You are on page 1of 14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


NHÓM 05

Giáo viên giảng dạy:


Sinh viên thực hiện : MSSV:
NGUYỄN HỒ ANH KHOA
1.Phan Thị Tú Ngọc 4088317
2. Lê Thị Thảo Nhi 4084894
3. Đặng Thị Thanh Nhàn 4084321
4. Chu Thị Tuyết Nhung
4084968
5. Đỗ Thị Mỹ Hạnh
4084868

Cần Thơ - 2011

1
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DƯỢC HẬU GIANG

Theo đánh giá của tổ chức y tế thế giới (WHO), công nghiệp dược Việt
Nam ở mức đang phát triển. Việt Nam đã có công nghiệp dược nội địa, nhưng đa
số phải nhập khẩu nguyên vật liệu, do đó nhìn nhận một cách khách quan có thể
nói rằng công nghiệp dược Việt Nam vẫn ở mức phát triển trung bình - thấp. Giống
như các nước lân cận, ngành công nghiệp dược của Việt Nam phải chịu chuẩn
nghèo. Bảo hiểm y tế không đủ và không đều cho người dân nên bệnh nhân phải
trả nhiều hơn cho số thuốc mà họ cần. Điều này đã cản trở việc tăng trưởng mạnh
của thị trường. Chính vì vậy cho đến năm 2009, chi tiêu cho y tế của Việt Nam chỉ
chiếm 1.6% GDP.

Trước tình trạng đất nước đang thiếu trầm trọng các loại dược phẩm nhằm
chăm sóc sức khỏe, Dược Hậu Giang ra đời với mong muốn đem lại cuộc sống tốt
đẹp hơn và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho con người một
cách tốt nhất. Sau hơn 30 năm thành lập và phát triển, từ tiền thân là Xí nghiệp
Dược phẩm 2/9, Dược Hậu Giang đã có nhiều đóng góp tích cực cho xã hội về lĩnh
vực chăm sóc sức khỏe cộng đồng cũng như các vấn đề kinh tế xã hội khác.

I. Đối thủ cạnh tranh

DBT DCL DHG DHT DMC DVD IMP OPC TRA


Doanh thu 423.33 1.067.8 371.67 747.04
574.385 1.745.369 586.599 917.186 660.076
thuần 6 97 5 1
Tăng trưởng 22% 21% 17% 1% 14% 43% 17% 40% -4%
Bảng 1: Doanh thu và tốc độ tăng trưởng của một số Công ty dược trong năm
2010
Đơn vị tính: Triệu đồng Việt Nam
Nguồn: MHBS tổng hợp năm 2010

Bảng trên là tình hình tăng trưởng của một số công ty dược Việt Nam, qua
đó cho thấy OPC (Công ty Cổ phần dược phẩm OPC), DVD (Công tu Cổ phần
dược phẩm Viễn Đông – Tập đoàn Viễn Đông) là hai công ty có mức tăng trưởng

2
cao tuy nhiên Dược Hậu Giang lại đứng đầu về doanh thu thuần sau đó là DMC
(Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco) . Phần dưới đây nhóm trình bày
tình hình tài chính của Dược Hậu Giang và so sánh với đối thủ cạnh tranh xem là
mạnh về doanh thu là Domesco
II. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:

- Sản xuất kinh doanh dược phẩm, thực phẩm chế biến; xuất khẩu dược liệu,
dược phẩm. Nhập khẩu trang thiết bị sản xuất thuốc, trang thiết bị y tế, dược liệu,
dược phẩm. Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị sản xuất thuốc tự chế tạo
tại Công ty.

- In bao bì.

- Dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ.

- Gia công, lắp đặt, sửa chữa điện, điện lạnh.

- Dịch vụ du lịch và vận chuyển lữ hành nội địa (hoạt động theo quy định của
Tổng cục Du lịch).

PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DƯỢC HẬU GIANG
(DHG) VÀ DOMESCO

I. Phân tích chung về tình hình tài chính của 2 DN

1.1. Phân tích doanh thu và chi phí

Qua bảng phụ lục ta thấy, tổng doanh thu qua các năm từ 2008–2010 đều tăng.
Cụ thể là từ 1.485.463 triệu đồng lên 2.035.748 triệu đồng. Từ 2008-2009 tăng
17,54% tương ứng 260.559 triệu đồng , từ 2009-2010 tăng 16,59 % (289.726 triệu
đồng). Trong khi đó tổng chi phí toàn công ty 2009 tăng so với 2008 là 17,41 triệu

3
đồng (1,28%), 2010 so với 2009 cũng tăng 268.885 triệu đồng (19,46%). Tính tỉ
trọng phí cho thấy:

Tỉ trọng phí (Tf) 2008 = 91.85%

Tf (2009) = 79.14 %

Tf (2010) = 81.09 %

Theo kết quả trên ta thấy tỉ lệ chí phí cho mỗi đồng doanh thu giảm. Từ đó có
thể nói tình hình sử dụng nguồn lực sản xuất của DHG nhìn chung ngày càng hiệu
quả.

