Professional Documents
Culture Documents
• Tài chính phát triển chính VOÁN PHAÙT TRIEÅN CHÍNH THÖÙC (ODF)
1
Tỷ lệ phần giá trị cho không
của các khoản vay ưu đãi
• Tỷ lệ phần cho không của khoản vay ưu đãi:
1 - (hiện giá khoản vay ưu đãi/hiện giá khoản
vay thương mại tương ứng)
• Ví dụ:
– Quốc gia A được NHTG cho vay 100 triệu USD vào
năm 2000. 3 năm đầu không phải trả lãi. Từ năm
2004 đến 2010, quốc gia này phải trả lãi 3%/năm
(trả một lần mỗi năm). Vốn gốc được hoàn trả trong
2 năm 2009 và 2010 với giá trị hoàn trả mỗi năm là
50 triệu USD.
– Nếu cũng trong năm 2000 quốc gia này phát hành
trái phiếu quốc tế trên thị trường với tổng trị giá 100
triệu USD thì lãi suất là 10%.
– Tỷ lệ cho không = ?
Viện trợ nước ngoài Vũ Thành Tự Anh
700
600
500
400
Tỷ USD
300
200
100
0
-100
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006e
Vốn tư nhân ròng Vốn chính thức ròng Tiền gửi về của công nhân
2
Vốn tư nhân và chính thức đến
các nước đang phát triển
Viện trợ nước ngoài Nguồn: WB, “Tài chính phát triển toàn cầu 2007”. Vũ Thành Tự Anh
• Viện trợ nước ngoài bắt đầu với việc tái thiết châu
Âu sau Thế chiến thứ 2 qua kế hoạch Marshall và
các khoản vay của WB
• Viện trợ đã giúp châu Âu phục hồi nhanh chóng.
• Tiếp theo thành công này, các nước giàu đẩy
mạnh viện trợ cho các nước nghèo.
• Tại sao có ODA:
– Các nước đang phát triển thiếu vốn
– Đẩy mạnh cải cách ở nước nhận viện trợ
– Các lý do khác?
3
Phát triển và viện trợ nước ngoài
Mô hình Harrod-Domar
• g = s/k
g là tốc độ tăng trưởng GDP; s là tỷ lệ tiết kiệm; và k là
hệ số ICOR.
• Với mục tiêu tăng trưởng kinh tế là g = 8% và k = 5, thì
tỷ lệ đầu tư/GDP phải đạt 40%.
• Giả sử tiết kiệm trong nước chỉ đạt 27% GDP, và toàn
bộ tiết kiệm này được chuyển thành đầu tư thì quốc gia
vẫn bị “thiếu hụt tiết kiệm” ở mức 13% GDP
• Khoản thiếu hụt này có thể được bổ sung bằng viện trợ
và các nguồn vốn bên ngoài khác.
4
Không có sự tương quan giữa viện trợ
nước ngoài và tăng trưởng kinh tế
Viện trợ và tăng trưởng tại một số
nước đang phát triển, 1970-93 • Một số nước
Tăng trưởng GDP bình quân nhận nhiều viện
đầu người (%/năm) trợ (vd: Zambia),
nhưng tăng
trưởng chậm.
• Một số nước
nhận ít viện trợ
(vd: Trung Quốc),
nhưng lại tăng
trưởng nhanh.
Tỷ lệ viện trợ/GDP
Viện trợ nước ngoài Nguồn: WB, “Đánh giá viện trợ”, 1998. Vũ Thành Tự Anh
5
Tính có thể hoán đổi của viện trợ (1)
Đầu tư
• Trước khi nhận viện
trợ, quốc gia nghèo
sản xuất tại điểm E1,
tạo ra C1 đơn vị
hàng tiêu dùng và I1
đơn vị hàng phục vụ E1
I1
cho đầu tư và phát
U1
triển.
C1 Hàng tiêu
dùng
6
Tính có thể hoán đổi của viện trợ (3)
• Làm thế nào quốc gia trên có thể chuyển viện
trợ từ khu vực đầu tư phát triển sang khu vực
sản xuất hàng tiêu dùng?
