Professional Documents
Culture Documents
–––––×–––––
Định lý 2.1.2 - Đan Tâm
Giả sử { vi }i =1 là cơ sở của V và { ϕi }i=1 là cơ sở ñối ngẫu của không gian liên hợp. Khi ñó,
n n
tập hợp tất cả các tích tensor cấp k , { ϕi1 ⊗ ... ⊗ ϕik : 1 ≤ i1,..,ik ≤ n } , là cơ sở của không gian
T k (V ) .
Chứng minh
Ta chú ý rằng, theo ñịnh lý 2.1.1 (iv): ϕi1 ⊗ ... ⊗ ϕik ( v j1 ,..., v jk ) = δi1 j1 ...δik jk .
n
Xét k vector w1,..., wk , trong ñó wi = ∑ aij v j , thì ñối với bất kỳ T ∈ T k (V ) , ta có:
j =1
Cho hai vế của ñẳng thức trên tác ñộng lên ( v j1 ,..., v jk ) ta ñược a j1 …a jk = 0 .
Thật vậy, ta có
n n
⇔ ∑ ai1 …aik ϕi1 ⊗ ... ⊗ ϕik ( v j1 ,…, v jk ) = 0 ⇔ ∑ ai1 …aik ϕi1 ( v j1 )...ϕik ( v jk ) = 0
i1 ,...,ik =1 i1 ,...,ik =1
n n
⇔ ∑ ai1 …aik δi1 j1 ...δi1 j1 = 0 ⇔ ∑ a j1 …a jk = 0 ⇔ a j1 …a jk = 0
i1 ,...,ik =1 i1 ,...,ik =1
Do ñó, họ các ϕ j1 ⊗ ... ⊗ ϕ jk ñộc lập tuyến tính.
Nên, { ϕi1 ⊗ ... ⊗ ϕik : 1 ≤ i1,..,ik ≤ n } là cơ sở của T k (V ) . □
–––––×–––––
Lý luận và phương pháp dạy học Toán k17 -2-
Hình học vi phân nâng cao
Định lý 2.1.3 - Đan Tâm
Nếu T là tích trong trên V thì V có cơ sở { vi }i =1 sao cho T ( vi , v j ) = δij (một cơ sở như vậy
n
f (ei ) = vi . □
–––––×–––––
Định nghĩa 2.1.4 - Thùy Dương
Giả sử T ∈ T k (V ) . Khi ñó, T ñược gọi là k -tensor phản ñối xứng nếu
T (v1,…,vi ,…,v j ,…, vk ) = −T (v1,…,v j ,…, vi ,…, vk ), ∀vi ∈V .
Tập hợp tất cả các k -tensor phản ñối xứng, ñược ký hiệu là Λk (V ) .
Ta có Λk (V ) là không gian con của T k (V ) . Thật vậy, ∀T1,T2 ∈ Λk (V ),a ∈ ℝ , ta xét
• (T1 + T2 )(v1 ,…, vi ,…, v j ,…, vk ) = T1 (v1 ,…, vi ,…, v j ,…, vk ) + T2 (v1 ,…, vi ,…, v j ,…, vk )
= −T1 (v1 ,…, v j ,…, vi ,…, vk ) − T2 (v1 ,…, v j ,…, vi ,…, vk )
= − (T1 + T2 )(v1 ,…, v j ,…, vi ,…, vk ).
⇒ T1 + T2 ∈ Λk (V ).
• (aT1 )(v1 ,…, vi ,…, v j ,…, vk ) = aT1 (v1 ,…, vi ,…, v j ,…, vk ) = T1 (av1 ,…, vi ,…, v j ,…, vk )
= −T1 (av1 ,…, vi ,…, v j ,…, vk ) = − aT1 (v1 ,…, vi ,…, v j ,…, vk ).
