Professional Documents
Culture Documents
GS. C. Visvanathan
Đất đai
Những vấn đề “màu xanh da trời”
Tài nguyên nước
Tài nguyên biển và ven biển
Visu 2
Định nghĩa Quan trắc
Quan trắc môi trường là một phần không thể thiếu của kế
hoạch quản lý môi trường.
Visu 3
Môi trường tự nhiên
mong muốn
Visu 4
Hệ thống kiểm toán có nhiệm vụ giám sát việc khai thác
các chức năng nêu trên
Quá trình khai thác ngắn hạn nguồn tài nguyên môi
trường phải được thay bằng khai thác dài hạn có tính
đến việc bảo tồn môi trường nhằm đáp ứng nhu cầu của
cả con người và tự nhiên.
onitoring & Policy Making
Một khuôn khổ kiểm toán phải giúp xác định chiến lược
phát triển bền vững đảm bảo cân bằng giữa việc thoả mãn
nhu cầu của con người và gìn giữ lâu dài các chức năng
môi trường.
Visu 5
H ệ th ống ki ểm toán
Chi phí của việc cạn kiệt nguồn tài nguyên bao
gồm không chỉ chi phí khai thác
Visu 6
Chất chỉ Môi trường
Để đánh giá các điều kiện môi trường và diễn
biến môi trường trên phạm vi quốc gia, khu vực,
và toàn cầu
Thông tin
Visu 8
Các Chỉ số Môi trường chung
Visu 9
Các chỉ số nông nghiệp-môi trường
Cân bằng chất dinh dưỡng trong nông nghiệp Quản lý đất canh tác
Động Sử dụng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp (NoN) Nguồn tài chính cho NoN
lực/nguyên Phá thảI khí dây hiệu ứng nhà kính trong NoN Các khía cạnh xã hội của NoN
nhân
Visu 10
Mức độ chi tiết đòi hỏi bởi nhóm người sử dụng khác nhau
Tăng độ hội tụ
của số liệu Chỉ số
cho công chúng
trường sống
Đặc tính vật lý
Đặc tính hoá học
Đặc tính sinh học và đa
dạng sinh học
Visu 12
Tiêu chí lựa chọn chỉ số
Tính thích hợp và hữu ích của chính sách đối với người sử dụng
Một chỉ số môi trường phải:
Đưa ra được bức tranh tiêu biểu về các điều kiện môi trường, áp lực
lên môi trường và sự đáp ứng của xã hội
Đơn giản, dễ diễn giải, và có thể cho biết xu hướng diễn biến môi
trường theo thời gian
Có khả năng đáp ứng với những thay đổi ở môi trường và các hoạt
động của con người
Là cơ sở cho sự so sánh quốc tế
onitoring & Policy Making
Hoặc là ở phạm vi quốc gia hoặc có khả năng áp dụng đối với các vấn
đề môi trường khu vực ở mức độ quốc gia, và
Có tính mục tiêu hoặc giá trị ngưỡng mà nhờ đó người dùng có thể
đánh giá mức độ của các giá trị liên quan
Visu 13
Tiêu chí lựa chọn chỉ số
Có khả năng phân tích
Một chỉ số môi trường phải
Visu 14
Tiêu chí lựa chọn chỉ số
Tính có thể đo được
Số liệu hỗ trợ cho chỉ số cần phải:
và
onitoring & Policy Making
Visu 15
Ví dụ về các chỉ số
Các hợp phần môi trường
Nước Số lượng, chất lượng, độ tin Sức khoẻ Vectơ truyền bệnh,
cậy, khả năng tiếp cận môi trường nguồn bệnh
Những khía cạnh tiêu biểu của sức khoẻ môi trường và chức năng hệ sinh
thái có thể bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của con người
Visu 16
Các chỉ số: đôi khi phức tạp, thường là đơn giản
Các chỉ số có thể đòi hỏi phân tích ở phòng thí nghiệm hoặc các kỹ
thuật và thiết bị chuyên dụng
– Kiểm tra chất lượng nước đối với vi khuẩn ở phân và kim loại nặng
– Camera tự động để tính dân số của động vật hoang dã
– V.v.
Tuy nhiên, chỉ số thường rất đơn giản
Đối với các hoạt động trên phạm vi nhỏ:
– Các chỉ số đơn giản có thể trở nên hữu ích và thích hợp hơn các
chỉ số phức tạp!
onitoring & Policy Making
Ví dụ
Visu 17
Ví dụ về các chỉ số đơn giản
Đo xói mòn. Ô nhiễm hệ nước cống bề mặt
giá bằng
Hạn chế của
cách dùng
những chỉ số
thiết bị quan
này là gì?
trắc độ đục
trực quan
(hình dưới).
