70/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

‹ Trình độ ứng dụng công nghệ thông tin ở mức cao, đây là nền tảng quan trọng để Công
ty tiến hành đầu tư nâng cấp hệ thống thông tin quản lý và kiểm soát nội bộ.

Điểm yếu

‹ Tuy bộ máy quản lý được tổ chức theo hướng chuyên môn hóa và chuyên nghiệp hóa hơn
nhưng tốc độ phát triển nguồn nhân lực chưa theo kịp tốc độ tăng trưởng chung của
Công ty.

‹ Nhà xưởng còn chật hẹp, không đủ diện tích cho sản xuất và bảo quản nên thường xuyên
bị quá tải phải làm tăng ca và thêm giờ. Để khắc phục điểm yếu này, Công ty đã đầu tư
xây dựng nhà máy cơ điện lạnh dự kiến đến cuối năm 2009 đưa vào hoạt động sẽ nâng
cao năng lực sản xuất cho Công ty.

‹ Hệ thống máy móc thiết bị hiện tại cần được đổi mới về công nghệ và tăng công suất với
mục tiêu nâng cao sản lượng và chất lượng để có thể cạnh tranh với các sản phẩm từ
Nhật, Mỹ và Châu Âu.

Cơ hội

‹ Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển nhanh với việc gia nhập WTO tạo môi
trường kinh tế trở nên năng động hơn, tạo động lực cho sự vươn lên mạnh mẽ của các
doanh nghiệp Việt Nam.

‹ Ngành thủy sản và thị trường xây dựng phát triển tạo thuận lợi cho lĩnh vực lạnh công
nghiệp và M&E của SEAREFICO. Trong năm 2008 ngành thủy sản và thị trường xây dựng
gặp nhiều khó khăn, tuy nhiên ngành thủy sản vẫn là ngành xuất khẩu chủ lực của Việt
Nam và thị trường xây dựng cũng như M&E vẫn rất tiềm năng.

‹ Số doanh nghiệp lớn trong ngành Dịch vụ cơ điện công trình chưa nhiều nên SEAREFICO
sẽ có thêm nhiều cơ hội chọn lựa thực hiện những công trình có hiệu quả cao và quy mô
phù hợp.

‹ Cơ hội nhận được sự hỗ trợ từ các chương trình của Thành phố nếu Công ty đầu tư cho
sản phẩm công nghệ cao hoặc sản phẩm cơ khí chủ lực.

‹ Được sự hỗ trợ về kỹ thuật, công nghệ và tài chính từ các nhà sản xuất/nhà cung cấp
chiến lược.

‹ Có mối quan hệ lâu năm với các khách hàng lớn, khách hàng truyền thống, các hiệp hội
ngành nghề trong và ngoài nước, các công ty tư vấn và quản lý dự án.

‹ Thương hiệu và uy tín của Công ty đã được khẳng định, tạo sự chú ý cho các nhà đầu tư
tiềm năng.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 71/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

‹ Sự tham gia của các đối tác chiến lược trong đợt chào bán cổ phiếu lần đầu ra công
chúng trong năm 2007 sẽ tạo ra lợi thế và giá trị cộng thêm cho SEAREFICO. Các đối tác
chiến lược là các quỹ đầu tư, các tổ chức uy tín sẽ hỗ trợ Công ty về quản lý, tài chính ...
trong chiến lược phát triển dài hạn của Công ty.

‹ Hiện tại, kinh tế đang gặp khó khăn, các doanh nghiệp đang đối mặt với khủng hoảng tài
chỉnh toàn cầu, sau khủng hoảng các công ty thích ứng tốt sẽ trụ lại và có thể nhân rộng
khoảng cách với các công ty khác. Dự báo nhóm cổ phiếu dẫn đầu mới sẽ tập trung vào
các ngành công nghiệp xây dựng, sản xuất và dịch vụ. Đây có thể là cơ hội để các công ty
hoạt động dày dạn kinh nghiệm trong ngành cơ điện lạnh như Searefico có thể khẳng
định vị trí của mình trong ngành.

Thách thức

‹ Các vụ tranh chấp thương mại, vụ kiện bán phá giá (cá tra, cá basa, tôm, ...) sẽ ảnh
hưởng đến ngành thủy sản và gián tiếp ảnh hưởng đến lĩnh vực lạnh công nghiệp của
SEAREFICO.