So sánh với đối thủ cạnh tranh là DOMESCO (phụ lục -Bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh DOMESCO) ta thấy: doanh thu năm 2009 tăng 130.137 triệu
đồng (13,88%) so với năm 2008, nhưng đến năm 2010 thì doanh thu của công ty
này lại giảm 24.913 triệu đồng (2,33%). Bên cạnh đó, tổng chi phí của DOMESCO
năm 2009 so với 2008 cũng tăng 80.714 triệu đồng (9,01%), năm 2010 thì giảm
35.127 triệu đồng (3,60%) so với 2009. Xét về chi phí cho mỗi đồng doanh thu thì
tỉ lệ phí này của DOMESCO là cao. Qua 3 năm tỉ lệ này đều trên 90%. Nhìn chung
tỉ lệ phí này qua các năm đã giảm nhưng vẫn cao hơn nhiều so với Dược Hậu
Giang. Cụ thể, tỉ lệ chi phí năm 2010 của DHG là 81,09% và DOMESCO là
90,22% cao hơn gần 10%.

1.2. Phân tích lợi nhuận

Từ bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Dược Hậu Giang phía trên
ta thấy: tổng lợi nhuận qua 3 năm đều tăng. Năm 2009 so với 2008 tăng 264.564
triệu đồng (182,43%) một mức tăng khá ấn tượng. Năm 2010 tốc độ tăng này đã
giảm, cụ thể năm 2010 chỉ tăng 22.323 triệu đồng (5,45%). Các hoạt động tạo ra
lợi nhuận cho công ty gồm: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, tài chính và lợi
nhuận từ các hoạt động bất thường. Trong đó, lãi từ hoạt động kinh doanh
(HĐKD) vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất, Năm 2009 lãi từ nguồn này tăng mạnh với
4
con số là 243.746 triệu đồng (141,76%) so với 2008, nhưng 2010 lại giảm 1.450
triệu đồng (0,36%) so năm 2009. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính tuy không
chiếm tỉ lệ cao nhưng cũng có đóng góp lớn vào kết quả hoạt động kinh doanh của
DHG. Với mức tăng mạnh mẽ so với năm trước, năm 2009 tăng 23.619 triệu đồng
(147,39%), năm 2010 tăng 25.829 triệu đồng (340,12%) đã bù đắp cho việc sụt
giảm lợi nhuận từ HĐKD và từ các hoạt động bất thường và lợi nhuận cuả DHG
vẫn tăng.

So với DOMESCO (phụ lục-Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
DOMESCO) , thì DHG có mức tăng trưởng lợi nhuận cao hơn từ năm 2008-2009
và cả giai đoạn năm 2009 – 2010 cũng cao hơn. Với so sánh sơ lược trên cho thấy
DHG có kết quả kinh doanh tốt hơn so với đối thủ DOMESCO.

II. Phân tích các tỷ số tài chính

1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn

1.1.Tỷ lệ lãi trên tổng tài sản ROA (%)


- ROA của DHG trong 3 năm lần lượt là 12,02; 23,81; 23,81. Và của
DOMESCO là 10,25; 10,76; 10,70. Nhìn chung, hiệu quả phân bố tài sản DHG đạt
cao hơn so với DOMESCO. Năm 2010 ROA của DOMESCO giảm 0,06% do phân
bố tài sản không hiệu quả nên cần xem xét lại.
1.2. Tỷ số vốn chủ sở hữu ROE (%)
- ROE cả DHG trong 3 năm lần lượt là 18,68%; 35,59%; 29,60%. Lớn hơn rất
nhiều so với DOMESCO (13,20%; 15,21%; 14,91%). Chính vì thế mà ta có thể kết
luận DHG sử dụng vốn chủ sở hữu hiệu quả hơn so với DOMESCO

2. Phân tích tình hình nợ và công nợ

2.1. Tỷ số đảm bảo nợ dài hạn:

Qua số liệu cho ta thấy khả năng đảm bảo nợ dài hạn của công ty DHG qua các
năm luôn luôn lớn hơn DOMESCO. Vì vậy mà khả năng chi trả nợ dài hạn của
DHG khá tốt so với DOMESCO.

