You are on page 1of 18

Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3

Phần 2: HOÁ HỌC HỮU CƠ LỚP 11


A. ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ VÀ HYĐROCACBON
I. Một số vấn đề cần lưu ý
1. Công thức tổng quát:
a. Hyđrocacbon:
 CxHy (x ≥ 1; y ≤ 2x + 2) : phản ứng cháy
 CnH2n + 2 – 2k (n ≥ 1, k : số liên kết Π hoặc vòng): phản ứng cháy, cộng
b. Hyđrocacbon no:
 Ankan (parafin: hyđrocacbon no mạch hở): CnH2n + 2 (n ≥ 1)
 Xicloankan: CnH2n (n ≥ 3)
c. Hyđrocacbon không no
 Anken (olefin: Hyđrocacbon không no mạch hở có 1 liên kết Π): CnH2n (n ≥ 2)
 Ankađen (Hyđrocacbon không no, mạch hở có 2 liên kết Π – 2 liên kết đôi) : CnH2n – 2 (n ≥ 3)
 Ankin (Hyđrocacbon không no mạch hở có 2 liên kết Π – 1 liên kết 3) : CnH2n – 2 (n ≥ 2)
d. Hyđrocacbon thơm:
 Aren (dãy đồng đẳng của benzen : 3 liên kết Π và 1 vòng) : CnH2n – 6 (n ≥ 6)
2. Một số lưu ý khác:
a. Phản ứng hoá học:
 Phản ứng cháy:
CxHy + (x + y/4) O2 x CO2 + y/2 H2O
n n n n n
- H2O : CO2 > 1 Ankan , H2O – CO2 = ankan
n n
- H2O : CO2 = 1 Anken hoặc xicloankan
n n
- H2O : CO2 < 1 Ankađien, ankin, aren, …
n n n n n n
Nếu: 1 < CO2 : H2O < 2 ankađien, ankin: CO2 – H2O = ankađen, ankin
b. Phản ứng cộng vào hyđrocacbon không no:
 Cộng H2:
CnH2n +2 – 2k + kH2 C2H2n + 2
n n
- k = H2 / hyđrocacbon (k số liên kết Π)
 Cộng Halogen: Br2, Cl2
CnH2n + 2 – 2k + kBr2 CnH2n + 2 – 2kBr2k
n n
- k = Br2 / hyđrocacbon (số liên kết Π)
 Cộng HX (X : OH, Br, Cl, …)
CnH2n +2 – 2k + kHX CnH2n +2 – kXk
- Cộng H2: Số mol khí H2 pứ = số mol khí giảm sau pứ. Số mol C và H trước và sau pứ bằng nhau
- Cộng Br2: Khối lượng bình Br2 tăng bằng khối lượng hyđrocacbon không no pứ
c. Phản ứng thế vào hyđrocacbon no
as
+ Ankan: CnH2n + 2 + xCl2 CnH2n + 2 – xClx + xHCl
as
+ Xicloankan: cnH2n + xCl2 CnH2n – x Clx + xHCl
- Xiclopropan, xiclobutan + Br2 thì cộng và mở vòng
CH2 CH2 + Br2 CH2 – CH2 – CH2

CH2 Br Br
+ Ankin – 1 : CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 AgC ≡ CAg + 2NH4NO3
R – C ≡ CH + AgNO3 + NH3 R – C ≡ CAg + NH4NO3
R – C ≡ CAg + H+ R – C ≡ CH + Ag+
+ Aren: - Khi trong vòng benzen đã có một nhóm thế loại I : Gôc ankyn, – OH, – NH2. – OCH3, … (chỉ có
liên kết đơn δ ) khi thế nhóm thứ 2, thứ 3, …thì ưu tiên thế vào vị trí ortho (o -) và para (p - )
- Khi trong vòng bezen đã có một nhóm thế loại II: – NO2, – COOH, – CHO, - SO3H …(có liên kết
đôi) khí thế nhóm thứ 2, thứ 3, … thì ưu tiên thế vào vị trí meta (m -)

Trang 1
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3

II. Câu hỏi và bài tập:


Câu 1. Có hai chất: H – C – O – CH3 và CH3 – C – C – O – H . Nhận xét nào sau đây đúng?

O O
A. Công thức phân tử và công thức cấu tạo đều giống nhau
B. Công thức phân tử và công thức cấu tạo đều khác nhau
C. Công thức phân tử giống nhau, công thức cấu tạo khác nhau
D. Công thức phân tử khác nhau, công thức cấu tạo khác nhau
Câu 2. Có hai cách viết: C6H5 – C – O – CH3 và CH3 – O – C – C6H5. Nhận xét nào sau đây đúng?

O O
A. Là công thức của hai chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau
B. Là công thức của hai chất có công thức phân tử khác nhau nhưng công thức cấu tạo tương tự nhau
C. Là các công thức của hai chất có công thức phân tử và công thức cấu tạo khác nhau
D. Chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và công thức cấu tạo đều giống nhau
Câu 3. Chất nào trong số các chất dưới đây là đồng phân của CH3COOCH3?
A. CH3CH2OCH3 B. CH3CH2COOH C. CH3COCH3 D. CH3CH2CH2OH
Câu 4. Hai chất: CH3CH2OH và CH3OCH3 khác nhau về điểm gì?
A. Công thức cấu tạo B. Công thức phân tử C. Số nguyên tử cacbon D. Tổng số liên kết cộng hoá trị
Câu 5. Cho 9 chất
1. CH3CH2CH3 2. CH3CH2CH2Cl 3. CH3CH2CH2CH3 4. CH3CHClCH3 5. (CH3)2CHCH3
6. CH3CH2CH=CH2 7. CH3CH=CH2 8. CH2 CH2 9. (CH3)2C=CH2

CH2 CH2
a. Những chất nào là đồng đẳng của nhau?
A. 1 và 3; 1 và 5; 6 và 7; 7 và 9 B. 2 và 4; 6 và 8; 7 và 9 C. 2 và 4; 1 và 5; 6 và 9 D. 2 và 4; 7 và 8; 3 và 5
b. Những chất nào là đồng phân của nhau?
A. 2 và 4; 3 và 5; 6,8 và 9 B. 1 và 3; 5 và 8; 6 và 9 C. 2 và 4; 3 và 5; 8 và 9 D. 2 và 4; 3 và 6; 6 và 9
Câu 6. Trong số các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của CH3 – CO – OH
A. H – COO – CH3 B. HOOC – CH2CH3 C. CH3 – COO – CH3 D. H – COO – CH2CH3
Câu 7. Đa số các chất hữu cơ
A. Có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao B. Dẫn điện và nhiệt tốt
C. Khi bị đốt với oxi thì cháy D. Dễ bị thuỷ phân
Câu 8. Thành phần % về khối lượng bằng thành phần % về số mol các chất có trong hỗn hợp
A. Các chất đồng đẳng B. Các chất đồng phân C. Các chất khí D. Các chất lỏng
Câu 9. Đồng phân cấu tạo gồm
A. đồng phân nhóm chức; đồng phân mạch cacbon; đồng phân hình học
B. đồng phân nhóm chức; đồng phân mạch cacbon; đồng phân quang học
C. Đồng phân vị trí nhóm chức; đồng phân nhóm chức; đồng phân mạch cacbon
D. Đồng phân vị trí nhóm chức; đồng phân mạch cacbon; đồng phân hình học
Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng cấu tạo hoá học?
A. cấu tạo hoá học cho biết các nguyên tử liên kết với nhau theo thứ tự nhất định
B. Cấu tạo hoá học cho biết các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết đơn hay liên kết bội
C. Cấu tạo hoá học cho biết sự phân bố các nguyên tử trong không gian
D. cấu tạo hoá học được biểu diễn bởi công thức câú tạo
Câu 11. Nhận định nào không đúng
A. Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một trật tự nhất định
B. Thú tự liên kết các nguyên tử trong phân tử được gọi là cấu tạo hoá học
C. Thay đổi trật tự liên kết các nguyên tử trong phân tử, làm thay đổi hoá trị các nguyên tử trong phân tử
D. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học

