Professional Documents
Culture Documents
3/ Tư duy
- Hiểu được sự liên quan chặt chẽ giữa bản chất và hiện tượng
- Tư duy logic, diễn dịch và quy nạp
II/ Trọng tâm:
- Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lý.
- Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
III/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1/ Giáo viên:
* Tranh ảnh, phim thí nghiệm:
- Tranh mô tả cấu trúc tinh thể lưu huỳnh đơn tà và tà phương, ứng dụng của lưu huỳnh trong đời sống.
- Sơ đồ biến đổi cấu tạo phân tử lưu huỳnh theo nhiệt độ.
- Các phiếu học tập.
- Video thí nghiệm lưu huỳnh nóng chảy, Fe tác dụng với S.
* Phương tiện kỹ thuật: Máy chiếu
2/ Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà
- Ôn tập kiến thức cấu hình electron, suy luận tính oxi hóa, tính khử.
IV/ Phương pháp:
- Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
- Sử dụng phương tiện trực quan: máy chiếu (slideshow), các thí nghiệm biểu diễn.
V/ Các hoạt động dạy học
1/ Ổn định lớp (1 phút)
2/ Bài mới: (43 phút)
.* Vào bài: (1 phút)
Câu hỏi: Nguyên tố nào?
+ Thuộc chu kỳ 3.
+ Thuộc nhóm VIA.
+ Có số thứ tự là 16.
+ Có nguyên tử khối là 32.
Đáp án: Lưu huỳnh.
Có lẽ bất kì ai cũng đã từng nghe đến cái tên “lưu huỳnh” không dưới 2 lần trong đời sống hàng ngày. Nhưng không phải bất kì ai
cũng biết rõ về nó. Vậy 1 trò hãy cho cô và các bạn cùng nghe em đã từng gặp lưu huỳnh ở đâu trong đời sống?
+ Lưu huỳnh có trong suối nước nóng, diêm sinh, thuốc súng, lưu hóa cao su....
Lưu huỳnh là một nguyên tố phi kim đã được biết đến từ thời xa xưa và có một điều thú vị là người xưa tin rằng ngọn lửa lưu huỳnh
có thể xua đuổi được ma quỷ.
Vậy để biết lưu huỳnh là chất như thế nào? ứng dụng của nó trong đời sống ra sao? Và đặc biệt là liệu nó có “tính chất xua đuổi ma quỷ”
hay không? Thì hôm nay cô trò mình cùng đi nghiên cứu bài 43: Lưu huỳnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: (5 phút) (slide 4 – 5) I/ Tính chất vật lí của lưu huỳnh: (S4–S5)
* Sơ lược về cấu tạo của lưu huỳnh: Kí hiệu * Số hiệu nguyên tử: 16 1/ Hai dạng thù hình của lưu huỳnh:
hóa học của lưu huỳnh là S, cho biết số hiệu - Số khối 32 32 2 2 6 2
16 S : 1s 2s 2p 3s 3p
4
nguyên tử, số khối, độ âm điện, cấu hình e - Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4 χ S = 2,58
của lưu huỳnh? - χ S = 2,58 - Lưu huỳnh tà phương Sα
* Hai dạng thù hình của S:
- Lưu huỳnh đơn tà Sβ .
- Tiết trước đã học bài oxi. Nhắc lại oxi có
- Sα ← t → Sβ
0
mấy dạng thù hình? Chúng giống và khác + Oxi có hai dạng thù hình là oxi và ozon.
nhau ở điểm nào? + Chúng khác nhau về CTPT, TCVL và Cấu tạo tinh Lưu huỳnh Lưu huỳnh
giống nhau về TCHH đặc trưng thể và tính tà phương đơn tà (Sβ)
- Tương tự oxi, lưu huỳnh cũng có 2 dạng
thù hình. Liệu 2 dạng thù hình này có khác Cấu tạo tinh Lưu huỳnh Lưu huỳnh chất vật lý (Sα )
nhau về cấu tạo tinh thể, tính chất vật lý hay thể và tính tà phương đơn tà (Sβ) Cấu tạo tinh
không, hãy quan sát SGK và điền các thông chất vật lý thể
(Sα )
tin còn thiếu vào bảng sau (sử dụng máy Cấu tạo tinh Khối lượng 2,07g/cm3 1,96g/cm3
chiếu) riêng
thể
Nhiệt độ 1130C 1190C
Cấu tạo tinh Lưu huỳnh Lưu huỳnh Khối lượng 2,07g/cm3 1,96g/cm3 nóng chảy
thể và tính tà phương đơn tà (Sβ) riêng Nhiệt độ sôi < 95,50C 95,5 ÷
chất vật lý (Sα ) Nhiệt độ 1130C 0
119 C 1190C
Cấu tạo tinh nóng chảy
thể Nhiệt độ sô 95,5 ÷
Khối lượng < 95,50C 1190C
riêng
Nhiệt độ
nóng chảy
Nhiệt độ sôi
- Như vậy ở nhiệt độ < 95,50C lưu huỳnh tồn - Khối lượng riêng tăng lên và thể tích giảm
tại chủ yếu ở dạng Sα và > 95,50C lưu huỳnh xuống. Do lưu huỳnh Sβ chuyển hóa về
tồn tại ở dạng Sβ . Hãy dự đoán sự thay đổi dang lưu huỳnh Sα .
