Professional Documents
Culture Documents
Cấu trúc này rất phổ biến, cho phép bạn đặt câu phức gồm 2 mệnh đề, mệnh đề trước
THAT và mệnh đề sau THAT. Cấu trúc này có nghĩa là QUÁ...ĐẾN NỖI ...
* CÔNG THỨC:
...SO + TÍNH TỪ hoặc TRẠNG TỪ + THAT + Chủ ngữ + Vị Ngữ.
* VÍ DỤ:
+ Tính từ đằng sau không có danh từ: khi dùng tính từ thì trước SO phải là TO
BE (AM/IS/ARE hay WAS/WERE hay HAS BEEN. HAVE BEEN hay HAD BEEN)
- HE IS SO RICH THAT HE CAN AFFORD TO BUY HIS OWN AIRPLANE.
(Anh ấy giàu đến nỗi anh ấy có thể mua nổi máy bay riêng).
- THAT MAN IS SO FAT THAT HE CAN'T WALK. (người đàn ông ấy mập đến
nỗi không thể đi lại được)
+ Tính từ đằng sau có danh từ: khi đằng sau tính từ có danh từ thì thường là trước
SO là động từ HAVE (có)
- HE HAS SO MUCH MONEY HE CAN AFFORD TO BUY HIS OWN
AIRPLANE (anh ấy có nhiều tiền đến nỗi anh ấy có thể mua máy bay riêng)
- HE HAS SO MANY CHILDREN THAT HE CANNOT REMEMBER THEIR
NAMES (anh ấy có nhiều con đến mức anh ấy không thể nhớ hết tên của chúng)
+ Trạng từ: khi dùng trạng từ sau SO tức là trước SO phải là động từ (trạng từ
bổ nghĩa cho động từ)
- HE SPEAKS ENGLISH SO WELL THAT I THOUGHT HE WAS A NATIVE
SPEAKER.(anh ấy nói tiếng Anh hay đến nỗi tôi đã tưởng anh ấy là người bản xứ)
- I LOVE YOU SO MUCH THAT I CAN DIE FOR YOU (anh yêu em nhiều đến
mức anh có thể chết vì em) (MUCH có thể vừa là tính từ vừa là trạng từ)