You are on page 1of 7

HIĐROCACBON KHÔNG NO Câu 14 : Cho hh X gồm CH4, C2H4 và C2H2.

Câu 14 : Cho hh X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì
khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng
với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 , thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm V của CH4 có trong X là
Câu 1 : Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một anken . Tỉ khối hơi của A đối với H2 là 6 . Đun nóng nhẹ A
có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối A. 20% B. 40% C. 50% D. 25%
đối với hiđro là 8 . Tìm công thức phân tử của Anken ? Câu 15 : Anken X có công thức phân tử là C5H10. X không có đồng phân hình học. Khi cho X tác
A. C2H4 B. C5H10 C. C3H6 D. C4H8 dụng với KMnO4 ở nhiệt độ thấp thu được chất hữu cơ Y có công thức phân tử là C5H12O2. Oxi hóa
nhẹ Y bằng CuO dư thu được chất hữu cơ Z . Z không có phản ứng tráng gương. Vậy X là:
Câu 2 : Cho 5,668 gam cao su Buna-S phản ứng vừa đủ với 3,462 gam brôm trong CCl 4. Tỉ lệ số mắt A. 2-metyl buten-2 B. But-1-en C. 2-metyl but-1-en D. But-2-en
xích của Stiren và Buta-1,3-đien là Câu 16 : Chất X mạch hở là chất khí ở điều kiện thường có công thức đơn giản là CH. X tác dụng với
A. 1:2. B. 1:4. C. 2:1. D. 4:4. dd AgNO3/ NH3 thu được kết tủa. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
CH3CHCH=CH2 A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 3 : Với công thức cấu tạo C2H5 có tên gọi là
Câu 17 : Đem hỗn hợp X khí gồm axetilen và hidro nung nóng ( xúc tác Ni), sau một thời gian phản
A. 3-metylpent-1-en. B. 3-etylbut-1-en. C. 3-metylpent-4-en. D. 2-etylbut-3-en. ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y vào bình đựng nước nóng ( có HgSO 4 làm xúc
Câu 4 : Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau tác), sau phản ứng hoàn toàn dẫn toàn bộ khí và hơi thu được vào bình đựng dung dịch AgNO 3 dư
Xenlulozơ  3%5 → glucozơ  8%0 → C2H5OH  6%0 → Buta-1,3-đien  TH→ Cao su Buna trong NH3 thì thấy tạo ra 10,8 gam bạc. Mặt khác, nếu đem toàn bộ hỗn hợp Y đốt cháy thì thu được
11,2 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Phần trăm axetilen đã phản ứng là:
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là A. 90% B. 75% C. 60% D. 80%
A. 17,857 tấn. B. 25,625 tấn. C. 5,806 tấn. D. 37,875 tấn. Câu 18 : Crackinh 11,6g C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 7 chấtt khí là: C4H8, C3H6, C2H4, C3 H6,
Câu 5 : Cho sơ đồ: Rượu → anken → polime. Có bao nhiêu polime tạo thành từ rượu có công CH4 ,H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít không khí ở đktc. Giá trị của V là :
thức phân tử C5H12O có mạch cacbon phân nhánh: A. 136 lít B. 112,6 lít C. 224 lít D. 145,6 lít
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6 Câu 19 : hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol . Hai anken đó là:
Câu 6 : Cho phản ứng: CH2=CH2 +KMnO4 + H2SO4 →(COOH)2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O A. 2-metylpropen vaø but-1-en B. propen vaø but-2-en
C. eten và but-2-en D. eten và but -1-en
Tỉ lệ về hệ số giữa chất khử và chất oxi hoá tương ứng là:
A. 5 : 2. B. 2 : 5. C. 2 : 1. D. 1 : 2. Câu 20 : Đun nóng m gam hh X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
Câu 7 : Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, trong đó Z có khối lượng được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hh X trên,
phân tử gấp đôi X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y thu sản phẩm khí hấp thụ vào dung dịch nuoc71 vôi trong rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dd nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
dư thì thu khối lượng kết tủa là : A. 20 gam B. 40 gam C. 30 gam D. 50 gam
A. 20 B. 30 C. 10 D. 40 Câu 21 : Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8).
Câu 8 : Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4
lượng clo là 45,223%. Công thức của X là: bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là
A. C3H6 B. C2H4 C. C3H4 D. C4H8 A. C2H2 B. C3H6 C. C3H4 D. C2H4
Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng. Cho toàn bộ sản Câu 22 : Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ khối hơi của hỗn
phẩm cháy lội chậm qua bình (1) chứa dung dịch Ba(OH)2 dư và bình (2) chứa H2SO4 đậm đặc dư hợp A so với H2 bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?
mắc nối tiếp. Kết quả khối lượng bình (1) tăng thêm 6,12 g và bình (2) tăng thêm 0,62g. Trong bình 1 A. 33,33% B. 50.33% C. 46,67% D. 66,67%
thu được 19,7 g kết tủa. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H4 và C3H6 B. C2H4 và C3H8 C. C3H6 và C4H8 D.C3H8 và C4H10 Câu 23 : Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có
Câu 10 : Hoãn hôïp A goàm C3H4, C3H6, C3H8 coù tæ khoái hôi so vôùi N2 baèng tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua
1,5.Ñoát chaùy hoaøn toaøn 3,36 lít hoãn hôïp A (ñktc), roài daãn toaøn boä bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở
saûn phaåm chaùy vaøo bình ñöïng nöôùc voâi trong dö. Ñoä taêng khoái löôïng điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là
cuûa bình ñöïng nöôùc voâi trong laø: A. 2,09 gam B. 3,45gam C. 3,91 gam D. 1,35 gam
A.9,3g B.9,6g C.27,9g D.12,7g Câu 24 : Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác
Câu 11 : Các chất nào sau đây có thể vừa làm mất màu dd Br 2 vừa tạo kết tủa vàng nhạt với dd dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối
AgNO3 trong NH3 lượng poli etilen (PE) thu được là
A- metan , etilen , axetilen B- etilen ,axetilen , isopren A. 85% và 23,8 gam B. 77,5 % và 22,4 gam C. 77,5% và 21,7 gam D. 70% và 23,8 gam
C- Axetilen , but-1-in , vinylaxetilen D- Axetilen , but-1-in , but-2-in. Câu 25 : Xét cấu tạo : CH3[CH2]4CH=CHCH2CH=CH[CH2]4CH3
Câu 12 : Cho buten-1 tác dụng với nước thu được chất X. Đun nóng X với dung dịch H 2SO4 đặc ở Tương ứng với cấu tạo này có bao nhiêu dạng đồng phân hình học ?
