You are on page 1of 4

Ngày:22/10/2010

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC


Tiết 22: § Bài 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


I. Kiến thức: Biết được:
- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Định nghĩa liên kết ion.
- Khái niệm tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion.
II. Kĩ năng:
- Viết cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể
B. CHUẨN BỊ :
- Gv: Bài giảng điện tử, mô hình NaCl
- HS: Học bài và xem bài mới
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- HS tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan của máy tính để HS tự chiếm lĩnh
kiến thức.
D. Tiến trình bài giảng
I. Ổn định tổ chức
Lớp Ngày dạy Sĩ số
10B1
10B2
10B3
10B4

II. Kiểm tra bài cũ


III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung

I. Sự hình thành ion, cation, anion


1. Ion, cation, anion
HĐ 1: Sự tạo thành ion a. Sự tạo thành ion
- GV dẫn dắt HS cùng tham gia giải
quyết vấn đề sau:
- Gv: Vì sao nói nguyên tử trung hoà
về điện?
+ Hs: Vì trong nguyên tử số p = số e
-1-
- Gv: Khi nguyên tử nhường hoặc
nhận electron thì nguyên tử còn trung
hoà về điện nữa không? Điện tích
phần còn lại của nguyên tử tính như
thế nào?
Ví dụ: Nguyên tử Na ? VD: Nguyên tử Na ( Z = 11)
Na có 11p mang đt 11+
- HS: Na có 11p mang đt 11+ Na có 11e mang đt 11- => Ngtử trung
Na có 11e mang đt 11- hòa về điện
- Mất 1 e => 11p -> 11+
=> Nguyên tử trung hòa về điện
10e -> 10-
- Gv: Khi nguyên tử Na nhường 1e => Phần còn lại của nguyên tử Na mang
 phần điện tích còn lại của nguyên điện tích 1+
tử là bao nhiêu?
- HS: 1+ => Nguyên tử trung hòa về điện. Khi
- Gv lấy 1 VD tương tự nhưng với nguyên tử nhường hay nhận e, nó trở
nguyên tố Flo. thành phần tử mang điện gọi là ion
(?) Khi nguyên tử mất e hay nhận e
thỳ nó sẽ được gọi là ion. Vậy ion là

- HS: Nguyên tử trung hòa về điện.
Khi nguyên tử nhường hay nhận e, nó
trở thành phần tử mang điện gọi là
ion
HĐ 2: Sự hình thành cation b. Sự tạo thành cation
- GV yêu cầu Hs nhắc lại: Tính KL là
gì?
- HS: Tính KL là tính chất mà nguyên
tử dẽ nhường e để tạo thành ion
dương - Nguyên tử kim loại ( có 1, 2, 3 e lớp
- GV: Để đạt được cấu hình e của khí ngoài cùng) có xu hướng nhường e cho
hiếm nguyên tử KL có xu hướng nguyên tử nguyên tố # để tạo cation
nhường e để tạo ion duong  cation
- GV: Phân tích sự tạo thành cation VD:
Li+ từ nguyên tử Li K  K+ + 1e
(?) Viết PT nhường e của các nguyên Mg  Mg2+ + 2e
tử Al  Al3+ + 3e
Kim loại: Lớp ngoài cùng có 1,2,3 e - Lưu ý:
K(4s1) Mg(3s2) Al(3s23p1) +) Cách gọi tên: cation + tên KL
- HS: Lên bảng
+) PT TQ: M  Mn+ + ne
- GV: Thông báo cách gọi tên cation n là số e lớp ngoài cùng ( các ngtố nhóm
KL A)
-2-
HĐ 3: Sự tạo thành anion c. Sự tạo thành anion
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại : Tính PK là
gì?
- HS: Tính Pk là tính chất mà - Nguyên tử PK ( có 5,6,7e lớp ngoài
nguyên tử dẽ nhận e để tạo thành ion cùng) có xu hướng nhận e từ nguyên tử
âm nguyên tố khác để tạo anion
- Gv: Để đạt được cấu hình e của khí
hiếm nguyên tử Pk có xu hướng nhận VD:
e để tạo ion âm  anion Cl + 1e  Cl- (anion clorua)
- GV: Phân tích sự tạo thành ion F- từ O + 2e  O2- (anion oxit )
nguyên tử (Z=9) S + 2e  S2- (aniion sunfua)
(?) Viết PT nhận e của các nguyên tử - Lưu ý:
PK +) Tên anion = ion + tên gốc axit tương
O(2,6) Cl(2,8,7) S( 2,8,6) ứng.(trừ O2- gọi là anion oxit)
- HS: Lên bảng +) PT: X + me -> Xme-
m = 8 - số e lớp ngoài cùng

