You are on page 1of 10

Giáo án môn Sinh học 11 (nâng cao) Nguyễn Huyền Thoại BL06030

Tiết:….. Nguyễn Thị Phượng 3065112


GVHD: ThS. Huỳnh Thị Thúy Diễm Lớp: SP. Sinh – KTNN K32
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA

A – MỤC TIÊU
 Kiến thức:
 Giải thích được sự tác động của tuổi cây và vai trò ngoại cảnh đến thòi gian ra hoa và
giới tính của hoa.
 Trình bày được bản chất của florigen và sự tác động của florigen đến sự ra hoa
 Trình bày được khái niệm quang chu kỳ và tác động của quang chu kỳ đến sự ra hoa
của cây ngày dài, cây ngày ngắn và cây trung tính.
 Mô tả được sự chuyển hóa qua lại giữa 2 dạng của phitôcrôm và tác động của
phitôcrôm đến sự ra hoa.
 Trình bày được một số ứng dụng điều hòa sự ra hoa.
 Kỹ năng: Trình bày, phân tích hình ảnh, làm việc nhóm.
 Thái độ: yêu thích môn học, thích nghiên cứu, tìm hiểu kiến thức mới.
B – PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN
 Phương pháp: Hỏi - đáp, trực quan, làm việc với SGK, hoạt động nhóm, diễn giảng.
 Phương tiện: Projector, máy vi tính, SGK, hình, flash (tự chuẩn bị) phim về ứng dụng
của florigen lên sự ra hoa của cây (http://effectmatrix.com).
C – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài củ:
Câu 1: Hoocmone thực vật là gì?
Câu 2: Với nồng độ thích hợp, giberelin có tác dụng:
a. Kích thích thân mọc cao, dài, các lóng vươn dài ra.
b. Kích thích cây ra hoa, tạo quả sớm.
c. Kích thích sự nảy mầm của hạt, củ và thân ngầm; ảnh hưởng tới quá trình hô hấp, quang
hợp, trao đổi nitơ…
d. Cả a, b, c đúng.
Câu 3: Xitokinin được hình thành ở:
a. thân. b. rể.
c. lá. d. Cả thân, rể, lá.

Trang 1
Đáp án: Câu 1: Hoocmone thực vật là các chất hữu cơ có mựt trong cây với một lượng rất
nhỏ, được vận chuyển đến các bộ phận khác nhau của cây, điều tiết và đảm bảo sự hài hòa các
hoạt động sinh trưởng.
2. Vào bài:
Hàng ngày chúng ta bắt gặp rất nhiều loài thực vật có hoa, nhưng các em có suy nghỉ gì về
đặc điểm phát triển của chúng không? Khi nào thì cây ra hoa? Các điều kiện ngoại cảnh có tác
dụng như thế nào tới sự phát triển của cây? Những loại hoocmone mà chúng ta tìm hiểu trong tiết
trước có liên quan gì tới sự ra hoa của cây không? Và người ta đã làm gì để điều tiết sự ra hoa của
cây? Chúng ta sẽ giải đáp những vấn đề này trong bài hôm nay – bài 36 – “Phát triển ở thực vật
có hoa”.
3. Trình bày tài liệu mới :
Hoạt động 1: phần 1 – “CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA”
Kiến thức trọng tâm: Hoocmone ra hoa; Quang chu kỳ và phitôcrôm tác động đến sự ra hoa của cây
ngày ngắn và ngày dài

Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của


HS
I – CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI
SỰ RA HOA  Giới thiệu nội dung cần tìm hiểu (5
nhân tố chi phối sự ra hoa).
1. Tuổi cây  Hỏi: Tuổi người được xác định bằng  Trả lời: Năm và
năm (tính từ lúc mới sinh ra đến lúc xác ngày
định tuổi) còn ở thực vật, tuổi cây được
tính như thế nào?
 Kết luận: Cây dài ngày thì tính theo
năm còn cây ngắn ngày thì tính theo
ngày hoặc theo số lượng cành lá.
 Hỏi ở ví dụ trong SGK, "cây cà chua  Cây cà chua đủ
đủ 14 lá thì ra hoa" nói lên điều gì ? tuổi thì ra hoa.
a. Thời gian ra hoa: Một số loại  Giảng : (phần nội dung).
cây không phụ thuộc vào ngoại
 Ví dụ: Hướng dương và bắp.
cảnh, cứ đủ tuổi, đủ cành lá sẽ ra
hoa.
b. Giới tính của hoa: ở cây non:
 Giảng: lúc còn non, cây sẽ tổng hợp
những chất cần thiết để phát triển, khi ấy
cây cũng sản sinh các loại hoomone điều
tiết sự ra hoa sau này: (phần nội dung).
 Nhiều lá, ít rể  nhiều  Trả lời: không
 Hỏi: Cây nhiều lá, ít rễ có tổng hợp
gibêrelin  nhiều hoa đực. vì xitôkinin được
được nhiều xitôkinin không? Vì sao?
tạo ra từ rễ.

