Professional Documents
Culture Documents
I. PHẦN LÍ THUYẾT
Dạng 1: Chuỗi phản ứng, phương trình phản ứng hóa học
1. Phương pháp:
- Học sinh cần nắm chắc kiến thức về nito, amoniac,muối amoni,photpho, hợp chất của nito,
photpho…
- Xác định rõ chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, khử
- Xác định được chính xác sản phẩm
- Ghi rõ điều kiện phản ứng xảy ra
- Để xác định các chất chưa biết trong sơ đồ chuyển hóa cần phải xuất phát từ nơi nào ta suy
luận được chắc chắn chất ở vị trí đó là chất gì.Nếu khó suy luận, có thể giả sử là một chất cụ thể nào
đó, rồi thực hiệc chuyển hóa xem có phù hợp không, phản ứng đúng không…
- Mỗi mũi tên trong sơ đồ nhất thiết chỉ biểu diễn bằng một phương trình phản ứng
2. Một số lỗi sai học sinh hay mắc phải
- Xác định sai số oxi hóa, sai chất oxi hóa và chất khử
- Quên ghi điều kiện để phản ứng xảy ra
- Tự viết ra sản phẩm không có thật trong thực tế
- Khi cho kim loại phản ứng với các axit đặc và có tính oxi hóa mạnh: ghi sai sản phẩm của sự
khử
- Cân bằng sai do không biết cách cân bằng hay đưa hệ số cân bằng vào phương trình sai
- Không nắm rõ tính chất của chất nên không viết đúng sản phẩm phản ứng
3. Bài tập ví dụ:
Bài1:Thực hiện các chuỗi chuỗi ứng sau:
Bài giải:
a. 4000c
1.N2 +3H2 →2NH3
Fe
2.NH3+ H2O →NH4OH
3.NH4OH + HCl → NH4Cl + H2O
T0C
6.NH4NO3 → N2 + ½ O2 + 2H2O
2000C
7.NH4NO3 → N2O + 2H2O
20000 C
8.N2 + O2 → 2NO
9.NO + ½ O2 → NO2
10.3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
11. Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + H2O
12. Cu(NO3)2 + 2KOH →Cu(OH)2 +2 KNO3
T0 C
13.KNO3 → KNO2 + ½ O2
14.2NO2 + 2KOH → KNO3 + KNO2 + H2O
b.
1. 4NO2 + O2 + 2H2O →4HNO3
2.5HNO3 +3P +2H2O → 3H3PO4 + 5NO
3.3Ca + 2 H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2
4.Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)
D màu nâu +K (C)
Bài giải:
Khí nâu đỏ là NO2(D)
suy ra (C) là NO, (K) là O2,
khí màu nâu sinh ra acid → acid là HNO3, vậy ( A) là muối NH4NO3, và (B) là NH3
Các phương trình hóa học
1. 2 NH4NO3 + H2SO4 đ,t0 → (NH4)2SO4 + NH3 +2H2O
2000
Bài 3: Lập phương trình phản ứng cho các phản ứng sau:
3. Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau đây
- t0
a) ? + OH 0 NH3 + ?
t
b) (NH4)3PO4 NH3 + ?
t0
c) NH4Cl + NaNO2 ? + ? + ?
t0
d) ? N2O + H2O
e) (NH4)2SO4 t0 ? + Na2SO4 + H2O
t0
f) ? NH3 + CO2 + H2O
4. Lập pthh cho các phản ứng sau:
a. Al + HNO3→
b. Fe3O4 + HNO3→
c. M + HNO3l →
d. FexOy + HNO3đ →
e. Ag + HNO3→
f. S + HNO3→
g. KI+ HNO3→
i. FeS2 + HNO3→
j. MxOy+HNO3→
k. NH3 + KClO →KNO3 + KCl + Cl2 + H2O
l. NH4HCO3→
m. H3PO4 + NaOH →
n. H3PO4 + NaOH→
o. H3PO4 + NaOH→
p.(NH2)2CO + H2O →
q. Ca3(PO4)2 + H2SO4 →
r. Ca3(PO4 )2 + H2SO4→
5. Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
P 2O3 → P2O5 → H3PO4 → Na3PO4 → Ag3PO4
a.P
H3PO4 → Ca3(PO4)2 → Ca(H2PO4)2 → CaHPO4 → Ca3(PO4)2
Fe(OH)2 → Fe(NO3)3 → Fe2O3 → Fe(NO3)3
b. (NH4)2CO3 → NH3 → Cu → NO → NO2 → HNO3 → Al(NO3)3
HCl → NH4Cl → NH3 → NH4HSO4
c.
Photpho +Ca,t B +HCl C +O2,t P2O5
6. Người ta sản xuất supephotphat đơn và supephotphat kép từ pirit và apatit có thành phần chính là
Ca3(PO4)2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Bổ túc và cân bằng các phản ứng sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và viết phương
trình ion rút gọn của chúng
a) Mg + HNO3 → ….. + N2 + ……
b) Al + HNO3 → ….. + NH4NO3 + …..
c) Fe + HNO3đặc nóng →
d) FeO + HNO3loãng → ….. + NO + …..
e) Fe3O4 + HNO3loãng → ….. + NO + …..
f) Fe2O3 + HNO3 →
g) Fe + HNO3đặc nguội →
h) Na2CO3 + HNO3 →
i) C + HNO3loãng → NO + …..
j) P + HNO3đặc → NO2 + …..
k) H2S + HNO3 → S + NO + …..
l) SO2 + HNO3 + ….. → H2SO4 + NO
m) HI + HNO3 → I2 + NO2 + …..
n) FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4+ N2O + …..
o) Cu2S + HNO3 → ….. + CuSO4 + NO2 + …..
Dạng 3: Nhận biết và phân biệt các chất là hợp chất của nito và
photpho
1.Nguyên tắc
-Hiểu rõ bản chất lý hóa cơ bản của các hợp chất ví dụ:trạng thái tồn tại, màu sắc, mùi vị, độ tan,
nhiệt độ nóng chảy, độ sôi và các phản ứng hóa học đăc trưng dùng để nhận biết các chất này có kèm
theo dấu hiệu tạo kết tủa, hòa tan , sủi bọt khí, thay đổi màu sắc,…cả những chất do chúng tạo ra
trong quá tình nhận biết.
-Phản ứng hóa học được chọn để nhận biết là phản ứng hóa học đặc trưng đơ giản và có dấu hiệu rõ
rệt.Trừ trường hợp đặc biệt, thông thường muoosn nhận biết n chất cần phải tiến hành (n-1) thí
nghiệm.
-Tất cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết các chất gọi là thuốc thử.
MỘT SỐ SAI LẦM HAY GẶP PHẢI KHI GIẢI CÁC BÀI
TẬP NÀY
- Ít để ý dạng bài tập này nên khi gặp phải thì không biết phải giải thích như thế
nào
- Bỏ sót hiện tượng, giải thích không đi vào bản chất vấn đề
- Khả năng diễn đạt hạn chế
- Không nhớ diễn biến quá trình chỉ nhớ hiện tượng cuối
- Không nắm bản chất của chất tham gia phản ứng gây ra hiện tượng đó
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
II.1 BÀI TẬP THỰC NGHIỆM MÔ TẢ CÔNG VIỆC TRONG PHÒNG THÍ
NGHIỆM VÀ CÔNG NGHIỆP
1. Dạng 1: Dạng bài tập thực nghiệm mô tả công việc trong phòng thí
nghiệm
1) Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng phương pháp nào? Trong công
nghiệp có sử dụng phương pháp đó không? Vì sao?