‹ Sự cạnh tranh ngày càng tăng về công nghệ (từ các nước phát triển: Nhật, Mỹ, Châu Âu)
và cạnh tranh về giá cả (từ các nước đang phát triển (Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia, ...)
trong lĩnh vực lạnh công nghiệp.

‹ Một số nhà sản xuất nước ngoài đã xúc tiến đầu tư nhà máy chế tạo sản phẩm cạnh tranh
với SEAREFICO tại Việt Nam, gây nên áp lực cạnh tranh mạnh đối với Công ty.

‹ Sự quay lại của một số nhà thầu nước ngoài với tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ
hiện đại và cạnh tranh giá rẻ từ các nhà thầu Trung Quốc trong thị trường dịch vụ cơ điện
công trình.

‹ Kinh tế toàn cầu và Việt Nam đang trong giai đoạn khó khăn, ngành xuất khẩu thủy sản
và thị trường xây dựng suy giảm gây ảnh hưởng mạnh đến các công ty trong ngành lạnh
công nghiệp và dịch vụ cơ điện công trình.

15.2. Định hướng phát triển của Công ty trong giai đoạn 2009 - 2011

Định hướng phát triển của Công ty trong giai đoạn từ năm 2009 – 2011 là tiếp tục duy trì và trong
trường hợp thị trường thuận lợi sẽ mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh trên cả hai lĩnh vực
Lạnh công nghiệp và Dịch vụ cơ điện công trình M&E với những kế hoạch chiến lược sau:

Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới

‹ Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới để phục vụ cho thị trường ngành chế biến thủy sản,
đặc biệt là ngành chế biến xuất khẩu cá tại Việt Nam.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 72/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

‹ Tập trung nghiên cứu phát triển và quảng bá sản phẩm mới phục vụ cho thị trường chế
biến rau quả, thực phẩm và bánh kẹo tại Việt Nam.

‹ Cải tiến thiết kế các sản phẩm đã chế tạo trong những năm qua theo dạng module hóa để
tiến tới việc xuất khẩu sang các nước trong khu vực Đông Nam Á.

‹ Mở rộng việc nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới sang lĩnh vực y tế, thực phẩm đồ
uống, công nghệ thông tin (phần cứng và phần mềm),… phù hợp với năng lực sản xuất,
chế tạo của Công ty.

Quản lý và đào tạo

‹ Cải tiến hệ thống quản lý Công ty theo hướng hiệu quả, chuyên nghiệp và hiện đại.

‹ Tiếp tục kiện toàn bộ máy tổ chức của Công ty sau tái cấu trúc, nâng cao năng lực chuyên
môn và quản lý lãnh đạo của đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý chủ chốt.

‹ Đầu tư cho hệ thống thông tin quản lý, nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

‹ Nâng cao năng lực quản lý dự án theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả. Khai thác tốt
hơn nguồn cung cấp và nhà thầu phụ.

‹ Tăng cường đào tạo trang bị các kỹ năng quản lý và nâng cao khả năng hội nhập quốc tế
cho các cán bộ kỹ thuật và quản lý của Công ty.

‹ Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đảm bảo cả về số lượng và chất lượng.

Sản xuất và thi công

‹ Nghiên cứu cải tiến qui trình, đầu tư đổi mới công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất, đáp ứng yêu cầu công nghệ chế tạo sản phẩm mới và giảm giá thành sản phẩm.

‹ Phát triển sản xuất chi tiết, bộ phận của sản phẩm, tăng tỷ lệ nội địa hóa để nâng cao giá
trị gia tăng.

‹ Nghiên cứu cải tiến thiết kế từng chi tiết trong sản phẩm để giảm giá thành.

‹ Khai thác, sử dụng các nguồn vật tư thay thế để giảm giá thành sản phẩm nhưng vẫn
đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng.

Đầu tư

‹ Nâng cấp và trang bị mới cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc như máy tính, thiết bị đo
lường, trung tâm thử nghiệm.

‹ Đầu tư thay đổi công nghệ, tăng năng lực sản xuất để tiếp tục giữ vững vị trí dẫn đầu
trong ngành Lạnh công nghiệp và dịch vụ cơ điện công trình M&E.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 73/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

‹ Đầu tư xây dựng nhà máy mới tại khu công nghiệp và trang bị máy móc thiết bị hiện đại,
nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm, tạo ra lợi thế cạnh tranh, sự khác
biệt nổi trội của sản phẩm.

