Professional Documents
Culture Documents
com
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2010
MÃ ĐỀ: 684
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; He = 4, Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;
Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207.
I. Phần chung cho tất cả các thí sinh (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Be không tác dụng, các KL tác dụng : IA, Ba,Ca,Sr
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân,các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. không đều
D. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương
Giải : Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
Câu 2: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một loại kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch
HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. liti và beri. B. kali và bari. C. kali và canxi. D. natri và magie.
X XCl
Giải : 7,1 gam M + HCl + 5, 6 lit H 2 (dktc) => n H2 = 0, 25 mol
Y YCl2
n
M + nHCl
MCl n + H2
2
0,5 n = 1 => M = 14, 2 Na = 23
0, 25 mol M = 14, 2n => =>
n n = 2 => M = 28, 4 Mg = 24
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng
6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch
KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,88 B. 6,66 C. 10,56 D. 7,20
Giải :
Cách 1 : Este đơn chức có số lk < 3 => este có dạng CnH2n-2kO2 (n≥3)
3n - k - 2 3n - k - 2 7
Cn H 2n-2k O 2 + O 2
nCO 2 + (n - k)H 2 O => = n => 2n - 3k = 6 => n = 3 => C3 H 6 O 2
2 2 6
RCOOK : a mol 12,88 HCOOK(M = 84) loai
RCOOR' + 0,14 mol KOH 12,88gam => M = = 92 =>
KOH du : b mol 0,14 CH 3COOK(M = 98)
CH3COOCH3 + KOH CH3COOK + R’OH
mol a a a
mrắn = 98a + 39b=98a+56*(0,14-a) = 12,88 => a= 0,12 mol => m= 0,12*74 = 8,88 gam
Câu 4: Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C3H7Cl B. C3H8 C. C3H9N D. C3H8O
Giải : Cùng số C chất có nhiều nguyên tố có nhiều đp, cùng số nguyên tố chất mà nguyên tố có hóa trị lớn có nhiều đp hơn ¿
C3H7Cl C3H8 C3H9N C3H8O
NH2
Cl NH2 OH
OH
Cl
H
N N
Câu 5: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư
vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,65 B. 0,70 C. 0,55 D. 0,50
Giải :H2NC3H5(COOH)2 + HCl ClH3NC3H5(COOH)2 ClH3NC3H5(COOH)2 + 3NaOH H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
nHCl = 0,35 mol Ta có nNaOH = 2. naxit glutamic + nHCl = 2* 0,15 + 0,35 = 0,65 mol
Câu 6: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông ! Trang 1/14
Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@yahoo.com.vn
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Giải : Có 3 chất : CH3COOH , HCOOCH3 , HO-CH2-CHO
Câu 7: Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe2O3 + CO (k); (3) Au + O2 (k), (4) Cu + Cu(NO3)2 (r),
(5) Cu + KNO3 (r), (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là
A. (1), (4), (5). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (6). D. (2), (5), (6).
Giải : (1) Fe + S FeS (2) Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 (3) Au + O2 X (6) Al + NaCl (r) X
(4) Cu(NO3)2 CuO +NO2+O2 , Cu + O2 CuO => Cu + Cu(NO3)2 CuO + NO2
(5) KNO3 KNO2 + O2 , Cu + O2 CuO => Cu + KNO3 CuO + KNO2
Câu 8: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Giải : Có 3 loại tơ tổng hợp : tơ nitron; nilon-6,6 ; tơ capron
Có 2 loại thiên nhiên : bông,tơ tằm
Có 1 loại bán tổng hợp : , tơ xenlulozơ axetat
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4
gam H2O. Giá trị của m là
A. 7,42 B. 5,42 C. 4,72 D. 5,72
Giải :
3n +1
C n H 2n+2 + O2 nCO 2 + (n +1)H 2O
2
n CO 2 = 0,17mol n CO < n H 2O => ancol no n 0,17 17
=> 2 => Ta co : = => n = =>
n H2 O = 0, 03mol n ancol = 0, 03 - 0,17 = 0,13 mol n 1 0,13 13
17
m ancol = 0,13*(14* +18) = 4,72 gam
13
Câu 10: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alamin và
phenylalamin? A. 4 B. 9 C. 3 D. 6
Giải : ta có 3! = 6
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung
dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được
tạo ra là A. 12, 78 gam. B. 14,62 gam. C. 18,46 gam. D. 13,70 gam.