Trang 2
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3
Câu 12. Có các phương trình hoá học của một số phản ứng
toc, as Ni, toc
1. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl 2. C2H4 + H2 C2H6
Xt, toc
3. 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 4. C2H5OH C2H4 + H2O
Những phản ứng nào là phản ứng thế?
A. 1, 2 B. 2,3 C. 1,3 D. 2,4
Câu 13. Trong phân tử ankan CnH2n + 2, số liên kết C – C và C – H lần lượt là
A. n và (2n + 2) B. (n + 1) và (n + 1) C. (n + 2) và (n + 1) D. (n – 1) và (2n + 2)
Câu 14. trong phân tử etan, tổng số electron có mặt và số electron tham gia tạo thành liên kết hoá học lần lượt là
A. 12 và 4 B. 14 và 18 C. 18 và 14 D. 16 và 12
Câu 15. Trong phân tử ankan, tổng số electron có mặt và số electron tham gia tạo liên kết hoá học lần lượt là
A. 8n; (8n + 2) B. (8n + 2); (6n + 2) C. (6n + 2); (8n + 2) D. (8n + 2); 8n
Câu 16. Ứng với công thức phân tử C5H12 có bao nhiêu ankan đồng phân của nhau?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 17. Có bao nhiêu gốc hyđrocacbon hoá trị I đồng phân của nhau có công thức C5H11 ?
A. 3 B. 5 C. 7 D. 8
Câu 18. Trong dãy đồng đẳng của metan, theo chiều tăng dần khối lượng phân tử, thành phần % theo khối lượng của
cacbon
A. tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Lúc tăng, lúc giảm
Câu 19. khi clo hoá (có ánh sáng) một ankan X chỉ tạo hai dẫn xuất monoclo bậc 1 và bậc 3 đồng phân của nhau. X có
công thức cấu tạo nào dưới đây?
A. CH3CH2CH2CH3 B. CH3CH(CH3)CH3 C. CH3CH2CH2CH2CH3 D. CH3CH2CH(CH3)CH3
Câu 20. Khi clo hoá (có ánh sáng) ankan có thể tạo nên hỗn hợp của hai dẫn xuất monoclo và 3 dẫn xuất điclo
A. CH3CH2CH2CH3 B. CH3CH(CH3)CH3 C. CH3CH2CH2CH2CH3 D. CH3CH2CH(CH3)CH3
Câu 21. Khi cho izo – pentan tác dụng với Cl2 có ánh sáng theo tỉ lệ 1 : 1 thì số sản phẩm monoclo thu được là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 22. Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức phân tử C6H14?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 23. tron pứ cháy ankan, theo chiều tăng số nguyên tử cacbon, tỉ lệ số mol CO2/số mol H2O thì
A. Tăng dần B. Giảm dần C. Không đổi D. Biến đổi không theo quy luật
Câu 24. Ankan có công thức cấu tạo: CH3 – CH(CH3) – CH2 – C(CH3)2 – CH2CH3. có tên gọi là
Câu 25. Ankan Y có tên gọi 2,3 – đimetyl pentan. Có công thức cấu tạo là
Câu 26. Ankan X có công thức cấu tạo: (CH3)2CH – CH(CH3) – CH2 – CH(CH3)2
Kh tác dụng với clo, X có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monoclo?
A. 3 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 27. ankan X có công thức phân tử C5H12 khi tác dụng với clo sinh ra hỗn hợp 4 dẫn xuất monoclo. Công thức cấu tạo
của X là
A. CH3CH2CH2CH2CH3 B. CH3CH(CH3)CH2CH3 C. CH3C(CH3)2CH3 D. CH3CH(CH3)CH(CH3)2
Câu 28. Ankan X có tên 2 – metylpentan. Khi tác dụng với clo, x có thể tạo được mấy dẫn xuất monoclo?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 29. Đồng phân nào có công thức phân tử C6H14 khi tác dụng với clo tạo được hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo
A. hexan B. 2 – metyl pentan C. 2,3 – đimetyl butan D. 2,2 – đimetyl butan
Câu 30. Có bao nhiêu hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 31. Có bao nhiêu hợp chất mạch hở đồng phân cấu tạo của nhau (gồm ankin và ankađien liên hợp) khi tác dụng với
HCl tạo hợp chất có công thức phân tử C5H9Cl?
A. 4 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 32. Trong phân tử anken CnH2n có
A. n liên kết δ B. 2n + 2 liên kết δ C. 3n + 1 liên kết δ D. 3n – 1 liên kết δ
Câu 33. Đốt cháy 0,1 mol ankan, sản phẩm thu được dẫn qua nước vôi trong dư thu được 60g kết tủa. Biết X có nguyên tử
cacbon bậc 4, công thức cấu tạo của X là
A. CH3C(CH3)2CH2CH2CH3 B. CH3C(CH3)2CH2CH3 C. CH3C(CH3)2CH3 D. CH3CH(CH3)CH(CH3)CH3
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn x mol ankan X cần 10 mol O2 thu được sản phẩm cháy gồm nước và 6 mol khí CO2. Công
thức phân tử và số mol X tham gia pứ là
A. C2H6; 2 mol B. C3H8; 2 mol C. C3H8; 6 mol D. C3H8; 4 mol

Trang 3
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3
Câu 35. Khi crackinh một ankan thu được hỗn hợp X gồm hai hyđrocacbon có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tỉ khối
hơi của X so với hiđro bằng 28,5. Hai hyđrocacbon trong hỗn hợp X là
A. c3H6 và C3H8 B. C4H6 và C4H8 C. C4H8 và C4H10
Câu 36. Một ankan X khi bị clo hoá có ánh sáng chỉ tạo ra 1 sản phẩm monoclo duy nhất. Biết rằng 1 lít hơi X ở đktc có
khối lượng là 5,09g. công thức của X là
A. (CH3)3CH B. CH3CH2CH2CH2CH3 C. (CH3)4C D. (CH3)3C – C(CH3)3
Câu 37. Khi đun 28,8g muối natri của axit hữu cơ đơn chức với lượng dư NaOH và CaO thu được 5,31 lít khí X
(ở đktc). Hiệu suất của pứ là 79%. X là
A. CH4 B. C2H4 C. C2H6 D. C3H6
OC
Câu 38. Trong bình kín chứa hỗn hợp gồm hyđrocacbon X và oxi dư ở 150 , đốt cháy X. Sau khi pứ kết thúc,
đưa về điều kiện ban đầu, áp suất trong bình không đổi. X có ctpt là
A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. C2H6
Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen C2H2 và một hyđrocacbon A, thu được 4 lít CO2 và 4 lít
hơi H2O (các thể tích đo ở cùng điều kiện). X có công thức phân tử là
A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. C2H6
Câu 40. Ankan X khi tác dụng với clo sinh ra dẫn xuất Y có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,24. Ankan X có
công thức phân tử là
A. CH4 B. C3H4 C. C3H8 D. C3H6
Câu 41. Hỗn hợp khí A gồm hai hyđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 1,12 lít A (đktc) đem đốt cháy hoàn
toàn. sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng NaOH (dư). Sau thí nghiệm khối
lượng bình (1) tăng 2,16g và bình (2) tăng 7,48g. Công thức phân tử và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
A. C3H6 và C4H8; 40% và 60% C. C3H4 và C4H6; 60% và 40%
B. C2H2 và C3H4; 30% và 70% D. C2H4 và C3H6; 70% và 30%
Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hơi của hyđrocacbon A và khí oxi thu được hỗn hợp khí và hơi. Làm lạnh
hỗn hợp này, thể tích giảm 50%. Nếu hỗn hợp còn lại qua dd KOH, thể tích giảm 83,3% số còn lại. Công thức phân tử của
hyđrocacbon A là
A. C4H10 B. C6H12 C. C4H8 D. C5H10
Câu 43. M là hỗn hợp 3 hyđrocacbon đồng phân của nhau. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,80g M, thu được 2,8 lít CO2 (đktc).
Biết tỉ khối hơi của M so với O2 là 2,25. Công thức phân tử củ M là
A. C5H10 B. C4H10 C. C5H12 D. C4H8
Câu 44. Một hỗn hợp hai ankan có khối lượng là 10,2g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ankan này cần 25,8 lít O2 (đktc).
tổng số mol hai ankan là
A. 0,2 mol B. 0,25 mol C. 0,125 mol D. 0,3 mol
Câu 45. Crackinh một ankan thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với hyđro bằng 19,565. Biết hiệu suất của quá trình
crackinh là 84%. Ankan đã cho là
A. Butan B. izo-butan C. Pentan D. A và B
Câu 46. Một hỗn hợp X gồm butan, metylxiclopropan, but-2-en, etylaxetilen và đivinyl có tỉ khối so với H2 là 27,8. Khi
đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X, tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
A. 34,50g B. 36,66g C. 37,20g D. 39,90g
Câu 47. Nhiệt phân CH4 thu được hỗn hợp X gồm C2H2, CH4, H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 5. Hiệu suất của quá
trình nhiệt phân là
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%
Câu 48. Crackinh C4H10 được hỗn hợp gồm 5 hyđrocacbon có M = 36,25. Hiệu suất của pứ crackinh là
A. 20% B. 40% C. 60% D. 80%
Câu 49. crackinh V lít C4H10 thu được 35 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, C4H8 và C4H10 dư. Cho hỗn hợp A đi từ
từ qua bình đựng Br2 dư thấy thể tích còn lại 20 lít. Tính hiệu suất của pứ crackinh
A. 25% B. 60% C. 75% D. 85%
Câu 50.crackinh 560 lít C4H10 thu được 1036 lít hỗn hợp khí X. Biết các khí đều đo ở đktc. Hiệu suất pứ crackinh là
A. 75% B. 80% C. 85% D. 90%
Câu 51. Hộn hợp khí A gồm etan, propan có tỉ khối so với H2 là 20,25 được nung trong bình có xúc tác để thực hiện pứ
đehyđro hoá (tách hyđro). Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 16,2 gồm các ankan, anken và
H2. Tính hiệu suất của pứ đehyđro hoá, biết tốc độ pứ của etan và propan là như nhau
A. 25% B. 30% C. 40% D. 50%

