You are on page 1of 65

UỶ BAN NHAÂN DAÂN TÆNH AN GIANG TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC AN GIANG KHOA KINH TEÁ QUAÛN TRÒ KINH DO

ÑEÀ TAØI :
KEÁ TOAÙN XAÙC ÑÒNH KEÁT QUAÛ KINH DOANH TAÏI COÂNG TY XUAÁT NHAÄP KHAÅU THUYÛ SAÛN KIEÂN G
GVHD : NGUYEÃN THANH DUÕNG SVTH : HUYØNH THÒ ÑAÊNG KHOA LÔÙP : ÑH1KT3
An Giang , Thaùng 3 Naêm 2004
Lôøi caûm ôn
Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng quí báo và quan trọng đ
ang kiến thức để em có đủ tự tin bước vào đời. Kỳ thực tập này chính là những bước đi cuối
trường đại học An Giang đã hết long truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quí báo cho e
ua thời gian thực tập tại xí nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu Ngô Quyền(thuộc công ty xuấ
iúp em tích luỹ được những kiến thức khoa học về kinh tế và nâng cao sự hiểu biết về thực t
kế toán ở xí nghiệp Ngô Quyền , giúp em có thể làm quen với thực tế; sự nhiệt tình của anh
thành tốt khoá luận; cùng với sự tận tình của thầy Nguyễn Thanh Dũng đã trực tiếp hướng dẫn
oá luận này. Hơn nữa, những gì em có được hôm nay là nhờ vào công ơn nuôi dưỡng cũng như nh
xin chân thành cảm ơn cha mẹ, gia đình, quý thầy cô, cô chú, anh chị trong công ty xuất nhậ
nghiệp Ngô Quyền. Xin nhận nơi em lời chúc sức khoẻ, thành công và hạnh phúc
Sinh vieân thöïc taäp Huyønh Thò Ñaêng Khoa – Lôùp …
NHAÄN XEÙT CUÛA CÔ QUAN THÖÏC TAÄP
................................................................................
................................................ ...............................
................................................................................
................. ..............................................................
.................................................................. .............
................................................................................
................................... ............................................
................................................................................
.... ...........................................................................
..................................................... ..........................
................................................................................
...................... .........................................................
....................................................................... ........
................................................................................
........................................ .......................................
................................................................................
......... ......................................................................
.......................................................... .....................
................................................................................
........................... ....................................................
............................................................................ ...
................................................................................
............................................. ..................................
................................................................................
.............. .................................................................
............................................................... ................
................................................................................
................................ ...............................................
................................................................................
. ..............................................................................
.................................................. .............................
................................................................................
................... ............................................................
.................................................................... ...........
................................................................................
..................................... ..........................................
................................................................................
...... .........................................................................
.......................................................
Raïch Giaù, ngaøy thaùng naêm 2004 Thuû Tröôûng Cô Quan
NHAÄN XEÙT CUÛA GIẢNG VIEÂN HÖÔÙNG DAÃN
................................................................................
.......................................... .....................................
................................................................................
..... ..........................................................................
................................................ ...............................
................................................................................
........... ....................................................................
...................................................... .........................
................................................................................
................. ..............................................................
............................................................ ...................
................................................................................
....................... ........................................................
.................................................................. .............
................................................................................
............................. ..................................................
........................................................................ .......
................................................................................
................................... ............................................
.............................................................................. .
................................................................................
......................................... ......................................
................................................................................
.... ...........................................................................
............................................... ................................
................................................................................
.......... .....................................................................
..................................................... ..........................
................................................................................
................ ...............................................................
........................................................... ....................
................................................................................
...................... .........................................................
................................................................. ..............
................................................................................
............................ ...................................................
.......................................................................
An Giang, ngaøy thaùng naêm 2004 Giảng Vieân Höôùng Daãn
Mục lục
PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Phương pháp nghiên cứu 4.
SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1 Khái niệm và ý nghĩa 1.1
inh doanh 1.1.2 Kết quả hoạt động tài chính 1.1.3 Kết quả hoạt động khác 1.2 Ý nghĩa 2. Kế
Khái niệm 2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 2.3 Sơ hạch toán doanh thu bá
giảm doanh thu 3.1 Chiết khấu thương mại 3.1.1 Khái niệm 3.1.2 Kết cấu và nội dung phản án
.3 Sơ đồ hạch toán 3.2 Hàng bán bị trả lại 3.2.1 Khái niệm 3.2.2 Kết cấu và nội dung phản á
oán 3.3 Giảm giá hàng bán 3.3.1 Khái niệm 3.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
huế 3.4.1 Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp 3.4.2 Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp
hụ đặc biệt phải nộp 4. Kế toán giá vốn hàng bán 4.1 Khái niệm 4.2 Kết cấu và nội dung phản
Kế toán chi phí bán hàng 5.1 Khái miệm 1 1 2 2
3 3 3 3 3 4 4 4 5 6 7 7 7 7 8 8 8 9 9 9 9 10 10 10 10 10 11 11 11 11 13 14 14
.
5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 14 5.3 Sơ đồ hạch toán 15 6. Kế toán chi
6.1 Khái niệm 16 6.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 16 6.3 Sơ đồ hạch toán
oạt động tài chính và chi phí hoạt động 17 tài chính 7.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài ch
ánh của tài khoản 515 18 7.1.2 Sơ đồ hạch toán 19 7.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 7.2.3 Sơ đồ hạch toán 21 8. Kế toán các
8.1 Kế toán các khoản thu nhập khác 22 8.1.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 71
8.2 Kế toán chi phí khác 24 8.2.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811 24 8.2.2
xác định kết quả kinh doanh 24 9.1 Khái niệm 24 24 9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tà
tắc hạch toán tài khoản 911 25 9.4 Sơ đồ hạch toán 26 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KI
HUỶ SẢN KIÊN GIANG Phần 1: Giới thiệu về công ty 1. Quá trình hình thành và phát triển của
công ty 28 3. Mô hình tổ chức của công ty 29 4. Phòng kế toán tài vụ 31 5. Các chính sách
33 33 5.1 Chế độ kế toán 5.2 Phương pháp kế toán tài sản cố định 33 5.3 Phương pháp kế toán
ng ghi chép kế toán và
nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác 34
6. TRình tự ghi sổ kế toán
35
Phần 2: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty XNK thủy sản KG 1. Phương thức kinh
rường xuất khẩu 3. Kế toán doanh thu bán hàng 4. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu 5. Kế
chi phí bán hàng 7. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 8. Kế toán doanh thu hoạt động tà
hoạt động tài chính 10. Kế toán các khoản thu nhập khác 11 Kế toán chi phí khác 12. Kế toán
LUẬN Nhận xét và kiến nghị 1. Đội ngũ nhân viên 2. Công tác kế toán tại công ty 3. Việc áp
35 35 36 37 39 42 44 45 47 48 49 49 50
53 54 54 55
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
1. Sự cần thiết của đề tài : Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh ngh
nh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trãi được toàn bộ chi phí bỏ ra hay khôn
uận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu
tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được
của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền
toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi
anh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có m
nh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hang
thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong v
ghiệp. Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế t
g trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài : “Kế toán xác
khẩu thủy sản Kiên Giang”. Đồng thời qua đề tài này cũng giúp chúng ta thấy được hiệu quả h
g và của Công ty xuất nhập khẩu thủy sản nói riêng, cũng như hiệu quả hoạt động đó đóng góp
. Mục tiêu nghiên cứu : Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về t
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toá
uả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những
ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằ
nh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả .
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 1
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
3. Phương pháp nghiên cứu : Đề tài này được thực hiện dựa vào số liệu sơ cấp và thứ cấp, cụ
g ty, phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty, các báo cáo tài chính của cô
gành kế toán. Số liệu chủ yếu được phân tích theo phương pháp diễn dịch và thống kê. Đồng t
h hiện hành. 4. Phạm vi nghiên cứu : Về không gian : Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Kiên G
hiện từ ngày 16/2/2004 đến ngày 30/4/2004 Số liệu được phân tích là số liệu năm 2002 Đây l
có hạn cũng như kiến thức còn hạn chế nên đề tài này không thể tránh khỏi sai sót, kính mon
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 2
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
CHƯƠNG I:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Khái niệm và ý nghĩa : 1.1 Khái niệm : 1.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : Hoạ
là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất k
h phụ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, cun
giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doan
uả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.
h thu thuần - (giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lí doanh nghiệp) 1.1.2 Kế
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với m
h) là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản c
oạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính 1.1.3 Kết q
iễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hi
sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được khoản nợ khó đòi đã x
khác và chi phí khác. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác –Chi phí hoạt động
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 3
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta căn cứ vào các chỉ
- Giá vốn hàng bán. Lợi nhuận thuần = Lãi gộp - (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN) (LN trướ
ng nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào
nhất (tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt
liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Hay
thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh n
cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào,
uả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả ki
g trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó c
giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phươ
tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết qu
cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông
iệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế…để lựa chọn phương á
sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế… 2 Kế toán doanh thu bán hàng : 2.1 Khái
tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khá
số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ. Doanh thu = Số l
kỳ * Đơn giá
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 4
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bởi lẻ :
ai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh qui mô của quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẻ nó chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp được người tiêu d
g phản ánh của tài khoản 511 : Nguyên tắc hạch toán tài khoản 511, 512 : - Chỉ hạch toán và
thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ. - Giá bán đ
oanh thu bán hàng hạch toán vào tài khoản 512 là số doanh thu về bán hàng hoá, sản phẩm, la
bộ - Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thì theo dõi
. Kết cấu : + Bên nợ : • Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương p
thu bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ trong kỳ. • Số chiết khấu thương mại, số giảm
bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu. • Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ. + Bên có
thực tế phát sinh trong kỳ. Tài khoản 511, 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoãn 511 gồm 4
1: doanh thu bán hàng hoá. TK 5112 : doanh thu bán các thành phẩm. TK 5113 : doanh thu
dịch vụ. TK 5114 : doanh thu trợ cấp, trợ giá.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 5
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
2.3 Sơ hạch toán doanh thu bán hàng : SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
333 511.512 111,112,131
Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTTT(trực tiếp) phải nộp
Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm,dịch vụ
531,532 Kết chuyển giảm giá hàng bán Hàng bán bị trả lại
3331
152,153,156
131 Bán theo phương thức Đổi hàng Khi nhận hàng 133
521 Kết chuyển chiết khấu thương mại 911 Kết chuyển doanh thu thuần
3387
111,112
Kết chuyển doanh thu Doanh thu chưa thực của kỳ hiện Kế toán 3331
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 6
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu : Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi hàng hoá, th
và khi việc mua bán hàng hoá thành phẩm được trả tiền. Hay nói cách khác, doanh thu được gh
hoá, thành phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán củ
hi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản
uan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra
kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. ⇉ Ý nghĩa : Quá tr
rao đổi thông qua các phương tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hoá, d
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng, còn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp khoản
h thu tùy thuộc vào từng phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tiền bán hàng. 3. K
: 3.1 Chiết khấu thương mại : 3.1.1 Khái niệm : Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doa
oán cho người mua hàng do viêc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hang hoá), dịch vụ với
iết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. 3.1.2 Kết
1 : Nguyên tắc hạch toán tài khoản 521: - Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu
g kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã qui định. - Trường hợp
chiết khấu thương mại, thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán t
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 7
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
- Trường hợp người mua hàng mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, g
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 8
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521.
chiết khấu thương mại. Kết cấu : Bên nợ : • Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toá
hiết khấu thương mại sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. TK 521
tài khoản cấp 2 : Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hóa. Tài khoản 5212 - Chiết khấu thàn
iết khấu dịch vụ. 3.1.3 Sơ đồ hạch toán : HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
111.112.131 Chiết khấu thương mại giảm trừ cho người mua 333 Thuế GTGT
521 Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại sang TK doanh thu
511
3.2 Hàng bán bị trả lại : 3.2.1 Khái niệm : Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa do
hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, khôn
bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 9
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
trả lại toàn bộ) hoặc bảng sao hoá đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng
trên. 3.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531 :
531 “hàng bán bị trả lại” Trị giá hàng bán bị trả lại Kết chuyển giá trị hàng bị trả lại và
BÁN BỊ TRẢ LẠI
632 156,155
Nhận lại hàng hóa, nhập kho
111,112,131 Thanh toán với người mua về số hàng trả lại 3331
531 Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả vào DT thuần
511
3.3 Giảm giá hàng bán : 3.3.1 Khái niệm : Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách h
vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 10
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
3.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531 : Nguyên tắc: Chỉ phản ánh tài khoản 5
hấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng. Kết cấu : Bên nợ :
: • Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịc
TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
111,112,131 Số tiền bên bán chấp nhận giảm cho khách hàng 532 Cuối kỳ kết chuyển số giảm gi
thu 511
3331
3.4 Thuế : Các khoản thuế làm giảm doanh thu như : - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
huế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB) 3.4.1 Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp : Nợ TK 511 -
g cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT 3.4.2 Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp : Nợ TK 511- Do
ung cấp dịch vụ
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 11
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Có TK 3333 - Thuế xuất khẩu 3.4.3 Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: Xác định số thu
g Thuế TTĐB phải nộp = ---------------- x thuế suất 1 + thuế suất Nợ TK 511 - Doanh thu bán
cấp dịch vụ Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt 4. Kế toán giá vốn hàng bán : 4.1 Khái niệ
o của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối
là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoả
phương pháp tính giá xuất kho: - Giá thực tế đích danh - Giá bình quân gia quyền - Giá nhập
rước 4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 : Bên nợ: • Trị giá vốn của thành p
eo từng hoá đơn • Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình th
bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế tó
sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. • Phản ánh chi phí tự xây dựng,
g được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 12
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
• Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn
hoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (khoản chênh lệch giữa số
dự phòng năm trước) • Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ vào bên n
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 13
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
4.3 Sơ đồ hạch toán : SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
154 Sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ ngay 632 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911
159
159
Trích lập dự phòng giảm giá Hoàn nhập dự phòng giảm hàng tồn kho giá hàng tồn kho 155 155 K
o đầu kỳ 152,153,138 Phản ánh khoản hao hụt,mất mát, bồi thường 241 Phản ánh chi phí tự xây
Phẩm đã gửi đi chưa tiêu thụ đầu kỳ Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ 157 Kết c
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 14
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
5. Kế toán chi phí bán hàng : 5.1 khái niệm : Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà do
an đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viê
phí quảng cáo… 5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 : TK 641 được sử dụng để
hát sinh trong kỳ. Kết cấu: Bên nợ: • Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. Bên có:
hàng • Kết chuyển chi phí bán hàng. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 15
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
5.3 Sơ đồ hạch toán : SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK 641 334, 338 Chi phí nhân viên 152, 153 Chi phí vật liệu, dụng cụ 911 214 Chi phí khấu h
1421 Chi phí theo dự toán 333 Thuế, lệ phí phải nộp chuyển chi phí bán hàng Trừ vào kết qu
1422 K/c vào kỳ sau Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng 111, 152, 1388
331, 111 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
Việc kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu thụ trong kỳ
thu và chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và
hàng phát sinh trong kỳ lớn trong khi doanh thu kỳ này nhỏ hoặc chưa có thì chi phí bán hà
khoản 142(1422). Sau đó chi phí này sẽ được kết chuyển trừ vào thu nhập ở các kỳ sau khi c
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 16
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
6. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp : 6.1 Khái niệm : Chi phí quản lí doanh nghiệp là n
h có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được
ao gồm nhiều loại như: chi phí quản lí kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác
g phản ánh của tài khoản 642 : Bên nợ : • Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp. Bên có : •
doanh nghiệp. • Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp Tài khoản 642 không có số dư cuối k
phí quản lí doanh nghiệp hạch toán tương tự như hạch toán chi phí bán hàng. Qui trình tập
có thể khái quát qua sơ đồ sau:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 17
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TK 642 334, 338 Chi phí nhân viên 152, 153 Chi phí vật liệu, dụng cụ
111, 152, 1388 Giá trị ghi giảm chi phí quản Lý doanh nghiệp
911 214 Chi phí khấu hao Kết 335, 1421 Chi phí theo dự toán 333 Thuế, lệ phí phải nộp 139 T
hải thu khó đòi 331,111 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. chuyển chi phí
-chuyển 1422 K/c vào kỳ sau
Trừ vào kết quả Kinh doanh
7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính : Khái niệm : Đầu t
guồn lực nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâ
h của doanh nghiệp Nói cách khác, tiền vốn được huy động từ mọi nguồn lực của doanh nghiệp.
