Professional Documents
Culture Documents
P (A.B ) = P (A + B )
40. Bất đẳng thức sau đây đúng hay là sai? Tại sao?
P(A + B) ≥ P(A.B)
41. Hãy chứng minh rằng nếu P(A) ≠ 0; P(B) ≠ 0 và P(A/B) > P(A) thì P(B/A) > P(B).
42. Cho biết phát biểu sau đây là đúng hay sai? Tại sao?
a – nếu P(A + B) = 0 và P(A) = 0; P(B) = 0 thì A và B là các biến cố không thể có.
b – nếu A và B không xung khắc thì luôn độc lập nhau.
43. Cho P(A) = p1; P(B) = p2 và P(AB) = p3. Hãy xác định xác suất của biến cố AB
44. Chứng minh rằng nếu hai biến cố A và B độc lập thì các cặp biến cố dưới đây cũng độc lập
a – A và B
b) A và B
c) A và B
45. Gieo một con xúc xắc đối xứng và đồng chất. Gọi A là biến cố được mặt chẵn. B là biến cố được mặt có số chấm là
bội số của 3.
a) Hai biến cố trên có xung khắc không? Tại sao?
b) Hai biến cố trên có độc lập không? Tại sao?
1 1 23
46. Cho hai biến cố A và B có P (A) = ; P (B ) = ; P (A + B ) = . Hãy tính: P(A/B);
4 3 60
P (A / B ); P (AB / B ) ; P (AB / B ); P (A + B / AB ) ; P (AB / A + B ); P (AB / B )
47. Có ba người muốn đi xem bóng đá mà chỉ có hai vé nên dùng phương pháp bắt thăm với hai thăm “có” và một
thăm “không”. Chứng minh phương pháp này là công bằng.
48. Hãy cho biết hai ý nghĩa có thể khai thác từ giá trị xác suất của một biến cố. Cho ví dụ minh họa.
49. Điều kiện cần và đủ để hai biến cố A và B độc lập là gì?
50. Mục đích của việc sử dụng công thức Bayes là gì? Cho ví dụ minh họa.
Bài tập chương II
Định nghĩa và phân loại biến ngẫu nhiên
1. Thế nào là một biến ngẫu nhiên (BNN) rời rạc, BNN liên tục? Cho ví dụ
2. Tung một con xúc xắc. Gọi X là "số chấm xuất hiện". Hãy tìm quy luật phân phối xác suất của X.
3. Trong hộp có 10 sản phẩm trong đó có 6 chính phẩm. Lấy ngẫu nhiên ra 2 sản phẩm. Tìm quy luật phân phối xác
suất của số chính phẩm được lấy ra.
4. Xác suất để xạ thủ bắn trúng bia là 0,8. Xạ thủ được phát từng viên đạn để bắn cho đến khi trúng bia. Tìm quy
luật phân phối xác suất của số viên đạn được phát.
X 1 3 4
P 0,1 0,5 0,4
Tìm hàm phân bố xác suất của X và vẽ đồ thị.
5. Biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất như sau:
⎧
⎪
⎪
⎪0 víi x ≤ −1
⎪
⎪
⎪3 3 1
F (x ) = ⎪
⎨ x + víi − 1 < x ≤
⎪
⎪ 4 4 3
⎪
⎪ 1
⎪
⎪1 víi x >
⎪
⎩ 3
1
Tìm xác suất để trong kết quả của phép thử, X nhận giá trị trong khoảng [0, ) .
3
Hàm mật độ
6. Nêu các tính chất của hàm mật độ của biến ngẫu nhiên liên tục
7. Hàm phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên liên tục X có dạng:
⎧⎪0 víi x ≤ 0
⎪⎪
⎪
F (x ) = ⎨ax víi 0 < x ≤ 12
⎪⎪
⎪⎪1 víi x > 1
⎩
a) Tìm hệ số a;
b) Tìm hàm mật độ xác suất f(x);
c) Tìm xác suất để biến ngẫu nhiên X nhận giá trị trong khoảng (0,25;0,75).
Biến ngẫu nhiên liên tục x có hàm mật độ xác suất như sau:
⎧⎪ ⎡ ⎤
⎪⎪a cos x víi x ∈ ⎢− π , π ⎥
⎪ ⎢ 2 2⎥
f (x ) = ⎪⎨ ⎣ ⎦
⎪⎪ ⎡ π π⎤
⎪⎪0 ⎢
víi x ∉ − , ⎥
⎪⎪⎩ ⎢ 2 2⎥
⎣ ⎦
a) Tìm hệ số a;
b) Tìm hàm phân bố xác suất F(x);
c) Tìm xác suất để biến ngẫu nhiên X nhân giá trị trong khoảng $(0,\pi/4)$.
