Professional Documents
Culture Documents
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra kiến thức cũ (?) Tính chất hóa học của Oxi là phi kim hoạt động
Oxi. mạnh. Ở t0 cao dễ tham gia
Cý: Trong các phản ứng phản ứng với kim loại, phi
Oxi luôn có hóa trị II. kim khác.
2. Tính chất vật lí: Giơ lọ đã thu sẵn khí H2 cho - Trạng thái khí và không
cả lớp quan sát. màu.
(?) Trong lọ này đã chứa
đầy H2, các em hãy cho cô
biết về trạng thái và màu
sắc của H2.
Yêu cầu hs theo dõi sgk rồi →Khí Hiđro là chất khí
gv công nhận luôn về tỉ không màu, không mùi,
khối, độ tan, và mùi vị. không vị, nhẹ nhất trong các
Cho hs tự tổng quát lại tính chất khí, tan rất ít trong
chất vật lí của H2 nước.
b. Hiện tượng: - Yêu cầu hs nêu hiện tượng - Thấy xuất hiện giọt nước
và viết PTPƯ. nhỏ. Lên bảng viết PTPƯ
2H2 + O2 → 2H2O - Đặc biệt cần chú ý cho hs: - Hs ghi chú ý vào vở.
Hỗn hợp khí hiđro và oxi là
hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây
nổ mạnh nhất nếu tỉ lệ 2:1
c. Trả lời câu hỏi: (?) Tại sao hỗn hợp khí H2 - Do phản ứng tỏa nhiệt
và O2 khi cháy lại gây ra mạnh.
tiếng nổ.
(?)Nếu đốt cháy dòng khí - Do lượng H2 ít hơn O2
H2 ngay ở đầu ống dẫn khí, (không thỏa mãn tỉ lệ 2:1)
dù ở trong lọ khí O2 hay → hỗn hợp sẽ không nổ.
không khí sẽ không gây ra
tiếng nổ mạnh, vì sao?
(?) Làm thế nào để biết - Để biết dòng khí là tinh
dòng khí H2 là tinh khiết để khiết thì phải đuổi hết
có thể đốt cháy dòng khí đó không khí trong bình phản
mà không gây ra tiếng nổ ứng đi bằng cách thu khí
mạnh. hiđro vào ống nghiệm úp
ngược, sau đó hơ đầu ống
vào ngọn lửa đèn cồn, mớ
hé tay → nếu không thấy
tiếng nổ tức hiđro là tinh
khiết.
3.2. Tác dụng với CuO: GV làm thí nghiệm. Trước - Quan sát.
a. Thí nghiệm: khi làm cho hs quan sát màu
CuO ban đầu để thấy được
sự thay đổi sau phản ứng.
4. Ứng dụng: (?) Dựa vào tính chất vật lí - Các phản ứng hóa học đều
và hóa học vừa được học, tỏa nhiệt →hàn cắt kl.
các em hãy nêu ứng dụng - Sx aminiac, axit..
của Hiđro? - Dùng làm chất khử oxit kl.
- Do nhẹ nhất nên được
dùng để bơm vào khinh khí
cầu.