Trang 2
 Chiếu hình 36.2a và hỏi: Chất nào  TL: Gibêrelin vì
được sinh ra nhiều? vì sao? nó được sinh ra từ
rễ.
 Kết luận: cây nhiều lá ít rễ tổng hợp
được nhiều gibêrelin, ít xitôkinin kích
thích cây ra nhiều hoa đực.
 Ít lá, nhiều rể  nhiều  Giảng: đối với cây ít lá, nhiều rễ sẽ tạo
xitokinin  nhiều hoa cái. được nhiều xitôkinin kích thích cây ra
nhiều hoa cái.
 Cây bình thường, nhiều rễ,  Giảng: (phần nội dung)
nhiều lá  tạo lượng hoocmone
cân bằng  tỷ lệ đực – cái cân
bằng.
2. Vai trò ngoại cảnh
 Những yếu tố có tác động đến  Hỏi: Hoa hồng thì rất được ưa chuộng  Trả lời: Khó
sự ra hoa: Nhiệt độ, ánh sáng, và tiêu thụ nhiều nhưng tại sao chúng ta trồng/ không ra
thành phần khí và độ ẩm, thành không trồng hoa hồng để bán mà phải hoa...
phần dinh dưỡng. mua hoa từ Đà Lạt, trong khi ở đây
(vùng Đồng bằng Sông Cửu Long) cây
hoa hồng vẩn có thể sống được?
 Tác động đến thời gian ra  Giảng: Một số loài cây không phải cứ
hoa. đủ tuổi là ra hoa được mà sự ra hoa còn
- Ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh
ra hoa: một số cây chỉ ra hoa vào những điều kiện đó là: Nhiệt độ, ánh
mùa xuân, sau khi trải qua mùa sáng, thành phần khí và độ ẩm, thành
đông giá lạnh. phần dinh dưỡng. Cây hoa hồng chỉ ra
hoa được trong điều kiện nhiệt độ thấp
trong khi khu vực của chúng ta có nhiệt
độ tương đối cao nên cây sẽ không ra
hoa.
 Yêu cầu HS cho ví dụ về một số loài  Nêu ví dụ:
cây chỉ ra hoa trong điều kiện nhiệt độ
thấp.
 Bổ sung ví dụ (nếu HS chưa nêu): Lúa
mì, hoa tulip. Đó là nguyên nhân mà
chúng ta không trồng được lúa mì, hoa
tulip. Ngược lại ở châu Âu cũng không
thể trồng lúa nước và một số cây nhiệt
đới.
 Tác động đến giới tính của  Chiếu hình 36.3 và hỏi qua nội dung  Trả lời: giới tính
hoa: trong hình hãy cho biết ngoại cảnh tác của hoa.
Trang 3
- Ngày ngắn, as xanh, to thấp, động đến yếu tố nào của sự ra hoa?
hàm lượng CO2 cao, Ao cao nhiều  Giảng (phần nội dung)
nitơ  nhiều hoa đực
- Ngày dài, as đỏ, to cao, hàm
lượng CO2 thấp, nhiều kali 
nhiều hoa đực
Tóm lại: Nhân tố môi trường
 Hoocmon  Bộ máy di truyền
 Giới tính của hoa.
3. Hoocmôn ra hoa – Florigen
a. Bản chất của florigen:  Giảng (phần nội dung)
Florigen = Giberelin (kích thích  Chiếu hình 36.4 và hỏi:  QS và trả lời:
sinh trưởng của đế hoa) + antezin + Florigen được sinh ra từ đâu và di + Sinh ra từ lá di
(kích thích mầm hoa) chuyển đến đâu? chuyển đến ngọn
cây.
+ Florigen có tác dụng gì? + Kích thích ra
hoa.
b. Tác động của florigen:  Hướng dẫn HS giải thích thí nghiệm  Trả lời:
 Cơ quan sản sinh là lá chứng minh có florigen:
 Thí nghiệm ghép cành chứng - Nếu trồng độc lập 2 cây: một cây có xử - Chi 1 cây ra hoa
minh có florigen: lý florigen còn một cây hông xử lý thì có
 Hiện nay florigen vẫn đang hiện tượng gì xảy ra?
được nghiên cứu. - Nếu ghép cành của 2 cây trên lại thì - Cả 2 cây ra hoa.
hiện tượng gì xảy ra?
 Giải thích theo cây ngày ngắn và
cây ngày dài như SGK (hình 36,1)
4. Quang chu kỳ
 Trả lời:
 Khái niệm quang chu kỳ: là  Hỏi:
+ Ánh sáng
thời gian chiếu sáng xen kẻ với + Quang là gì?
+ Chu kỳ là gì ? + Sự lặp đi lặp lại
bóng tối.
 Hỏi tiếp: Vậy quang chu kỳ là gì ?  Trả lời: (phần
nội dung)
 Tác dụng : Ảnh hưởng đến  Giảng (phần nội dung)
cây: Ra hoa, rụng lá, tạo củ, di
chuyển các hợp chất quang hợp.
- Mùa đông ngày ngắn (12   Hỏi: Trong năm mùa nào ngày ngắn?  Trả lời:
3) mùa nào ngày dài? Mùa nào ngày và
- Mùa hạ ngày dài (3  6) đêm bằng nhau?
- Mùa Xuân và mùa thu ngày
trung bình.  Các cây sau ra hoa vào mùa nào: đào,
phượng, cúc, bông tuyết.
Trang 4
 Đào ra hoa vào mùa xuân, cúc Có thể nhóm chúng vào thành mấy
ra hoa vào mùa thu, phượng ra hoa nhóm?
vào mùa hạ, bông tuyết ra hoa vào
mùa đông. Có thể nhóm chúng
thành 3 loại : đào và cúc ra hoa
ngày trung tính ; phượng ra hoa
ngày dài ; bông tuyết ra hoa ngày  Vậy theo quang chu kỳ thực vật có hoa
ngắn. được phân làm mấy loại?
 Theo quang chu kỳ có thể  Tại sao lại gọi là cây ngày ngắn, cây
phân thành 3 loại: ngày dài và cây trung tính?
 Chiếu hình:
+ Cây ngày dài: Dâu tây, thanh long, lúa
+ Cây ngày dài chỉ ra hoa khi mì, hành, rau diếp, sen cạn.
có độ chiếu sáng hơn 12h/ngày. + Cây ngày ngắn: Cà phê, cà tím, thược
VD : Dâu tây, thanh long, lúa dược, đậu tương.
mì, hành,… + Cây trung tính: Cà chua, hướng
