Professional Documents
Culture Documents
4.1.2 Các phương pháp xác định định mức sử dụng NVL
a. Phương pháp thống kê kinh nghiệm
b. Phương pháp thực nghiệm
c. Phương pháp phân tích
4.2 CÁCH TÍNH LƯỢNG NVL CẦN DÙNG
Ví dụ 2: Doanh nghiệp ABC xác định lượng nguyên vật liệu chính cần
dùng để sản xuất 1000 sản phẩm A và 1500 sản phẩm B trong năm kế
hoạch 2009. Biết rằng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu chính cho
sản phẩm A, B lần lượt là 20 kg và 15 kg. Lượng phế phẩm cho phép
trong kỳ là 10 sản phẩm A và 20 sản phẩm B, lượng phế liệu dự kiến
dùng lại là 170 kg từ sản phẩm A và 250 kg từ sản phẩm B. Tính
lượng nguyên vật liệu chính cần dùng (theo 2 cách - dựa vào số lượng
và tỷ lệ) để sản xuất khối lượng sản phẩm A, B nói trên.
Theo số lượng:
Vcd= (1000*20+10*20- 170) + (1500*15+ 20*15-250)= 42.580 kg
Theo tỷ lệ:
3. sử dụng kỹ thuật phân tích ABC để phân loại hàng tồn kho.
Người bán lẻ
Tồn kho tại
Phụ tùng Dự
trử
2. Chức năng quản trị tồn kho
80
Nhóm A chiếm 20% số lượng
50
Do nhà kinh tế người Ý
Pareto đề ra
% Giá trị hàng
30
Nhóm B 30% SL
15 – 25% giá trị Nhóm C chiếm 50% SL, 5% giá trị
20 50 100
Áp lực đối với hàng tồn kho Áp lực đối với hàng tồn kho
ở mức thấp ở mức cao
Lãihoặc chi phí cơ hội Dịch vụ khách hàng.
Chi phí kho và chi phí tồn trữ Chi phí đặt và thiết lập đơn hàng.
Thuế tài sản Sử dụng lao động, phương tiện.
Chi phí bảo hiểm Chi phí vận chuyển
Chi phí hao hụt Chi phí mua hàng
II. CÁC MÔ HÌNH TỒN KHO THEO NHU CẦU
Tối đa
Q
0 Tối thiểu
A B C
Thời gian
Xác định tổng chi phí tồn kho theo mô hình EOQ
Tổng chi phí về Chi phí tồn trữ Chi phí đặt
(TC) = + hàng (Cđh)
hàng tồn kho hàng năm (Ctt)
Với: Q D
Ctt = (H) Cđh = (S)
2 Q
Trong đó:
TC – tổng chi phí về hàng tồn kho cho một năm
D – nhu cầu hàng năm tính bằng đơn vị.
H – chi phí tồn trữ hàng/đơn vị/năm.
Q - sản lượng hàng của một đơn hàng.
Q/2 - lượng tồn kho trung bình trong một năm.
D/Q - số lần đặt hàng trong một năm.
S – chi phí đặt hàng cho một đơn hàng.
Đồ thị biểu diển chi phí hàng tồn kho TC
Chi
phí
Ctt
Cđh
Sản lượng
Q*
Tại Q* thì : TC = min ; Hay khi: Ctt = Cđh thì TC = min
EOQ = Q* = √ 2DS
H
(2)
Phân tích độ nhạy của mô hình EOQ
Điểm đặt hàng lại (ROP) = Nhu cầu hàng ngày (d) x Thời
gian vận chuyển đơn hàng (L)
= 20 đv x 7 = 140 đv
ROP = d x L (4)
Nhu cầu hàng ngày (d) = D(nhu cầu năm)/số ngày làm việc trong năm
(Cách tính điểm đặt hàng lại giả định nhu cầu luôn đồng nhất và không đổi.
Nó không xét đến trường hợp tồn kho dự trữ an toàn.)
Biểu đồ điểm đặt hàng ROP
Q*
ROP
L t
Ví dụ
Một công ty chuyên bán loại sản phẩm A có nhu cầu hằng
năm về loại sp A là 6000 đơn vị, giá mua sp A là
1000đ/đơn vị, chi phí thực hiện tồn kho bằng 10% giá
mua. Chi phí đặt hàng là 25.000đ/đơn hàng. Hàng
được cung cấp nhiều chuyến và cần 8 ngày để nhận
hàng kể từ ngày đặt hàng (Mỗi năm công ty làm việc
300 ngày)
1. Xác định lượng đặt hàng tối ưu
2. Xác định điểm đặt lại hàng
3. Tổng chi phí tồn kho là bao nhiêu
4. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm
5. Số ngày cách quãng giữa 2 lần đặt hàng
1. Q* = 1732sp
2. ROP = 6000/300 x 8 = 160 sp
3. TC = Cđh + Ctt = 6000/1732 x 25000 + 1732/2 x 0.1 x 1000
= 95.000đ
4. L = 6000/1732 = 3,46 lần
5. K = 300/3,46 = 86,7 ngày
2. Mô hình khấu trừ theo sản lượng
(Quantity Discount Model- QDM)
Khi mua hàng số lượng lớn thì được giảm giá.
Nhà quản trị phải tính toán số lượng hàng mua sao cho được giảm giá
và chi phí tồn kho là nhỏ nhất. Tổng chi phí tồn kho bây giờ bao gồm
cả chi phí mua hàng.
Đối với một mức giá Pj cho một đơn vị hàng thì tổng chi phí của hàng
tồn kho là: TC = Ctt + Cđh + Cmh
TC = Q H+ D (S) + PjD
2 Q
Trong đó:
−i là chi phí tồn trữ được tính theo phần trăm giá của một đơn vị
hàng/năm.
−H là chi phí tồn trữ của một đvsp trong năm
−Q/2 x H là chi phí tồn trữ (Ctt).
−D/Q x S là chi phí đặt hàng (Cđh)
−Pj.D là chi phí mua hàng (Cmh)
số lượng đặt Giá một đơn vị
Ví dụ:
hàng (Q) hàng
1 - 99 40.000đ
Tổng chi phí (đ) 100 – 199 35.000đ
>= 200 30.000đ
TC3 với P3 = 40000đ
Bước 3: tính tổng chi phí hàng tồn kho cho mỗi
mức giá. sử dụng số lượng EOQ khi khả thi. Nếu
không thì sử dụng sản lượng khấu trừ theo giá
đó. Sản lượng nào với chi phí thấp nhất là cỡ lô
hàng tốt nhất.
Ví dụ: nhà cung ứng có chính sách chiết khấu về một loại hàng như sau:
Nhu cầu hàng năm về loại hàng được mua là 936 đơn vị. Chi phí đặt hàng
45.000đ/đơn hàng. Chi phí tồn trữ hàng năm chiếm 25% giá một đơn vị hàng.
Xác định tổng chi phi TCmin = ?
Lời giải:
Dựa vào công thức: EOQ = Q* = √ 2DS
H
Bước 1: tính các EOQ
EOQ1 (57.000) = 77 (đơn vị) (không khả thi)
EOQ2 (58.800) = 76 (đơn vị) (không phù hợp)
EOQ3 (60.000) = 75 (đơn vị) (phù hợp)
Bước 2:
EOQ1 của mức giá thấp nhất là không khả thi, do vậy cần qua bước 3
Bước 3: tính tổng chi phí của hàng tồn kho cho mỗi mức giá theo công thức:
TC = Q H+ D (S) + PjD (5)
2 Q