Professional Documents
Culture Documents
Tách các tạp chất ở dạng hạt rắn (cặn lơ lững) hoặc lỏng
phân tán không tan (dầu, mỡ), tự lắng kém ra khỏi pha
lỏng, tách các hạt có tỷ trọng nhỏ hơn tỷ trọng chất lỏng
chứa nó.
Tách các chất hòa tan như chất hoạt động bề mặt.
Thuộc da.
Thực phẩm.
khi lực nổi của tập hợp này đủ lớn sẽ cùng nhau nổi lên
mặt nước.
Hạt rắn
Bọt khí
2.2 CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG
Nhược điểm :
Trọng lượng của các hạt không được lớn,thước của
hạt thường khoảng 0,2- 1,5 mm.
Tuyển nổi phụ thuộc vào kích thước và số lượng bọt
khí nên đòi hỏi kích thước bọt khí ổn định.
2.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP TUYỂN NỔI
Ưu điểm
Hiệu suất tuyển nổi cao.
Tiêu hao năng lượng thấp.
Tuyển nổi chân không
Nhược điểm
Độ bão hòa không khí của nước thải ở áp suất khí
quyển thấp không thể áp dụng khi nồng độ hạt lơ lửng
cao (không lớn hơn 250 – 300 mg/l).
Chế tạo thiết bị tuyển nổi kín và có bố trí cào cơ khí bên
trong cấu tạo phức tạp, khó khăn trong công tác quản
lý nhất là khi phải sửa chữa.
Phải sử dụng bơm để hút nước ra khỏi bể tuyển nổi trong
trường hợp mức chênh lệch áp suất trong và ngoài bể
nhỏ.
Tuyển nổi áp suất
Phương pháp hoạt động:
Quá trình được tiến hành
qua hai giai đoạn :
1. Bão hòa nước bằng
không khí dưới áp suất
cao
2. Tách khí hòa tan dưới
áp suất khí quyển.
Tuyển nổi áp suất
Ưu điểm:
Phương pháp này cho phép làm sạch nước với nồng độ
chất lơ lửng 4 – 5 g/l.
Tuyển nổi áp lực có năng suất từ 5-10 đến 1.000-2.000
m3/h.
Làm sạch nước với nồng độ tạp chất còn lại rất nhỏ.
Thiết bị cấu tạo đơn giản, giá thành rẻ, dễ thực hiện thi
công, lắp đặt sửa chữa.
3.1 TUYỂN NỔI VỚI TÁCH KHÔNG KHÍ TỪ
DUNG DỊCH.
Ngoài ra, người ta còn thực hiện một số phương pháp
tuyển nổi khác: tuyển nổi hóa học, sinh học và ion.
3.2 TUYỂN NỔI VỚI SỰ PHÂN TÁN
KHÔNG KHÍ BẰNG CƠ KHÍ
Thiết bị này được ứng dụng để xử lý nước có nồng độ
cao ( lớn hơn 2.000g/l )
Sự phân tán khí trong thiết bị tuyển nổi được thực hiện
nhờ bơm tuabin kiểu cánh quạt, đĩa có cánh quay hướng
lên trên.
3.2 TUYỂN NỔI VỚI SỰ PHÂN TÁN
KHÔNG KHÍ BẰNG CƠ KHÍ
Không khí
Nước
thải Nước sau
xử lý
R6 r 4 2
Trong đó:
R,r là đường kính bọt khí và đường kính của lỗ.
σ là sức căng bề mặt nước.
3.3 TUYỂN NỔI VỚI VIỆC CHO KHÔNG
KHÍ QUA VẬT LIỆU XỐP
3. Cào bã
Không
khí
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Khả năng kết hợp của bọt khí và các hạt trong nước tạo
thành tổ hợp bọt khí phụ thuộc vào các yếu tố: Nhiệt độ,
áp suất, kích thước và tốc độ các bọt khí, hàm lượng chất
lơ lững, chất kết bông, trọng lượng của các hạt rắn và tỉ
số thể tích chất khí trên khối lượng chất rắn A/S
(air/soil).
4.1 KÍCH THƯỚC VÀ TỐC ĐỘ CÁC BỌT
KHÍ
Tốc độ nổi lên của các bọt khí trong nước chảy tầng cho
bởi phương trình STOCK:
V
g
l g d 2
18
Trong đó:
d - Đường kính bọt khí.
g - tỷ trọng khí.
l - Tỷ trọng chất lỏng.
- Độ nhớt động lực.
4.1 KÍCH THƯỚC VÀ TỐC ĐỘ CÁC BỌT
KHÍ
4.1 KÍCH THƯỚC VÀ TỐC ĐỘ CÁC BỌT
KHÍ
Trong lĩnh vực xử lý nước, tuyển nổi kích hoạt sử dụng
các bọt khí rất nhỏ có đường kính 40-70μm (đó là
phương pháp tuyển nổi khí hòa tan).
Trong luyện kim dùng tuyển nổi cơ học , dùng khí phân
tán để tạo ra các bọt có đường kính từ 0.2 đến 2mm.
4.1 KÍCH THƯỚC VÀ TỐC ĐỘ CÁC BỌT
KHÍ
Để tách các hạt đông tụ, cần sử dụng các bọt khí rất nhỏ
để có sự phân bố đều các bọt khí trên tất cả tiết diện
ngang.
Tăng nồng độ bọt khí có lợi cho khả năng cọ sát các chất
rắn và bọt khí.