Bài giải:
o
- T điều chế bằng phương pháp đun nhẹ dung
Trong phòng thí nghiệm, khí N2 được
dịch bão hòa muối amoni nitrit:
2) Thực hiện các thí nghiệm sau: Một dung dịch A có hòa tan các chất NaNO3, KNO3, Ba(NO3)2
• Thí nghiệm 1: bỏ một mảnh đồng vào dung dịch A, không thấy có hiện tượng gì xảy ra, nhưng
khi cho thêm một ít dung dịch axit clohidric loãng thì thấy có bọt khí thoát ra và dung dịch
chuyển thành màu xanh.
• Thí nghiệm 2: bỏ một ít bột kẽm vào không thấy hiện tượng gì xảy ra nhưng khi thêm vào đó
một ít dung dịch NaOH thì có khí mùi khai bay ra.
Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng.
Bài giải:
Cu là kim loại đứng sau Na, K, Ba nên bỏ Cu vào dung dich muối trên không có hiện tượng
xảy ra.
- Thí nghiệm 1: Cho thêm một ít dung dịch axit clohidric thì ion NO3- thể hiện tính oxi hóa
mạnh:
Bài giải:
Để pha chế được dung dịch này ta cần xác định lượng dung dịch ammoniac 6,75% và
lượng nước cất cho vào.
Ta có: số mol ammoniac có trong 50ml dung dich ammoniac 0,2M là: 50. 0,2/1000= 0,01
mol
Khối lượng ammoniac cần dùng là: m=n.M= 0,01.17=0,17gam
Mà:
C% = (mamoniac / mdd).100% => mdd = (mamoniac / C%).100%= (0,17/ 6,75%).100% =
2,52gam
D = mdd/V => thể tích dung dịch ammoniac 6,75% cần lấy là: V = mdd/ D = 2,52/ 0,97 =
2,6 ml
Vậy lượng nước cất cần pha thêm là 50 – 2,6 = 47,3 ml
Bài tập tham khảo
1) Viết các phương trình phản ứng khi thực hiện các thí nghiệm sau:
b) Photpho đỏ tác dụng với dung dịch HNO3 đun nóng tạo thành dung dịch axit photphoric và khí
NO
2) Thêm từ từ dung dịch amoniac vào ống nghiệm chứa dung dịch magie bromua thu được
kết tủa trắng. Sau đó thêm dần dần dung dịch amoni clorua đặc vào ống nghiệm trên thì kết
tủa tan dần. Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
3) Có hiện tượng gì xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau ?
1. Cho khí amoniac lấy dư tác dụng với đồng (II) oxit khi đun nóng.
2. Cho khí amoniac lấy dư tác dụng với khí clo.
3. Cho khí amoniac tác dụng với oxi không khí khi có platin làm chất xúc tác ở
nhiệt độ 850 – 9000C.
Viết các phương trình hóa học minh họa.
4) Trong phòng thí nghiệm khi sắp xếp lại hóa chất, một bạn vô ý làm mất nhãn một
lọ hóa chất không màu. Bạn đó cho rằng có thể đó là dung dịch (NH4)2SO4. Hãy
chọn một thuốc thử để kiểm tra lọ đó có phải chứa dung dịch (NH4)2SO4 không?
5) Tại sao dung dịch AgNO3 ở trong phòng thí nghiệm phải được đựng trong những bình sẫm
màu?
1) Một học sinh làm thí nghiệm với axit nitric đặc do không cẩn thận nên đổ
axit ra tay. Học sinh đó nên xử lí theo cách nào tốt nhất?
A. Chạy ra vòi nước của phòng thí nghiệm để rửa nhiều lần rồi rửa
bằng dung dịch Natri bicacbonat
B. Chạy ra vòi nước của phòng thí nghiệm để rửa nhiều lần rồi rửa bằng
dung dịch Natri hidroxit
C. Tìm lọ Natri bicacbonat rửa rồi sau đó rửa lại bằng nước
D. Tìm lọ Natri hidroxit rửa rồi sau đó rửa lại bằng nước
2) Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí ammoniac bằng phương pháp nào
sau đây:
A. Thu khí bằng phương pháp dời chỗ không khí, ngửa bình
B. Thu khí bằng phương pháp dời chỗ không khí, úp bình
A. Nhiệt phân NH4NO2( hỗn hợp của NH4Cl và NaNO2) rồi thu khí bằng phương
pháp dời chỗ không khí, úp bình
B. Nhiệt phân NH4NO2( hỗn hợp của NH4Cl và NaNO2) rồi thu khí bằng
phương pháp dời chỗ không khí, ngửa bình
C. Nhiệt phân NH4Cl và NaNO2 rồi thu khí bằng phương pháp dời chỗ nước
D. A và C đều đúng
4) Các hợp chất cần sử dụng để điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm là:
D. Cả B và C đều đúng
5) Một học sinh làm thí nghiệm sau: Dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO
nung nóng thấy có hiện tượng nào sau đây:
2. Dạng 2: Dạng bài tập thực nghiệm mô tả công việc trong công nghiệp
Bài giải:
- Thuốc nổ đen là hỗn hợp nghiền mịn, trộn đều của diêm tiêu (KNO3), gỗ © và lưu
huỳnh theo tỉ lệ khối lượng tương ứng là: 72,82% : 13,33% : 11,85%
Hỗn hợp khí tăng thể tích lên hơn 2000 lần thể tích ban đầu. Thuốc nổ đen cháy
êm dịu trong bình hở và nổ mạnh trong bình kín.
- Công thức kinh nghiệm “ Nhất đồng thán, bán đồng sinh, lục đồng diêm” là công
thức điều chế thuốc nổ đen trong dân gian: “Nhất đồng thán (một phần than), bán
đồng sinh (nửa phần lưu huỳnh), lục đồng diêm (sáu phần diêm tiêu)” gần đúng
với công thức thuốc nổ đen hiện nay là 15%C + 10%S + 75% KNO3
1) Nguyên liệu để tổng hợp amoniac trong công nghiệp? Dùng những biện pháp
gì để thu được amoniac với hiệu suất cao giảm giá thành sản phẩm?
2) Viết các phương trình phản ứng có thể điều chế phân đạm NH4NO3 từ không
khí và nước. Theo em, trong quá trình sản xuất này sẽ gặp phải những khó khăn
gì? Trong thực tế hiện nay, phân đạm được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào?
Viết sơ đồ điều chế.
b) Quy trình nào được ưu tiên dùng trong sản xuất axit nitric trên thế giới hiện
nay? Hãy giải thích?
1) Trong công nghiệp, nitơ được điều chế bằng phương pháp nào sau đây:
A. Dùng than nóng đỏ tác dụng hết oxi không khí
B. Dùng đồng để tác dụng hết oxi không khí ở nhiệt độ cao
D. Dùng Hidro tác dụng hết với oxi không khí rồi hạ nhiệt độ để hơi nước ngưng tụ
2) Hóa chất nào sau đây được dùng để điều chế H3PO4 trong công nghiệp:
3) Trong công nghiệp sản xuất HNO3 nguyên liệu là hỗn hợp không khí dư trộn NH3.
