Professional Documents
Culture Documents
I – Mục tiêu:
- HS nắm được đ/n phương trình bậc hai một ẩn; dạng tổng quát, dạng đặc biệt.
- HS biết phương pháp giải riêng các phương trình đặc biệt và giải thành thạo các PT đó.
b 2 b 2 − 4ac
- HS biết biến đổi PT tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) về dạng (x + ) = trong trường hợp cụ
2a 4a 2
thể của a, b, c để giải PT.
- Tự giác học tập, tích cưc xây dựng bài.
II – Chuẩn bị: GV: thước, phấn màu
HS đọc và tìm hiểu trước bài.
III – Tiến trình bài dạy:
1) Ổn định:
2) Kiểm tra: ? Nhắc lại dạng tổng quát của PT bậc nhất một ẩn ? Cho ví dụ?
3) Bài mới:
Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài toán mở đầu
HS đọc bài toán * Bài toán : SGK/ 40
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? HS trả lời
? Tìm bề rộng của con đường ta làm
ntn ? HS gọi bề rộng là x
? Chiều dài phần đất còn lại là ? HS 32 – 2x (m)
? Chiều rộng phần đất còn lại ? HS 24 – 2x(m)
? Diện tích còn lại ? (32 – 2x)(24 – 2x)
? Phương trình của bài toán ? (32 – 2x)(24 – 2x) = 560
GV giới thiệu phương trình bậc hai ⇒ x2 – 28x + 52 = 0
một ẩn
Hoạt động 2: Định nghĩa
HS đọc định nghĩa * Định nghĩa: SGK/40
GV giới thiệu tổng quát nhấn mạnh a ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
khác 0, hệ số a, b, c cần kèm theo dấu a, b, c các số đã biết, x là ẩn
? Từ định nghĩa lấy VD về phương
trình bậc hai một ẩn, chỉ rõ hệ số a, b, c
? HS lấy VD * Ví dụ: SGK/40
GV yêu cầu HS làm ?1
Giáo Án Toán 9 Năm Học 2010 - 2011 1
Trường THCS Cao Bá Quát GV: Võ Quốc Trường
HS thực hiện cá nhân làm
GV nhấn mạnh lại dạng TQ PT bậc hai ?1 và trả lời tại chỗ
một ẩn.
Hoạt động 3: Một số ví dụ về giải PT bậc hai một ẩn
HS đọc VD1 * Ví dụ 1: SGK/41
? Nêu lại cách giải ? HS nêu cách giải ?2
? Áp dụng giải PT 2x2 + 5x = 0 ? HS thực hiện giải 2x2 + 5x = 0 ⇔ x (2x +5) = 0
GV khái quát lại cách giải PT khuyết ⇔ x = 0 hoặc x = - 2,5
hệ số c: đưa về PT tích * Ví dụ 2: sgk/41
HS đọc VD2 2
? Cho biết cách giải PT trên ? ?3 3x2 – 2 = 0 ⇔ x2 =
3
HS nêu cách giải
? Áp dụng giải PT 3x2 – 2 = 0 và 2 6
⇔ x=± =±
7 HS lên bảng làm 3 3
(x – 2)2 = ?
2 7 7
?4 (x – 2)2 = ⇔ x – 2 =
2 2
? Khái quát cách giải PT bậc hai
HS trả lời 14 4 ± 14
khuyết hê số b ? ⇔x = 2 ± ⇔x =
GV yêu cầu HS làm ?5 4 2
? Có nhận xét gì về PT 7
?5 x2 – 4x + 4 =
7 2
x2 – 4x + 4 = ? HS là PT ?4 1
2 ?6 x2 – 4x = -
GV yêu cầu HS thảo luận ?6; ?7 ? 2
HS hoạt động nhóm
1
đại diện nhóm trình bày ⇔ x2 – 4x + 4 = - + 4
HS nhận xét 2
7
GV nhận xét bổ xung ⇔ (x – 2)2 =
2
theo kết quả ?4 PT có nghiệm
GV lưu ý HS sự liên hệ giữa ?4; ?5; ?