⇒ aT1 ∈ Λk (V ). □
–––––×–––––
Lý luận và phương pháp dạy học Toán k17 -3-
Hình học vi phân nâng cao
Ví dụ 2.1.2 - Thùy Dương
Xét ánh xạ det : ℝn → ℝ là ánh xạ ñịnh thức ma trận vuông cấp n .
a11 …a1i …a1 j …a1n
Gọi A = ............................. .
a …a …a …a
n 1 ni nj nn
a11 …a1i …a1 j …a1n a11 …a1 j …a1i …a1n
Khi ñó, ta có det A = det ............................. = − det ............................. .
a …a …a …a
n 1 ni nj nn an 1 …anj …ani …ann
Suy ra, det ∈ Λn (V ) . □
–––––×–––––
Định lý 2.1.4 - Thùy Dương
(i) Nếu T ∈ T k (V ) , thì Alt(T ) ∈ Λk (V ) .
(ii) Nếu T ∈ Λk (V ) , thì Alt(T ) = T .
(iii) Alt(Alt(T )) = Alt(T ) .
Chứng minh
(i) Với T ∈ T (V ) , thì
k
1
Alt(T )(v1,..., vk ) = ∑ sgn(σ)T (vσ(1),...,vσ(i ),...,vσ( j ),...,vσ(k ))
k ! σ∈Sk
1
k ! σ∑
= sgn(σ’ (i, j ))T (vσ’ (1),...,vσ’ (i ),..., vσ’ ( j ),..., vσ’ (k ) )
’ ∈Sk
1
k ! σ∑
=− sgn(σ’ )T (vσ’ (1),...,vσ’ (i ),...,vσ’ ( j ),...,vσ’ (k ))
’ ∈Sk
⇒ Alt(T ) ∈ Λk (V ) .
(iii) Ta có Alt(T ) ∈ Λk (V ) . Nên theo (ii), ta có Alt(Alt(T )) = Alt(T ) . □
Tiếp tục như vậy, ta sẽ chia Sk +l thành từng tập con không giao nhau, mà tổng lấy
theo mỗi tập ñó, bằng 0, nên tổng theo toàn thể Sk +l bằng 0.
Đẳng thức thứ hai ñược chứng minh tương tự.
(ii) Theo tính chất (iii) của ñịnh lý 2.1.4, ta có
Alt( Alt(T ⊗U ) − T ⊗ U ) = Alt(T ⊗ U ) − Alt(T ⊗ U ) = 0 .
Nên từ (i), ta có
0 = Alt( S ⊗ ( Alt(T ⊗ U ) − T ⊗U ) ) = Alt( S ⊗ Alt(T ⊗U ) ) − Alt( S ⊗ T ⊗U ) .
Đẳng thức Alt( Alt( S ⊗ T ⊗ U ) ) = Alt( S ⊗ T ⊗ U ) ñược suy ra từ ñịnh lý 2.1.4.
(iii) Ta có theo ñịnh nhĩa 2.1.6
( k + l + m )! ( k + l + m )!( k + l )!
(ω ∧ η) ∧ θ = Alt( ω ∧ η ) ⊗ θ = Alt( ( ω ∧ η ) ⊗ θ ) .
( k + l )!m ! ( k + l )!m !k !l !
Đẳng thức thứ hai ñược chứng minh tương tự. □
–––––×–––––
Định lý 2.1.7 - Lan Phượng
Tập hợp { ϕi1 ∧ ... ∧ ϕik : 1 ≤ i1 < ... < ik ≤ n } là cơ sở của không gian Λk (V ) .
Chứng minh
Nếu ω ∈ Λ (V ) ⊆ T (V ) , ta có thể viết: ω = ∑ ai1 ...ik ϕi1 ⊗ ... ⊗ ϕik .
k k
i1 ,..,ik
Vì mỗi Alt( ϕi1 ⊗ ... ⊗ ϕik ) khác tích ngoài tương ứng ϕi1 ∧ ... ∧ ϕik chỉ bởi một hằng
số, nên tích ngoài này sẽ sinh ra Λk (V ) . Sự ñộc lập tuyến tính của các tích này ñược
Lý luận và phương pháp dạy học Toán k17 -5-
Hình học vi phân nâng cao
chứng minh tương tự như ñịnh lý 2.1.2.
