Professional Documents
Culture Documents
VAY TÖ NHAÂN
1
Vốn tư nhân nước ngoài, ODA và kiều hối
600
500
400
Tỷ USD
300
200
100
0
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005e
Vốn tư nhân ròng Vốn chính thức ròng Tiền gửi của công nhân
• Vốn tư nhân trở thành nguồn vốn đầu tư nước ngoài quan trọng
nhất đối với các nước đang phát triển.
• Kiều hối tăng liên tục qua các năm, hiện là nguồn vốn quan trọng
thứ hai (sau FDI) và lớn hơn gấp ba viện trợ.
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
Vốn chủ sở hữu ròng 161.5 190.7 178.1 195.1 178.6 180.8 159.8 176.6 192.3
FDI ròng 128.6 168.1 171.5 182.4 166.2 174.8 154.0 151.8 165.5
FPI ròng 32.9 22.6 6.6 12.7 12.4 6.0 5.8 24.8 26.8
Nợ ròng 123.7 106.9 54.9 15.4 -6.2 -3.5 8.9 62.2 84.1
Nợ chính thức 3.8 12.9 34.4 13.9 -5.8 27.0 5.2 -11.6 -24.9
Nợ tư nhân 119.9 94.0 20.5 1.5 -0.4 -30.5 3.7 73.8 109.0
Vốn tư nhân ròng 281.3 284.6 198.6 196.6 178.1 150.3 163.5 250.4 301.3
Vốn chính thức ròng 30.5 38.2 61.1 42.4 23.0 54.9 37.4 31.7 22.5
Tổng vốn ròng 311.8 322.8 259.7 239 201.1 205.2 200.9 282.1 323.8
2
Các dòng vốn tư nhân và chính thức chảy vào các nước
đang phát triển 1996-2005
600
500
471.7
400
322.8 323.8
Tỷ USD
300 311.8
282.1
259.7 239
200 201.1 205.2 200.9
100
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
-100
Vốn tư nhân ròng Vốn chính thức ròng Tổng vốn ròng
• Vốn chảy vào các nước đang phát triển tăng cho tới 1997.
• Khủng hoảng tài chính châu Á và sự suy giảm của nền kinh tế toàn
cầu đã làm cho dòng vốn tư nhân giảm vào cuối 1990 và đầu 2000.
• Dòng vốn phục hồi vào năm 2003 và đã vượt xa mức năm 1997.
Các dòng vốn tư nhân chảy vào các nước đang phát triển
1996-2005
350
300 298.9
250
Tỷ USD
• Ba nhận xét ở slide trước về cơ bản cũng đúng cho slide này.
• Có nhận xét gì về sự giao động của dòng vốn FDI sv. FPI?
3
FDI chảy vào các nước đang phát triển chỉ chiếm
tỷ trọng nhỏ trong FDI toàn cầu
1200
Tỷ trọng FDI tới các nước
đang phát triển trong FDI Toàn cầu
toàn cầu tăng từ 21% Các nước đang phát triển
1000 năm 1991 lên đến 36%
năm 1997, nhưng giảm 10 nước cao nhất
800 xuống chỉ còn 12% năm Các nước kém phát triển
2000, sau đó tăng lại lên
600
mức 20% năm 2003.
FDI Sáp nhập và
mua công ty
400
200
0
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
Ghi chú: 10 nước cao nhất là các nước đang phát triển nhận nhiều FDI (hay vốn sáp nhập và mua
công ty) nhất. Nguồn: WB, “Tài chính phát triển toàn cầu 2001”, Ch2.
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
4
FDI sv. FPI
• Khác biệt cơ bản của FDI sv. FPI:
– FDI: Chủ sở hữu là người điều hành,
– FPI: Chủ sở hữu mà không là người điều hành.
• Hệ quả 1: Người thừa hành muốn tối đa hóa lợi ích của
mình → có thể gây thiệt hại cho chủ sở hữu (người ủy
quyền). Thông tin càng bất cân xứng thì tình trạng này
càng nghiêm trọng.
• Hệ quả 2: Dự án đầu tư FDI thường hiệu quả và an toàn
cao → Để thu hút FPI vào các nước đang phát triển, cần
có suất sinh lợi cao hơn.
5
FDI sv. FPI
Châu Á – Thái Bình Dương 44.3 48.5 57.2 59.8 64.6 65.3
Châu Âu và Trung Á 30.2 32.7 34.9 35.9 62.4 75.6
Châu Mỹ La-tin và Caribê 79.3 71.1 48.2 41.1 60.8 61.4
Trung Đông và Bắc Phi 4.2 3.4 3.7 5.6 5.3 9.1
Nam Á 4.4 6.1 6.7 5.7 7.2 8.4
Hạ Sahara và châu Phi 6.5 15.0 9.5 13.6 11.3 17.6
Tổng 168.8 176.9 160.3 161.6 211.5 237.5
Nước thu nhập thấp 10.7 12.8 15.0 14.9 17.0 23
Nước thu nhập trung bình 158.2 164.1 145.3 146.7 194.5 214.4
6
Phân bổ FPI của các nước đang phát triển
theo khu vực (2002 – 2004)
2002 2003 2004e
7
FDI: một số điều cần lưu ý
• Ảnh hưởng lan tỏa sẽ giảm dần khi môi trường thể chế
được cải thiện: các khu vực khác đã có thể tự vận hành,
• Trong một số trường hợp, FDI không khởi động tăng
trưởng mà theo sau tăng trưởng,
• FDI có thể khai thác cơ hội thu lợi nhuận từ đặc quyền và
ưu đãi mà không tăng khả năng cạnh tranh.