Trước đó hỗn hợp phản ứng cần được làm khô, làm sạch bụi và các tạp chất để:
D. Cả ba ý trên
4) Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta:
II.2 HỆ THỐNG CÁC BÀI TẬP VỀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN, CÁC
CHẤT TRONG THIÊN NHIÊN
1) Tại sao khi chuột ăn phải bả lại chết ở gần nguồn nước?
Bài giải:
Vì thành phần chính của thuốc chuột là Zn3P2 – là một chất rất dễ bị thủy phân trong ôi trường
nước theo phản ứng:
Khí PH3 là một khí rất độc gây ra cái chết trên.
2) Bằng kiến thức hóa học hãy giải thích tính đúng đắn, khoa học của câu ca dao:
Bài giải:
Hai câu ca dao trên mô tả một hiện tượng rất hay gặp trong thiên nhiên liên quan đến quá trình
hóa học sau:
Sấm sét
Oxi hóa N2 trong không khí: N2 + O2 → 2NO
NO + 1/2O2 → NO2
Khí NO2 tác dụng với O2 trong không khí và nước có trong cơn mưa tạo ra axit nitric:
1) Tại sao khi chuột ăn phải thuốc chuột có thành phần là Zn3P2 lại bị ngộ độc và chết?
2) Giải thích vì sao những khu đất ở sườn dốc, sườn đồi hay bị bạc màu?
3) Việc phân tích mẫu nước mưa chứng tỏ rằng nước mưa thường có pH ≈ 5,6, có tính axit nhẹ.
Nước mưa trong các trận mưa axit có pH=2 thậm chí nhỏ hơn.
a) Dựa vào các phản ứng hóa học đã biết hãy giải thích các trường hợp trên. Biết
mưa axit xảy ra khi có thêm các yếu tố:
+ Nhiều sấm sét hơn bình thường
+ Trong không khí có nhiều chất khí gây ra môi trường axit khi hợp nước như
SO2 , H2S, HCl…
b) Kể một vài thiệt hại của mưa axit và một số hoạt động của con người gây ra
mưa axit.
H2SO4 đóng vai trò chính, HNO3 đóng vai trò thứ 2
A.
H2SO4 đóng vai trò chính,HCl đóng vai trtò thứ 2
B.
HNO3 đóng vai trò chính,HCl đong vai trò thứ 2
C.
HNO3 đóng vai trò chính,H2SO4 đong vai trò thứ 2
D.
2) Những bức tường bằng đá ở Tamahan ở Ấn Độ bị phá hủy một phần là do:
B. Nhiệt độ tang
C. Bão
D. Mưa axit
C. Hiện tượng cung cấp lượng đạm tự nhiên cho cây trồng
4) Sấm sét trong khí quyển sinh ra chất nào sau đây:
5) Sự thối rữa của các xác chết động thực vật cũng gây ô nhiễm môi trường vì nó tạo ra một số
chất khí có mùi SO2, NH3, H2S, PH3… Hiện tượng “ma trơi” cũng tạo ra chất khí có mùi. Hiện
tượng này xảy ra ở các nghĩa địa khi có mưa và gió nhẹ, hiện tượng như vậy được giải thích
như thế nào?
A. Xác chết bị thối rữa do vi sinh vật hoạt động làm giải phóng một lượng photpho trắng bị
oxi không khí oxi hóa từ từ qua hai giai đoạn:
4P + O2 → P2O3 (1)
Giai đoạn (2) phản ứng giải phóng năng lượng ở dạng ánh sáng nên có hiện tượng phát
lân quang gọi là “ma trơi”.
B. Khi xác chết thối rữa, ở não người chứa lượng photpho được giải phóng dưới dạng photphin
PH3 có lẫn điphotphin P2H4.
C. Khi xác chết thối rữa, giải phóng ra một lượng axit photphoric H3PO4 . Axit này tự bốc cháy
ngoài không khí gây ra hiện tượng “ma trơi”.
D. Khi xác chết thối rữa sinh ra một lượng NH3, chất này cháy ngoài không khí gây ra hiện tượng
“ma trơi”.
6) Sự có mặt của NO2 trong không khí gây ra một số tác động:
D. Cả A, B,C
7) Cây trồng hấp thụ hiệu quả lượng chất dinh dưỡng từ phân bón thì tránh được sự dư thừa trong
đất gây ô nhiễm. Bón phân đúng thời điểm làm tăng hiệu quả hấp thụ của cây trồng. Thời điểm
nào sau đây là thích hợp để bón phân Ure cho cây lúa:
II.3 HỆ THỐNG CÁC BÀI TẬP VỀ CẤU TẠO, TÍNH CHẤT, BẢO QUẢN VÀ
CÁCH SỬ DỤNG CÁC LOẠI CHẤT THƯỜNG GẶP TRONG ĐỜI SỐNG VÀ
SẢN XUẤT
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
1) Tại sao người ta phải bảo quản photpho trắng trong nước?
Bài giải:
Người ta bảo quản P trắng trong nước vì P trắng kém bền, rất dễ bị cháy trong không khí gây ra hiện
tượng lân quang.
2) Cả hai muối NH4HCO3 và (NH4)2CO3 đều nhiệt phân cho ra CO2 và NH3 nhưng người ta chỉ
dùng muối NH4HCO3 làm bột nở trong việc làm các loại bánh?
Bài giải:
Dựa vào phương trình phản ứng ta thấy: 1mol NH4HCO3 tạo ra đươc 1mol CO2 và 1 mol NH3. 1 mol
(NH4)2CO3 tạo ra được 1 mol CO2 nhưng 2mol NH3 gây ra mùi khai khó chịu. Hơn nữa, NH4HCO3
có khối lượng phân tử nhỏ hơn (NH4)2CO3 nên cùng một khối lượng muối thì NH4HCO3 tạo được
nhiều CO2 hơn.
1) Tại sao P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn phot pho đỏ? Tại sao photpho hoạt động hơn
nitơ ở điều kiện thường?
3) Tại sao khí NO2, khi đưa về -11oC thì không có màu, mà đưa lên khoảng 140oC thì lại có
màu nâu rất đậm?
4) ở những thửa ruộng chua tại sao không nên bón đạm amoni và vôi cùng một lúc? Trường hợp này
nên bón phân amoni hay vôi trước một thời gian?
5) Cần bao nhiêu kg amonisunfat hoặc urê để bón cho 1ha đất trồng trọt nếu tiêu chuẩn nitơ cần bón
là 8kg/ha? Nếu gấp rưỡi lượng trên cho cây thì có được năng suất cao hơn không? Trường hợp đó
có làm ô nhiễm đất không? Vì sao?
B. P2O5
C. CuSO4 khan
D. KOH rắn
A. NH4HCO3
B. (NH4)2CO3
C. Na2CO3
D. NaHCO3
3) Axit nitric không màu để lâu ngày ngoài không khí sẽ chuyển sang gì:
B. Màu vàng
D. Màu da cam
4) Đưa tàn đóm vào bình đựng KNO3 ở nhiệt độ cao, tàn đóm sẽ :
A. Tắt ngay
C. Có tiếng nổ
5) Nếu cho thuốc chuột có thành phần chính là photphin vào nước chúng ta sẽ thu được
dung dịch có môi trường gì:
A. Axit
B. Bazơ
C. Trung tính
6) Tiêu chuẩn đánh giá phân đạm tốt nhất là tiêu chuẩn nào sau đây:
A. Hàm lượng % Nitơ có trong đạm
D. Có phản ứng nhanh với nước nên có tác dụng nhanh với cây trồng
7) Khi bón phân đạm NH4NO3, (NH4)2SO4, độ chua của đất tăng lên vì:
8) Khử đất chua bằng vôi và bón đạm cho lúa thực hiện đúng cách như sau:
B. Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi để khử chua
C. Bón vôi trước để khử chua vài ngày rồi mới bọn đạm
9) Khi bón phân vô cơ hay phân chuồng có thể gây ô nhiễm môi trường do:
A. Tích lũy các chất độc hại thậm chí nguy hiểm cho đất do các phân để lại
B. Tăng lượng dung dịch ở lớp nước trên mặt có tác dụng xấu đến việc cung cấp oxi cho cá và các
loại động vật thủy sinh khác.
