You are on page 1of 6

BÀI 33.

AXIT SUNFURIC - MUỐI SUNFAT

Người soạn: Đỗ Trung Kiên


Ngày soạn: 27/10/2010
Ngày giảng: 29/10/2010
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Học sinh biết.
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý của H2SO4 và cách pha loãng của
H2SO4.
- Tính chất hoá học của H2SO4 loãng, đặc.
Học sinh hiểu:
- Axit H2SO4 loãng có tính axit gây ra bởi ion H+ và tính oxi hoá được
quyết định bởi ion H+.
- Axit H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh gây ra bởi ion SO42− trong đó lưu
huỳnh có số oxi hoá cực đại +6
- Cách nhận biết ion sunfat.
2. Kỹ năng.
- Pha loãng axit H2SO4 đặc.
- Phân tích kênh hình, kênh chữ rút ra nhận xét về tính chất.
-Viết phương trình hoá học H2SO4 với các chấtvà điều chế.
- Phân biệt muối sunfat, H2SO4 với các axít và muối khác.
3. Thái độ.
-Các ứng dụng của axit sunfuric đối với đời sống và sản xuất.
II.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Thuyết trình -Đàm thoại -Trực quan-Nêu vấn đề
III.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+H2SO4đặc, H2SO4loãng, Cu, đường saccarôzơ, bông tẩm kiềm, BaCl2,
Na2SO4.
+Tranh vẽ: hình vẽ về cách pha loãng axit H2SO4 đặc, hình vẽ về cấu
tạo phân tử của H2SO4.
2. Chuẩn bị của trò:
+ Ôn tập kiến thức về oxit axit, tính chất chung của axit.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ: Viết công thức cấu tạo và nêu tính chất hoá học của SO3
∗Vào bài mới: Chúng ta biết hơn một nửa lượng lưu huỳnh khai thác trên thế
giới dùng để sản xuất axit sunfuric điều này chứng tỏ axit sunfuric có vai trò rất quan
trọng đối với nền kinh tế quốc dân.Vậy axit sunfuric có tính chât vật lý,tính chất hoá
học gì?Người ta tiến hành sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp ra sao?Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu các vấn đề này.
NỘI DUNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tính chất I.Axit Sunfuric
vật lí 1.Tính chất vật lí:
- GV cho HS quan sát lọ - Chất lỏng sánh như
đựng dd axit H2SO4 đặc -HS quan sát và cho biết dầu
và cho biết tính chất vật tính chất vật lí của dd -Không màu,không bay
lý của dd axit sunfuric axit sunfuric đặc. hơi
đặc về: -Nặng hơn
+Trạng thái,màu sắc nước,D=1.84g/cm3
+Khối lượng riêng -Tan trong nước và toả
+Khả năng hoà tan trong nhiều nhiệt.
nước và các tính chất đặc
biệt khác.
- GV cho HS quan sát lọ
đựng dd axit sunfuric đặc, - HS quan sát cách tiến
tiến hành pha loãng axit hành pha loãng axit
H2SO4 với nước, cho HS sunfuric đặc của GV,
sờ vào thành ống nghiệm nêu hiện tượng, tham
để kiểm tra sự thay đổi khảo SGK, rút ra kết
của nhiệt độ trước và sau luận.
khi pha loãng.
- GV treo hình vẽ 6.6
trong SGK về cách pha - HS: nên pha loãng axit
loãng của axit sunfuric đặc theo cách 2.
đặc và yêu cầu HS cho
biết nên pha loãng axit
đặc theo cách nào? - HS: Vì khi cho nước
- GV yêu cầu HS giải vào axit đặc, nước nhẹ
thích tại sao người ta hơn nằm ở trên, lượng
không làm ngược lại? nước cho vào ít mà axit
H2SO4 đặc tan trong
nước toả nhiều nhiệt
làm cho nước sôi kéo
- GV nêu nguyên tắc pha theo những giọt axit bắn
loãng axit sunfuric đặc. ra xung quanh gây nguy - Cách pha loãng:
hiểm. Rót từ từ axit đặc vào
trong nước và khuấy
Hoạt động 2: nhẹ bằng đũa thuỷ tinh.
a)Tính chất hoá học của 2.Tính chất hoá học:
dd axit sunfuric loãng: a)Tính chất hoá học của
dd axit sunfuric loãng:
- GV yêu cầu HS nhắc lại -Làm quỳ tím hoá đỏ
tính chất hoá học chung -Tác dụng với kim loại
của axit. hoạt động,giải phóng H2
- GV: Axit sunfuric loãng -HS nhắc lại tính chất Mg + H2SO4 → MgSO4 +
là 1 axit mạnh có đầy đủ hoá học chung của axit: H2 ↑
tính chất của 1 axit.GV +Làm quỳ tím hoá đỏ -Tác dụng với bazơ,oxit
yêu cầu HS viết các +Tác dụng với kim loại bazơ:
phương trình phản ứng +Tác dụng với ôxit Fe(OH)2 +H2SO4 →
minh hoạ các tính chất bazơ,bazơ FeSO4 +2H2O
trên của axit sunfuric +Tác dụng với muối CuO +H2SO4 → CuSO4
loãng. -HS viết các phương +H2O
trình phản ứng minh hoạ -Tác dụng với muối:
tính chất của axit CaCO3+H2SO4 → CaSO4
- GV yêu cầu HS nhắc lại sunfuric loãng. +CO2 ↑ +H2O
điều kiện axit tác dụng ⇒ thể hiện tính oxi
với kim loại, với muối. - HS: + Điều kiện kim hoá ở ion H+
loại tác dụng với kim
loại: Kim loại phải
đứng trước H trong dãy
điện hoá.
+Điều kiện axit tác
dụng với muối: sản
- GV yêu cầu HS cho biết phẩm phải có chất kết
trong các phản ứng trên, tủa hoặc khí.
phản ứng nào có sự thay - HS: Phản ứng tác dụng
đổi số oxi hoá.Xác định với kim loại có sự thay
số oxi hoá.Từ đó cho biết đổi số oxi hoá. Tính oxi
axit H2SO4 loãng thể hiện hoá thể hiện ở ion H+
tính oxi hoá ở đâu?