Giải : Cách 1:
Na + + 2+
Cl- : 4a mol
Na , K , Ba
+H 2 O
8,94 gam M K 2, 688 lit H 2 (dktc) + - + SO 42- : a mol => hỗn hợp muối
Ba OH +
H : 6a mol
H-OH + e ½ H2 => nOH- = 2nH2 = 0,24 mol
H+ + OH- H2O => nH = 6a=0,24 => a=0,04 mol
mmuối =mkim loại + mgốc axit = 8,94 + 4*0,04*35,5 + 96* 0,04 = 18,46 gam
Cách 2 : nH2 = 0,12 mol
nOH- = 0,24 mol
Để trung hòa dd X thì dung dịch Y cần dùng với số mol H+ là 0,24 mol
Gọi số mol của H2SO4 là x thì số mol của HCl là 4x
2x + 4x = 0,24
x = 0,04
Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axit
= 8,94 + 0,04.96 + 0,16.35,5 = 18,46 g
Câu 12: Phát biểu không đúng là:
A. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 12000C trong lò điện.
B. Hiđro sunfua bị oxi hoá bởi nước clo ở nhiệt độ thường.
C. Tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hoá: -1, +1, +3, +5 và +7 trong các hợp chất.
D. Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.
Giải : trừ Flo vì Flo chỉ có -1!
Câu 13: Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ B. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ
C. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ D. hai gốc -glucozơ
Giải : một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ liên kết glucozit C1-O-C2
Câu 14: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm
C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Giải : trong 1 CK từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì ĐÂĐ tăng, BK nguyên tử giảm
Câu 15: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl. Cũng tan ít trong HCl
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. Pứ được NaOH, yếu thua H2CO3
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. o-,p- nitro phenol dùng làm chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Do ảnh hưởng qua lại của nhóm –OH
Các phát biểu đúng là: A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).
Giải : (2), (3), (4).
Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Triolein
X
+H 2 d Ni, t 0
+NaOH d, t
+HCl
Y Z.
0
Tên của Z là
A. axit stearic. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit linoleic.
Giải : Triolein C3H5(OOCC17H33)3
+H2 du ( Ni,t0 ) + NaOH du ,t 0 C 3H 5 (OH)3
C3 H5 (OOCC17 H 33 )3 C3H 5 (OOCC17 H 35 ) 3 +HCl
C17 H35COONa C17 H 35COOH
(X) (Y) (Z)
Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (I) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 X
(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (II) SO2 +2H2S 3S +2H2O X
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. (III) 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3 X
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng. (IV) MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O X
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (V) Fe2O3 + 3H2SO4 đặc nóng Fe2(SO4)3 + H2O
(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF. (VI) SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là:
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Giải : C. 4.
Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc
tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 50%. B. 40%. C. 25%. D. 36%.
Giải : Áp dụng đường chéo MX = 1,8*4 = 7,2 . MY = 2 * 4 =8
N2 + 3 H2 2 NH3 H% theo N2
a mol N2 28 5,2
a x 3x 2x
5,2 1
7,2
4 NH3 : 2x mol
b 20,8 N 2 : a mol xt
b mol H2 2 20,8 N 2 : a - x mol
H 2 : 4a mol H : 4a - 3x mol
2
5a-2x
17.2 x 28(a 2 x ) 2(4a 3x ) x
MY 8 x 0, 25a H % *100% 25%
5a 3 x a
Cách 2 : Chọn số mol của hỗn hợp là 1.