C. Tích lũy nitrat trong nước ngầm làm giảm chất lượng nước uống
D. Làm tăng lượng NH3 không mong muốn trong khí quyển và lượng N2O do quá trình nitrat hóa
phân đạm dư hoặc không đúng chỗ
10) Thành phần của thuốc diệt chuột là Zn3P2. Nếu không quản lí được thuốc khi sử dụng, để lâu
ngày trong không khí ẩm sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường do phản ứng thủy phân sinh ra khí PH3
là chất khí có mùi trứng thối. Thuốc diệt chuột loại này hay có lẫn tạp chất là kẽm kim loại. Để xác
định lượng tạp chất này, người ta cho thuốc chuột vào dung dịch HCl dư thì thu được một hỗn hợp
khí có tỉ khối so với H2 là 15,435. % khối lượng tạp chất có trong thuốc là:
A. 4,2%
B. 4,5%
C. 5,2%
II.4 HỆ THỐNG BÀI TẬP VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ SỨC KHỎE CON NGƯỜI
1) Một bạn rửa khung xe đạp bị gỉ bằng dung dịch NH4Cl. Gỉ có hết hay không? Giải
thích bằng phương trình phản ứng? Việc làm đó có làm ô nhiễm không khí xung quanh
không? Giải thích tại sao?
Bài giải:
Rửa khung xe đạp bằng dung dịch NH4Cl sẽ hết vết gỉ do dung dịch này có môi
trường axit có thể hòa tan các oxit sắt của vết gỉ.
….
Việc làm này gây ra ô nhiễm môi trường bị ô nhiễm do tạo ra khí NH3 là 1 loại khí
độc.
2) Bạn trực nhật sau buổi thực hành nghiên cứu về các hợp chất của Nitơ đã đổ axit nitric
thải sau thí nghiệm ra cống nước. Việc làm này có gây ô nhiễm môi trường không?
Theo bạn phải xử lí thế nào trước khi thải axit nitric ra môi trường?
Bài giải:
Việc bạn trực nhật sau buổi thực hành đổ axit nitrit ra cống nước sẽ gây ô nhiễm môi trường
do axit nitric kém bền nên tự phân hủy trong không khí tạo khí NO2 rất độc hại. Để tránh gây
ô nhiễm môi trường bạn đó phải chuyển axit thành muối ví dụ như tác dụng với dung dịch
bazo như NaOH, Ca(OH)2…
1) Một lượng lớn amoniac sẽ gây ô nhiễm môi trường. Ở địa phương bạn những nơi nào
thải ra nhiều amoniac làm ô nhiễm không khí? Bạn có đề nghị gì để xử lí khí amoniac
này trước khi đưa ra môi trường không?
2) Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh làm thí nghiệm cho kim loại đồng tác dụng
với axit nitric đặc và loãng. Hãy cho biết các khí sinh ra khi làm thí nghiệm này có gây
ô nhiễm môi trường không? Hãy giải thích và viết phương trình phản ứng? Đề nghị biện
pháp chống ô nhiễm môi trường bởi các khí đó và viết phương trình phản ứng (nếu có)?
3) Bạn trực nhật sau buổi thực hành nghiên cứu về các hợp chất của Nitơ đã đổ axit nitric
thải sau thí nghiệm ra cống nước. Việc làm này có gây ô nhiễm môi trường không?
Theo bạn phải xử lí thế nào trước khi thải axit nitric ra môi trường?
4) Trong phòng thí nghiệm, bạn học sinh tên Hưng thử điều chế thuốc diêm bằng cách trộn
photpho đỏ với KClO3, bột thủy tinh theo tỉ lệ 50:35:15 về khối lượng. Khi trộn đúng tỉ
lệ trên, Hưng cho hỗn hợp trên vào cối và dùng chày để nghiền chúng thành bột. Hỗn
hợp nổ. Hưng bị thương ở tay và ở mặt. Bạn hãy cho biết bạn Hưng đã làm sai ở khâu
nào? Để trộn được thuốc diêm an toàn phải làm thế nào? Trong thực tế, người ta làm thế
nào để an toàn khi làm diêm?
1) Người ta dùng NH3 phun vào không khí bị nhiễm Cl2 vì sau phản ứng thu được sản phẩm
không độc hại với môi trường, đâu là sản phẩm của quá trình trên:
A. N2 , HCl
B. N2 , HCl, NH4Cl
C. HCl, NH4Cl
D. N2 , NH4Cl
2) Khí NO2 có tác hại rõ rệt đối với sức khỏe vì khi nó ở phổi sẽ chuyển hóa thành các
nitrosamine, một trong số các chất này có khả năng gây ung thư. Ngoài ra NO2 có thể được
chuyển vào máu tạo ra hợp chất methemoglobin có hại cho sức khỏe của con người. Để loại bỏ
khí NO2 trong công nghiệp người ta dùng hóa chất nào sau đây:
A. Dd NaOH
B. Dd Ca(OH)2
C. Dd H2SO4
D. Cả A và B
3) Khi làm thí nghiệm Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư, biện pháp xử lí tốt nhất để
chống ô nhiễm không khí là:
4) Sau khi làm thí nghiệm với photpho trắng, các dụng cụ đã tiếp xúc với hóa chất này cần được
ngâm trong dung dịch nào để khử độc:
A. Dd HCl
B. Dd CuSO4
C. Dd NaOH
D. Dd Na2CO3
5) Khí NH3 khi tiếp xúc làm hại đường hô hấp, làm ô nhiễm môi trường. Khi điều chế khí NH3
trong phòng thí nghiệm, có thể thu NH3 bằng phương pháp nào sau đây:
A. Thu bằng phương pháp đẩy không khí ra khỏi bình để ngửa
B. Thu bằng phương pháp đẩy không khí ra khỏi bình để sấp
6) Để sản phẩm diêm được an toàn vì sao phải dùng Pđỏ mà không dùng Ptrắng :
A. Vì Ptrắng rất độc, tự bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ thường
B. Vì Pđỏ khó nóng chảy, khó bay hơi, không độc, bền trong không khí ở nhiệt độ
thường
C. Vì trong thiên nhiên dễ gặp Pđỏ ở trạng thái tự do còn Ptrắng khó gặp do khá hoạt
động
D. A và B đều đúng
“Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, những thể tích khí bằng nhau
của các chất khí khác nhau đều chứa cùng một số phân tử khí.”
Hệ quả:
1) Ở cùng điều kiện bên ngoài về nhiệt độ, áp suất tỉ lệ thể tích giữa các
khí đúng bằng tỉ lệ số mol giữa chúng.