kinh doanh chính theo chức năng đã đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp còn có thể tận dụng đầu
iệu quả sử dụng đồng vốn, làm sinh lợi
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 18
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
vốn như: đầu tư vào thị trường chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho vay vốn… Các hoạt động
7.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính : 7.1.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài kho
phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) • Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chí
kinh doanh Bên có: • Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Tài khoản 515 không c
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 19
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
7.1.2 Sơ đồ hạch toán :
DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 911 515 111,112 Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu. trái phiếu, T
1,221 Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu, trái phiếu 111,112,138,152 Thu nhập được chia từ hoạt
12,131 Thu tiền bán bất động sản cho thuê TSCĐ 129,229 Hoàn nhập dự phòng
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính
7.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính : 7.2.1 Khái niệm : Chi phí hoạt động tài chính bao
hoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi ph
g khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 20
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
7.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635: Bên nợ: • Các khoản chi phí của hoạt
lý các khoản đầu tư ngắn hạn • Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế
của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ • Khoản lỗ phát sinh khi
Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ Bên có: • Hoàn
phí tài chính trong kỳ sang tài khoản 911
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 21
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
7.2.3 Sơ đồ hạch toán :
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 111,112,141 Chi phí cho hoạt động đầu tư CK,hoạt động cho thuê
(giá bán nhỏ hơn giá gốc) 128,222 Lỗ hoạt động liên doanh bị trừ Vào vốn 111,112 Chi phí ch
29 Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn 635 911
Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
8. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác : Khái niệm : Các khoản thu nhập và chi phí k
ay chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng th
mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập và chi phí khác phát sinh có thể do nguyên
ghiệp hoặc khách quan mang lại
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 22
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
8.1 Kế toán các khoản thu nhập khác : 8.1.1 kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711
(nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có) • Cuối k
g kỳ sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Bên có: • Các khoản thu nhập thuộc hoạ
oản 711 không có số dư cuối kỳ
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 23
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
8.1.2 Sơ đồ hạch toán :
SƠ ĐỒ THU NHẬP KHÁC
911
711 Thu phạt khách hàng
111, 112
Thu khoản phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn
338
344 Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911
Thu được khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ Thu được khoản nợ không Xác định được chủ nợ Được
111, 112
331, 338 xxx 3331
111, 112
Các khoản thừa chờ xử lý Ghi tăng thu nhập 004 xxx Ghi giảm khoản phải thu khó đòi đã xoá n
111, 112
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 24
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
8.2 Kế toán chi phí khác : 8.2.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811 : Bên nợ :
inh Bên có : • Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài
doanh 8.2.2 Sơ đồ hạch toán :
SỎ ĐỒ CHI PHÍ KHÁC 811 Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý 214 Giá trị đã hao mòn
h lý TSCĐ Các khoản bị phạt bị bồi thường Cuối kỳ K/C chi phí khác sang TK 911
211
911
9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh : 9.1 Khái niệm : Kết quả hoạt động sản xuất kinh do
thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán
. Lãi trước thuế = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – chi phí bán hàng – chi phí quản lí
ng phản ánh của tài khoản 911 : Bên nợ : • Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 25
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
• Kết chuyển chi phí tài chính • Kết chuyển chi phí bám hàng • Kết chuyển chi phí quản lý d
Bên có : • Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. • Tổng số doanh thu thuần hoạt độ
yển kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ). 9.3 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 911 : Tài khoản n
hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng qui định của cơ chế quản lí tài chính. Kết
i tiết theo từng loại hoạt động. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài kh
u nhập thuần.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 26
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
9.4 Sơ đồ hạch toán : SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911 632 Kết chuyển giá vốn Hàng bán 635 Kết chuyển chi phí Hoạt động tài chính 641 Kết chuy
huyển chi phí quản lý doanh nghiệp 811 Kết chuyển chi phí Khác Kết chuyển doanh thu HĐTC 71
nhập khác 421 Kết chuyển lãi 421 Kết chuyển lỗ Doanh thu 515 Chi phí 532 kết chuyển khoản g
kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại 521 kết chuyển các khoản chiết khấu 511
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 27
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
CHƯƠNG II:
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN KIÊN GIANG
PHẦN I : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
- Tên công ty : Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Kiên Giang
- Tên tiếng Anh : Kien Giang Sea Product Import- Export Company - Tên viết tắt : KISIMEX -
Trụ sở chính : 39 Đinh Tiên Hoàng - Rạch Giá - Kiên Giang - Điện thoại : (84.77) 862104 -
: (84.77)862677 - Email : Kisimex@ hcm.vnn.vn ; Kisimex-vn@ hcm.vnn.vn - Website
: http://www.kisimex.vn.com - Mã số thuế : 1700106613-1 1 Quá trình hình thành và phát tri
y : Kiên giang là một tỉnh nằm ở phía Tây đồng bằng Sông Cửu Long, có nhiều thế mạnh tổng h
, thủy sản, công nghiệp, vật liệu xây dựng và du lịch. Đặc biệt với tiềm năng kinh tế biển
g những năm gần đây nghề cá Kiên Giang tiếp tục phát triển ổn định trên nhiều mặt : khai th
Sản lượng hải sản khai thác được hằng năm trên 200.000 tấn, sản lượng nuôi trồng gần 7.000
thống và có nguồn nguyên liệu dồi dào so với các địa phương khác trong cả nước. Tuy nhiên
iá trị sản lượng của ngành còn nhiều hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng và khả năng ngu
xuất khẩu năm 1995 là năm đạt cao nhất khoảng 31,5 triệu USD, năng lực chế biến đông lạnh c
uất khẩu thuỷ sản Kiên Giang, Công ty chế biến nông hải sản xuất khẩu, Công ty chế biến thủ
