You are on page 1of 14

Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@Gmail.

com
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2010
MÃ ĐỀ: 684
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; He = 4, Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;
Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207.

I. Phần chung cho tất cả các thí sinh (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Be không tác dụng, các KL tác dụng : IA, Ba,Ca,Sr
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân,các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. không đều
D. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương
Giải : Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
Câu 2: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một loại kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch
HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. liti và beri. B. kali và bari. C. kali và canxi. D. natri và magie.
X  XCl
Giải : 7,1 gam M   + HCl   + 5, 6 lit H 2 (dktc) => n H2 = 0, 25 mol
Y  YCl2
n
M + nHCl 
 MCl n + H2
2
0,5  n = 1 => M = 14, 2  Na = 23
0, 25 mol M = 14, 2n =>  => 
n  n = 2 => M = 28, 4 Mg = 24
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết  nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng
6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch
KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,88 B. 6,66 C. 10,56 D. 7,20
Giải :
Cách 1 : Este đơn chức có số lk  < 3 => este có dạng CnH2n-2kO2 (n≥3)
3n - k - 2 3n - k - 2 7
Cn H 2n-2k O 2 + O 2 
 nCO 2 + (n - k)H 2 O => = n => 2n - 3k = 6 => n = 3 => C3 H 6 O 2
2 2 6
RCOOK : a mol 12,88  HCOOK(M = 84) loai
RCOOR' + 0,14 mol KOH  12,88gam  => M = = 92 => 
KOH du : b mol 0,14 CH 3COOK(M = 98)
CH3COOCH3 + KOH  CH3COOK + R’OH
mol a a a
mrắn = 98a + 39b=98a+56*(0,14-a) = 12,88 => a= 0,12 mol => m= 0,12*74 = 8,88 gam
Câu 4: Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C3H7Cl B. C3H8 C. C3H9N D. C3H8O
Giải : Cùng số C chất có nhiều nguyên tố có nhiều đp, cùng số nguyên tố chất mà nguyên tố có hóa trị lớn có nhiều đp hơn ¿
C3H7Cl C3H8 C3H9N C3H8O
NH2

Cl NH2 OH
OH
Cl

H
N N

Câu 5: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư
vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,65 B. 0,70 C. 0,55 D. 0,50
Giải :H2NC3H5(COOH)2 + HCl  ClH3NC3H5(COOH)2 ClH3NC3H5(COOH)2 + 3NaOH H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
nHCl = 0,35 mol Ta có nNaOH = 2. naxit glutamic + nHCl = 2* 0,15 + 0,35 = 0,65 mol
Câu 6: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là

Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông ! Trang 1/14
Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@yahoo.com.vn
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Giải : Có 3 chất : CH3COOH , HCOOCH3 , HO-CH2-CHO
Câu 7: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe2O3 + CO (k); (3) Au + O2 (k), (4) Cu + Cu(NO3)2 (r),
(5) Cu + KNO3 (r), (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là
A. (1), (4), (5). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (6). D. (2), (5), (6).
Giải : (1) Fe + S  FeS (2) Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 (3) Au + O2  X (6) Al + NaCl (r) X
(4) Cu(NO3)2  CuO +NO2+O2 , Cu + O2  CuO => Cu + Cu(NO3)2  CuO + NO2
(5) KNO3  KNO2 + O2 , Cu + O2  CuO => Cu + KNO3  CuO + KNO2
Câu 8: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Giải : Có 3 loại tơ tổng hợp : tơ nitron; nilon-6,6 ; tơ capron
Có 2 loại thiên nhiên : bông,tơ tằm
Có 1 loại bán tổng hợp : , tơ xenlulozơ axetat
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4
gam H2O. Giá trị của m là
A. 7,42 B. 5,42 C. 4,72 D. 5,72
Giải :
3n +1
C n H 2n+2 + O2   nCO 2 + (n +1)H 2O
2
n CO 2 = 0,17mol n CO < n H 2O => ancol no n 0,17 17
 =>  2 => Ta co : = => n = =>
n H2 O = 0, 03mol n ancol = 0, 03 - 0,17 = 0,13 mol n  1 0,13 13
17
m ancol = 0,13*(14* +18) = 4,72 gam
13

Câu 10: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alamin và
phenylalamin? A. 4 B. 9 C. 3 D. 6
Giải : ta có 3! = 6
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung
dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được
tạo ra là A. 12, 78 gam. B. 14,62 gam. C. 18,46 gam. D. 13,70 gam.
Giải : Cách 1:
 Na + + 2+
Cl- : 4a mol
 
 Na , K , Ba 
+H 2 O
8,94 gam M K   2, 688 lit H 2 (dktc) +  - + SO 42- : a mol => hỗn hợp muối
Ba OH  +
 H : 6a mol
H-OH + e  ½ H2 => nOH- = 2nH2 = 0,24 mol
H+ + OH-  H2O => nH = 6a=0,24 => a=0,04 mol
mmuối =mkim loại + mgốc axit = 8,94 + 4*0,04*35,5 + 96* 0,04 = 18,46 gam
Cách 2 : nH2 = 0,12 mol
 nOH- = 0,24 mol
 Để trung hòa dd X thì dung dịch Y cần dùng với số mol H+ là 0,24 mol
Gọi số mol của H2SO4 là x thì số mol của HCl là 4x
2x + 4x = 0,24
 x = 0,04
Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axit
= 8,94 + 0,04.96 + 0,16.35,5 = 18,46 g
Câu 12: Phát biểu không đúng là:
A. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 12000C trong lò điện.
B. Hiđro sunfua bị oxi hoá bởi nước clo ở nhiệt độ thường.
C. Tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hoá: -1, +1, +3, +5 và +7 trong các hợp chất.
D. Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.
Giải : trừ Flo vì Flo chỉ có -1!
Câu 13: Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ B. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ
C. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ D. hai gốc -glucozơ
Giải : một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ liên kết glucozit C1-O-C2