2) Ở điều kiện tiêu chuẩn một mol phân tử chất khí hay hơi đều chiếm
một thể tích xấp xỉ bằng nhau và bằng 22,4lit
PV=nRT
Với: P,V là áp suất (atm), thể tích khí (lít) ở To(K) = toC + 273
n: số mol khí, R : hằng số khí R= 0,082
- Đối với bài toán hiệu suất: Hiệu suất của phản ứng được tính theo
công thức:
Lượng sản phẩm theo thực tế Lượng phản theo lý thuyết
H= .100% = .100%
Lượng sản phẩm theo lý thuyết Lượng phản ứng theo thực tế
- Đối với bài toán về ammoniac và muối amoni: nắm rõ tính chất của
ammoniac và muối amoni, viết phương trình phản ứng và giải dựa vào
phương trình phản ứng
- Đối với dạng bài tập tìm công thức phân tử của các oxit Nitơ: Các bước
giải:
• Bước 1: đặt công thức của Oxit Nitơ là NxOy (1≤x≤2 và 1≤y≤5)
• Bước 2: Từ dữ liệu bài toán xác định khối lượng phân tử của oxit.
• Bước 4: Lập bảng giá trị x, y rồi biện luận hoặc dựa vào các dữ kiện
khác để tìm x, y.
- Không chú ý đến hiệu suất phản ứng của các chất khí
- Không biết tính hiệu suất theo chất nào trong các chất tham gia phản
ứng hay sản phẩm phản ứng
- Không chú ý dùng hệ quả của định luật Avogadro nên một số bài toán
không giải được
- Không nắm vững tính chất của ammoniac và muối amoni nên không
viết được phương trình phản ứng, không giải được.
- Bài toán tìm công thức của oxit Nitơ học sinh thường không nhớ cách
đặt công thức tổng quát hay không biết x,y nhận giá trị trong khoảng nào
nên không biện luận được
1) Trộn 3 lít NO với 10 lít không khí. Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí
sau phản ứng? Biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể
tích các khí được đo ở cùng điều kiện.
Bài giải:
3 2 (lit)
Thể tích khí O2 có trong 10lit không khí là: 1/5.10=2(lit)
Các khí đo ở cùng điều kiện nên tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích nên dựa vào phương
trình phản ứng ta có: khí O2 dư, lượng khí NO2 thu được là 3lit.
Hỗn hợp khí thu được gồm N2(trong không khí): 8lit; O2 dư: 2-1/2.3= 0,5lit; NO2: 3lit.
Vậy thể tích hỗn hợp khí là: 8 + 0,5 +3=11,5lit
2) Một oxit của Nitơ có công thức tổng quát là N xOy. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 23.
Xác định công thức phân tử của oxit trên biết oxi chiếm 69,55% về khối lượng.
Bài giải:
Công thức tổng quát của oxit Nitơ là: NxOy: M =14x + 16y
y=2
1) Trộn 50ml hỗn hợp NO và N2 với 25ml không khí, thu được hỗn hợp khí có thể
tích bằng 70ml. Thêm vào hỗn hợp này 145ml không khí thì thể tích bằng 200ml.
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp ban đầu? Biết O 2 chiếm 1/5
thể tích không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí được đo ở cùng
điều kiện.
Đ/s: NO2
2) Một oxit của Nitơ có công thức tổng quát là NxOy. Tỉ khối hơi của A so với O2 là
2,875. Xác định công thức phân tử của oxit trên biết Nitơ chiếm 30,435% về khối
lượng.
Đ/s: N2O4
3) Ở nhiệt độ và áp suất nhất định, 2 phân tử A hóa hợp với nhau tạo thành một
phân tử B (A và B lần lượt là NO2 và N2O4). Biết rằng khi đó hỗn hợp khí (hai
oxit A và B) có tỉ khối hơi so với không khí bằng 1,752. Tính tỉ lệ phần trăm số
mol A đã hóa hợp thành B?
Đ/s: 18,8%
4) A là hợp chất nitơ với oxi. Hỗn hợp A và CO2 có tỉ khối hơi đối với heli là 9,25.
ĐS: X: N2O, Y: NO
1) Cho 2 phân tử NO2(X) có thể thành một phân tử chứa oxi (Y) ở 250C, 1atm; hh
( X+Y) có tỉ khối hơi so với k2 là 1,752. phần trăm (%) về số mol X, Y trong hh.
3) Trộn 3 lít NO với 10lít không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí
tạo thành sau phản ứng,biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí,phản ứng xảy ra hoàn
toàn,các khí đo trong cùng điều kiện
5) Hỗn hợp X gồm CO2 và 1 oxit của nitơ có tỷ khối hơi đối với H2 bằng 18,5. Oxít của
nitơ có công thức phân tử là:
6) Hỗn hợp X gồm 2 oxit của nitơ là Y và Z (với tỷ lệ thể tích VY:VX=1:3)có tỷ khối hơi
đối với H2 bằng 20,25.Y và Z có công thức phân tử là:
A.NO và N2O B.NO và N2O C.N2O và N2O5 D.không xác định được
7) Một hỗn hợp khí gồm NO và NxOy có V=36,4lit; tỷ khối hơi của NO so với NxOy
=15/23. Phần trăm thể tích của khí NO và NxOy trong hh lần lượt là:
1) Cho 4 lít khí N2 và 14 lít khí H2 vào bình phản ứng. Hỗn hợp thu được sau phản ứng
có thể tích 16,4 lít. Tính thể tích khí NH3 tạo thành và hiệu suất phản ứng? Biết thể
tích các khí được đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Bài giải:
Vì các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất nên ta có thể giải dựa trên thể
tích khí.
Đặt lượng phản ứng của N2 là x (lit) => thể tích của H2 p/u là 3x, của NH3 tạo ra là
2x
Tổng thể tích hỗn hợp khí thu được là: (4-x) +(14-3x) + 2x=16,4
x= 0,8
Hiệu suất phản ứng tính theo N2: H = x/4. 100%= 0,8/4.100%=20%
2) Cho 1,68 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 16g CuO nung nóng thu được một chất rắn
X. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 (đo ở đktc) để điều chế được 51g NH3 biết hiệu suất
2) Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 33,6 lít khí NH3? Biết thể tích các
khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, hiệu suất của phản ứng là 25%.
Đ/s: 94,3%
4) Dẫn 1,344 lít khí NH3 vào bình có chứa 0,672 lít khí Cl2 (thể tích các khí được đo ở
đktc).
a) Tính thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng?
Đ/s: %N2 = 33,3%; %HCl = 66,7%
b) Tính khối lượng của muối NH4Cl thu đựoc sau phản ứng?
Đ/s: m (NH4Cl) = 2,14g
5) Hỗn hợp A gồm 3 khí NH 3, N2 và H2. Dẫn A vào bình có nhiệt độ cao. Sau phản ứng
phân hủy NH3 ( coi như hoàn toàn) thu đựoc hỗn hợp khí B có thể tích tăng 25% so
với khí A. Dẫn B đi qua ống đựng CuO nung nóng sau đó loại được nước thì chỉ còn
lại một chất khí có thể tích giảm 75% so với B. Tính thành phần % theo thể tích của
các khí trong hỗn hợp A?
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NH3 20% ( khối lượng riêng D =0,925g/ml)?
Đ/s: 10,9M
b) Trong 50g dung dịch này có hòa tan bao nhiêu lít NH3 (đo ở đktc)?
Đ/s: 13,22 l
7) Cho dd KOH đến dư vào 50ml dd (NH4)2SO4 1M. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
Đ/s: 2,24 l
10) Cho dd NH3 đến dư vào 200ml dd Al2(SO4)3 . Lọc lấy kết tủa cho vào 10ml dd
NaOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Tính nồng độ mol/l của dd Al2(SO4)3?
