You are on page 1of 17

Cc CẤU TRÚC PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG

cccaCCâaa

Nguồn lực

Hữu Năng lực côt lõi


Vô hình Xác nhận qua 4 Khả năng tiềm
hình
tiêu chí: tàng
Đáng giá
Hiếm
Khó bắt chước
Không thể thay
thế

Sức mạnh để giúp công ty có Tạo được sự khác Tạo nên lợi thế
được: biệt cạnh tranh bền
Hiệu quả vượt trội Chi phí sản xuất vững
Chất lượng vượt trội
Cải tiến vượt trội
Đáp ứng khách hàng vượt trội
THÀNH CÔNG
CỦA TỔ CHỨC

Dựa vào mô hình trên, chúng ta sẽ lần lượt phân tích các yếu tố môi trường bên
trong đã tạo nên thành công của tập đoàn Nestle

1.NGUỒN LỰC
1.1 NGUỒN LỰC HỮU HÌNH
1.1.1 Nguồn tài chính
Về mặt tài chính, Nestle luôn đạt được những bước tăng trưởng lớn. Nestlé công
bố báo cáo tài chính trong năm 2010 với những thành tựu sau:
- Lợi nhuận ròng đạt 34,2 tỉ CHF
- Tăng trưởng hữu cơ đạt 6,2 %
- Doanh thu bán hàng: 109,7 tỉ CHF
Trong đó:
+ Doanh thu bán hàng cơ cấu theo sản phẩm:
Tên sản phẩm Doanh thu
Bột dinh dưỡng 20,612
Nước tinh khiết 9,101
Sản phẩm sữa và kem 20,360
Thực phẩm dinh dưỡng 10,368
Sản phẩm hỗ trợ nấu bếp 18,093
Kẹo, mứt 12,097
Sản phẩm cho vật nuôi 13,091
Dược phẩm 6,000

Sự tăng trưởng về mặt tài chính của Nestle được thống kê trong những năm từ
2006 2010 như sau:
Đvt: Tỉ CHF
Year 2006 2007 2008 2009 2010
Sales 98,458 107,552 109,908 107,618 109,722
EBIT 13,302 15,024 15,676 15,699 16,194
Net profit 9,197 10,649 18,039 10,428 34,233

Dòng tiền mặt luân chuyển trong hoạt động của Nestle trong năm 2010 là 13,6 tỷ
CHF.
Tóm tắt bảng cân đối kế toán năm 2010 của Nestle:
Đvt: tỉ CHF
Tài sản Nguồn vốn
Tổng tài sản 111,641 Tổng nguồn vốn 111,641
Tài sản ngắn hạn 38,997 Tổng nợ phải trả 49,043
Tài sản dài hạn 72,644 Vốn Chủ sở hữu 62,598