+ Cây ngày ngắn: chỉ ra hoa khi dương, bắp, đậu.
có độ chiếu sáng ít hơn 12h/ngày.  2 HS thành 1 nhóm, sắp xếp các thông  Thảo luận và đại
VD: Cà phê, cà tím, thược tin trong mỗi ô phù hợp với đặc điểm, diện nhóm trả lời.
dược,… mùa hoa, đối tượng đối với cây ngày dài,  Quan sát hình
+ Cây trung tính: độ tuổi ra hoa cây ngày ngắn và cây trung tính trong và lắng nghe.
không phụ thuộc ngoại cảnh. bảng 1, thời gian 2’.
VD: Cà chua, hướng dương, Nhó Đặc Mùa Đại
bắp, đậu,… m điểm ra hoa diện
Nhó Đặc Mùa Đại thực
m điểm ra hoa diện vật
thực I. Cây 1. Ra A. a.
vật ngày hoa Quanh Hành,
I. Cây 3. Ra B. a. dài trong năm cà rốt,
ngày hoa Cuối Hành, điều thanh
dài trong mùa cà rốt, kiện long,
điều xuân, thanh chiếu dâu tây,
kiện mùa long, sáng lúa mì,
chiếu hè. dâu tây, <12h …
sáng lúa mì, II. 2. Ra B. b. Cà
>12h … Cây hoa Cuối chua,
II. 1. Ra C. c. Lúa, ngày khôn mùa hướng
Cây hoa Mùa cà phê, ngắn g phụ xuân, dương,
ngày trong thu, thược thuộc mùa lạc,
ngắn điều đông. dược, tương hè. đậu,
kiện vừng,… quan ngô,…
chiếu
Trang 5
sáng độ dài
<12h ngày
III. 2. Ra A. b. Cà đêm
Cây hoa Quanh chua, III. 3. Ra C. c. Lúa,
trung khôn năm hướng Cây hoa Mùa cà phê,
tính g phụ dương, trung trong thu, thược
thuộc lạc, tính điều đông. dược,
tương đậu, kiện vừng,…
quan ngô,… chiếu
độ dài sáng
ngày >12h
đêm  Mô tả thí
 Chiếu flash 36.2 : Sự ra hoa của cây nghiệm
ngày ngắn mô tả thí nghiệm? Giải thích hiện
 Đối với cây ngày ngắn khi trồng
Giải thích hiện tượng đó? tượng
trong điều kiện ngày ngắn và ngày Nhận xét và giải thích thí nghiệm.
dài thì cây trồng trong ngày dài sẽ
không ra hoa; cây trồng trong ngày
ngắn sẽ ra hoa nhưng nếu chiếu
sáng cây này một thời gian ngắn
vào đêm thì sẽ không ra hoa vì bổ
sung ánh sáng vào đêm dài sẽ tạo
thành đêm ngắn nên cây ngày ngắn
không ra hoa mà cây ngày dài ra
hoa.  Mô tả thí
 Chiếu hình 36.3 : Sự ra hoa của cây nghiệm
 Đối với cây ngày dài khi trồng ngày dài, mô tả thí nghiệm và giải thích
Giải thích hiện
trong điều kiện ngày ngắn và ngày hiện tượng? tượng
dài thì cây trồng trong ngày dài sẽ Nhận xét và chốt lại ý đúng.
ra hoa; cây trồng trong ngày ngắn
sẽ không ra hoa nhưng nếu chiếu
sáng cây này một thời gian ngắn
vào đêm thì sẽ ra hoa vì bổ sung
ánh sáng vào đêm dài sẽ tạo thành
đêm ngắn làm cho cây ngày ngắn
không ra hoa mà cây ngày dài ra
Chuyển ý : Trong đêm tối khi chiếu sáng
hoa. bổ sung với cường độ thấp đã ức chế sự
ra hoa của cây ngày ngắn nhưng không
ảnh hưởng đến sự ra hoa của cây ngày
dài phản ứng quang chu kỳ không
phải do diệp lục mà do phitôcrôm.
Phitôcrôm là gì ?
5. Phitôcrôm: Chiếu hình quang phổ của bước sóng  Quan sát hình
 Là sắc tố enzim có ở chồi mầm 660 và 730.
Cấu tạo 2 dạng phitôcrôm : P660 và P730
Trang 6
và chóp của lá mầm. Hình hiệu ứng chuyển hóa giữa 2 dạng
 Tồn tại ở 2 dạng: Bảng 2 : Tóm tắt một số chỉ tiêu so sánh  Lắng nghe
giữa 2 dạng phitôcrôm.
+ P660 hấp thu ánh sáng đỏ, có
bước sóng 660 nm, kí hiệu Pđ, kích
thích sự ra hoa của cây ngày ngắn.
+ P730 hấp thu ánh sáng đỏ xa, có
bước sóng 730 nm, kí hiệu Pđx, kích
thích sự ra hoa của cây ngày dài.
 Đặc tính: kích thích, tổng hợp,
vận động cảm ứng.
 Trong điều kiện đêm tối, tùy theo
loại ánh sáng (đỏ hay đỏ xa), chiếu
sáng ở lần cuối cùng mà có sự khác
nhau: ánh sáng đỏ kích thích sự ra
hoa của cây ngày dài còn ánh sáng
đỏ xa kích thích sự ra hoa của cây
ngày ngắn. Cho HS tham khảo 1 thí nghiệm :
Ánh sáng Cây ngày Cây ngày  Một vài HS đưa
Ánh Cây ngày Cây ngày dài ngắn ra câu trả lời :
sáng dài ngắn Đỏ Ra hoa Không ra
Đỏ Ra hoa Không ra hoa
hoa Đỏ xa ? ?
Đỏ xa Không ra Ra hoa Đỏ xa-đỏ ? ?
hoa
Đỏ-đỏ xa ? ?
Đỏ xa- Ra hoa Không ra
Chú thích: ?: có ra hoa hay không.
đỏ hoa
Đỏ-đỏ Không ra Ra hoa
xa hoa 2 HS thành 1 nhóm, thời gian 2’, Từ
kiến thức vừa học xong, hãy điền các từ  Đại diện nhóm
và cụm từ thích hợp sau đây vào chổ lên ghi kết quả
trống: protein, quang chu kỳ, đỏ, ánh thảo luận lên
sáng, đỏ xa, sáng - đỏ, tối - đỏ xa. bảng.
1. Phitôcrôm là sắc tố có bản chất là
………., có khả năng hấp thụ ánh sáng
để cảm nhận ………..và cảm
nhận………trong các loại hạt cần ánh
sáng để nảy mầm.
2. Phitôcrôm tồn tại ở 2 dạng đó là: dạng
hấp thụ ánh sáng……..kí hiệu là Pđ và
dạng hấp thụ ánh sáng…….. kí hiệu
Pđx.
3. Pđ  Pđx
Nhận xét kết quả và đưa ra câu trả lời
chính xác.
Hoạt động 2: phần 2 – “ỨNG DỤNG”