nhiệt độ 170oC, được chất Y. Chất Y là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
A. Buten-1 B. Buten-2 C. butadien-1,3 D. 2-metylpropan Câu 26 : Khi cho buta-1,3-đien cộng Br2 ( tỉ lệ mol 1:1) ở nhiệt độ thích hợp là 400C thì thu được sản
Câu 13 : Hh khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ phẩm có % cao hơn là
khối của X với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được A. 1,2-đibrombut-3-en B. 1,4-đibrombut-2-en C. 1,3-đibrombut-3-en D. 3,4-đibrombut-2-en
hh khí Y không làm mất màu dd brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo anken Câu 27 : Hỗn hợp gồm propan, propen và propin có tỉ khối hơi so với H 2 là 21,2. Khi đốt cháy hoàn
toàn 0,05 mol X, Tổng khối lượng CO2 và nước thu được là
A. CH2=CH2 B. CH3-CH=CH-CH3. A. 10,2 gam. B. 9,3 gam. C. 9,48 gam. D. 8,4 gam.
C. CH2=CH-CH2-CH3 D. CH2=C(CH3)2
Câu 28 : Chon hỗn hợp X gồm C2H2 0,1 mol và C2H4 0,2 mol phản ứng với 0,3 mol H2 (xúc tác) sau A. metyl xiclopentan vµ iso pentan. B. iso pentan vµ 2,2- ®i metyl
một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 11. X làm mất màu tối đa x mol Br2 trong butan.
dung dịch. Giá trị x là C. 2,3- ®i metyl butan vµ metyl xiclopentan. D. 2,2- ®i metyl pentan vµ 2,3-
A. 0,3 mol B. 0,1 mol C. 0,2 mol D. 0,4 mol ®i metyl butan.
Câu 29 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Hiđrocacbon A, thu được 0,6 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cũng Câu 40 : Khi cho isopentan tác dụng với clo (xúc tác ánh sáng) tỉ lệ mol 1:1 và isopren tác
0,1 mol A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 29,2 gam kết tủa dụng với nước brom tỉ lệ mol 1:1, trường hợp nào tạo ra nhiều sản phẩm đồng phân hơ
có màu vàng nhạt. A là: A. isopren B. isopentan C. bằng nhau D. không xác định được
A. 3-Metyl pentađiin-1,4 B. Hexađiin-1,5
C. Hexađien-1,3-in-5 D. (a), (b) Câu 41 : Trong sơ đồ phản ứng sau CH ≡ CH → X → CH3 − CHCl2 Thì X là
Câu 30 : Cho hỗn hợp khí A gồm: 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,36 mol hiđro đi I, CH2=CH2 II, CH3-CH3 III, CH2=CHCl
qua ống sứ đựng Ni làm xúc tác, đun nóng, thu được hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp khí B qua bình A. I, II B. I, III C. II, III D. III
đựng nước brom dư, khối lượng bình brom tăng 1,64 gam và có hỗn hợp khí C thoát ra khỏi bình Câu 42 : Khi trùng hợp etilen người ta thu được một loại polietilen có khối lượng phân tử trung bình
brom. Khối lượng của hỗn hợp khí C bằng bao nhiêu? 100.000 đvC. Hỏi hệ số trùng hợp (tức là số mắt xích trong một phân tử) trung bình n là bao
A. 13,26 gam B. 10,28 gam C. 9,58 gam D. 8,20 gam nhiêu ?
Câu 31 : A là một chất hữu cơ mà khi đốt cháy 0,1 mol A cần 0,9 mol O 2. Sản phẩm cháy chỉ gồm A. ~ 4250 B. ~ 4020 C. ~ 3571 D. ~ 2800
CO2 và H2O. Cho hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, khối lượng bình 37,2 Câu 43 : Nếu trong một dãy đồng đẳng của hiđrocacbon, khi số nguyên tử cacbon càng tăng mà hàm
gam, trong bình có tạo 60 gam kết tủa. Số đồng phân cis, trans mạch hở có thể có của A là: lượng (% theo khối lượng) của hiđro càng giảm thì hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. 4 B. 6 C. 8 D. 10 A. Ankan B. Ankađien C. Anken D. Ankin.
Câu 32 : Thực hiện phản ứng cracking 11,2 lít hơi isopentan (đktc), thu được hỗn hợp A chỉ gồm Câu 45 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hiđrocacbon X thu được tổng khối lượng của CO 2 và hơi
các ankan và anken. Trong hỗn hợp A có chứa 7,2 gam một chất X mà khi đốt cháy thì thu được nước là 24,8g. CTPT của X là:
11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Hiệu suất phản ứng cracking isopentan là: A. C3H6 B. C3H8 C. C4H8 D. C5H12
A. 80% B. 85% C. 90% D. 95% Câu 46 : Có một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu
Câu 33 : Cho hỗn hợp A gồm 4,48 lít etilen và 6,72 lít hiđro, đều ở điều kiện tiêu chuẩn, đi qua được 28,8 gam H2O. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%.
ống sứ đựng Ni làm xúc tác, đun nóng, thu được hỗn hợp khí B. Trong hỗn hợp B có 1,4 gam một Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là
chất Y, mà khi đốt cháy thì tạo số mol nước bằng số mol khí cacbonic. Phần trăm thể tích mỗi khí A. 50; 20; 30 B. 25; 25; 50 C. 50; 16,67; 33,33 D. 50; 25; 25
trong hỗn hợp Y là: Câu 47 : Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon loại C nH2n hơn kém nhau một
A. 40%; 40%; 20% B. 41,25%; 15,47%; 43,28% nhóm CH2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa dd H 2SO4 đậm đặc, bình 2 chứa dd
C. 42,86%; 14,28%; 42,86% D. Một kết quả khác. NaOH dư, thấy độ tăng khối lượng của bình 2 lớn hơn bình 1 là 39 gam. Số lượng các đồng phân của
Câu 34 : Từ 13,8 gam rượu etylic người ta điều chế được butađien-1,3 với hiệu suất 80%. Lượng hỗn hợp A tối đa là:
hiđrocacbon này làm mất màu hoàn toàn với dung dịch nước brom có hòa tan 22,4 gam Br 2. Lượng A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
sản phẩm cộng brom 1,2 và 1,4 thu được bằng nhau. Không còn hiđrocacbon sau phản ứng. Số mol Câu 48 : Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc ở 170oC thì khí sinh ra có lẫn SO 2. Để thu được
các sản phẩm cộng thu được là: C2H4 tinh khiết có thể loại bỏ SO2 bằng chất nào sau đây?