5
2.2. Vòng luân chuyển các khoản phải thu (Vc)

DOMESCO so với DHG thì năm 2008 lớn hơn 0,48 đạt 6,3, năm 2009 nhỏ hơn
0,56 đạt 5,32 và năm 2020 lớn hơn 0,92 đạt 5,68. Qua số liệu 3 năm ta thấy rằng
Vc của DOMESCO lớn hơn DHG trừ năm 2009. Qua đó cho ta thấy tốc độ thu hồi
các khoản phải thu để chuyển thành tiền mặt hay tài sản lưu động của DOMESCO
có phần vượt trội hơn DHG.

2.3. Tỷ lệ vay ngắn hạn và dài hạn

- Qua số liệu trên ta thấy rằng tỷ trọng vay ngắn hạn của DHG luôn lớn hơn
của DOMESCO.

- Qua 3 năm thì tỉ lệ này của cả 2 doanh nghiệp điều biến đổi bất thường nhưng
sau 3 năm thì lại bằng nhau 29% suy ra nợ dài hạn của 2 DN hiện nay không chêch
lệch nhau nhiều.

 Nhìn chung về tình hình nợ của DHG hiện nay (2010) có phần hơn so với
DOMESCO nhưng không nhiều. Mỗi doanh nghiệp điều có những thế mạnh riêng.
DHG có khả năng chi trả nợ dài hạn tốt. Còn DOMESCO thì có tốc độ thu hồi vốn
lưu động hơn hẳn DOMESCO.

3. Khả năng sinh lời

3.1. Mức doanh lợi chung

Thông qua chỉ số cho ta biết việc sử dụng 1 đồng vốn bỏ vào kinh doanh sẽ
mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua kết quả trên ta thấy việc sử dụng vốn của
DHG hiệu quả hơn của DOMESCO rất nhiều.

3.2. Mức doanh lợi tính theo Vốn Cố Định (VCĐ) và Vốn Lưu Động (VLĐ)

Qua 3 năm mức doanh lợi tính theoVCĐ ta có thể kết luận việc sử dụng VCĐ
của DHG hiệu quả hơn DOMESCO vì tạo ra lợi nhuận nhiều hơn.

6
Và mức lợi tính theo VLĐ của DHG trong 3 năm là 0,19; 0,34; 0,30. Còn của
DOMESCO lần lượt là 0,22; 0,28; 0,26. Thông qua số liệu ta cũng kết luận tương
tự như trên. Hiệu quả sử dụng VLĐ của DHG hơn DOMESCO.

 Qua phân tích trên ta thấy rằng việc sử dụng vốn của DHG đạt hiệu quả cao
hơn DOMESCO.

4. Khả năng thanh toán


4.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
Th thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của DN. Tn được xem là hợp lý
khi bằng 2:1. Nhìn chung thì Tn cả 2 doanh nghiệp điều hợp lý nhưng khả năng
thanh toán NNH của DHG cao hơn DOMESCO trong 2 năm 2009 và 2010.
4.2. Khả năng thanh toán dài hạn
Ta dùng hệ số thanh toán lãi vay ( HSTTLV) đẻ biết khả năng thanh toán của 2
DN. HSTTLV của DHG qua 3 năm lần lượt là 28,80; 121,86; 215,88. Và của
DOMESCO lần lượt là 16,17; 22,85; 9,09. Và chỉ tiêu này đánh giá khả năng chi
trả lãi nợ vay đối với các khoản nợ dài hạn và nó phù hợp khi lớn hơn 2. Hệ số này
của 2 DN điều rất hợp lý nhưng khả năng chi trả nợ dài hạn thì DHG vẫn vượt trội
hơn so với DOMESCO.
.
 KẾT LUẬN: Qua phân tích khái quát về chi phí, doanh thu, lợi
nhuận và các chỉ số tài chính của 2 doanh nghiệp ta thấy rằng DHG sử
dụng vốn hiệu quả hơn DOMESCO. Bên cạnh đó, khả năng thanh toán, chi
trả các khoản nợ cũng cao hơn DOMESCO. So với đối thủ cạnh tranh thì
Dược Hậu Giang được xem là công ty có sức mạnh tài chính tốt và tiềm
năng tăng trưởng ổn định, lợi thế để có được các nhà đầu tư.