Vậy ñịnh lý ñã ñược chứng minh. □
–––––×–––––
Định lý 2.1.8 - Bích Liễu
Cho {vi }ni=1 - cơ sở của không gian vector V ; ω ∈ Λn (V ) và x 1, x 2,..., x n ∈V sao cho
n
x i = ∑aij v j ,(i = 1..n ) . Khi ñó, ω (z ) = det(aij ) ω (v1,v2,...,vn ) .
j =1
Chứng minh
Ta có
ω (x 1 , x 2 ,..., x n ) = a11 ω (v1 , x 2 ,..., x n ) + a12 ω (v2 , x 2 ,..., x n ) + ... + a1n ω (vn , x 2 ,..., x n )f (x )
n n n
= ∑ a1 j ω (v j , x 2 ,..., xn ) = ∑ a1 j ∑ a2 j ω (v j , v j , x 3 ,..., x n )
1 1 1 2 1 2
j1 =1 j1 =1 j2 =1
n n n
= ... = ∑ a1 j ∑ a2 j ... ∑ anj ω (v j , v j ,..., v j
1 2 n 1 2 n
)
j1 =1 j2 =1 jn =1
n
= ∑ a1 j1 ...anjn ω (v j1 , v j2 ,..., v jn ) = ∑ a1σ a2σ ...anσ
1 2 n
ω (vσ1 , vσ2 ,..., vσn )
j1 ,..., jn =1 σ∈Sn
sgn σ.ω(v1 ,v2 ,...,vn )
–––––×–––––
Định lý 2.1.9 - Bích Liễu
(i) v1 × ... × vn −1 = sgn σ(vσ1,...,vσ(n −1));
(ii) v1 × ... ×avi × ... × vn −1 = a(v1 × ... × vn −1 );
(iii) v1 × ... × (vi + v’i )× ... × vn −1 = (v1 × ... × vi × ... × vn −1 ) + (v1 × ... × v’i × ... × vn −1 ).
Chứng minh
(i) Đặt z = v1 × ... × vn −1; z’ = vσ(1) × ... × vσ(n −1),(σ ∈ Sn ) .
Với mọi ω ∈V n , ta có
v vσ( 1 )
1
⋮ ⋮
ω, z = det = sgn σ.det = sgn σ. ω, z’ = ω, sgn σ.z’ .
vn −1
vσ( n −1 )
ω ω
⇒ ω, z − ω,sgn σ.z’ = 0 ⇔ ω,(z − sgn σ.z’ ) = 0.
⇒ z − sgn σ.z’ = 0 ⇔ z = sgn σ.z’ .
(ii) Đặt z = v1 × ... × vn −1; z’ = v1 × ... × avi × ... × vn −1 . Với mọi ω ∈V n , ta có
v v
1 1
⋮ ⋮
avi vi
ω, z’ = det = a .det
⋮ ⋮ = a ω, z = ω,az .
vn −1 vn −1
ω ω
⇒ ω, z’ − ω,az = 0 ⇔ ω, z’ − az = 0 ⇒ z’ − az = 0 ⇔ z’ = az .
Trong tổng trên, thì (c(i,α ) )( j ,β) và (c( j +1,β) )(i,α ) , với 1 ≤ i ≤ j ≤ n − 1 , là các ñại lượng
ngược dấu với nhau. Vì vậy các số hạng ñiều triệt tiêu lẫn nhau nên ∂(∂c) = 0 .
Vì ñịnh lý ñúng với mọi hình lập phương kỳ dị n -chiều nên nó cũng ñúng ñối với xích
kỳ dị n -chiều bất kỳ. □
–––––×–––––
2.3. Trường và dạng
–––––×–––––
Định lý 2.3.3 - Thanh Hậu
Giả sử f : ℝn → ℝn khả vi. Khi ñó, f ∗(h .dx1 ∧ … ∧ dx n ) = (h f )(det f’ )(dx 1 ∧… ∧ dx n ) .
Chứng minh
∗ ∗
Vì f (h .dx1 ∧… ∧ dx n ) = (h f )f (dx1 ∧… ∧ dx n ) .
