You are on page 1of 52

www.themegallery.

com

Chủng loại
hàng hóa dịch
vụ và số lượng
cần sản xuất Công nghệ
sản xuất
được áp
dụng
Các quyết
Tự sản
xuất hay định của
mua doanh nghiệp

Cách thức
tổ chức
Tiếp cận thị
sản xuất ,
trường, xác
trả công
định giá cả
www.themegallery.com

Để họat động của một doanh nghiệp có


hiệu quả, cần xác định phạm vi họat động
tối ưu của nó. Vậy giới hạn phạm vi họat
động của doanh nghiệp là gì ?
www.themegallery.com

Phạm vi hoạt
động

Giới Giới
hạn hạn
ngang dọc
Company
LOGO
www.themegallery.com

Giới hạn ngang


(Horizontal
Boundaries)

cho biết phụ thuộc


chủng loại và vào tính kinh
số lượng các tế do quy mô
sản phẩm của và chủng loại
doanh nghiệp.
www.themegallery.com

1 2

Tính kinh Tính kinh


tế nhờ tế nhờ
quy mô chủng
loại
www.themegallery.com

Tính kinh tế nhờ quy mô:


 Tiết kiệm chi phí khi sản lượng tăng
Tính kinh tế nhờ chủng loại:
 Tiết kiệm chi phí khi nhiều sản phẩm được
sản xuất “dưới cùng một mái nhà”
Tính kinh tế nhờ quy mô
www.themegallery.com

Khi đầu tư tăng quy mô sản xuất, tăng các


yếu tố đầu vào thì sản lượng đầu ra sẽ tăng

Nhưng sản lượng đầu ra tăng với tốc độ như


thế nào: nhiều hơn, bằng hay ít hơn đầu vào?

Tùy thuộc vào dạng của hàm sản xuất


Hàm Cobb Douglas: Q = A.Kα .Lβ
www.themegallery.com

Nếu α +β >1 : Năng suất tăng


theo quy mô hay lợi thế kinh tế
nhờ quy mô
Nếu α +β =1 : Năng suất không
đổi theo quy mô

Nếu α +β < 1 : Năng suất giảm


theo quy mô hay bất lợi kinh tế bởi
quy mô
Đường chi phí trung bình có dạng chữ U
www.themegallery.com

AC

MES: Quy mô hiệu quả tối thiểu

AC(Q)

MES(Q’) Q’’ Q
Hoặc …
www.themegallery.com

AC

Q
Cũng có thể …..
www.themegallery.com

AC

AC(Q)

MES Q
Tính kinh tế nhờ chủng loại
www.themegallery.com

 XN 1 sản xuất hai sản phẩm: A và B


 XN 2 chỉ sản xuất A .
.
TC(QA , QB ) < TC(QA ,0) + TC(0, QB )

TC (QA , QB ) − TC (0, QB ) < TC (QA ,0) − TC (0,0)


Nguồn gốc của tính kinh tế nhờ quy mô
(hay chủng loại)
www.themegallery.com

Sự dàn trải các chi phí cố định

Tính không chia được của yếu tố sản xuất

Năng suất của YTSXBĐ tăng

Tồn kho

Quy luật bình phương-lập phương


www.themegallery.com

 Khi sản lượng tăng thì định phí tính trên một
đơn vị sản phẩm giảm → AC giảm.

 Có một số loại yếu tố đầu vào rất công hiệu


nhưng không thể chia nhỏ trong quá trình sản
xuất → chỉ sử dụng được khi hoạt động ở mức
công suất lớn.
Ví dụ: Chi phí sản xuất lon nhôm (cents/lon)
www.themegallery.com

500 triệu lon mỗi năm 125 triệu lon mỗi năm

Hoàn toàn tự động Phí cố định TB = 1 Phí cố định TB = 4


Phí lao động TB = 0 Phí lao động TB = 0
Phí vật tư TB =3 Phí vật tư TB =3
Tổng phí TB =4 Tổng phí TB =7

Bán tự động Phí cố định TB = 0,25 Phí cố định TB = 1


Phí lao động TB = 1 Phí lao động TB = 1
Phí vật tư TB =3 Phí vật tư TB =3
Tổng phí TB = 4,25 Tổng phí TB =5
www.themegallery.com

$/lon

A
SAC1: hoàn toàn tự động
SAC2: bán tự động

X SAC2

SAC1

375 Triệu lon/năm


Tính kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn
www.themegallery.com

“Tính kinh tế trong ngắn hạn”: chi phí


trung bình giảm do sử dụng tối ưu công
suất của một nhà máy với qui mô cho
trước.