A. 0,06 mol; 0,06 mol B. 0,05 mol; 0,05 mol; 0,02 mol A. Dung dịch Br2 B. Dung dịch KOH C. Dung dịch K2CO3 D. Dung dịch KMnO4
C. 0,04 mol; 0,04 mol; 0,04 mol D. 0,045 mol; 0,045 mol; 0,03 mol Câu 49 : Để nhận biết C2H2, C2H4 và C2H6, ta lần lượt dùng theo thứ tự các thuốc thử :
Câu 35 : Hai hiđrocacbon X,Y có cùng công thức phân tử C 5H8. X là monome dùng để điều chế
caosu, Y có mạch cacbon phân nhánh và tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng A. Ag2O/dd NH3, dd Br2 B. dd KMnO4 , dd Br2
nhạt. Tên gọi của X,Y lần lượt là: C. dd HCl, ddBr2 D. dd Br2 , dd KMnO4
A. isopren và 2-metylbutin-3. B. isopren và 3-metylbutin-1.
C. 2-metylbutađien-1,3 và 2-metylbutin-3. D. isopentan và 3-metylbutin-1.
Câu 36 : Một hỗn hợp X gồm một Hidrocacbon mạch hở (A) có hai liên kết π trong phân tử và H2 có Câu 50 : Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng thu
tỉ khối so với H2 bằng 4,8. Nung nóng X với xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được hỗn được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng:
hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 8. Công thức và thành phần % theo thể tích của (A) trong X là A. 40% B. 50% C. 30% D. 20%
A. C3H4; 80%. B. C3H4; 20%. C. C2H2; 20%. D. C2H2;80%. Câu 51 : Đốt cháy hoàn toàn 4,872g một hiđrocacbon X. Dẫn sản phẩm cháy qua bình dung dịch
Câu 37 : Cho hçn hîp 2 anken lµ ®ång ®¼ng kÕ tiÕp t¸c dông víi níc (xt, 0t) ®îc nước vôi trong. Sau phản ứng thu 27,93g kết tủa và thấy khối lượng dd giảm 5,586g. Công thức X:
hçn hîp A gåm 3 rîu. §èt ch¸y hÕt 1,94 gam A sau ®ã hÊp thô toµn bé s¶n phÈm A. C4H10 B. C3H6 C. C3H4 D. C4H8
ch¸y vµo 2 lÝt dung dÞch NaOH 0,015M th× thu ®îc dung dÞch B cã nång ®é Câu 52 : Cho 4,48 lit hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lit
cña NaOH lµ 0,05M. C«ng thøc ph©n tö cña 2 anken lµ(coi thÓ tÝch dung dÞch dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nữa và khối lượng
thay ®æi kh«ng ®¸ng kÓ): bình tăng 6,7g. Công thức 2 hiđrocacbon:
A. C2H4 vµ C3H6. B. C4H8 vµ C3H6. C. C4H8 vµ C5H10. D. C5H10 vµ C6H12. A. C2H2 và C4H8 B. C3H4 và C4H8 C. C2H2 và C3H8 D. C2H2 và C4H6
Câu 38 : §èt ch¸y hoµn toµn 4,48 lÝt hçn hîp khÝ gåm butan vµ 1 hi®rocacbon Câu 53 : Chia hỗn hợp một ankin thành 2 phần bằng nhau :
kh«ng no X th× thu ®îc 30,8gam CO2 vµ 14,4 gam H2O. C«ng thøc ph©n tö cña - Phần 1 : đem đốt cháy thu 0,896 lit CO2 và 0,54g nước.
X lµ - Phần 2 : cho tác dụng với dung dịch Br2. Khối lượng Br2 đã tham gia :
A. C2H2. B. C2H4. C. C3H4. D. C3H6. A. 3,2g B. 2,3g C. 3,3g D. 3,4g
Câu 39 : D·y gåm c¸c hi®rocacbon khi t¸c dông víi clo theo tØ lÖ mol 1:1 (chiÕu
s¸ng) ®Òu thu ®îc 4 dÉn xuÊt mono clo ®ång ph©n cÊu t¹o cña nhau lµ:
Câu 54 : Một hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z A. điện phân nước. B. nhiệt phân Cu(NO3)2.
có tỉ khối với H2 bằng 19. Công thức X : C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
A. C3H4 B. C3H6 C. C3H8 D. C4H8 Câu 15: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H 2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với
Câu 55 : Hỗn hợp khí A gồm một hiđrocacbon no và một hiđrocacbon không no vào bình nước brom dung dịch Fe(NO3)3.
chứa 40g Br2. Sau khi phản ứng xảy ra hết thì khối lượng bình tăng 10,5g và thu được dung dịch B A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag.
đồng thời thu được hỗn hợp khí bay ra khỏi bình có khối lượng là 3,7g. Đốt cháy hoàn toàn 3,7g khí Câu 16: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%,
bay ra thu 11g CO2. Công thức hiđrocacbon no, biết hiđrocacbon no có số C lớn hơn 1 và bé hơn 5 thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. C4H10 B. C2H6 C. C3H8 D. Cả A, B đúng. A. 101,68 gam. B. 88,20 gam. C. 101,48 gam. D. 97,80 gam.
OXI – LƯU HUỲNH Câu 17: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
Câu 1: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu được A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
ddmuối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là: C. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg.
Câu 18: Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa
Câu 2: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. H2S, O2, nước Br2. B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
A. 95,00%. B. 25,31%. C. 74,69%. D. 64,68%.
C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2. D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.
Câu 19: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hh X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dd H 2SO4 loãng,
CuFeS2 sẽ
thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dd chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron. C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron.
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.
Câu 20: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm
Câu 4: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
o
khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56)
A. 3O2 + 2H2S 
t
→ 2H2O + 2SO2. B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl. A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
C. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2. D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. D. 0,12 mol FeSO4.
Câu 5: X là kim loại thuộc PNC nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Câu 21: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO3.
X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở Câu 22: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít
đktc). Kim loại X là (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg. A. FeS. B. FeS2. C. FeO D. FeCO3.
Câu 6: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có Câu 23: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO 3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư).
không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là
hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a
đktc). Giá trị của V là và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
A. 2,80. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48. A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b.
Câu 7: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2SO4 Câu 24: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc
0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối lên thuỷ ngân rồi gom lại là
khan là A. vôi sống. B. cát. C. muối ăn. D. lưu huỳnh.
A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam. Câu 25: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng
Câu 8: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết
A. nước brom. B. CaO. C. dung dịch Ba(OH)2. D. dung dịch NaOH. tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
Câu 9: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dd làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3.
dùng làm chất tẩy màu. Khí X là C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. D. Fe2O3.
A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. O3. Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dd H 2SO4 đặc, nóng thu được dd X và 3,248
Câu 10: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H 2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dd X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị
ta dùng thuốc thử là của m là
A. Fe. B. CuO. C. Al. D. Cu. A. 52,2. B. 54,0. C. 58,0. D. 48,4.
Câu 11: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dd H2SO4 loãng (dư), thu được dd X. dd X phản ứng vừa đủ với V Câu 27: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO 3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và
ml dd KMnO4 0,5M. Giá trị của V là AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là
A. 80. B. 40. C. 20. D. 60.
A. KClO3. B. KMnO4. C. KNO3. D. AgNO3.
Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
Câu 28: Có các thí nghiệm sau:
A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Chữa sâu răng.
C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Sát trùng nước sinh hoạt. (I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (II) Sục khí SO2 vào nước brom.