Trang 7
Kiến thức trọng tâm: Ứng dụng trong nông nghiệp.
Câu dẫn : Thông qua sự hiểu biết về các nhân tố chi phối sự ra hoa, chúng ta đã ứng dụng
như thế nào vào trong nông nghiệp.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
II. ỨNG DỤNG:  Nêu một số ứng dụng đối với sự ra hoa  Một vài HS trình
 Dùng gibêrelin tạo điều kiện của cây. bày.
cho sự ra hoa.  Trình bày một số ứng dụng có hình và
 Dinh dưỡng hợp lí ( tỉ lệ C/N) phim minh họa.
cây ra hoa dễ dàng.
 Dùng tia laze helium-neon có
độ dài bước sóng 632 nm sau
vài giây chuyển P660 thành
P730.
 Dùng bóng đèn dây tóc có
công suất 60-75 kw chiếu sáng
từ 10-15 đêm vói thời gian 6-7
giò/đêm để kích thích thanh
long ra hoa trái vụ.
D – CỦNG CỐ: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và giải thích kết quả, tại sao đúng? Tại sao
sai?
 Loại chất nào của cây có liên quan trực tiếp tới sự ra hoa:
a. Gibêrelin b. Xitôkinin c. Xitôcrôm d. Florigen
Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào:
a. Độ dài ngày đêm c. Độ dài ngày
b. Tuổi của cây d. Độ dài đêm
 Thời điểm ra hoa ở thực vật một năm có phản ứng quang chu kì trung tính được xác định
theo:
a. chiều cao của thân c. đường kính gốc
b. theo số lượng lá trên thân d. cả A, B và C
 Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:
a. diệp lục b c. Phitôcrôm
b. carotenoit d. diệp lục a, b và phitôcrôm
E – NHẬN XÉT TIẾT HỌC VÀ DẶN DÒ
1. Nhận xét tiết học: (1 phút)
- Đánh giá thái độ học tập của HS
- Cho điểm thưởng khuyến khích những HS tích cực.
2. Dặn dò (2 phút)
Trang 8
- Về nhà đọc phần em có biết.
- Học bài 36.
- Đọc trước SGK bài 37: “ Sinh trưởng và phát triển ở động vật” đọc phần 1, 2 trong
phần I: tìm ra các từ khóa, ghi lại các vấn đề chưa hiểu trong phần đó vào tập để thảo luận trên
lớp.