PHỤ LỤC

Bảng 1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DHG

Đơn vị: Triệu đồng

7
Mức tăng (giảm Tỉ lệ tăng (giảm)

2009 so
2008 2009 2010 2010 so 2009 so 2010 so
Chỉ tiêu với
với 2009 với 2008 với 2009
2008
Tài sản
A. Tài sản lưu động
1.426.29
783.527 1.212.468 1 428.941 213.823 54,74% 17,64%
Tiền và các khoản tương
đương tiền
211.742 584.128 642.519 372.386 58.391 175,87% 10,00%
Các khoản phải thu

255.126 296.978 427.952 41.852 130.974 16,40% 44,10%


B. TSDH

298.254 309.504 372.145 11.250 62.641 3,77% 20,24%


Tổng tài sản 1.798.43
1.081.781 1.521.973 6 440.192 276.463 40,69% 18,16%
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
382.657 503.816 511.609 121.159 7.793 31,66% 1,55%
Nợ ngăn hạn
367.464 450.873 459.497 83.409 8.624 22,70% 1,91%
Nợ dài hạn
15.193 52.943 52.112 37.750 -831 248,47% -1,57%
B. Nguồn VCSH
1.287.73
695.940 1.018.033 8 322.093 269.705 46,28% 26,49%
Tổng nguồn 1.798.43
1.081.781 1.521.973 6 440.192 276.463 40,69% 18,16%

8
Bảng 2. BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DHG

Đơn vị: Triệu đồng

9
Bảng 3. TỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA DHG

2008 2009 2010


Chênh lệch Chênh lệch
Vốn
2009/2008
HiệuTIÊU
CHỈ quả sd vốn (toàn bộ vốn thuộc quyền
2008 2009sd của DN)2010 2,13 1,72
2010/2009
Tình hình công nợ và nợ
-Tỷ số đảm bảo nợ dài hạn Mức %19,63 Mức 5,85%
Vòng luân chuyển các khoản phải thu (Vc ) 5,82 5,88
A. Doanh thu thuần 1.485.463 1.746.022 2.035.748 260.559 17,54 289.72 16,59
-Tỷ lệ vay ngắn hạn 33,97 6 29,62
-Tỷ lệ vay dài hạn 1,40 3,48
B. Tổng chi phí 1.364.438 1,381,846 1,650,731 17,41 1,28 268.88 19,46
Khả năng sinh lời 5
Mức doanh lợi chung 0,13 0,27
Mức doanh lợi tính theo vốn cố định 0,49 1,32
1. Giá vốn
Mứchàng bánlợi tính theo694.444
doanh vốn lưu động822.445 1.006.667 128.001 18,43
0,19 184.22 0,3422,39
2
Khả năng thanh toán ngắn hạn
- Hệ số thanh toán nhanh 1,27 1,95
2. Chi phí tài chính 38.495 23.597 3.408 -14,898 -38,70 -20.189 -85,56
- Hệ số thanh toán ngắn hạn 2,13 2,69
Khả năng thanh toán dài hạn
-Tỷbán
3. Chi phí lệ tự tài trợ
hàng 521.504 409.533 489.790 -111,971 0,64
-21,47 80.257 0,6719,60
-Tỷ lệ nợ 0,35 0,33
Tỷ suất đầu tư(%) 27,57 20,34
4. Chi phí
Hệquản lý doanh
số thanh toán lãi vay103.918 113.700 140.397 9,782 9,41
28,80 26.697 121,8623,48
nghiệp Tỷ lệ lãi trên tổng tài sản ROA (%) 12,02 23,81
Tỷ số vốn chủ sở hữu ROE (%) 18,68 35,59
5. Chi phí khác 6.077 12.571 10.469 6,494 106,86 -2.102 -16,72

C. Tổng lợi nhuận 145.025 409.589 431.912 264.564 182,43 22.323 5,45

1. Lợi nhuận từ HĐKD 165.596 400.342 398.892 234.746 141,76 -1.450 -0,36

2. Lợi nhuận từ HĐTC -16.025 7.594 33.423 23.619 -147,39 25.829 340,12

3. Lợi nhuận từ HĐBT -4.546 1.653 -403 6.199 -136,36 -2.056 -124,38

D. Chi phí lãi vay 5.216 3.389 2.010 -1.827 -35,03 -1.379 -40,69

E. Lợi nhuận sau thuế 129.994 362.340 381.123 232.346 178,7 18.783 5,18
10
Tỷ trọng phí Tf 91.85% 79.14 % 81.09 %
11
Bảng 4. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DOMESCO

Đơn vị: triệu đồng

Mức tăng (giảm Tỉ lệ tăng (giảm)

