Professional Documents
Culture Documents
y = f(x)
f(x2)
∆y
f(x1)
0 x1 x2
∆x
y
20 tiếp tuyến
P2
10
cát tuyến
∆y
P1
x
0
∆x 1 2 3
y 2 − y1 f ( x 1 + ∆ x ) − f ( x1 ) ∆ y
m= = =
x 2 − x1 ∆x ∆x
∆y f ( x 1 + ∆ x ) − f ( x1 )
m = lim = lim
∆Χ → 0 ∆x ∆Χ → 0 ∆x
Độ dốc của tiếp tuyến cũng là độ dốc của đồ thị tại điểm (x1, f(x1)).
Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) = x2. Tìm độ dốc và phương trình của tiếp tuyến tại x = 1.
Vẽ đồ thị của hàm số f, đường tiếp tuyến tại điểm (1, f(1)) và đường cát tuyến đi qua 2
điểm (1, f(1)) và (2, f(2)).
Giải:
∆y
+ Tính gia số ∆x, ∆y và
∆x
∆y f (1 + ∆x ) − f (1) (1 + ∆x ) 2 − 12 1 + 2 ∆x + ∆x 2 − 1
= = = = 2 + ∆x
∆x ∆x ∆x ∆x
+ Tính độ dốc của đường tiếp tuyến
∆y
m = lim = lim 2 + ∆x = 2
∆Χ → 0 ∆x ∆Χ→0
+ Tính tọa độ tiếp điểm: x = 1 ⇒ f(x) = f(1) = 12 = 1 ⇒ tiếp điểm (1,1)
+ Phương trình tiếp tuyến
y - y1 = m(x-x1)
y - 1 = 2(x - 1)
y = 2x – 1
10
x
-4 -3 -2 -1 1 2 3 4
-2
Ví dụ: Cho phương trình đường cầu của sản phẩm kẹo như sau:
D(x) = 100 - x2 với 0 ≤ x ≤ 10$
D(x) = là số kg kẹo ở mức giá x($).
y
100
80
60
40
20
-2 2 4 6 8 10
a/ Tìm tỉ lệ thay đổi trung bình về lượng khi giá thay đổi từ 2$ lên 5$, nghĩa là tìm ∆y/∆x
ứng với x1 = 2$ và x2 = 5$.
b/ Khi ∆x→0 thì ∆y/∆x có giá trị là bao nhiêu? (Đó cũng là tỉ lệ thay đổi tức thời của D(x)
ứng với x tại điểm x = 2)
2. Đạo hàm
Vậy f’(x) = 2x
Phương trình của đường tiếp tuyến của đồ thị của hàm số y = f(x) tại x = x1 sẽ là:
y - y1 = m(x-x1) với m = f’(x1)
Ví dụ: Tìm phương trình tiếp tuyến với đồ thị của hàm y = f(x) = x2 tại x = 1
f’(x) = 2x ⇒ m = f’(1) = 2
y - f(1) = m(x-1)
y - 1 = 2(x - 1) ⇒ y = 2x – 1
b/ Hàm chi phí biên C’(x) = là tỉ lệ thay đổi chi phí ứng với sự thay đổi một đơn vị
sản phẩm (nói cách khác là lượng chi phí gia tăng để sản xuất thêm một đơn vị sản
phẩm) ở mức sản lượng là x.
C ( x + ∆x ) − C ( x )
C '( x ) = lim
∆Χ → 0 ∆x
dy
2.4 Các công thức tính theo đạo hàm ký hiệu y’, f(x),
dx
Hàm số y = f(x) Đạo hàm y = f’(x)
y=C y’= 0
y = xn (n số nguyên dương) y’ = nxn-1
y = Cx y’ = C
y = u(x) ± v(x) y’ = u’(x) ± v’(x)
y = u*v y’ = u’v+uv’
n
y=u y’ = nun-1*u’
u u' v − uv '
y= y' =
v v2
1 1
y= y' = −
x x2
1 v'
y= y' = −
v v2
ax + b ad − bc
y= y=
cx + d (cx + d ) 2
1
y= x y' =
2 x
u'
y= u y' =
2 u
1
y = lnx y' =
x
1
y = log a x y' =
x ln a
y = ex y’ = ex
y = ax y’ = axln a
η =
D ( )
Q1D − Q0D / Q0D
( P1 − P0 ) / P0
ε =
S ( )
Q1S − Q0S / Q0S
( P1 − P0 ) / P0
4.2 Cách xác định độ cao giãn tại một điểm
x = f(p)
0 p p + ∆p
∆x = f(p+∆p) - f(p)
∆p > 0 ⇒ ∆x < 0
∆p < 0 ⇒ ∆x > 0
Độ co giãn của cầu ở mức giá p là:
∆x
η D = x = % thay đổi về lượng cầu / % thay đổi về giá
∆p
p
Gọi: E(p) là độ co giãn tức thời của cầu (Point Elasticly of Demand)
Tóm lại: Cho phương trình cầu: x = f(p). Độ giãn tức thời của cầu là:
P
E ( p) = × f '( p) và E(p) ≤ 0
f ( p)
o -1 ≤ E(p) ≤ 0 ⇒ Cầu không (hoặc ít) co giãn (theo giá) (Demand is inelastic)
o E(p) < -1 ⇒ Cầu co giãn (theo giá)
o E(p) = -1 ⇒ Cầu có độ co giãn đơn vị.
Hàm số đồng biến: ∀x∈(a,b), f’(x) >0 ⇒ f(x) đồng biến trên (a,b)
Hàm số nghịch biến: ∀x∈(a,b), f’(x) < 0 ⇒ f(x) ngịvh biến trên (a,b)
a. Cực đại: Tại x0∈(a,b), f’(x0) = 0 và f’’(x0) < 0 ⇒ (x0,y0) là điểm cực đại
b. Cực tiểu: ∃ x0∈(a,b), f’(x0) = 0 và f’’(x0) > 0 ⇒ (x0,y0) là điểm cực tiểu
c. Điểm uốn: ∃ x0∈(a,b), f’’(x0) = 0 và f’’(x) đổi dấu tạix0 ⇒ (x0,y0) là điểm uốn.