8. Tuổi thọ của một loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ xác suất như sau:
⎧⎪ a
⎪⎪ víi x ≥ 400 (giê)
f (x ) = ⎨ x 2
⎪⎪
⎪⎪⎩0 víi x < 400 (giê)
a) Tìm a.
b) Tìm xác suất để lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm thì tuổi thọ của nó kéo đài ít nhất là 600 giờ.
X 1 3 4
P 0,1 0,5 0,4
10. Tung một con xúc xắc. tìm bảng phân phối xác suất của số lần xuất hiện mặt 6 chấm.
11. Trong một hộp có 6 quả cầu trắng, 4 quả cầu đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 quả cầu. Tìm quy luật xác suất của số cầu đỏ
được lấy ra.
12. Một người được phát 3 viên đạn để bắn lần lượt vào bia cho đến khi trúng với xác suất bắn trúng mỗi viên là 0,8.
Tìm quy luật phân phối xác suất của số đạn được bắn ra.
13. Cho hàm số
⎧⎪0 nêu x ∉ (10, 20)
⎪⎪
f (x ) = ⎨ 1
⎪⎪ nêu x ∈ (10, 20)
⎪⎩⎪ 20
f(x) có phải là hàm mật độ xác suất không?
10. Chứng tỏ rằng hàm số
⎧⎪0 vói x ≤ 1
⎪⎪
⎪
F (x ) = ⎨2x − 2 vói 1 < x ≤ 2
⎪⎪
⎪⎪1 vói x > 2
⎩
không phải là hàm phân bố xác suất.
11. Hãy cho biết mệnh đề sau đây là đúng hay sai? Tại sao?
a) Kỳ vọng toán của tổng một số hữu hạn các biến ngẫu nhiên bằng tổng các kỳ vọng toán thành phần.
b) Kỳ vọng toán của tích một số hữu hạn các biến ngẫu nhiên bằng tích các kỳ vọng toán thành phần.
c) Phương sai của hiệu hai biến ngẫu nhiên bằng hiệu các phương sai thành phần.
12. Cho X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập có các bảng phân phối xác suất như sau:
X 2 3 5
P 0,3 0,5 0,2
Y 1 4
P 0,2 0,8
a) Tìm các bảng phân phối xác suất của X + Y và X.Y
b) Tìm E(X + Y), E(X.Y), V(X+Y) và V(X.Y) bằng tất cả các phương pháp có thể.
13. Cho hai biến ngẫu nhiên X và Y độc lập. Tính V(Z) biết:
a) Z = 2X + 3Y
b) Z = -3X
14. Biến ngẫu nhiên X có kỳ vọng toán E(X) = a và phương sai V(X) = b2. Tìm kỳ vọng toán và phương sai của biến
ngẫu nhiên
X −a
U =
b
15. Cho X là biến ngẫu nhiên. Chứng minh rằng E ⎢X − E (X )⎤⎥ = 0
⎡
⎣ ⎦
16. Biến ngẫu nhiên X chỉ nhận hai giá trị có thể có là c và –c với xác suất như nhau. Tìm V(X).
17. Chứng minh rằng
a) EY = a. EX + b và V(Y) = a2 V(X) nếu Y = aX + b
n n n
b) E (Y ) = ∑ ai E (X i ) + b và V (Y ) = ∑ ai2V (X i ) nếu Y = ∑ ai X i + b ; Xi là các biến ngẫu nhiên độc lập.
i =1 i =1 i =1
( )
2
10. Chứng minh rằng với mọi biến ngẫu nhiên X thì E X 2 ≥ ⎡⎢E (X )⎤⎥
⎣ ⎦
11. Chứng minh rằng kỳ vọng toán của biến ngẫu nhiên rời rạc nằm trong khoảng giá trị bé nhất và giá trị lớn nhất
của biến ngẫu nhiên đó.
12. Biến ngẫu nhiên rời rạc X chỉ nhận hai giá trị có thể có là x1 và x2 với các xác suất tương ứng bằng nhau. Chứng
minh rằng
(x − x2 )
2
V (X ) =
2
4
13. Chứng minh rằng phương sai của số lần xuất hiện biến cố trong một phép thử không vượt quá giá trị 1/4.
a
14. Cho hàm số f (x ) = − ∞ < x < +∞ . Hãy tìm mọi giá trị của a để hàm số trên không thể là hàm mật độ
1 + x2
xác suất của biến ngẫu nhiên.