Trang 4
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3
Câu 52. Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai chất hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu làm bay hơi 2,58g M thì thể
tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,40g khí N2 ở cùng điều kiện.
Nếu đốt cháy hoàn toàn 6,45g M thì thu được 7,65g H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử và % khối
lượng từng chất trong hỗn hợp M là
A. CH4O và C2H6O; 45% và 55% B. C3H8O và C4H10O; 55% và 45%
C. C2H6O, C3H8O và 53,5% và 46,5% D. C4H10O và C5H12O; 50,5% và 49,5%
Câu 53. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm anken X và xicloankan Y thu được 4 mol khí CO2. Lượng oxi cần dùng là
A. 4 mol B. 6 mol D. 8 mol D. 10 mol
Câu 54. Một hỗn hợp khí gồm C3H6 và H2 có tỉ khối so với H2 là 10. Nếu đun nóng hỗn hợp trên có xúc tác Ni, với hiệu
suất pứ 100% thì khí thu được sau khi kết thúc pứ có chứa
A. C3H8 B. C3H8 và H2 D. C3H8 và C2H4 D. C3H6, H2 và C3H8
Câu 55. Hỗn hợp X gồm hai anken ở thể khí có tỉ khối đối với H2 là 18. Đốt cháy hoàn toàn 15,68 lít hỗn hợp X thì số lít
CO2 (đktc) và số gam H2O thu được lần lượt là
A. 32,4 lít và 40,32g B. 40,32 lít và 32,4g D. 38,08 lít và 30,6g D. 30,6 lít và 38,08g
Câu 56. Hỗn hợp gồm propin và ankin X có tổng số mol bằng 2 mol phản ứng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3/NH3. X có thể

A. etin B. But – 1 – in C. But – 2 – in D. Vinylaxetilen
Câu 57. Hỗn hợp X gồm 0,2 mol propilen và 0,1 mol H2. Cho hỗn hợp đi qua bột Ni đun nóng, sau pứ thu được hỗn hợp
Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được số gam H2O là
A. 10,8g B. 12,6g C. 25,2g D. 5,4g
Câu 58. Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp ankin thu được 0,896 lít khí CO2 (đktc) và 0,54g H2O. Giá trị x là
A. 0,25 mol B. 0,05 mol C. 0,75 mol D. 0,01 mol
Câu 59. X là hỗn hợp gồm một ankan và một ankin. Tỉ khối của X so với H2 là 17,5. Đốt cháy hoàn toàn một lượng bất kì
hỗn hợp X đều thu được khí CO2 và hơi H2O có số mol bằng nhau. Biết hỗn hợp X không tác dụng với dd AgNO3/NH3.
Công thức cấu tạo ankan, ankin lần lượt là
A. CH4, CH ≡ C – CH3 B. CH4, CH3 – C ≡ C – CH3 C. CH3CH3, CH ≡ C – CH3 D. CH3CH3, CH3 – C ≡ C – CH3
Câu 60. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C4H4 thu được thể tích CO2 (đktc) và khối lượng H2O

A. 3,36 lít CO2 và 3,6g H2O B. 5,60 lít và 2,7g H2O C. 6,72 lít CO2 và 3,6g H2O D. 8,96 lít CO2 và 3,6g H2O
Câu 61. Đốt hoàn toàn 2 ankin tạo ra 19,8g CO2 và 5,4g H2O. Nếu đem hỗn hợp trên cộng hợp với Br2 thì khối lượng B2
tối đa có thể cộng hợp được là
A. 16g B. 32g C. 48g D. 64g
Câu 62. Cho anken X có phân tử khối bằng 1,4 lần phân tử khối của ankin Y. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
A. C4H8 và C3H4 B. C3H6 và C4H6 C. C4H8 và C4H6 D. C2H4 và C3H6
Câu 63. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X gồm etan và anken Y thu được 11,2 lít khí CO2 và 10,8g H2O. Các thể tích
đo ở đktc. Côpng thức của anken Y là
A. C4H6 B. C3H6 C. C2H4 D. C5H10
Câu 64. Đốt cháy hoàn toàn hyđrocacbon A cần dùng 28,8g O2 thì thu được 13,44 lít CO2 (ở đktc). Xác định công thức
phân tử của A, biết 2 < dA/kk < 3
A. C6H12 B. C5H10 C. C5H12 D. A hoặc B
Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn 1,15g hyđrocacbon X. Cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 thì thu được 3,94g kết
tủa và dd Y. Cô cạn dd Y, nung đến khối lượng không đổi thì thu thêm 4,59g chất rắn nữa. Công thức phân tử của X là
A. C5H12 B. C3H8 C. C2H6 D. C4H8
Câu 66. Một hỗn hợp hai ankan có khối lượng 10,2g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ankan này cần dùng 25,8 lít O2
(đktc).Tổng số mol 2 ankan là
A. 0,2 mol B. 0,25 mol C. 0,125 mol D. 0,3 mol
Câu 67. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hyđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dd Br2 0,5M. Sau khi
pứ hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng 6,7g. Công thức phân tử của hai hyđrocacbon là
A. C2H2; C4H6 B. C2H2; C4H8 C. C3H4; C4H8 D. C2H2; C3H8
Câu 68. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm hai hyđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dd Br2 0,5M. Sau
khi pứ hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7g. Công thức phân tử của hai hyđrocacbon

A. C2H2 và C4H6 B. C2H2 và C4H8 C. C3H4 và C4H8 D. C2H2 và C3H8
(Đề tuyển sinh CĐ – ĐH , khối A – 2007)

Trang 5
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3
Câu 69. Ba hyđrocacbon X, Y, Z kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử
X. Đốt 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2 dư thu được số gam kết tủa là
A. 20g B. 30g C. 40g D. 10g
(Đề tuyển sinh CĐ – ĐH, khối A – 2007)
Câu 70. Một hyđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,233%.
Công thức phân tử của X là
A. C3H6 B. C3H4 C. C2H4 D. C4H8
(Đề tuyển sinh CĐ – ĐH, khối A – 2007)
Câu 71. Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp x gồm axetilen và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được khí Y. dẫn Y vào
lượng dư AgNO3/NH3 thu được 12g kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16g Br2 và còn lại khí Z. Đốt
cháy hoàn toàn Z thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5g H2O. Giá trị V là
A. 11,2 lít B. 13,44 lít C. 5,60 lít D. 8,96 lít
(Đề tuyển sinh CĐ – ĐH, khối A – năm 2007)
Câu 72. Khi cho ankan X (trong phân tử có % khối lượng C bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol ! : 1 (có ánh
sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của x là
A. 2 – metyl propan B. 2,3 – đimetyl butan C. butan D. 3 – metylpentan
(Đề tuyển sinh CĐ – ĐH, khối A – 2007)
Câu 73. hỗn hợp khí x gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng
12,4g và thể tích 6,72 lít 9đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2 B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4
C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2 D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4
(Đề tuyển sinh CĐ – ĐH, khối A – năm 2009)
Câu 74. Hyđrocacbon X không làm mất màu dd Br2 ở nhiệt độ thường. tên gọi của X là
A. etilen B. Xiclopropan C. Xiclohexan D. stiren
(Đề tuyển sinh CĐ – ĐH, khối A – 2009)
Câu 75. Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với
H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi pứ xảy ra hòn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước B2,
tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH2 = C(CH3)2 B. CH2 = CH2 C. CH2 = CH – CH2 – CH3 D. CH3 – CH = CH – CH3
(Đề tuyển sinh ĐH – CĐ, khối B – 2009)
Câu 76. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 8,6g X cho tác dụng hết với dd Br2 dư thì khối lượng Br2 pứ là 48g.
Mặc khác nếu cho 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được 36g kết tủa. % thể tích
của CH4 có trong X là
A. 20% B. 50% C. 25% D. 40%
(Đề tuyển sinh CĐ – ĐH, khối B – 2009)
Câu 77. Cho hyđrocacbon X pứ với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% br
về khối lượng). Khi X tác dụng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but – 1 – en B. Xiclopropan C. But – 2 – en D. Propilen
(Đề tuyển sinh CĐ – ĐH, khối B – 2009)
Câu 78. Hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen, propin. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X tổng
khối lượng CO2 và H2O thu được là
A. 20,40g B, 18,96g C. 16,80g D. 18,60g
(Đề tuyển CĐ – ĐH, khối A – 2008)
Câu 78: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp
khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có
tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng
Là A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam.
(Đề tuyển CĐ – ĐH, khối A – 2008)
Câu 79: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử củaX là (mX = mY, nY = 3nX MX = 3MY)
A. C5H12. B. C3H8. C. C4H10. D. C6H14.
(Đề tuyển CĐ – ĐH, khối B – 2008)
Câu 80: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu đượclà
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Trang 6
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3
Câu 81: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí
CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. CH4 và C3H6. B. C2H6 và C3H6. C. CH4 và C3H4. D. CH4 và C2H4.
(Đề tuyển CĐ – ĐH, khối B – 2008)
Câu 82: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử.
Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ,áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2
(theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
(Đề tuyển CĐ – ĐH, khối B – 2008)
Câu 83: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X.
Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankin. B. ankan. C. ankađien. D. anken.
(Đề tuyển CĐ – ĐH, khối B – 2008)
Câu 84: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể
tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H4. B. CH4. C. C2H5. D. C3H8.
(Đề tuyển CĐ – ĐH, khối B – 2008)
Câu 85. Hỗn hợp gồm hyđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu
được hỗn hợp khí Y. Cho Y đi qua dd H2SO4 đặc, thu được hỡn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 19. Công thức phân tử
của X là
A. C3H8 B. C3H6 C C4H8 D. C3H4
Câu 86. Caroten có công thức phân tử C40H56. Khi hyđro hoá hoàn toàn caroten thu được hyđrocacbon no có công thức
C40H78. số liên kết п và số vòng trong caroten lần lượt là
A. 12 và 1 B. 11 và 1 C. 12 và 2 D. 11 và 2
Câu 87 (ĐH-khối-2010). Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. đốt cháy hoàn
toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4 B. C2H6 và C2H4 C. CH4 và C3H6 D. CH4 và C4H8
Câu 88(ĐH-khối A-2010). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55g kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35g so với dung dịch Ba(OH)2 ban
đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H8 B. C2H6 C. C3H4 D. C3H6