Đ/s: 0,5M
11) Cho dd Ba(OH)2 đến dư vào 50ml đA có chứa các ion NH4+, SO42- và NO3-. Có
11,65g một chất kết tủa được tạo ra và đun nóng thì có 4,48 lít một chất khí thoát ra
(đktc).
1) Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít H2 ở nhiệt độ 00C và áp suất 10atm. Sau phản
ứng tổng hợp amoniac, đưa nhiệt độ bình về 00C
a)Tính p trong bình sau pứ, biết rằng có 60% H2 tham gia phản ứng:
A. 10 atm; B. 8 atm; C. 9 atm; D. 8,5 atm
b) Nếu áp suất trong bình là 9 atm sau phản ứng thì có bao nhiêu phần trăm mỗi khí tham gia
phản ứng
A.N2:20%; H2:40% B. N2:30%; H2:20% C. N2:10%; H2 30% D. N2:20%; H2:20%
2) Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac từ hỗn hợp gốm 4 lít khí nitơ và 14 lít khí hiđro.
Sau phản ứng thu được 16,4 lít h/hợp khí.Biết các khí đo trong cùng điều kiện
a) Thể tích khí amoniac thu được là:
A. 0,8 lít B. 1,6 lít C. 2,4 lít D. 0,4 lít
b) Hiệu suất của quá trình tổng hợp là:
A. 19,9% B. 20% C. 80% D. 60%
3) Để thực hiện tổng hợp amoniac, người ta cho vào bình kín có dung tích 3 lít một hỗn hợp
khí gồm 4 mol nitơ, 26 mol hiđro, áp suất bình là 400 atm
a) Nhiệt độ t0C của bình lúc ban đầu là:
A. 458,700C B. 4000C C. 731,700C D. Tất cả đều sai.
b) Khi đạt đến trạng thái cân bằng trong bình còn 75% nitơ so với ban đầu. Đưa bình về
nhiệt độ ban đầu, áp suất của bình là:
A. 360 atm B. 260 atm C. 420 atm D. 220 atm
0
4) Bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0 C, áp suất 10 atm. Sau phản ứng tổng
hợp amoniac, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất của bình lúc này là 8 atm. % thể tích khí
hiđro đã tham gia phản ứng là:
A. 50% B. 60% C. 40% D. 70%
5) Cho phương trình phản ứng : N2 + 3 H2 ⇔ 2NH3
Khi giảm thể tích của hệ xuống 3 lần thì phản ứng sẽ chuyển dời theo chiều nào sau đây
A. Theo chiều thuận B. Theo chiều nghịch C. Không thay đổi D. Tất cả đều sai.
6) Khi có cân bằng N2 + 3 H2 ⇔2NH3 được thiết lập, nồng độ các chất [N2] = 3 mol/l,
[H2]=9mol/l, [NH3] = 1 mol/l. Nồng độ ban đầu của N2 là:
A. 3,9 mol/l B. 3,7 mol/l C. 3,6 mol/l D. 3,5 mol/l
7) Một bình kín chứa 4 mol N2 và 16 mol H2 có áp suất 400atm. Khi đạt trạng thái cân bằng
thì N2 tha gia phản ứng là 25%, nhiệt độ vẫn giữ nguyên. Tổng số mol khi tham gia phản ứng
là :
A.18 mol B.19 mol C. 20 mol D.21 mol
8) Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32g CuO nung nóng thu được chất rắn X và
khí Y . Thể tích khí Y sinh ra là :
A. 2,12 lít B. 1,21 lít C. 1,22 lít D. Kết quả khác.
9) Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2. Nếu nồng độ ban đầu của N2= 21mol/l, H2=2,6
mol/l. Khi đạt trạng thái cân bằng thì nồng độ NH3 = 0,4 mol/l Hỏi nồng độ N2 và H2 lần lượt
là bao nhiêu?
A. 0,01 mol/l và 2 mol/l
B. 0,15 mol/l và 1,5 mol/l
C. 0,02 mol/l và 1,8 mol/l
D. 0,2 mol/l và 0,75mol/l
10) Nếu lấy 17 tấn NH3 để điều chế HNO3, với hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 80%
thì khối lượng dung dịch HNO3 63% thu được bằng bao nhiêu (trong các giá trị sau)?
A. 35 tấn B. 75 tấn C. 80 tấn D. 110 tấn
11) Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có khối lượng mol trung bình bằng 7,2 đvC. Sau khi tiến hành
phản ứng tổng hợp NH3, được hỗn hợp Y có khối lượng mol trung bình bằng 8 đvC. Hiệu
suất phản ứng tổng hợp là :
A. 20% B. 25% C. 40% D. 60%
0
12) Trong 1 bình kín dung tích 1 lít chứa N2 ở 23,7 C và 0,5 atm. Thêm vào bình 9,4 gam
muối nitrat kim loại X. Nhiệt phân hết muối rồi đưa nhiệt độ bình về 136,50C áp suất trong
bình la p . Chất rắn còn lại là 4 gam .Công thức của muối nitrat và p là
A.NaNO3 ; 5,8atm B.Cu(NO3)2 ; 4,87atm C. Fe(NO3)2 ; 4,6atm D.KNO3 ; 5,7atm
13) Cần bao nhiêu lít N2 và H2 (đktc) để điều chế được 51g NH3,biết %H=25%
A.134,4(l)N2; 403,2(l)H2 B.1,344(l)N2; 4,032(l)H2
C.134,4(l)N2; 224,4(l)H2 D.Tất cả đều sai
14) Một bình kín chứa 4molN2 và 16molH2 có áp suất là 400atm.Khi đạt trang thái cân bằng
thì N2 tham gia phản ứng là 25%,nhiệt độ bình vẫn giữ nguyên.Tổng số mol khí sau phản ứng
là:
A.18mol B.19mol C.20mol D.21mol
15) Để điều chế 4lít NH3 từ N2 và H2,với hiệu suất là 50%,thì thể tích H2 cần dùng ở cùng đk
là bao nhiêu?
A.4lit B.6lit C.8lit D.12lit
16) Cho 4lít N2 và 14lít H2 vào bình phản ứng ,hh thu được sau phản ứng có thể tích bằng
16,4
lít (thể tích các khí đo ở cùng đk).Hiệu suất phản ứng là A.50% B.30%
C.20% D.40%
II. DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT NITRIT (HNO3) VÀ MUỐI NITRAT (NO3-)
A. BÀI TẬP AXIT NITRIT (HNO3)
A.1 BÀI TOÁN: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HNO3 TẠO RA HỖN
HỢP KHÍ
PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
Thường qua các bước giải:
• Bước 1: thiết lập biểu thức tính Mhh từ dó rút ra tỉ lệ số mol (hay tỉ lệ thể tích) giữa
các khí sản phẩm.
• Bước 2: viết phương trình phản ứng của kim loại với axit HNO3 sinh ra từ khí sản
phẩm (có bao nhiêu sản phẩm khử N+5 trong gốc NO3- thì phải viết bấy nhiêu phương trình
phản ứng).
• Bước 3: dựa vào tỉ lệ số mol (hay tỉ lệ thể tích) giữa các sản phẩm để viết phương
trình phản ứng tổng cộng chứa tất cả các sản phẩm khí dó.
• Bước 4: tính toán theo phương trình phản ứng tổng cộng.