có khả năng chế biến khoảng 12.100 tấn/năm, nhưng trên thực tế chưa năm nào đạt 4.000 tấn/n
rong đó có những nguyên nhân sau : máy móc thiết bị cấp đông quá cũ kỹ, lạc hậu, xuống cấp
biến không đầy đủ và kịp thời do chưa quản lý tốt khâu thu mua nguyên liệu, cơ chế thu mua
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 28
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
phẩm, thị trường xuất khẩu còn manh mún do khả năng nguồn vốn và công tác tiếp thị còn hạn
thị số 500/TTg ngày 25/8/1995 của Thủ tướng chính phủ về việc khẩn trương tổ chức, sắp xếp
phương án số 32 ngày 12/12/1995 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc triển khai phương án tổng
nghiệp nhà nuớc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đã được chính phủ phê duyệt tại công văn số 27
ND tỉnh Kiên Giang ra quyết định số 1149/QĐ-UB về việc thành lập Công Ty Xuất Nhập Khẩu Thu
hập 5 công ty chế biến và thu mua của tỉnh,.công ty là một doanh nghiệp Nhà nước, có tư các
iám đốc công ty gồm có 4 người (1 giám đốc và 3 phó giám đốc), công ty có 4 phòng ban trực
2 trạm đại diện ở thành phố HCM và trạm giao dịch xuất khẩu tại cửa khẩu Hà Tiên. Công ty c
tổng số vốn hoạt động sản xuất kinh doanh là 15,832 tỷ đồng, trong đó vốn cố định là 10,38
hành lập trong bối cảnh có nhiều khó khăn trong việc sắp xếp tổ chức, bố trí nhân sự, tình
hất trí cao; máy móc thiết bị cũ, công nghệ chế biến lạc hậu, giá thành sản phẩm cao, kém k
an giám đốc công ty đã đề ra kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh cho từng thời gian, vớ
trung nâng cấp sửa chữa thiết bị máy móc nhà xưởng, từng bước nâng cao chất lượng, hạ giá
đã đi vào thế ổn định, năng lực sản xuất kinh doanh cao hơn lúc thành lập gấp nhiều lần, đ
tổng số xí nghiệp trực thộc công ty lên 12 xí nghiệp và có gần 30 nhà máy sản xuất làm tăn
ngày 31/12/2002 công ty có tổng số nhân viên là 2.558 người, trong đó bộ phận quản lý gồm 1
y : - Thu mua thủy sản để cung cấp nguyên liệu chế biến và tiêu thụ nội địa - Chế biến thủy
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 29
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
- Nhập khẩu cung ứng vật tư, phụ tùng, ngư lưới cụ các loại * Các sản phẩm chính bao gồm :
g đó bao gồm: các loại tôm, mực, cá, ghẹ… - Các loại thủy sản sơ chế, tinh chế như: thịt gh
liền tiêu thụ tại các siêu thị trong và ngoài nước. - Sản phẩm bột cá, thức ăn gia súc. -
g (tôm sú) phục vụ nuôi trồng. - Các loại vật tư phục vụ khai thác, đánh bắt và chế biến, n
ngư lưới cụ. 3. Mô hình tổ chức của công ty : Sau khi được thành lập năm 1996 đến nay công
Giang với mô hình tổ chức như sau : Công ty có 1 chi nhánh ở TP HCM, một chi nhánh ở Hà Nộ
ở Hà Tiên, 1 văn phòng đại diện ở Los AngeLes, 1 cửa hàng và 12 Xí nghiệp trực thuộc : - X
Ngô Quyền - Xí nghiệp Chế biến thủy sản xuất khẩu Kiên Giang - Xí nghiệp Chế biến thủy sản
thủy sản xuất khẩu Rạch Giá - Xí nghiệp Chế biến thủy sản xuất khẩu Phú Quốc - Xí nghiệp C
hiệp Nước đá thủy sản Kiên Giang - Xí nghiệp Chế biến bột cá xuất khẩu Kiên Giang - Xí nghi
Hà Tiên - Xí nghiệp Cơ khí và sản xuất bao bì - Xí nghiêp Chế biến thực phẩm đóng hộp Châu
hâu Thành
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 30
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Sơ đồ tổ chức của công ty :
BAN GIÁM ĐỐC
P TỔ CHỨC HANH CHÁNH
P KẾ TOÁN TÀI VỤ
P KỸ THỤÂT
P KINH DOANH XNK
12 XÍ NGHIỆP TRỰC THUỘC
- Ban giám đốc bao gồm : 1 giám đốc và 4 phó giám đốc (1 phó giám đốc phụ trách kinh doanh,
iám đốc phụ trách tổ chúc hành chính và 1 phó giám đốc phụ trách nuôi trồng thủy sản) + Giá
giao dịch, là người quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty. + Phó giám đốc kinh doanh:
oạt động kinh doanh của công ty. + Phó giám đốc chế biến: phụ trách quản lý khâu chế biến s
h chính: phụ trách quản lý hành chính trong công ty. + Phó giám đốc nuôi trồng thuỷ sản: Ph
sản phục vụ cho việc chế biến sản phẩm. - Phòng tổ chức hành chánh: Tham mưu cho Ban giám đ
quản lý nhân sự nhằm hình thành và bổ sung 1 đội ngũ CB-CNV có đủ trình độ năng lực, làm t
oàn, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho CB-CNV công ty. - Phòng kế toán tài vụ: Tham m
bảo công tác quản lý tài chính kế toán tại công ty thực hiện một cách đầy đủ, kịp thời các
g ty.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 31
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
- Phòng kỹ thuật: Giúp Ban giám đốc quản lý về kỹ thuật chế biến, chất lượng sản phẩm, nghi
cơ bản và đầu tư trang máy móc thiết bị, xây dựng định mức chế biến và an toàn lao động. -
Ban giám đốc về việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, hàng tháng, hàng tuần
iệp, thực hiện công tác tiếp thị và ký kết hợp đồng với khách hàng trong và ngoài nước. Thự
lý trạm đại diện ở TP HCM, trạm giao dịch xuất khẩu cửa khẩu Hà Tiên, nhà máy đồ hộp. - Các
mua và chế biến sản phẩm theo kế hoạch hàng tuần, tháng, quí, năm do công ty giao. 4. Phòng
toán ở công ty : + Kế toán trưởng: quản lý chung đồng thời theo dõi lương; tính toán lương,
phí công đoàn; sau đó lập bảng tổng hợp tiền lương. + Kế toán tổng hợp: tập hợp tất cả các
oán: theo dõi thu chi tại công ty, tập hợp tất cả các chứng từ thu chi, ghi vào Sổ nhật ký
sổ; sau đó đưa qua kế toán tổng hợp. Các phiếu chi, phiếu thu gồm có 3 liên : 1 liên giao
1 liên lưu chứng từ gốc. + Kế toán ngân hàng, công nợ : theo dõi tiền ngân hàng và công nợ
vật tư, tiền mặt: tập hợp tất cả chứng từ của xí nghiệp về tiền mặt,vật tư, sau đó lập Chứn
Kế toán doanh thu - thuế: theo dõi doanh thu của công ty, thuế, báo cáo thuế. Khi phát sinh
kế toán doanh thu tiến hành lập Hoá đơn GTGT; Hoá đơn này gồm 3 liên: 1 liên giao cho khác
, 1 liên lưu cùi. + Kế toán tài sản cố định (TSCĐ): ghi chép, phản ánh chính xác đầy đủ, kị
ty; tính toán số khấu hao TSCĐ đồng thời phân bổ chi phí khấu hao vào các đối tượng sử dụng
tích tình hình trang bị, sử dụng và bảo quản TSCĐ.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 32
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
+ Kế toán thành phẩm: tập hợp các báo cáo về thành phẩm của các xí nghiệp; kiểm tra việc tí
xí nghiệp. Các bộ phận kế toán ở xí nghiệp : + Kế toán tiền mặt : tập hợp phân loại chứng
u chi, sau khi đối chiếu quỹ thì lập báo cáo tiền mặt gửi về cho bộ phận kế toán vật tư - t
mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khản thu
quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm. Đối với xí nghiệp thì phiếu thu, phiếu chi cũng có 3 liên :
báo cáo về công ty, 1 liên lưu cùi. + Kế toán vật tư: theo dõi tình hình xuất nhập vật tư,
ho vật tư của xí nghiệp; sau đó ghi vào Sổ chi tiết vật tư. Chứng từ sử dụng là phiếu nhập
và phiếu xuất kho cũng có 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên báo cáo về công ty, 1
h phẩm: theo dõi xuất nhập thành phẩm, tồn kho thành phẩm của xí nghiệp, mở sổ theo dõi thà
hành phẩm của công ty. + Kế toán doanh thu: theo dõi doanh thu của xí nghiệp, ghi vào Sổ ch
cáo doanh thu về cho bộ phận kế toán doanh thu của công ty.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 33
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty :
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN TP
KẾ TOÁN NHCÔNG NỢ
KẾ TOÁN DTHU-THUẾ
KẾ TOÁN THANH TOÁN
KẾ TOÁN VẬT TƯ- TIỀN MẶT
KẾ TOÁN TSCĐ
KẾ TOÁN TP XN
KẾ TOÁN DTHU XN
KẾ TOÁN THUẾ XN
KẾ TOÁN VTƯ XN
KẾ TOÁN TM XN
5. Các chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty : 5.1 Chế độ kế toán : Công ty áp dụng c
1 TC/QĐ/ CĐKT ngày 01/11/1995, và Báo cáo tài chính đã được điều chỉnh theo Thông tư số 89/
4 chuẩn mực kế toán. Niên độ kế toán : bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng n
sổ. 5.2 Phương pháp kế toán tài sản cố định : Nguyên giá của một tài sản cố định bao gồm g
đến việc đưa tài sản đó vào sử dụng. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đ
hấu hao theo Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính. 5.3 Phương phá
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : theo giá thực tế và chi phí liên quan.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 34
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho, tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền. Phương ph
xuyên. Giá vốn chủ yếu được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và bao gồm cả nh
ua hàng. 5.4 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyể
hép công tác kế toán và lập Báo cáo tài chính là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc tế : VND) Phươ
vụ phát sinh trong năm bằng đồng tiền khác được qui đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá mua
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ (riêng doanh thu bằng ngoại tệ được hạch toán theo tỷ giá
phát sinh do việc chuyển đổi được thể hiện trên tài khoản chênh lệch tỷ giá, cuối kỳ được k
của năm hiện hành. Những tài sản bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ
bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố vào ngày lập Bảng cân đối k
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 35
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
6. Trình tự ghi sổ kế toán :
CH NG TỪ GỐC SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
SỔ QUỸ BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ- GHI SỔ
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
PHẦN II: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XNK THỦY SẢN KIÊN GIANG
1. Phương thức kinh doanh xuất khẩu : Công ty XNK Thủy sản Kiên Giang có nhiều khách hàng ở
rung ở Châu Á, Châu Âu, Mỹ và Bắc Mỹ. Đa phần là khách hàng làm ăn lâu năm với đơn vị, còn
của công ty cũng rất đa dạng, công ty đi nước ngoài để chào hàng và đàm phán ký kết hợp đồ
arketing của công ty; trong quan hệ, nhờ khách hàng truyền thống giới thiêu thêm khách hàng
cụ thông tin hiện đại cũng như báo đài để tìm kiếm khách hàng. Hình thức đàm phán hợp đồng
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 36
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
thông qua thư đặt hàng bằng fax, email trên mạng hoặc trao đổi qua điện thoại; gặp gỡ trao
g hợp đồng. Sau khi quan hệ ký kết hợp đồng, công ty cũng dự đoán, đánh giá lựa chọn khách
bên. Việc mua bán hàng của công ty với khách hàng đều dựa trên qui định của pháp luật Việt
dạng thanh toán tiền hàng qua các hình thức chủ yếu : - Nhờ thu (collection) - Thư tín dụn
redit - L/C) - Chuyển bằng bưu điện hoặc điện tín (telegraphich transfers - TT). - Dùng Séc
Nhưng qua việc nghiên cứu thì nhận thấy trong 3 năm gần đây (2000-2002) Công ty XNK thủy sả
các hình thức thanh toán an toàn như : - Thanh toán bằng thư tín dụng (Letter of Credit -
sight”) chiếm 80% các khoản thanh toán đối với khách hàng. - Thanh toán bằng bưu điện hoặc
ns fers - TT) được trả trước khi giao hàng chiếm 10%. Còn hình thức tiền mặt và chuyển khoả
chiếm khoảng 10%. 2. Thị trường của công ty :
Thị trường
Năm 2000 USD Tỷ lệ (%) 2,67
Năm 2001 USD 32.930.044,61 94.050,00 0,29 6.584.791,77 20,00 458.600,00 1,39 13.37
0.811,65 40,60 4.408.326,65 13,39 8.013.464,54 24,33 841.792,19 33.771.836,80 Tỷ lệ
(%)
8 tháng năm 2002 USD
23.561.250,79
Tỷ lệ (%) 5,91 2,40 9,32 8,19
Xuất khẩu: Mỹ Châu Âu Nga Nhật Hàn Quốc Thị trường khác Nội địa: Tổng cộng
28.156.648,94 753.132,45 5.340.871,31 18,97 11.378.222,26 40,41 2.502.239,00 1.8
74.260,06 30.030.909,00 8,89 8.182.183,92 29,06
1.391.493,50 566.421,46 2.195.409,20 1.929.751,59
585.817,34
13.690.005,87 58,10 3.788.169,17 16,08 24.147.068,13
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 37
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Qua bảng trên ta thấy thị trường Nhật là thị trường quan trọng nhất của công ty chiếm tỷ tr
xuất khẩu, kế đến là thị trường Hàn Quốc chiếm tỉ trọng khoảng 11% khối lượng sản phẩm xuấ
năm 2002 do tình hình kinh tế thế giới biến động nên tỉ trọng giảm: thị trường Nga năm 200
2002 tăng lên 9%, còn lại các thị trường khác dao động 23%. 3. Kế toán doanh thu bán hàng
phương thức xuất khẩu trực tiếp dựa trên hợp đồng đã ký kết với khách hàng. Khi xuất hàng
ong hợp đồng. Phòng kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận doanh thu công ty sử
tăng (hoá đơn đỏ), hoá đơn được lập thành 3 liên. Tuy nhiên trong giao dịch buôn bán với n
oá đơn thương mại (Invoice) cho nên công ty giữ lại cả 3 hoá đơn. - Tài khoản sử dụng : Khi
dụng các tài khoản sau đây : + TK 511 - Doanh thu bán hàng : • TK 5111 - Doanh thu kinh doa
• TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm tự sản xuất • TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ kh
- Doanh thu bán hàng nội bộ : • TK 5121 - Doanh thu kinh doanh hàng hóa. • TK 5122 - Doanh
thành phẩm tự sản xuất. • TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ khác. Trong năm 2002, doanh
y là 613.254.492.962 đồng. Trong đó: + Doanh thu hàng xuất khẩu : 85.521.530.622 đồng + Doa
thụ nội địa : 518.496.005.084 đồng + Doanh thu tiêu thụ nội bộ : 9.236.957.256 đồng
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 38
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Sổ cái tổng hợp doanh thu bán hàng của công ty có dạng như sau :
SOCT
TKNO
TKCO
DIEN GIAI
XNKG-HT XNNQ-HT
SOTIEN NO 24.154.841.916 4.888.868.210 9.821.535.822 2.217.289.399 3.123.414.878
1.525.528.205 31.160.000 4.079.639.962 1.484.185.190 112.041.735 603.370.097 ……. 18
.361.458 876.764.638 5.935.538.267 …… 10.139.524 613.254.492.962
SO TIEN CO 24.154.841.916 4.888.868.210 9.821.535.822 2.217.289.399 3.123.414.87
8 1.525.528.205 31.160.000 4.079.639.962 1.484.185.190 112.041.735 603.370.097 …..
18.361.458 876.764.638 5.935.538.267 ……. 10.139.524 613.254.492.962
29-01 30-01 31-01 32-01 33-01 34-01 35-01 36-01 37-01 38-01 39-01 ….. 29-05 30-02
31-02 …. 32-12
131 131 131 131 131 131 131 131 131 131 131 …. 5111 131 131 …. 131
5112.01 5112.02 5112.03 5112.05 5112.07 5112.09 5112.10 5112.04 5112.06 5113.08
5112.11 ….. 33331 5112.02 5112.03 ….. 5112.05
doanh thu bán hàng doanh thu bán hàng thu bán hàng thu bán hàng thu bán hàng thu bán hàng t
thu bán hàng doanh thu bán hàng
XHAH-HT doanh XNKL-HT
XNKG-HT doanh XNPQ-HT doanh XNHT- HT doanh XNBC-HT doanh XNND-HT doanh XNCB-HT
doanh thu bán hàng ………
XNDH-HT doanh
Thuế XK tại trạm Hà Tiên phải trả
XNNQ-HT doanh XNAH-HT doanh
thu bán hàng thu bán hàng
…….
