You are on page 1of 1

Lý Thuyết cơ bản:

Relative clauses được gọi là mệnh đề quan hệ, chứa đựng đại từ quan hệ ( Relative prouon ) để quy chiếu với
một danh từ hay một mệnh đề đứng trước nó.
Eg1: Do you know the girl that lives next door?
That là đại từ quan hệ được dùng để quy chiếu cho Th girl đứng ngay trước nó. Trong ví dụ trên, That làm chủ
ngữ cho mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ, Câu trên là sự hình thành của 2 câu:
Do You know the girl? She lieves next door
Eg2: this is the picture that I bought yesterday
That trong ví dụ 2 được dùng để thay thế cho the Picture đứng ngay trước nó và That làm tân ngữ trong mệnh
đề quan hệ. Câu trên được cắt nghĩa như sau:
Eg This is the picture. I bought it yesterday
1. Các kiểu đại từ quan hệ
Các đại từ quan hệ được dùng để quy chiếu với danh từ đứng trước nó có thể chỉ cho một người hay một vật.
Ngoài ra, còn có các từ quan hệ được dùng để thay thế từ chỉ thời gian, nơi chốn hay lý do ( Có thẻ gọi là Trạng
từ quan hệ
Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu
Chỉ người Who, that Who, Whom, that Whose
Chỉ vật Which, thaty Which, that Whose, of which
Lưu ý
• THAT có thể được dùng để chỉ người hay vật, thay thế cho chủ ngữ hay tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
That đặc biệt được sử dụng khi danh từ đứng trước nó là All, everyone, everybody, anyone, someone hay
khi danh từ đứng trước nó có thể chỉ cho cả người lẫn vật
• That là Who không dùng sau giới từ
• That lhoong dùng sau dấu phẩy ( trong mệnh đề quan hệ không hạn đinh )
• Đại từ quan hệ có thể được lược bỏ khi nó làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ và nó không đứng sau giới
từ
• Dưới đây là các từ thay thế cho các từ chỉ thời gian, nơi chốn và lý do
Nơi chốn Thời gian Lý do
Trạng từ quan hệ Where When Why
2. Mệnh đề quan hệ hạn định ( Defining relative clauses):
- Mệnh đề quan hệ hạn định giúp nhận diện người/Vật được nêu lên trước đó
Eg: Is that the woman Who wants to buy your car?
Mệnh đề quan hệ who wants to buy your car làm rõ thêm The woman để phần biệt với các những người phụ
nữ khác, Không có mệnh đề quan hệ người nghe không biết rõ người nói đang muốn nói đến the woman nào.
Dưới đây là các trường hợp cụ thể:
- Đại tư quan hệ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ:
Eg1 I met someone, He sái he knew yoy
I met the someone who/that said he knew you
Eg2 the man has been arrested. He robbed you
- đại tưd quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
eg This is the book. It talks about a famous blind musician.
This is the bôk which talks about a famous blind musician
- đại từ quan hệ chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
eg the man promised to come back. I met him
The men who(m)/That I met promised to come back.
Khi đại từ quan hệ trong câu làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ nên nó có thể được lược bỏ
The man I met promised to come back.
- đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau giới từ
eg The friend spoke French. I was travelling with him
ta có hai cách viếtL
the friend who/whom/that I was travelling with spoke french

You might also like