2010 so
2009 so 2010 so 2009 so với
2008 2009 2010 vơi 2008 với 2009 với 2008 2009
Tài sản

A. Tài sản lưu động


344.66
5 404.658 435.242 59.993 30.584 17,41% 7,56%
Tiền và các khoản tương đương
tiền
32.636 22.822 41.393 -9.814 18.571 -30,07% 81,37%
148.86
Các khoản phải thu
6 200.921 183745 52.055 -17.176 34,97% -8,55%

B. TSDH 268.26
3 305.311 330.191 37.048 24.880 13,81% 8,15%
612.92
Tổng tài sản
8 709.969 765.433 97.041 55.464 15,83% 7,81%
Nguồn vốn

A. Nợ phải trả
137.10
1 208.065 215.793 70.964 7.728 51,76% 3,71%
135.46
Nợ ngăn hạn
1 192.916 190.524 57.455 -2.392 42,41% -1,24%
823,72
Nợ dài hạn
1.640 15.149 25.269 13.509 10.120 % 66,80%
B. Nguồn VCSH 475.82
8 501.904 549.640 26.076 47.736 5,48% 9,51%
612.92
Tổng nguồn
9 709.969 765.433 97.040 55.464 15,83% 7,81%

12
Bảng 5. BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DOMESCO

Đơn vị : triệu đồng

Chênh lệch 2009/2008 Chênh lệch


CHỈ TIÊU 2008 2009 2010 2010/2009
Mức % Mức %
A. Doanh thu thuần 937.760 1.067.89 1.042.984 130.137 13,88 -24.913 -2,33
7
B. Tổng chi phí 895.376 976.090 940.963 80.714 9,01 -35.127 -3,60
1. Giá vốn hàng bán 677.519 750.295 728.277 72.776 10,74 -22.018 -2,93
2. Chi phí tài chính 27,629 6.714 20.038 -20.915 -75,70 13.324 198,45
3. Chi phí bán hàng 92.638 120.152 98.653 27.514 29,70 -21.499 -17,89
4. Chi phí quản lý 75.631 93.890 90.982 18.258 24,14 -2.908 -3,10
doanh nghiệp
5. Chi phí khác 21.948 5.039 3.013 -16.909 -77,04 -2.026 -40,21

C. Tổng lợi nhuận 74.494 112.188 113.482 37.694 50,60 1.294 1,15
trước thuế
1. Lợi nhuận từ HĐKD 91.970 103.557 125.070 11.587 12,60 21.513 20,77
2. Lợi nhuận từ HĐTC -17.690 696 -11.684 18.386 -103,93 -12.380 -1778,74
3. Lợi nhuận từ HĐBT 213 7.934 95 7.721 3624,88 -7.839 -98,80
D. Chi phí lãi vay 4.909 5.135 14.033 226 4,60 8.898 173,28
E. Lợi nhuận kế toán 62.805 76.362 81.925 13.557 21,59 5.563 7,29
sau thuế
Tỷ trọng phí (Tf) (%) 95.48 91.40 90.22

13
Bảng 6. TỈ SỐ TÀI CHÍNH DOMESCO

2008 2009 2010


Vốn
Hiệu quả sd vốn (toàn bộ vốn thuộc quyền sd
của DN) 1,97 2,13 1,90
Tình hình công nợ và nợ
Tỷ số đảm bảo nợ dài hạn 163,58 20,15 13,07
Vòng luân chuyển các khoản phải thu (Vc ) 6,30 5,32 5,68
-Tỷ lệ vay ngắn hạn (%) 22,10 27,17 24,89
- Tỷ lệ vay dài hạn 0,27 2,13 3,30
Khả năng sinh lời
Mức doanh lợi chung 0,12 0,16 0,15
Mức doanh lợi tính theo vốn cố định 0,28 0,37 0,34
Mức doanh lợi tính theo vốn lưu động 0,22 0,28 0,26
Khả năng thanh toán ngắn hạn
- Hệ số thanh toán nhanh 1,34 1,16 1,18
- Hệ số thanh toán ngắn hạn 2,54 2,10 2,28
Khả năng thanh toán dài hạn
-Tỷ lệ tự tài trợ 0,78 0,71 0,72
-Tỷ lệ nợ 0,22 0,29 0,28
Tỷ suất đầu tư(%) 43,77 43,00 43,14
Hệ số thanh toán lãi vay 16,17 22,85 9,09
Tỷ lệ lãi trên tổng tài sản ROA (%) 10,25 10,76 10,70
Tỷ số vốn chủ sở hữu ROE (%) 13,20 15,21 14,91

14

You might also like