0945.86.84.82 Trang 2/14


Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@Gmail.com

Câu 14: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm
C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Giải : trong 1 CK từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì ĐÂĐ tăng, BK nguyên tử giảm
Câu 15: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl. Cũng tan ít trong HCl
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. Pứ được NaOH, yếu thua H2CO3
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. o-,p- nitro phenol dùng làm chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Do ảnh hưởng qua lại của nhóm –OH
Các phát biểu đúng là: A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).
Giải : (2), (3), (4).
Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hoá:

Triolein 
 X 

+H 2 d­ Ni, t 0
+NaOH d­, t 
+HCl
Y   Z.
0

Tên của Z là
A. axit stearic. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit linoleic.
Giải : Triolein C3H5(OOCC17H33)3
+H2 du ( Ni,t0 ) + NaOH du ,t 0 C 3H 5 (OH)3
C3 H5 (OOCC17 H 33 )3   C3H 5 (OOCC17 H 35 ) 3   +HCl
C17 H35COONa   C17 H 35COOH
(X) (Y) (Z)
Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (I) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 X
(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (II) SO2 +2H2S  3S +2H2O X
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. (III) 4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3 X
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng. (IV) MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O X
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (V) Fe2O3 + 3H2SO4 đặc nóng  Fe2(SO4)3 + H2O
(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF. (VI) SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là:
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Giải : C. 4.
Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc
tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 50%. B. 40%. C. 25%. D. 36%.
Giải : Áp dụng đường chéo MX = 1,8*4 = 7,2 . MY = 2 * 4 =8
N2 + 3 H2 2 NH3 H% theo N2
a mol N2 28 5,2
a x 3x 2x
5,2 1
7,2
4  NH3 : 2x mol
b 20,8  N 2 : a mol xt 
b mol H2 2 20,8     N 2 : a - x mol
H 2 : 4a mol H : 4a - 3x mol
 2

5a-2x
17.2 x  28(a  2 x )  2(4a  3x ) x
MY   8  x  0, 25a  H %  *100%  25%
5a  3 x a
Cách 2 : Chọn số mol của hỗn hợp là 1.
Gọi số mol của N2 là x, thì của H2 là 1 – x, số mol N2 phản ứng là a
N2 + 3H2   2NH3

Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông ! Trang 3/14
Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@yahoo.com.vn
Ban đầu: a 1–a
Phản ứng: x 3x 2x
Sau phản ứng: a-x 1-a-3x 2x
Hỗn hợp X: 28a + 2(1 – a) = 1,8.4
 a = 0,2
Hỗn hợp Y có số mol là: a – x + 1 – a – 3x + 2x = 1 – 2x mY = (1 – 2x)2.4
Ta có mX = mY (1 – 2x)2.4 = 1,8.4 => x = 0,05
Hiệu suất phản ứng: 0,05 100  25%
0, 2
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước đựng được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu
được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,10. B. 17,71. C. 24,15. D. 32,20.
Giải :
Cách 1
2KOH + ZnSO4  Zn(OH)2 +K2SO4 TH1 : nKOH=0,22 mol Zn(OH)2 + 2KOH  K2ZnO2 + H2O
2x x x (0,22-2x)/2 (0,22-2x)
TH2 : nKOH=0,28 mol Zn(OH)2 + 2KOH  K2ZnO2 + H2O
(0,28-2x)/2 (0,28-2x)
0, 22 - 2x
n Zn(OH)2 (TH1) x-
2 3a 3
= = = => x = 0,1 => m ZnSO4 = 161× 0,1 = 16,10 gam
n Zn(OH)2 (TH2) 0, 28 - 2x 2a 2
x-
2
Cách 2 : Bài toán này sẽ được giải với trường hợp tổng quát nhất là TN1, Zn(OH)2 bị tan một phần và ở TN2 số mol KOH lớn
hơn nên Zn(OH)2 bị tan nhiều hơn.
TN1. nKOH = 0,22 mol
2KOH + ZnSO4 → Zn(OH)2 + K2SO4 (1)
2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2 + 2H2O (2)
Gọi x là số mol của Zn(OH)2 phản ứng ở pt (2)
3a
 Số mol của Zn(OH)2 tạo ra ở pt (1) là x 
99
3a
 nKOH = 2x + 2( x  ) = 0,22 mol (1)
99
TN2. nKOH = 0,28
Lượng KOH ở thí nghiệm 2 lớn hơn TN1 là 0,28 – 0,22 = 0,06 mol.
Tương tự như trên ta có:
2a
nKOH = (2x + 0,06) + 2( x  0, 03  ) = 0,28 mol (2)
99
3a
Từ (1) và (2) => x = 0,01 ; a = 2,97 => nZnSO4 = x 
= 0,1 mol => mZnSO4 = 161.0,1 = 16,1g
99
26 55 26
Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 13 X, 26 Y, 12 Z ?
A. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học. B. X và Y có cùng số nơtron.
C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. D. X và Z có cùng số khối.
26 55 26
Giải : 13 X, 26 Y, 12 Z? AX = AZ = 26 X và Z có cùng số khối.
Câu 21: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-3-en. C. 3-etylpent-1-en. D. 2-etylpent-2-en.
Giải: Sơ đồ phản ứng