B. DẪN XUẤT HALOGEN. ANCOL. PHENOL


I. Một số vấn đề cần lưu ý
1. Công thức:
a. Dẫn xuất halogen: R – X (R: gốc hyđrocacbon, X: halogen)
b. Ancol:
- Ancol: CxHyOz ( z: là số nhóm chức, z ≤ x)
CnH2n + 2 – 2kOz hay: CnH2n + 2 – 2k – z (OH)z (k: số liên kết Π, z: số nhóm chức, z ≤ n)
- Ancol đơn chức: z = 1
CxHyO
CnH2n + 2 – 2kOz hay: CnH2n + 1 – 2k(OH) (n ≥ 1)
- Ancol no: k = 0
CnH2n + 2Oz hay: cnH2n +2Oz
- Ancol no, đơn chức: k = 0. z = 1
CnH2n + 2O hay: CnH2n + 1OH
c. Phenol:
- Phenol: CnH2n – 6 – x(OH)x ( 1 ≤ x ≤ 3, n ≥ 6)
- Phenol đơn chức: CnH2n – 7OH (n≥6)
2. Một số lưu ý khác:
a. Dẫn xuất halogen:
toc
- Phản ứng thuỷ phân: R – X + NaOH R – OH + NaX
- Phản ứng tách HX : RCH2CHXCH3 + KOH toc, rượu RCH=CHCH3 + R CH2CH=CH2 + KX + H2O
(sp chính)
Trang 7
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3
b. Ancol:
- Bậc ancol: R – CH2OH (bậc 1), R1 – CHOH – R2 (bậc 2), R1 – COH – R2

R3
- Danh pháp:
+ Tên thông thường: Ancol + tên gốc hyđrocabon tương ứng
+ Tên thay thế: Vị trí nhánh + tên nhánh + tên hyđrocacbon mạch chính + vị trí OH + ol

nếu có mạch chính có C3 trở lên


- Đồng phân: + Đồng phân mạch cacbon (có C4 trở lên)
+ Đồng phân vị trí nhóm OH (có C3 trở lên)
+ Đồng phân nhóm chức là ete : – O –
- Ancol không bền:
+ R – CH=CHOH R – CH2 – CHO
+ R – CHOH = CH2 R – CO – CH3
+ R – CH(OH)2 R – CHO + H2O
+ R – C(OH)2CH3 R – CO – CH3 + H2O
n n n n n
- Đốt ancol no, đơn chức CO2 < H2O , ancol = H2O – CO2
n n
- Ancol + Na (kim loại kiềm) H2 = z/2 ancol : ancol có z nhóm chức
- Ancol đa chức + Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam (có ít nhất 2 nhóm OH kề nhau )
2. Câu hỏi và bài tập:
Câu 1. Số lượng dẫn xuất clo bậc hai đồng phân của nhau có công thức phân tử C5H11Cl
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Cho các nhận xét sau
1. Nhiều dẫn xuất halogen tan trong nước
2. Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học cao
3. Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng làm dung môi
4. Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ
Các nhận xét đúng là
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 3. Cách làm thuận lợi nhất để tử but – 1 en thu được but – 2 en là
A. Cộng H2 rồi tách H2 B. Cộng Br2 rồi tách Br2 C. Cộng HBr rồi tách HBr D. Thế Cl2 (as) rồi tách HCl
Câu 4. Cho các kết luận
1. Đun nóng CH3CHBrCH2CH3 với dd NaOH/H2O, sản phẩm chính thu được là CH3CH=CHCH3
2. Đun nóng CH3CHBrCH3, với dd KOH/ancol, sản phẩm chính thu được là CH3CH=CHCH3
3. Đun nóng CH3CHBrCH2CH3 với dd NaOH/ H2O, sản phẩm chính thu được là CH3CH(OH)CH2CH3
4. Đun nóng CH3CHBrCH2CH3 với dd KOH/ancol, sản phẩm chính thu được là CH3CH(OH)CH2CH3
A. 1, 2 B. 2, 3 C. 3, 4 D. 1, 4
Câu 5. Hợp chất có công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu công thức cấu tạo đồng phân ancol ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 6. Hợp chất có công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu công thức cấu tạo đồng phân ?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 7. (CH3)3COH có tên gọi là
A. 1,1 – đimetyl etanol B. 1,1 – đimetyl etanol-1-ol C. iso-butan-2-ol D. 2-metyl propan-2-ol
Câu 8. Ancol iso-buyylic có công thức cấu tạo là
A. CH3-CH2-CH(CH3)-OH B. (CH3)2CH-CH2-OH C. (CH3)3COH D. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH
Câu 9. Đun chất Cl-CH2-C6H4-Cl với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm thu được là
A. OH-CH2-C6H4-Cl B. OH-C6H4-CH2-Cl C. HO-CH2-C6H4-ONa D. NaO-CH2-C6H4- ONa
Câu 10. Công thức tổng quát của ancol no đa chức là
A. CnH2n – xOx (n ≥ 1) B. CnH2n + 1 - xOx (n ≥ x) C. CnH2nOx (n ≥ x) D. CnH2n + 2Ox (n ≥ x)
Câu 11. Số lượng ancol bậc 2 đồng phân của nhau có công thức phân tử là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12. Số lượng ancol hai chức đồng phân bền của nhau có công thức phân tử C4H10O2
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Trang 8
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3
Câu 13. Dãy chất xếp theo chiều lực axit tăng dần
A. Glixerol, phenol, nước B. etanol, nước, phenol C. Phenol, etilen glicol, metanol D. Phenol, metanol, glixerol
Câu 14. điều chế axit picric bằng cách nào sau đây?
A. Bezen tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc
B. Phenol tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc
C. Benzen tác dụng với dd HNO3 loãng
D. Phenol tác dụng với dd HNO3 loãng
Câu 15. Số dồng phân ete ứng với công thức phân tử C4H10O là
A. 2 B. 3 C. 3 D. 4
Câu 16. Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại ancol thì tỉ lệ số mol CO2 thu được và tỉ lệ số mol O2 tham gia phản ứng
luôn là hằng số. Ancol đó thuộc loại
A. No đơn chức mạch hở B. Không no, đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi
C. Không no, đơn chức, phân tử có 1 liên kết 3 D. Thơm, đơn chức
Câu 17. Chất X có công thưức (C2HxO)n hoà tan được Cu(OH)2, bị CuO (tOC) oxi hoá thành một chất hữu cơ đa chức.
Công thức cấu tạo có thể có của x là
A. CH2(OH)CH2CH2CH2OH B. CH3CH(OH)CH(OH)CH3
C. CH3CH(OH)CH2CH2OH D. CH2=CHCH(OH)CH2OH
Câu 18. Số lượng hợp chất thơm ứng với công thức phân tử C7H8O là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 19. Ancol no đa chức X trong phân tử có 4 nguyên tử cacbon, chứa 42,28% khối lượng oxi. Công thức của x là
A. C4H8(OH)2 B. C4H7(OH)2 C. C4H6(OH)3 D. C4H7(OH)3
Câu 20. Khi đun nóng hỗn hợp etanol và propanol với axit sunfuric đặc có thể thu được tổng số anken và ete là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 21. Chất A là ancol no mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol A phải dùng vừa hết 31,36 lít O2 (đktc), biết a hoà
tan Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh. Công thức cấu tạo của A là
A. CH2OH-CH2-CH2OH B. CH3-CHOH-CH2OH C. CH2OH-CHOH-CH2OH D. CH3-CH2-CH(OH)2
Câu 22. Chất X là ancol không no đơn chức, mạch hở, phân tử có 1 liên kết đôi. Đốt cháy hoàn toàn 1,45g X cần dùng
vừa đủ 2,24 lít khí O2 (đktc), biết X là ancol bền. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-OH B. CH3-CH=CH2OH C. CH2=CH-CH2-OH D. CH2=C(CH3)OH
Câu 23. Chất A là một ancol có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam A, thu được 2,24 lít CO2
(đktc) và 2,25g H2O. Mặc khác, nếu cho 18,55g A tác dụng hết với Na, thu được 5,88 lít H2 (đktc). Công thức phân tử và
giá trị m là
A. C4H10O3, 2,65g B. C3H8O3, 6,25g C. C4H10O2, 5,26g D. C3H8O2, 2,56g
Câu 24. Một bình kín dung tích 5,60 lít chứa hỗn hợp hơi của hai ancol đơn chức và 3,20g O2. Nhiệt độ trong bình là
109,2OC, áp suất trong bình là 0,728 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hai ancol, sau pứ nhiệt độ trong bình là
136,5OC và áp suất là P atm. Dẫn các chất sau pứ qua bình (1) đựng H2SO4 đặc (dư), bình (2) đựng dd NaOH (dư), khối
lượng bình (1) tăng 1,26g, khối lượng bình (2) tăng 2,20g, biết thể tích bình không đổi. Giá trị P là
A. 0,8500 B. 0,9000 C. 0,6000 D. 0,7500
n n
Câu 25. Ba ancol X, Y, Z không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra tỉ lệ mol CO2 : H2O = 3 : 4.
Công thức phân tử của 3 ancol là
A. C3H8O, C3H8O2, C3H8O3 B. C2H5OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3
C. C3H7OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 D. CH3OH, C2H4(OH)2, C3H8O3
Câu 26. Cho 10,4g hỗn hợp hai ancol đơn chức X và Y (phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử C) tác dụng với Na dư thu
được 2,24 lít H2 (đktc). Mặc khác khi đốt cháy 10,4g hỗn hợp trên thu được 22,0g CO2 và 10,8g H2O. Công thức của X, Y