Gọi số mol của N2 là x, thì của H2 là 1 – x, số mol N2 phản ứng là a
N2 + 3H2 2NH3
Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông ! Trang 3/14
Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@yahoo.com.vn
Ban đầu: a 1–a
Phản ứng: x 3x 2x
Sau phản ứng: a-x 1-a-3x 2x
Hỗn hợp X: 28a + 2(1 – a) = 1,8.4
a = 0,2
Hỗn hợp Y có số mol là: a – x + 1 – a – 3x + 2x = 1 – 2x mY = (1 – 2x)2.4
Ta có mX = mY (1 – 2x)2.4 = 1,8.4 => x = 0,05
Hiệu suất phản ứng: 0,05 100 25%
0, 2
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước đựng được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu
được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,10. B. 17,71. C. 24,15. D. 32,20.
Giải :
Cách 1
2KOH + ZnSO4 Zn(OH)2 +K2SO4 TH1 : nKOH=0,22 mol Zn(OH)2 + 2KOH K2ZnO2 + H2O
2x x x (0,22-2x)/2 (0,22-2x)
TH2 : nKOH=0,28 mol Zn(OH)2 + 2KOH K2ZnO2 + H2O
(0,28-2x)/2 (0,28-2x)
0, 22 - 2x
n Zn(OH)2 (TH1) x-
2 3a 3
= = = => x = 0,1 => m ZnSO4 = 161× 0,1 = 16,10 gam
n Zn(OH)2 (TH2) 0, 28 - 2x 2a 2
x-
2
Cách 2 : Bài toán này sẽ được giải với trường hợp tổng quát nhất là TN1, Zn(OH)2 bị tan một phần và ở TN2 số mol KOH lớn
hơn nên Zn(OH)2 bị tan nhiều hơn.
TN1. nKOH = 0,22 mol
2KOH + ZnSO4 → Zn(OH)2 + K2SO4 (1)
2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2 + 2H2O (2)
Gọi x là số mol của Zn(OH)2 phản ứng ở pt (2)
3a
Số mol của Zn(OH)2 tạo ra ở pt (1) là x
99
3a
nKOH = 2x + 2( x ) = 0,22 mol (1)
99
TN2. nKOH = 0,28
Lượng KOH ở thí nghiệm 2 lớn hơn TN1 là 0,28 – 0,22 = 0,06 mol.
Tương tự như trên ta có:
2a
nKOH = (2x + 0,06) + 2( x 0, 03 ) = 0,28 mol (2)
99
3a
Từ (1) và (2) => x = 0,01 ; a = 2,97 => nZnSO4 = x
= 0,1 mol => mZnSO4 = 161.0,1 = 16,1g
99
26 55 26
Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 13 X, 26 Y, 12 Z ?
A. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học. B. X và Y có cùng số nơtron.
C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. D. X và Z có cùng số khối.
26 55 26
Giải : 13 X, 26 Y, 12 Z? AX = AZ = 26 X và Z có cùng số khối.
Câu 21: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-3-en. C. 3-etylpent-1-en. D. 2-etylpent-2-en.
Giải: Sơ đồ phản ứng
+H2O/H+
OH
3-ethylpent-2-en 3-etylpentan-3-ol
Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông ! Trang 5/14
Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@yahoo.com.vn
CxHy xCO2 + y/2H2O
b xb yb/2 ml
a + b = 100 (1)
nhh khí = 2a + xb +a/2 = 250(2)
nH2O = 3,5a + yb/2 = 300 (3)
=> x = 2,5 ;
=> C2H4 và C3H6
Câu 28: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất
và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là
A. 2x. B. 2y. C. y. D. 3x.
Giải : Các giả thiết suy luận
Fe pứ trực tiếp H2SO4 hết (1) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 x:y=1:1 loại
(2) 2Fe + 6 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O x:y=1:3 loại
(3) 2Fe + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + S + 4H2O x:y=1:2 loại
(4) 8Fe +15 H2SO4 4Fe2(SO4)3 + 3 H2S + 12 H2O x : y = 8 : 15 loại
Fe dư , Fe với muối Fe3+ sẽ tạo ra 2 muối Fe2+ ,Fe3+
Cách 1 :
FeSO 4 : a mol x 2
=
Fe : x mol x : y = 2:5 DL BT ng.to Fe : x = a + 2b y 5 x = a + 2b = 2
Fe 2 (SO 4 )3 : b mol
H 2SO 4 : y mol SO or S or H S : c mol S : y = a + 3b + c y = a + 3b + c = 5
2 2
Nghiem thoa a = b = c = 1
Fe 2 + + 2e
Fe Fe3+ + 3e
Fe => e Fe cho = 2a + 3b = 5 = y
a 2a b 3b
Cách 2 : từ pt (2) nhận thấy tỉ lệ đề cho x:y =2:5 gần với x:y =2:6 vậy sản phẩm tạo ra SO2 và Fe dư phản ứng với 1 phần Fe3+
+6 +4
2Fe + 6H 2SO 4
Fe 2 (SO 4 )3 + 3SO2 + 3H 2 O S+ 2e
S(SO 2 )
ta có các bán phản ứng => n e cho = n e nhan y
y y y
y y
3 2 2
Cách 3 : Dung dịch sau phản ứng chỉ có muối (axit hết) nên xảy ra phản ứng sau
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
y/3 ← y mol
ne = 3.y/3 = y
Cách 4 :
từ pt (2) nhận thấy tỉ lệ đề cho x:y =2:5 gần với x:y =2:6 vậy sản phẩm tạo ra SO2 và Fe dư phản ứng với 1 phần Fe3+
2Fe + 6 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O Tỉ lệ x : y = 2 : 5
a 3a nFe = x= 2 = a+b ;
Fe + 2H2SO4 FeSO4 + SO2 + 2H2O nH2SO4 = y = 5 =3a+2b
b 2b => a=1; b=1 => necho = nH2SO4 = 5=y
Cách 5 : Số mol H2SO4 = y => số mol H+ = 2y ; số mol SO42- = y. Dung dịch sau pư chỉ chứa muối sunfat, nên H2SO4 hết.
SO42- tham gia tạo SO2 và tạo muối.
SO42- + 4H+ + 2e → SO2 + 2H2O
y/2 ← 2y suy ra: số mol SO42- tạo muối = y – y/2 = y/2
Có thể dung dịch sau phản ứng chứa cả muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 nên ta dùng sơ đồ
Fe - 2e → FeSO4
a 2a a
Fe - 3e → 1/2 Fe2(SO4)3
b 3b b/2
số mol SO42- tạo muối = a + 3b/2 = y/2
Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là 2a + 3b = 2(a + 3b/2) = 2*y/2= y mol
Câu 29: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+ ; 0,006 mol Cl- ; 0,006 mol HCO3- và 0,001 mol NO3-. Để loại bỏ
hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là
A. 0,222. B. 0,180. C. 0,444. D. 0,120.
Giải :
Cách 1 :
Câu 30: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 12,00. B. 12,80. C. 16,53. D. 6,40.
Zn : x mol Zn : 0,1 mol
Giải : 19,3 g (65x + 64.2x = 19,3) => 19,3 g + 0, 4 mol Fe3
Cu : 2x mol Cu : 0, 2 mol
Gđ 1 : Zn hết , Fe3+ pứ còn 0,4-0,2=0,2 mol Gđ2 : Fe3+ hết ,Cu dư
3+ 2+ 2+
Zn + 2Fe Zn + 2Fe Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+
0,1 0,2 mol 0,1 0,4-0,2 mol
Cu dư : 0,2-0,1=0,1*64=6,40g
Câu 31: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là
A. C2H5OH, C2H5CH2OH. B. CH3OH, C2H5CH2OH. C. C2H5OH, C3H7CH2OH. D. CH3OH, C2H5OH.
Giải :
Cách 1
R'CH 2 OH : x mol HCHO : x mol AgNO3 / NH3 (du) Ag : 4x mol
2, 2 g + 4,8g CuO => 23,76 gam
RCH 2 OH : y mol 0,06 mol RCHO : y mol 0,22 mol
Ag : 2y mol
m m pt OH - + HCO-3
CO32- + H 2O
n OH- = n NaOH = mol n OH- = n NaOH = mol
Trong 2 lit 40 => Lây 1 lit 80 m m m
n HCO- = n NHCO3 = 2a mol n HCO- = n NHCO3 = a mol
3 3 80 80 80
Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông ! Trang 7/14
Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@yahoo.com.vn
m
80 = 0, 06 => m = 4,8gam
=>
m + (a - m ) 1 = 0, 07 => a = 0, 08mol
80 80 2
Cách 2 :
NaOH + NaHCO3
Na2CO3 + H2O (1)
0,06 0,06 mol
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl (2)
0,06 0,06 mol
m = 0,06.2.40 = 4,8g
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O (3)
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl (4)
0,7 0,7 mol
nNa2CO3 (4) = nNa2CO3 (1) + nNa2CO3 (3)
nNa2CO3 (3) = 0,7 – 0,6 = 0,1 mol
nNaHCO3 trong một lít dd = nNaHCO3 (1) + nNaHCO3 (3) = 0,6 + 0,1.2 = 0,8 mol
a = 0,8/1 = 0,8 mol/l
Câu 33: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu
vào dung dịch HCl có đặc điểm là:
A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại
B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl-
C. Đều sinh ra Cu ở cực âm D. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện
Giải : Đpdd CuCl2 [ Cu2+ +2e Cu ] Nhúng Zn-Cu vào dd HCl [ Zn Zn2+ + 2e ]
Câu 34: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số
mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc)
và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este
thu được là: A. 34,20 B. 18,24 C. 27,36 D. 22,80
Giải :
Cách 1 : nCO2 = 1,5 mol ; nH2O = 1,4 mol =>cả 2 chất đều có 3 C vì C=1,5/0,5=3 và H = 1, 4 * 2 / 0,5 = 5, 6
do ancol no nên Hancol > 5,6=> Ancol là C3H7OH => axit có CT là C3HyO2
7 5,6-y b>a=>a/b<1
a mol C3H7OH
5,6 a 5,6-y
<1 => y<3,2
b mol C3HyO2 y 2,4 b 2,4
=> 3,2 < y < 5,6 , y chẳn => y=4 =>C3H4O2
C3H 7 OH : a mol 4H O : 4a mol a + b = 0, 5 a = 0, 2 mol
0,5 mol => 2 => =>
C3H 4 O2 : b mol 2H 2 O : 2b mol 4a + 2b = 1, 4 b = 0, 3 mol
meste = 0.2*0.8*114=18.24 gam
Cách 2 : nM = 0,5 mol , nCO2 = 1,5 mol
X và Y đều có 3C trong phân tử.
Công thức của ancol C3H7OH, của axit C3HkO2
Gọi số mol của X là x, của Y là y (0,5 > y > 0,5/2 = 0,25)
C3H7OH → 3CO2 + 4H2O
x 4x mol
C3HkO2 → 3CO2 + k/2 H2O
y ky/2 mol
x + y = 0,5
4x + ky/2 = 1,4
1, 2
=> y
8k
Vì 0,5 > y > 0,25
Giải : Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các -aminoaxit
Câu 40:
Câu 40: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y.
Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z
(đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là:
A. 0,620 B. 0.328 C. 0,205 D. 0,585
Giải :
C2 H2 : 0,02 mol Ni,t 0 C2 Hx Br2 C2 H6
0,58 gam(X) (Y)
m tang 280 ml(Z) d Z/H2 = 10, 08 => M = 20,16 => mZ = 0, 252 gam
H2 : 0, 03 mol H2du H2du
DL BT Klg mY = mX = 0,58 = m + mZ m 0,58 0, 252 0,328gam
Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông ! Trang 9/14
Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@yahoo.com.vn
Giải :
+O2 CO2 Ba(OH)2 du
Cx H y
Δm=19,35g 29,55 g BaCO3
H O
2 (0,15mol)
Δm + mBaCO3 mCO2
-19,35 + 29,55 - 0,15*44
nCO2 = n BaCO3 = 0,15mol => n H2O = = = 0, 2 mol > nCO2 => la Ankan
18 18
3n n n 1
Cn H2 n 2 ( )O2
nCO2 (n 1) H 2O n 3 C3 H8
2 0,15 0, 2
Câu 42: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau
phản ứng thu được số mol CO2 là:
A. 0,010 B. 0,030 C. 0,020 D. 0,015
Giải : nCO2 = nHCl –nNa2CO3 = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol
Câu 43: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng
là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit etanoic B. axit propanoic C. axit metanoic D. axit butanoic
Giải :
RCOOH : 0,1 mol 15,8 R 15 CH3
15,8g => =158 = (2R + 44*2 +1+ X) => 2R + X = 69 => CH3COOH
RCOOX : 0,1 mol 0,1 X 39 K
X 7 (Li) 23 (Na) 39 (K)
R 31 (loại) 23 (loại) 15 (CH3)
Câu 44: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì
dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là
A. khí Cl2 và H2 B. khi Cl2 và O2 C. chỉ có khí Cl2 D. khí H2 và O2
Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông ! Trang 11/14
Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@yahoo.com.vn
CH3OH Na CH3OH + Na
CH3ONa + 12 H2
m gam 6, 72 lit H
2 RCOOH + Na => n hh = 0,6 mol
Giải : RCOOH RCOONa + 12 H2
(0,3 mol)
RCOOH CH3OH RCOOCH3 H2O
Pứ đủ naxit=nCH3OH=0,3 mol = neste M = 25 = 83,33 = R +59 => R = 24,33 => CH 3
este
0,3 C2 H 5
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và
hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ.
Chất X là:
A. CH2=CH–CH2–NH2 B. CH3–CH2–NH–CH3
C. CH2=CH–NH–CH3 D. CH3–CH2–CH2–NH2
Giải :
Cách 1
Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ => amin bậc 1, đơn chức
6n + 3 - 2k 2n + 3 - 2k 1 2n + 3 - 2k 1
C n H 2 n 3 2 k N + O 2
nCO 2 + H 2 O + N 2 ta có n + + 8 2n k 6
4 2 2 2 2
Nghiệm thỏa k=0 , n=3 => C3H9N => CH3–CH2–CH2–NH2
Cách 2 :
CxHyNz xCO2 + y/2 H2O + z/2 N2
V xV yV/2 zV/2 lít
V(x + y/2 +z/2) = 8V
x + y/2 + z/2 = 8 hay 2x + y + z = 16 hay y + z = 16 – 2x
x 7 6 5 4 3
y+z 2 (loại) 4 (loại) 6 8 10
Với các giá trị trên thì chọn x= 3, y = 9 , z = 1 là phù hợp
A + HNO2 N2
=> X là amin bậc 1. => X là CH3-CH2-CH2-NH2
Câu 54: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắng X (giả sử phản ứng xảy ra
hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 87,63% B. 85,88% C. 14,12% D. 12,37%
Giải :
2NH3 + 3CuO
3Cu + N2 + 3H2O ta có : 0,
448
lit NH3 +16 gam CuO
(0,02 mol) (0,2 mol)
Giải :
Cách 1:
trong dd có Anot catot
Na + : 0,12 mol thoi gian t1 : 2Cl-
Cl2 + 2e
2+ Số mol electron trao đổi ne = 0,2 mol
Cu : 0, 2 mol 0,12
0, 06 0,12 mol
- -
Cl : 0,12 mol Cl hêt
V=(0,06+0,02)*22,4 = 1,792 lít
SO2- : 0, 2 mol thoi gian t 2 : 2H2O
O2 + 4e + 4H+
4
0, 08
(0, 2 - 0,12)
4
Cách 2 : Vì số mol NaCl < nCuSO4, nên đơn giản quá trình điện phân như sau:
đp
CuCl2 Cu + Cl2 xảy ra trước
0,06 0,06 0,06 mol (nCuCl2 = ½ nNaCl)
Câu 56: Hiđro hoá chất hữu cơ X thu được (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên thay thế là:
A. 2-metylbutan-3-on B. 3-metylbutan-2-ol
C. metyl isopropyl xeton D. 3-metylbutan-2-on
Giải :
+H2/Ni
O OH
3-metylbutan-2-on 3-methylbutan-2-ol
Câu 57: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl
loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác
dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là:
A. 1,344 lít B. 2,016 lít C. 1,008 lít D. 0,672 lít.
Giải : Số mol mỗi KL là x mol
Tác dụng với HCl mkim loại =65x+52x+119x=236x Tác dụng với Oxi Cho e Nhận e
Zn+ 2HCl ZnCl2 + H2 nH2 = x+x+x =3x Zn+ 1/2O2 ZnO ZnZn2+ +2e O2 + 4e 2.O2-
3+
Cr+ 2HCl CrCl2 + H2 mmuối =mkim loại + 71.nH2 2Cr + 3/2 O2 Cr2O3 CrCr +3e 0,045 0,018
Sn+ 2HCl SnCl2 + H2 8,98=236x+71.3.x=>x=0,02 mol Sn+ O2 SnO2 SnSn4+ +4e VO2=1,008 lít
E cho = 0,02(2+3+4)=0,18mol=Enhận
0
Câu 58: Xét cân bằng: N2O 4 (k) 2NO2 (k) ở 25 C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4
tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2.
A. tăng 9 lần B. tăng 3 lần C. giảm 3 lần D. tăng 4,5 lần
[NO2 ]2
Giải : KC = => [NO2 ] = KC .[N2O4 ] . tăng 3 lần ( hằng số KC không phụ thuộc vào nhiệt độ )
[N2O4 ]
Gọi nồng độ của N2O4 và NO2 ban đầu lần lượt là a, x. Sau khi tăng nồng độ của N2O4 là 9a, của NO2 là y
x2 y 2 y
=> 3
a 9a x
Câu 59: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh
ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH3-CH2-CH2-OH B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH
C. CH3-CH2-CH(OH)-CH3 D. CH3-CH(OH)-CH3
Giải : 2 ancol khử nước cho anken => đây là ancol đơn chức no,bậc 1 hoặc ancol đơn chức no có Hβ của Cβ giống nhau
7
C2 H 6 O + O 2 2CO 2 + 3H 2 O n 1 5
2 Ta có = => n = 4 => CH3-CH2-CH2-CH2-OH
3n -1 3 3
Cn H 2 n 2O + O 2
nCO 2 + (n +1)H 2 O
2
Câu 60: Trong các polime sau:
(1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren;
(3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat)
(5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat);
các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông ! Trang 13/14
Một số gợi ý hướng dẫn giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối A – mã đề 684 ThayHungHH@yahoo.com.vn
A. (3), (4), (5) B. (1), (3), (6) C. (1), (3), (5) A. (1), (2), (3)
Giải : (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat) (5) nilon-6,6; Còn lại là trùng hợp
nilon-6
nilon-7
nilon-6,6
poli(etylen-terephtalat)
VÀI CÂU CÓ SỬ DỤNG CÁCH GIẢI CỦA CÁC THÀNH VIÊN Ở MỘT SỐ DIỄN ĐÀN TRÊN INTERNET
Đây có lẻ chưa phải là cách giải tối ưu, nó sẽ tối ưu hơn nếu như được nhiều người cùng góp sức !
ThayHungHH@gmail.com
ThayHungHH@yahoo.com.vn
0945.86.84.82