Hiện tại, Công ty đang đầu tư dự án đầu tư nhà máy tại khu công nghiệp Tân Tạo,
chi tiết:

¾ Tên dự án: dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thiết bị công nghệ kỹ thuật cao
cho ngành lạnh công nghiệp và tự động hóa.
¾ Địa điểm xây dựng: Để thực hiện dự án này, Công ty thành lập Công ty TNHH một
thành viên Kỹ nghệ Lạnh Á Châu có trụ sở tại Lô 25 – 27 đường Trung tâm, KCN Tân
Tạo, quận Bình Tân, Tp. HCM với tổng diện tích khuôn viên 25.000 m2. Trong đó,
tổng diện tích xây dựng là 14.482,53 m2 gồm:
- Diện tích nhà xưởng: 13.005 m2
- Diện tích nhà văn phòng: 1.072,7 m2
- Diện tích công trình phụ (nhà xe, nhà bảo vệ, đường nội bộ …): 404,83 m2
¾ Vốn đầu tư: tổng vốn đầu tư cho dự án là 156,32 tỷ đồng, gồm:
- Chi phí thuê đất: 39,13 tỷ đồng
- Giá trị máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ: 57,59 tỷ đồng
- Chi phí XDCB và bảo hiểm: 59,59 tỷ đồng.
¾ Tiến độ xây dựng dự án:
- Chọn thầu và ký hợp đồng thi công (XDCB): tháng 3/2009
- Mua sắm, nhập khẩu thiết bị: từ tháng 4/2009 đến tháng 10/2009
- Nghiệm thu bàn giao các hạn mục XDCB: tháng 10/2009
- Nghiệm thu bàn giao các hạn mục thiết bị: tháng 10/2009
- Chạy thử, hiệu chỉnh và đưa nhà máy vào hoạt động trong quý 4/2009

15.3. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 3 năm (năm 2009 đến năm 2011)

Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 3 năm (năm 2009 đến năm 2011) như sau:

đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

Năm % tăng % tăng % tăng


Chỉ tiêu (giảm) (giảm) (giảm)
2008 Giá trị Giá trị Giá trị
so với so với so với
2008 2009 2010
Doanh thu thuần 391.813 335.000 (14,50%) 380.000 13,43% 440.000 15,79%
Lợi nhuận trước thuế 22.415 23.500 4,84% 26.000 10,64% 28.500 9,62%
Lợi nhuận sau thuế 17.771 17.625 (0,82%) 20.900 18,58% 24.200 15,79%

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 74/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

Năm % tăng % tăng % tăng


Chỉ tiêu (giảm) (giảm) (giảm)
2008 Giá trị Giá trị Giá trị
so với so với so với
2008 2009 2010
Vốn điều lệ 80.201 80.201 – 80.201 - 80.201 -
Tỷ lệ lợi nhuận sau
4,54% 5,26% 15,86% 5,50% 4,56% 5,50% -
thuế/Doanh thu thuần
Tỷ lệ lợi nhuận sau
22,16% 21,98% (0,81%) 26,06% 18,56% 30,17% 15,77%
thuế/Vốn điều lệ
Tỷ lệ lợi nhuận sau
6,20% 6,0% (3,22)% 6,55% 9,17% 7,07% 7,94%
thuế/Vốn chủ sở hữu
Cổ tức (dự kiến) 13% 15% 15,38% 15% - 15% -

Nguồn: SEAREFICO

Các căn cứ xây dựng kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trên:

‹ Tình hình thị trường với các chính sách tiền tệ sẽ được cải thiện, lãi suất cơ bản của NHNN
giảm xuống dưới 8%/năm và những khó khăn trong việc giải ngân được tháo gỡ. Tình
hình lạm phát được cải thiện, lạm phát không quá 15%/năm.

‹ Nền kinh tế trong nước và tình hình thị trường bất động sản sẽ ổn định và tăng trưởng trở
lại trong giai đoạn 2010 – 2011.

‹ Công ty hoàn thiện hệ thống quản lý và chính sách về nhân sự. Xây dựng bộ máy kiểm
soát nội bộ nhằm mục đích giảm chi phí hoạt động.

‹ Hoàn thành đầu tư xây dựng nhà máy cơ điện lạnh và đưa vào hoạt động trong năm
2009, dự kiến nhà máy khi đưa vào hoạt động sẽ nâng cao năng lực sản xuất, đưa công
xuất sản xuất mảng lạnh công nghiệp hiện tại lên gấp 1,5 lần.