Đặc biệt, trong 3 năm gần đây với việc thực hiện “mua lại” và “sát nhập”, trong
năm 2010 Nestlé đã hoàn toàn làm chủ, nắm giữ 100% cổ phần tại các công ty Kraft
Foods’ (Mỹ), Waggin’ Train (Mỹ), Mahler Group (Guatemala), Vitaflo (Anh),và đang
nắm giữ cổ phần tại các công ty như Alcon (52%). Nestle đang tiếp tục triển khai dự án
mua lại cổ phần mới với hơn 10 tỷ CHF và dự định hoàn tất trong năm 2011.
Với sự thành công trong hoạt động kinh doanh, giá cổ phiếu Nestle’ trên thị
trường luôn ở mức cao, cụ thể trong năm 2010 giá cổ phiếu cao nhất là 56,9 CHF/cổ
phiếu và giá thấp nhất là 48,18/cổ phiếu.
Trong tương lai gần, Nestle sẽ mở rộng hoạt động tại các thị trường tiềm năng lớn
như Mỹ Latin, châu Á và châu Phi trong khi vẫn duy trì vị thế của mình tại thị trường
châu Âu truyền thống.
1.1.2 Nguồn vật chất
- Với trụ sở chính tại thành phố Vevey, Thụy Sĩ, ngày nay, Nestlé là công ty hàng
đầu thế giới về dinh dưỡng, sức khoẻ và sống khoẻ.
- Thống kê năm 2010, Nestlé có 233 nhà máy , 17 trung tâm nghiên cứu và phát
triển được đặt tại khắp các châu lục cùng các chi nhánh ở hầu hết các quốc gia trên thế
giới. Nestlé sản xuất khoảng 10.000 loại sản phẩm và có 280.000 nhân viên làm việc tại
hơn 100 quốc gia khác nhau trên toàn thế giới.
- Sự trải rộng đó đã giúp Nestlé tiếp cận được nhu cầu khách hàng, từ đó tạo ra các
sản phẩm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng. Đó là kết quả to lớn từ những nỗ
lực không mệt mỏi của tập đoàn qua một quá trình kinh doanh lâu dài để đạt được hệ
thống toàn cầu mà không đối thủ nào có thể dễ dàng có được.
1.1.3 Nguồn kỹ thuật
- Ngày nay, với một mạng lưới gồm 17 Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển trên
toàn cầu đặt tại 4 châu lục, Nestlé tự hào là một tập đoàn có khả năng nghiên cứu về thực
phẩm và dinh dưỡng lớn nhất trong ngành công nghiệp thực phẩm thế giới. Nestlé có
mức đầu tư lớn nhất về nguồn nhân lực và tài chính trong lĩnh vực nghiên cứu và phát
triển, với chi phí hàng năm là 1 tỉ franc Thụy Sĩ cho việc nghiên cứu phát minh ra các sản
phẩm mới và cải tiến các sản phẩm hiện có.
- Được thành lập từ năm 1987 tại thành phố Lausanne, Thụy Sĩ, Trung tâm Nghiên
cứu Nestlé là trung tâm nghiên cứu khoa học về lĩnh vực thực phẩm và dinh dưỡng hàng
đầu trên thế giới. Trung tâm này đã xây dựng một nền tảng vững chắc về kiến thức khoa
học, tích lũy những bí quyết nhằm hỗ trợ các hoạt động kinh doanh của Nestlé. Thành
công của Nestlé gắn liền với việc mang đến cho người tiêu dùng các sản phẩm ra đời từ
quá trình nghiên cứu và phát triển của tập đoàn.
- Mặc dù tình hình kinh tế thế giới vừa qua có rất nhiều khó khăn và ảnh hưởng
nặng nề từ việc khủng hoảng nhưng Nestle tiếp tục đầu tư vào nghiên cứu và phát triển
sản phẩm và đã tăng thứ hạng của mình trong danh sách WIPO (tổ chức sở hữu trí tuệ thế
giới). Nestle đã nằm trong top 100 và là người dẫn đầu về bằng phát minh sang chế cho
ngành công nghiệp thực phẩm và nước giải khát.
- Nestle lưu trữ hơn 250 bằng phát minh sáng chế từng năm và quản lý một danh
mục đầu tư với hơn 200,000 bằng sang chế trên thế giới.
- Với phương châm “Nghiên cứu khoa học để đáp ứng một chế độ dinh dưỡng tốt
hơn”, Trung tâm Nghiên cứu Nestlé hướng đến mục tiêu đóng góp cho Nestlé cũng như
mạng lưới các công ty của tập đoàn những thông tin dinh dưỡng khoa học chính xác. Mặt
khác, còn giúp các chuyên gia y tế cũng như các đối tác khác trong lĩnh vực dinh dưỡng
tiếp cận các kiến thức mới nhất về khoa học dinh dưỡng. Sau đó, những nghiên cứu,
thông tin và kiến thức mới này sẽ được chuyển thành công thức sản phẩm, với công nghệ
và quy trình sản xuất hiện đại được áp dụng đồng nhất tại các nhà máy của Nestlé trên
toàn thế giới.
- Nestlé luôn tin tưởng rằng việc nghiên cứu giúp mang đến những sản phẩm ngày