+H2O/H+
OH

3-ethylpent-2-en 3-etylpentan-3-ol

0945.86.84.82 Trang 4/14


Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@Gmail.com
Câu 22: Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO24 và
x mol OH–. Dung dịch Y có chứa ClO4– ; NO3– và y mol H+ ;
– –
tổng số mol ClO4 và NO3 là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là:
A. 13. B. 2. C. 12. D. 1.
Giải : Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: tổng điện tích dương = tổng điện tích âm
2-
X có chứa 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO 4 và x mol OH–. Y có chứa ClO4– ; NO3– và y mol H+ ; tổng số mol ClO4– và
NO3– là 0,04.
0,07*1 =0,02*2 + x => x=0,03 mol 0,04*1=y=> y= 0,04 mol
H+ + OH-  H2O => nOH = 0,04-0,03 = 0,01 mol => [H+]=0,1M => pH =1
Câu 23: Cho cân bằng: 2SO 2 (k )  O 2 (k )  2SO 3 (k).
Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:
A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
Giải : Klg hỗn hợp không đổi mà Klg TB giảm => số mol tăng – cân bằng theo chiều nghịch đây là pứ tỏa nhiệt ∆H<0
Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hoá:
0 0
dung dÞch Br2 NaOH CuO, t O2 ,xt CH3OH, t ,xt
C3H6   X  Y   Z   T  E Este ®a chøc  .
Tên gọi của Y là
A. glixerol. B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. propan-1,3-điol.
Giải
COOH COOCH3
CuO,t0 O2,xt CH3OH,t0,xt
dd Br2 dd NaOH
Br Br OH O (Z) O (E) COOCH3
C3H6 OH (Y) (T) COOH
(X)
cyclopropan 1,3-dibromopropan propan-1,3-diol malonaldehit axit malonic dimethyl malonat
Câu 25: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường?
A. H2S và N2. B. Cl2 và O2. C. H2 và F2. D. CO và O2.
Giải : H2 + F2  2HF pứ ngay ở nhiệt thấp (-2520C) và trong bóng tối
Câu 26: Cho 4 dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, AgF. Chất không tác dụng được với cả 4 dung dịch trên là
A. NH3. B. KOH. C. NaNO3. D. BaCl2.
Giải :
NH3+H2SO4 (NH4)2SO4 KOH + H2SO4  K2SO4 + H2O BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + H2O
NH3 + AgNO3 [Ag(NH3)2]NO3 KOH + AgNO3  KNO3 + [AgOH] BaCl2 + 2AgNO3 2AgCl ↓+ Ba(NO3)2
2NH3 + CuSO4 + 2H2O Cu(OH)2 + (NH4)2SO4 2KOH+CuSO4  Cu(OH)2 + K2SO4 BaCl2 + CuSO4  BaSO4↓ + CuCl2
Cu(OH)2 + NH3   [Cu(NH3)4](OH)2
NH3 + AgF [Ag(NH3)2]F KOH + AgF  KF + [AgOH] BaCl2 + 2AgF 2AgCl ↓+ BaF2
Câu 27: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng
một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì
còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H4 và C3H6. B. CH4 và C2H6. C. C3H6 và C4H8. D. C2H6 và C3H8.
Giải :
15 7 1 y y
C2 H 7 N + O 2 
 2CO 2 + H 2O + N 2 (1) C x H y + (x + )O 2   xCO 2 + H 2O(2)
4 2 2 4 2
H
 2 O : 300ml
C 2 H 7 N +O2  H 2SO 4 dac  N 2 : VN2 < 50ml [theopt(1)]
100ml   550ml(Y)  N 2  
hut nuoc
 250ml 
C x H y CO  250ml CO2
 2
2*300
H= = 6 ta có H min < H = 6 < H max loại phương án C,D
100
200 250
và 2 = <C< = 2,5 loại phương án B => Chọn phương án A. C2H4 và C3H6
100 100
Cách 2 : C2H7N  2CO2 + 7/2H2O + 1/2N2
a 2a 7a/2 a/2 ml

Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông ! Trang 5/14
Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@yahoo.com.vn
CxHy  xCO2 + y/2H2O
b xb yb/2 ml
a + b = 100 (1)
nhh khí = 2a + xb +a/2 = 250(2)
nH2O = 3,5a + yb/2 = 300 (3)
=> x = 2,5 ;
=> C2H4 và C3H6
Câu 28: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất
và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 2x. B. 2y. C. y. D. 3x.
Giải : Các giả thiết suy luận
Fe pứ trực tiếp H2SO4 hết (1) Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 x:y=1:1 loại
(2) 2Fe + 6 H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O x:y=1:3 loại
(3) 2Fe + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + S + 4H2O x:y=1:2 loại
(4) 8Fe +15 H2SO4 4Fe2(SO4)3 + 3 H2S + 12 H2O x : y = 8 : 15 loại
Fe dư , Fe với muối Fe3+ sẽ tạo ra 2 muối Fe2+ ,Fe3+
Cách 1 :
FeSO 4 : a mol x 2
=
Fe : x mol x : y = 2:5  DL BT ng.to  Fe : x = a + 2b y 5  x = a + 2b = 2
  Fe 2 (SO 4 )3 : b mol     
H 2SO 4 : y mol SO or S or H S : c mol S : y = a + 3b + c  y = a + 3b + c = 5
 2 2

