You are on page 1of 39

TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG –NHA TRANG –KHÁNH HOÀ

KIỂM TRA BÀI CŨ


Câu 1: Hiện tượng phóng xạ là gì ?Viết phương
trình phản ứng phóng xạ ?
Là hiện tượng một hạt nhân không bền vững ,
tự động phân rã , phát ra tia phóng xạ và biến
đổi thành hạt nhân khác .
A=B+C
Trong đó: A : là hạt nhân mẹ ,
B : là hạt nhân con ,
C là thành phần tia phóng xạ
Câu 2:Thế nào là phản ứng hạt nhân?Viết
phương trình phản ứng hạt nhân ?
*Phản ứng hạt nhân: là quá trình tương tác
giữa các hạt nhân , dẫn đến sự biến đổi
thành hạt nhân mới .
*Phương trình Phản ứng hạt nhân:
A + B = C+ D

trong đó : A , B là các hạt ban đầu ,


C, D là các hạt sản phẩm
Câu 3:Viết biểu thức định luật phóng xạ ,
biểu thức tính độ phóng xạ,hằng số phân rã
Biểu thức định luật phóng xạ :
N0
Nt=N0.e -λt
hoặc : Nt = k
2
Biểu thức độ phóng xạ: Ht =H0.e-λt =λ.Nt
ln2 0,693
Biểu thức hằng số phân rã:   
T T
Câu 4: Phát biểu và viết biểu thức định luật
bảo toàn số nuclôn và định luật bảo toàn
điện tích ?
Định luật bảo toàn số nuclôn :Trong phản ứng
hạt nhân , tổng số các nuclôn của các hạt tương
tác bằng tổng các nuclôn của các sản phẩm.
A 1 + A 2 = A3 + A 4

Định luật bảo toàn điện tích :tổng đại số các điện
tích của các hạt tương tác bằng tổng đại số các
điện tích của các sản phẩm.
Z 1 + Z 2 = Z 3 + Z4
TIẾT I : BÀI TẬP VỀ SỰ PHÓNG XẠ
1/Phương pháp :* Tuân theo định luật phóng xạ
-Nếu tính số hạt phân rã trong thời gian t:
ΔN= N0 – Nt
-Nếu tính khối lượng đã phân rã :
Δm= m0 – mt
-Liên hệ giữa khối lượng với số hạt :
N= n.NA ;(với n là số mol n=m/A)
* Phóng xạ là phản ứng hạt nhân nên tuân theo
các định luật bảo toàn => khi viết phương trình
phản ứng phải dùng định luật bảo toàn số
nuclôn và bảo toàn điện tích .
24
Bài 1: Na Natri là chất phóng xạ β- với chu kì
11

bán rã T=15h .Ban đầu có 12g .Viết phương


trình phản ứng phóng xạ và tính độ phóng xạ
của khối chất còn lại sau 30h .
Giải : Phương trình phóng xạ :
24
11 Na  e X
0
1
A
Z
Với 24=0+A=> A= 24
11= -1+ Z=> Z=12
24
=> 11 Na  e  X
0
1
24
12
Do: H t  N t Trong đó :
ln2 N0
λ= và N t  k
T 2
m0
Mà : N 0  NA
A
0,693 12
=> Ht  . 2
.6,022.10 23