A. CH3CH2OH và CH2=CHCH2OH B. CH3OH và CH3CH2OH
C. CH3(CH2)3OH và CH2=CHCH2OH D. CH3CH2CH2OH và CH2=CHCH2CH2OH
Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 15,4g hỗn hợp hai ancol no có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, thu được 13,44 lít
CO2 và 16,2g H2O. Công thức cấu tạo của hai ancol là
A. C3H5OH, C3H6(OH)2 B. C2H5OH, C2H4(OH)2 C. C3H5OH, C3H5(OH)3 D. C3H7OH, C3H6(OH)2
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn hai ancol no đồng đẳng của nhau X và Y có số mol bằng nhau, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ
số mol là 2 : 3. X, Y có thể là
A. C2H4(OH)2, C3H6(OH)2 B. C2H5OH, C2H4OH)2 C. CH3OH, C3H7OH D. C2H5OH, CH3OH

Trang 9
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3
Câu 29. Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với axit H2SO4 đặc thu được hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng của một trong ba ete trên sinh ra 3,36 lít CO2 và 3,6 lít H2O. Các thể tích khí đo ở đktc.
Công thức cấu tạo của hai ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C2H4(OH)2 C. CH3OH và C3H7OH D. C2H5OH và C3H7OH
Câu 30. Đun nóng 132,8g hỗn hợp 3 ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở 140OC, thu được 111,2g hỗn hợp gồm 6
ete có số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu
A. 0,75 mol B. 0,8 mol C. 0,6 mol D. 2,4 mol
n n
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn một ancol X sinh ra CO2 và H2O có tỉ lệ mol là CO2 : H2O = 3 : 4. Mặc khác khi cho 0,1
mol ancol X tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. C3H5(OH)3 B. C3H5OH C. C2H4(OH)2 D. C3H7OH
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức là đồng đẳng của nhau có số mol bằng nhau thu được CO2
n n
và H2O có tỉ lệ mol CO2 : H2O = 3 : 4. Công thức phân tử của hai ancol là
A. C2H6O2 và C3H8O2 B. C2H6O2 và C4H10O2 C. C3H8O2 và C4H10O2 D. C3H8O3 và C4H10O3
Câu 33. Đun một hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở 140OC thu được 21,6g H2O và 72g hỗn hợp 3
ete có số mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất pứ đạt 100%. Hai ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. CH3OH và C3H7OH D. C2H5OH và C4H9OH
Câu 34. Đun nóng 15,6g hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, với H2SO4 đặc ở 140OC. Sau khi các pứ, thu
được 12g hỗn hợp ba ete có số mol bằng nhau. Hai ancol trên là
A. CH3OH và C3H7OH B. CH3OH và C2H5OH C. C2H5OH và C3H7OH D. Kết quả khác
Câu 35. Thực hiện pứ tách H2O một ancol đơn chức X ở điều kiện thích hợp, sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được chất
hữu cơ Y có tỉ khối so với X là 37/23. Công thức phân tử của X là
A. C3H7OH B. C4H9OH C. CH3OH D. Kết quả khác
Câu 36. Khi đun nóng một ancol X đơn chức với H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm hữu cơ
Y có tỉ khối so với X là 0,7. Công thức của X là
A. C3H7OH B. C2H5OH C. C3H5OH D. C4H7OH
Câu 37. Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết
với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. C3H5OH và C4H7OH. B. C2HOH và C3H7OH . C. C3H7OH và C4H9OH. D. CH3OH và C2H5OH.
(Đề tuyển CĐ – ĐH, khối A – 2007)
Câu 38. X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thuđược hơi nước và 6,6
gam CO2. Công thức của X là (cho C = 12, O = 16)
A. C3H5(OH)3. B. C3H7OH. C. C3H6(OH)2 . D. C2H4(OH)2.
(Đề tuyển CĐ – ĐH, khối B – 2007)
Câu 39. Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khiphản ứng hoàn toàn,
khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,64. B. 0,92. C. 0,32. D. 0,46.
(Đề tuyển CĐ – ĐH, khối B – 2007)
Câu 40. Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro
gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với công thức phân tử của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(Đề tuyển CĐ – ĐH, khối A – 2008)
Câu 41. Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO
(dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y
phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 9,2. B. 7,8. C. 7,4. D. 8,8.
(Đề tuyển CĐ – ĐH, khối A – 2008)
Câu 42. Cho hỗn hợp X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng. Sau khi pứ xảy ra honà toàn, thu được
hỗn hợp Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thu được 11,7g H2O và 7,84 lít CO2 9đktc). Phần trăm theo thể tích của
H2 trong X là
A. 65,00% B. 46,15% C. 35.00% D. 53,85%
(Đề tuyển sinh CĐ – ĐH, khối A – 2009)
Câu 43. Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2g một
trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Hai ancol đó là
A. CH3OH và CH2=CH-CH2OH B. C2H5OH và CH2=CH-CH2OH

Trang 10
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3
C. CH3OH và C3H7OH D. C2H5OH và CH3OH
(Đề tuyển sinh CĐ – ĐH, khối A – 2009)
Câu 44. Cho hỗn hợp X hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được
CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là:
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 B. C2H5OH và C4H9OH
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2 D. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3
(Đề tuyển sinh CĐ – ĐH, khối A – 2009)
Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ cần vừa đủ 17,92 lít O2 9đktc). Mặc khác, nếu cho 0,1
mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dd có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 4,9g và propan-1,2-điol B. 9,8g và propan-1,2-điol C. 4,9g và glixerol D. 4,9g và propan-1,3-điol
(Đề tuyển sinh CĐ – ĐH, khối A – 2009)
Câu 46. Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol
hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng
với lượng dư dd AgNO3 /NH3, thu được 54g kết tủa. Giá trị m là
A. 0,56g B. 13,5g C. 8,1g D. 8,5g
(Đề thi tuyển sinh CĐ – ĐH, khối B- 2009)
Câu 47. Cho 4,6g một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2g hỗn hợp X gồm anđehyt, nước và
ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,2 B. 21,6 C. 10,8 D. 16,2
(Đề thi tuyển sinh CĐ-khối A-2010)
Câu 48. Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46O phản ứng hết với Na kim loại (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối
lượng riêng cùa ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml. Giá trị của V là
A. 3,360 B. 0,896 C. 2,128 D. 4,256
(Đề tuyển sinh CĐ-khối A-2010)
Câu 49 (ĐH-khối B-2010). Hỗn hợp X gồm 1 ancol và hai sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với H2
bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn
hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2g. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3, tạo ra 48,6g Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là
A. 65,2% B. 16,3% C. 48,9% D. 83,7%
Câu 50(ĐH-khối B-2010). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm hai ancol (đều no,đa chức, mạch hở có cùng số
nhóm -OH) cần vửa đủ V lít khí O2, thu được 11,2lit1 khí CO2 và 12,6g H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 14,56 B. 15,68 C. 11,20 D. 4,48
Câu 51(ĐH-khối B-2010). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu
được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7g H2O. Mặc khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối
đa thu được là
A. 7,85g B. 7,40g c. 6,50g D. 5,60g
Câu 52(ĐH-khối A-2010). Tách nước khỏi hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol
mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH3CH2CH(OH)CH3 B. CH3CH2CH2OH C. CH3CH2CH2CH2OH D. CH3CHOHCH3
Câu 53(ĐH-khối A-2010). Hiđrohóa chất hữu cơ X thu được (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên thay thế là
A. 2-metylbutan-3-on B. metyl isopropyl xeton C. 3-metylbutan-2-on D. 3-metylbutan-2-on
C. ANĐHYT – XETON
I .Một số vấn đề cần lưu ý:
1. Công thức:
a. Công thức phân tử ( Dùng cho phản ứng đốt cháy )
- Anđehyt: CxHyOz ( x ≥ 1, z ≥ 1)
CnH2n + 2 – 2k – 2 zOz ( k: số liên kết Π ≥ 0, n ≥ 1 )
- Anđehyt đơn chức: CxHyO
CnH2n – 2kO
- Anđehyt no : CnH2n +2 – 2zOz
- Anđehyt no, đơn chức: CnH2nO
b. Công thức cấu tạo (dùng cho phản ứng ở nhóm chức và ở gốc hyđrocacbon)
- Anđehyt: R(CHO)z