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hh gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa (III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
đủ). Sau phản ứng, hh muối sunfat khan thu được khi cô cạn dd có khối lượng là Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. A. H2SO4.3SO2 B. H2SO4.4SO2 C. H2SO4.5SO2 D. H2SO4.6SO2
Câu 29: Hidro peoxit là hợp chất: Câu 43 : Trong bình 1 đựng khí O2, bình 2 đựng khí O2 và O3; thể tích, nhiệt dộ, áp suất của hai bình
A. Chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. Chỉ thể hiện tính khử. đều như nhau. Khối lượng khí trong bình 2 nặng hơn trong bình 1 là 1,6 gam. Tính số mol O3 có trong
C. Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. D. Rất bền. bình 2:
Câu 30 : Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. 1/3 mol B. 0,5 mol C. 0,1 mol D. Không xác định
A. 2H2O → 2H2 + O2↑ B. 2 KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑. Câu 44 : O2 bị lẫn một tạp chất Cl2, chất tốt nhất để loại bỏ tạp chất Cl2 là:
C. 5nH2O + 6n CO2 → (C6H10O5)n + 6nO2 D. 2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2. A. H2O B. KOH C. SO2 D. KI
Câu 31 : Sản phẩm tạo thành giữa Fe3O4, với H2SO4 đặc, nóng là: Câu 45 : Nung 316 gam KMnO4, một thời gian tấy còn lại 300g chất rắn. Vậy phần trăm KMnO 4 đã
A. Fe2(SO4)3, SO2, H2O B. FeSO4, Fe2(SO4)3, H2O bị nhiệt phân là:
C. FeSO4, H2O D. Fe2(SO4)3, H2O A. 25% B. 30% C. 40% D. 50%
Câu 32 : Oxi tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào dưới đây? Câu 46 : SO2 bị lẫn tạp chất SO3, dùng cách nào dưới đây để thu được SO2 nguyên chất :
A. Na, Mg, Cl2, S B. Na, Al, I2, N2 C. Mg, Ca, N2, S D. Mg, Ca, Au, S A. Cho hỗn hợp khí sục từ từ qua dung dịch nước brom
Câu 33 : Chọn phương án đúng cho các câu sau: Phân tử O3 gồm: B. Sục hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư
A. Hai liên kết đôi. B. Một liên kết đôi và một liên kết đơn. C. Sục hỗn hợp khí qua dung dịch BaCl2 loãng, dư
C. Một liên kết đôi và một liên kết cho – nhận. D. Hai liên kết cho – nhận. D. Sục hỗn hợp khí từ từ qua dugn dịch Na2CO3
Câu 34 : Đốt Mg trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí lưu huỳnh đioxit, nhận thấy có hai chất Câu 47 : Cần hòa tan bao nhiêu lít SO3 (đktc) vào 600g H2O để thu được dung dịch H2SO4 49%
bột được sinh ra: bột A màu trắng và bột B màu vàng. Bột B không tác dụng với dung dịch axit A. 56 l B. 89,6 l C. 112 l D. 168 l
sunfuric loãng nhưng cháy được trong không khí, sinh ra khí C làm mất màu dung dịch kali Câu 48 : Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khan (làm khô) tất cả các khí trong dãy nào?
pemanganat. Các chất A, B, C lần lượt là: A. CO2, NH3, H2, N2 B. CO2, H2, N2, O2
A. Mg, S, SO2 B. MgO, S, SO2 C. MgO, SO2, H2S D. MgO, S, H2S C. CO2, N2, SO2, O2 D. CO2, H2S, N2, O2
Câu 35 : Chỉ dùng một hóa chất, có thể nhận biết được các dung dịch không màu sau: Na 2SO4, NaCl, Câu 49 : Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có thỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4,
H2SO4, HCl. Hóa chất đó là chất nào trong các chất sau: cần bao nhiêu mol X?
A. Quỳ tím. B. Dung dịch BaCl2 C. AgNO3 D. BaCO3 A. 1,2 mol B. 1,5 mol C. 1,6 mol D. 1,75 mol
Câu 36 : Hỗn hợp khí gồm O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết, người ta xử lí bằng cách cho Câu 50 : Hòa tan 33,8 gam oleum H2SO4.nSO3 vào nước, sau đó cho tác dụng với lượng dư BaCl2
hỗn hợp khí trên tác dụng với mộh hóa chất thích hợp, hóa chất đó là: thấy có 93,2 gam kết tủa. Công thức đúng của oleum là:
A. Nước brom B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch HCl D. Nước Clo. A. H2SO4.SO3 B. H2SO4.2SO3 C. H2SO4.3SO3 D. H2SO4.4SO3
Câu 37 : Cho 5 dung dịch : A, B, C, D, E là NaOH, HCl, Na2SO4, H2O, Na2CO3 (không theo thứ tự Câu 51 : Cho phản ứng :
trên). Kết quả của những thí nghiệm tìm hiểu về những dung dịch này được ghi trong bảng sau : 2KMnO4 + 5H2O + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5SO2↑ + 8H2O.
Dung Thuốc thử Hệ số lượng đúng với chất oxi hóa và chất khử là:
dịch Quỳ tím Dung dịch BaCl2 A. 5 và 3 B. 5 và 2 C. 2 và 5 D. 3 và 5
Câu 52 : Ag để trong không khí bị biến thành màu đen do kkhông kkhí bị nhiễm chất bẩn nào dưới
A Đỏ Không hiện tượng
đây?
B Xanh Kết tủa trắng A. SO2 và SO3 B. HCl hoặc Cl2
C Tím Không hiện tượng C. H2 hoặc hơi nước D. Ozon hoặc hidro sunfua
D Xanh Không hiện tượng Câu 53 : Tính số oxi hóa của S trong các hợp chất sau (viết đúng thứ tự hợp chất):
Cu2S, FeS2, NaHSO4, (NH4)2S2O8, Na2SO3.
E Tím Kết tủa trắng
A. -4, -2, +6, +7, +4 B. -4, -1, +6, +7, +4
A. NaOH, HCl, H2O, Na2SO4, Na2CO3 B. Na2CO3, NaOH, H2O, HCl, Na2SO4 C. -2, -1, +6, +6, +4 D. -2, -1, +6, +7, +4
C. HCl, Na2CO3, H2O, NaOH, Na2SO4 D. HCl, Na2CO3, NaOH, H2O Câu 54 : Ở trạng thái kích thích cao nhất, nguyên tử lưu huỳnh có thể có tối đa số electron độc thân
Câu 38 : Cho lưu huỳnh tác dụng với : O2, Cl2, Fe, CuO, HCl, H2SO4đặc, CO2, Mg, H2S, NaOH. Số A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
phản ứng xảy ra là : Câu 55 : Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam một muối vô cơ thấy thoát ra 6,72 lít O 2 (đktc). Phần chất
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo. Cộng thức của muối đem nhiệt phân là:
Câu 39 : Cho hỗn hợp a gam FeS và Fe tác dụng với dd HCl dư thu được 2,24 lit khí (đktc). Dẫn hỗn A. KClO B. KClO2 C. KClO3 D. KClO4
hợp khí này qua dung dịch Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được 38,4 gam kết tủa. Vậy a có khối lượng : Câu 56 : Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon
A. 35,2g B. 68,8g C. 33,6g D. 35,6g A. Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh như nhau
Câu 40 : Cho hỗn hợp X gồm 2 muối Cu(NO 3)2 và Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch H2S dư thu được B. Oxi và ozon đều có số proton và notron giống nhau trong phân tử
28,8 g kết tủa. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch Na2S dư thì thu được 46,4 g kết tủa. C. Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi
Giá trị m là : D. Cả oxi và ozon đều phản ứng được với các chất như Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường
A. 92,4g B. 90,2g C. 88,8g D. 94,4g Câu 57 : Phản ứng nào không thể xảy ra?
Câu 41 : Thêm 1,9g MnO2 vào 5 gam hỗn hợp muối KCl, KClO 3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến A. SO2 + dung dịch nước Clo B. SO2 + dung dịch BaCl2
phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn cân nặng 136g. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl C. SO2 + dung dịch H2S D. SO2 + dung dịch NaOH
và KClO3 trong hỗn hợp đầu lần lượt là : Câu 58 : Từ 120 kg FeS2 có thể điều chế được tối đa bao nhiêu lít dung dịch H 2SO4 98% (d=1,84
A. 40,5%, 59,5% B. 56,8%, 43,2% C. 44,9%, 55,1% D.70,2%, 29,8% g/ml)
Câu 42 : Xác định công thức của oleum A, biết rằng sau khi hòa 3,38g A vào nước, người ta phải A. 120 l B. 114,5 l C. 108,7 l D. 184 l
dùng 800ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch nói trên. Vậy, công thức oleum là :
Câu 59 : Cho 100 lit hỗn hợp A gồm H2, O2, N2. Đem đốt nóng hỗn hợp rồi đưa về nhiệt độ và áp suất A. C2H4 và C4H8 B. C3H6 và C4H8 C. C5H10 và C6H12 D. C2H4 và C4H8 ; C3H6 và C4H8
ban đầu, sau khi cho H2O ngưng tụ thu được hỗn hợp B có thể tích 64 lit. Trộn vào B 100l không khí Câu 14. Một hợp chất hữu cơ có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng
(O2 chiếm 20% về thể tích) rồi đốt và tiến hành tương tự trên thì thu được hỗn hợp C có thể tích 128 hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe)
A. o-hoặc p-đibrombenzen B. o-hoặc p-đibromuabenzen. C. m-đibromuabenzen D. m-đibrombenzen.
lit. Các thể tích đo cùng điều kiện. Thể tích các chất trong hỗn hợp A gồm H2, O2, N2 lần lượt là :
Câu 15. Đốt 10cm3 một hidrocacbon bằng 80cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho H2O ngưng tụ còn
A. 12 lit, 48 lit, 40 lit B. 48 lit, 12 lit, 40 lit 65cm3 trong đó 25cm3 là oxi. Các thể tích đều đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon.
C. 20 lit, 40 lit, 40 lit D. 52 lit, 38 lit, 10 lit A. C4H10 B. C4H6 C. C5H10 D. C3H8
Câu 60 : Dung dịch A là dung dịch H2SO4, dung dịch B là dung dịch NaOH. Trộn A và B theo tỉ lệ Câu 16. Một hỗn hợp gồm hai hidrocacbon mạch hở. Cho 1680ml hỗn hợp trên đi chậm qua nước brom dư. Sau
thể tích VA : VB = 3 : 2 thì được dung dịch X chứa A dư. Trung hòa 1 lit dung dịch X cần 40 gam khi phản ứng hoàn toàn còn lại 1120ml và lượng brom tham gia phản ứng là 4,0g. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn
dung dịch KOH 28%. Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích V A : VB = 2 : 3 thì dung dịch Y có B dư. toàn 1680ml hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi trong dư thì thu được 12,5g kết tủa.
Trung hòa dung dịch Y cần 29,2g dung dịch HCl 25%. Nồng độ dung dịch A, B lần lượt là : Công thức phân tử của hai hidrocacbon là: A. C4H8 và C3H6 B. C2H6 và CH4 C. C4H10 và CH4 D. C3H6 và CH4
A. 0,5M, 1M B. 0,2M, 0,3M C. 0,2M, 0,5M D. 0,2M, 0,2M Câu 17. Hỗn hợp khí A gồm hidro, một paraffin và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Cho 560ml A đi qua ống
chứa bột niken nung nóng được 448ml hỗn hợp khí A 1 lội qua bình nước brom thấy nước brom nhạt màu một phần
ÔN TẬP 11 : HIĐROCACBON và khối lượng bình nước brom tăng thêm 0,343g. Hỗn hợp khí A 2 đi ra khỏi bình nước brom chiếm thể tích
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở cùng dãy đồng đẳng hấp thụ hoàn toàn sản 291,2ml và có tỉ khối đối với không khí bằng 1,313. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các olefin phản ứng
phẩm vào 1,8 lít dd Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa và m dd tăng 3,78g. Cho Ba(OH)2 dư vào dd thu được kết tủa với tốc độ bằng nhau và các thể tích khí đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của các hidrocacbon.
và tổng khối lượng tổng cộng cả 2 lần 18,85g. Tỉ khối của X với H2 là 20. Dãy đồng đẳng của hai hidrocacbon là: A. C2H4; C3H6 và C5H10 B. C2H6; C3H6 và C4H8 C. C3H8; C4H10 và C5H12 D. C2H6; C4H8 và C5H10
A. Ankin B. Ankadien C. Aren D. Ankin hoặc Ankadien Câu 18. Cho 0,672 lit (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai hidrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho
Câu 2. Cho hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A, B mạch thẳng và khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phần 1 qua dung dịch Br2 dư, khối lượng dung dịch tăng Xg, lượng Br2 đã phản ứng hết 3,2g không có khí thoát ra
phân tử của B. Trong hỗn hợp X, A chiếm 75% theo thể tích . Đốt cháy hoàn toàn X cho sản phẩm cháy hấp thụ khỏi dung dịch. Đốt cháy phần 2 và cho sản phẩm cháy qua bình dung dịch P2O5. Sau đó cho qua KOH rắn. Sau thí
qua bình chứa dd Ba(OH)2 dư, sau thí nghiệm khối lượng dd trong bình giảm 12,78g đồng thời thu được 19,7g kết nghiệm bình đựng P2O5 tăng Yg và bình đựng KOH tăng 1,76g. Tìm công thức phân tử của 2 hidrocacbon
tủa. Biết tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 18,5 và A, B cùng dãy đồng đẳng.Tìm công thức phân tử của A, B? A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C2H4 và C4H6 hoặc C2H2 và C3H6 D. Tất cả sai
A. C3H6 và C4H8 B. C2H6 và C4H10 C. C4H8 và C5H10 D. C2H6 và C3H8 Câu 19. Cho 0,896 lit (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
Câu 3. Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối Phần 1: Cho qua dung dịch Br2 có thừa, lượng Br2 nguyên chất phản ứng 5,6g
lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn tạo ra 2,2g CO2. Tìm công thức phân tử 2 hidrocacbon.