Do ñó, ta chỉ cần chứng minh f ∗(dx 1 ∧… ∧ dx n ) = (det f’ )(dx1 ∧… ∧ dx n ) .
Thật vậy, giả sử P ∈ ℝn , A = (aij ) là ma trận chuyển của f ’( P ) .
f ∗ (dx1 ∧ … ∧ dx n )(P )(e1 ,…,en ) = (dx1 ∧ … ∧ dx n )(P )( f∗e1 ,…, f∗en )
n n
= (dx 1 ∧ … ∧ dx n )(P )(∑a1iei ,…, ∑aniei ) = det(aij )(dx1 ∧ … ∧ dx n )(P )(e1 ,…,en )
i =1 i =1
= (det f’ )(dx1 ∧ … ∧ dx n )(P )(e1 ,…,en ).
⇒ f ∗(dx1 ∧… ∧ dx n ) = (det f’ ).dx1 ∧… ∧ dx n . □
+ Dạng bậc (k + 1) ñược gọi là vi phân của ω và ñược xác ñịnh bởi công thức
dω = ∑ d(ωi1 ...ik )dx i1 ∧ ... ∧ dx ik .
i1 <...<ik
[ 0,1]
Vì vậy,
∧ ... ∧ dx ) =
∫∂[0,1] ( fdx ∧ ...dx
k −1 1 i k
k
=∑ ∑ (−1)j +α ∫[0,1] k −1
∧ ... ∧ dx )
(I (kj ,α ))∗( fdx1 ∧ ...dx i k
j =1 α= 0,1
= (−1)i +1 ∫ ...dx +
f (x1,...,1,..., x k )dx1 ...dx i k
[0,1]k −1
=∫ ∧ ... ∧ dx = (−1)i −1
[0,1]k
Di fdx i ∧ fdx1 ∧ ...dx i k ∫ [0,1]k
Di f .
Theo ñịnh lý Fubini và ñịnh lý Newton-Leipnitz ta có
∧ ... ∧ dx ) =
∫[0,1]
d ( fdx ∧ ...dx
k 1 i k
1 1
...dx
= (−1)i −1 ∫ ...∫ (Di f (x1,..., x k ))dx1 ...dx i k
0 0
1 1
...dx
= (−1)i −1 ∫ ...∫ [ f (x1,...,1,..., x k ) − f (x1,...,0,..., x k )]dx1 ...dx i k
0 0
+(−1)i ∫ ...dx .
f (x1,...,0,..., x k )dx1...dx i k
[0,1]k −1
Như vậy, ta có ∫I k
dω = ∫
∂I k
ω.
+ Bây giờ xét trường hợp c là một hình lập phương kỳ dị k -chiều tùy ý. Khi ñó từ ñịnh
nghĩa tích phân ta suy ra ∫∂c ω = ∫∂I c ∗ω . k
Vì vậy, ∫ d ω = ∫ c∗ (d ω ) = ∫ d (c ∗ω) = ∫ c ∗ω = ∫ ω .
c [0,1] [0,1] k
∂I k k
∂c
n
+ Xét trường hợp tổng quát c = ∑aici là một xích kỳ dị k -chiều.
i =1
n n
Khi ñó, ∫c d ω = ∑
i =1
ai ∫ d ω = ∑ ai ∫ ω = ∫ ω .
c
i =1
∂c ∂c
i i
3.1. Đa tạp
Định nghĩa 3.1.1 - Phương Uyên
M ⊂ Rn : ña tạp k -chiều ⇔ ñiều kiện (M) sau ñây ñược nghiệm ñúng
“ ∀x ∈ M , tồn tại M mở chứa x , V mở ⊆ Rn và một vi phôi h : U → V sao cho
h(U ∩ M ) = V ∩ (ℝk × {0}) = {x ∈V : x k +1 = ... = x n = 0} ”.
Ví dụ 3.1.1
[i] Trong Rn , một ñiểm x = (x1,..., x n ) là ña tạp 0-chiều. Thật vậy,
Với M = {x = (x 1,..., x n )} .