 Người dạy tự nhận xét:


 Thoại: Nói chuyện còn nhỏ, trình bày bảng chứ hợp lý, sử dụng diễn giảng nhiều,
nói nhằm phần ảnh hưởng của ngoại cảnh đến giới tính của hoa, nhưng phần chuẩn bị đã
cố gắn làm hiệu ứng thành hình động.
 Phượng: Nói nhanh, nói nhỏ, củng cố nhiều làm mất thời gian.

 Góp ý, nhận xét của các bạn dự giờ:


 Nhận xét, góp ý của Tuyết:
+ Thoại: Diễn giảng nhiều, tự đưa ra nhiều kiến thức làm cho HS không suy nghỉ về
bài học.
+ Phượng: nội dung hỏi câu 1 phần củng cố không rõ.
 Nhận xét, góp ý của Tâm:
+ Thoại: Không nên hỏi kiến thức mới để học sinh trả lời; nên giải thích rõ hơn,
florigen là chất nội sinh hay ngoại sinh.

 Nhận xét, góp ý của cô:


Hình thức giáo án hợp lý; nhưng phần mục tiêu không được sử dụng các từ không đo
lường được (hiểu, biết, nắm..); phần phương tiện nên ghi hình, phim, flash gì, ghi tên địa
chỉ trang web (nếu là phim, flash downloads); đặt tên hình (hình trong sách hay thêm vào).
 Thoại:
- Làm hiệu ứng hình động tốt
- Xác định được trọng tâm nhưng không biết cách làm rõ trọng tâm.
- Diễn giảng nhiều nhưng có một số kiến thức mới GV cần làm rõ nên chấp nhận phương
pháp diển giảng.
- Áp đặt học sinh trong việc dạy khái niệm.
- Nên theo quy trình: chiếu hình; đặt câu hỏi; gọi HS trả lời; lắng nghe và ghi bảng; nhận
xét. Cụ thể như sau:
Trang 9
+ Phần tuổi cây: không nên hỏi “tuổi cây có tác động như thế nào?”, nên hỏi “tuổi cây được
tính như thế nào?”
+ Phần tuổi cây tác động đến giới tính hoa nên minh họa bằng cách vẽ nhiều hoa đực/cái và
phân biệt bằng màu.
+ Phần vai trò của ngoại cảnh: không nên đặt câu hỏi trước, nên chiếu hình hoặc cho ví dụ
để học sinh tự rút ra kết luận. Nên sử dụng các loại cây phổ biến làm ví dụ minh họa để học sinh
dễ tìm hiểu (nên sử dụng hoa tulip thay cho hoa thiên lý); nên hỏi “lúa mì hoa thiên lý/hoa tulip
trồng ở đâu, muốn trồng ở Việt Nam cần có điều kiện gì? Ngược lại tại sao các nước châu Âu lại
không trồng được lúa nước?”
+ Phần florigen: sử dụng các hình động rất tốt, rõ ràng, tuy nhiên nên để học sinh tự khai
thác.
+ Phần khái niệm quang chu kỳ không nên hỏi kiểu áp đặt, nên hỏi theo nghĩa đen “quang là
gì”, “chu kỳ là gì?” sau đó giải thích.
 Phượng:
- Nên hỏi mùa nào có ngày ngắn, mùa nào có ngày dài, chiếu một số cây đại diện nở hoa vào
các mùa trên.
- Chiếu hình và hỏi cây mai/đào nở hoa vào mùa nào? Điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm như thế
nào?...
- Tìm thêm cây nói về tỷ lệ C/N, bón phân gì để cây ra hoa
- Tự phân loại, tự giải thích phần quang chu kỳ quá nhiều.
- Nên chiếu hình (36.2) trước yêu cầu HS mô tả thí nghiệm
- Nên tìm công thức P660 và P730 để học sinh so sánh.
- Sai chổ đỏ và đỏ xa trong phần bài tập.
- Phần phitôcrôm: nên làm rõ vai trò của lần chiếu sáng cuối cùng (sử dụng ánh sáng đỏ hay
đỏ xa, cây ra hoa hay không ra hoa).

Trang 10

You might also like