• Câu trả lời: nhờ tính có thể hoán đổi của viện
trợ, toàn bộ viện trợ vẫn được dùng cho đầu
tư phát triển, nhờ đó quốc gia nhận viện trợ có
thể phân bổ một phần nguồn lực nội địa trước
đây dùng cho đầu tư phát triển sang sản xuất
hàng tiêu dùng.
7
… Và NHTG đã thay đổi chính sách viện trợ
dựa vào những bài học rút ra?
Bình quân từ 1992 đến 1994, ... Trong năm 1998, những
các nước không có tiến bộ nước không có tiến bộ trong
trong phát triển nhận nhiều phát triển nhận ít viện trợ hơn.
viện trợ hơn…
0.3 0.3
Viện trợ/GDP
Viện trợ/GDP
0.2 0.2
0.1 0.1
1/3 thấp nhất 1/3 thấp nhất
1/3 ở giữa
1/3 ở giữa 0
0 1/3 cao nhất
1/3 cao nhất Chính Chính
Chính
Chính
Chính sách sách Chính
sách
sách
sách kém t.bình sách
kém tốt
t.bình
tốt
Các nước đang phát Các nước đang phát
Kết quả phát triển chia theo Kết quả phát triển chia theo
triển kinh tế nhóm thu nhập triển kinh tế nhóm thu nhập
Nguồn: WB, “Tài chính phát triển toàn cầu 2001”, Ch2.
Viện trợ nước ngoài Vũ Thành Tự Anh
55
% GNP
40 0.1
35
30 0
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001
Nguồn: WB, “Tài chính phát triển toàn cầu 2002”.
Viện trợ nước ngoài Vũ Thành Tự Anh
8
… Chỉ vài nước phát triển viện trợ theo
mức mà UN đề ra (2005)…
... lần đầu tiên tổng ODA vượt quá 100 tỷ USD
9
Nguyên nhân chính của việc tăng ODA
trong năm 2005
• Xóa nợ cho Iraq và Nigeria: Câu lạc bộ Paris đồng
ý xóa gần 14 tỷ USD cho Iraq và hơn 5 tỷ USD cho
Nigeria (xu hướng này sẽ còn tiếp tục trong năm tới
cho Nigeria và trong 3 năm tới cho Iraq)
• Viện trợ Tsunami: Ủy ban viện trợ phát triển cung
cấp 2,2 tỷ USD cho các nước chịu ảnh hưởng của
thảm họa tsunami hồi tháng 12 năm 2004 ở Ấn Độ
dương.
Mục tiêu phát triển cho năm 2015 được 189 quốc gia cam kết vào
năm 2000 (Mục tiêu Phát triển của Thiên niên kỷ - MDGs):
• Giảm số người đói và nghèo (có thu nhập dưới 1USD/ngày) đi
một nửa
• Phổ cập giáo dục tiểu học
• Xóa bỏ phân biệt giới tính ở mọi cấp giáo dục
• Giảm tỷ lệ chết của trẻ em đi hai phần ba
• Giảm tỷ lệ chết của sản phụ đi ba phần tư
• Ngăn chặn HIV/AIDS
• Đảm bảo sự bền vững môi trường: đảo ngược xu hướng mất
mát nguồn lực môi trường, giảm số người không được cung cấp
nước sạch đi một nửa, cải thiện cuộc sống cho 100 triệu người
ở các khu nhà lụp xụp.
• Hợp tác phát triển toàn cầu: tăng viên trợ, mở rộng tiếp cận thị
trường và tăng cường tính bền vững của vay nợ.
Viện trợ nước ngoài Vũ Thành Tự Anh
10
Tiếp tục tăng viện trợ?
• Để đạt được mục tiêu MDGs, Hội nghị Tài chính cho
Phát triển (Finance for Development) tổ chức tại
Monterrey, Mexico tháng 3/2002, LHQ và NHTG kêu gọi:
– Các nước giàu tăng gấp đôi viện trợ từ 50 tỷ USD (2002) lên
100 tỷ USD/năm.