Lấy U mở chứa x và vi phôi h : ℝn → ℝn , với h(x ) = x . Khi ñó
h(U ∩ M ) = h(M ) = h (x ) = {x } = U ∩ (R 0 × {0}) .
[ii] Trong ℝn , tập mở M là ña tạp n -chiều. Thật vậy,
∀x ∈ M , chọn U = V = M . Xét h = id : U → U , với h(x ) = x là vi phôi.
Khi ñó: h(U ∩ M ) = h(M ) = M = U ∩ ℝ n .
[iii] Trong ℝn , tập S n −1 = {x ∈ ℝn : x = 1} là ña tạp (n − 1) -chiều. Thật vậy,
n
∀x ∈ S n −1
: x = x12 + ... + x n2 = 1 ⇒ ∑ x i2 = 1 .
i =1
n
h(x 1,..., x n −1, x n ) = (x1,..., x n −1,(1 − ∑ x i2 )x n ) .
i =1
n
Ta có h(U ∩ S n −1 ) = h((x1,..., x n ) : ∑ x i2 = 1) = (x 1,..., x n −1,0) = ℝn −1 ∩ {0} . □
i =1
Định lý 1.2.10.
f : ℝn → ℝ p , (p ≤ n ) là hàm khả vi liên tục tại lân cận của a .
Nếu f (a ) = 0 và (n + p) -ma trận (Di f j (a )) có hạng p thì tồn tại tập A ⊆ ℝn ; và một
hàm khả vi h : A → ℝn có hàm ngược khả vi sao cho
fh(x1,..., x n ) = (x n−p +1,..., x n ) .
+ Biên của ña tạp M là tập hợp các ñiểm x thuộc M thỏa ñiều kiện (M’).
Ký hiệu là ∂M .
+ Điểm x ñược gọi là ñiểm biên của M nếu mọi hình hộp mở B chứa x ta có
B ∩ M ≠ ∅ và B ∩ (ℝn \ M ) ≠ ∅ .
+ Biên của tập M là tập hợp tất cả các ñiểm biên của tập M .
Chứng minh
Ta có ∫c ω = ∫
1 [ 0,1]k
c1∗ω =∫
[0,1]k
(c2−1
c1 )∗ c2∗ω .
Vậy ∫c ω = ∫c ω . □
1 2
–––––×–––––
Định lý 3.3.2 (ñịnh lý Stoke) - Thanh Sang
Giả sử M là một ña tạp ñịnh hướng k -chiều compact có biên và ω là một dạng (k − 1) trên
M . Khi ñó ∫M d ω = ∫∂M ω .
Chứng minh
+ Giả sử trong M \ ∂M có một hình lập phương kì dị k -chiều có hướng c sao cho ω = 0
ngoài c([0,1]k ) .
⇒ ∫ dω = ∫ ω .
M ∂M
+ Giả sử trong M có một hình lập phương kì dị k -chiều có hướng c sao cho mặt bên
duy nhất của nó nằm trong ∂c là c(0,k ) và ω = 0 ngoài c([0,1]k ) .
Khi ñó ∫M d ω = ∫c d ω = ∫∂c ω = ∫∂M ω .
+ Cuối cùng ta xét trường hợp tổng quát M thừa nhận một cái phủ mở O và một phân
hoạch ñơn vị Φ phù hợp với nó sao cho với mỗi ϕ ∈ Φ dạng ϕ ω thuộc một trong hai
dạng ñã nói.
Ta có 0 = d (1) = d ( ∑ ϕ) = ∑ d ϕ . Do ñó ( ∑ d ϕ) ∧ ω = 0 ⇒ ∑ ∫ d ϕ ∧ ω = 0 .
M
ϕ∈Φ ϕ∈Φ ϕ∈Φ ϕ∈Φ
Như vậy
∫ d ω = ∑ ∫ ϕd ω = ∑ ∫ (d ϕ ∧ ω + ϕd ω) = ∑ ∫ d(ϕω) = ∑ ∫
M
ϕ∈Φ
M
ϕ∈Φ
M
ϕ∈Φ
M
ϕ∈Φ
∂M
ϕ ω=∫
∂M
ω.