16. Đánh giá của Tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Với vai trò là Tổ chức tư vấn của SEAREFICO, ACBS có một số đánh giá như sau về kế hoạch lợi
nhuận và cổ tức:

‹ Năm 2009, kinh tế thế giới dự báo diễn biến theo chiều hướng xấu hơn và có nhiều khó
khăn hơn trong năm 2008 (theo báo cáo của Quỹ tiền tệ Quốc tế - IMF, tốc độ tăng
trưởng kinh tế thế giới trong năm 2008 vào khoảng 3,7%, năm 2009 có khả năng còn
2,2%) dự báo tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2009 cũng giảm so với năm 2008.
Ảnh hưởng của tình hình kinh tế khó khăn, Searefico đưa ra kế hoạch kinh doanh năm
2009 với tốc độ tăng trưởng doanh thu giảm 14,5% so với năm 2008 và lợi nhuận sau
thuế giảm 4,8% so với năm 2008 là phù hợp với xu hướng chung.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 75/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

‹ Song song đó, việc xây dựng nhà máy tại Khu công nghiệp Tân Tạo (nhà máy sản xuất
thiết bị công nghệ kỹ thuật cao cho ngành lạnh công nghiệp và tự động hóa) trong năm
2009 có thể sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

‹ Vì vậy, với kế hoạch đề ra cho năm 2009 đòi hỏi Công ty phải tích cực mở rộng thị trường
đồng thời tăng cường công tác quản lý chi phí, đặc biệt là chi phí sản xuất thi công và chi
phí quản lý doanh nghiệp.

‹ Quý 4 năm 2009, Công ty dự kiến hoàn thành dự án xây dựng nhà máy cơ điện lạnh ở
Khu công nghiệp và đi vào hoạt động. Sự tăng trưởng năm 2009 được tính toán dựa trên
cơ sở những hiệu quả của nhà máy mới mang lại: năng lực sản xuất mở rộng, chất lượng
sản phẩm được nâng cao, chi phí sản xuất thi công thấp. Bên cạnh đó, việc Công ty sẽ
được hưởng ưu đãi thuế đối với việc đầu tư nhà máy trong khu công nghiệp cũng góp
phần làm tăng lợi nhuận sau thuế của Công ty trong năm 2009.

Do đó, dựa trên những nhận định trên đây, Tổ chức tư vấn cho rằng SEAREFICO có thể đạt được
kế hoạch kinh doanh, đảm bảo mức chi trả cổ tức cho cổ đông như đã đề ra.

Chúng tôi lưu ý rằng những đánh giá trên chỉ có tính chất tham khảo cho các nhà đầu
tư. Chúng tôi không hàm ý đảm bảo giá trị của chứng khoán cũng như tính chắc chắn
tuyệt đối của những số liệu được dự báo.

17. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty

Không có.

18. Các thông tin, tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh
hưởng đến giá cổ phiếu niêm yết

Không có.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 76/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

V. CỔ PHIẾU NIÊM YẾT

1. Loại chứng khoán:

Cổ phiếu niêm yết là cổ phiếu phổ thông.

2. Mệnh giá:

Mỗi cổ phiếu có mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phiếu.

3. Tổng số chứng khoán niêm yết:

Tổng số lượng chứng khoán là 8.020.066 cổ phiếu.

4. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của
pháp luật hoặc của tổ chức niêm yết.

4.1. Hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật

- Hạn chế chuyển nhượng của cổ đông sáng lập: đã hết hiệu lực.

- Cổ phần của cán bộ công nhân viên: cán bộ công nhân viên được mua cổ phần ưu đãi
cam kết nắm giữ không chuyển nhượng cổ phần trong thời gian 02 năm (từ 26/11/2007
đến 26/11/2009). Theo quy định của Công ty, số cổ phần hạn chế chuyển nhượng của
CBCNV là số cổ phần được mua theo cam kết ngày 26/11/2007 và tất cả các cổ phần
được mua thêm, được thưởng, các quyền mua khác có được từ nguồn gốc cổ phần ưu đãi
này. Tổng số cổ phần hạn chế chuyển nhượng là 207.581 cổ phần (bao gồm 120.000 cổ
phần được mua ưu đãi ngày 26/11/2007 và 87.581 cổ phần phát hành thêm thưởng
10:7,3 ngày 01/06/2008).