HĐ 4: Ion đơn nguyên tử và ion đa 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên


nguyên tử tử
- GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm Ion đơn nguyên Ion đa nguyên
hiểu và phân loại các ion sau thành 2 tử tử
nhóm ion đơn nguyên tử và ion đa
nguyên tử: Mg2+, SO42-, Al3+, Cl-, Mg2+, Al3+, Cl-, SO42-,NH4+,
NH4+, NO3-, Ba2+, Fe2+. Từ đó rút ra Ba2+, Fe2+… NO3-, OH-…
các khái niệm: - Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên từ
• Ion đơn nguyên tử là gì? một nguyên tử.
• Ion đa nguyên tử là gì?. - Ion đa nguyên tử là các ion tạo nên từ
hai hay nhiều nguyên tử (nhóm ngtử).

HĐ 5: Sự tạo thành liên kết ion II. Sự tạo thành liên kết ion
- Trình diễn thí nghiệm đốt cháy natri Quá trình hình thành phân tử NaCl:
trong khí clo.
1e
- Gv yêu cầu hs nhận xét sản phẩm Na + Cl
tạo ra là gì? Viết ptpư. Na+ + Cl-
 + -
- Gv đặt vấn đề: NaCl được tạo thành Na + Cl  NaCl
như thế nào? PTPƯ:
- Gv trình diễn lại sự tạo thành ion 2 x 1e
Na+, Cl-.Vậy nguyên tử Na nhường 2Na + Cl  2NaCl
1e cho nguyên tử Cl để tạo thành 2

cation Na+, đồng thời nguyên tử Cl


nhận 1 electron của nguyên tử Na để
thành anion Cl-. Hai ion này mang Vậy: Liên kết ion là liên kết được tạo
-3-
điện tích trái dấu nên hút nhau bằng thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion
lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử mang điện tích trái dấu.
NaCl. Liên kết giữa cation Na+ và
anion Cl- là liên kết ion.
=> Vậy liên kết ion là gì?
HĐ 6: Tinh thể ion III. Tinh thể ion
1. Tinh thể NaCl: SGK
- Dựa vào mô hình 3.1 hãy một tả
mạng tinh thể ion?
- Gv trình chiếu mô hình động của
tinh thể muối NaCl.
- Kết luận: NaCl ở trạng thái rắn tồn

tại dưới dạng tinh thể ion. Trong


mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và
Cl- được phân bố luân phiên đều
đặn trên các đỉnh hình lập phương.
Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion
ngược dấu gần nhau.
- Gv thảo luận cùng hs về các tính 2. Tính chất chung của hợp chất ion
chất của tinh thể muối ăn dựa vào - Rất bền vững.
kiến thức phổ thông và SGK
- Khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy
- Dễ tan trong nước.
- Khi nóng chảy và hoà tan trong nước
chúng dẫn điện.
HĐ 7: Củng cố - BTVN
(?) Trong các phản ứng hóa học để
đạt được cấu hình e bền của khí hiếm
gần nhất ( lớp ngoài cùng có 8e hoặc
2e như ở He) nguyên tử KL , PK có
khuynh hướng gì đối với e ngoài
cùng
- BTVN: 1->6 - SGK

IV. Nhận xét - Rút kinh nghiệm


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-4-

You might also like