XNKL-HT doanh SỐ PHÁT SINH
thu bán hàng
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng công ty đều đưa vào TK 131, sau đó tùy theo hình thức than
vào TK 111 hay TK 112 Một vài trường hợp bán hàng cụ thể tại công ty: a. Bán hàng trong nư
nước công ty sử dụng Hoá đơn giá trị gia tăng, 1 liên giao khách hàng, 1 liên lưu vào chứn
ty bán trong nước theo hoá đơn GTGT số 0016224 ngày 10/12/2002( phụ lục) với tổng số tiền l
này công ty định khoản như sau : + Ghi nhân doanh thu :
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 39
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Nợ TK 131(FIDECO) : 759.657.990 Có TK 5111.01 : 723.483.800 Có TK 3331 : 36.174.190 +
Khi khách hàng trả tiền: Nợ TK 111 : 759.657.990 Có TK 131(FIDECO) : 759.657.990 b. Bán nội
hi xuất hàng bán nội bộ, công ty vẫn sử dụng Hoá đơn giá trị gia tăng; căn cứ vào hoá đơn G
) với tổng số tiền là 29.619.600, kế toán định khoản như sau: + Ghi nhận doanh thu : Nợ TK
9.600 Có TK 5122.02 : 26.926.909 Có TK 3331 : 2.692.691 + Khi nhận được tiền : Nợ TK 111 :
9.600 Có TK 131(HN) : 29.619.600 c. Trường hợp xuất khẩu (trực tiếp xuất khẩu): Khi bán hàn
nước ngoài, công ty vẫn lập Hoá đơn GTGT, gồm 3 liên, nhưng công ty giữ lại cả 3 liên này,
hương mại. Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 076022 ngày 09/12/2002, kế toán định khoản như sau: +
131(SUNFAT) : 476.320,00 (USD) Có TK 5112.02 : 476.320,00 (USD) + Khi khách hàng than
h toán : Nợ TK 112 : 476.320,00 (USD) Có TK 131 (SUNFAT) : 476.320,00 (USD) 4. Kế toán các
hoản làm giảm doanh thu : Trong năm 2002 các khoản giảm trừ của công ty như sau : a. Chiết
khấu thương mại không phải là khoản chiết khấu mà công ty chấp nhận cho khách hàng do việc
; mà chiết khấu thương mại ở đây được xem là khoản hoa hồng mà công ty trả cho những nhà mô
y. Tài khoản sử dụng TK 521 - Chiết khấu thương mại
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 40
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Trong năm 2002, khoản chiết khấu này của công ty là 1.110.954.755 (VNĐ) Chứng từ sử dụng tr
là “Giấy chứng nhận chi hoa hồng ”. Căn cứ vào giấy chứng nhận chi hoa hồng ngày 27/11/200
.056, công ty tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 521: 8.251.056 Có TK 111: 7.725.950 Có TK
.105 b. Giảm giá hàng bán : Những hàng hoá mà công ty giảm giá chủ yếu là những hàng hoá tồ
cao chẳng hạn như độ đạm, mẫu mã không đạt yêu cầu, giảm giá hàng bán chủ yếu áp dụng cho s
oản sử dụng TK 532 - Giảm giá hàng bán Trong năm 2002 khoản giảm giá hàng bán của công ty l
cụ thể : công ty xuất bán sản phẩm bột cá, bên mua tiến hành kiểm nghiệm và xác định độ đạm
biên bản kiểm nghiệm kèm theo phiếu kết quả thử nghiệm và căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm (
hứng từ ghi sổ như sau : Chi tiết • Giảm doanh thu do giảm độ đạm • CTY TNHH Nông Lâm Đài L
7 năm 2002 + Giảm doanh thu do giảm độ đạm : Nợ TK 5112.04(BC) : 3.203.810 Có TK 532.04 :
10 + Giảm công nợ đối với khách hàng : Nợ TK 532.04 : 3.203.810 Có TK 131(Đloan) : 3.203.81
% đối với khách hàng : Nợ TK 33311 : 160.190 Có TK 131 (Đloan) : 160.190
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 41
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
c. Hàng bán bị trả lại : Những mặt hàng bị trả lại chủ yếu là những mặt hàng xuất khẩu ra n
chấp nhận do những nguyên nhân như: chất lượng không đúng theo yêu cầu, mẫu mã không đẹp… T
rong năm 2002, khoản hàng bán bị trả lại là 4.392.755.868 đồng. Một trường hợp cụ thể: Khi
g hoá không đạt yêu cầu thì phía nước ngoài sẽ viết thư yêu cầu trả lại hàng, sau khi hai b
nước ngoài gửi trả hàng cho công ty kèm theo hoá đơn thương mại (phụ lục), công ty tiến hàn
nhập kho và ghi vào chứng từ ghi sổ (Phụ lục) Chi tiết: • Khách hàng : MeiWa • Hoá đơn bán
04/2002 • Mặt hàng : Mực lá fillet mặn • Tỷ giá lúc bán : 15.208 đ + Ghi giảm doanh thu: Nợ
1.009.865.340 Nợ TK 5112.02(NQ): 1.009.865.340 Nợ TK 5112.09(PQ): 1.001.241.048 Có TK
531: 3.026.971.728 + Giảm công nợ đối với khách hàng: Nợ TK 531: 3.026.971.728 Có TK 131(Me
26.971.728 + Nhập kho lô hàng trả lạI vào xí nghiệp NQ: Nợ TK 155.02: 2.653.380.828 Có TK 6
.653.380.828 + Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ: Nợ TK 13311: 198.257.880 Có TK 33312
80 d. Thuế xuất khẩu : Tài khoản sử dụng TK 3333 - Thuế xuất khẩu Trong năm 2002, thuế XK m
o ngân sách Nhà nước là 335.364.744 đồng. Định khoản:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 42
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
+ Xác định số thuế phải nộp, ghi: Nợ TK 511: 335.364.744 Có TK 3333: 335.364.744 +Khi nộp t
TK 3333: 335.364.744 Có TK 112: 335.364.744 ⇉ Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu :
521
1.110.954.755 1.110.954.755
511
1.110.954.755 613.254.492.962
531
4.392.755.868 4.392.755.868 4.392.755.868
531
31.793.996 31.793.996 31.793.996
3333
335.364.744 335.364.744 335.364.744 607.383.623.599
5. Kế toán giá vốn hàng bán : Kế toán không theo dõi giá vốn hàng bán theo mỗi nghiêp vụ bá
dõi số lượng hàng nhập - xuất - tồn theo báo cáo của xí nghiệp, hàng quí kế toán thành phẩm
hoá đơn bán hàng, tiến hành ghi nhận giá vốn hàng bán vào Sổ cái, không theo dõi ở Sổ chi t
hàng bán công ty sử dụng các tài khoản cấp 2 : • TK 6321: Giá vốn hàng hoá kinh doanh. • T
xuất
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 43
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Sổ cái tổng hợp giá vốn của công ty có dạng như sau :
SOCT TK NO TKCO DIEN GIAI SOTIEN-NO SOTIEN CO
112-03 112-03 113-03 114-03 114-03 104-03 115-03 …… 116-06 120-06 117-06 117-06 120-
06 …. 118-12 120-12 … … …
155.03 155.03 155.04 155.05 155.05 154.06 155.07 ….. 155.08 154.08 155.09 155.09 1
54.09 …….. 155.10 154.10 TỔNG
XNAH-HT NHẬP XUẤT KHO TP XNAH-HT NHẬP XUẤT KHO TP
18.959.556.438 31.561.770 18.991.118.208 7.940.593.376 5.598.875.066 17.204.000
5.616.079.066 4.349.733.903 3.392.356.405 ………… 1.586290702 203.450.735 1.789.741.437 8.1
64.623.720 67.186.950 535.544.396 8.767.355.066 ……. …… 686.485.152 298.915.427 985.400.5
79 551.180.079.298
AH
XNBC-HT NHẬP XUẤT KHO TP
XNKL- HT NHẬPXUẤT KHO TP XNKL- HT NHẬP XUẤT KHO TP
KL
XNND-HT NHẬP XUẤT KHO TP XNRG-HT NHẬP XUẤT KHO TP
………….
XNCB-HT NHẬP KHO TP HT- KẾT CHUYỂN CPSX DỞ DANG
CB
XNPQ-HT NHẬP XUẤT KHO TP XNPQ-HT NHẬP XUẤT KHO TP HT-KẾT CHUYỂN CPSX DỞ DANG
PQ …..