Trang 11
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3
CnH2n + 2 – 2k – z (CHO)z
- Anđehyt đơn chức: R(CHO)
CnH2n +1 – 2k(CHO)
- Anđehyt no: CnH2n + 2 – z (CHO)z
- Anđehyt no, đơn chức: CnH2n + 1(CHO)
c. Đồng phân:
- Đồng phân mạch cacbon (4 nguyên tử cacbon trở lên)
- Đồng phân nhóm chức: xeton và ancol không no
2. Một số lưu ý khác
a. Phản ứng với H2, dd Br2
Ni , toc
CnH2n + 2 – 2k – z (CHO)z + (k + z) H2 CnH2n + 2 – z CH2OH)z
CnH2n + 2 – 2k – z (CHO)z + kBr2 CnH2n + 2 – 2k – z (CHO)zBr2k
b. Phản ứng tráng bạc:
toc
R(CHO)z + 2zAgNO3 + 3zNH3 + zH2O R(COONH4)z + 2zAg + 2zNH4NO3
c. dd HCHO (fomanđhyt hay dd fomon)
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
d. Anđehyt làm mất màu dd Br2
R – CHO + Br2 + H2O R – COOH + 2HBr
II. Phần câu hỏi và bài tập:
Câu 1. Ứng với công thức phân tử C4H8O có bao nhiêu đồng phân anđehyt và xeton?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2. ứng với công thức phân tử C4H8O có bao nhiêu đồng phân cấu tạo bền?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3. Ứng với công trhức phân tử C4H8O có thể có tất cả bao nhiêu đồng phân?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 4. Etanal có khả năng phản ứng với tất cả chất trong dãy nào sau đây?
A. H2 (xt, toC); dd Br2; Na2CO3, dd AgNO3/NH3 (toC)
B. H2 (xt, tOC); dd Br2; HCN; dd AgNO3/NH3
C. H2 (xt, tOC); dd KMnO4; Na2CO3; dd AgNO3/NH3
D. H2 (xt tOC); dd Br2; NaBr; dd AgNO3/NH3
Câu 5. Từ chất nào sau đây có thể điều chế etyl metyl xeton bằng phản ứng công hợp nước với hiệu suất vao nhất?
A. CH3CH2CH=CH2 B. CH3CH2CH=CHCH3 C. CH3CH2C≡CH D. CH3CH2C≡CCH3
Câu 6. Phương pháp hiện đại để sản xuất axetanđehyt là
A. Cộng H2O vào C2H2 B. Oxi hoá etanol C. Oxi hoá etilen D. Cộng H2O vào etilen
Câu 7. Sục hỗn hợp etin và metanal vào dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa là
A. C2H2Ag2 và Ag B. C2H2Ag và Ag C. C2Ag2 và Ag D. C2HAg và Ag
Câu 8. Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
(X): CH3(CH2)2CHO ; (Y): CH3(CH2)2CH2OH ; (Z): CH3(CH2)2CH3. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất như sau
A. X < Y < Z B. Y < Z < T C. Z < X < Y D. Z < Y < X
Câu 9. Cho sơ đồ chuyển hoá
X1 X3
CH3CH(OH)CH3
X2 X4
X1, X2, X3, X3 lần lượt có thể là
A. CH3COCH3; CH3CHClCH3; CH3CH=CH2; CO2 B. CH3CHClCH3; CH3CH=CH2; CH3COCH3; CO2
C. CH3CHClCH3; CH3CH=CH2; CH3CH2CHO; CO2 D. CH3CH=CH2; CH3CHClCH3; CH3CH2CHO; CO2
Câu 10. Có sơ đồ chuyển hoá
X1 X3
CH3CHO
X3 X4
X1, X2, X3, X4 lần lượt có thể là
A. C2H5OH; C2H2; CH3COOH; CO2 B. C2H5OH; C2H4; CH3COOH; CO2
A. CH3COOH; CO2; C2H5OH; C2H4 D. C2H4; C2H5OH; CO2; CH3COOH

Trang 12
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3
Câu 11. Chất hữu cơ A chỉ chứa cacbon, hyđro, oxi và chỉ có 1 loại nhóm chức. Cho 0,90g A tác dụng với dd AgNO3/NH3
dư, thu được 5,40g Ag. Nếu cho 0,20 mol A tác dụng với H2 dư (Ni, tOC) thu được ancol B. Cho toàn bộ lượng ancol B
tác dụng với Na (dư) thu được 4,48 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo của A là
A. HCHO B. CH3CHO C. CHO – CHO D. CHO – CH2 – CHO
Câu 12. Chất hữu cơ X chỉ có chức anđehyt. Biết 0,10 mol X có thể kết hợp với 4,48 lít H2 (đktc) khi có chất xúc tác Ni
và nhiệt độ thích hợp. Nếu cho 7,00g X tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3, thu được 27,00g Ag. Công thức phân tử
của X là
A. C2H2O2 B. C3H4O2 C. C3H4O D. C3H6O
Câu 13. Hỗn hợp M chứa 3 chất hữu cơ X, Y và Z. Hai chất X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Chất Z là
đồng phân của Y. Nếu làm bay hơi 3,20g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,68g khí nitơ ở cùng điều
kiện. Để đốt cháy hoàn toàn 16,00g M cần dùng vừa hết 23,52 lít O2 (đktc). sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O với số mol
bằng nhau. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
A. C2H4O2 ; C3H6O2 B. C2H4O; C3H6O C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C3H6O và C4H8O
Câu 14.(ĐH - khối B – 2007). Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehyt X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b
= a+c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđhyt
A. no, đơn chức B. không no có hai nối đôi đơn chức
C. không no, có một nối đôi, đơn chức C. no, hai chức
Câu 15. (ĐH-khối B-2007) Khi oxi hoá hoàn toàn 2,2g một anđhyt đơn chức thu được 3g axit tương ứng. Công thức
anđhyt là
A. HCHO B. C2H3CHO C. C2H5CHO D. CH3CHO
Câu 16.(ĐH - khối B -2007). Cho 2,9g một anđehyt phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được
21,6g Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehyt là
A. HCHO B. CH3CHO C. CH2=CH-CHO D. OHC-CHO
+Br2 +NaOH dư, to
Câu 17. Cho dãy chuyển hoá: Xiclo propan X1 X2 +CuO dư, to X3
Khi cho 0,1 mol X3 tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được khối lượng Ag là
A. 43,2g B. 21,6g C. 10,8g D. 32,4g
Câu 18. X là hợp chất hữu cơ mạch hở, đơn chức có chứa oxi. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần 4 mol O2 thu được CO2 và
hơi nước với thể tích bằng nhau (đo cùng điều kiện). Số công thức cấu tạo có thể có của xX là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 19. Cho 1,45g một anđehyt X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 10,8g Ag. biết MX < 74.
Công thức của anđehyt là
A. HCHO B. CH2(CHO)2 C. CH3CHO D. (CHO)2
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam xeton đơn chức A thì thu được 0,56 lít CO2 (đktc) và 0,45g hơi H2O. Biết lượng oxi
cần dùng để đốt cháy bằng 8 lần lượng oxi trong có trong A. Giá trị của m là
A. 0,46g B. 0,4833g C. 0,4g D. 0,465g
Câu 21. (ĐH - khối A-2008). Cho 3,6g anđehyt đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A. C3H7CHO B. HCHO C. C4H9CHO D. C2H5CHO
Câu 22. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehyt metacrylic và 0,3 mol khí H2. Nung hỗn hợp A một thời gian, có mặt chất xúc
tác Ni, thu được hỗn hợp B gồm hỗn hợp các ancol, các anđehyt và H2. Tỉ khối hới của B so với He bằng 95/12. Hiệu suất
của phản ứng cộng H2 là
A. 100% B. 80% C. 70% D. 65%
Câu 23. Hoá hơi 2,28g hỗn hợp hai anđehyt có thể tích đúng bằng thể tích cùa 1,6g oxi ở cùng điều kiện, Mặc khác, cho
2,28g hỗn hợp hai anđehyt trên tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 15,12g Ag. Công thức phân tử của 2
anđehyt là
A. CH2O và C2H4O B. CH2O và C2H2O2 B. C2H4O và C2H2O2 D. CH2O và C3H4O
Câu 24. Cho 1 anđehyt X mạch hở, biết rằng 1 mol X tác dụng vừa hết với 3 mol H2 (Ni, tOC) thu được chất Y, 1 mol Y
tác dụng vừa hết với Na tạo ra 1 mol H2. Công thức tổng quát của x là
A. CnH2n – 1CHO B. CnH2n(CHO)2 B. CnH2n – 1(CHO)3 D. CnH2n – 2(CHO)2
Câu 25.(ĐH-khối B -2009). Hyđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehyt no đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đảng thu được (m + 1)gam hỗn hợp hai ancol. Mặc khác, cũng đốt cháy hoàn toàn cũng m gam chất X thì
dùng vừa đủ 17,92 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 10,5 B. 17,8 C. 8,8 D. 24,8