Nghiem thoa a = b = c = 1
 Fe 2 + + 2e
Fe   Fe3+ + 3e
Fe  => e Fe cho = 2a + 3b = 5 = y
a 2a b 3b
Cách 2 : từ pt (2) nhận thấy tỉ lệ đề cho x:y =2:5 gần với x:y =2:6 vậy sản phẩm tạo ra SO2 và Fe dư phản ứng với 1 phần Fe3+
+6 +4
2Fe + 6H 2SO 4 
 Fe 2 (SO 4 )3 + 3SO2 + 3H 2 O S+ 2e 
 S(SO 2 )
ta có các bán phản ứng => n e cho = n e nhan  y
y y y
  y  y  
3 2 2
Cách 3 : Dung dịch sau phản ứng chỉ có muối (axit hết) nên xảy ra phản ứng sau
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
y/3 ← y mol
ne = 3.y/3 = y
Cách 4 :
từ pt (2) nhận thấy tỉ lệ đề cho x:y =2:5 gần với x:y =2:6 vậy sản phẩm tạo ra SO2 và Fe dư phản ứng với 1 phần Fe3+
2Fe + 6 H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O Tỉ lệ x : y = 2 : 5
a 3a nFe = x= 2 = a+b ;
Fe + 2H2SO4  FeSO4 + SO2 + 2H2O nH2SO4 = y = 5 =3a+2b
b 2b => a=1; b=1 => necho = nH2SO4 = 5=y
Cách 5 : Số mol H2SO4 = y => số mol H+ = 2y ; số mol SO42- = y. Dung dịch sau pư chỉ chứa muối sunfat, nên H2SO4 hết.
SO42- tham gia tạo SO2 và tạo muối.
SO42- + 4H+ + 2e → SO2 + 2H2O
y/2 ← 2y suy ra: số mol SO42- tạo muối = y – y/2 = y/2
Có thể dung dịch sau phản ứng chứa cả muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 nên ta dùng sơ đồ
Fe - 2e → FeSO4
a 2a a
Fe - 3e → 1/2 Fe2(SO4)3
b 3b b/2
số mol SO42- tạo muối = a + 3b/2 = y/2
Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là 2a + 3b = 2(a + 3b/2) = 2*y/2= y mol
Câu 29: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+ ; 0,006 mol Cl- ; 0,006 mol HCO3- và 0,001 mol NO3-. Để loại bỏ
hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là
A. 0,222. B. 0,180. C. 0,444. D. 0,120.
Giải :
Cách 1 :

0945.86.84.82 Trang 6/14


Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@Gmail.com
- - 2- 2 2
HCO + OH 
3  CO + H 2 O 3 Ca + CO 3 
 CaCO 3
2+
Ca : (x + 0, 003) mol
Ca(OH) 2 : x mol  2- -
=> n Ca(OH)2 = n Ca 2+ = n CO2- = x + 0, 003 = 0, 006 => x = 0, 003 mol
CO3 = HCO3 : 0, 006 mol 3

=> a= 0,003 * 74 = 0,222 gam



Cách 2: Vì nCa2+ = 2n HCO3 nên:
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
0,003 0,003
a = 0,003.74 = 0,222g

Câu 30: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 12,00. B. 12,80. C. 16,53. D. 6,40.
Zn : x mol  Zn : 0,1 mol
Giải : 19,3 g  (65x + 64.2x = 19,3) => 19,3 g  + 0, 4 mol Fe3
Cu : 2x mol Cu : 0, 2 mol
Gđ 1 : Zn hết , Fe3+ pứ còn 0,4-0,2=0,2 mol Gđ2 : Fe3+ hết ,Cu dư
3+ 2+ 2+
Zn + 2Fe  Zn + 2Fe Cu + 2Fe3+  Cu2+ + 2Fe2+
0,1 0,2 mol 0,1 0,4-0,2 mol
Cu dư : 0,2-0,1=0,1*64=6,40g
Câu 31: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là
A. C2H5OH, C2H5CH2OH. B. CH3OH, C2H5CH2OH. C. C2H5OH, C3H7CH2OH. D. CH3OH, C2H5OH.
Giải :
Cách 1
 R'CH 2 OH : x mol HCHO : x mol AgNO3 / NH3 (du)  Ag : 4x mol
2, 2 g  + 4,8g CuO =>    23,76 gam 
      