15. Cho hàm số
⎧
⎪0 vói x ≤ −1
⎪
⎪
⎪
⎪x + 1 vói − 1 < x ≤ 0
f (x ) = ⎪
⎨
⎪−
⎪ x + 1 vói 0 < x ≤ 1
⎪
⎪
⎪0 vói x > 1
⎪
⎩
a) Chứng minh rằng f(x) là hàm mật độ xác suất.
b) Tìm hàm phân bố xác suất F(x) tương ứng
c) Tìm E(X) và V(X)
1
d) với k > 0 chứng tỏ rằng P (| X |> k ) ≤ 2
6k
e) Tìm md, m0, x0,125. Vẽ đồ thị của f(x) và mô tả các giá trị nói trên bằng hình vẽ.
16. Trong kinh tế và kinh doanh, ý nghĩa của kỳ vọng toán và phương sai là gì?
17. Tại sao trong thực tế dùng độ lệch chuẩn lại có ý nghĩa hơn dùng phương sai?
Bài tập chương III
(
X = X1 + X 2 cũng tuân theo quy luật chuẩn: X1 + X 2 ~ N μ1 + μ2 , σ12 + σ22 (?) )
(* *) Nếu X , X ,…, X
1 2 n −1
, X n là các biến ngẫu nhiên độc lập (?) và cùng tuân theo một quy luật phân phối xác
n
suất nào đó (không nhất thiết phải là quy luật chuẩn) thì biến ngẫu nhiên tổng X = ∑ X i sẽ phân phối xấp xỉ chuẩn với
i =1
n n
μ = E (X ) = ∑ E (X i ) và σ 2 = V (X ) = ∑V (X i ) khi n khá lớn (n > 30) . Tính chất này thường được gọi là định lý giới
i =1 i =1
hạn trung tâm của Liapunốp.
h ) Sự hội tụ của phân phối nhị thức và phân phối Poisson về phân phối chuẩn
Khi sử dụng quy luật nhị thức, nếu n khá lớn thì việc tính toán theo công thức Bernouli sẽ gặp khó khăn. Khi đó sẽ tùy vào
giá trị của p :
(*) nếu p nhỏ đến mức np ≈ npq thì dùng quy luật phân phối Poisson thay thế. Trong thực tế khi n > 20 và
p ≤ 0,1 thì công thức Poisson với λ = np có thể dùng thay cho công thức Bernouli.
(* *) nếu p không nhỏ (p > 0,1) thì dùng quy luật chuẩn thay thế cho quy luật nhị thức. Trong thực tế quy luật
chuẩn có thể thay thế cho quy luật nhị thức nếu thỏa mãn đồng thời các điều kiện là
p 1− p 1
n > 5 và − < 0, 3 (?)
1− p p
n
Lúc đó biến ngẫu nhiên X phân phối nhị thức có thể xem như phân phối xấp xỉ chuẩn với kỳ vọng toán μ = np và
phương sai σ 2 = npq (?).
Từ đó
⎛ k − np ⎞⎟
1 ⎜
P (n, k, p) = P {X = k } = C nk p k (1 − p )
n −k
≈ ϕ ⎜⎜ ⎟⎟⎟
npq ⎜⎜⎝ npq ⎠⎟
Công thức trên được gọi là công thức địa phương Laplace.
Ngoài ra
P {k ≤ X ≤ k + h } = P {X = k } + P {X = k + 1} + ... + P {X = n − 1} + P {X = k + h } =
⎛ k − np ⎞⎟ ⎛ k + h − np ⎞⎟ (?)
⎜ ⎜
≈ Φ ⎜⎜ ⎟⎟⎟ − Φ ⎜⎜ ⎟⎟⎟
⎜⎜ npq ⎟ ⎜ npq ⎠⎟
⎝ ⎠ ⎝⎜
Công thức trên được gọi là định lý tích phân Laplace.
Thí dụ. Xác suất để sản phẩm sau khi sản xuất không được kiểm tra chất lượng bằng 0, 2 . Tìm xác suất để trong 400 sản
phẩm được sản xuất ra có
a ) 80 sản phẩm không được kiểm tra chất lượng.
b) có từ 70 đến 100 sản phẩm không được kiểm tra chất lượng.
Chú ý. Nếu biến ngẫu nhiên X tuân theo quy luật Poisson với tham số λ > 20 thì có thể xem X tuân theo quy luật chuẩn
với μ = λ và σ 2 = λ .
Thí dụ. Trọng lượng của một loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên phân phối theo quy luật chuẩn với độ lệch chuẩn là 1 gam.
Cân thử 25 sản phẩm loại này ta thu được kết quả sau.