Trang 13
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3
Câu 26.(ĐH-khối B-2009).Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng với Na, tham
gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Cop6ng thức cấu tạo của X là
A. A. HOOC-CH=CH-COOH B. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO
C. HO-CH2-CH2-CH2-CHO D. HO-CH2-CH=CH-CHO
Câu 27.(ĐH-khối A-2009): Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít
khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 65,00%. B. 46,15%. C. 35,00%. D. 53,85%.
Câu 28.(ĐH-khối A-2009): Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol
H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). B. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). C. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). D. CnH2n+1CHO (n ≥0).
Câu 29 (CĐ-khối B,A-2010). Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với H2
(xúc tác Ni, tOC) sinh ra ancol?
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 30 (CĐ- khối B,A-2010). Anđehyt mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Công thức phân tử của X là
A. C6H9O3 B. C4H6O3 C. C2H3O D. C8H12O4
Câu 31 (CĐ-khối B, A-2010). Ở điều kiện thích hợp: Chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehyt axetic; Chất X phản ứng
với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. C2H4, O2, H2O B. C2H4, H2O, CO C. C2H2, O2, H2O D. C2H2, H2O, H2
Câu 32 (CĐ-khối B,A-2010). Cho 4,6g một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2g hỗn hợp X
gồm anđehyt, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu
được m gam Ag. Giá trị m là
A. 43,2 B. 21,6 C. 10,8 D. 16,2
Câu 33(ĐH-khối B-2010). Cho hỗn hợp M gồm anđehyt X(no, đơn chức, mạch hở) và hyđrocacbon Y, có tổng số mol là
0,2 (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O.
Hiđrocacbon Y là
A. CH4 B. C2H2 C. C3H6 D. C2H4
Câu 34(ĐH-khối A-2010). Axeton được điều chế bằng cách oxi hóa cumen nhờ oxi, sau đó thủy phân trong dung dịch
H2SO4 loãng. Để thu được 145g axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế là 75%) là
A. 300g B. 600g C. 500g D. 400g
Câu 35(ĐH-khối A-2010). Oxi hóa hết 2,2g hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehyt cần vừa đủ 4,8g CuO. Cho toàn
bộ lượng anđehyt trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 23,76g Ag. Hai ancol là
A. CH3OH, C2H5CH2OH B. CH3OH, C2H5OH
C. C2H5OH, C3H7CH2OH D. C2H5OH, C2H5CH2OH
Câu 36(ĐH-khối A-2010). Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3, thu được 43,2g kết tủa và dung dịch chứa 17,5g muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị m là
A. 9,5 B. 10,9 C. 14,3 D. 10,2
Câu 37. Cho ancol hai chức X tác dụng với lượng dư chất rắn CuO (nung nóng) đến khi phản ứng xong thu được 7,54g
một chất hữu cơ đa chức Y, đồng thời khối lượng chất rắn giảm 4,16g. Chất Y có công thức cấu tạo là
A. OHC – CHO B. OHC – CH2 – CHO C. CH3 – CO – CHO D. OHC – (CH2)2 – CHO
Câu 38. Cho 0,92g một hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 5,64g hỗn
hợp chất rắn. Phần trăm khối lượng của C2H2 và CH3CHO tương ứng là
A. 40% và 60% B. 25% và 75% C. 25,73% và 74,27% D. 28,26% và 71,74%
Câu 39. Hỗn hợp A gồm hai anđehyt đơn chức tác dụng với tối đa a mol H 2 (Ni, tOC) tạo thành hỗn hợp B. B tác dụng với
Na dư tạo thành a/2 mol H2. Khẳng định nào sau đây là chính xác?
A. Cho A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) tạo ra tối đa 2a mol Ag
B. Hỗn hợp A tan trong nước tốt hơn B
C. Từ B có thể tạo ra tối thiểu hai ancol
D. Hai chất trong A có công thức phân tử dạng CnH2nO
D. AXIT CACBOXILIC
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÍ THUYẾT
1. Công thức:
a. Công thức phân tử (phản ứng cháy)

Trang 14
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3
- Axit cacboxylic: CxHyOz (x ≥ 1. z = 2, 4, …)
CnH2n + 2 – 2k – 2zO2z (n ≥ 1, k ≥ 0 là số liên kết п ở gốc hiđrocacbon, z là số nhóm chức –COOH)
- Axit cacboxylic đơn chức:
CxHyO2 (x ≥ 1)
CnH2n – 2kO2 (n ≥ 1, k ≥ 0)
- Axit cacboxylic no: CnH2n + 2 – 2zO2z (n ≥ 1, z ≥ 1)
- Axit cacboxylic no, đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 1)
b. Công thức cấu tạo:
- Axitcacboxylic: R(COOH)z (z là số nhóm chức ≥ 1)
CnH2n + 2 – 2k – z(COOH)z (n ≥ 0, k≥ 0, z ≥ 1)
- Axit cacboxylic đơn chức:
R(COOH)
CnH2n + 1 – 2k(COOH) (n ≥ 0, k ≥ 0)
- Axit cacboxylic no:
CnH2n + 2 – z(COOH)z (n ≥ 0, z ≥ 1)
- Axit cacboxylic no, đơn chức
CnH2n + 1 COOH (n ≥ 1)
2. Đồng phân:
a. Đồng phân mạch cacbon (có 4 C trở lên)
b. Đồng phân nhóm chức: -COO-, -OH và CHO, OH và –CO-
3. Danh pháp:
a. Tên thông thường: Học thuộc
b. Tên thay thế:
- Vị trí nhánh+ tên nhánh + tên hiđro cacbon mạch chính + oic
- Nếu có 2, 3 ,… nhóm chức thì thêm đi, tri, …trước oic
4. Tính chất vật lí: Axit cacboxylic có nhiệt độ sôi cao (cao hơn ancol tương ứng) do axit tạo liên kết hiđro liên phân
tử bền (bền hơn ancol)
5. Tính chất hoá học
a. Tính axit: Cắt liên kết – O – H : Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại đứng trước hiđro, muối (muối của axit
yếu: cacbonat, sunfua,…)
b. Tác dụng với ancol: Cắt liên kết – O – H
H2SO4 đặc, tOC
R – COOH + R’ – OH RCOOR’ + H2O
c. Tính chất của gốc hiđrocacbon
- Gốc no: Có phản ứng thế halogen (as, I2)
- Gốc không no: Có phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp
- Gốc thơm : Có tính chất của gốc hiđrocacbon thơm: dễ thế, khó cộng
 HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + 2H2O (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag
 Lực axit: R – COOH: - R hút electron (có halogen, có liên kết 2, 3, …) tính axit tăng
- R đẩy electron (g6c1 CnH2n + 1) tính axit giảm
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:
Câu 1. Bốn chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất:
A. HCOOCH3 B. HO-CH2- CHO C. CH3-COOH D. CH3CH2CH2OH
Câu 2. Trong bốn chất sau, chất nào tan dễ dàng trong nước nhất?
A. CH3CH2COOCH3 B. CH3COOCH2CH3 C. CH3CH2CH2COOH D. CH3CH2CH2CH2COOH
Câu 3. Trong 4 chất sau, chất nào phản ứng được với cả 3 chất: Na, NaOH và NaHCO3?
A. C6H5OH B. HO-C6H4-OH C. H-COO-C6H5 D. C6H5-COOH
Câu 4. Có bao nhiêu công thức cấu tạo đơn chức có cùng công thức phân tử C4H8O2
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 5. Có bao nhiêu cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H6O2
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 6. Axit cacboxilic có công thức tổng quát nào sau đây?
A. CnH2n+2 – 2k – 2zO2z(n ≥ 1,z ≥ 1,k ≥ 0) B. CxHyOz (x ≥ 1, z ≥ 2 và số chẳn, y là số chẳn)
B. R(COOH)z (z ≥ 1) D. A, B, C