càng chất lượng hơn, giúp con người có một cuộc sống tốt đẹp hơn. Các sản phẩm của
Nestlé, với hơn 15.000 chủng loại, thích hợp với từng lứa tuổi, có mặt tại khắp nơi trên
thế giới với khẩu vị thích hợp cho người tiêu dùng tại từng quốc gia.
1.2 Nguồn lực vô hình
1.2.1 Nguồn nhân lực
• Đội ngũ nhân viên: Nestle là 1 tập doàn đa quốc gia với hơn 280.000 nhân viên
có trình độ làm việc trên hơn 100 quốc gia. Trong suốt thời gian diễn ra khủng
hoảng tài chính toàn cầu, Nestle vẫn nố ;lực tập trung vào sự phát triển bền vững
và ổn định, đồng thời đảm bảo cung ứng đủ nguồn nhân lực cho nhu cầu hiện tại
lẫn tương lai.
• Lòng trung thành của nhân viên: với tiêu chí coi con người là tài sản quan trọng
nhất tại công ty, Nestle đã chủ động tạo ra mối liên kết ở mọi cấp độ nhân viên với
mọi hoạt động của tổ chức, tạo nên sự cam kết cao nhất ở toàn bộ nhân viên. Mô
hình nhân sự của Nestle có thể được miêu tả qua 3 đặc tính sau:
o High performance
o High Involvement
o High Commitment
• Văn hóa tổ chức:
- Đa dạng về văn hóa:Nestle là một tổ chức toàn cầu với sự đa dạng cả về sản
phẩm lẫn nguồn nhân lực. Tại Nestle, mỗi nhân viên được đánh giá dựa trên tài
năng và sự đóng góp của cá nhân đó đối với tổ chức mà không quan tâm đến giới
tính, chủng tộc, màu da, tình trạng sức khỏe hay bất cứ yếu tố nào khác. Nestle
loại trừ bất cứ sự đối xử không công bằng hay kỳ thị nào trong tổ chức. Chính điều
này đã tạo ra một môi trường làm việc thân thiện và thúc đẩy động lực làm việc
cho mỗi nhân viên.
- Tuyển dụng công bằng: Nestle tuyển dụng công bằng dựa trên năng lực của nhân
viên.
- Chính sách đào tạo: Nestle duy trì một chính sách đào tạo liên tục từ cấp nhân viên
nhà máy đến bộ phận quản lý cấp cao. Trên toàn thế giới,mỗi quốc gia có những
hình thức đào tạo thích hợp với từng địa phương như e-learning, lớp học hay khóa
học ngoại khóa
1.2.2 Sáng kiến và cải tiến
- Với nền kinh tế toàn cầu “thành công của một công ty phụ thuộc vào trí tuệ và
nguồn lực có tính hệ thống nhiều hơn các tài sản vật chất của nó”. Hơn nữa khả năng để
quản trị trí tuê con người và chuyển nó thành những sản phẩm dịch vụ một cách thành
công, đang nhanh chóng trở thành các kỹ năng điều hành cơ bản của thời đại.
- Nestle sở hữu đội ngũ hơn 300 nhà khoa học giỏi và kinh nghiệm hoạt động
trong 17 trung tâm R&D trên thế giới. Đội ngũ này đã cống hiến, xây dựng nên một nền
tảng vững chắc, uy tín về khả năng trí tuệ khoa học cho công ty và mang lại cho công ty
những giải pháp và công nghệ tiên tiến nhất về lĩnh vực thực phẩm nhằm hỗ trợ cho các
chiến lược cạnh tranh và kinh doanh của công ty. Trưởng phòng kĩ thuật của công ty, ông
Werner Bauer đã phát biểu rằng: “nếu không có bộ phân R&D, công ty Nestle không thể
trở thành người dẫn đầu về thực phẩm dinh dưỡng, sức khỏe và sống khỏe được”.
- Ví dụ điển hình như trong lĩnh vực dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, Trung
tâm Nghiên Cứu Nestlé tập trung vào 3 lĩnh vực chính. Lĩnh vực đầu tiên là phòng ngừa
dị ứng. Nestlé là công ty đầu tiên sở hữu một công thức rất ít gây dị ứng. Công thức này
thật sự quan trọng vì chúng ta đang phải chứng kiến sự gia tăng của các bệnh dị ứng trên
toàn cầu. Lĩnh vực thứ hai là probiotic nhằm nâng cao hệ miễn dịch cho trẻ. Lĩnh vực thứ
ba là việc phát triển và quản lý cân nặng. Sữa mẹ là một tiêu chuẩn vàng cho các nhà
khoa học nghiên cứu sữa công thức và các nhà khoa học của Nestlé đang nỗ lực cân bằng
chức năng dinh dưỡng của sữa mẹ trong các nghiên cứu của mình. Ngoài ra Nestle cũng
sở hữu rất nhiều sáng chế cho các nỗ lực cải tiến công nghệ và sản phẩm mới của mình
để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng như:
 1904: sản phẩm đồ uống tăng cường Milo được ghi nhận như là một bước
đột phá về công nghệ chế tạo đồ uống bằng cách chuyển đổi chất lỏng vào
trong bột.

 1935: sự ra đởi của chocolate Bubbly Aero là một điển hình trong nghiên
cứu công nghệ và sáng tạo sản phẩm mới bằng cách nén chocolate và trong
các bọt khí phồng trên bề mặt thanh chocolate.

 1938: sự ra đời của thương hiệu Nescafe – cà phê hòa tan sau 7 năm
nghiên cứu của các nhà khoa học, họ lại minh chứng cho khả năng R&D
của mình bằng công nghệ sản xuất cà phê nguyên chất hòa tan dạng hạt
(1952), ca phe sấy khô đông lạnh hòa tan (Golden Blend 1965) đến năm
1994 họ phát minh ra quy trình giữ nguyên hương thơm, một cải tiến chất
lượng quan trọng cho các loại cà phê uống liền. Những sáng tạo đột phá
này đã bảo đảm cho vị thế hàng đầu của thương hiệu Nescafé trong thị
trường cà phê uống liền của thế giới.
 1998: bằng cách ứng dụng dây chuyền sản xuất tự động mà nhà máy sản
xuất thương hiệu chocolate giòn Kit Kat ở Anh đã tiết kiệm được thời gian
sản xuất từ 38h/ tấn chocolate xuống còn 23h/ tấn.

- Việc dẫn đầu về công nghệ, sản phẩm khác biệt với chất lượng cao, lợi ích và các
giải pháp chất lượng chính là chìa khóa thành công cho sự tăng trưởng vượt bậc của
Nestle và các thương hiệu trên toàn cầu của nó. Việc bảo vệ những giá trị này từ việc
phát triển năng lực hiếm có của bộ phận R&D cùng với các thương hiệu và danh mục đầu
tư sản phẩm sẽ góp phần cho việc duy trì lợi thế cạnh tranh cho Nestle.
1.2.3 Danh tiếng
• Khách hàng: trên 1 tỷ khách hàng sử dụng các sản phẩm của Nestle mỗi năm với
niềm tin tuyệt đối về chất lượng sản phẩm.
• Với nhà cung cấp: Nestle là đối tác uy tín và đem lại lợi nhuận cao cho nhà cung
cấp.
• Thương hiệu: là thương hiệu hàng đầu về ngành thực phẩm dinh dưỡng
• Nhãn hiệu thương mại: năm 2008, giá trị ước tính của thương hiệu Nestle vào
khoảng 5.592 triệu USD, năm 2010 Nestle đứng thứ 57 trong cuộc bầu chọn Best
Global Brands ( by Interbrand) và đứng thứ 34 trong cuộc bầu chọn World's Most
Admired Companies (By Fortune ).
• Với các tổ chức, cộng đồng: Nesltle là tổ chức đi đầu trong các hoạt động xã hội
như:
- Nâng cao chất lượng cuộc sống cho nông dân và người nghèo tại các vùng nông
thôn.
- Các chương trình chăm sóc sức khỏ, đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ em.
- Chương trình tạo nguồn nước sạch cho các nước đang phát triển.

2. KHẢ NĂNG TIỀM TÀNG

Khả năng tiềm tàng là khả năng của công ty sử dụng các nguồn lực đã được tích hợp một
cách có mục đích để đạt được một trạng thái mục tiêu mong muốn.