“Tính kinh tế trong dài hạn” chi phí trung


bình giảm do tăng qui mô khi chọn lựa
công nghệ hoặc nhà máy có chi phí cố
định cao mà chi phí biến đổi thấp.
Thâm dụng lao động và thâm dụng
vốn
www.themegallery.com

Khi TFC/ TC lớn : phương thức sản xuất


thâm dụng vốn → Tăng sản lượng bằng
cách tận dụng phương tiện sản xuất hiện
có => chi phí trung bình giảm
Khi TVC/ TC lớn : phương thức sản xuất
thâm dụng lao động hay thâm dụng nguyên
liệu → tăng sản lượng thì chi phí trung bình
tăng.
Năng suất của yếu tố biến đổi tăng
www.themegallery.com

 Quy mô tăng → công nhân được chuyên


môn hóa → năng suất lao động tăng
 Nguyên liệu, năng lượng cũng được sử
dụng tốt hơn.
Tồn kho
www.themegallery.com

 Xí nghiệp duy trì tồn kho để tránh thiếu hụt


hàng.

 Chi phí tồn kho làm tăng chi phí trung bình của
hàng hóa được thật sự bán ra.

 Quy mô càng lớn thì phần tăng này càng nhỏ


www.themegallery.com

Ví dụ:
 Trong các ngành vận tải công cộng: các hãng
lớn có thể để ít máy bay, xe bus trống nhưng
vẫn vận chuyển khách tốt.
 Bệnh viện lớn có thể giữ ít giường trống hơn
mà vẫn ứng phó được với bệnh nhân đột
xuất.
 Bãi giữ xe của hai cửa hàng cạnh nhau nên
giữ xe khách hàng của nhau.
Qui luật bình phương-lập phương
www.themegallery.com

Thể tích của một vật thể tăng lên với lũy thừa bậc
ba trong khi diện tích bề mặt chỉ tăng lên theo
bình phương.
Khả năng sản xuất tương ứng với thể tích, tổng
chi phí sản xuất tương ứng với diện tích bề mặt.
Tính chất vật lý của sản xuất cho phép xí nghiệp
mở rộng khả năng sản xuất mà không cần phải
tăng chi phí tương ứng.
Một số nguyên nhân khác
www.themegallery.com

 Tính kinh tế do tiếp thị


 Tính kinh tế trong mua hàng
 Nghiên cứu và phát triển (R&D)
Tính kinh tế do tiếp thị
www.themegallery.com

 Sự dàn trải định phí trong quảng cáo


 Ảnh hưởng của sự nổi tiếng
Tính kinh tế trong mua hàng
www.themegallery.com

 Chi phí bán hàng khi khách mua sỉ thường nhỏ


hơn khi khách mua lẻ
 Người mua sỉ nhạy cảm với sự thay đổi của
giá hơn người mua lẻ.
Nghiên cứu và phát triển (R&D)
www.themegallery.com

 R&D để phát triển sản phẩm mới, để cải tiến sản phẩm
hoặc cải tiến qui trình sản xuất hiện có
 Chi phí cho một chương trình R&D là cố định: kinh tế
nhờ qui mô.
 Có thể tận dụng ý tưởng hay kết quả của các chương
trình R&D khác : kinh tế nhờ chủng loại
Nguồn gốc của tính phi kinh tế do quy mô
www.themegallery.com

Chi phí lao động cao

Truyền thông giao tiếp kém hiệu quả

Mâu thuẫn bên ngoài

Khan hiếm nguồn tài nguyên chuyên dụng


Chi phí lao động cao
www.themegallery.com

Nguyên nhân:
 Trong XN lớn thường có công đoàn.
 Nhiều người thấy làm việc trong XN nhỏ thoải
mái hơn.
 Nhu cầu lao động lớn → XN lớn có thể phải
thu hút nhân lực từ nơi xa đến → phát sinh chi
phí .
Khi xí nghiệp lớn lên ....
www.themegallery.com

Thông tin luân chuyển không tốt

Cấp trên khó giám sát và giao tiếp với cấp dưới
Cấp trên khó đánh giá chính xác và khen thưởng
công bằng

Quy định quá chặt chẽ → hạn chế sức sáng tạo.
Khan hiếm nguồn tài nguyên
chuyên dụng
www.themegallery.com

 Khi XN mở rộng, một số tài nguyên có thể trở


nên khan hiếm.
 Ví dụ :
 Địa điểm
 Nhân lực có chuyên môn.
 Nhà quản lý giỏi
Mâu thuẫn bên ngoài
www.themegallery.com

Công ty sẽ khó ký hợp đồng với một nhà


cung cấp dịch vụ hay một khách hàng nếu
một đối thủ cạnh tranh đã là khách hàng
hay nhà cung cấp của những đối tác đó.
Ước lượng tính kinh tế theo quy mô
www.themegallery.com

Ước lượng thống kê


Phương pháp kỹ thuật
Kỹ thuật sống sót
www.themegallery.com

1 2 3

Tính kinh Tính kinh Đường


tế nhờ tế nhờ cong
quy mô chủng kinh
loại nghiệm
www.themegallery.com

Tính kinh tế nhờ quy mô:


 Tiết kiệm chi phí khi sản lượng tăng
Tính kinh tế nhờ chủng loại:
 Tiết kiệm chi phí khi nhiều sản phẩm được
sản xuất “dưới cùng một mái nhà”
Đường cong kinh nghiệm:
 Tiết kiệm chi phí nhờ tích lũy được kinh
nghiệm và kỹ năng chuyên môn.
www.themegallery.com

Quá trình sản xuất sẽ trở nên


dễ dàng hơn khi ta có kinh nghiệm
Đường
Với nhịp độ sản xuất không đổi cong
Chi phí trung bình có thể giảm...
kinh
nghiệm …
...khi sản lượng lũy kế tăng
….chỉ ra mức độ ảnh hưởng của kinh nghiệm
của người lao động đến chi phí sản xuất
www.themegallery.com

AC = aQb

a>0 và b<0, tùy thuộc


vào loại sản phẩm và
hãng sản xuất

Sản lượng tích lũy


www.themegallery.com
Ma trận BCG
www.themegallery.com

 BCG (Boston Consulting Group) xem xét hai yếu


tố: sự tăng trưởng của thị trường và thị phần
của doanh nghiệp trong thị trường đó...
 sử dụng “đường cong kinh nghiệm” và “vòng
đời sản phẩm”...
 giúp doanh nghiệp xác định vị trí của sản phẩm
trên thị trường,qua đó đưa ra quyết định chiến
lược thích hợp.
4 vị trí sản phẩm/thị trường
www.themegallery.com

Thị phần

Lớn Nhỏ

Tăng trưởng Ngôi sao Dấu hỏi


Lớn

Bò sữa Cẩu
Nhỏ
Các chiến lược phù hợp
www.themegallery.com

Ngôi sao Dấu hỏi

Bò sữa Cẩu
Các chiến lược phù hợp
www.themegallery.com

Bảo vệ vị thế; tiếp tục đầu tư Tăng thị phần bằng cách cải
cải tiến sản phẩm, tranh thủ tiến SP hoặc tập trung đầu tư
tính kinh tế nhờ quy mô duy để tăng sức cạnh tranh.
trì lợi thế về mặt giá thành.

Tranh thủ thu lợi nhuận, Rút lui để dành công của đầu
không đầu tư thêm. Dùng lợi tư vào một SP khác có tiềm
nhuận “tài trợ” cho “Ngôi sao” năng hơn.(Tuy nhiên, nếu là
và “Dấu hỏi” SP quan trọng thì cố duy trì
bằng lợi nhuận từ SP mạnh)
www.themegallery.com

Phân biệt tính kinh tế nhờ quy mô và


tính kinh tế nhờ kinh nghiệm

?
Nếu không phân biệt được,
www.themegallery.com

Nhà quản lý có thể ra quyết định sai lầm,


bởi vì:
Nếu có tính kinh tế nhờ quy mô thì cắt
giảm sản lượng sẽ làm tăng chi phí trung
bình.
Nếu có tính kinh tế nhờ kinh nghiệm thì
cắt giảm sản lượng không làm tăng chi
phí trung bình.
www.themegallery.com

Tính KT nhờ quy Tính KT nhờ kinh


mô nghiệm
Tiết kiệm CP
nhờ

Tùy thuộc vào

Thâm dụng
www.themegallery.com

Tính KT nhờ quy Tính KT nhờ kinh


mô nghiệm
Tiết kiệm CP Tăng mức sản Tích luỹ kinh
nhờ xuất tại cùng thời nghiệm và bí
điểm quyết sản xuất

Tùy thuộc vào Năng suất Sản lượng lũy kế

Thâm dụng Vốn Lao động


www.themegallery.com

AC

A
B

Q
Tính Kinh tế nhờ kinh nghiệm, không nhờ quy mô
www.themegallery.com

Đường kinh nghiệm Chi phí trung bình


$/đvị

$/đvị
AC1
AC1

AC2 AC2

Sản lượng Sản lượng


Q1 Q2
tích lũy mỗi năm
Các yếu tố làm giảm chi phí khác
www.themegallery.com

Quan hệ liên kết trong hoạt động kinh


doanh
Lợi thế đi trước
Lợi thế đi sau
Vị trí địa lý
Chính sách của công ty
Quan hệ liên kết giữa các hoạt động
kinh doanh (Linkage Approach)
www.themegallery.com

Quản lý Quản lý
sản xuất tiếp thị
A A
B

B B

A Quản lý
thiết kế
Tính kinh tế nhờ quy mô và chủng loại dẫn đến chuyện gì?
www.themegallery.com

Tan rã

Các XN nhỏ
Chuyển sa
ng
lĩnh vực k
hác

Phát triển
Các cách thức để “phát triển”
www.themegallery.com

Mua lại

Sáp nhập

Mở rộng về địa lý

Quản lý danh
mục sản xuất

You might also like