- Thành viên Hội đồng quản trị mua cổ phiếu quỹ: thành viên HĐQT (nhiệm kỳ 2004
– 2008) mua 8.324 cổ phiếu quỹ không chuyển nhượng số cổ phần này trong thời gian tại
chức và một năm sau khi hết nhiệm kỳ (nhiệm kỳ 2004 – 2008 và một năm sau khi hết
nhiệm kỳ là 31/12/2009). Tổng số cổ phần hạn chế chuyển nhượng là 8.324 cổ phần.

- Cổ phần của đối tác chiến lược: cam kết đầu tư dài hạn, cụ thể là không chuyển
nhượng cổ phần trong thời hạn là 03 năm (từ 26/11/2007 đến 26/11/2010). Tổng số cổ
phần hạn chế chuyển nhượng là 650.000 cổ phần.

4.2. Đối với cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng:

Theo Điều 8 Nghị định 14, mục đ quy định: Cổ đông là thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và Kế Toán trưởng

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 77/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

của Công ty phải nắm giữ cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06
tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính
số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ.

Như vậy, số cổ phiếu không thuộc sở hữu Nhà nước (bao gồm sở hữu cá nhân và sở hữu của tổ
chức khác) mà các thành viên nêu trên sở hữu hoặc làm đại diện sẽ bị hạn chế chuyển nhượng.
Số lượng cụ thể và thời gian hạn chế chuyển nhượng như sau:

- Tổng số cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng trong 6 tháng đầu kể từ ngày niêm yết là:
2.307.283 cổ phần.

- Tổng số cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng trong 6 tháng tiếp theo: 1.153.644 cổ phần.

Chi tiết:

Hạn chế chuyển Hạn chế


nhượng trong 6 chuyển nhượng
STT Họ và tên Chức vụ Số cổ phần
tháng đầu kể từ trong 6 tháng
ngày niêm yết tiếp theo

Nguyễn Hữu Thịnh


- Sở hữu cá nhân:
235.626 cổ phần.
1 Chủ tịch HĐQT 235.626 235.626 117.813
- Đại diện TCTy Thủy
sản Việt Nam:
1.038.000 cổ phần.

2 Hồ Thị Hoàng Diệu Thành viên HĐQT 248.860 248.860 124.430

3 Phạm Anh Tú Thành viên HĐQT 665.135 665.135 332.568

Lê Tấn Phước Thành viên HĐQT


4 214.727 214.727 107.364
kiêm TGĐ

5 Cung Trần Việt Thành viên HĐQT 748.275 748.275 374.138

6 Phạm Viết Hưng Trưởng BKS 14.575 14.575 7.288

7 Mai Hồng Việt Thành viên BKS 173.000 173.000 86.500

8 Trần Hữu Hiệp Thành viên BKS 2.930 2.930 1.465

Huỳnh Ngọc Anh Kế toán trưởng


9 4.155 4.155 2.078
Tuấn

TỔNG 2.307.283 2.307.283 1.153.644


Nguồn: SEAREFICO

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 78/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

5. Phương pháp tính giá:

a. Phương pháp P/B: P (P/B) = P/B x Book value

Book value = (Nguồn vốn chủ sở hữu – Quỹ khen thưởng phúc lợi)/số cổ phần đang lưu hành

Khoản mục 31/12/2008

Nguồn vốn chủ sở hữu (triệu đồng) 289.619

Quỹ khen thưởng phúc lợi (triệu đồng) 2.787

Cổ phiếu quỹ (cổ phần) 2.150

Số lượng cổ phần đang lưu hành (cổ phần) 8.017.916

Giá cổ phần theo phương pháp BV (đồng/cổ phần) 35.774

PB ngành hàng hóa và dịch vụ (20/3/2009) 0,69

Giá cổ phiếu theo phương pháp P/B 24.684

Theo số liệu Báo cáo tài chính được kiểm toán 31/12/2008 của SEAREFICO

b. Phương pháp chỉ số thu nhập P/E (Price to Earnings ratio):

P (P/E) = P/E x EPS

P/E: hệ số thị giá trên thu nhập một cổ phần, P/E được tham chiếu từ các công ty cùng ngành có
quy mô hoạt động tương tự hoặc từ thị trường.

Khoản mục Kết quả

Lợi nhuận sau thuế năm 2008 – triệu đồng 17.771

Thu nhập trên một cổ phần (đồng) năm 2008 2.220

P/E tham chiếu ngành hàng hóa và dịch vụ (20/3/2009) 10.82

Giá cổ phần theo phương pháp P/E (đồng/cổ phần) 24.020

Giá cổ phiếu tính theo 2 phương pháp trên dao động trong khoảng 24.000 đồng/cổ phiếu. Đề nghị
giá niêm yết là 24.000 đồng/cổ phiếu.