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. A. C4H8 và C2H2 B. C4H2 và C2H4 C. C4H8 và C2H2 ; C4H2 và C2H4 D. Đáp số khác
C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. Câu 20. Trộn hôn hợp X1 gồm hidrocacbon B với H2 có dư dx/H2 = 4,8. Cho X1 đi qua Ni nung nóng đến phản ứng
Câu 4. Đốt cháy hết 2,295 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 2,025 gam H 2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng hoàn toàn được hỗn hợp X2 có dX2/H2 = 8. Công thức phân tử hidrocacbon B là:
CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m và thành phần của muối A. C3H6 B. C3H4 C. C4H8 D. C5H8
A. 16,195 (2 muối). B. 16,195 (Na2CO3). C. 7,98 (NaHCO3) D. 10,6 (Na2CO3). Câu 21. Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối
Câu 5. Cho 2 hidrocacbon X và Y đồng đẳng nhau, phân tử khối của X gấp đôi phân tử khối của Y. Xác định công lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:
thức phân tử của X và Y, biết rằng: Tỉ khối của hỗn hợp đồng thể tích X và Y so với khí C2H6 bằng 2,1. A.13,52 tấn. B. 10,6 tấn. C. 13,25 tấn. D. 8,48 tấn.
A. C3H8 và C6H14 B. C3H4 và C6H6 C. C3H6 và C6H12 D. C2H4 và C4H8 Câu 22. Cho 1,568 lit hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở vào bình nước brom dư. Sauk hi phản ứng hoàn
Câu 6. Đốt cháy V (lit) hỗn hợp khí X ở đktc gồm 2 hidrocacbon tạo thành 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Cho biết 2 toàn chỉ còn lại 448cm3 khí thoát ra và đã có 8 gam brom phản ứng. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X
hidrocacbon tren cùng hay khác dãy đồng đẳng và thuộc dãy đồng đẳng nào? trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thì được 15g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước
A. Cùng dãy đồng đẳng Anken hay cùng dãy đồng đẳng xicloankan. B. Khác dãy đồng đẳng: anken và xicloankan. lọc, thu thêm tối đa 2 gam kết tủa nữa. ( Các thể tích khí đều được đo ở đktc). Tìm công thức cấu tạo 2 phân tử
C. Khác dãy đồng đẳng: ankan và ankin (số mol bằng nhau) hidrocacbon A. C2H4 và C4H8 B. C3H6 và C4H8 C. C2H2 và C5H12 D. C2H6 và C3H6
D. Khác dãy đồng đẳng: ankan và ankadien (số mol bằng nhau ) Câu 23. Cho 0,42 lit hỗn hợp khí B gồm hai hidrocacbon mạch hở đi rất chậm qua bình đựng nước brom dư. Sauk
Câu 7. 1,3 gam chất hữu cơ A cháy hoàn toàn thu được 4,4 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Tỉ khối hơi của A đối với hi phản ứng hoàn toàn thấy có 0,28 lit khí đi ra khỏi bình và có 2 gam brom đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí
oxi là d thỏa mãn điều kiện 3<d<3,5. Công thức phân tử của A là: đo ở đktc. Tỉ khối hơi của B so với hidro là 19. Hãy xác định công thức phân tử hai hidrocacbon.
A. C2H2. B. C8H8. C. C4H4. D. C6H6. A. C2H6 và C4H6 B. C3H8 và C2H2 C. C2H6 và C4H6 hoặc C3H8 và C2H2 D. C3H6 và C4H6 hoặc C2H8 và C2H2
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2,8 chất hữu cơ X bằng 6,72 lit O 2 (đktc) chỉ tạo thành khí CO2 và hơi nước có thể tích Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ (A) và (B) khác dãy đồng đẳng, trong đó (A)
bằng nhau trong cùng điều kiện. Nếu cho 2,8g X nói trên vào dung dịch Br2 dư thì được 9,2g sản phẩm cộng. Tìm hơn (B) một nguyên tử cacbon,người ta chỉ thu được H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X đối với hidro là
công thức phân tử. A. C5H10 B. C4H8 C. C4H10 D. Kết quả khác dx/H2 = 13,5. Tìm công thức phân tử của (A), (B)?
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn A. C2H4 và C2H5OH B. C2H6 và C3H8 C. C2H2 và CH2O D. C3H8O và C2H6O
toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét Câu 25. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon X, Y thuộc cùng một dãy đồng đẳng (ankan, anken, ankin), hấp thu
nào sau đây là đúng đối với X ? A. X không làm mất màu dd Br2 nhưng làm mất màu dd KMnO4 đun nóng. sản phẩm cháy vào 4,5 lit dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được kết tủa, khối lượng dung dịch tăng lên 3,78g.
B. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. C. X có thể trùng hợp thành PS. D. X tan tốt trong nước. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa. Tổng kết của 2 lần nặng 18,85g. Biết rằng số mol X
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 24,64 lit (27,3 oC; 1 atm) hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp, thu bằng 60% tổng số mol X, Y trong hỗn hợp. Xác định công thức phân tử của X, Y?.
sản phẩm cho hấp thụ hết vào một bình nước vôi trong dư thi khối lượng toàn bình tăng 149,4g và khi lọc thu được A. C2H4 và C3H6 B. C3H4 và C5H6 C. C2H6 và C3H8 D. C2H2 và C4H6
270g kết tủa trắng. Xác định công thức phân tử 3 hidrocacbon Câu 26. Đốt cháy một hidrocacbon X mạch hở, khí với 1,92 gam khí oxi trong bình kín rồi cho các sản phẩm sau
A. C2H4, C3H6 và C4H8 B. C6H6, C7H8 và C8H10 C. C2H6, C3H8 và C4H10 D. C2H2, C3H4 và C4H6 phản ứng qua bình một chứa trong H 2SO4 đặc dư, bình hai chứa 3,5 lit Ca(OH) 2 0,01M thu được 3g kết tủa, khí
Câu 11. Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối duy nhất bay ra có thể tích 0,224 lit đo ở 27,3oC;1,1 atm. Xác định công thức phân tử của X
lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là: A. C2H2 B. C2H8 C. C3H8 hoặc C2H2 D. C3H8 hoặc C2H2 hoặc CH4
A.13,52 tấn. B. 10,6 tấn. C. 13,25 tấn. D. 8,48 tấn. Câu 27. Cho hỗn hợp khí gồm hidrocacbon A và oxi lấy dư, trong đó có 10% A theo thể tích vào một khí nhiên
Câu 12. Cho 5,6 lit hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau hợp nước (có xúc tác) được hỗn hợp 2 rượu. Chia kế, tạo áp suất 1 atm ở 0 oC. Bật tia lửa điện để A cháy hoàn toàn rồi cho nước ngưng tụ ở 0 oC thì áp suất ở trong
hỗn hợp hai rượu này ở dạng khan rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần thứ nhất phản ứng hết với Na dư thu được bình giảm còn 0,8 atm. Biết lượng oxi dư không quá 50% lượng oxi ban đầu. Hãy tìm công thức phân tử của A.