XNHT-HT NHÂP XUẤT KHO TP HT K/C CHi PHÍ SX DỞ DANG
HT
Giá vốn hàng bán của công ty năm 2002 là 551.180.079.298 (VNĐ) Định khoản : Kết chuyển giá
51.180.079.298 Có TK 632 : 551.180.079.298
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 44
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
6. Kế toán chi phí bán hàng : Chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là những chi phí như : c
hí dụng cụ, chi phí chuyên chở, ... TK sử dụng : Công ty sử dụng tài khoản 641 để hạch toán
phí nhân viên • TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì • TK 6413 - Chi phí đồ dung dụng cụ • TK
TSCĐ • TK 6415 - Chi phí bảo hành • TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài • TK 6418 - Chi ph
ong năm 2002, chi phí bán hàng của công ty là 27.006.725.456 đồng; trong đó + Chi phí vật l
4.885 đồng + Chi phí dụng cụ : 30.977.945 đồng + Chi phí dịch vụ mua ngoài : 26.439.742.874
g tiền khác : 261.049.752 đồng Định khoản : +. Chi phí mua vật liệu, bao bì : Nợ TK 6412 :
TK 152 : 274.954.885 +. Chi phí dụng cụ : Nợ TK 6413 : 30.977.945 Có TK 111,112 : 30.977.9
45 +. Chi phí dịch vụ mua ngoài : Nợ TK 6417 : 26.439.742.874 Có TK 111,112 : 26.439.742.87
+. Chi phí bằng tiền khác : Nợ TK 6418 : 261.049.752 Có TK 111,112 : 261.049.752 +. Kết ch
chi phí bán hàng : Nợ TK 911 : 27.006.725.456 Có TK 641 : 27.006.725.456 Một trường hợp cụ
bán hàng : Khi xuất hàng bán, ngoài việc ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế toán còn ghi nhận
têu thụ
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 45
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
lượng hàng hoá đó; chứng từ sử dụng là Phiếu chi số OCT2530403 ngày 29/04/2002 có kèm theo
h định khoản : Nợ TK 6417 : 30.800.000 Có TK 1111: 30.800.000 7. Kế toán chi phí quản lý do
: Trong năm 2002, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là : 10.949.228.987 đồng; Trong
lương nhân viên : 3.240.001.730 đồng + Chi phí vật liệu quản lý : 114.094.875 đồng + Chi ph
.516.028 đồng + Chi phí khấu hao tài sản cố định : 265.456.259 đồng + Thuế, phí và lệ phí :
phí dự phòng : 16.376.276 đồng + Chi phí dịch vụ mua ngoài khác : 1.048.631.894 đồng + Chi
3.985.251.912 đồng TK sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 642 để hạch toán; Trong dó: • TK
quản lý • TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý • TK 6423 - Chi phí đồ dung văn phòng • TK 642
CĐ • TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí • TK 6426 - Chi phí dự phòng • TK 6427 - Chi phi dịch vụ
- Chi phí bằng tiền khác Định khoản : + Chi trả lương cho nhân viên : Nợ TK 6421: 3.240.001
8 : 3.240.001.730 + Chi mua vật liệu dùng trong quản lý : Nợ TK 6422 : 114.094.875 Có TK111
12, … : 114.094.875 + Chi mua đồ dung văn phòng : Nợ TK 6423 : 389.516.028 Có TK 111,112, …
9.516.028
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 46
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
+ Khấu hao tài sản cố định : Nợ TK 6424 : 265.456.259 Có TK 214 : 265.456.259 + Thuế, phí,
6425: 1.889.900.013 Có TK 111,112 : 1.889.900.013 + Chi phí dự phòng : Nợ TK 6426 : 16.376
.276 Có TK 159 : 16.376.276 + Chi phí dịch vụ mua ngoài khác : Nợ TK 6427: 1048.631.894 Có
1,112 : 1048.631.894 + Các khoản chi bằng tiền khác : Nợ TK 6428 : 3.985.251.912 Có TK 111,
, …: 3.985.251.912
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 47
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Sổ cái tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty có dạng như sau
SOCT TKNO TKCO DIEN GIAI XNKG- HT CHI QUỸ TIỀN MẶT VP CT-HT CHI TIỀN GỬI NH XNRG-HT CHI QUỸ
TIỀN MẶT XNNQ-HT CHI QUỸ TIỀN MẶT XNND- HT CHI QUỸ TIỀN MẶT SOTIEN NO SOTIEN CO
02-01 04-01 06-01 02-02 03-02 …. 02-07 18-07 20-07 …. 05-12 06-12 09-12 12-12
6428 6428 6428 6423 6423 …. 6428 6428 6423 ….. 6422 6423 6427 6425
1111.01 1121.1 1111.07 1111.02 1111.06 ….. 1111.09 1111.10 1111.11 …. 1111.08 1111.0
8 1111.06 1111.09
45.302.614 18.009.600 22.408.854 8.674.084 4.288.099 …….. 24.632.469 6.698.000 750.0
00 ….. 1.167.272 5.669.000 873.800 4.878.655
10.949.228.987
45.302.614 18.009.600 22.408.854 8.674.084 4.288.099 …….. 24.632.469 6.698.000 750.0
00 …… 1.167.272 5.669.000 873.800 4.878.655
10.949.228.987
………..
XNPQ-HT CHI QUỸ TIỀN MẶT XNHT-HT CHI QUỸ TIỀN MẶT XNDH-HT CHI QUỸ TIỀN MẶT
……….
XNCB-HT CHI QUỸ TIỀN MẶT XNCB-HT CHI QUỸ TIỀN MẶT XNND- HT CHI QUỸ TIỀN MẶT XNPQ-HT CHI QUỸ
SINH
Một vài ví dụ cụ thể: + Xí nghiệp Nước đá chi tiền mặt mua đồ dùng văn phòng : Nợ TK 6423 :
8.099 + Xí nghiệp Chế biến chi tiền mặt mua vật liệu dùng cho quản lý : 1.167.272 Nợ TK 642
Có TK 1111.08 : + Chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền mặt của Xí nghiệp Nước đá : 873.800
Có TK 1111.06 : 8. Kế toán thu nhập hoạt động tài chính : Thu nhập hoạt động tài chính của
tiền gửi ngân hàng và thu nhập do chênh lệch tỷ giá. Trong năm 2002, thu nhập hoạt động tà
8.586 đồng; Trong đó :
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 48
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
+ Thu lãi tiền gửi ngân hàng : 253.496.770 đồng + Chênh lệch tỷ giá : 573.601.816 đồng Tài
dụng tài khoản 515 - Thu nhập hoạt động tài chính Định khoản : + Thu lãi tiền gửi ngân hàng
0 Có TK 515 : 253.496.770 + Thu nhập do chênh lệch tỷ giá trong kinh doanh xuất nhập khẩu :
3 : 573.601.816 Có TK 515 : 573.601.816 + Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính : Nợ TK 5
098.586 Có TK 911 : 827.098.586 Trường hợp cụ thể về thu nhập hoạt động tài chính : Căn cứ
25/09/2002( phụ lục), kế toán định khoản: Nợ TK 112 : 839.556,00 Có TK 515 : 839.556,00 9.
phí tài chính : Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí trả lãi tiền vay và chi p
oản sử dụng : Công ty sử dụng tài khoản 635 - Chi phí hoạt động tài chính Trong năm 2002 ch
3.526.667.531 đồng; Trong đó : + Trả lãi tiền vay : 3.525.103.570 đồng + Lỗ do chênh lệch t
đồng Định khoản : + Trả lãi tiền vay : Nợ TK 635 : 3.525.103.570 Có TK 111, 112,… : 3.525.
chênh lệch tỷ giá : Nợ TK 635 : 1.563.961 Có TK 413 : 1.563.961 Một ví dụ cụ thể về việc tr
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 49
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Ngân hàng cho vay vốn sẽ gửi thông báo đến công ty về việc trả lãi tiền vay và nợ vay (phụ
ngoại thương Kiên Giang tiến hành chi trả cho ngân hàng cho vay vốn và kế toán sẽ định khoả
689.000 Có TK 112 : 58.689.000 10. Kế toán thu nhập khác : Thu nhập khác là các khoản thu n
hững khoản thu nhập kể trên. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như : thu nhập
hênh lệch kiểm kê hàng hoá, hoàn nhập dự phòng… Khoản thu nhập này chỉ chiếm giá trị nhỏ tr
sử dụng : Công ty sử dụng tài khoản 711 - Thu nhập khác Trong năm 2002, khoản thu này là 60
: Nợ TK 112 : 60.006.510 Có TK 711 : 60.006.510 Kết chuyển thu nhập khác : Nợ TK 711 : 60.0
510 Có TK 911 : 60.006.510 11. Kế toán chi phí khác : Chi phí khác là những khoản chi không
xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi có liên quan đến
chi nhỏ trong công ty. TK sử dụng : Công ty sử dụng tài khoản 811 - Chi phí khác Trong năm
của công ty là 21.417.376 đồng Định khoản : Nợ TK 811 : 21.417.376 Có TK 111 : 21.417.376
i phí khác : Nợ TK 911 : 21.417.376 Có TK 811 : 21.417.376
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 50
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh : Kết quả kinh doanh của công ty bao gồm kết quả ho
, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Tài khoản sử dụng : Công ty sử dụn
; Trong đó: • TK 9111 : Kết quả hoạt động kinh doanh • TK 9112 : Kết quả hoạt động tự sản x
hác Định khoản : + Kết chuyển doanh thu thuần : Nợ TK 511 : 607.383.623.599 Có TK 911 : 607
3.599 + Kết chuyển giá vốn hàng bán : Nợ TK 911 : 551.180.079.298 Có TK 632 : 551.180.079.2
Kết chuyển chi phí bán hàng : Nợ TK 911 : 27.006.725.456 Có TK 641 : 27.006.725.456 + Kế ch
i phí quản lý doanh nghiệp : Nợ TK 911 : 10.949.228.987 Có TK 642 : 10.949.228.987 + Kết ch
thu nhập hoạt động tài chính : Nợ TK 515 : 827.098.586 Có TK 911 : 827.098.586 + Kết chuyển
động tài chính : Nợ TK 911 : 3.526.667.531 Có TK 635 : 3.526.667.531 + Kết chuyển thu nhập
: Nợ TK 711 : 60.006.510 Có TK 911 : 60.006.510 + Kết chuyển chi phí hoạt động khác : Nợ T
1.417.376 Có TK 811 : 21.417.376 + Kết chuyển lợi nhuận:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 51
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Lợi nhuận trước thuế =(Doanh thu+Doanh thu HĐTC+ Thu nhậpkhác)(Giá vốn hàng bán+Chi phí bán
phí HĐTC + Chi phí khác) Trong năm 2002, tổng lợi nhuận trước thuế của công ty là 15.586.6
15.586.610.047 Có TK 421: 15.586.610.047 + Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
2002, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 3.150.874.955 đồng Định khoản: Nợ TK 421: 3.15
3334: 3.150.874.955
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 52
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
632
551.180.079.298 551.180.079.298
911
551.180.079.298 607.383.623.599
511
607.383.623.599 607.383.623.599
635
112) 3.525.103.570
413) 1.563.961
3.526.667.531
3.526.667.531 827.098.586
515
827.098.586 253.496.770 (112) 573.601.816 (413)
641
27.006.725.456 27.006.725.456 27.006.725.456
642
10.949.228.987 10.949.228.987 10.949.228.987 60.006.510 60.006.510
711
60.006.510
811
21.417.376 21.417.376 21.417.376
421
(3334) 3.150.874.955 15.586.610.047 (421) 15.586.610.047
12435735092
608270728695 608270728695
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 53
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.