b)Tính chất hoá học của


dd axit H2SO4 đặc: 2)Tính chất hoá học của
Hoạt động 3:Tính oxi hoá dd axit H2SO4 đặc:
mạnh
∗ Tính oxi hoá mạnh
∗Tác dụng với kim loại:
- GV: Chúng ta xét ví dụ -Tác dụng với hầu hết
sau: các kim loại(trừ Au,Pt):
Cho Cu tác dụng với
H2SO4 +6 +2
Cu + 2 H 2 S O4 → Cu SO 4+
0

-HS viết phương trình và +4


xác định số oxi hoá của S O2 ↑ + 2 H 2 O
các chất trong ptpư.

- GV: Tương tự phản


ứng trên, GV yêu cầu +6
2 Fe +6 H 2 S O4 đặc →
0

HS viết phương trình -HS viết phương


phản ứng Fe+H2SO4đặc → +3 +4
trình và xác định số oxi Fe 2 (SO4 ) 3 +3 S O2 ↑ +6
và xác định số oxi hoá hoá của các chất trong H 2O
của các chất trong ptpư. ptpư.
- GV kết luận: axit
Sunfuric đặc có tính oxi Lưu ý: Al,Fe,Cr bị thụ
hóa mạnh. động hoá trong axit
H2SO4 đặc,nguội

∗Tác dụng với phi kim:


-GV yêu cầu HS hoàn
thành các phương trình
-Tác dụng với phi kim:
phản ứng sau: +6 +4
S +2 H 2 S O4 đặc → 3 S O2
0
S+H2SO4đặc →
C+H2SO4đặc → -HS viết phương trình và ↑ +2 H O
2
Xác định số oxi hoá của xác định số oxi hoá của +6 +4
C
0
+2 H S O → CO ↑
các chất trong ptpư. các chất trong ptpư. 2 4
đ ặ c 2
+4
+2 S O2 ↑ +
∗Tác dụng với hợp chất: 2 H 2O
- GV yêu cầu HS hoàn -Tác dụng với hợp chất:
thành phương trình phản +6
2 H I + H 2 S O 4 đặc → I 2 +
−1 0

ứng sau:
HI+H2SO4 đặc →
−2
H 2 S +2 H 2 O
Xác định số oxi hoá của
các chất trong ptpư.
- GV yêu cầu HS cho biết ⇒ axit H2SO4 đặc thể
qua các phản ứng trên hiện tính oxi hoá ở ion
axit H2SO4 đặc thể hiện SO42 − trong đó
tính oxi hoá ở đâu? - HS: axit H2SO4 đặc +6 −2
2−
S ( SO4 ) → S (H2S),
+6
thểhiện tính oxi hoá ở S
0 +4
của ion SO42− . S , S (SO2)
Hoạt động 5:
∗Tính háo nước: ∗Tính háo nước:
- GV: Ngoài tính oxi hoá -Axit H2SO4 đặc chiếm
mạnh,axit H2SO4 đặc còn nước kết tinh của nhiều
có tính chất hoá học gì muối hiđrát(muối ngậm
đặc biệt?Chúng ta cùng nước) hoặc chiếm nước
xét ví dụ sau: của nhiều hợp chất:
- Cho axit H2SO4 đặc vào
trong đường saccaroozơ.
Yêu cầu HS cho biết hiện
tượng? giải thích?
-HS: Khi cho axit đặc
Cn(H2O)m HSO
→ nC2 4

vào trong đường


- GV gợi ý và hướng dẫn +mH2O
saccarôzơ, đường ban
HS giải thích hiện tượng
đầu có màu trắng sau đó
và viết ptpư.
chuyển sang màu đen, đó
là C. Vì axit H2SO4 đặc
đã hút nước của đường,
- GV yêu cầu HS dự đoán
biến đường thành than.
hiện tượng xảy ra khi
- HS viết ptpư.
tiếp tục cho dd axit C + 2H2SO4đặc → CO2
H2SO4 đặc. +2SO2 +2H2O
-HS: Sản phẩm C bị
H2SO4 đặc oxi hoá thành
khí CO2 cùng với khí SO2
đẩy C trào ra ngoài cốc.
- GV yêu cầu HS giải
thích các hiện tượng sau:
+Cho axit H2SO4 đặc
-HS thảo luận và giải
vào trong muối
thích các hiện tượng
CuSO4 .5H2SO4
trên.
(màu xanh) thành màu
trắng

- GV yêu cầu HS từ các


hiện tượng trên rút ra kết
luận về tính chất của dd
axit H2SO4 đặc.
-HS rút ra kết luận: Axit
H2SO4 đặc ngoài tính oxi
+Axit H2SO4 đặc rơi vào
hoá mạnh còn có tính
giấy thấy giấy bị đen và
háo nước.
thủng.
+Axit H2SO4 đặc rơi vào
da gây bỏng nặng

-GV lưu ý HS: Da thịt tiếp


xúc với axit H2SO4 đặc sẽ
bị bỏng rất nặng,vì vậy
phải hết sức cẩn thận khi
tiếp xúc với axit H2SO4
đặc.
∗Củng cố bài:
- Kiến thức trọng tâm của bài là tính oxi hoá mạnh của axit H2SO4 đặc.
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Hãy hoàn thành phương trình phản ứng sau:
FeO+H2SO4đặc →
Fe(OH)2 +H2SO4đặc →
-GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập trong SGK bài 1,2,3,4,5.

You might also like