– EU cam kết đến năm 2006, viện trợ sẽ đạt 0,36% GNP, tăng từ
25,3 tỷ USD hiện tại lên 44,7 tỷ USD/năm.
– Mỹ cam kết sẽ tăng viện trợ lên thêm 10 tỷ USD (tăng 50%) kể
từ 2004.
• 2010: EU và G8 phấn đấu tăng viện trợ thêm khoảng 50
tỷ USD so với mức năm 2005
11
Giảm nợ theo sáng kiến HIPC (2)
Việt Nam
NPV nợ nước ngoài của 24 nước đã
được đưa vào danh sách giảm nợ HIPC • Không được giảm nợ
theo HIPC
Tỷ USD
• Năm 2000/99:
NPV nợ/XK =
64%/169%
NPV nợ/GNP =
35%/77%
• Năm 1998: nước thu
nhập thấp, mắc nợ nhiều
• Năm 1999: nước thu
nhập thấp, mắc nợ trung
NPV trước NPV sau NPV sau NPV sau bình
giảm nợ giảm nợ giảm nợ giảm nợ
thông thông HIPC song phương • Năm 2000: nước thu
thường thường khác nhập thấp, mắc nợ ít.
12
ODA ở Việt Nam
5000 80%
4500 70%
4000
60%
3500
Tỷ lệ giải ngân
Triệu USD
3000 50%
2500 40%
2000 30%
1500
20%
1000
500 10%
0 0%
93
94
95
96
97
98
99
00
01
02
03
04
05
06
07
19
19
19
19
19
19
19
20
20
20
20
20
20
20
20
Cam kết ODA (Triệu USD) Thực hiện ODA (triệu USD Tỷ lệ giải ngân
13
Tình hình cam kết và giải ngân ODA
ở Việt Nam (1993-2004)
Năm Cam kết (Triệu USD) Thực hiện (triệu USD) Tỷ lệ giải ngân
1993 1810 413 22.8%
1994 1940 725 37.4%
1995 2260 737 32.6%
1996 2430 900 37.0%
1997 2400 1000 41.7%
1998 2200 1242 56.5%
1999 2210 1350 61.1%
2000 2400 1650 68.8%
2001 2400 1520 63.3%
2002 2400 1530 63.8%
2003 2700 1422 52.7%
2004 2841 1650 58.1%
2005 3441 1700 49.40%
2006 3748 1780 47.49%
2007 4445
Viện trợ nước ngoài Vũ Thành Tự Anh
14
ODA ở Việt Nam
5000 80%
4500 69% 70%
4000 64% 62%
60%
3500 51%
57% 51%
Tỷ lệ giải ngân
48% 48% 50%
Triệu USD
0 0%
1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Cam kết ODA (Triệu USD) Thực hiện ODA (triệu USD Tỷ lệ giải ngân
15
Cơ cấu sử dụng vốn ODA (1993-2005)
Tổng ODA Vay Viện trợ
Nông nghiệp – Phát triển nông 14% 10% 4%
thôn – Xóa đói giảm nghèo
Năng lượng & Công nghiệp 21% 20% 1%
25% 24% 1%
Giao thông & Viễn thông
Khoa học – công nghệ - môi 12% 9% 3%
trường
Y tế, Giáo dục – Đào tạo, Phát 10% 5% 5%
triển Xã hội
Các lĩnh vực Khác 18% 14% 4%
100% 82% 18%
500
450
400
ODA/đầu người
350
300
250
200
150
100
50
0
0 20 40 60 80
Tỷ lệ nghèo (%)
16
Phân bổ ODA theo vùng (2001-03)
800
ODA cam kết (triệu USD)
700
600
y = 0.0592x - 23.131
500 2
R = 0.6702
400
300
200
100
0
0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000
FDI đăng ký (triệu USD)
17