 RCH 2 OH : y mol 0,06 mol  RCHO : y mol 0,22 mol 
Ag : 2y mol

n ancol = n CuO = 0, 06 mol => M = 36,66 => có 1 ancol la CH 3OH


 x + y = 0,06 x = 0,05 CH 3OH
Ta có hpt  =>  => 32*0,05 + (R + 31) *0, 01 = 2, 2 => R = 29Vây 
 4x + 2y = 0, 22  y = 0,01 C2 H 5CH 2OH
Cách 2 :
nandehit = nCuO = 0,06 mol
Giả sử không có andehit fomic: nAg = 2nandehit = 0,12 mol
Theo đề bài nAg = 0,22 mol. Vậy có HCHO
HCHO   4Ag RCHO   2Ag
x 4x y 2y mol
x + y = 0,06(1) 4x + 2y = 0,22 (2) x = 0,05 ; y = 0,01
2, 2  0, 05.32
M RCH 2O   60
0, 01
 R + 31 = 60 R = 29 (C2H5)
Vậy 2 ancol ban đầu là CH3OH và C2H5CH2OH
Câu 32: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/1, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác
dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun
nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,04 và 4,8. B. 0,08 và 4,8. C. 0,07 và 3,2. D. 0,14 và 2,4.
Giải :
Cách 1:
0
t
TH1: n CO2- = n BaCO3 = 0,06mol; TH2 : n CO2- = n CaCO3 = 0, 07mol ; (nung nóng Ca(HCO)2   CaCO3 + CO2 + H 2 O)
3 3

 m  m pt OH - + HCO-3 
 CO32- + H 2O
 n OH- = n NaOH = mol n OH- = n NaOH = mol
Trong 2 lit  40 => Lây 1 lit  80 m m m
 n HCO- = n NHCO3 = 2a mol n HCO- = n NHCO3 = a mol 
 

 3  3 80 80 80

Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông ! Trang 7/14
Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@yahoo.com.vn
m
 80 = 0, 06 => m = 4,8gam
=> 
 m + (a - m ) 1 = 0, 07 => a = 0, 08mol
 80 80 2
Cách 2 :
NaOH + NaHCO3 
 Na2CO3 + H2O (1)
0,06 0,06 mol
BaCl2 + Na2CO3   BaCO3 + 2NaCl (2)
0,06 0,06 mol
m = 0,06.2.40 = 4,8g
2NaHCO3   Na2CO3 + CO2 + H2O (3)
CaCl2 + Na2CO3   CaCO3 + 2NaCl (4)
0,7 0,7 mol
nNa2CO3 (4) = nNa2CO3 (1) + nNa2CO3 (3)
 nNa2CO3 (3) = 0,7 – 0,6 = 0,1 mol
 nNaHCO3 trong một lít dd = nNaHCO3 (1) + nNaHCO3 (3) = 0,6 + 0,1.2 = 0,8 mol
a = 0,8/1 = 0,8 mol/l
Câu 33: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu
vào dung dịch HCl có đặc điểm là:
A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại
B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl-
C. Đều sinh ra Cu ở cực âm D. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện
Giải : Đpdd CuCl2 [ Cu2+ +2e  Cu ] Nhúng Zn-Cu vào dd HCl [ Zn Zn2+ + 2e ]
Câu 34: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số
mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc)
và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este
thu được là: A. 34,20 B. 18,24 C. 27,36 D. 22,80
Giải :
Cách 1 : nCO2 = 1,5 mol ; nH2O = 1,4 mol =>cả 2 chất đều có 3 C vì C=1,5/0,5=3 và H = 1, 4 * 2 / 0,5 = 5, 6
do ancol no nên Hancol > 5,6=> Ancol là C3H7OH => axit có CT là C3HyO2

7 5,6-y b>a=>a/b<1
a mol C3H7OH
5,6 a 5,6-y
<1 => y<3,2
b mol C3HyO2 y 2,4 b 2,4
=> 3,2 < y < 5,6 , y chẳn => y=4 =>C3H4O2
C3H 7 OH : a mol  4H O : 4a mol a + b = 0, 5 a = 0, 2 mol
0,5 mol  =>  2 =>  => 
C3H 4 O2 : b mol  2H 2 O : 2b mol  4a + 2b = 1, 4 b = 0, 3 mol
meste = 0.2*0.8*114=18.24 gam
Cách 2 : nM = 0,5 mol , nCO2 = 1,5 mol
 X và Y đều có 3C trong phân tử.
 Công thức của ancol C3H7OH, của axit C3HkO2
Gọi số mol của X là x, của Y là y (0,5 > y > 0,5/2 = 0,25)
C3H7OH → 3CO2 + 4H2O
x 4x mol
C3HkO2 → 3CO2 + k/2 H2O
y ky/2 mol
x + y = 0,5
4x + ky/2 = 1,4
1, 2
=> y 
8k
Vì 0,5 > y > 0,25

