You are on page 1of 22

ĐIỆN TỬ KỸ THUẬT SỐ

Digital Electronics Technology

GV: Trần Ngọc Vân


Clock Signal – Tín hiệu đồng hồ

 Trong các mạch điện tử, đặc biệt mạch số,


tín hiệu clock dùng để đồng bộ hoạt động
của 2 hay nhiều mạch điện.
 Tín hiệu clock là tín hiệu dao động từ trạng
thái cao đến trạng thái thấp, thông thường là
dạng sóng vuông.
 Các mạch điện hoạt động đồng bộ tại cạnh
lên hay cạnh xuống của xung.
Clock Signal

 In electronics and especially synchronous digital


circuits, a clock signal is a signal used to coordinate
the actions of two or more circuits. A clock signal
oscillates between a high and a low state, normally
with a 50% duty cycle, and is usually a square wave.
Circuits using the clock signal for synchronization
may become active at either the rising or falling
edge, or both (e.g. DDR SDRAM), of the clock
signal.
Clock signal
Duty cycle –Duty ratio

 Chu kỳ (Cycle): T = 1/f


 Tần số (frequency): Hertz f = 1/T
– KHz = 103 Hz
– MHz = 106 Hz
– GHz = 109 Hz
– THz = 1012 Hz
 Duty cycle: tỷ số giữa thời gian xung ON trên
thời gian của 1 chu kỳ = Tm/(Tm + Ts)
 Rising edge: cạnh xung lên (từ thấp lên cao)
 Falling edge: cạnh xung xuống(từ cao xuống
thấp)
Các loại tín hiệu dao động

 Sóng hài (harmonic): xem trang 280


 Dao động đa hài: dạng dao động có hai trạng
thái. Dao động giữa hai trạng thái theo một
chu kì xác định, do đó còn gọi là dao động
lúc lắc (flip - flop). Vì tính chất này tín hiệu
phát ra chứa nhiều hài ba (third harmonic),
nên gọi là Dao động đa hài.
Monostable - Astable

 Đa hài bất ổn (Astable): ngõ ra luân phiên


thay đổi trạng thái cao và thấp theo chu kỳ T
 Đa hài đơn ổn (Monostable): ngõ ra ổn định
ở mức cao hay mức thấp. Khi có xung kích
mạch mới đổi trạng thái. Sau thời gian T, ngõ
ra trở về trạng thái ổn định.
Giới thiệu IC 555

 Làmạch tích hợp số được sản xuất đầu tiên


năm 1971
 Ứng dụng
– Làm bộ định thời
– Bộ dao động đơn ổn (monostable)
– Bộ dao động đa ổn (astable)
– Và rất nhiều ứng dụng khác
Sơ đồ chân
LM 555

 Pin 1,8: dùng cấp nguồn Vcc = 5V


 Pin 2 (Trigger): ngõ vào của tín hiệu kích tác động ở
1/3Vcc
 Pin 3(Output): Output ngõ ra tín hiệu
 Pin 4(Reset): cho tín hiệu ngõ ra về mức thấp
 Pin 5 (Control Voltage): điều chỉnh ngưỡng điện áp
 Pin 6(Threshold): ngưỡng tác động ở 2/3Vcc
 Pin 7(Discharge): ngõ xả của tụ điện
Mạch dao động bất ổn
Nguyên lý

 Ban đầu điện áp trên tụ 0V, khi có điện tụ bắt đầu


nạp. Ngõ ra mức thấp
 Khi điện áp tụ = 1/3 Vcc, pin 2 (trigger) sẽ kích ngõ
ra mức cao
 Khi điện áp tụ = 2/3 Vcc, pin 6 (threshold) sẽ ngắt
ngõ ra về mức thấp. Đồng thời pin 7(discharge) sẽ
nối xuống mass để xả tụ
 Đến khi điện áp tụ = 1/3Vcc, pin 2 (trigger) sẽ kích
ngõ ra mức cao. Cứ như vậy mạch hoạt động.
 Mark time : Tm = 0.7 × (R1 + R2) × C1
 Space time : Ts = 0.7 × R2 × C1
 T = Tm + Ts
 Duty cycle = Tm/T < 50%
 Tần số f = ?
 Nhận thấy Tm > Ts nên muốn bằng nhau
người ta dùng mạch sau
 Tm= 0.7 × R1 × C1
Ts = 0.7 × R2 × C1
Mạch dao động đơn ổn Monostable

T = 1.1 × R1 × C1
Ứng dụng

 Mạch báo động


 Mạch định thời (Timer)
Dao động thạch anh - Crystal

 Thạch anh có tính áp điện: khi đặt điện thế giữa 2


đầu thạch anh thì nó sẽ dao động ở 1 tần số có định
 Tần số dao động phụ thuộc vào bề dày của mặt cắt
thạch anh.
 Tần số dao động ổn định ít ảnh hưởng bởi nhiệt độ
và không phụ thuộc vào linh kiện mạch ngoài
 Thạch anh dùng cho bộ dao động tần số trên
100kHz và cho độ chính xác cao.
Ký hiệu và mạch tương đương
Crystal Oscillator
 Frequency (MHz)
– 32.768 kHz Real-time clocks, allows binary division to 1 Hz
signal (215 x 1 Hz) also often used in low-speed low-power
circuits
– 1.8432 kHz UART clock; allows integer division to common
baud rates
– 2.4576 kHz UART clock; allows integer division to common
baud rates up to 38400
– 3.2768 kHz allows binary division to 100 Hz (32768x 100
Hz, or 215 x 100 Hz)
– 3.575611 kHz PAL M color subcarrier
– 3.579545 kHz NTSC M color subcarrier; very common and
inexpensive, used in many other applications
Piere Crystal Oscillator
Mạch dao động có 2 ngõ ra trái nhau

You might also like