Bài tập mẫu
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 thì thu được 8,96 lít hỗn hợp
khí A (gồm NO và N2O) có tỉ khối hơi dA/H2 =16,75. tính m?
Giải:
Cách 1: áp dụng phương pháp:
− Gọi x,y lần lượt là số mol của NO và N2O trong hỗn hợp khí A
8,96
ta có: x+y= = 0,4 (mol) (I)
22, 4
30 x + 44 y
M hh khí A = = 2 × 16,5 = 33,5 (II)
x+ y
8
vậy m Al = 27 × ( + 0,3) = 15,3 gam
3
Cách 2: áp dụng bảo toàn electron, phương pháp đường chéo:
8,96
ta có: x+y= = 0,4 (mol)
22, 4
(1)
NO (M=30) 10,5
3 x
M =33,5 = = (2)
1 y
N2O (M= 44) 3,5
x = 0, 3
Từ (1) và (2):
y = 0,1
Bán phản ứng: N+5 + 3e N+2
Al Al3+ + 3e 0,9 mol 0,3 mol
a mol 3 × a mol 2N+5 + 2 × 4e N2 O
0,8 mol 0,1 mol
Áp dụng ĐLBT electron: ∑ echo = ∑ enhan
1, 7
3a = 0,8+ 0,9 =1,7 mol a= mol
3
1, 7
Vậy m Al = × 27 = 15,3 gam
3
Bài 2: Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai
khí NO2 và NO có Vx =8,98 lít (dktc) và tỉ khối với oxi bằng 1,3125. Thành phần
% NO và % NO2 theo thể tích trong hỗn hợp X và khối lượng m Fe đã dùng là bao
nhiêu? ĐS: 25% Và 75% ; m Fe = 1,12
gam
Giải
Cách 1: giải áp dụng phương pháp (tương tự như trên)
Cách 2: áp dụng bảo toàn electron, phương pháp đường chéo
Ta có: nx =0,4 mol ; M x = 42
Sơ đồ đường chéo:
x mol NO (M= 30) 4
M =42
x 1
= x = 0,1
y 3 % NO 25% Và NO2 75%
x + y = 0, 4 y = 0,3
Bán phản ứng:
Fe Fe + 3e N+5 + 3e N+2
3 × 0,1 mol 0,1 mol a mol 3 × a mol
N+5 + 1e NO2
0,3 mol 0,3 mol
Bài 2: Hòa tan hết 0,72 mol Mg vào dung dịch HNO3 0,1 M thu được dung dịch
X và 1,344 lit hỗn hợp khí Y gồm N2 và N2O (đo ở 00c, 2 atm). Trộn dung dịch X
với dung dịch NaOH rồi đun nóng thì có khí Z thoát ra. Biết khí Z tác dụng vừa
đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 0,1 M. Tính thể tích các khí có trong hỗn hợp khí
Y?
Bài 3: Cho 8,32g Cu tác dụng đủ với 240ml dung dịch HNO3 cho 4,928 lít (đktc)
hỗn hợp gồm 2 khí NO và NO2 bay ra.
a) Tính số mol của mỗi khí đã tạo ra.
b) Tính CM của dung dịch axit đầu.
Bài 4: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lit khí
(dktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có khối lượng 15,2 gam. Tính giá trị của m?
A.2 KIM LOẠI, HỖN HỢP KIM LOẠI, OXIT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI
AXIT NITRIT.
PHƯƠNG PHÁP 1:
Thường qua các bước giải:
• Bước 1: phân tích đề, tóm tắt đề
• Bước 2: viết phương trình phản ứng
• Bước 3: đổi dữ kiện từ không cơ bản cơ bản (quy về số mol, khối lượng)
• Bước 4: đặt ẩn lập phương trình giải hệ kết luận
PHƯƠNG PHÁP 2: Áp dụng các phương pháp bảo toàn electron,
bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích, phương pháp quy đổi để
giải nhanh bài toán.
a) Đơn kim loại tác dụng với Axit nitrit
Bài tập mẫu
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, toàn bộ lượng khí
NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi chuyển hết
thành HNO3. Tính thể tích oxi (dktc) đã tham gia vào quá trình trên?
Giải:
Cách 1: Giải theo phương pháp thông thường
19, 2
− Số mol Cu tham gia phản ứng : nCu = = 0,3 mol
64
− Phương trình pứ:
Vì sản phẩm khử duy nhất là NO n NO3- trong muối = ∑n enhuong ( hoacnhan ) = 0,9 mol
m muối = m cation kim loại + m NO3- trong muối = 19,5 + 0,9 × 62 = 71,7 gam
Bài 3: (khối B - 2007) Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp
chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư thoát ra NO (dktc) là
sản phẩm khử duy nhất. tính m?
Giải:
Cách 1: quy hỗn hợp chất rắn X về hai chất Fe; Fe2O3
Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2 H2O
0,025 mol 0,025 mol
0,56
n NO = = 0,025 mol
22, 4
1, 6
Chú ý: nếu n Fe trong Fe2O3 = = 0,1 mol (sai)
160
Cách 2: quy hỗn hợp chất rắn X về hai chất FeO; Fe2O3 hoặc FexOy (bạn đọc tự
giải tương tự cách 1)
Cách 3: áp dụng bảo toàn e
Fe Fe3+ + 3e N+5 + 3e N+2
x 3x 0,025 × 3 0,025
O2 + 4e O2-
y 4y
Áp dụng bảo toàn e: 3x = 0,075 + 4y (1)
Mặt khác : mX = mFe + m O2 hay 56x + 32y = 3 (2)
x = 0, 045
Từ (1) và (2) m Fe = 56 × 0,045 =2,52 gam
y = 0, 015
Cách 4: áp dụng bảo toàn khối lượng và bảo toàn điện tích:
0,56
n NO = = 0,025 mol
22, 4
3− m
Theo DLBT khối lượng ta có: mO = 3- m nO =
16
Fe Fe3+ + 3e
m 3m
mol
56 56
O + 2e O2- N+5 + 3e N+2
3− m (3 − m)
2 0,025 × 3 0,025
16 16
3m (3 − m)
Áp dụng bảo toàn điện tích: = 0,075 + 2 × m Fe =2,52 gam
56 16
Cách 5: áp dụng công thức giải nhanh:
7 × m hh + 56 × n e 7 × 3 + 56 × 0, 025 × 0,3
mFe = = =2,52 gam
10 10
M
mhhkimloai . + nenhan M
mkl = 8 chú ý đưa về trường hợp tổng quát
M
sôecho +
8
Giải:
− Phương trình phản ứng:
(5x-2y) R + (18x – 6y) HNO3 (5x-2y)R(NO3)3 + NxOy + (9x-3y) H2O (1)
1 ≤ x ≤ 2
− M A = 14x + 16y = 2 × 22 = 44 x,y nguyên
1 ≤ y ≤ 5
x = 2
là khí N2O,
y =1
1, 08 × 3 × 22, 4
MR = = 27
8 × 0.336
Kim loại R hóa trị III có KLPT là Al
Bài tập tham khảo
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại M bằng dung dịch HNO3 vừa đủ
sau cùng thu được một dung dịch A và không thấy khí thoát ra. Cho NaOH dư
vào dung dịch A thấy thoát ra 2,24 l khí (dktc) và 23,2 gam kết tủa. Xác định kim
loại M? DS: Kim loại Mg
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 77,04 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, thu
được 13,44 lit (dktc) hỗn hợp hai khí N2, N2O và 9 gam muối amoni. Biết tỉ khối
hơi hỗn hợp khí đó với H2 là 17,2. Xác định M? DS: Kim loại Mg
Bài 3:Cho một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 940,8 ml
khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Xác định khí NxOy và kim loại M.