về khối lượng riêng và thể tích khi giữ lưu
huỳnh đơn tà (Sβ ) vài ngày ở nhiệt độ
phòng?
→ Tức là có sự biến đổi qua lại giữa hai
dạng thù hình theo điều kiện nhiêt độ.
Hoạt động 2 (5 phút) (slide 6 =>11) 2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với CTPT
- Khái niệm nhiệt độ nóng chảy? - t là nhiệt độ mà tại đó chất từ dạng rắn và TCVL của lưu huỳnh:
0
nc
sang lỏng. T0 (0C) Trạng Màu sắc Cấu tạo
- t phòng < t 0nc
0
ở nhiệt độ thường S tồn tại thái phân tử
Hoạt động 4 (12 phút) (slide 16 =>17) 1/ Tác dụng với kim loại và hidro
*Viết ptpư, xác định số oxi hóa của Fe, Hg, -Tác dụng với kim loại:
S. * Viết ptpư và xác định số oxi hóa :
Fe + S → FeS ( sắt (II) sunfua) Fe + S → FeS ( sắt (II) sunfua)
0 0 +2 -2
→ Hg S (thủy ngân sunfua)
0
0 0
Hg +S t thuong 0 +2 -2
→ Hg S (thủy ngân sunfua) Hg +S
t thuong
(ứng dụng để thu hồi Hg) (ứng dụng để thu hồi Hg)
0 0 +1 -2
-Tác dụng với H2:
→ H 2 S (hiđro sunfua)
0
* Tương tự với phản ứng giữa S và H2? H 2 +S
t
0 0 +1 -2
→ H 2 S (hiđro sunfua)
0
H 2 +S
t
→ Nhận xét về sự thay đổi số oxi hóa của S Kl: Số oxi hóa của lưu huỳnh giảm từ 0 2/ Tác dụng với phi kim
xuống -2, lưu huỳnh là chất oxi hóa
Tác dụng với phi kim
* Bổ sung: phản ứng S với Hg xảy ra ở ngay 0 0 +4 −2
→ S O 2 (lưu huỳnh đioxit)
0
nhiệt độ thường. Vì vậy có thể dùng lưu S + O 2
t
Viết ptpư, xác định số oxi hóa của S và O2? Viết ptpư và xác định số oxi hóa :
0 0 +4 −2
→ S O 2 (lưu huỳnh đioxit)
0
S + O 2
t
*Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của lưu - Tăng từ 0 đến +4, +6 lưu huỳnh là chất
huỳnh? Kết luận? khử.
0 +6
- Tại sao flo oxi hóa S thành S , mà oxy chỉ - Trả lời: tính oxi hóa của flo mạnh hơn oxy
0 +4
oxi hóa S thành S .
Vậy: tùy theo chất tác dụng, trong điều
kiện thích hợp mà lưu huỳnh thể hiện tính
oxy hóa hoặc tính khử.
-Nhiệt độ cao.
*Lưu ý: Điều kiện của phản ứng?
→ Ở nhiệt độ cao S tồn tại ở trạng thái hơi,
có nghĩa là S ở trạng thái hơi có khả năng
tham gia phản ứng mạnh.
Hoạt động 7: (5 phút) (slide 21 + 22) III/ Sản xuất lưu huỳnh
* GV thông báo: tương tự oxi, lưu huỳnh
trong tự nhiên tồn tại 2 dạng: đơn chất và 1/ Khai thác
hợp chất. Do đó có 2 phương pháp điều chế (SGK)
lưu huỳnh:
1. Khai thác lưu huỳnh trong lòng đất (chỉ
giới thiệu cho HS thông qua hệ thống thiết bị
khai thác chiếu bằng máy, yêu cầu HS về
xem thêm SGK)
2. Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất
- Những hợp chất nào được sử dụng để sản -SO2 và H2S
xuất S?
Người soạn: Lê Thị Hoàng Anh – Hóa 4A 11
Bài 43: LƯU HUỲNH
4 – Dặn dò (1 phút)
+ Các em về làm hết các bài tập trong sgk
+ Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.