Professional Documents
Culture Documents
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tính chất I.Axit Sunfuric
vật lí 1.Tính chất vật lí:
- GV cho HS quan sát lọ - Chất lỏng sánh như
đựng dd axit H2SO4 đặc -HS quan sát và cho biết dầu
và cho biết tính chất vật tính chất vật lí của dd -Không màu,không bay
lý của dd axit sunfuric axit sunfuric đặc. hơi
đặc về: -Nặng hơn
+Trạng thái,màu sắc nước,D=1.84g/cm3
+Khối lượng riêng -Tan trong nước và toả
+Khả năng hoà tan trong nhiều nhiệt.
nước và các tính chất đặc
biệt khác.
- GV cho HS quan sát lọ
đựng dd axit sunfuric đặc, - HS quan sát cách tiến
tiến hành pha loãng axit hành pha loãng axit
H2SO4 với nước, cho HS sunfuric đặc của GV,
sờ vào thành ống nghiệm nêu hiện tượng, tham
để kiểm tra sự thay đổi khảo SGK, rút ra kết
của nhiệt độ trước và sau luận.
khi pha loãng.
- GV treo hình vẽ 6.6
trong SGK về cách pha - HS: nên pha loãng axit
loãng của axit sunfuric đặc theo cách 2.
đặc và yêu cầu HS cho
biết nên pha loãng axit
đặc theo cách nào? - HS: Vì khi cho nước
- GV yêu cầu HS giải vào axit đặc, nước nhẹ
thích tại sao người ta hơn nằm ở trên, lượng
không làm ngược lại? nước cho vào ít mà axit
H2SO4 đặc tan trong
nước toả nhiều nhiệt
làm cho nước sôi kéo
- GV nêu nguyên tắc pha theo những giọt axit bắn
loãng axit sunfuric đặc. ra xung quanh gây nguy - Cách pha loãng:
hiểm. Rót từ từ axit đặc vào
trong nước và khuấy
Hoạt động 2: nhẹ bằng đũa thuỷ tinh.
a)Tính chất hoá học của 2.Tính chất hoá học:
dd axit sunfuric loãng: a)Tính chất hoá học của
dd axit sunfuric loãng:
- GV yêu cầu HS nhắc lại -Làm quỳ tím hoá đỏ
tính chất hoá học chung -Tác dụng với kim loại
của axit. hoạt động,giải phóng H2
- GV: Axit sunfuric loãng -HS nhắc lại tính chất Mg + H2SO4 → MgSO4 +
là 1 axit mạnh có đầy đủ hoá học chung của axit: H2 ↑
tính chất của 1 axit.GV +Làm quỳ tím hoá đỏ -Tác dụng với bazơ,oxit
yêu cầu HS viết các +Tác dụng với kim loại bazơ:
phương trình phản ứng +Tác dụng với ôxit Fe(OH)2 +H2SO4 →
minh hoạ các tính chất bazơ,bazơ FeSO4 +2H2O
trên của axit sunfuric +Tác dụng với muối CuO +H2SO4 → CuSO4
loãng. -HS viết các phương +H2O
trình phản ứng minh hoạ -Tác dụng với muối:
tính chất của axit CaCO3+H2SO4 → CaSO4
- GV yêu cầu HS nhắc lại sunfuric loãng. +CO2 ↑ +H2O
điều kiện axit tác dụng ⇒ thể hiện tính oxi
với kim loại, với muối. - HS: + Điều kiện kim hoá ở ion H+
loại tác dụng với kim
loại: Kim loại phải
đứng trước H trong dãy
điện hoá.
+Điều kiện axit tác
dụng với muối: sản
- GV yêu cầu HS cho biết phẩm phải có chất kết
trong các phản ứng trên, tủa hoặc khí.
phản ứng nào có sự thay - HS: Phản ứng tác dụng
đổi số oxi hoá.Xác định với kim loại có sự thay
số oxi hoá.Từ đó cho biết đổi số oxi hoá. Tính oxi
axit H2SO4 loãng thể hiện hoá thể hiện ở ion H+
tính oxi hoá ở đâu?
ứng sau:
HI+H2SO4 đặc →
−2
H 2 S +2 H 2 O
Xác định số oxi hoá của
các chất trong ptpư.
- GV yêu cầu HS cho biết ⇒ axit H2SO4 đặc thể
qua các phản ứng trên hiện tính oxi hoá ở ion
axit H2SO4 đặc thể hiện SO42 − trong đó
tính oxi hoá ở đâu? - HS: axit H2SO4 đặc +6 −2
2−
S ( SO4 ) → S (H2S),
+6
thểhiện tính oxi hoá ở S
0 +4
của ion SO42− . S , S (SO2)
Hoạt động 5:
∗Tính háo nước: ∗Tính háo nước:
- GV: Ngoài tính oxi hoá -Axit H2SO4 đặc chiếm
mạnh,axit H2SO4 đặc còn nước kết tinh của nhiều
có tính chất hoá học gì muối hiđrát(muối ngậm
đặc biệt?Chúng ta cùng nước) hoặc chiếm nước
xét ví dụ sau: của nhiều hợp chất:
- Cho axit H2SO4 đặc vào
trong đường saccaroozơ.
Yêu cầu HS cho biết hiện
tượng? giải thích?
-HS: Khi cho axit đặc
Cn(H2O)m HSO
→ nC2 4