Bài 4: Hòa tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng
thu được 16,8 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, không hóa nâu
ngoài không khí. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X đối với hidro là 17,2. Tìm M.
11, 28
% Cu(NO3)2 = × 100% = 75%
15, 04
Bài 2: Nhiệt phân 6,62 gam muối nitrat của một kim loại nặng hóa trị II
thấy thoát ra 1,12 lít hỗn hợp khí O2 và NO2. Tìm công thức của muối.
Giải:
1,12
Ta có: n hh khí = = 0,05 mol
22, 4
→ RO + 2NO2 + ½ O2
oc
R(NO3)2 t
Pb(NO3)2
Bài 3: Nung nóng hòa toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. hỗn hợp
khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1.12 lit khí (dktc) không bị hấp
thụ(lượng oxi hòa tan không đáng kể). khối lượng Cu(NO3)2 thu được.
Giải:
4NO2 + O2 + 2H2O
→ 4HNO3 (3)
Phân tích phương trình (2), (3), ta thấy n NO2 : n O2 = 4 : 1
Như vậy khí thoát ra khỏi bình là toàn bộ oxi ở bình (1):
1,12
n NaNO3 = 2 nO2 = 2 = 0,1 mol m NaNO3 = 0,1 × 85 = 8,5 gam
22, 4
B.2 BÀI TOÁN PHẢN ỨNG VỚI GỐC NO3- TRONG MÔI TRƯỜNG
AXIT VÀ MÔI TRƯỜNG BAZƠ.
PHƯƠNG PHÁP:
- Anion gốc nitrat NO3- trong môi trường trung tính không có tính oxi hóa,
trong môi trường bazo có tính oxi hóa yếu (ví dụ: ion NO3- trong môi
trường kiềm có thể bị Zn, Al khử đến NH3)
8Al + 5NaOH + 3 NaNO3 + 2HNO3 8NaAlO2 + 3NH3
Al + 5OH- +3 NO3- + 2 H2O 8AlO2- + 3NH3
- Anion gốc nitrat NO3- trong môi trường axit có khả năng oxi hóa như
HNO3. (ví dụ: kim loại tác dụng với hỗn hợp hai axit HNO3 và H2SO4 hay
dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 và H2SO4 loãngvà muối nitrat ta phải viết
dưới dạng ion để thấy rõ vai trò oxi hóa của NO3-)
- Phương pháp chung là viết pt ion có sư tham gia của NO3- . sau đó so sánh
số mol của kim loại M với tổng số mol H+ và tổng số mol NO3- để xem
chất hay ion nào đã phản ứng hết trước, rồi tính toán theo số mol hết trước.
Bài tập mẫu
Cho 1,92 gam Cu vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16 M và H2SO4
0,4M thấy sinh ra một chất khí có d khi/H2= 15 và dung dịch A.
a) Viết phương trình ion thu gọn của phản ứng và thể tích khí sinh ra ở dktc
b) Tính VddNaOH 0,5 M tối thiểu cần dùng để kết tủa hết toàn bộ ion Cu2+ trong
dd A.
Giải:
1,92
- nCu = = 0,03 mol; nKNO3 = 0,16 × 0,1 = 0,016 mol
64
- nH2SO4 = 0,4 × 0,1 = 0,04 mol
Trong dung dịch có 0,16 mol NO3- ; và 0,08 mol H+
- Khí sinh ra có M = 30 chỉ có thể là NO; ta có phương trình ion:
3Cu + 8 H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Bài 3: Cho 5,76 g Cu tan trong 80ml dung dịch HNO3 2M, sau khi phản ứng
xong chỉ thu được NO. tiếp tục cho vào dung dịch thu được một lượng dư H 2SO4
lại thấy giải phóng tiếp khí NO. giải thích và tính thể tích khí NO bay ra
( ở 27,3oc; 1atm) Sau khi cho thêm H2SO4.
C.1 BÀI TOÁN: P2O5 VÀ H3PO4 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ.
PHƯƠNG PHÁP:
nP O nNaOH
- Lập tỉ lệ số mol tương ứng của 2 5
; .
n NaOH
n H PO
3 4
Chú ý: có thể sử dụng phương pháp đường chéo để giải nhanh bài toán.
Bài tập mẫu
Bài 1: Trộn 200 ml dd H 3PO4 0,5M với 300 ml dd NaOH 0,8M. Tìm khối lượng
mỗi muối thu được sau phản ứng?
Giải
Cách 1:
n NaOH 0, 24
= = 2,4 mol hai muối tạo thành là: Na2 HPO 4 , Na3PO4
n H PO3 4
0,1
nP O
Ta có:4 < 2 5
= 5,2 < 6 Muối tạo thành : K2HPO4 (x mol); K3PO4 (y mol)
n KOH
0,5( x + y ) = 0, 075 x = 0, 06
vậy
2 x + 3b = 0,39 y = 0, 09
0, 06 0, 09
CM (K2HPO4) = = 0,12 M; CM (K3PO4) = = 0,18 M
0,5 0,5
Bài 12: Cho dd có chứa 11,76g H3Po4 vào dd có chứa 16,8g KOH. Tính khối
lượng các muối thu được sau khi làm bay hơi dd?
mK2 HPO4 = 10,44 (g); mK3PO4 = 12,72 (g)
Bài 13: Cho dd có chứa 39,2g H3PO4 vào dd có chứa 44g NaOH. Tính khối lượng
mỗi muối thu được sau khi cô cạn dd? Đ/s: 14,2g
Na2HPO4 và 49,2g Na3PO4
Bài 14: Cho 21,3g P2O5 vào dd có chứa 16g NaOH, thêm nước vào cho vừa đủ
400ml. Tính nồng độ mol/l của các muối trong dd thu được?
Đ/s: CM ( NaH PO ) = 0,5(M); CM ( Na HPO ) = 0,25(M)
2 4 2 4
Bài 6: Tính khối lượng NH3 và dd HNO3 45% đủ để điều chế 100kg phân đạm
NH4NO3 loại có 34%N?
Đ/s: mNH = 20,6 (kg); mHNO = 76,4 (kg); mddHNO = 170 (kg)
3 3 3
46(kg); m( NH 4 ) 2 HPO4
= 13,2 (kg)
Bài 9: Một loại phân bón nitrophot là hỗn hợp của 3 muối: NH 4NO3, NH4H2PO4
và KCl. Biết rằng các thành phần dinh dưỡng có tỉ lệ khối lượng mN : mP O : mK O 2 5 2
= 1 : 1 : 1 với tổng khối lượng chiếm 54,3% của phân bón. Tính khối lượng mỗi
muối có trong 100kg phân bón?
mNH 4 NO3 = 41,51(kg); mNH 4 H 2 PO4 = 29,32 (kg);
Bài 10: Người ta điều chế Supephotphat đơn từ một loại quặng có chứa 73%
Ca3(PO4)2, 26% CaCO3 và 1% SiO2.
a) Tính khối lượng dd H2SO4 65% đủ để tác dụng hết với 100kg bột
quặng? Đ/s: 110,2 (kg)
b) Supephotphat đơn thu được gồm những chất nào? Tính tỉ lệ P2O5?