Để tách các hạt có liên kết thành cục hoạt thành màng
lớn hơn các bông cặn keo tụ và nhẹ hơn nước (trường
hợp tách mỡ), người ta dung các bọt khí lớn hơn.
4.1 KÍCH THƯỚC VÀ TỐC ĐỘ CÁC BỌT
KHÍ
Thể tích khí tối thiểu để làm nổi chất:
Thể tích khí tối thiểu V g , tỷ trong g cần thiết để làm nổi
một hạt khối lượng S và tỷ trọng s trong một chất lỏng
tỷ trọng Lcho bởi quan hệ:
V 1
S g
S
S L g g
4.2 CHẤT KẾT BÔNG
Kết bông hóa lý: tuyển nổi thường kết hợp với kết bông
trước.
Sự móc bọt khí vào các hạt kết bông làm to thêm các cục
vóm và cũng tăng thêm bề mặt các hạt.
Do đó cải thiên được sự móc nối của bọt khí làm tăng
thêm tốc độ nổi của hạt và bọt khí.
4.2 CHẤT KẾT BÔNG
Kết bông sinh học: chất lượng kết bông sinh học ảnh
hưởng một cách chắc chắn đến hiệu suất tuyển nổi
(hydrat hóa, hoạt tính bề mặt, chỉ số MOHLMAN, kích
thước cục đông tụ,…).
Đặc biệt bùn hoạt tính đã kết thành cục rất khó làm nổi.
4.3 TRỌNG LƯỢNG CỦA CÁC HẠT RẮN
không được lớn hơn lực liên kết giữa chúng với bọt khí
và lực nâng của bọt khí.
Kích thước hạt để tuyển nổi hiệu quả phụ thuộc vào
trọng lượng riêng của hạt.
4.4 NHIỆT ĐỘ
Ảnh hưởng đến tính ổn định bọt của chất hoạt động bề
mặt.
Nhiệt độ tăng làm đường kính bọt tăng và làm thay đổi
độ hòa tan của chất hoạt động bề mặt.
4.4 NHIỆT ĐỘ
Nhiệt độ Thể tích hòa tan Trọng lượng hòa Tỷ trọng (g/l)
0
C (ml/l) tan (mg/l)
1 2 3 4
0 28.8 37.2 1.293
10 23.5 29.3 1.249
20 20.1 24.3 1.206
30 17.9 20.9 1.166
40 16.4 18.5 1.130
50 15.6 17.0 1.093
60 15.0 15.9 1.061
70 14.9 15.3 1.030
80 15.0 15.0 1.00
90 15.3 14.9 0.974
100 15.9 15.0 0.949
Bảng 1: Cho các trị số hòa tan của không khí vào nước ở áp lực khí quyển.
(nguồn: Trịnh Xuân Lai – Nguyễn Trọng Dương, 2009, xử lý nước thải công
nghiệp, NXB Xây dựng.)
4.5 ÁP SUẤT
Áp suất tăng thì lượng khí hòa tan vào nước cũng tăng
lên.
Nồng độ khí
trong nước mg/l
160
140
120
100
80
60
40
20
1 2 3 4 5 6 Áp lực nén (bar)
A 1,3 s a ( fP / Pa 1)
S Sa
4.6 TỈ SỐ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ TRÊN
CHẤT LƯỢNG CHẤT RẮN A/S
Đối với hệ thống tuyển nổi có tuần hoàn dòng tạo áp:
A 1,3 s a fP / Pa 1 R
S SaQ
Trong đó: A/S = tỉ số khí / chất rắn, ml khí/ mg chất rắn.
f = phần khí hòa tan ở áp suất P, thông thường f = 0.5
p = Áp suất,kPa.
4.6 TỈ SỐ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ TRÊN
CHẤT LƯỢNG CHẤT RẮN A/S
Q= lưu lượng,m3/ngày
Sa= hàm lượng bùn,mg/L.
sa = độ hòa tan của khí,ml/l, lấy theo bảng 1.
Hệ số 1,3 là trọng lượng của 1ml không khí tính bằng
mg, giá trị (-1) tính đến yếu tố hệ số hoạt động ở áp suất
khí quyển.
B.Bài tập
Đề : một dòng nước thải có lưu lượng 0,57 m3/phút và
nhiệt độ 39,40C chứa 1 lượng đáng kể dầu mỡ và chất
rắn lơ lững SS.
Nồng độ dầu mỡ đầu vào là 120 mg/l và cần xử lý dầu
để nồng độ đầu ra thấp hơn 20 mg/l. những khảo sát
trong thí nghiệm đưa ra kết quả như sau:
- Liều lượng phèn : 50 mg/l
- Áp suất bão hòa : 4,1 atm
- Lượng bùn tạo ra : 0,64 mg bùn/mg phèn.
hãy xác định :
- Tỷ lệ tuần hoàn nước trong quá trình tuyển nổi
- Lượng bùn cặn tạo ra.
BÀI GIẢI
1. Tỷ lệ tuần hoàn R
A 1,3 s a fP 1 R
S SaQ
Từ to= 39,4o C tra bảng độ hòa tan của khí phụ thuộc
vào to :
sa =18,5ml/l, tỉ trọng là 1,13 nên 1,13sa = 18,5 mg/l.
Tỷ số A/S với hàm lượng dầu mỡ là 20mg/l, tra biểu
đồ quan hệ giữa hàm lượng dầu mỡ với tỷ số A/S.
A/S = 0,03
f = 0,85
BÀI GIẢI
R AS a
Q
S ( fP / Pa 1)s a
BÀI GIẢI