6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài

Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Công ty không quy định cụ thể giới hạn tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu
đối với cổ đông là người nước ngoài. Do vậy, tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu đối với người nước ngoài tuân
theo quy định tại Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 79/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam, trong đó qui định “ ...
Nhà đầu tư nước ngoài mua, bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam được nắm
giữ: 1. Đối với cổ phiếu: tối đa 49% tổng số cổ phiếu của công ty cổ phần đại chúng. ...”. Do vậy,
giới hạn tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài là 49% tổng số cổ phiếu của Công ty.

7. Các loại thuế liên quan


Thuế Thu nhập doanh nghiệp

Theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc hội khóa XII số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008 có
hiệu lực vào ngày 1/1/2009 thì Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty là 25%.
Công ty được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Tại Công ty TNHH 1 thành viên Kỹ nghệ lạnh Á Châu: Công ty được hưởng ưu đãi thuế thu
nhập doanh nghiệp theo Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 do Chính phủ
ban hành, chi tiết như sau:

‹ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi: 15% (thời gian ưu đãi là 12 năm) kể từ
ngày dự án bắt đầu thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh (năm 2009).

‹ Thời gian ưu đãi miễn thuế: 3 năm (miễn 100%) từ khi có thu nhập chịu thuế.

‹ Thời gian ưu đãi giảm thuế: 7 năm (giảm 50%) - tức thuế suất là 7,5% cho các năm sau
khi hết thời hạn miễn thuế 3 năm.

Tại Công ty Cơ Điện lạnh Đà Nẵng (SEAREE): Công ty được hưởng ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 3095/BKH/DN ngày 26 tháng 5 năm 2003
của Bộ Kế hoạch Đầu tư và Công văn xin miễn thuế thu nhập doanh nghiệp số 53/CV.CĐL ngày
27 tháng 2 năm 2006 của Công ty Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng, chi tiết như sau:

‹ Dự án: Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thiết bị Lạnh công nghiệp và Dịch vụ cơ điện
trong Khu công nghiệp Hòa Khánh, Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.

‹ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%.

‹ Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm (2005, 2006), giảm 50% thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp trong 6 năm tiếp theo (2007 – 2012).

Thuế Giá trị gia tăng: Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với
thuế suất cho từng mặt hàng như sau:

STT Mặt hàng Thuế suất

1 Sản phẩm cơ khí, thiết bị lạnh 10%

2 Mặt hàng điện lạnh dân dụng 10%

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 80/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

3 Hoa hồng ủy thác 10%

Thuế Giá trị gia tăng được giảm 50% theo Quyết định số 16/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ ngày 21/1/2009 Ban hành một số giải pháp về thuế nhằm thực hiện chủ trương kích cầu đầu
tư và tiêu dùng, ngăn chặn suy giảm kinh tế, tháo gỡ khó khăn đối với doanh nghiệp và Thông tư
số 13/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 21/1/2009 hướng dẫn thực hiện Quyết định số
16/2009/QĐ-TTg.

Thuế xuất, nhập khẩu: Công ty kê khai và nộp theo thông báo của Hải quan.

Thuế tiêu thụ đặc biệt: Công ty phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt cho hoạt động kinh doanh
các loại máy điều hòa không khí công suất từ 90.000 BTU trở xuống với thuế suất là 10%.

Các loại thuế khác: Công ty kê khai và nộp theo qui định.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 81/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn
BẢN CÁO BẠCH

VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT

1. Tổ chức tư vấn

Công ty TNHH Chứng Khoán ACB (ACBS)

Trụ sở chính: 107N Trương Định, Phường 6, Quận 3, Tp.Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84–8) 5404 3054

Fax: (84–8) 5404 3085

Website: http://www.acbs.com.vn

2. Tổ chức kiểm toán

Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam

Trụ sở chính: Số 2A-4A Tôn Ðức Thắng, P. Bến Nghé, Quận 1, Tp. HCM

Điện thoại: (84–8) 3824 5252

Fax: (84–8) 3824 5250

Website: http://www.ey.com

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trang 82/83


107N Trương Định, P.6, Q.3, TP.HCM – ĐT: 08 5404 3054 – Fax: 08 5404 3085
Website: www.acbs.com.vn

You might also like