840ml khí. Đốt cháy hết phần thứ hai rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng NaOH dư thì khối A. C4H8 B. C4H10 C. C4H4 D. C5H12
lượng bình NaOH tăng 13,75g.Công thức phân tử của hai olefin Câu 28. Một hỗn hợp gồm hai hidrocacbon, mạch hở, trong phân tử mỗi chất chứa không quá một lien kết ba hay
A. C2H6 và C3H8 B. C3H4 và C4H6 C. C2H4 và C3H6 D. C4H8 và C3H6 hai lien kết đôi. Số cacbon mỗi chất tối đa bằng 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp thu được 0,25 mol CO 2
Câu 13. Cho 6,72 lit hỗn hợp khí gồm 2 olefin lội qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 16,8g. Hãy tìm và 0,23 mol H2O. Tìm công thức phân tử của 2 hidrocacbon?
công thức phân tử các olefin biết rằng số nguyên tử cacbon trong mỗi olefin không quá 5 A. C2H2 và C7H14 B. C5H8 và C5H10 C. C5H8 và C5H12 D. Đáp số A + B + C
Câu 29. Đốt cháy một hidrocacbon X với lượng vừa đủ oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua bình đựng A. 2 lít và 8 lít. B. 3 lít và 7 lít. C. 8 lít và 2 lít. D. 2,5 lít và 7,5 lít.
canxi clorua khan có dư thể tích giảm đi hơn một nửa. Biết rằng X cacbon chiếm 80% về khối lượng. Xác định Câu 45 : Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ
công thức cấu tạo của X. A. C3H8 B. C2H4 C. C4H6 D. C2H6 trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu
Câu 30. Đốt cháy hai hidrocacbon có cùng công thức tổng quát CnH2n + 2 – 2k thu được sản phẩm sau khi đốt cháy có suất của cả quá trình là 50%) A. 224,0. B. 448,0. C. 286,7. D. 358,4.
khối lượng 22,1g. Khi cho toàn bộ lượng sản phẩm này vào 400g dung dịch NaOH thì thu được dung dịch gồm hai Câu 46 : Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H 2 để được
muối có nồng độ 9,0026%. Tỉ lệ số mol hai muối là 1:1. Cho biết tỉ lệ số mol của chúng trong hỗn hợp là 1:2 ( theo hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt nung nóng thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO 2 bằng 1 (phản ứng cộng H2
chiều khối lượng phân tử tăng dần). Biết k < 3. Công thức phân thức phân tử của hai hidrocacbon là hoàn toàn). Biết rằng VX = 6,72 lít, VH2= 4,48 lít. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là (thể tích khí đkc)
A. C2H4 và C3H6 B. C3H8 và C4H10 C. C2H2 và C3H4 D. Kết quả khác A. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H8 và 0,2 mol C3H4.
Câu 31. Một hidrocacbon X có công thức CnH2n + 2 – 2k. Khi đốt X ta được tỉ lệ số mol của CO 2 và H2O băng 2 ( kí C. 0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H8 và 0,1 mol C3H4.
hiệu là b), ứng với k nhỏ nhất. Công thức phân tử của X là A. C2H4 B. C2H6 C. C2H2 D. C6H6 Câu 47 : Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H2 với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác
Câu 32. Có một hỗn hợp hai hidrocacbon A và B ở thể khí. Phân tử khối của B lớn hơn phân tử khối của A 24 để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3 atm. Tỉ
đvC. Tỉ khối hơi so với H 2 của B bằng 9/5 tỉ khối hơi so với H 2 của A. Khi đốt cháy V lit hỗn hợp thu được 11,2 lit khối hỗn hợp X và Y so với H2 lần lượt là 24 và x. Giá trị của x là
CO2 (đktc) và 8,1g H2O. Hỏi A và B là những hidrocacbon nào? A. 18. B. 34. C. 24. D. 32.
A. C2H8 và C4H10 B. C2H6 và C4H6 C. C3H8 và C5H10 D. Kết quả khác Câu 48 : Đốt cháy một hiđrocacbon M thu được số mol nước bằng ¾ số mol CO2 và số mol CO2 nhỏ hơn hoặc
Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hơi của hidrocacbon A và khí oxi dư thu được hỗn hợp khí và hơi.
≡ ≡ ≡
bằng 5 lần số mol M. Xác định CTPT và CTCT của M biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.
Làm lạnh hỗn hợp này, thể tích giảm 50%. Nếu cho hỗn hợp còn lại qua KOH, thể tích giảm 83,3% số còn lại. Xác
A. C4H6 và CH3CH2C CH. B. C4H6 và CH2=C=CHCH3. C. C3H4 và CH3C CH. D. C4H6 và CH3C
định công thức phân tử của hidrocacbon.
A. C2H6 B. C5H8 C. C5H12 D. C6H6 CCH3.
Câu 34. Trong một hỗn hợp khí X gồm hidrocacbon A và khí oxi dư trong bình rồi đốt cháy, sau khi xong,làm Câu 49 : Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 3H4 ; 0,2 mol C2H4 ; 0,35 mol H2 với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y.
lạnh hỗn hợp khí thu được, nhận thấy thể tích giảm 33,3% so với thể tích hỗn hợp thu được. Nếu dẫn hỗn hợp khí Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO 4 dư, thấy thoát ra 6,72 l hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H 2
tiếp tục qua dung dịch KOH thể tíc bị giảm 75% số còn lại. Tìm công thức phân tử hidrocacbon A. là 12. Bình đựng dung dịch KMnO4 tăng số gam là:
A. C3H6 B. C3H4 C. C2H6 D. C6H6 A. 17,2. B. 9,6. C. 7,2. D. 3,1.
Câu 35. Ở nhiệt độ 100oC, khối lượng phân tử trung bình của hh gồm một số hidrocacbon liên tiếp trong cùng dãy Câu 50 : Cấu tạo của 4-cloetylbenzen là:
C2H5
C2H5
đồng đẳng nào đó bằng 64. Sau khi làm lạnh để nhiệt độ phòng thì một số chất trong hỗn hợp bị hóa lỏng. Khối C2H5
C 2H 5

lượng phân tử trung bình của những chất còn lại ở thể khí bằng 54, còn khối lượng phân tử trung bình của những Cl

chất lỏng là 74. Tổng khối lượng phân tử các chất trong hỗn hợp ban đầu bằng 252 đvC và phân tử khối của đồng
đẳng nặng nhất bằng 2 lần của phân tử khối của đồng đẳng nhẹ nhất. Hãy xác định công thức phân tử của các chất A. Cl B. Cl C. D. Cl
trong hỗn hợp ban đầu? A. C3H8; C4H10; C5H12 B. C2H6 và C3H6 C. C4H8; C5H10 và C6H12 D. Kết quả khác Câu 51 : Cho các chất (1) benzen ; (2) toluen; (3) xiclohexan; (4) hex-5-trien; (5) xilen; (6) cumen. Dãy gồm các
Câu 36. Một hỗn hợp khí có khối lượng 7,6g gồm 2,24 lit một hidrocacbon mạch thẳng A và 1,12 lit một ankin B hiđrocacbon thơm là:
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong dung dịch Ba(OH) 2 dư A. (1); (2); (3); (4). B. (1); (2); (5; (6). C. (2); (3); (5) ; (6). D. (1); (5); (6); (4).