6; ?7 4 ± 14
x=
2
1
GV giới thiệu PT đầy đủ hướng dẫn ?7 2x2 – 8x = -1 ⇔ x2 – 4x = -
2
HS cách giải theo trình tự các bước Làm như ?6 PT có nghiệm
HS đọc và tìm hiểu thêm
thông qua các ? đã làm ở trên.
VD3 SGK/42 4 ± 14
GV nhắc lại 2x2 – 8x + 1 = 0 là PT x=
đầy đủ hệ số a, b, c khi giải biến đổi vế 2
trái thành bình phương một số hoặc * Ví dụ 3: SGK/ 42
HS nghe hiểu
một biểu thức chứa ẩn còn vế phải là
một hằng số để giải PT.
GV chốt lại các cách giải PT bậc hai
một ẩn với từng dạng đặc biệt.
4) Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc định nghĩa PT bậc hai một ẩn.
Nắm chắc các cách giải PT bậc hai dạng đặc biệt. Làm bài tập 11; 12; 14 SGK/ 43.
-----------------------------
Ngày Soạn:13/03/11
Giáo Án Toán 9 Năm Học 2010 - 2011 2
Trường THCS Cao Bá Quát GV: Võ Quốc Trường
Tiết:52 Ngày Dạy :15/03/11
LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu:
- HS được củng cố lại đ/n PT bậc hai một ẩn, xác định được các hệ số a, b, c; đặc biệt chú ý là a khác 0.
- Giải thành thạo các PT khuyết b: ax2 + c = 0 ,và khuyết c: ax2 + bx = 0.
- Biết và hiểu cách biến đổi 1 số PT có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a khác 0) về PT có vế trái là bình
phương của một biểu thức, vế phải là hằng số.
II – Chuẩn bị: GV: thước, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS ôn lại đ/n PT bậc hai, làm bài tập được giao.
III – Tiến trình bài dạy:
1) Ổn định: Lớp 9A1: …………… Lớp 9A2: ………………….
2) Kiểm tra:
? Định nghĩa PT bậc hai một ẩn ? áp dụng giải PT 3x2 – 27 = 0 ?
3) Bài mới:
Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập
HS đọc đề bài Bài tập 11: SGK/42
? Hãy nêu yêu cầu của bài ? HS nêu yêu cầu của bài a) 5x2 + 2x = 4 ⇔ 5x2 + 2x – 4 = 0
? Để đưa các PT đã học về PT a = 5; b = 2 ; c = - 4
ax2 + bx + c = 0 làm ntn ? HS chuyển vế hoặc thực 3 1
hiện các phép tính b) x2 + 2x – 7 = 3x +
5 2
GV yêu cầu HS lên thực hiện 3 2 15
HS thực hiện trên bảng ⇔ x +x– =0
HS cả lớp theo dõi nhận 5 2
xét 3 15
a = ; b = 1; c = -
GV sửa sai bổ xung- lưu ý HS khi xác 5 2
2 2
định hệ số a, b, c phải kèm theo dấu. c) 2x – 2(m – 1) x + m = 0 (m là
hằng số)
a = 2; b = -2(m – 1) ; c = m2
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 12: SGK/42
? PT đã cho có dạng khuyết hệ số nào ? a) x2 – 8 = 0 ⇔ x2 = 8 ⇔ x = ± 8
? Nêu cách giải PT khuyết b ? HS khuyết hệ số b PT có 2 nghiệm
GV gọi HS lên thực hiện HS nhắc lại cách giải x1 = 2 2 ; x2 = - 2 2
HS làm trên bảng b) 5x2 – 20 = 0 ⇔ 5x2 = 20
HS cả lớp cùng làm và ⇔ x2 = 4 ⇔ x = ± 2
GV chốt lại cách làm nhận xét PT có 2 nghiệm x1= 2 và x2 = -2
? PT c là dạng PT nào ? c) 2x2 + 2 .x = 0
? Hãy nêu cách giải ? HS khuyết hệ số c x(2x + 2 ) = 0