15.3600 24.2

Ht = 9,66.1017 Bq = 2,61.107Ci
210
Bài Po Pôlôni là chất phóng xạ anpha với
2: 84
chu kì phóng xạ 140ngày đêm, ban đầu có 21g .
a/Viết phương trình phản ứng phóng xạ , tìm
cấu tạo hạt nhân con?
Giải : Phương trình phản ứng phóng xạ:
A
210
84 Po =>
4
2 He + Z Pb
Theo đlbt số nuclôn :210 =4 + A=> A= 206
Theo đlbt điện tích :84 = 2 + Z => Z= 82
210 4 206
Ta có : Po => He +
84 2 Pb 82
Cấu tạo hạt nhân con gồm có : 206 Nuclôn
Trong đó gồm 82 p và 206-82 = 124 n .
210
Bài Po Pôlôni là chất phóng xạ anpha với
2: 84
chu kì phóng xạ 140ngày đêm, ban đầu có 21g .
b/Tính số hạt nhân Po ban đầu và số hạt còn lại
sau thời gian 280 ngày và 325ngày .
m
Giải : N 0  0 N A => N0 = 6,022.1022 hạt
A N0
t1 = 280ngày =2T=> N1  2
2
=>N1 =24,088.10 22 hạt
t2 =325ngày => N2 =N0.e-λt , với λ=0,693 /140
Thế t2 vào ta có : N2 = 1,205.1022 hạt
210
Bài Po Pôlôni là chất phóng xạ anpha với
2: 84
chu kì phóng xạ 140ngày đêm, ban đầu có 21g .

c/Tìm thời gian cần để còn lại 0,5g Po

Giải : Từ mt =m0e-λt =>eλt= m0 /m .Lấy ln 2 vế:

λt = ln42 = 3,738 với λ = 0,693 / T ;


=>t = 3,738 .140/ 0,693 ≈1089,69 ngày
210
Bài2: 84Po Pôlôni là chất phóng xạ anpha với
chu kì phóng xạ 140ngày đêm, ban đầu có 21g .
d/ Xác định khối lượng chì tạo thành trong
thời gian 280 ngày
Giải : Số hạt nhân Pb hình thành bằng số hạt
nhân Po bị phân rã : NPb =ΔNPo
NPb =ΔNPo =N0 –Nt N 0 3N 0
 N0  2 
2 4
N Pb 3N 0
m Pb  A Pb  A Pb .
NA 4N A
=> mPb= 15,45 g
TiẾT 2: BÀI TẬP PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Phản ứng hạt nhân : sự tương tác giữa 2
hay nhiều hạt nhân , kết quả là biến
thành các hạt nhân mới .
A1 A2 A3 A4
Z X + Z Y => X’ + Y’
1 2 Z3 Z4
ĐLBT điện tích : Z1 +Z2= Z3+ Z4
ĐLBT số nuclôn : A1 +A2= A3+ A4
ĐLBT năng lượng toàn phần
M0c2 +K1+ K2 = Mc2 +K3 + K4 …
   
ĐLBT động lượng : p1  p 2  p 3  p 4
TiẾT 2: BÀI TẬP PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Bài 3:Cho phản ứng hạt nhân sau ;
10 A2 4 8
5 B + Z2 X => 2 He + Be
4
Tìm hạt nhân X ,tính xem phản ứng thu hay toả
bao nhiêu năng lượng ?
Cho :mB= 9,9756u ; mHe =4,001506u ,mX=1,998u,
mBe=7,9796u ; u= 931,5MeV/c2
Giải : Áp dụng định luật
Mộtbảo toàn
phản ứngsốthế
nuclôn :
nàoAlà=thu
10+A2 = 4+ 8=> 2 năng
2
lượng ?toả năng
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích :
lượng
5 + Z2 = 2 + 4 => Z2 = 1=> X là: 2
1 D
Khối lượng của hệ trước phản ứng :
M0 =mB+ mHe = 11,9736u
Khối lượng của hệ sau phản ứng :
M =mD+ mBe= 11,9811u> M0=>Thu năng lượng
Năng lượng phản ứng thu là : ΔE=(M-M0).c2
ΔE =0,0075u.c2 =0,0075.931,5 ≈ 6,99MeV
Bài 4:Chất phóng xạ Po phân rã theo phản ứng sau :
210 4 206
84 Po => 2 He + 82 Pb
a/Tính năng lượng toả ra khi có 10 g Po phân rã
hết ? Cho :mPo= 209,9828u ; mHe =4,0026u ,
mPb =205,9744u, u= 931,5MeV/c2
Giải: Tính năng lượng toả ra khi có 1 hạt Po
phân rã : ΔE1 =(mPo –mHe –mPb).c2

