Professional Documents
Culture Documents
π
4
Câu III (1 điểm): Tính tích phân: I = tan x.ln(cos x)
∫ cos x
dx
0
Câu IV (1 điểm):
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A với AB = a, các mặt bên là các tam giác cân tại
đỉnh S. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng tạo với mặt phẳng đáy góc 600. Tính côsin của góc giữa hai mặt
phẳng (SAB) và (SBC) .
Câu V: (1 điểm) Cho a,b,c là các số dương thỏa mãn a + b + c = 1. Chứng minh rằng:
a +b b+ c c +a
+ + ≥3
ab + c bc + a ca + b
PHẦN RIÊNG (3 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn
Câu VI.a (1 điểm)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(1;1) và đường thẳng ∆ : 2x + 3y + 4 = 0.
Tìm tọa độ điểm B thuộc đường thẳng ∆ sao cho đường thẳng AB và ∆ hợp với nhau góc 450.
Câu VII.a (1 điểm): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;-1;1)
x y +1 z x y −1 z − 4
và hai đường thẳng (d) : = = và (d ') : = =
1 −2 −3 1 2 5
Chứng minh: điểm M, (d), (d’) cùng nằm trên một mặt phẳng. Viết phương trình mặt phẳng đó.
Câu VIII.a (1 điểm)
2
Giải phương trình: Logx(24x+1) 2 x + logx2 (24x+1) x = log (24x+1) x
Theo chương trình Nâng cao
Câu VI.b (1 điểm)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C ) : x 2 + y2 = 1 , đường thẳng (d) : x + y + m = 0 . Tìm m để
(C ) cắt (d ) tại A và B sao cho diện tích tam giác ABO lớn nhất.
Câu VII.b (1 điểm)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba mặt phẳng:
(P): 2x – y + z + 1 = 0, (Q): x – y + 2z + 3 = 0, (R): x + 2y – 3z + 1 = 0
x −2 y +1 z
và đường thẳng ∆1 : = = . Gọi ∆2 là giao tuyến của (P) và (Q).
−2 1 3
Viết phương trình đường thẳng (d) vuông góc với (R) và cắt cả hai đường thẳng ∆1 , ∆2 .
Câu VIII.b (1 điểm) Giải bất phương trình: logx( log3( 9x – 72 )) ≤ 1
----------Hết----------
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu -ý Nội dung Điểm
1.1 *Tập xác định : D = ¡ \ { 1}
−1
*Tính y ' = < 0 ∀x ∈ D
(x − 1) 2
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞;1) và (1; +∞) 0.25
*Hàm số không có cực trị
*Giới hạn
Limy = +∞ Limy = −∞
x→1 +
x→1 −
Lim y = 2 Lim y = 2
x→+∞ x→−∞
0.25
Đồ thị có tiệm cận đứng :x=1 , tiệm cận ngang y=2
*Bảng biến thiên
x −∞ 1 +∞
y’ - -
0.25
y
*Vẽ đồ thị
0.25
1.2 *Tiếp tuyến của (C) tại điểm M (x0 ; f (x0 )) ∈ (C ) có phương trình
y = f '(x0 )(x − x0 ) + f (x0 )
Hay x + (x0 − 1) y − 2x0 + 2x0 − 1 = 0 (*)
2 2
0.25
*Khoảng cách từ điểm I(1;2) đến tiếp tuyến (*) bằng 2
2 − 2x0 0.25
⇔ = 2
1 + (x0 − 1) 4
giải được nghiệm x0 = 0 và x0 = 2 0.25
1 1 1
*Đặt u = ln t;dv = 2
dt ⇒ du = dt; v = − 0.25
t t t
1 1 1
1 1 2 1
Suy ra I = − ln t 1 + ∫ 2 dt = − ln 2 − 1 0.25
t 1 t 2 t
2 2 2
2 0.25
*Kết quả I = 2 −1− ln 2
2
4 *Vẽ hình
0.25
5 a +b 1−c 1−c 0.25
*Biến đổi = =
ab + c ab + 1 − b − a (1 − a)(1 − b)
1−c 1−b 1−a
*Từ đó VT = + + 0.25
(1 − a)(1 − b) (1 − c)(1 − a) (1 − c)(1 − b)
Do a,b,c dương và a+b+c=1 nên a,b,c thuộc khoảng (0;1) => 1-a,1-b,1-c 0.25
dương
*áp dụng bất đẳng thức Côsi cho ba số dương ta được
1
Nhận thấy x = là nghiệm của (*)
8
1
Nếu x > thì VT(*)>1
8
1 1 0.25
Nếu x < thì VT(*)<1 , vậy (*) có nghiệm duy nhất x =
8 8
1
*Kết luận : Các nghiệm của phương trình đã cho là x=1 và x =
8
6.b *(C) có tâm O(0;0) , bán kính R=1
*(d) cắt (C) tại hai điểm phân biệt ⇔ d(O ;d) < 1 0.25
1 1 1
*Ta có SOAB = OAOB . .sin AOB = .sin AOB ≤ 0.25
2 2 2
Từ đó diện tích tam giác AOB lớn nhất khi và chỉ khi AOB = 900
0.25
1
⇔ d(I ;d) = ⇔ m = ±1
2 0.25
7.b x = 2 − 2t
* ∆1 có phương trình tham số y = −1 + t
z = 3t
x = 2 + s
* ∆ 2 có phương trình tham số y = 5 + 3s 0.25
z = s
*Giả sử d ∩ ∆1 = A; d ∩ ∆2 = B
⇒ A (2 − 2t; −1 + t;3t) B(2+s;5+3s;s)
uuuu
r ur
* AB = (s + 2t;3s − t + 6;s − 3t) , mf(R) có vtpt n = (1; 2; −3)
uuuu
r ur
* d ⊥ (R ) ⇔ AB & n cùng phương 0.25
s + 2t 3s − t + 6 s − 3t
⇔ = =
1 2 −3
23
⇒t =
24
1 1 23 ur 0.25
*d đi qua A ( ; ; ) và có vtcp n = (1; 2; −3)
12 12 8
1 1 23
x− y− z−
=> d có phương trình 12 = 12 = 8
1 2 −3
0.25
x
9 − 72 > 0
Vì x > log 9 73 >1 nên bpt đã cho tương đương với
0.25
log 3 (9x − 72) ≤ x
⇔ 9x − 72 ≤ 3x
3x ≥ −8
⇔ x ⇔x≤ 2 0.25
3 ≤ 9
*Kết luận tập nghiệm : T = (log9 72; 2] 0.25