0945.86.84.82 Trang 8/14


Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@Gmail.com
 k=4
 y = 0,3
 x = 0,2
Vì số mol của ancol nhỏ hơn số mol của axit nên tính theo số mol của ancol.
Este thu được có công thức là: C2H3COOC3H7
mE = 0,2.0,8.114 = 18,24g
Câu 35: Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được
145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là:
A. 500 gam B. 400 gam C. 600 gam D. 300 gam
1-[O]
2-H 2SO 4loang C6 H5 OH 145
Giải : C6 H5CH(CH3 )2   n axeton = = 2, 5 mol => n cumen = 2,5 mol
H%=75
145 gam CH 3COCH3 58
mcumen = 2,5* 120*(100/75)=400 gam
Câu 36: Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở
nhiệt độ thường là: A. 3 B. 4 C. 6 D. 5
Giải : NaOH + NaHCO3  Na2CO3 + H2O
Câu 37: Có các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3 S + CrO3  SO2 + Cr2O3 ; P + CrO3  P2O5 + Cr2O3
(2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là: [Ar]3d5 Ion 26Fe3+ : [Ar]3d5
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo Al + Cl2  AlCl3
(4) Phèn chua có công thức là: Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (3), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (4) D. (1), (2), (3)
Giải :
Câu 38: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24% thu được một ancol và 43,6
gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là:
A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH D. HCOOH và C2H5COOH
Giải : Ta có nNaOH = 0,6 mol => số nhóm –COO- là 0,6/02=3 nhóm
Thủy phân thu được 1 ancol và 2 muối => ancol là glyxerol và este có dạng (RCOO)2(RCOO) C3H5
(RCOO)2(R’COO) C3H5 + 3NaOH  C3H5(OH)3 + 2 RCOONa + R’COONa
0,2 0,6 0,2 0,4 0,2 mol
(R+67)0,4 + (R’+67)0,2 = 43,6 => 2R+R’ = 17 => R=1 là H và R’=15 là CH3-
=> 2 axit là HCOOH và CH3COOH
Câu 39: Phát biểu đúng là:
A. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. màu tím
B. Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các -aminoaxit
C. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ Pentozơ (đường có 5C)
D. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân xenlulozơ thành mantozơ glucozơ

Giải : Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các -aminoaxit
Câu 40:
Câu 40: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y.
Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z
(đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là:
A. 0,620 B. 0.328 C. 0,205 D. 0,585
Giải :
C2 H2 : 0,02 mol Ni,t 0 C2 Hx Br2 C2 H6
0,58 gam(X)   (Y)  
m tang  280 ml(Z)  d Z/H2 = 10, 08 => M = 20,16 => mZ = 0, 252 gam
H2 : 0, 03 mol H2du H2du
DL BT Klg mY = mX = 0,58 = m + mZ  m  0,58  0, 252  0,328gam

II. PHẦN RIÊNG (10 câu)


Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55
gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X
là: A. C3H6 B. C2H6 C. C3H4 D. C3H8

Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông ! Trang 9/14
Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@yahoo.com.vn
Giải :
+O2 CO2 Ba(OH)2 du
Cx H y   
Δm=­19,35g  29,55 g BaCO3
H O  
 2 (0,15mol)
Δm + mBaCO3 ­ mCO2
-19,35 + 29,55 - 0,15*44
nCO2 = n BaCO3 = 0,15mol => n H2O = = = 0, 2 mol > nCO2 => la Ankan
18 18
3n n n 1
Cn H2 n 2  ( )O2 
 nCO2  (n  1) H 2O    n  3  C3 H8
2 0,15 0, 2
Câu 42: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau
phản ứng thu được số mol CO2 là:
A. 0,010 B. 0,030 C. 0,020 D. 0,015
Giải : nCO2 = nHCl –nNa2CO3 = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol
Câu 43: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng
là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit etanoic B. axit propanoic C. axit metanoic D. axit butanoic
Giải :
RCOOH : 0,1 mol 15,8  R  15  CH3
15,8g  => =158 = (2R + 44*2 +1+ X) => 2R + X = 69 =>   CH3COOH
RCOOX : 0,1 mol 0,1  X  39  K
X 7 (Li) 23 (Na) 39 (K)
R 31 (loại) 23 (loại) 15 (CH3)
Câu 44: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì
dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là
A. khí Cl2 và H2 B. khi Cl2 và O2 C. chỉ có khí Cl2 D. khí H2 và O2

Giải : trong dd có anot catot


 Na + : a mol thoi gian t1 : 2Cl- 
 Cl2 + 2e thoi gian t1 : Cu 2+ + 2e 
 Cu
a
Cu 2+ còn : mol
 2+ 2
Cu : a mol a 
 a
 - -
a
Cl : a mol Cl hêt   a
2
SO2- : a mol thoi gian t 2 : 2H2O 
 O2 + 4e + 4H+
 4 thoi gian t 2 : Cu 2+ + 2e 
 Cu
a a

a 
a
4 2
Câu 45: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là
A. NO2 B. SO2 C. CO2 D. N2O
Giải : SO2
Câu 46: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là:
A. CuO, Al, Mg B. MgO, Na, Ba C. Zn, Ni, Sn D. Zn, Cu, Fe
Giải : CuO,MgO +AgNO3X , Cu+ HCl  X
Zn+2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag ; Ni+2AgNO3 Ni(NO3)2 + 2Ag ; Sn+2AgNO3 Sn(NO3)2 + 2Ag
Zn+ 2HCl  ZnCl2 + H2 ; Ni+ 2HCl  NiCl2 + H2 ; Sn+ 2HCl  SnCl2 + H2
Câu 47: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl  CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
1 4 3 3
A. B. C. D.
7 7 7 14
Giải : K2Cr2O7 + 14HCl  2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O k = 6/14 = 3/7
Câu 48: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl
hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 7 và 1,5 B. 8 và 1,0 C. 7 và 1,0 D. 8 và 1,5
Giải :
Cách 1 : - X pứ tối đa 2 mol HCl và 2 mol NaOH => Amin no, đơn chức và aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH
- Đốt cháy thu được 6 mol CO2 => amin và aminoaxit đều có 3C
- CT amin : C3H9N + O2  3CO2 + 9/2 H2O + 1/2N2