2.1. Khả năng quản lý nguồn nhân lực:


Công ty Nestle’ với quy mô hơn 280,000 nhân viên, đến từ 100 quốc tịch khác
nhau làm việc ở 449 chi nhánh trong 83 quốc gia, Hơn một phần ba (33,9%) của lực
lượng lao động nằm ở châu Âu, 38% ở châu Mỹ và 28,1% ở châu Á, châu Đại Dương và
châu Phi. Với văn hóa thống nhất mọi người trên tất cả các châu lục nên từ lực lượng
nguồn nhân viên đến từ các nền văn hóa khác nhau này công ty Nestle’ đã tạo nên được
sức mạnh cạnh tranh với các công ty khác trong ngành.
Nestle’ bằng khả quản trị nguồn nhân lực của mình, công ty đã tạo cho nhân viên
sự yêu thích công việc, từ đó không ngừng cống hiến cho tương lai của tổ chức. Nestle
khẳng định rằng là nhân viên của Nestle’- bạn được làm việc trong môi trường toàn cầu.
Nestle’ luôn có các khoản đầu tư dài hạn trong đào tạo và phát triển chuyên môn
cho nhân viên để có cơ hôi làm việc tốt hơn và thu nhập cao hơn. Với nguyên tắc và văn
hóa kinh doanh của mình, Neslte’ đã sử dụng tiềm năng con người trong một môi trường
làm việc an toàn, công bằng, ý kiến của họ được lắng nghe và khả năng làm việc được
đánh giá cao.
Ngoài ra để có một nguồn nhân lực dồi dào và có năng lực làm việc, Nestle’ luôn
có các chính sách về thù lao, tuyển dụng và đào tạo thông qua chương trình đào tạo riêng
tại các trường đại học của Nestle’.
Chính những điều nêu trên đã giúp cho công ty có được một lợi thế cạnh tranh,
một rào cản cạnh tranh mà khó có công ty nào trong ngành thực hiện được.
2.2 Khả năng cải tiến sản phẩm và phát triển sản phẩm mới:
Ngay từ những năm thành lập Nestle’ đã tuyên bố trong viễn cảnh của mình một
yếu tố đó là sẽ trở thành nhà cung cấp những sản phẩm chất lượng được nhiều người ưa
thích. Bám sát viễn cảnh này trong các bước kinh doanh, để tạo được sự thành công đó
Nestle’ đã không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng, Nestle’ đã cung cấp hàng loạt các
thương hiệu và sản phẩm đi cùng với cuộc sống của người tiêu dùng từ sơ sinh đến tuổi
trưởng thành, từ sáng đến tối, và ở mọi nơi.
Để thực hiện được điều này, Nestle’ đã xây dựng 17 trung tâm nghiên cứu hàng
đầu thế giới, đội ngũ nhân viên và các kỹ sư của Nestlé liên tục nghiên cứu để có thể ứng
dụng các phát triển về công nghệ vào cải tiến sản phẩm, phát triển các dòng sản phẩm
mới, hiện đại cho Nestlé, góp phần tạo nên lợi thế cạnh tranh bền vững cho công ty.
Nhằm khẳng định sự tin tưởng của người tiêu dùng, Nestle’ dựa vào ba niềm tin cơ bản
sau:
• Dinh dưỡng phải có hương vị tuyệt vời, do vậy để dành sự ưu tiên của khách hàng
về sự chọn lựa thì sản phẩm của chúng ta phải có cả hai: hương vị và dinh dưỡng.
Đây là thách thức, đội ngũ các nhà khoa học có trình độ cao và các chuyên gia
nghiên cứu có một mục tiêu để đảm bảo sản phẩm trên chuyên mục khác nhau
không chỉ có vị ngon hơn mà còn giúp mọi người có cuộc sống khỏe mạnh.
• Nestle’ khuyến khích trách nhiệm dinh dưỡng, điều độ và đa dạng trong thói quen
ăn uống. Các sản phẩm của công ty được thiết kế bao gồm một loạt các lựa chọn
cho mỗi thời điểm trong ngày và cho tất cả các thành viên gia đình, Nestle’ mong
muốn mọi người khám phá tất cả các lựa chọn thay thế và tích hợp chúng trong
chế độ ăn của người tiêu dùng một cách cân bằng.
• Nestle’ chia sẻ với người tiêu dùng hàm lượng dinh dưỡng và giá trị bao gồm năng
lượng, đường, muối, prootein, chất béo và hàm lượng chất xơ khi dùng các sản
phẩm của công ty. Nestle’ tin tưởng rằng minh bạch là cách tốt nhất để chiếm
được lòng tin của khách hàng.
2.3. Nguồn danh tiếng của công ty:
• Danh tiếng với khách hàng: Nestle’ tạo được danh tiếng với khách hàng khi nhận
diện và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thông qua sự phát triển hàng loạt
các danh mục sản phẩm, đáp ứng mọi lúc, mọi nơi nhu cầu của người tiêu dùng,
luôn cải thiện về chất lượng cũng như phát triển sản phẩm mới với những đặc tính
mà sản phẩm hiện tại không có bằng chứng là sự ra đời của các sản phẩm chức
năng tốt cho sức khỏe như: Svelty Gastro Protect ( sản phẩm tốt cho dạ dày),
Maggi Mysabaw ( cung cấp thêm vị hương vị của thịt lợn sản xuất), Feuilleté de
Mousse ( món tráng miệng với với màu sắc và hương vị hấp dẫn)…
• Danh tiếng về nhãn hiệu: Bà Petraea Heynike, Phó Chủ tịch Tập đoàn Nestlé đã
khẳng định đối với khách hàng, thương hiệu của sản phẩm đại diện cho tính xác
thực, sự gần gũi và quen thuộc mà không cần phải quảng bá quá nhiều. Nhưng
điều khác biệt của Nestlé là ở chỗ trên mỗi bao bì sản phẩm đều có sự đảm bảo
của Nestlé thông qua Nutritional Compass (la bàn dinh dưỡng Nestlé)”. Từ khẳng
định này nhãn hiệu của Nestle’ đã thực sự có giá trị tỏng lòng người tiêu dùng.
Ngoài ra, Nestle’ với một số lượng hơn 15.000 các nhãn hiệu có chất lượng đáp ứng được
nhu cầu người tiêu dùng trong các lĩnh vực:
 Beverages: nước giải khát.Milk products, Nutrition and Ice Cream: các sản
phẩm về sữa, thực phẩm dinh dưỡng và kem.
 Prepared dishes and cooking aids: thực phẩm sơ chế va thiết bị phụ trợ nấu
ăn.
 Confectionery: bánh kẹo.
 Pet Care: sản phẩm chăm sóc vật nuôi.
 Pharmaceutical products: dược phẩm.
• Danh tiếng của Nestle’ có mối quan hệ chặt chẽ với nguồn vốn xã hội:
Với sứ mệnh đã tuyên bố năm 1867, công ty hoạt động với một trách nhiệm công dân
mang tính ảnh hưởng tích cực đến môi trường xã hội. Từ đó tạo ra một môi trường tiêu
chuẩn và cải thiện chất lượng cuộc sống. Theo sứ mệnh đã tuyên bố, Nestle’ đã xây dựng
hàng loạt các chương trình có ảnh hưởng tốt đến cộng đồng và xã hội như:
 “Tạo ra giá trị chung”. Sáng kiến này bao gồm một chương trình giáo dục
mở rộng về dinh dưỡng, sức khỏe và sống vui khỏe cho trẻ em lứa tuổi học
đường trên khắp thế giới, xây dựng một trung tâm nghiên cứu phát triển tại
châu Phi và trao giải thưởng “Nestlé tạo ra giá trị chung” hằng năm nhằm
nuôi dưỡng các ý tưởng mới, góp phần giải quyết các vấn đề về dinh
dưỡng, môi trường, nguồn nước và sự phát triển ở các vùng nông thôn.
 “Nestlé vì sức khỏe trẻ em toàn cầu”. Chương trình gồm các dự án giáo dục
về dinh dưỡng và hoạt động thể chất, hướng tới giải quyết những vấn đề
thách thức đối với thế giới hiện nay như tỉ lệ suy dinh dưỡng và béo phì
đang gia tăng, đặc biệt ở lứa tuổi học đường. Vào cuối năm 2011, chương
trình này sẽ mở rộng đến hơn 100 quốc gia, nơi Nestlé đang hoạt động.
Với những gì Nestle’ đã mang lại cho người tiêu dùng, cộng đồng và cho xã hội Nestle’
đã thực sự khẳng định thương hiệu của mình trên toàn cầu về một công ty cung cấp
những sản phẩm chất lượng cho cuộc sống. Yếu tố này đã tạo được lợi thế cạnh tranh bền
vững cho Nestle’.

3. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỐT LÕI


Một năng lực cốt lõi (năng lực tạo sự khác biệt) là sức mạnh độc đáo cho phép
công ty đạt được sự vượt trội về hiệu quả, chất lượng, cải tiến và đáp ứng khách hàng, tạo
ra giá trị vượt trội và đạt được ưu thế cạnh tranh. Công ty có năng lực cốt lõi có thể tạo ra
sự khác biệt cho các sản phẩm của nó hoặc đạt được chi phí thấp hơn so với đối thủ. Với
thành tích đó nó đã tạo ra nhiều giá trị hơn đối thủ và sẽ nhận được tỷ lệ lợi nhuận cao
hơn trung bình ngành. Trên cơ sở phân tích đánh giá 4 tiêu chuẩn của lợi thế cạnh tranh
bền vững của các nguồn lực và khả năng tiềm tàng, ta có được 4 năng lực cốt lõi của
Nestlé như sau:

• Khả năng dẫn đầu về nghiên cứu và phát triển: như đã trình bày ở nội dung
nguồn lực vô hình, Nestle là 1 trong những tập đoàn có đội ngũ và nguồn lực R&D
mạnh mẽ, góp phần quan trọng vào thành công của Nestle trên thế giới. Chính đội
ngũ R&D đã giúp Nestle có được 1 danh mục sản phẩm đa dạng với hàng triệu
nhãn hàng trên thê giới, đảm bảo đem đến sự lựa chọn đa dạng cho người tiêu
dùng hơn hẳn sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
• Sự trải rộng trên toàn cầu: nguồn lực hữu hình về tài chính cũng như các tài sản
thiết bị, nhà xưởng trên toàn thể giới giúp Nestle có mặt trên toàn cầu, cho phép
Nestle phát triển chiến lược PPP ( Popularly Positioned Products ), tại các thị
trường đang phát triển cũng như các thị trường sáp nhập, đảm bảo cung cấp sản
phẩm ở bất kỳ đâu, tại bất kỳ thời điểm nào.
• Khả năng vận hành hệ thống hiệu quả: dựa trên hệ thống tuyển dụng, phát triển,
đào tạo nhân sự hiệu quả cũng như luôn đảm bảo đem đến môi trường làm việc
công bằng và chính trực, Nestle có được sự cam kết cao nhất từ toàn bộ nhân viên,
giúp tổ chức này vận hành hệ thống của mình một cách hiệu quả trên phạm vị toàn
cầu. Chính văn hóa tổ chức cũng như môi trường làm việc thân thiện, coi trọng
năng lực và ý kiến, sáng tạo của nhân viên đã giúp Nestle tận dụng hiệu quả năng
lực của toàn bộ nhân viên. Mỗi nhân viên đều cam kết ở mức độ cao nhất cho sự
thành công của tổ chức. Hiệu quả hoạt động giúp Nestle tạo một khoảng cách với
các đối thủ cạnh tranh về khả năng vận hành hệ thống.
• Giao tiếp với khách hàng: Chương trình giao tiếp mở với khách hàng, tiếp nhận
các phản hồi và đóng góp ý kiến của khách hàng về sản phẩm tạo điều kiện để
khách hàng luôn sát vai với các sáng tạo và cải tiến của công ty cũng như xây
dựng uy tín cho các sản phẩm của công ty. Đồng thời, chương trình này cũng giúp
ích rất nhiều cho hoạt động R&D của Nestle.

4. PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ

4.1. Chức năng chính

4.1.1 Nghiên cứu và phát triển

- Với phương châm “Nghiên cứu khoa học để đáp ứng một chế độ dinh dưỡng tốt
hơn”. Nestlé luôn chú trọng đầu tư cho công tác nghiên cứu và phát triển. Hiện Nestlé
đang có 23 trung tâm nghiên cứu và phát triển trên khắp các châu lục với hơn 5000
nhà khoa học. Trung tâm Nghiên cứu Nestlé hướng đến mục tiêu đóng góp cho Nestlé
cũng như mạng lưới các công ty của tập đoàn những thông tin dinh dưỡng khoa học
chính xác.

- Nestlé đã áp dụng kiến thức khoa học và công nghệ vào việc phát triển sản phẩm
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày một cao của người tiêu dùng qua các trung tâm nghiên
cứu này.

- Trung tâm nghiên cứu lớn nhất của Nestlé (Nestlé Research Center) nằm gần
Lausanne, Thụy Sỹ là viện nghiên cứu dinh dưỡng tư nhân lớn nhất thế giới, chuyên
về thực phẩm, dinh dưỡng với tiêu chuẩn an toàn, chất lượng và khoa học.

- Hàng năm, Nestlé đầu tư gần 1.4 tỉ USD vào việc nghiên cứu và phát triển sản
phẩm, đây là khoản đầu tư cao nhất trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển của ngành
công nghiệp thực phấm và đồ uống.

- Với phương châm “Nghiên cứu khoa học để đáp ứng một chế độ dinh dưỡng tốt
hơn”, Trung tâm Nghiên cứu Nestlé hướng đến mục tiêu đóng góp cho Nestlé cũng
như mạng lưới các công ty của tập đoàn những thông tin dinh dưỡng khoa học chính
xác. Mặt khác, còn giúp các chuyên gia y tế cũng như các đối tác khác trong lĩnh vực
dinh dưỡng tiếp cận các kiến thức mới nhất về khoa học dinh dưỡng. Sau đó, những
nghiên cứu, thông tin và kiến thức mới này sẽ được chuyển thành công thức sản
phẩm, với công nghệ và quy trình sản xuất hiện đại được áp dụng đồng nhất tại các
nhà máy của Nestlé trên toàn thế giới.

- Mỗi sản phẩm của Nestlé đều được sản xuất dưới một tiêu chuẩn chung, không phân
biệt xuất xứ là từ nhà máy nào Dù cho sản phẩm sản xuất tại nhà máy ở Konolfingen
-Thụy Sỹ, một địa điểm gần Trung tâm Nghiên cứu Nestlé hay sản xuất tai nhà máy
Cabuyao ở Philippine – vị trí cách xa hàng nghìn km so với nơi mà sản phẩm được
phát triển thì đều có cùng một tiêu chuẩn. Như một minh chứng về sự đồng nhất cho
tiêu chuẩn chất lượng Nestlé toàn cầu, ngày 30 tháng 7 vừa qua, Nestlé Singapore đã
được trao tặng giải thưởng vàng về an toàn thực phẩm từ Cơ quan nông nghiệp – thực
phẩm và thú y thuộc chính phủ Singapore.

- Từ hơn 14 năm qua, Trung tâm Nghiên cứu của Tập đoàn Nestlé, đặt tại Lausanne,
Thụy Sỹ đã tiến hành rất nhiều nghiên cứu khoa học về Probiotics. Sau nhiều cuộc thử
nghiệm lâm sàng, từ hơn 3000 chủng Probiotics, các nhà khoa học đã lựa chọn
Lactobacillus PROTECTUS ® là những chủng Probiotics tốt nhất mang lại hiệu quả
tối ưu về miễn dịch. Lactobacillus PROTECTUS ® là sáng chế độc quyền của Trung
Tâm Nghiên Cứu Nestlé Thụy Sỹ. Công ty vẫn đang tiếp tục các nghiên cứu khoa học
về lĩnh vực này. Những lợi ích khác của loại vi khuẩn độc đáo này cũng đãđược phát
hiện và chứng minh bởi các nghiên cứu lâm sàng.

- Lần đầu tiên tại Việt Nam cũng như tại một số nước đang phát triển trong khu vực,
Nestlé Gấu Active Protection - thành tựu tiên tiến nhất về miễn dịch được giới thiệu
tới người tiêu dùng. “Chúng tôi tự hào đem đến Việt Nam những sản phẩm và phát
minh mới nhất nhằm giúp người dân Việt Nam, đặc biệt là trẻ em sống vui và sống
khỏe hơn,”, ông Pierre Schaufelberger, phát biểu.

- Trong tương lai, với những nỗ lực không ngừng trong lĩnh vực nghiên cứu và
phát triển, Nestlé sẽ tiếp tục mang đến những sản phẩm ưu việt hơn cho người tiêu
dùng.

