Professional Documents
Culture Documents
Định luật bảo toàn điện tích :tổng đại số các điện
tích của các hạt tương tác bằng tổng đại số các
điện tích của các sản phẩm.
Z 1 + Z 2 = Z 3 + Z4
TIẾT I : BÀI TẬP VỀ SỰ PHÓNG XẠ
1/Phương pháp :* Tuân theo định luật phóng xạ
-Nếu tính số hạt phân rã trong thời gian t:
ΔN= N0 – Nt
-Nếu tính khối lượng đã phân rã :
Δm= m0 – mt
-Liên hệ giữa khối lượng với số hạt :
N= n.NA ;(với n là số mol n=m/A)
* Phóng xạ là phản ứng hạt nhân nên tuân theo
các định luật bảo toàn => khi viết phương trình
phản ứng phải dùng định luật bảo toàn số
nuclôn và bảo toàn điện tích .
24
Bài 1: Na Natri là chất phóng xạ β- với chu kì
11
15.3600 24.2
Ht = 9,66.1017 Bq = 2,61.107Ci
210
Bài Po Pôlôni là chất phóng xạ anpha với
2: 84
chu kì phóng xạ 140ngày đêm, ban đầu có 21g .
a/Viết phương trình phản ứng phóng xạ , tìm
cấu tạo hạt nhân con?
Giải : Phương trình phản ứng phóng xạ:
A
210
84 Po =>
4
2 He + Z Pb
Theo đlbt số nuclôn :210 =4 + A=> A= 206
Theo đlbt điện tích :84 = 2 + Z => Z= 82
210 4 206
Ta có : Po => He +
84 2 Pb 82
Cấu tạo hạt nhân con gồm có : 206 Nuclôn
Trong đó gồm 82 p và 206-82 = 124 n .
210
Bài Po Pôlôni là chất phóng xạ anpha với
2: 84
chu kì phóng xạ 140ngày đêm, ban đầu có 21g .
b/Tính số hạt nhân Po ban đầu và số hạt còn lại
sau thời gian 280 ngày và 325ngày .
m
Giải : N 0 0 N A => N0 = 6,022.1022 hạt
A N0
t1 = 280ngày =2T=> N1 2
2
=>N1 =24,088.10 22 hạt
t2 =325ngày => N2 =N0.e-λt , với λ=0,693 /140
Thế t2 vào ta có : N2 = 1,205.1022 hạt
210
Bài Po Pôlôni là chất phóng xạ anpha với
2: 84
chu kì phóng xạ 140ngày đêm, ban đầu có 21g .
ΔE = 1,55.1023 MeV
b/Tính động năng của hạt sản phẩm ngay sau
phản
Doứng ? 2 /2
K=mv
= (mv) 2
/2m lượng toàn
Trong phản ứng hạt nhân, năng
=> K=p 2
/2m
phần ( năng lượng nghỉ+động năng ) nên :
M0c2 = Mc2 + Kα + KPb=> Kα + KPb = (M0-M)c2
=>Kα + KPb = (M0-M)c2 = 5,4MeV (1)
Mặt khác , theo ĐLBT động lượng :
=>p Po p He p Po 0 => PHe = Ppo
K=p2 /2m (2) =>Kα=5,3MeV; Kα = 0,1MeV
LƯU Ý : SỬ DỤNG ĐƠN VỊ
*Nếu từ động năng tính ra vận tốc , cần chú
ý đơn vị
*Ví dụ : một hạt anpha có động năng Kα= 4MeV,
khối lượng m =4,0015u, u= 931MeV/c2 .Tính vận
tốc của nó .
K=mv2 /2 => v= √(2K/m)
v = √(2.4/4,0015.MeV/u)
Mà 1Mev/u = c2 /931 => thay vào với c=3.108 m/s
ta có vận tốc tính theo đơn vị m/s .
Bài 5 : Ban đầu có 2g Radon 22286 Rn là chất
phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 3,8
( ngày đêm) . Tính :
N0
Nt= =1,92.1021 ( nguyên tử )
2k
c) Ñoä phoùng xaï sau t = 1,5T
0,693
H = .N = N =
T
21
0,693.1,91.10
H= = 4,05.1015 (Bq)
3,8.24.3600
15
4,05.10
H= = 1,1.105 (Ci)
3,7.10 10
Baøi 6 : Cho phản ứng hạt nhân :
23
11Na + P
1
1X+ 20
10 Ne
a) Viết đầy đủ phản ứng trên : Cho biết tên gọi,
số khối và số thứ tự của hạt nhân X.
b)Phản ứng trên : phản ứng tỏa hay thu năng
lượng ? Tính độ lớn của năng lượng tỏa ra
hay thu vào đó ra (eV).
Cho khối lượng các hạt nhân :
mNa==22,983734u , mp =1,007276u
mα =4,0015u , mNe=19,97865u , u= 931,5MeV/c2
Câu a :
Áp dụng định luật bào toàn điện tích và bảo
toàn số nuclôn trong phản ứng hạt nhân.
Độ hụt khối:
3
T + X
1 He + n + 17,6 (Me v)
4
2
1
0
Vôùi : A = 2 A
Z X = 1D
2
Z =1
NA
Số hạt nhân trong 1 g He : N = 1.
4
Cứ một phản ứng ( tạo một hạt He) thì
tỏa năng lượng 17,6 (Mev)
2A = 8 A = 4 A
Z X = 2 He
4
Ta coù :
2Z = 4 Z = 2
Hạt nhân Heli
Dạng đầy đủ của phản ứng :
H + Li
1
1 He + He
7
3
4
2
4
2
b) Động năng của hạt : K ?
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn
phần cho phản ứng :
K = 9,5 (Mev)
c) (mp + mLi ) > 2m : Phản ứng tỏa năng
lượng.
Năng lượng tỏa ra :
E = mc2 = (mp + mLi - 2m)c2
= 17,4 (Mev)