0945.86.84.82 Trang 10/14


Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@Gmail.com
- CT aminoaxit : H2NCH(COOH)2 hay C3H5O4N + O2  3CO2 + 5/2 H2O +1/2 N2
=> Từ 2 pt => nH2O = 9/2 + 5/2 = 7,0 mol ; nN2 = ½ +½ = 1,0 mol
Cách 2 : X tác dụng vừa đủ với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH => amino axit có 1 nhóm amin và 2 nhóm axit, và amin là đơn
chức.
3n  3
CnH2n – 1(NH2)(COOH)2 
 (n + 2)CO2 + H2O + 1/2N2
2
3n  3
1 n+2 ½ mol
2
3m  3
CmH2m + 3N 
 mCO2 + H2O + 1/2N2
2
3m  3
1 m ½ mol
2
nCO2 = n + 2 + m = 6
 n+m=4
3n  3 3m  3
nH2O = + = n + m + 3. nH2O = 7 nN2 = ½ + ½ = 1
2 2
Câu 49: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam
ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M.
Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 10% B. 90% C. 80% D. 20%
men
C6 H12O6    2CO2 + 2C2 H5OH
Giải : 80
180 
 92 × = 73,6gam = a
100
Lấy 0,1a=7,36g(0,16mol) C H OH  men giâm C2 H5OH
2 5 H%
  nC2H5OH  nCH3COOH  nNaOH  0,144mol
CH3COOH + 0,144 mol NaOH
H% = 0,144/0,16=90%
Câu 50: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2
gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 14,3 B. 10,2 C. 9,5 D. 10,9
Giải :
Cách 1
AgNO3 / NH3
RCHO    RCOONH 4  2 Ag
CH3CHO : x mol AgNO3 / NH3 CH3COONH4 : x mol Ag : 2x mol
m gam   17,5 gam   43,2 gam 
  C H COONH : y mol  
C2 H5CHO : y mol (0,2 mol)  2 5 4
0,4 mol Ag : 2y mol
Từ 1 mol -CHO chuyển thành -COONH4 tăng 62-29=33 gam => mmuối = m + 33* 0,2 => m=17,5-33*0,2=10,9 gam
Cách 2 : nAg = 0,4 mol
RCHO + 3NH3 + 2AgNO3 + H2O  RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
0,6 0,4 0,2 ← 0,4 → 0,4 mol
mRCHO = mRCOONH4 + mAg + mNH4NO3 – mNH3 – mAgNO3 – mH2O
m = 17,5 + 43,2 + 0,4.80 – 0,6.17 – 0,4.170 – 0,2.18 = 10,9g
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Trong số các nguồn năng lượng: (1) thuỷ điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hoá thạch, những nguồn năng lượng sạch là:
A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (3)
Giải : (1), (2), (3)
Câu 52: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết
với Na, giải phóng 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản
ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. C2H5COOH và C3H7COOH B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C3H7COOH và C4H9COOH D. HCOOH và CH3COOH

Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông ! Trang 11/14
Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@yahoo.com.vn
CH3OH Na CH3OH + Na 
 CH3ONa + 12 H2
m gam   6, 72 lit H 
 2 RCOOH + Na  => n hh = 0,6 mol
Giải : RCOOH   RCOONa + 12 H2
(0,3 mol)


RCOOH  CH3OH  RCOOCH3  H2O
Pứ đủ naxit=nCH3OH=0,3 mol = neste M = 25 = 83,33 = R +59 => R = 24,33 => CH 3
este
0,3 C2 H 5
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và
hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ.
Chất X là:
A. CH2=CH–CH2–NH2 B. CH3–CH2–NH–CH3
C. CH2=CH–NH–CH3 D. CH3–CH2–CH2–NH2
Giải :
Cách 1
Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ => amin bậc 1, đơn chức
6n + 3 - 2k 2n + 3 - 2k 1 2n + 3 - 2k 1
C n H 2 n 3  2 k N + O 2 
 nCO 2 + H 2 O + N 2 ta có n + +  8  2n  k  6
4 2 2 2 2
Nghiệm thỏa k=0 , n=3 => C3H9N => CH3–CH2–CH2–NH2
Cách 2 :
CxHyNz   xCO2 + y/2 H2O + z/2 N2
V xV yV/2 zV/2 lít
V(x + y/2 +z/2) = 8V
 x + y/2 + z/2 = 8 hay 2x + y + z = 16 hay y + z = 16 – 2x
x 7 6 5 4 3
y+z 2 (loại) 4 (loại) 6 8 10
Với các giá trị trên thì chọn x= 3, y = 9 , z = 1 là phù hợp
A + HNO2   N2
=> X là amin bậc 1. => X là CH3-CH2-CH2-NH2
Câu 54: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắng X (giả sử phản ứng xảy ra
hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 87,63% B. 85,88% C. 14,12% D. 12,37%
Giải :
2NH3 + 3CuO 
 3Cu + N2 + 3H2O ta có : 0,
 448
lit NH3 +16 gam CuO