NHẬN X T VÀ KIẾN NGHỊ
Công ty Xuất nhập khẩu Thuỷ sản Kiên Giang là một trong những đơn vị của tỉnh tham gia thực
của Đảng và Nhà nước đề ra. Trong thời gian qua công ty XNK Thuỷ sản Kiên Giang phải đối ph
trong thời kỳ đổi mới, mỗi lần như thế là mỗi lần đương đầu với bao thách thức. Tuy gian n
pháp hữu hiệu để vượt qua và đạt được những kết quả thăng tiến từng bước và vững chắc. Tuy
có những tình huống khó khăn hơn gấp nhiều lần: phải đối phó với nhu cầu thị trường ngày mộ
thế giới…Theo nghị quyết của Tỉnh ủy và UBND tỉnh việc giao chỉ tiêu phấn đấu cho công ty t
uất khẩu từ 120 - 150 triệu USD. Đối với yêu cầu và nhiệm vụ đó, đòi hỏi Công ty XNK thủy s
biện pháp và giải pháp tốt nhất để hoàn thành nhiệm vụ được giao. 1. Đội ngũ nhân viên : Vớ
này tiêu biểu cho sự năng động, sáng tạo, nhiệt tình trong công việc, tinh thần làm việc có
hung của toàn công ty. Bên cạnh đó việc giao dịch buôn bán, tiêu thụ của công ty chủ yếu là
hiện nay trình độ ngoại ngữ của một số nhân viên quản lý còn hạn chế, mà hiện nay ngoại ngữ
doanh nghiệp tiến xa hơn trên thị trường thế giới, do đó đối với một số vị trí quan trọng
thức ngoại ngữ là rất cần thiết. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh vô cùng gay gắt n
một vị trí quan trọng, việc có một đội ngũ nhân viên giỏi là rất cần thiết. Điều này không
đội ngũ nhân viên của mình, nếu làm vậy công ty sẽ mất đi những nhân viên làm việc lâu năm
thiết cho mọi doanh nghiệp. Bên cạnh đó công ty cần tạo điều kiện cần thiết cho các nhân vi
học, cao đẳng đến đại học và cả cao học (nếu có thể). Đối với công nhân, công ty cần phải t
y quan tâm nhiều hơn đến vấn đề đào tạo và tuyển dụng thì trong tương lai không xa công ty
hát triển bền vững của công ty trong tương lai.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 54
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
2. Công tác kế toán tại công ty : Mặc dù tổ chức bộ máy kế toán của công ty là vừa tập trun
hân viên phòng kế toán tại công ty rất lớn, bởi vì công ty có nhiều xí nghiệp trực thuộc mà
công việc chủ yếu tập trung về văn phòng công ty, điều này làm ảnh hưởng đến thời gian hoà
kịp thời tình hình mới, hiện nay Phòng kế toán công ty cơ bản đã có sự đổi mới về khâu tổ c
tay nghề bằng cách cử đi học các khoá nghiệp vụ dài hạn và ngắn hạn đồng thời tạo điều kiện
iệp tự nâng cao trình độ nghiệp vụ, đào tạo, hướng dẫn cho kế toán tại các xí nghiệp thực h
hải chuyển về kế toán công ty như tính giá sản phẩm, hạch toán thanh toán nội bộ giữa các x
công ty (hạch toán phải thu, phải trả nội bộ TK 136, TK 336). Vì thế, hiện nay công việc t
g việc phát sinh đều đặn không dồn việc như trước đây. 3. Việc áp dụng chế độ kế toán : Với
đã thực hiện đúng với chế độ tài chính kế toán quy định hiện hành theo các văn bản của Bộ
ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001và Thông tư số 89/2002/TT-BTC ng
. Cụ thể công ty sử dụng hệ thống tài khoản mới được bổ sung và sửa đổi: tài khoản 515 - Do
- Chi phí tài chính, tài khoản 711 - Thu nhập khác và tài khoản 811 - Chi phí khác. Theo ch
thì : “Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán c
hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
uy nhiên công ty hạch toán vào tài khoản này số tiền hoa hồng mà công ty trả cho nhà môi gi
khi giới thiệu khách hàng cho công ty, việc áp dụng này không giống như qui định nhưng vẫn
h của công ty là quan hệ mua bán với nước ngoài nên cần thiết phải có nhà môi giới. Còn đối
hệ thống tài khoản hiện hành thì tài khoản này không có các tài khoản cấp 2. Nhưng do đặc
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 55
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
khi hạch toán giá vốn hàng bán công ty sử dụng 2 tài khoản : 6321 - Giá vốn hàng hoá kinh d
Giá vốn sản phẩm tự sản xuất. Đối với tài khoản 911- xác định kết quả hoạt động kinh doanh,
9111 - Kết quả hoạt động kinh doanh, 9112 - Kết quả hoạt động tự sản xuất, 9113 -Kết quả ho
oản cấp hai này là không giống với hệ thống tài khoản hiện hành, nhưng lại tạo điều kiện th
dõi từng hoạt động riêng lẻ. Thiết nghĩ Bộ Tài chính nên có những văn bản hướng dẫn cụ thể
khác nhau có thể dễ dàng hơn trong việc hạch toán 3. Ghi chép kế toán : Để phục vụ công tác
công ty trang bị hệ thống máy vi tính hiện đại, công tác kế toán được thực hiện trên máy t
có tính hệ thống hoá cao, giúp cho việc cập nhật vào sổ sách kế toán được đơn giản, nhanh c
, kế toán cập nhật vào máy, khi cần sẽ in ra để đối chiếu so sánh. Với việc áp dụng kế toán
an toàn nhằm giảm bớt được khối lượng công việc phải ghi chép bằng tay. Đồng thời với việc
nối các phòng ban chức năng, các bộ phận, cửa hàng với nhau giúp cho kế toán nắm bắt các t
goài ra có một số tài khoản doanh nghiệp không theo dõi riêng trên Sổ chi tiết mà theo dõi
641, 642. Tóm lại : Qua thực tế cho thấy công tác kế toán nói chung và kế toán xác định kết
nh nghiệp đã đảm bảo tính đầy đủ, kịp thời đúng yêu cầu của công tác quản lý và có tính thố
toán và các bộ phận có liên quan. Đồng thời đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh một cách c
thuận lợi cho công tác quản lý kinh doanh ở tại doanh nghiệp. Công ty luôn chấp hành đầy đ
theo quy định của Nhà nước
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 56
PHỤ LỤC: Tài liệu tham khảo:
1. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính
TS Nguyễn Văn Công- NXB Tài Chính
2. Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán mới
TS Võ Văn Nhị- NXB Tài Chính
3. Hướng dẫn thực hành kế toán trên sổ kế toán
NXB Thống Kê- Hà Nội
4. Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn chuẩn mực kế toán NXB Tài chính- Hà Nội 5. Chế độ sổ kế
Liên Đoàn Lao Động An Giang
Một số chứng từ đính kèm:

You might also like