=> ΔE1 =(mPo –mHe –mPb).c2 =0,0058uc2


= 5,4MeV
10 g Po có số hạt : N=m.NA/A

Năng lượng toả ra khí 10g Po phân rã hết

ΔE = ΔE1 . N= ΔE1. m.NA/A


Năng lượng toả ra khí 10g Po phân rã hết

ΔE = ΔE1 . N= ΔE1. m.NA/A

ΔE = 1,55.1023 MeV
b/Tính động năng của hạt sản phẩm ngay sau
phản
Doứng ? 2 /2
K=mv
= (mv) 2
/2m lượng toàn
Trong phản ứng hạt nhân, năng
=> K=p 2
/2m
phần ( năng lượng nghỉ+động năng ) nên :
M0c2 = Mc2 + Kα + KPb=> Kα + KPb = (M0-M)c2
=>Kα + KPb = (M0-M)c2 = 5,4MeV (1)
Mặt khác , theo ĐLBT động lượng :
   
=>p Po  p He  p Po  0 => PHe = Ppo
K=p2 /2m (2) =>Kα=5,3MeV; Kα = 0,1MeV
LƯU Ý : SỬ DỤNG ĐƠN VỊ
*Nếu từ động năng tính ra vận tốc , cần chú
ý đơn vị
*Ví dụ : một hạt anpha có động năng Kα= 4MeV,
khối lượng m =4,0015u, u= 931MeV/c2 .Tính vận
tốc của nó .
K=mv2 /2 => v= √(2K/m)
v = √(2.4/4,0015.MeV/u)
Mà 1Mev/u = c2 /931 => thay vào với c=3.108 m/s
ta có vận tốc tính theo đơn vị m/s .
Bài 5 : Ban đầu có 2g Radon 22286 Rn là chất
phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 3,8
( ngày đêm) . Tính :

a/Số nguên tử ban đầu

b/Số nguyên tử còn lại sau thời gian t = 1,5T

c/Tính ra (Bq) và (Ci) độ phóng xạ của lượng


Rađon nói trên sau t = 1,5T.
BÀI GiẢI 5:
a) Soá nguyeân töû ban ñaàu
NA .m 0
N0 = = 5,43.10 21 (nguyeân töû)
A
b) Soá nguyeân töû coøn laïi sau t = 1,5 T

N0
Nt= =1,92.1021 ( nguyên tử )
2k
c) Ñoä phoùng xaï sau t = 1,5T
0,693
H = .N = N =
T
21
0,693.1,91.10
H= = 4,05.1015 (Bq)
3,8.24.3600
15
4,05.10
H= = 1,1.105 (Ci)
3,7.10 10
Baøi 6 : Cho phản ứng hạt nhân :
23
11Na + P 
1
1X+ 20
10 Ne
a) Viết đầy đủ phản ứng trên : Cho biết tên gọi,
số khối và số thứ tự của hạt nhân X.
b)Phản ứng trên : phản ứng tỏa hay thu năng
lượng ? Tính độ lớn của năng lượng tỏa ra
hay thu vào đó ra (eV).
Cho khối lượng các hạt nhân :
mNa==22,983734u , mp =1,007276u
mα =4,0015u , mNe=19,97865u , u= 931,5MeV/c2
Câu a :
Áp dụng định luật bào toàn điện tích và bảo
toàn số nuclôn trong phản ứng hạt nhân.

