Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU
2. NGUYÊN LIỆU
3. VI SINH VẬT THAM GIA
4. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
GIỚI THIỆU
• Bia là loại nước uống lên men có độ cồn thấp,
được làm từ nguyên liệu chính là malt đại mạch,
hoa houblon, nấm men và nước.
1
Giới thiệu
Lượng bia
tiêu thụ tính
theo vùng,
2004
Giới thiệu
Giới thiệu
Lịch sử ngành bia
2
Giới thiệu
Lịch sử ngành bia
Giới thiệu
Giới thiệu
Lịch sử ngành bia
1500 trước CN
¾ Đã tìm thấy dấu vết sx bia tại Đan Mạch
¾ Các nước châu Âu cũng biết đến sp bia từ đó
¾ Tạo hương bằng cây, cỏ thảo mộc có vị đắng và
hương thơm
3
Giới thiệu
Lịch sử ngành bia
Thế kỷ thứ VIII
Phát hiện hoa Houblon
¾ Bảo quản bia lâu hơn, tạo hương vị đặc biệt.
¾ Thay thế mọi cỏ thơm khác
¾ Nhờ tính kháng khuẩn của hoa houblon, bia có
chất lượng tốt hơn
Giới thiệu
Lịch sử ngành bia
Thời kỳ Louis Pasteur
¾ Trong cách mạng Pháp: thời kỳ tàn của các phân xưởng
bia nhà thờ
¾ Thời Napoleon: các xưởng bia được khôi phục
¾ 1880: bước ngoặc trong ngành sản xuất bia
• Louis Pasteur phát hiện ra bản chất của quá trình sản
xuất bia
• Lên men tự nhiên => tuyển chọn chủng giống (hương
vị ổn định, chất lượng tăng)
• Bảo quản bia = đun nóng ở 70oC (Thanh trùng Pastuer)
Giới thiệu
Lịch sử ngành bia
Thời đại hiện nay
¾ Từ đầu TK XX, SX bia đang phát triển mạnh => gặp cú sốc
(do chiến tranh)
¾ Từ 1946, NCKH phát triển nhanh, ngành CNSX bia phát triển
4
Nguyên liệu
1. Nước
Nguyên liệu
1. Nước
¾ Không mùi, không vị; không màu
¾ Độ cứng tạm thời vào khoảng 0,72 mg đương
lượng/1lit
¾ Độ cứng vĩnh cửu 0,26 – 0,72 mg đương lượng/lit
¾ Độ oxi hóa 2 mg O2/lit
¾ Tổng số VSV < 100 tế bào /ml
¾ E.coli không quá 3 tế bào /lit
¾ pH là 6,8 – 7,2
5
Nguyên liệu
2. Malt
¾ Malt là đại mạch nẩy mầm, là nguồn nguyên liệu chính
cung cấp chất hoà tan cho dịch đường trước lên men
¾ Malt gồm 3 bộ phận chính:
• Vỏ: vỏ trấu, vỏ lụa và vỏ aleuron, chiếm 8-15% trọng
lượng hạt.
• Phôi: là cơ quan sống, hô hấp của hạt, chiếm từ 2,5-
5% trọng lượng hạt.
• Nội nhũ: Chiếm từ 45-60% trọng lượng hạt, giữ vai trò
quyết định chất lượng của hạt đại mạch trong sản xuất
bia. Thành phần chủ yếu là tinh bột
Giới thiệu
Malt
Nguyên liệu
2. Malt
6
Nguyên liệu
2. Malt
¾ Malt có nhiều loại: malt vàng, malt đen và nhiều loại malt
khác
¾ Malt quyết định chất lượng thành phẩm:
• Malt cung cấp toàn bộ lượng gluxit để chuyển hóa
thành đường -> cồn, các thành phẩm khác của bia.
• Malt cung cấp các loại enzym amylase.
• Malt chứa một lượng khá lớn protein
Nguyên liệu
3. Hoa Houblon
¾Humulus lupubus
¾Cây leo, cao 6-7 m
7
Nguyên liệu
3. Hoa Houblon
Vai trò:
¾ Tạo vị đắng đặc trưng
¾ Tạo hương thơm đặc trưng
¾ Tăng khả năng tạo bọt và giữ bọt
¾ Tăng độ bền keo
¾ Tính kháng khuẩn
Nguyên liệu
3. Hoa Houblon
Nguyên liệu
3. Hoa Houblon
8
Nguyên liệu
3. Hoa Houblon
• Tinh dầu thơm: tồn tại trong bia, tạo cho bia có
mùi thơm đặc trưng. Bao gồm những terpen, rượu,
ceton, aldehyd, ester và acid.
• Polyphenol: được dùng để kết lắng và loại bỏ các
protein ra khỏi dịch đường, làm ổn định thành phần
và tăng độ bền keo của bia thành phẩm.
Nguyên liệu
4. Nấm men
Nấm men nổi:
Saccharomyces cerevisiae
Nấm men
Nấm men chìm: Saccharomyces uvarum,
Saccharomyces carlsbergensis...
Trong sản xuất bia, nấm men sẽ lên men dịch đường
thành CO2, C2H5OH.
Đồng thời còn tạo ra nhiều sản phẩm bậc hai khác có
ảnh hưởng đến chất lượng của bia.
Nguyên liệu
4. Nấm men
- Lơ lửng trong dịch lên men, - Tạo thành chùm, lắng xuống
tập trung nhiều ở vùng bề mặt đáy thiết bị lên men
- Thời gian lên men ngắn, nhiệt - Thời gian lên men dài, nhiệt
độ lên men cao (12 – 18o) độ lên men thấp (6 – 7oC)
- Khó loc, khó thu hồi để tái sử Dễ loc, dễ thu nhận để tái sử
dụng dụng
- Thường dùng để sản xuất bia - Thường dùng để sản xuất bia
đen và bia có độ cồn cao vàng và bia có độ cồn thấp
9
II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Nước gạo –malt nấu 600C+ hoa Hublon (15- 20g/10 lít)
Giai đọan 3: lên men Lên men chính ( 6-10 ngày ở 8-130C)
Lên men phụ (10-35 ngày ở 3-50C) tạo hương, tạo bọt, lắng trong
10
Máy lọc ép khung bản
11
3. QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
Quá trình lên men chính
Là quá trình chuyển hóa các chất đường và destrin thấp
phân tử trong dịch lên men thành C2H5OH, CO2 và một
số chất hữu cơ khác nhờ tác dụng của nấm men.
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 + Q
Các sản phẩm phụ (các este, acid hữu cơ, rượu bậc cao,
aldehyde, glycerin…) đi vào thành phần hòa tan của
dịch lên men.
Một số thành phần hòa tan đã bị kết tủa và lắng dần xuống
cùng với sinh khối của nấm men.
Sau khi cấy giống vào nước nha ta bắt đầu tính thời gian
lên men. Có thể chia quá trình lên men làm 4 giai đoạn:
12
Hình ảnh một số loại bia trong và ngoài nước
13
14
15
16
Bia đen
17
18