Visu 18
Ví dụ về những chỉ số đơn giản
Tình trạng suy giảm đất
Quan sát bằng mắt thường
độ màu mỡ của ruộng bậc
thang (màu xanh thậm cho
thấy đất phì nhiêu; màu
vàng cho thấy đất suy giảm)
Visu 19
Ví dụ về những chỉ số đơn giản
pH 7.15-7.78 5.5-9
Visu 20
Thiết kế hệ thống quan trắc
Quan trắc đòi hỏi việc đo đạc một cách có hệ thống
các chỉ số. Điều này có nghĩa là gì?
Ví dụ
Visu 21
Thiết kế hệ thống quan trắc….
Ví dụ: tác động lên chất lượng nước của nước rửa
cafê
Đầu vào của
(1)Vị trí: các mẫu nước được lấy ở nước
các vị trí đầu vào và cuối dòng của
dòng nước thải
Cuối dòng
Visu 22
Thiết kế hệ thống quan trắc
Việc xác định các tác động lên chất lượng nước của nguồn
gây ô nhiễm điểm (ví dụ trước) là khá đơn giản
Visu 23
Giải thích về quan trắc
Đánh giá nghĩa là. . .
Quan trắc để khẳng định xem các biện
pháp có được hay không
Đánh giá một cách có hệ được thực hiện như được chỉ
thống việc thực hiện các ra trong kế hoạch quản lý
biện pháp giảm thiểu môi trường hoặc kế hoạch
hoạch giảm thiểu và quan
trắc.
Thông thường, tính hiệu quả
của biện pháp không được
chỉ ra. Đây là vai trò của
onitoring & Policy Making
Visu 24
Nguồn thông tin để đánh giá việc thực
hiện các biện pháp giảm thiểu
Biện pháp giảm thiểu là: A Ở hiện trường,
“nhân viên y tế phải được đào tạo bạn kiểm tra các
và luôn cách ly và đốt một cách điểm đổ chất
hợp lý chất thải truyền nhiễm.” thải.
Việc kiểm tra
Từ bàn làm việc của bạn: cho thấy rõ ràng
Bạn có thể yêu cầu giám đốc hoặc là việc cách ly và
giám sát hiện trường báo cáo các đốt đã không
vấn đề sau: được thực hiện ở
Tỷ lệ phần trăm nhân viên nhà máy B.
được đào tạo? B
onitoring & Policy Making
Visu 25
Khi nào thì tôi có thông tin từ bàn làm việc?
Từ hiện trường?
Có được thông tin mà bạn cấn bằng cách dùng các biện
pháp thu thập đơn giản nhất.
onitoring & Policy Making
Visu 26
Quan trắc: Phân tích và Phổ biến thông tin
Phân tích là một phần việc cần thiết của quan trắc
Số liệu môi trường thô hoặc chưa xử lý là không hữu dụng đối với
những người ra quyết định
Việc phổ biến kết quả quan trắc là có tính then chốt
onitoring & Policy Making
Visu 27
Nghiên cứu trường hợp điển hình Vấn đế màu nâu
onitoring & Policy Making
INDONESIA
Visu 28
Vấn đề màu nâu
Visu 29
Vấn đề màu
Nguy cơ cháy rừng ở Sumatra nâu
onitoring & Policy Making
Visu 31
Hàm lượng chất ô nhiễm không khí quan trắc được ở
những thành phố khác nhau
Sri Lanka Vấn đề màu nâu
Figure 1:Hàm
Hình 1. Carbon Monoxide
lượng Concentration
oxit cabon of Some
ở một số thành phốCities in Sri
của Sri Lanka
Lanka
30
25
Hàm lượng (ppm)
Concentration (ppm)
20
10
5
onitoring & Policy Making
Negombo
Kalutara
Galle
Kurunegala
Katugastota
Colombo
City
National
Giá trị tiêuStd value
chuẩn for
quốc gia1hr
choAverage
1 giờ trung bình Cực đại
Maximum
National
Giá trị tiêuStd value
chuẩn for
quốc gia8hr
choAverage
8 giờ trung bình Average
Trung bình
1.6
1.4
1.2
0.10
0.08
Concentration (ppm)
0.06
0.04
onitoring & Policy Making
0.02
Negombo
Kalutara
Galle
Kurunegala
Katugastota
Colombo
City
Tiêu chuẩnStd
National quốcforgia cho
1 hr 1 giờ trung bình
Average Cực đại
Maximum
Source: CEA Tiêu
WHOchuẩn
Std thế
valuegiới
forcho
1 hr1 Average
giờ trung bình Average
Trung bình
Visu 33
Hàm lượng chất ô nhiễm không khí quan trắc được ở
những thành phố khác nhau