Trọng lượng (gam) 18 19 20 21
Số SP tương ứng 3 5 15 2
Với độ tin cậy 0,95 hãy tìm khoảng tin cậy của trọng lượng trung bình của loại sản phẩm nói trên.
Nếu yêu cầu độ chính xác của ước lượng chỉ là 0,1, và giữ nguyên độ tin cậy 1-α =0,95 thì phải điều tra một mẫu kích
thước bằng bao nhiêu?
Thí dụ. Để xác định kích thước trung bình của chi tiết do một máy sản xuất người ta lấy ngẫu nhiên 200 chi tiết để đo kích
thước và thu được bảng số liệu sau. Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng bằng khoảng tin cậy đối xứng kích thước trung bình
của chi tiết do máy đó sản xuất. Giả thuyết rằng kích thước chi tiết là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
Kích thước chi tiết (cm) Số chi tiết tương ứng
54,795-54,805 6
54,805-54,815 14
54,815-54,825 33
54,825-54,835 47
54,835-54,845 45
54,845-54,855 33
54,855-54,865 15
54,865-54,875 7
n=200
Thí dụ. Để xác định trọng lượng trung bình của các bao bột trong kho, người ta đem cân ngẫu nhiên 15 bao của kho đó và
tìm được x = 39, 8kg ; s 2 = 0,144 . Hãy tìm khoảng tin cậy của trọng lượng trung bình của các bao bột trong kho với yêu
cầu độ tin cậy của việc ước lượng là 99%. Giả thuyết rằng trọng lượng đóng bao của các bao bột là biến ngẫu nhiên tuân
theo phân phối chuẩn.
Thí dụ. Phỏng vấn 5 gia đình có 3 người về chi phí hàng tháng cho nhu yếu phẩm thu được các số liệu sau: 150 ngàn đồng,
180 ngàn, 200 ngàn, 250 ngàn, 300 ngàn. Vậy phải phỏng vấn bao nhiêu gia đình cùng loại để độ tin cậy 95% sai số của việc
ước lượng chi phí trung bình hàng tháng cho nhu yếu phẩm không vượt quá 30 ngàn đồng. Giả thuyết chi phí hàng tháng
cho nhu yếu phẩm là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
Thí dụ. Kiểm tra ngẫu nhiên 400 sản phẩm do một máy sản xuất thấy có 20 phế phẩm. Với độ tin cậy 0,95 hãy ước lượng tỉ
lệ phế phẩm tối đa của máy đó.
Thí dụ. Một vùng có 2000 hộ gia đình. Để điều tra nhu cầu tiêu dùng một loại hàng hóa tại vùng đó người ta nghiên cứu
ngẫu nhiên 100 gia đình và thấy có 60 gia đình có nhu cầu về loại hàng hóa trên. Với độ tin cậy 0,95 hãy ước lượng bằng
khoảng tin cậy đối xứng số gia đình trong vùng có nhu cầu về loại hàng hóa đó.
Thí dụ. Người ta cần ước lượng số cá của một hồ cá lớn. Và đã tiến hành bắt lên 2000 con cá, đánh dấu tất cả chúng và thả
trở lại về hồ cá. Sau một thời gian ngắn, lại bắt lên 400 con cá và kiểm tra thấy có 87 con cá được đánh dấu. Hãy ước lượng
số cá trong hồ.
Thí dụ. Trong năm trước trọng lượng trung bình trước khi xuất chuồng của bò ở một trại chăn nuôi là 380 kg. Năm nay
người ta áp dụng thử một chế độ nuôi mới với hy vọng là bò sẽ tăng trọng nhanh hơn. Sau thời gian áp dụng thử người ta
lấy ngẫu nhiên 50 con bò trước khi xuất chuồng đem cân và tính trọng lượng trung bình của chúng là 390 kg. Vậy với mức
ý nghĩa α = 0,01 có thể cho rằng trọng lượng trung bình của bò trước khi xuất chuồng đã tăng lên hay không? Giả thuyết
trọng lượng của bò là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là 35,2kg.
Thí dụ. Trọng lượng đóng bao của các bao gạo trong kho là biến ngẫu nhiên theo phân phối chuẩn với trọng lượng trung
bình theo quy định là 50 kg. Nghi ngờ bị đóng thiếu, người ta đem cân ngẫu nhiên 25 bao và thu được các số liệu
sau
Trọng lượng bao (kg) Số bao tương ứng
48,0 – 48,5 2
48,5 – 49,0 5
49,0 – 9,5 10
49,5 – 50,0 6
50,0 – 50,5 2
n = 25
Với ý nghĩa α = 0,001 hãy kết luận điều nghi ngờ nói trên.