(0,02 mol) (0,2 mol)

t0 CuO : 0, 2 - 0, 03 = 0,17 mol*80 = 13, 6gam 1,92


 X   %Cu  *100%  12,3%
Cu : 0,03 mol * 64 = 1,92 gam 1,92  13, 6
Câu 55: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích
khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là:
A. 2,240 lít B. 2,912 lít C. 1,344 lít D. 1,792 lít

Giải :
Cách 1:
trong dd có Anot catot
 Na + : 0,12 mol thoi gian t1 : 2Cl- 
 Cl2 + 2e
 2+ Số mol electron trao đổi ne = 0,2 mol
Cu : 0, 2 mol 0,12 
 0, 06 0,12 mol
 - -
Cl : 0,12 mol Cl hêt
V=(0,06+0,02)*22,4 = 1,792 lít
SO2- : 0, 2 mol thoi gian t 2 : 2H2O 
 O2 + 4e + 4H+
 4
0, 08

 (0, 2 - 0,12)
4
Cách 2 : Vì số mol NaCl < nCuSO4, nên đơn giản quá trình điện phân như sau:
đp
CuCl2  Cu + Cl2 xảy ra trước
0,06 0,06 0,06 mol (nCuCl2 = ½ nNaCl)

0945.86.84.82 Trang 12/14


Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@Gmail.com
AIt It nA 96500n
m  nA   t 
96500n 96500n I
Thời gian điện phân CuCl2: thay vào biểu thức trên được t = 5790s
đp
CuSO4 + H2O   Cu + H2SO4 + ½ O2 xảy ra sau
It 2(96500  5750)
nCuSO4    0, 04 mol
96500n 96500.2
 nO2 = 0,02 mol
 V khí = (0,06 + 0,02)22,4 = 1,792 lít

Câu 56: Hiđro hoá chất hữu cơ X thu được (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên thay thế là:
A. 2-metylbutan-3-on B. 3-metylbutan-2-ol
C. metyl isopropyl xeton D. 3-metylbutan-2-on
Giải :
+H2/Ni

O OH
3-metylbutan-2-on 3-methylbutan-2-ol
Câu 57: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl
loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác
dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là:
A. 1,344 lít B. 2,016 lít C. 1,008 lít D. 0,672 lít.
Giải : Số mol mỗi KL là x mol
Tác dụng với HCl mkim loại =65x+52x+119x=236x Tác dụng với Oxi Cho e Nhận e
Zn+ 2HCl  ZnCl2 + H2 nH2 = x+x+x =3x Zn+ 1/2O2  ZnO ZnZn2+ +2e O2 + 4e  2.O2-
3+
Cr+ 2HCl  CrCl2 + H2 mmuối =mkim loại + 71.nH2 2Cr + 3/2 O2  Cr2O3 CrCr +3e 0,045  0,018
Sn+ 2HCl  SnCl2 + H2 8,98=236x+71.3.x=>x=0,02 mol Sn+ O2  SnO2 SnSn4+ +4e VO2=1,008 lít
E cho = 0,02(2+3+4)=0,18mol=Enhận
0
Câu 58: Xét cân bằng: N2O 4 (k)  2NO2 (k) ở 25 C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4
tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2.
A. tăng 9 lần B. tăng 3 lần C. giảm 3 lần D. tăng 4,5 lần
[NO2 ]2
Giải : KC = => [NO2 ] = KC .[N2O4 ] . tăng 3 lần ( hằng số KC không phụ thuộc vào nhiệt độ )
[N2O4 ]
Gọi nồng độ của N2O4 và NO2 ban đầu lần lượt là a, x. Sau khi tăng nồng độ của N2O4 là 9a, của NO2 là y
x2 y 2 y
 => 3
a 9a x
Câu 59: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh
ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH3-CH2-CH2-OH B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH
C. CH3-CH2-CH(OH)-CH3 D. CH3-CH(OH)-CH3
Giải : 2 ancol khử nước cho anken => đây là ancol đơn chức no,bậc 1 hoặc ancol đơn chức no có Hβ của Cβ giống nhau
7
C2 H 6 O + O 2   2CO 2 + 3H 2 O n 1 5
2 Ta có = => n = 4 => CH3-CH2-CH2-CH2-OH
3n -1 3 3
Cn H 2 n 2O + O 2 
 nCO 2 + (n +1)H 2 O
2
Câu 60: Trong các polime sau:
(1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren;
(3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat)
(5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat);
các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là

Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông ! Trang 13/14
Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@yahoo.com.vn
A. (3), (4), (5) B. (1), (3), (6) C. (1), (3), (5) A. (1), (2), (3)
Giải : (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat) (5) nilon-6,6; Còn lại là trùng hợp

(1) poli(metyl metacrylat);

nilon-6

nilon-7

nilon-6,6

poli(etylen-terephtalat)

VÀI CÂU CÓ SỬ DỤNG CÁCH GIẢI CỦA CÁC THÀNH VIÊN Ở MỘT SỐ DIỄN ĐÀN TRÊN INTERNET
Đây có lẻ chưa phải là cách giải tối ưu, nó sẽ tối ưu hơn nếu như được nhiều người cùng góp sức !

ThayHungHH@gmail.com
ThayHungHH@yahoo.com.vn

0945.86.84.82

Đã chỉnh sửa lại lần 1 (21g30 ngày 09/7/2010)

0945.86.84.82 Trang 14/14

You might also like