Sri Lanka Vấn đề màu
nâu
HìnhFigure
1. Hàm3: Nitrogen Dioxidenitơ
lượng đioxit Concentration
ở một sốofthành
Some Cities
phố củain SriSri
Lanka
Lanka
0.25
0.20
0.15
Concentration (ppm)
0.10
0.05
0
onitoring & Policy Making
Negombo
Kalutara
Galle
Kurunegala
Colombo
Katugastota
City
National Std for 1 hr Average Maximum
WHO Std value for 1 hr Average Average
Tiêu chuẩn quốc gia cho 1 giờ trung bình Cực đại
Trung bình
Source: CEA Tiêu chuẩn thế giới cho 1 giờ trung bình
Visu 34
Hàm lượng chất ô nhiễm không khí quan trắc được ở
những thành phố khác nhau
Sri Lanka Vấn đề màu nâu
HìnhFigure
1. Hàm4: lượng
Particulate
PM Matters 10số
10 ở một Concentration
thành phố of Some
của Sri Cities
Lankain Sri Lanka
180
160
140
120
Concentration (ppm)
100
80
60
40
onitoring & Policy Making
20
Negombo
Kalutara
Galle
Kurunegala
Katugastota
Colombo
City
USEPA Std value
Tiêu chuẩn USEPAforcho24 hr Average
1 giờ trung bình Maximum
Cực đại
Source: CEA USEPA
Tiêu Std
chuẩn for Annual
USEPA Average
cho trung bình hàng năm Average
Trung bình
Visu 35
Diễn biến chính – Ô nhiễm không khí
Sri Lanka Vấn đề màu nâu
Thành phố Colombo chịu mức độ ô nhiễm không khí cao
Tuy nhiên, có ít giá trị để so sánh với các thủ đô khác trong khu vực
Hàm lượng PM 10, SO2 ở Colombo đã vượt quá tiêu chuẩn quốc gia.
Thậm chí, hàm lượng trung bình PM10 còn cao hơn các thành phố khác
Nguồn gây ô nhiễm không khí chính ở khu vực đô thị là các phương tiện giao
thông.
Trong số các phương tiện giao thông, động cơ điezel là một nguồn gây ô nhiễm
đáng kể. Tiêu thụ trung bình hàng năm của điezel là cao gấp đôi xăng.
Hàm lượng S cao (1%) trong dầu điezel ở Sri Lanka
Có bằng chứng cho thấy hàm lượng caoSO2.
onitoring & Policy Making
Visu 36
Xu hướng quản lý
Sri Lanka Vấn đề màu nâu
Giới thiệu tài liệu chính sách “Không khí sạch 2000” vào năm 1993
Tiêu chuẩn chất lượng không khí ngoài trời quốc gia - 1996
Áp dụng biện pháp đánh thuế động cơ điezel- 1996
Giới thiệu chương trình quan trắc - 1996
Tiêu chuẩn phát thải khói cho động cơ điezel – 1997
Tiêu chuẩn xe tải và đốt nhiên liệu – 2000/2001
onitoring & Policy Making
Visu 37
Xu hướng chính – Ô nhiễm nguồn nước
Sri Lanka Vấn đề màu nâu
Nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước ở khu vực thành thị là
nước thải từ các hộ gia đình được thải trực tiếp vào hệ thống thu
gom nước mưa
Hầu hết các dòng thải công nghiệp đều xảy ra ở khu vực ngoại vi
Hầu hết các khu vực đô thị đều có hệ thống thoát nước
Trong trường hợp Colombo, điểm thải cuối là ra biển qua 2 cửa biển
Visu 38
Xu hướng quản lý Vấn đề màu
Sri Lanka
nâu
Giấy phép bảo vệ môi trường (EPL) - 1990
Tiêu chuẩn dòng thải cho một số ngành công nghiệp được chọn- 1990
Tiêu chuẩn không khí ngoài trời – 1990
EIA cho một số ngành công nghiệp được chọn - 1993
Chính sách về bố trí một số ngành công nghiệp trong các khu công nghiệp –
1993/94
Uỷ quyền cấp EPL cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa SMEs bởi chính quyền
địa phương
onitoring & Policy Making
Visu 39
onitoring & Policy Making
mg/m3
0
100
200
300
400
500
Visu 40
Burunda
Safe
Standard
Tokyo
Los Angeles
New York
Santiago
Mexico City
Sao Paulo
Bombay
Particulate Air Pollution
trên thế giới
Delhi
Bangkok
Jakarta
Beijing
Manila
Ô nhiễm không khí ở một số thành phố