Trang 15
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3
Câu 7. Hoà tan 23,6g hỗn hợp gồm hai axit cacboxilic vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau.
Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g Ag, phần hai trung hoà hoàn toàn bởi 200 ml dung
dịch NaOH 1M. công thức hai axit là
A. Axit fomic và axit axetic B. Axit fomic và axit propionic
D. Axit fomic và axit oxalic D. Axit fomic và axit acrilic
Câu 8. Một chất X (có MX < 170). Đốt cháy hoàn toàn 0,486g X sinh ra 405,2 ml CO2 (đktc) và 0,27g H2O. X tác dụng
với Na hoặc NaHCO3 đều sinh ra chất khí có số mol bằng số mol của X tham gia phản ứng. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-C5H10-COOH B. HO-C4H6O2-COOH C. HO-C5H8O2-COOH D. HO-C3H4-COOH
Câu 9. Hỗn hợp X gồm hai axit no: A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc).
Trung hoà 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH B. HCOOH và HOOC-COOH
C. HCOOH và C2H5COOH D. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
Câu 10. Hỗn hợp X gồm hai axit no. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặc khác cho a mol hỗn
hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 1,4a mol CO2. Hãy cho biết % khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ
hơn trong hỗn hợp?
A. 26,4% B. 27,3% C. 43,4% D. 38,5%
Câu 11. Chất hữu cơ A có công thức phân tử dạng CxHyO2 trong đó oxi chiếm 29,0909% khối lượng. Công thức phân tử
của A là
A. C2H4O2 B. C3H4O2 C. C4H8O2 D. C6H6O2
Câu 12. A là chất hữu cơ mạch hổ chứa C, H, O. Lấy cùng số mol của A cho phản ứng hết với Na2CO3 hay với Na thì thu
được số mol CO2 bằng ¾ số mol H2. Biết MA = 192 u (đ.v.c). Số nguyên tử oxi của A nhỏ hơn 8. Tìm công thức phân tử
của A
A. C6H8O7 B. C6H10O7 C. C5H8O6 D. C5H10O6
Câu 13.(CĐ-khối B-2007). Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác
dụng với dung dịch NaOH là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 14. (CĐ-khối B-2007). Cho 5,76g axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28g muối
của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOOH B. CH3COOH C. CH3CH2COOH D. CH≡C-COOH
Câu 15. (ĐH-khối B-2007). Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác
dụng với; Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 16. (ĐH-khối A-2007). Thuỷ phân hoàn toàn 444g một loại lipit thu được 46g glixerol và hai loại axit béo. Hai loại
axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH B. C17H33COOH và C15H31COOH
C. C17H31COOH và C17H33COOH D. C17H33COOH và C17H35COOH
Câu 17. (ĐH-khối A-2007). Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lẽ mol 1:1). Lấy 5,3g hỗn hợp X tác dụng với
5,75g C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este đều bằng 80%). Giá trị
m là
A. 10,12 B. 6,48 C. 8,10 D. 16,20
Câu 18. (ĐH- khối A-2007). Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặc khác, để trung hoà a mol Y
cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y lY
A. HOOC-CH2CH2-COOH B. C2H5COOH C. CH3-COOH D. HOOC-COOH
Câu 19. (ĐH-khối A-2007). Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol, pH của hai dung dịch tương
ứng là x và y. Quan hệ giữa x, y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
A. y = 100x B. y = 2x C. y = x – 2 D. y = x + 2
Câu 20. (ĐH-khối B-2007).Trong một bình kín chứa hơi của chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2
gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9OC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về
nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
A.C2H4O2 B. CH2O2 C. C4H8O2 D. C3H6O2
Câu 21. (ĐH-khối B-2007). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxilic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu
được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96 B. 11,2 C. 6,72 D. 4,48
Câu 22. (ĐH-khối B-2007). Để trung hoà 6,72g một axit cacboxilic Y (no, đơn chức), cần dùng 200g dung dịch NaOH
2,24%. Công thức của Y là

Trang 16
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3
A. CH3COOH B. HCOOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH
Câu 23 (ĐH-khối A-2008). Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung
dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 4,90 gam. B. 6,84 gam. C. 8,64 gam. D. 6,80 gam.
Câu 24.(ĐH-khối B-2008). Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm
KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH.
Câu 25. (ĐH-khối A-2009). Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy
hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml
dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. B. HCOOH, CH3COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH. D. HCOOH, HOOC-COOH.
Câu 26. (ĐH-khối B-2009).Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử
cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H 2 (ở đktc).
Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO 2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của
Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B. HOOC-COOH và 60,00%.
C. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. D. HOOC-COOH và 42,86%.
Câu 27. (ĐH-khối A-2010) Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó
với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit etanoic. B. axit propanoic. C. axit butanoic. D. axit metanoic.
Câu 28. (ĐH-khối A-2010). Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X
(có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp
este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. CH3COOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH.
C. C3H7COOH và C4H9COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH.
Câu 29. (ĐH-khối A-2010). Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch
hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu
đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với
H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 22,80. B. 18,24. C. 27,36. D. 34,20.
Câu 30. (ĐH-khối B-2010). Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối
lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt
khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và
phần trăm khối lượng của X trong Z là
A. C2H3COOH và 43,90%. B. C3H5COOH và 54,88%.
C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%.
Câu 31. (ĐH-khối-B-2010). Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X
cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO 2
(đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,010. B. 0,015. C. 0,020. D. 0,005.
Câu 32. (ĐH-khối B-2010) Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số
mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH,
tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H7OH. D. HCOOH và CH3OH.
Câu 33. nhiệt phân 12,96g muối A của một axit hữu cơ thơm đơn chức được 4,77g natricacbonat; 13,104 lít
CO2 (đktc) và 4,050g H2O. Công thức phân tử của A là
A. C6H5O2Na B. C7H5O2Na C. C8H7O2Na D. C8H5O2Na

Trang 17
Leâ Tuù Baûo Vinh – 11A3
Câu 34. Chất A có chứa hai loại nhóm chức. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol A cần 0,2 mol H2O thu được 18g
chất B và 4,6g chất D. Công thức ĐGN của chất B và chất D lần lượt là : C3H6O3, C2H6O. Tỉ lệ mol giữa A tham
gia phản ứng và B sinh ra là 1:2.
Cho hơi B đi qua ống đựng CuO nung nóng, thu được sản phẩm B’ có khả năng tham gia phản ứng tráng
gương. Công thức cấu tạo của B, D lần lượt là
A. HOOC-CH2-CH2OH và C2H5OH B. HOOC-CH2-COOH và C3H7OH
C. HOOC-CH2-CHO và C2H5OH D. HO-CH2-CH2-OH và C4H9OH
Câu 35. Cho axit hữu cơ A có công thức phân phân tử CnH2n + 2 – z(COOH)z. Biết rằng, khi trung hoà 10,4g A cần
200 ml dung dịch NaOH 1M và cho n = z – 1. Công thức phân tử của A là
A. C3H6O2 B. C3H4O4 C. C2H2O4 D. C2H2O2
Câu 36. Một hợp chất có công thức phân tử là C xHyOz mạch hở, chỉ chứa các nhóm chức ancol, anđehyt, axit,
este. Hỏi mối quan hệ giữa các giá trị x, y, z như thế nào để cho gốc hyđrocacbon của chất đó là no
Câu 37. Chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8O2.
a. Hỏi có bao nhiêu chất hữu cơ đồng phân có công thức phân tử trên tác dụng với AgNO3/NH3?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
b. Hỏi có bao nhiêu chất hữu cơ đồng phân có công thức phân tử như trên vừa tác dụng với Na vừa tác
dụng với dd NaOH?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
c. Hỏi có bao nhiêu chất hữu cơ đồng phân có công thức phân tử như trên chỉ tác dụng với dd NaOH?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 38. Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ lệ mol là 1:1. Chia A thành hai phần bằng
nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư được 1,344 lít khí (đktc). Phần 2 đem đun nóng với H2SO4 đặc (xúc tác)
với hiệu suất 83,34% thu được 4,4g este. Chia lượng este này làm hai phần bằng nhau. Một phần được đốt cháy
hoàn toàn. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dd Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,2g và có 19,7g
kết tủa. Một phần este được xà phòng hoá hoàn toàn bằng dd NaOH dư, thu được 2,05g muối natri. Công thức
của axit và ancol là
A. HCOOH và C2H5OH B. CH3COOH và C2H5OH
C. CH3COOH và CH3OH D. C2H3COOH và CH3OH
Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn7,3g một axit no, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 nol H2O. Tìm công thức cấu tạo của
axit, biết mạch cacbon không phân nhánh
A.CH3(CH2)3COOH B. HOOC-(CH2)3-COOH C.CH3(CH2)2COOH D.HOOC-(CH2)4-COOH
Câu 40. X là các chất hữu cơ no (C, H, O) cùng có khối lượng phân tử là 74u (đ.v.c)
Biết: X đều tham gia phản ứng tráng gương, tác dụng với Na, dd NaOH
Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOH B. HOOC-CHO C. HCOO-CH2-OH D. HO-CH2-CHO
Câu 41. Một chất hữu cơ x chứa C, H, O. Khi đốt cháy 1 mol X cần vừa đủ 3 mol O 2. Tìm công thức cấu tạo
của X, biết khi oxi hoá một lượng X bằng O2 (có xúc tác, tOC) thì thu được hổn hợp Y có khả năng phản ứng với
Na, dd AgNO3/NH3 và Na2CO3.
A. CH3OH B. CH2=CH-COOH C. CH3CH2OH D. CH3-O-CH3

Trang 18

You might also like