• Các dòng vốn có thể di chuyển ra nước ngoài khi các
nhà đầu tư mất niềm tin
- Chịu tác động lớn hơn của biến động bên ngoài
- Tâm lý bầy đàn (herding behavior)
8
FDI ở Việt Nam (1993 – 2006)
12000 140%
10000 120%
100%
8000
80%
6000
4200 60%
4000 3300
2652 2371 2950 2415 40%
2300
1900 2156 2150 1623 1950
2000 1515
1106 20%
0 0%
1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
Kết luận
• Dòng lưu chuyển vốn tư nhân từ bên ngoài
mang theo nó cả lợi ích và nguy cơ tiềm tàng.
• Các dòng vốn quá mức vào các nền kinh tế
mới nổi dễ kết thúc bằng khủng hoảng tài
chính quốc tế.
• Để tăng và sử dụng hiệu quả dòng vốn tư
nhân quốc tế, cần hoàn thiện các chính sách
kinh tế vĩ mô, cơ sở hạ tầng tài chính, hệ
thống ngân hàng, và giảm các biến dạng trong
việc phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.
9
Cạnh tranh thu hút FDI giữa
các địa phương ở Việt Nam
2001 - 2005
12,000 10
8.7 9.3
9
FDI Inflows (mil US$)
6.8 8.4
8.1 7
8,000 5.8 7.3
6 5.1 6.9 6
5.8
6,000 4.8 5
4.7 4
4,000 3
2,000 2
1
0 0
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
00
01
02
03
04
05
19
19
19
19
19
19
19
19
19
19
19
19
20
20
20
20
20
20
10
Cấu trúc đầu tư theo hình thức sở hữu
100%
90% 18.70% 18.40% 18.50% 16.80%
80% 37.30%
70% 23.80% 23.50% 25.30% 26.70%
60%
16.70%
50%
40%
30% 57.50% 58.10% 56.20% 56.50%
20% 46.10%
10%
0%
1995 2000 2001 2002 2003
Khu vực nhà nước Khu vực dân doanh Khu vực FDI
50%
40%
30%
20% 41.20% 38.50% 38.40% 38.30% 38.30%
10%
0%
1995 2000 2001 2002 2003
Kinh tế Nhà nước 13.30 15.77 17.08 18.01 19.24 18.92 19.74 19.83 20.31
Kinh tế dân doanh 8.74 8.01 7.81 7.70 7.89 7.83 8.00 9.73 9.60
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 9.61 8.34 9.66 6.73 5.67 6.15 6.24 6.49 6.37
Đầu tư chung của nền kinh tế 31.65 32.13 34.55 32.45 32.80 32.91 33.98 36.04 36.27
Bảng 2: Đóng góp vào tăng trưởng GDP (%) của ba thành phần kinh tế
Kinh tế Nhà nước 3.78 4.52 3.94 2.30 1.05 3.12 3.03 2.91 3.10
Kinh tế dân doanh 4.80 3.51 2.68 1.90 2.10 2.48 3.08 3.39 3.03
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 0.96 1.31 1.53 1.57 1.62 1.19 0.78 0.78 1.13
Tốc độ tăng trưởng chung 9.5 9.3 8.2 5.8 4.8 6.8 6.9 7.1 7.3
Kinh tế Nhà nước 3.52 3.49 4.33 7.84 18.26 6.07 6.51 6.81 6.55
Kinh tế dân doanh 1.82 2.28 2.91 4.05 3.76 3.15 2.60 2.87 3.17
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 10.01 6.39 6.34 4.30 3.50 5.19 7.99 8.35 5.62
ICOR chung của nền kinh tế 3.32 3.44 4.24 5.63 6.87 4.85 4.93 5.09 5.00
Các dòng vốn tư nhân quốc tế Vũ Thành Tự Anh
11
Bối cảnh của câu chuyện xé rào (2)
• Phân phối FDI rất không đều giữa các tỉnh:
FDI mới đăng ký (triệu $) 2001 2002 2003 2004 2005
Hanoi 40.3% 8.4% 6.2% 5.8% 31.2%
Ba Ria - Vung Tau 7.9% 1.7% 8.2% 1.5% 17.8%
Dong Nai 25.2% 18.5% 18.0% 22.7% 10.7%
HCMC 7.8% 18.3% 12.3% 13.1% 10.2%
Binh Duong 0.6% 18.4% 12.2% 14.3% 8.6%
Hai Phong 0.4% 3.1% 5.2% 4.3% 4.4%
6 tỉnh không xé rào 82.1% 68.4% 62.1% 61.7% 83.0%
Vinh Phuc 0.3% 2.5% 2.8% 3.4% 2.3%
Da Nang 0.2% 2.6% 4.0% 2.0% 2.2%
Bac Ninh 0.1% 0.9% 0.1% 1.1% 1.4%
Quang Ninh 0.2% 2.8% 3.6% 4.2% 1.2%
4 tỉnh xé rào 0.8% 8.8% 10.5% 10.7% 7.1%
Các tỉnh khác (kể cả dầu khí) 17.2% 22.8% 27.4% 27.6% 9.8%
TỔNG 2073 1376 1913 1984 4002
12
Bối cảnh của câu chuyện xé rào (3)
Những cột mốc quan trọng trong quá trình phân cấp quản lý FDI
1600 HÀ NỘI
1400
1200
FDI (mil $)
1000
ĐNAI
800
BR-VT BÌNH DƯƠNG
HCMC
600
y = 13.264x - 614.63
2
R = 0.1055
400
HP
200 VPHÚC
ĐNẴNG
QNINH
0
35 40 45 50 55 60 65 70 75 80
PCI
13