4.1.2 Nghiên cứu Marketing


- Doanh số bán hàng của Nestlé đã cho thấy sự nỗ lực của các nhà lãnh đạo trong việc
có những chính sách marketing phù hợp với thực tế từng địa phương tại các quốc gia
khác nhau.

- Thông qua các chương trình Marketing, Nestlé đưa đến khách hàng thông điệp về
một nhãn hiệu có tính bảo đảm, uy tính và tạo cảm tình tốt với người tiêu dùng. Mục
tiêu cuối cùng mà Nestlé mong muốn đạt tới đó là gia tăng thị phần, đem lại lợi ích
cho người tiêu dùng.

Nestle cũng có những nguyên tắc quy định cho quảng cáo sản phẩm của mình như:

- Nên khuyến khích điều độ, ăn uống lành mạnh và hoạt động thể chất

- Không được đánh lừa người tiêu dùng về những lợi ịch khi sử dụng sản phẩm

- Phải được sự chấp thuận và uỷ quyền của tổ chức quản lý trường học và các sự
kiện, nếu tình cờ chúng tôi lên kế hoạch hoạt động trong các trường học.

- Và mới đây, Nestlé cũng thêm những nguyên tắc khi thực hiện quảng cáo cho trẻ
em dưới 6 tuổi: “Quảng cáo nhằm vào trẻ em từ 6 đến 12 tuổi sẽ được giới hạn cho
các sản phẩm với một cấu hình dinh dưỡng giúp trẻ em thông qua một chế độ ăn uống
lành mạnh và cân bằng, và bao gồm những giới hạn rõ ràng với kích thước phục vụ và
sản phẩm thành phần như đường, muối và chất béo”.

- Chính những nguyên tắc Marketing của mình, Nestlé đã luôn thành công trong
việc bán hàng và giới thiệu sản phẩm mới.

4.2 Chức năng hỗ trợ:

4.2.1 Quản trị nguồn nhân lực

- Tất cả các nhân viên và nhà thầu cũng thông báo về trách nhiệm của mình và của
công ty luật và các quy định trước khi họ được tuyển dụng.
- Tất cả các nhân viên được giao thực hiện nhiệm vụ và trách nhiệm mà họ có thể thực
hiện.

- Sơ đồ tổ chức rõ ràng, trách nhiệm, quyền hạn và trách nhiệm cho mỗi chức năng.

- Nhân viên trong tổ chức rõ ràng bằng văn bản mô tả công việc theo chỉ định.

- Khi đoàn xảy ra, thỏa thuận được viết với sự hiểu biết lẫn nhau.

4.2.2 Quản lý nguồn nhân lực

- Đánh giá của người lao động được thực hiện hàng quý trong năm

- Tiền lương, tiền lương và phụ cấp ngoài lương tăng theo thời gian làm việc của nhân
viên trong tổ chức.

- Chương trình đào tạo được cung cấp chủ yếu và thường xuyên để cải thiện các kỹ
năng của nhân viên.

- Chính sách và thủ tục được hiển thị như một biểu đồ trong mỗi văn phòng của
Nestle và họ cũng có thể truy cập vào mạng

5. LỢI THẾ CẠNH TRANH

Qua phân tích năng lực cốt lõi, ta có thể thấy Nestle có 4 lợi thế cạnh tranh chính

• Danh mục sản phẩm rộng lớn và riêng biệt.


• Khả năng R&D riêng biệt.
• Sự hiện diện toàn cầu riêng biệt.
• Con người, văn hóa tổ chức và thái độ làm việc của nhân viên

Chính những năng lực cốt lõi đã giúp Nestle có được một số lợi thế cạnh tranh vượt trội
so với các đối thủ cạnh tranh, cụ thể:
- Năng lực sáng tạo và cải tiến đã giúp Nestle có được lợi thế cạnh tranh về danh
mục sản phẩm rộng lớn, riêng biệt và phù hợp với khẩu vị của đại đa số người tiêu
dùng.
- Năng lực cung cấp và phân phối sản phẩm mọi lúc, mọi nơi giúp Nestle hiện diện
trên toàn cầu. Bất cứ ai cũng có thể tìm mua sản phẩm của Nestle dù ở bất kỳ đâu.
- Hệ thống quản lý nguồn nhân lực hiệu quả, công bằng và môi trường làm việc
than thiện, thống nhất trên toàn cầu đã giúp Nestle có được đội ngũ nhân viên
năng động, luôn cam kết hết mình với tổ chức cũng như xây dựng riêng cho mình
một văn hóa tổ chức riêng biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
- Giao tiếp khách hàng đã giúp bộ phận R&D có được những nghiên cứu cũng như
phát minh thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng hơn bất kỳ đối thủ nào khác.

You might also like