HS nêu cách giải và thực ⇔ x = 0 hoặc 2x + 2 = 0
hiện giải
2
⇔ x = 0 hoặc x = -
? Giải PTd làm ntn ? 2
GV gợi ý cách giải PTd : hãy cộng vào 2
hai vế của PT với cùng 1 biểu thức để PT có 2 nghiệm x1 = 0 ; x2= -
2
vế trái là bình phương của một số. d) x2 + 8x = -2
HS thực hiện giải PT d ⇔ x2 + 8x + 16 = - 2 + 16
Giáo Án Toán 9 Năm Học 2010 - 2011 3
Trường THCS Cao Bá Quát GV: Võ Quốc Trường
⇔ (x+ 4)2 = 14 ⇔ x + 4 = ± 14
PT có 2 nghiệm x1 = - 14 - 4
? Với PT đầy đủ giải ntn ? x2 = 14 - 4
Bài tập 18: sbt/40
HS nêu cách giải a) x2 – 6x + 5 = 0
GV yêu cầu HS thảo luận Bđổi VT bình phương… ⇔ x2 – 6x + 9 – 4 = 0
GV – HS nhận xét qua bảng nhóm VP hằng số ⇔ x2 – 6x + 9 = 4
⇔ (x – 3)2 = 4 ⇔ x – 3 = ± 2
HS hoạt động nhóm - đại x – 3 = 2 ⇒x = 5
? Thực hiện tương tự với câu b ? diện nhóm trình bày x – 3 = -2 ⇒ x = 1
GV lưu ý HS làm tương tự bài 12d PT có 2 nghiệm x1= 1 và x2 = 5
HS thực hiện b) 3x2 – 6x + 5 = 0
GV khái quát lại toàn bài 5 5
Cách giải PT bậc hai ⇔ x2 - 2x + = 0 ⇔ x2 – 2x = -
3 3
Dạng khuyết b; khuyết c; dạng đầy đủ: 5
đưa về PT tích , biến đổi vế trái về ⇔ x2 – 2x + 1 = - + 1
bình phương 1 biểu thức vế phải là 3
hằng số từ đó tiếp tục giải PT. 2
⇔ (x – 1)2 = -
3
PT vô nghiệm vì vế phải là số âm
-----------------------------
A/MỤC TIÊU
Học xong tiết này HS cần phải đạt được :
Kiến thức
- Học sinh hiểu được định nghĩa, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa
giác .
- Biết bất kỳ đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường
tròn nội tiếp .
- Tính được cạnh a theo R và ngược lại R theo a của cạnh tam giác đều, hình vuông, hình lục giác
đều.
Kĩ năng
- Biết vẽ tâm của đa giác đều (chính là tâm chung của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp), từ
đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp một đa giác đều cho trước .
Thái độ
- Học sinh có hứng thú trong học tập
B/CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- GV: thước, compa, êke
- HS: Thước, compa
C/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Tổ chức (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- HS: Hãy nhắc lại khái niệm đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một tam giác,
cách xác định các đường tròn đó ?
- GV: Dùng máy chiếu minh họa bằng hình vẽ
c) Có các dây AB = BC = CD = DE = EF = R ⇒
các dây đó cách đều tâm .
- Đường tròn ( O ; r) là đường tròn nội tiếp lục
giác đều .
d) VÏ (O ; r)
2. Định lí ( 2 phút)
- GV cho HS đọc định lí/SGK *) Định lí (SGK/91)
- GV nêu một số nhận xét/SGK *) Nhận xét (SGK/91)
IV. Củng cố (7 phút)
- Nêu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp đa giác , *) Bµi tËp 3:
nội tiếp đa giác ?
