Professional Documents
Culture Documents
Biểu thức
ax 2 + b1 xy + b2 yx + c1 xz + c2 zx + d1 yz + d 2 zy + ey 2 + fz 2
được gọi là một dạng toàn phương của x,y,z
Định nghĩa tổng quát cho n biến: Một dạng toàn phương n
n
biến là biểu thức có dạng A = ∑ aijhi h j
i , j =1
n
Với dạng toàn phương A = ∑ aijhi h j , ta có ma trận
i , j =1
n
A = ∑ aijhi h j < 0, ∀hi , h j ⇔ ( −1) H k > 0, ∀k = 1, n
k
i , j =1
Dạng toàn phương xác định âm hay xác định dương được gọi
là xác định dấu.
Nếu f có các đạo hàm riêng cấp 2 liên tục trong lân cận của
M 0 thì vi phân cấp 2 của f là một dạng toàn phương theo
dx1 ,...dxn .
2. Định lý : Nếu f có các đạo hàm riêng cấp 2 liên tục trong một
lân cận của M 0 khi đó
n
∂2 f
Nếu d f ( M 0 ) = ∑
2
dxi dx j là dạng toàn phương xác định
i , j =1 ∂xi ∂xi
⎧ H1 < 0
⎪
⎨ H 2 > 0 ⇔ ( −1) H k > 0
k
⎪#
⎩
⎛ 6x 6 y ⎞
Ma trận Hess H = ⎜ ⎟
⎝ 6 y 6 x ⎠
Tại (2,1)?
Tại (-2,-1)?
……..
M(0,0)
Cực tiểu toàn cục
3. f = x 3 + xy + y 2 − 2 xz + 2 z 2 + 3 y − 1,
⎛ −1 −5 1 ⎞
Điểm dừng: M 1 (1, −2,1/ 2 ) , M 2 ⎜ , , − ⎟
⎝ 2 4 4⎠
⎛ 6x 1 -2 ⎞
Ma trận Hess : H = ⎜1 2 0 ⎟
⎜ ⎟
⎜ -2 0 4 ⎟
⎝ ⎠
( x − 1)
2
4. − 2 y 2 Điểm dừng {[x=1,y=0]}, ma trận Hess
⎛2 0 ⎞
H =⎜ ⎟ , H1 = 2 > 0; H 2 = −8 < 0 ?????
⎝ 0 −4 ⎠
Tính vi phân cấp 2: d 2 f (1,0) = 2dx 2 − 4dy 2
⎡ dx = dy ⇒ d 2 f < 0
⎢ (điểm yên ngựa)
⎣ dx = 3dy ⇒ d f > 0
2
II. Cực trị có điều kiện:
1. Mở đầu: Một công ty có nguồn vốn đầu tư là 100 triệu và
phải tham gia 3 dự án với phân bổ đầu tư lần lượt là K1 , K 2 , K 3 . Dĩ
nhiên K1 + K 2 + K 3 = 100 .
Tìm tỷ lệ phân bổ vốn đầu tư để lợi nhuận π ( K1 , K 2 , K 3 ) thu được
là cao nhất?
Định nghĩa: Cực trị của hàm f ( x1 , x2 ,.., xn ) với ràng buộc
ϕ ( x1 , x2 ,...xn ) = b
được gọi là cực trị có điều kiện ϕ ( x1 , x2 ,...xn ) = b của f.
2. Phương pháp: Xét hàm Lagrange
⎧ Lλ = 0
⎪L = 0
⎪ x1
⇒ 0( 0
λ n) ⇒ ( n)
0 0 * 0 0
⎨ M , x 1 ,.., x M x 1 ,.., x
⎪#
o
⎪ Lx = 0
⎩ n
Điều này dẫn đến xét ma trận Hesse biên tại điểm dừng:
⎛ Lx1x1 " Lx1xn −ϕ x1 ⎞
⎜ ⎟
⎜ # # # ⎟
H =⎜
Lxn x1 " Lxn xn −ϕ xn ⎟
⎜ ⎟
⎜ −ϕ x " −ϕ x 0 ⎟⎠
⎝ 1 n
Nếu ( −1) H k > 0, ∀k = 2,..., n thì f đạt cực đại tại M * với điều
k
kiện ϕ ( x1 , x2 ,...xn ) = b
⎧ H 2 < 0 ⇒ min
Trường hợp n = 2 : ⎨
⎩ H 2 > 0 ⇒ max
Hàm Lagrange: L ( x, y, λ ) = 6 − 4 x − 3 y + λ (1 − x 2 − y 2 )
Tính H 2 = 8λ ( x 2 + y 2 )
Tại [x=-(4/5),y=-(3/5),λ=(5/2)]…..????
Tại [x=(4/5),y=(3/5),λ=-(5/2)]…..???
VD2: Tìm cực trị có điều kiện của f ( x, y, z ) = x + y + z với điều
1 1 1
kiện + + = 1
x y z
⎛ 1 1 1⎞
Hàm Lagrange: L ( x, y, z ) = x + y + z + λ ⎜1 − − − ⎟
⎝ x y z⎠
Điểm dừng
[x=-1,y=1,z=1,λ=-1], [x=1,y=-1,z=1,λ=-1],
[x=1,y=1,z=-1,λ=-1], [x=3,y=3,z=3,λ=-9]
Ma trận Hesse:
VD3: Tìm cực trị có điều kiện của f ( x, y ) = 400 x + 0.01 y với
điều kiện x1/ 2 y1/ 2 = 10
III. Cực trị toàn cục:
1. Hàm lồi, lõm toàn cục: Cho f : D ⊂ \ n → \ là hàm số xác
định trên D là một tập lồi. Ta nói
⎧ H1 > 0
⎪H > 0
⎪ 2
a. ⎨ ⇒ f lồi ngặt toàn cục trên D
⎪#
⎪⎩ H n > 0
⎧ H1 < 0
⎪
b. ⎨ H 2 > 0 ⇔ ( −1) H k > 0 ⇒ f lõm ngặt toàn cục trên D.
k
⎪#
⎩
2. Điều kiện đạt cực trị toàn cục:
Nếu f lồi ngặt toàn cục trên D thì f đạt cực tiểu toàn cục trên D
tại M 0
Nếu f lõm ngặt toàn cục trên D thì f đạt cực đại toàn cục trên
D tại M 0
3. Tóm tắt:
Hàm một biến Hàm nhiều biến
Đk cấp 1: f / ( x0 ) = 0 df ( M 0 ) = 0 ⇔ f xi ( M 0 ) = 0, i = 1,.., n
Điều kiện cấp 2: Điểu kiện cấp 2: Xét ma trận Hesse tổng
Xét đạo hàm cấp hai: quát (tại điểm M bất kỳ trong D)
VD: VD
f ( x ) = x 2 + 4 x − 3; f ( x, y ) = − x 2 − y 2 − xy + 7 x + 5 y − 3;
f ( x) = x (4 − x) f ( x, y ) = 3 x1/ 3 y1/ 3 − x − 0.002 y