thì được 108,35g kết tủa. A thuộc loại hidrocacbon nào Câu 52 : Một hỗn hợp X gồm 2 aren A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với C2H6 là 3,067. CTPT và số đồng
A. C3H4 và C4H8 B. C2H2 và C3H8 C. C6H6 và C7H8 D. Kết quả khác phân của A và R làA. C6H6 (1 đồng phân) ; C7H8 (1 đồng phân). B. C7H8 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân).
Câu 37. Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan C. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (2 đồng phân). D. C6H6 (1 đồng phân) ; C8H10 (4 đồng phân).
chưa bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại Câu 53 : A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol
20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2.Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là: tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt
A. 57,14%. B. 75,00%. C. 42,86%. D. 25,00%. 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dd nước vôi trong dư. Khối lượng dd tăng hoặc giảm bao
Câu 38 : Để phân biệt được các chất Hex-1-in, Toluen, Benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là: nhiêu gam ? A. Tăng 21,2 gam. B. tăng 40 gam. C. giảm 18,8 gam. D. giảm 21,2 gam.
Câu 54 : Đốt 0,13 gam mỗi chất A và B đều cùng thu được 0,01 mol CO2 và 0,09 gam H2O. Tỉ khối hơi của A so
A. dd AgNO3/NH3. B. dd Brom. C. dd KMnO4. D. dd HCl. với B là 3; tỉ khối hơi của B so với H2 là 13. Công thức của A và B lần lượt là:
o A. C2H2 và C6H6. B. C6H6 và C2H2. C. C2H2 và C4H4. D. C6H6 và C8H8.
Câu 39 : A + 4H2 
Ni , p ,t
→ etyl xiclohexan. Cấu tạo của A là: Câu 55 : Cho benzen vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82
kg chất sản phẩm. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là:
A. C6H5CH2CH3. B. C6H5CH3. C. C6H5CH2CH=CH2. D. C6H5CH=CH2.
A. clobenzen; 1,56 kg. B. hexacloxiclohexan; 1,65 kg. C. hexacloran; 1,56 kg. D. hexaclobenzen; 6,15 kg.
Câu 40 : Tiến hành thí nghiệm cho nitro benzen tác dụng với HNO3 (đ)/H2SO4 (đ), nóng ta thấy:
Câu 56 : Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2 ;10% CH4 ;
A. Không có phản ứng xảy ra. B. Phản ứng dễ hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
C. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí meta. D. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí ortho. 78%H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng: 2CH4 → C2H2 + 3H2 (1) CH4 → C + 2H2 (2)
Câu 41 : Có chuỗi phản ứng sau: Giá trị của V là: A. 407,27. B. 448,00. C. 520,18. D. 472,64.
Câu 57 : Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn
N + H2  → D   → E (spc)   →D
B HCl KOH
trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có
Xác định N, B, D, E biết rằng D là một hidrocacbon mạch hở, D chỉ có 1 đồng phân. A. 1 vòng; 12 nối đôi. B. 1 vòng; 5 nối đôi. C. 4 vòng; 5 nối đôi. D. mạch hở; 13 nối đôi.
A. N : C2H2 ; B : Pd ; D : C2H4 ; E : CH3CH2Cl. B. N : C4H6 ; B : Pd ; D : C4H8 ; E : CH2ClCH2CH2CH3. Câu 58 : Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng
C. N : C3H4 ; B : Pd ; D : C3H6 ; E : CH3CHClCH3. D. N : C3H4 ; B : Pd ; D : C3H6 ; E : CHCH2CH2Cl. xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra
Câu 42 : Hỗn hợp A gồm hiđro và các hiđrocacbon no, chưa no. Cho A vào bình có niken xúc tác, đun nóng bình 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
một thời gian ta thu được hỗn hợp B. Phát biểu nào sau đây sai ? A. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cho số mol A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6.
CO2 và số mol nước luôn bằng số mol CO2 và số mol nước khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B. Câu 59 : A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí (đkt), biết A 1 mol A tác dụng được tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch
B. Số mol oxi tiêu tốn để đốt hoàn toàn hỗn hợp A luôn bằng số mol oxi tiêu tốn khi đốt hoàn toàn hỗn hợp B. tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 88,88% về khối lượng. Vậy A có công thức phân tử là
C. Số mol A - Số mol B = Số mol H2 tham gia phản ứng. A. C5H8. B. C2H2. C. C4H6. D. C3H4.
D. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A bằng khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp B. Câu 60 : Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua
Câu 43 : Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Z, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2 (dư), thu được số Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là
gam kết tủa là: A. 20. B. 40. C. 30. D. 10. A. 19,2 gam. B. 1,92 gam. C. 3,84 gam. D. 38,4 gam.
Câu 44 : Cho 10 lít hh khí CH4 và C2H2 tác dụng với 10 lít H2 (Ni, to). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Thể tích của CH4 và C2H2 trước phản ứng là
Câu 61 : Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối
lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 40%. B. 20%. C. 25%. D. 50%.
Câu 62 : Trong một bình kín chứa hiđrocacbon A ở thể khí (đkt) và O2 (dư). Bật tia lửa điện đốt cháy hết A đưa
hỗn hợp về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của CO2 và hơi nước lần lượt là 30% và 20%. Công thức phân
tử của A và % thể tích của hiđrocacbon A trong hỗn hợp là
A. C3H4 và 10%. B. C3H4 và 90%. C. C3H8 và 20%. D. C4H6 và 30%.
Câu 63 : A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1
mol A tác dụng tối đa với:
A. 4 mol H2; 1 mol brom. B. 3 mol H2; 1 mol brom. C. 3 mol H2; 3 mol brom. D. 4 mol H2; 4 mol brom.
Câu 64 : Đốt cháy hoàn toàn m gam A (CxHy), thu được m gam H2O. Công thức nguyên của A là:
A. (CH)n. B. (C2H3)n. C. (C3H4)n. D. (C4H7)n.
Câu 65 : Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. Benzen + Cl2 (as). B. Benzen + H2 (Ni, p, to). C. Benzen + Br2 (dd). D. Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).

You might also like