Với phản ứng (1) : 23


11Na + H 
1
1 X+ A
Z
20
10 Ne
A = 23 + 1 – 20 = 4 ; Z = 11 + 1 – 10 = 2
A 4
Vậy : Z X = He : Hạt nhân nguyên tử Hêli
2

Dạng đầy đủ của phản ứng trên :


23
11 Na + H 
 He +
1
1
4
2
20
10 Ne
Câu b :
Gọi :
mA , mB : Khối lượng hạt nhân trước phản ứng.

mC , mD : Khối lượng hạt nhân sau phản ứng.

Độ hụt khối:

m = (mC + mD ) – (mA + mB)


m = (mC + mD) – (mA + mB)

=> m = 0,01271 u > 0 :

 Phản ứng tỏa năng lượng.

Năng lượng tỏa ra :

E = mc2 = 0,01271.931,5 (Mev)

=> E = 11,84 MeV


Câu 7: Cho phản ứng hạt nhân :
3
T + X 
1  He + n + 17,6 (Me v)
4
2
1
0

a) Xác định hạt nhân X

b)Tính năng lượng tỏa ra từ phản ứng


trên khi tổng hợp được 1 (g) He. Cho
biết NA = 6,02.1023 phân tử/mol
Caâu 7a:

3
T + X 
1  He + n + 17,6 (Me v)
4
2
1
0

Vôùi : A = 2 A
  Z X = 1D
2

Z =1 

 ( Hạt nhân đơtơri) đồng vị của hiđrô


Câu 7b :

NA
Số hạt nhân trong 1 g He : N = 1.
4
Cứ một phản ứng ( tạo một hạt He) thì
tỏa năng lượng 17,6 (Mev)

Lượng năng lượng sinh ra khi tổng hợp


1g He :
W = N.17,6 = 26,5.1023 (Mev)
Bài 8 : Người ta dùng prôtôn có năng lượng
K=1,6 (Mev) bắn vào hạt nhân Li(3-7) đứng
yên và thu được 2 hạt giống nhau có cùng
động năng.

a.Viết phương trình của phản ứng, ghi rõ các


nguyên tử số Z và số khối A.
b.Tính động năng K của mỗi hạt.
c.Phản ứng hạt nhân này tỏa hay thu bao
nhiêu năng lượng, năng lượng này có phụ
thuộc
Chovào
: động
mp = năng của prôtôn
1,0073u ; mLi =không
7,0144?u
m = 4,0015u; u= 931MeV/c2
a) Áp dụng định luật bảo toàn cho phản ứng :
1
1 H + Li 
7
3  X+ XA
Z
A
Z

2A = 8  A = 4  A
  Z X = 2 He
4
Ta coù :
2Z = 4  Z = 2 
 Hạt nhân Heli
Dạng đầy đủ của phản ứng :

H + Li 
1
1  He + He
7
3
4
2
4
2
b) Động năng của hạt  : K ?
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn
phần cho phản ứng :

(mp + mLi )c2 + Kp = 2mα. c2 + 2K α.

Với :  mp + mLi = 7468,2 MeV/c2


 2m = 7450,8MeV/c2
 Kp = 1,6 (Mev)

 K = 9,5 (Mev)
c) (mp + mLi ) > 2m : Phản ứng tỏa năng
lượng.
Năng lượng tỏa ra :
E = mc2 = (mp + mLi - 2m)c2
= 17,4 (Mev)

Không phụ thuộc vào Kp


BÀI TẬP THÊM
Bài 9:Bắn hạt an pha có động năng 4MeV vào
hạt nhân Na(7-14) đứng yên thì thu được
một hạt prôtôn và hạt nhân X .
a/Tìm hạt nhân X tính xem phản ứng thu hay
toả bao nhiêu năng lượng ?
b/Giả sử 2 hạt sinh ra có cùng tốc độ , tính động
năng và tốc độ của prôtôn.
Cho mα = 4,0015u; mX= 16,9947u ;
mNa= 13,9992u; mp=1,0073u; u=931,5MeV/c2
GV:PHẠM THỊ PHƯỢNG
222
86 Rn

You might also like