- Phát biểu định lý và nêu cách xác định tâm
của đa giác đều ?
*) Bài tập 3: Cho lục giác đều ABCDEF nội tiếp
(O ; R), nối A với C, A với E, C với E
a) Tam giác ACE là tam giác gì ?
b) Hãy nêu cách vẽ tam giác đều nội tiếp đường
tròn ?
c) Gọi cạnh tam giác ACE là a. Hãy tính a theo
R?
Hướng dẫn:
a) Ta có » = 1800 do đó AD là đường kính
c) Nối AD => sđ CD
s®¼ ABC = s®¼ · AF E = 1200 = => Tam giác ACD vuông tại C. Có AD = 2R, CD = R
CDE = s®
> AC = CE = AE => Tam giác ACE là tam giác - Áp dụng định lí Py-Ta-Go trong tam giác vuông ACD, ta
đều có:
b) Cách vẽ: => AC = R 3 => a = R 3
- Trước hết vẽ các đỉnh của lục giác đều
- Nối các điểm chia cách nhau một điểm thì ta
được tam giác đều
- Cách khác: Vẽ các góc ở tâm bằng nhau
·AOC = COE
· ·
= AOE = 1200
V. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Giáo Án Toán 9 Năm Học 2010 - 2011 7
Trường THCS Cao Bá Quát GV: Võ Quốc Trường
- Nắm vứng định nghĩa, định lý của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác .
- Biết cách vẽ lục giác đều, hình vuông , tam giác đều nội tiếp đường tròn ( O ; R ), cách tính cạnh a
của đa giác đều đó theo R và ngược lại tính R theo a - Giải bài tập 61 đến 64 ( sgk/91 , 92 )
- Đọc trước bài “Độ dài đường tròn, cung tròn”
-------------- ---------------
Ngày Soạn:16/03/11
Tiết:52 Ngày Dạy:18/03/11
A/MỤC TIÊU
Học xong tiết này HS cần phải đạt được :
Kiến thức
- Học sinh nắm được công thức tính độ dài đường tròn C = 2π R (C = π d ) ; Công thức tính độ dài
π R.n
cung tròn n0 ( l = )
180
- Biết vận dụng công thức tính độ dài đường tròn , độ dài cung tròn và các công thức biến đổi từ
công thức cơ bản để tính bán kính (R), đường kính của đường tròn (d), số đo cung tròn (số đo góc ở tâm).
Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán
Thái độ
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của các công thức và từng đại lượng có liên quan.
B/CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- GV: Thước có chia khoảng, compa, bảng phụ, tấm bìa, kéo, sợi chỉ
- HS: Thước có chia khoảng, compa, tấm bìa, kéo, sợi chỉ, máy tính
C/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. Tổ chức (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- HS: Nêu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều ?
Phát biểu nội dung định lí đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều
III. Bài mới (37 phút)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Công thức tính độ dài đường tròn (20 phút)
+) Nêu công thức tính độ dài đường tròn (chu Công thức tính độ dài đường tròn (chu vi hình tròn) bán
vi hình tròn) bán kính R đã học ở lớp 5. kính R là:
HS: C = 3,14. 2R C =2π R Hoặc C =π d
Giáo viên giới thiệu 3,14 là giá trị gần đúng Trong đó: C : là độ dài đường tròn
của số vô tỉ π (đọc là pi) R: là bán kính đường tròn
π ≈ 3,1415... d: là đường kính đường tròn
+) Vậy khi đó độ dài đường tròn được tính π ≈ 3,1415... là số vô tỉ.
như thế nào?
HS: C =2π R Hoặc C =π d
+) GV giới thiệu khái niệm độ dài đường tròn
và giải thích ý nghĩa của các đại lượng trong
công thức để học sinh hiểu; vận dụng tính
toán. ?1
Tổ trưởng Tổ Tự Nhiên: