You are on page 1of 55

Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

A
x

3 2
M O
1

1 1 2
B C
N

Giáo viên hướng dẫn: ĐỖ KIM SƠN

1
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Trong hoạt ñộng của mình, con người luôn luôn ñối mặt với một câu hỏi tìm giá trị
cực ñại hoặc cực tiểu của một ñối tượng hình học nào ñó về ñộ dài, diện tích, bề mặt
hoặc thể tích,… Ngay trong tự nhiên, những hình có dạng ñều, chúng mang những tính
chất rất ñặc biệt, trong nó chứa ẩn những tính chất “cực trị” mà các hình khác không có
ñược như tam giác ñều, hình vuông, lục giác ñều hoặc hình tròn, khối cầu,….
Ngày nay những bài toán cực trị vẫn ñược quan tâm và nghiên cứu. Những
phương pháp giải và các dạng bài tập này trong hình học rất ñặc trưng và bắt nguồn từ
lý thuyết cơ bản của toán học. Ở ta, những loại sách tổng kết lại những bài toán cực trị
trong hình học còn hiếm, nhất là không hệ thống phương pháp giải và ñưa ra một cách
nhìn mới trong học tập, rất nhiều cuốn bài tập chỉ mang tính chất liệt kê không làm nổi
bật những ý tưởng của ñề toán và các phương pháp tiếp cận giải toán
Thời gian qua, nhờ sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn, chúng em xin giới thiệu
chuyên ñề “Một số phương pháp tìm cực trị trong hình học”. Chuyên ñề này chỉ
giới thiệu về một số phương pháp tìm cực trị cơ bản thường gặp trong hình học phẳng
và hình học vectơ. Trong mỗi phương pháp sẽ có các ví dụ minh họa. Và cuối cùng là
phần bài tập tổng hợp với các bài tập giải bằng những phương pháp khác nhau.
Trong quá trình biên soạn, sưu tầm và tập hợp các phương pháp cùng những ví dụ,
bài tập, tuy chúng em ñã cố gắng rất nhiều nhưng thiếu sót là ñiều khó tránh. Vì vậy,
chúng em mong thầy và các bạn thông cảm. Xin chân thành cảm ơn!

Nhóm biên tập

Tóm tắt kiến thức :

2
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

1) Cực trị hình học : Cho biểu thức f phụ thuộc ñiểm X biến thiên trên miền D. Ta
nói :
 f ( X )≤ M ,∀X ∈D
max f ( X ) = M ⇔ 
 ∃X 0∈D: f ( X 0 )=M
 f ( X )≥m,∀X ∈D
min f ( X ) = m ⇔  ∃X ∈D: f ( X )=m
 0 0

2) Phép toán vector:


Phép cộng vector:   
* Quy tắc 3 ñiểm: AB + BC = AC
* Quy tắc hình bình hành: nếu ABCD là hình bình hành thì
  
AB + AD = AC
Phép trừ vector:   
* Quy tắc: AC − AB = BC
Tích vector với 1 số:  
Cho số k ≠ 0 và a ≠ 0 . Tích vector a với số k là một vector kí hiệu k a , cùng

hướng
vector a nếu k > 0 và ngược hướng vector a nếu k < 0 và có ñộ dài bằng | k || a |
Tích vô hướng của hai vector :
      
Cho a, b khác vector 0 . Ta có : a.b =| a | . | b | .cos(a, b)

Một số kí hiệu dùng trong tài liệu


a, b, c : ñộ dài các cạnh BC, CA, AB của ∆ABC .
ha , hb , hc : ñộ dài các ñường cao xuất phát từ các ñỉnh A, B, C của ∆ABC .
ma , mb , mc : ñộ dài các ñường trung tuyến xuất phát từ các ñỉnh A, B, C của ∆ABC .
R, r : bán kính ñường tròn ngoại tiếp, nội tiếp ∆ABC .
ra , rb , rc : bán kính các ñường tròn bàng tiếp góc A, B, C của ∆ABC .

Một số ñiểm ñặc biệt trong tam giác


Điểm Lemoine:

3
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Định nghĩa: Trên các cạnh BC, CA, AB của ∆ABC lấy các ñiểm A1 , B1 , C1 tương ứng
AC1 b 2 BA1 c 2 CB1 a 2
sao cho = , = , = (các ñường AA1 , BB1 , CC1 là các ñường ñối trung).
C1 B a 2 A1C b 2 B1 A c 2
Khi ñó các ñường thẳng AA1 , BB1 , CC1 ñồng quy tại ñiểm L gọi là ñiểm Lemoine.
Tính chất: Cho ∆ABC , L là ñiểm trong tam giác. Gọi H, K, N theo thứ tự là hình chiếu
của L trên BC, CA, AB. Khi ñó L là ñiểm Lemoine của ∆ABC khi và chỉ khi L là trọng
 2  2  
tâm của ∆HKN khi và chỉ khi a LA + b LB + c LC = 0
2

Điểm Toricelli: Cho ∆ABC có các góc ñều nhỏ hơn 1200 . Khi ñó tồn tại duy nhất ñiểm
T có tính chất cùng nhìn các cạnh BC, CA, AB dưới các góc 1200 . Điểm T như vậy gọi
là ñiểm Toricelli của ∆ABC .
Điểm Gergone: Đường tròn nội tiếp ∆ABC tiếp xúc với các cạnh BC, CA, AB lần lượt
tại A1 , B1 , C1 . Khi ñó các ñường thẳng AA1 , BB1 , CC1 ñồng quy tại ñiểm J gọi là ñiểm
Gergone.
Điểm Naghen: Các ñường tròn bàng của ∆ABC tiếp xúc với các cạnh BC, CA, AB lần
lượt tại A1 , B1 , C1 . Khi ñó các ñường thẳng AA1 , BB1 , CC1 ñồng quy tại ñiểm N gọi là ñiểm
Naghen.

4
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

5
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Phương pháp 1: Vận dụng quan hệ giữa ñường xiên và ñường vuông góc.

Ví dụ 1.1: Cho hình vuông ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA ta lấy theo thứ tự
các ñiểm E, F, G, H sao cho AE= BF= CG= DH. Xác ñịnh vị trí của các ñiểm E, F, G,
H sao cho tứ giác EFGH có chu vi nhỏ nhất.
Giải:
HAE= EBF(c-g-c) ⇒ HE= EF.
E
A
B

D G C

Tương tự ta có: HE= EF= FG= GH nên tứ giác EFGH là hình thoi.

HAE= EBF còn suy ra AHE  = BEF


 + AEH
Ta lại có AHE  = 900 nênBEF  + AEH
 = 900
 = 900 . Như vậy hình thoi EFGH là hình vuông.
Do ñó: HEF
Gọi O là giao ñiểm của AC và EG. Tứ giác AECG có AE= CG, AE// CG nên là hình
bình hành, suy ra O là trung ñiểm của AC và của EG, do ñó O là tâm của cà hai hình
vuông ABCD và EFGH.
HOE vuông cân: HE 2 = 2.OE 2 ⇒ HE = OE. 2
Chu vi EFGH= 4.HE= 4 2 .OE. Do ñó chu vi EFGH nhỏ nhất ⇔ OE nhỏ nhất.
Kẻ OK ⊥ AB . Theo quan hệ giữa ñường vuông góc và ñường xiên: OE ≥ OK( ñộ dài
OK không ñổi) nên OE= OK ⇔ E≡ K
Do ñó min OE= OK
Như vậy, chu vi tứ giác EFGH nhỏ nhất khi và chỉ khi E, F, G, H là trung ñiểm của
AB, BC, CD, DA.
Nhận xét về phương pháp giải: trong cách giải trên có các biến ñổi tương ñương
sau:

6
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Chu vi EFGH nhỏ nhất ⇔ HE nhỏ nhất ⇔ OE nhỏ nhất.


Quan hệ OE≤ OK (OK không ñổi) cho phép ta xác ñịnh vị trí của ñiểm E ñể OE có ñộ
dài nhỏ nhất .

Ví dụ 1.2: Cho ñoạn thẳng AB có ñộ dài 2a. Vẽ về một phía của AB các tia Ax và By
vuông góc với AB. Qua trung ñiểm M của AB có hai ñường thẳng thay ñổi luôn vuông
góc với nhau và cắt Ax, By theo thứ tự ở C, D. Xáx ñịnh vị trí của các ñiểm C, D sao
cho tam giác MCD có diện tích nhỏ nhất.
Giải: Gọi K là giao ñiểm của CM và DB.
MAC= MBK(g-c-g) ⇒ MC= MK.
DCK có ñường cao DM là trung tuyến nên là tam giác cân, suy ra HDM  = MDB .

Kẻ MH ⊥ CD . Do M thuộc tia phân giác cùa góc D nên: MH= MB= a.


1
S MCD = .CD.MH
2
y

B
A a
a M

1
Do CD≥ AB= 2a và MH= a nên: S MCD = .2a.a = a 2
2

S MCD = a 2 ⇔ CD ⊥ Ax. Khi ñó   = 450 .


AMC = 450 , BMD
Vậy S MCD = a . Các ñiểm C, D ñược xác ñịnh trê Ax, By sao cho AC= BD= a
2

Ví dụ 1.3: Cho tam giác ABC có góc B là góc tù, ñiểm D di chuyển trên cạnh BC. Xác
ñ5nh vị trí của ñiểm D sao cho tổng các khoảng cách từ B và từ C ñến ñường thẳng Ad
có giá trị lớn nhất.

7
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Giải: Gọi S là diện tích ABC. Khi D di chuyển trên cạnh BC ta có:
S ABD + S ACD = S

1 1 2S
Kẻ BE ⊥ AD, CF ⊥ AD ta có : . AD. BE + . AD.CF = S nên BE+ CF =
2 2 AD
Do ñó BE + CF lớn nhất ⇔ AD nhỏ nhất.
A

H B
D C

F
Đường xiên AD nhỏ nhất ⇔ hình chiếu HD nhỏ nhất.
Ta có HD ≥ HB ( do ABD  > 900 ) và HD = HB khi và chỉ khi D≡B.
Như vậy khi D trùng B thì tổng các khoảng cách từ B và từ C ñến AD có giá trị lớn
nhất.
Ví dụ 1.4: Cho hình bình hành ABCD. Qua A vẽ ñường thẳng d không cắt hình bình
hành. Gọi B’, C’, D’, lần lượt là hình chiếu vuông góc của các ñiểm B, C, D trên ñường
thẳng d.
Xác ñịnh vị trí của ñường thẳng d ñể tổng BB’ + CC’ + DD’ có giá trị lớn nhất.
Giải: Gọi O là giao ñiểm của AC và BD.
O’ là hình chiếu vuông góc của O trên d.
DD ' ⊥ d , BB ' ⊥ d ⇒ DD '/ / BB ' ⇒ DD’B’B là hình thang.
B'

C'
O'
A
B
D'

d
O

D C

Mà OO ' ⊥ d , DD ' ⊥ d ⇒ OO '/ / DD ' và O là trung ñiểm BD ( ABCD là hình bình hành)
Do ñó OO’ là ñường trung bình của hình thang DD’B’B
BB '+ DD '
⇒ OO ' = ⇒ BB '+ DD ' = 2.OO '
2

8
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

OO ' ⊥ d , CC ' ⊥ d ⇒ OO '/ / CC ' và O là trung ñiểm AC.( ABCD là hình bình hành)
CC '
Do ñó OO’ là ñường trung bình cùa ACC’ ⇒ OO ' = ⇒ CC ' = 2.OO '
2
A ∈ d , OO ' ⊥ d nên OO’≤ OA. Do ñó BB’ + CC’ + DD’ = 4.OO’≤ 4.OA ( không ñổi)
Dấu “=” xảy ra ⇔ O’ ≡ A ⇔ d vuông góc AC tại A.

Phương pháp 2: Quan hệ giữa ñoạn thẳng và ñường gấp khúc

Ví dụ 2.1: Cho hình chữ nhật ABCD và ñiểm E thuộc cạnh AD. Xác ñịnh vị trí các
ñiểm: F thuộc cạnh AB, G thuộc cạnh BC, H thuộc cạnh CD sao cho tứ giác EFGH có
chu vi nhỏ nhất.
Giải:
Gọi I, K, M theo thứ tự là trung ñiểm của EF, EG và GH.
1
AEF vuông tại A có AI là trung tuyến ⇒ AI= .EF
2
A F
B

E
K

G
M

D H C
1
Tương tự MC= .GH .
2
1
IK là ñường trung bình của EFG ⇒ IK= .FG .
2
1
Tương tự KM= . EH
2
Do ñó: chu vi EFGH= EF + FG + GH +HE= 2(AI + IK + KM + MC)
Ta lại có: AI + IK + KM + MC ≥ AC (so sánh ñộ dài ñoạn thẳng và ñường gấp khúc)
Suy ra: chu vi EFGH ≥ 2AC ( không ñổi).
Chu vi EFGH nhỏ nhất bằng 2AC ⇔ A, I, K , M, C thẳng hàng.
 Nhận xét về phương pháp giải: bằng cách vẽ trung ñiểm các cạnh EF, GH, và trung
ñiểm của ñường chép EG, ta tính ñược chu vi của tứ giác EFGH bằng hai lần ñộ dài

9
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

ñường gấp khúc AIKMC, ñộ dài ñường gấp khúc trên nhỏ nhất khi ñường gấp khúc ñó
trở thành ñoạn thẳng AC.

Ví dụ 2.2: Cho tam giác ABC nhọn. Dựng một tam giác có chu vi nhỏ nhất nội
tiếpABC, tức là có ba ñỉnh nằm trên ba cạnh của tam giác ấy.
Giải:
Cách 1: Xét tam giác MNP nội tiếp ABC một cách tùy ý ( M thuộc AB, N thuộc BC,
P thuộc AC). Vẽ E, F sao cho AB là ñường trung trực của NE, AC là ñường trung trực
của NF.
Chu vi MNP = NM + MP + PN = EM + MP + PF ≥ EF
F
A

1 2

B N C

 = 2A
Ta cần xét khi nào thì EF nhỏ nhất. Ta có EAF  + 2 
A2 = 2 BAC
1

EAF là tam giác cân có góc ở ñỉnh không ñổi nên cạnh ñáy nhỏ nhất khi và chỉ khi
cạnh bên nhỏ nhất.
EF nhỏ nhất ⇔ AE nhò nhất ⇔ AN nhỏ nhất ⇔ AN ⊥ BC
Như vậy chu vi tam giác MNP nhỏ nhất khi N là chân ñường cao kẻ từ A, còn M và P
là giao ñiểm cùa EF với AB, AC.
Ta có nhận xét rằng khi N là chân ñường cao kẻ từ A thì M và P cũng là chân hai
ñường cao còn lại của tam giác.
CM:
Xét HMP: AB là ñường phân giác của góc EMH, AC là ñường phân giác ngoài của
góc FPH. Ta có AB, AC gặp nhau tại A nên HA là tia phân giác của góc MHP. Vì AH
⊥ HC nên HC là ñường phân giác ngoài tại ñỉnh H. Theo trên AC là ñường phân giàc
ngoài tại ñỉnh P, HC gặp AC tại C nên MC là tia phân giác góc trong tại ñỉnh M.

10
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

A
P

B H C

MB và MC là các tia phân giác của các góc kề bù nên MB ⊥ MC. Tương tự PC ⊥ PB
Vậy chu vi tam giác MNP nhỏ nhất khi M, N, P là chân ba ñường cao của tam giác
ABC. Do tam giác ABC nhọn nên M, N, P thuộc biên của tam giác.
Cách 2: Lấy M, N, P tùy ý trên AB, BC, CA và nối tâm O của ñường tròn ngoại tiếp
tam giác ABC với M, N, P.
Gọi R là bán kính ñường tròn ngoại tiếp tam giác, S là diện tích tam giác.
1
Khi ñó: SOMBN ≤ .OB.MN
2
1
SONCP ≤ .OC. NP
2
1
SOPAM = .OA. PM
2
A
x

3 2
M O
1

1 1 2
C
B N

1
Do OA = OB = OC = R nên S = SOMBN + SONCP + SOPAM ≤ .R.( MN + NP + PM )
2
2S
Do ñó chu vi △ MNP ≥
R

11
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Xảy ra ñẳng thức khi và chỉ khi OA ⊥ MP, OB ⊥ MN, OC ⊥ NP. Ta sẽ CM rằng
khi ñó thì AN, BP, CM là các ñường cao của tam giác ABC.
=M
Thật vậy, giả sử OA ⊥ MP, OB ⊥ MN, OC ⊥ NP. Kẻ tiếp tuyến Ax. Ta có C  (
2

cùng bằng góc BAx). Chứng minh tương tự C =M . Do ñó M


=M  suy ra M =M .
1 1 2 2 3

Như vậy MA là phân giác ngoài của tam giác MNP. Tương tự PA là ñường phân giác
=N
ngoài tam giác MNP. Suy ra NA là ñường phân giác của góc MNP. Ta lại có N 
1 2

nên NA ⊥ BC .
Chứng minh tương tự BP ⊥ AC , CM ⊥ AB . Tam giác MNP có chu vi nhò nhất khi và
chỉ khi N, P, M là chân các ñường cao của tam giác ABC.

Ví dụ 2.3: Cho tam giác ñều ABC và trung ñiểm M của AB. Trước tiên An chọn một
ñiểm N trên BC, tiếp ñó Bình chọn một ñiểm P trên AC. Mục tiêu của An là muốn tổng
d = MN + NP + PM lớn nhất, còn Bình muốn tổng d nhỏ nhất. Hỏi rằng nếu cả hai ñều
có cách chọn tốt nhất thì N và P là những ñiểm nào?

Giải Vẽ các ñiểm D, E sao cho AC là ñường trung trực của MD, BC là ñường trung
trực của ME.
Độ dài ñường gấp khúc DPNE bằng d.
B

A P C

Dễ thấy hoặc PN + NE < PB + BE hoặc PN + NE < PC + CE nên ñộ dài của ñường


gấp khúc DPNE không vượt quá ñộ dài của ñường gấp khúc DPBE hoặc ñộ dài của
ñường gấp khúc DPCE. Vậy ñể d lớn nhất thì An phải chọn N trùng B hoặc C.
Rõ ràng ñể tổng d nhỏ nhất thì Bình phải chọn P là giao ñiểm của ND và AC.

12
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

B trùng N

C
A P

B'

Trong trường hợp An chọn N trùng B thì Bình chọn P là giao ñiểm của BD và AC, khi
ñó d = d1 = MB + BP + PM . Còn trong trường hớp An chọn N trùng C thì Bình chọn P
là giao ñiểm của CD và AC, chính là C, khi ñó d = d 2 = MC + CM = 2 MC .
B

A C trùng N trùng P

Bây giờ ta so sánh d1 và d 2 . Đặt MC = h thì d 2 = 2h (1). Qua B kẻ ñường thẳng vuông
góc với AC, cắt MP ở B’. Ta có BP = B’P nên :
d1 = MB + Bp + PM = MB + B’P + PM = MB +B’M > BB’ = 2h (2)

13
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Từ (1) và (2) suy ra d1 > d 2 .


Do cả hai người ñều chơi tối ưu nên An chọn N trùng B ñể có tổng d lớn nhất, sau ñó
Bình chọn P là giao ñiểm của BD và AC.

Ví dụ 2.4: Cho hai ñiểm A và B nằm trong góc nhọn xOy. Xác ñịnh ñiểm M trên tia
Ox, ñiểm N trên tia Oy sao cho ñường gấp khúc AMNB có ñộ dài nhò nhất.
Giải:

A'

M
A

B
O

B'

Vẽ các ñiểm A’, B’ sao cho Ox là ñường trung trực của AA’, Oy là ñường trung trực
của BB’. Độ dài ñường gấp khúc AMNB bằng AM + Mn + NB = A’M + MN + NB’ ≥
A’B’.
Độ dài ñường gấp khúc ñó nhỏ nhất trong trường hợp M, N nằm trên A’B’.

14
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Phương pháp 3: Áp dụng bất ñẳng thức trong ñường tròn tìm cực trị

Ví dụ 3.1:Cho hai ñiểm A và B nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là ñường thẳng d, hai
ñiềm M,N thuộc d và dộ dài MN không ñổi. Xác ñịnh vị trí hai ñiềm M, N ñể dường
gấp khúc AMNB ñạt giá trị nhỏ nhất.
Giải:
Dựng hình bình hành BNMB’⇒ BB’= MN = a (không ñổi); NB =MB’, B’ cố ñịnh.
Gọi A’ là ñiểm ñối xứng của A qua ñường thẳng d. Ta có AM =A’M, A’ cố ñịnh.
B' B

d M N

A'

Xét ba ñiểm A’, M, B’ ta có


A’M + MB’≥ A’B’
Do ñó AM + MN + NB =A’M+ MN +MB’
=( A’M+ MB’) + MN ≥ A’B’+ a (không ñổi)
Dấu bằng xảy ra ⇔ M ∈ [ A '; B ']

15
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Ví dụ 3.2: Nửa ñường tròn (O;R) ñường kính AB. M là ñiểm di ñộng trên nửa ñường
tròn. Qua M kẻ tiếp tuyến với nửa ñường tròn, gọi D,C Lần lượt là hình chiếu của A; B
trên tiếp tuyến ấy.
Xác ñịnh vị trí của ñiểm M ñể diện tích tứ giác ABCD có giá trị lớn nhất.
Giải:
Ta có: AD ⊥ DC (gt), BC ⊥ DC (gt) ⇒ AD// BC⇒ABCD la hinh thang mà D  = 900
nên ABCD là hình thang vuông,
OM ⊥ DC nên OM // AD và O là trung ñiểm AB nên OM là ñường trung bình của hình
AD + BC
thang ABCD ⇒ OM =
2
AD + BC
Do ñó S ABCD = .DC = OM .DC
2
C

E
M

A O B

Vẽ AE ⊥ BC. Tứ giác ADCE là hình chữ nhật


( =
ADC = DCE AEC = 900 ) ⇒ DC = EA

AEB = 900 ⇒ E thuộc ñường tròn ñường kính AB,
⇒ AE là dậy cung của ñường tròn (o)
⇒ DC ≤ 2R (trong ñường tròn ñườn kính là dây lớn nhất)
Do ñó S ABCD ≤ R.2 R = 2 R 2 (không ñổi)
Dấu bằng xảy ra ⇔ AE là ñường kính cùa (O)
⇔OM ⊥ AB ⇔ M là trung ñiểm của cung AB.

Ví dụ 3.3: Cho ñường tròn (O;R) BC là dây cung cố ñịnh (BC ≠ 2R). A là diểm chuyển
ñộng trên cung lớn BC. Xác ñịnh vị trí của A ñể chu vi tam giác ABC lớn nhất
Giải:
PABC = AB + AC + BC (BC không ñổi)
Trên tia ñối của tia AB lấy D sao cho AD = AC
Ta có ∆ABC cân tại A ⇒ BAC  = 2 ADC
Mà BAC không ñổi ⇒ ADC không ñổi.
 

16
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

 không ñổi, BC cố ñịnh ⇒ D thuộc cung chứa góc có số ño


Mặt khác BDC
1 
sd BC của (O) dựng trên ñoạn thẳng BC.
4
D

B C

PABC lớn nhất ⇔ (AB + DC) max ⇔ BD max ⇔ BD là ñường kính của cung chứa góc
nói trên.
Khi ñó BCD = 900.
Mà  =
ABC + BDC ACB + 
ACD = 900
 = ACD
BDC  ( AC = AD)

Do ñó 
ABC = 
ACB ⇔ 
AB = 
AC ⇔ A là trung ñiểm của cung lớn BC

17
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Phương pháp 4: Áp dụng bất ñẳng thức ñại số tìm cực trị

Ví dụ 4.1: Cho nửa ñường tròn (O;R) ñường kính AB. M là ñiểm chuyển ñộng trên nửa
ñường tròn. Xác ñịnh vị trí M ñể MA + 3MB ñạt giá trị lớn nhất.
Giải: 
AMB = 900 (góc nội tíếp chắn nửa ñường tròn)
Tam giác MAB có  M = 900 nên theo ñịnh lý Pitago ta có:
MA2 + MB 2 = AB 2 = 4 R 2
M

A B
O

Áp dụng bất ñảng thức | ax + by |≤ ( a + b )( x + y )


2 2 2 2

Ta có: MA + 3.MB =| MA + 3.MB |≤ (1 + 3)( MA2 + MB 2 ) = 4.4 R 2 = 4 R


MA + 3.MB ≤ 4 R hằng số.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 3.MA = MB ⇔△MAB là nủa tam giác
 = 600
ñều ⇔ sd MA

Ví dụ 4.2: Cho tam giác ABC cân (AB = AC). Lấy ñiểm D trên cạnh BC ( D khác
B,C). Gọi r1 , r2 lần lượt là bán kính ñường tròn nội tiếp tam giác ABD và ACD. Xác
ñịnh vị trí của D ñể tích r1r2 ñạt giá trị lớn nhất.
Giải: Gọi O là giao ñiểm 3 ñường phân giác của tam giác ABC, O1 là tâm ñường tròn
nội tiếp tam giác ABD, O2 là tâm ñường tròn nội tiếp tam giác ACD. Dễ thấy O1 ∈ OB ,
r12 + r2 2
O2 ∈ OC . Vì r1 , r2 > 0, áp dụng bất ñẳng thức Cauchy, ta có : r1.r2 ≤ .
2
Dấu ñẳng thức xảy ra khi và chỉ khi r1 = r2 .

18
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

O
H M
O1 O2

B C
K D N

Khi ñó △O1 KB =△O2 NC suy ra BK = CN. Suy tiếp ra BH = CM.


Từ ñó AH = AM. Vậy △ AHO1 =△ AMO2 . Nên AO1 = AO2 , kẻ O1 I ⊥ AD, O2 J ⊥ AD .
Dễ thấy I trùng J và O1I = O2 J .
Từ ñó KD = DN.
Vậy D là trung ñiểm của BC thì tích r1r2 ñạt giá trị lớn nhất. Lúc ñó A, O, D thẳng
hàng.

Ví dụ 4.3: Cho ñoạn thẳng BC cố ñịnh. A là ñiểm di ñộng sao cho tam giác ABC nhọn.
AA’ là ñường cao và H là trực tâm của tam giác ABC. Xác dịnh vị trí A ñể AA’.A’H
ñạt giá trị lớn nhất
Giải
Xét ∆A’BH và ∆A’AC có BA  'H = 
AA ' C = 900 , 
A ' BH = 
A ' AC ( Hai góc nhọn có cạnh
tương ứng vuông góc )
A

B C
A'

19
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Do ñó ∆A’BH ∼ ∆A’AC ⇒ HA’/A’C = A’B/ AA’ ⇒ A’A. HA’ = A’B. A’C,


Ta có :
A’B,A’C = A’B(BC - A’B) = A’B. BC –A’B2
BC 2 BC 2 BC 2 BC BC 2
= −( − A ' B.BC + AB 2 ) = −( − A ' B)2 ≤
4 4 4 2 4
BC 2
Vậy AA’. HA’ ≤ (không ñổi)
4
BC
Dấu bằng xảy ra ⇔ = AB
2
⇔A’ là trung ñiểm BC ⇔ A thuộc trung trực của BC
Vì ∆ABC nhọn nên A nằm ngoài ñường tròn ñường kính BC.

20
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Phương pháp 5: Ứng dụng diện tích tìm cực trị

Ví dụ 5.1: Hãy tìm trong tam giác ABC một ñiểm M sao cho tích các khoảng cách từ
M ñến ba cạnh có giá trị lớn nhất.
Giải: Gọi x, y, z lần lượt là khoảng cách từ m ñến ba cạnh BC, AC, AB; ha , hb , hc
tương ứng là ñường cao xuất pháp từ các ñỉnh A, B, C. Ta có:
x x x
S ABC = S MBC + S MCA + S MAB ⇔ 1 = + +
ha hb hc
A

y
F z
H M
x

B C
D

x x x x x x
Như vậy, các số , , có tổng không ñổi, do ñó tích . . lớn nhất (cũng
ha hb hc ha hb hc
x x x 1
có nghĩa là x.y.z lớn nhất) khi và chỉ khi: = = = .
ha hb hc 3
Khi ñó M là trọng tâm tam giác ABC.

Ví dụ 5.2: Cho ñiểm M di chuyển trên ñoạn thẳng AB. Vẽ các tam giác ñều AMC và
BMD về một phía của AB. Xác ñịnh vị trí của M ñể tổng diện tích hai tam giác ñều
trên là nhỏ nhất.
Giải:
Cách 1: Gọi K là giao ñiểm AC và BD. Các tam giác AMC, BMD ñồng dạng với tam
giác AKB.
Đặt AM = x, AB = a, S AMC = S1 , S BMD = S2 , S AKB = S .

21
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

S1 x S y S + S2 x2 + y 2 ( x + y)2 a2 1
Ta có: = ( ) 2 ; 2 = ( ) 2 nên 1 = 2
≥ 2
= 2
=
S a S a S a 2a 2a 2
Xảy ra dấu ñẳng thức khi và chỉ khi x = y
1
Do ñó: min( S1 + S2 ) = S ⇔ M là trung ñiểm của AB
2
K

2
1

A x y B
M

x2 3 y2 3
Cách 2: Ta có S1 = , S2 =
4 4
3 2 3 ( x + y)2 3 2
S1 + S 2 = (x + y2 ) ≥ . = a
4 4 2 8
3 2
min( S1 + S 2 ) = a ⇔ x = y ⇔ M là trung ñiểm của AB.
8

Ví dụ 5.3: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 12 cm, E là trung ñiểm của CD, ñiểm
F thuộc cạnh BC sao cho CF = 4 cm. Các ñiểm G và H theo thứ tự di chuyển trên các
cạnh AB và AD sao cho GH // EF. Xác ñịnh vị trí của ñiểm G sao cho tứ giác EFGH có
diện tích lớn nhất. Tính diện tích lớn nhất ñó.
Giải:Đặt S EFGH = S , BG = x và kí hiệu như hình vẽ.
AH AG AH 12 − x 2(12 − x )
△ AGH ñồng dạng △CEF ⇒ = ⇒ = ⇒ AH =
CF CE 4 6 3
2(12 − x) 12 + 2 x
⇒ DH = 12 − =
3 3
S = S ABCD − S1 − S2 − S3 − S4
1 2
=144- . .(12 − x) 2 − 4 x − 12 − (12 + 2 x)
2 3

22
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

1
= 144 − (144 − 24 x + x 2 ) − 4 x − 12 − 12 − 2 x
3
1 2
= 144 − 48 + 8 x − x − 6 x − 24
3
1 1
= − x 2 + 2 x + 72 = − ( x − 3) 2 + 75 ≤ 75
3 3
G x B
A

H F

4
3

D E C

maxS = 75 khi và chỉ khi x = 3


Diện tích lớn nhất của tứ giác EFGH là 75 cm 2 với BG = 3cm.

Ví dụ 5.4: Cho hình vuông ABCD có AB = 6m, ñiểm E nằm trên cạnh AB sao cho AE
= 2m. Xác ñịnh vị trí ñiểm F trên cạnh BC sao cho hình thang EFGH ( G thuộc cạnh
CD, H thuộc cạnh AB và EH // GF // BD) có diện tích lớn nhất. Tính diện tích lớn nhất
ñó.
Giải: Đặt BF = x, S EFGH = S .
2 E 4 B
A

2 x

H
F

4 6-x

D G 6-x C
x

Ta có:

23
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

S = S ABCD − S AEH − S BEF − SCFG − S DGH


⇒ 2 S = 2.36 − 4 − 4 x − (6 − x ) 2 − 4 x
= 72 − 4 − 4 x − 36 + 12 x − x 2 − 4 x
= − x 2 + 4 x + 32 = −( x − 2)2 + 36
MaxS = 18 khi và chỉ khi x = 2
Vậy BF = 2m. Khi ñó S EFGH = 18m 2

24
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Phương pháp 1: Tìm cực trị nhờ ñánh giá ñộ dài vector
Ví dụ 1.1: Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp ñường tròn (O). Tìm ñiểm M thuộc ñường
tròn (O) ñể biểu thức sau ñạt GTLN, GTNN:
  
T =| MA + MB − MC |
   
Giải: Gọi I là ñỉnh thứ tư của hình bình hành ACBI thì: IA + IB − IC = 0
A
I

M2
M

M1
B C

        


Khi ñó : MA + MB − MC = ( MI + IA) + ( MI + IB ) − ( MI + IC )
   
= MI + IA + IB − IC

=
MI
Như vậy T lớn nhất ⇔ | MI | lớn nhất ⇔ MI lớn nhất ⇔ M ≡ M 1 với M 1 là giao
ñiểm của OI với ñường tròn (O), M 1 nằm ngoài ñoạn OI..
Tương tự T nhỏ nhất ⇔ M ≡ M 2 với M 2 là giao ñiểm của OI với ñường tròn (O) ,
M 2 thuộc ñoạn OI.

Ví dụ 1.2: Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp (O) và ba số α , β , γ sao cho α + β + γ ≠ 0 .
Tìm ñiểm M thuộc (O) ñể biểu thức sau ñạt GTLN, GTNN
  
T =| α MA + β MB + γ MC |
Giải: Gọi I là tâm tỷ cự của hệ ñiểm A, B, C ứng với các hệ số α , β , γ

25
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

        


α MA + β MB + γ MC = α ( MI + IA) + β ( MI + IB ) + γ ( MI + IC )
   
= (α + β + γ )MI + α IA + β IB + γ IC

= (α + β + γ )MI
Do ñó T =| (α + β + γ ) | .MI .
Gọi M 1 , M 2 lần lượt là giao của OI với ñường tròn (O) trong ñó IM 1 ≥ IM 2 thì :
T lớn nhất khi và chỉ khi M trùng M 1
T nhỏ nhất khi và chỉ khi M trùng M 2

Ví dụ 1.3: Cho ñường tròn (O) và hai ñiểm phân biệt A, B cố ñịnh sao cho ñường thẳng
AB không cắt (O). Tên ñường tròn ñó lấy ñiểm C và dựng ñiểm M thỏa ñiều kiện
  
CM = CA + CB . Tìm vị trí của ñiểm C ñể ñoạn CM có ñộ dài nhỏ nhất, lớn nhất.
 
Giải : Gọi I là trung ñiểm AB thì I cố ñịnh và CM = 2CI .
Gọi C1 , C2 là giao của OI với ñường tròn (O) và coi IC 1 ≥ IC 2 .
C1

C2
B
A I

Với C bất kì thuộc (O) ta có:


IC + CO ≥ IO = OC1 + OC2
Do ñó IC ≥ IC2 . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi C trùng C2
Mặt khác IC ≤ IO + OC = IO + OC1 = IC1
Do ñó IC ≤ IC1 . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi C trùng C1

26
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Vậy CM lớn nhất khi và chỉ khi C trùng C 2


CM nhỏ nhất khi và chỉ khi C trùng C1

Ví dụ 1.4: Giả sử tam giác ABC và A’B’C’ là các tam giác thay ñổi, có trọng tâm G và
G’ cố ñịnh. Tìn GTNN của tổng:
T = AA '+ BB '+ CC '
       
Giải: Vì GA + GB + GC = 0 và G ' A ' + G ' B ' + G ' C ' = 0 nên
           
AA ' + BB ' + CC ' = AG + GG ' + G ' A + BG + GG ' + G ' B ' + CG + GG ' + G ' C '
      
= 3GG ' − (GA + GB + GC ) + (G ' A ' + G ' B ' + G ' C ')

= 3GG '
Do ñó:
  
AA '+ BB '+ CC ' =| AA ' | + | BB ' | + | CC ' |
  
≥| AA ' + BB ' + CC ' |

= 3 | GG ' |= 3GG '
  
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi các vector AA ', BB ', CC ' cùng hướng
Vậy min AA '+ BB '+ CC ' = 3GG’
Nhận xét: từ khái niệm trọng tâm của ñoạn thẳng và tứ giác ta cũng có:
• Min ( AA’+BB’) = 2GG’
• Min ( AA’+BB’+CC’+DD’) = 4 GG’

27
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Phương pháp 2 : Tìm cực trị nhờ ñánh giá bình phương vô hướng:
Ví dụ 2.1: Cho tam giác ABC và ñường thẳng d cố ñịnh ñi qua C. Trên d lấy ñiểm M
và lập tổng 3MA2 + 2 MB 2 . Tìm vị trí M ñể tổng ñó ñạt giá trị nhỏ nhất.
  
Giải: Giả sử I là ñiểm sao cho 3IA + 2 IB = 0 thì I là ñiểm cố ñịnh .
M

B
A I
   
Ta có 3MA 2 + 2 MB 2 = 3( MI + IA) 2 + 2( MI + IB ) 2
= 5 MI 2 + 3IA2 + 2 IB 2
Do ñó 3MA + 2 MB nhỏ nhất khi và chỉ khi MI nhỏ nhất ⇔ MI ⊥ d , ñiều này
2 2

 = 900 , tức là M thuộc ñường tròng (C) ñường kính IC.


tương ñương IMC
Vậy 3MA + 2MB nhỏ nhất khi và chỉ khi M là giao ñiểm của d với ñường tròn ñường
2 2

kính IC

Ví dụ 2.2: Trong mọi tam giác ABC nội tiếp ñường tròn (O) tìm tam giác có tổng
T = a 2 + b 2 + c 2 lớn nhất.
Giải: Ta có:
T = BC 2 + CA2 + AB 2

28
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

     


= (OC − OB ) + (OA − OC ) + (OB − OA)
     
= 6 R 2 − 2(OC.OB + OA.OC + OB.OA)
  
= 9 R 2 − (OA + OB + OC ) 2 = 9 R 2 − 9OG 2
Suy ra T ≤ 9R 2 . Đẳng thức xảy ra ⇔ O ≡ G ⇔ ABC là tam giác ñều
Vậy trong mọi tam giác ABC nội tiếp ñường tròn thì tam giác ñều thỏa mãn bài toán.

Ví dụ 2.3: Trong mọi tam giác ABC nội tiếp ñường tròn (O), hãy tìm tam giác có tổng
bình phương các khoảng cách từ tâm ñường tròn ñến các cạnh là nhỏ nhất.
Giải: Gọi d a , db , d c lần lượt là khoảng cách từ tâm ñường tròn ñến ba cạnh BC, CA,
AB của tam giác.
A

O
dc db

da

C
B

Ta có:
a2 b2 c2
d a + db + d c = ( R − ) + ( R − ) + ( R − )
2 2 2 2 2 2

4 4 4
1
= 3R 2 − ( a 2 + b 2 + c 2 )
4
1 3R 2
≥ 3R 2 − .9 R 2 =
4 4
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC ñều.
3R 2
Vậy min (d a + db + d c ) =
2 2 2
khi và chỉ khi tam giác ABC ñều.
4
Ví dụ 2.4: Cho ñiểm M nằm trong mặt phằng tam giác ABC. Tìm giá trị nhỏ nhất của
biểu thức T = MA + MB + MC
2 2 2

Giải : Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC, ta có


     
T = ( MG + GA) 2 + ( MG + GB ) 2 + ( MG + GC ) 2
   
= 3MG 2 + GA2 + GB 2 + GC 2 + 2 MG.(GA + GB + GC )

29
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

1
= 3MG 2 + (a 2 + b 2 + c 2 )
3
1
≥ (a 2 + b 2 + c 2 )
3
Đẳng thức xảy ra khi và chì khi M trùng G
1
Vậy min T = ( a 2 + b 2 + c 2 ) khi và chỉ khi M trùng G.
3

Phương pháp 3 : Tìm cực trị nhờ ñánh giá tích vô hướng của hai vector:
Ví dụ 3.1: Cho tam giác ABC không ñều nội tiếp ñường tròn (O). Tìm trên ñường tròn
ñiểm M ñể có tổng bình phương khoảng cách từ ñó ñến ba ñỉnh tam giác là nhò nhất,
lớn nhất.
Giải: Với mọi ñiểm M thuộc ñường tròn (O) ta có:
A

M1

H O

M2

B C

T = MA2 + MB 2 + MC 2
     
= ( MO + OA) 2 + ( MO + OB) 2 + ( MO + OC ) 2
   
= 6 R 2 + 2 MO (OA + OB + OC )
 
= 6 R 2 + 2MO.OH ( với H là trực tâm của tam giác)
 
= 6 R 2 + 2 R.OH .cos α (α = ( MO, OH ))
Từ ñó suy ra
 
• T nhỏ nhất ⇔ cos α = −1 ⇔ MO ↑↓ OH
 
• T lớn nhất ⇔ cos α = 1 ⇔ MO ↑↑ OH

30
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Ví dụ 3.2 : Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi là góc α giữa hai trung tuyến BD và
CK. Tìm giá trị nhỏ nhất của cos α
Giải: Ta có
 
BD.CK
cos α =| |
BD.CK
   
| ( BA + BC ).(CA + CB ) |
=
4.BD.CK
      2
| BA.CA + BC (CA − BA) − BC |
=
4.BD.CK
2
BC
= ( doBA ⊥ CA)
2.BD.CK
B

K
a

A D C

Mặt khác:
1 1
2.BD.CK ≤ BD 2 + CK 2 = (2. AB 2 + 2.BC 2 − AC 2 ) + (2 AC 2 + 2 BC 2 − AB 2 )
4 4
5 BC 2
= ( do BC = AB + AC )
2 2 2
4
BC 2 4
Do ñó cos α ≥ =
5 BC 2 5
4
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi BD = CK khi và chỉ khi tam giác ABC vuông cân tại
ñỉnh A
4
Vậy min cos α =
5

Ví dụ 3.3: Cho M là một ñiểm bất kì nằm trong mặt phẳng tam giác ABC. Tìm giá trị
nhỏ nhất của:
MA MB MC
T= + +
a b c
Giải: Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC thì ta có :

31
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

MA.GA MB.GB MC.GC


T= + +
a.GA b.GB c.GC
3 MA.GA MB.GB MC.GC
= .( + + )
2 a.ma b.mb c.mc
Theo BĐT Cauchy ta có
1 1
ama = a. 2b 2 + 2c 2 − a 2 = (3a 2 )(2b 2 + 2c 2 − a 2 )
2 2 3
1 3a + (2b + 2c − a 2 )
2 2 2
1
≤ . = .(a 2 + b 2 + c 2 )
2 3 2 2 3
1
Do ñó ama ≤ .(a 2 + b 2 + c 2 )
2 3
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 3a 2 = 2b 2 + 2c 2 − a 2 ⇔ b 2 + c 2 = 2a 2
Chứng minh tương tự:
1
bmb ≤ .(a 2 + b 2 + c 2 ) Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a 2 + c 2 = 2b 2
2 3
1
cmc ≤ .( a 2 + b 2 + c 2 ) Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a 2 + b 2 = 2c 2
2 3
3 3
Vậ y T ≥ ( MA.GA + MB.GB + MC.GC )
a + b2 + c2
2

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi


a 2 + c 2 = 2b 2
a 2 + b 2 = 2c 2 ⇔ △ ABC ñều
{ 2 2
b + c = 2a 2
Mặt khác:
     
MA.GA + MB.GB + MC.GC ≥ MA.GA + MB.GB + MC.GC
        
= ( MG + GA).GA + ( MG + GB).GB + ( MG + GC ).GC
4
= GA2 + GB 2 + GC 2 = ( ma 2 + mb 2 + mc 2 )
9
1
= (a 2 + b 2 + c 2 )
3  
MA ↑↑ GA
 
MB

↑↑ GB

⇔M ≡G
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi{
MC ↑↑ GC

32
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

tam giác ABC ñều


Vậy MinT = 3 ⇔ {
M ≡G

Ví dụ 3.4: Cho tam giác ABC. Tìm ñiểm M sao cho biểu thức sau ñạt giá trị nhỏ nhất:
A
T = 2.cos .MA + MB + MC
2
Giải: Ta có:
A MB. AB MC. AC
T = 2.cos .MA + +
2 AB AC
   
A MB. AB MC. AC
≥ 2.cos .MA + +
2 AB AC
     
A ( MA + AB). AB ( MA + AC ). AC
= 2.cos + +
2 AB AC
 
A  AB AC
= 2 cos .MA + MA( + ) + AB + AC
2 AB AC
Do ñó ta có:
 
A A  AB AC
2.cos .MA + MB + MC ≥ 2 cos .MA + MA( + ) + AB + AC (1)
2 2 AB AC
Mặt khác lại có:
   
AB AC 2 AB 2 AC 2 AB AC
( + ) = + + 2. .
AB AC AB 2 AC 2 AB AC
A
= 1 + 1 + 2 cos A = 2(1 + cos A) = 4 cos 2
2
 
AB AC A
Suy ra: | + |= 2 | cos |
AB AC 2
 
A  AB AC  A A  
Do ñó : 2 cos .MA + MA( + ) = 2.MA cos + | cos | cos( MA, u )] ≥ 0(2)
2 AB AC  2 2
 
 AB AC
(với u = + )
AB AC
Vì vậy
A
2.cos .MA + MB + MC ≥ AB + AC
2
Đẳng thức (1) xảy ra khi và chỉ khi
 
MB ↑↑ AB ⇔ M ≡ A (thỏa mãn (2))
{ 
 
MC ↑↑ AC

Vậy Min T= AB+AC khi và chì khi M trùng A

33
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

34
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tìm vị trí của M thuộc ñường tròn(O) ngoại tiếp
tam giác ABC,sao cho nếu gọi D,E theo thứ tự là các hình chiếu của M trên các ñường
thẳng AB,AC thì DE có ñộ dài lớn nhất
Hướng dẫn
ADME là hcn. Kẻ ñường kính AK,ta có DE=AM≤ AK.Do ñó max DE=AK ⇔ M≡K.
Khi ñó DE≡BC

Bài 2: Cho ñường tròn (O) và dây AB. Điểm M di chuyển trên cung nhỏ AB. Gọi I, K
theo thứ tự là hình chiếu của M trên các tiếp tuyến tại A,tại B của ñường tròn. Tìm vị trí
của M ñể tích MI.MK có giá trị lớn nhất.
Hướng dẫn
Chứng minh rằng MI.MK=MH2 với H là hình chiếu của M trên AB.Do ñó M phải
tìm là ñiểm chính giữa của cung AB.

35
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Bài 3: Cho ñường tròn tâm (O) và dây BC không ñi qua O. Điểm A di chuyển trên
ñường tròn (O) sao cho tam giác ABC là tam giác nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác
ABC. Tìm vị trí của ñiểm A ñể tổng HA+HB+HC có giá trị lớn nhất
Hướng dẫn
Vẽ ñường kính AOK,gọi M là giao ñiểm của HK và BC.Ta có HA=2OM không
ñổi,HB+HC=KB+KC.Do ñó HA+HB+HC lớn nhất KB+KC lớn nhất.
Vẽ các ñường kính BB’,CC’. Khi ñiểm A di chuyển trên cung B’C’ thì ñiểm K di
chuyển trên cung BC. Tổng KB+KC lớn nhất khi và chỉ khi K là ñiểm chính giữa của
cung BC.Khi ñó A là ñiểm chính giữa của cung lớn BC.

Bài 4: Cho ñường tròn tâm(O) và dây AB.Tìm ñiểm C thuộc cung nhỏ AB sao cho
1 1
tổng + có giá trị nhỏ nhất
CA CB
Hướng dẫn
Đặt CA=x,CB=y. Ta có
1 1 x+ y 4
+ = ≥
x y xy x+ y
1 1
Do ñó + nhỏ nhất ⇔ x+y nhỏ nhất ⇔ C là ñiểm chính giữa của cung AB
x y

Bài 5: Cho tam giác ñều ABC nội tiếp ñường tròn (O). Tìm ñiểm M thuộc cung BC sao
cho nếu gọi H,I,K theo thứ tự là hình chiếu của M trên AB,BC,AC, thì tổng
MA+MB+MC+MH+MI+MK có giá trị nhỏ nhất, lớn nhất
Hướng dẫn
Đặt MA+MB+MC=d1, MH+MI+MK=d2, d=d1+d2. Chứng minh rằng
1
d1=2MA, d = (2 S ABC + 4 S MBC ) với AB=BC=CA=a.
a
d nhỏ nhất khi M≡B hoặc M≡C (khi ñó cả d1 và d2 ñều nhỏ nhất).
d lớn nhất khi M ở chính giữa cung BC (khi ñó cả d1 và d2 ñều lớn nhất)

Bài 6: Cho ñiểm I nằm trên ñoạn thẳng AB(IA<IB). Trên cùng một nửa mph bờ AB, vẽ
nửa ñường tròn ñường kính AB và các tiếp tuyến Ax,By. Điểm M di chuyển trên nửa
ñường tròn ñó. Đường vuông góc với IM tại M cắt Ax,By theo thứ tự D,E.
a) Chứng minh rằng tích AD.BE có giá trị không ñổi
b) Tìm vị trí của M ñể hình thang ADBE có diện tích nhỏ nhất
Hướng dẫn
a) Áp dụng tứ giác nội tiếp ⇒ AD.BE = AI .BI
b) Diện tích hình thang ABED nhỏ nhất khi và chỉ khi AD + BE nhỏ nhất
khi và chỉ khi IM ⊥ AB

Bài 7: Cho ñường tròn (O;R). Dựng ñường tròn (O’;R’) sao cho tâm O nằm trên ñường
tròn (O’;R’). Dây cung AB của (O;R) di ñộng và tiếp xúc với (O’R’). Gọi C là tiếp

36
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

ñiểm. Xác ñịnh vị trí của dây cung AB ñể tổngS=AC2+BC2 ñạt giá trị lớn nhất. Tính giá
trị lớn nhất ñó theo R và R’
Hướng dẫn
Gọi H là trung ñiểm của AB ⇒ OH ⊥ AB. Vẽ OK ⊥ O’C ⇒ OHCK là hcn
AC2 + CB2 = 2(R2 − OH2)+(O’O2 − O’K2)
2 2 2
⇒ S = 2R − 2OH +2R’ − 2(R’ − OH)2
= (2R + R’ ) − (R’ − 2OH)2 ≤ 2R2 +R’2
2 2

R'
⇒ Smax = 2R + R’ khi R’ = 2OH ⇔ OH =
2 2
. Vậy AB là tiếp tuyến chung ngoài
2
R'
của (O’;R’) v à (O; )
2

Bài 8: Cho hình vuông ABCD có AB = a cố ñịnh. M là ñiểm di ñộng trên ñường chéo
AC. Kẻ ME vuông góc với AB và MF vuông góc với BC. Xác ñịnh vị trí của M trên
AC sao cho diện tích tam giác DEF nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất ñó.
Hướng dẫn
Đặt AE=x, CF=y => MF=CF=BE=y
⇒ x+y=a
SDEF=SABCD − SDAE − SDCF − SBEF
ax ay xy
= a2 − − −
2 2 2
2
a xy
= −
2 2
Ta có SDEF nhỏ nhất ⇔ x.y nhỏ nhất
x + y 2 a2 a2 a
xy ≤ ( ) = ⇒ max( x. y ) = khi x = y =
2 4 4 2
Lúc ñó M là trung ñiểm của AC
a 2 1 a 2 3a 2
MinSDEF = − . =
2 2 4 8

Bài 9: Cho hình vuông ABCD cạnh là a. Trên hai cạnh AB và AD lần lượt lấy hai ñiềm
di dộng E và F sao cho AE+EF+FA=2a.
a) Chứng tỏ rằng ñường thẳng EF luôn luôn tiếp xúc với một ñường tròn cố ñịnh.
b) Tìm vị trí của E,F sao cho diện tích tam giác CEF lớn nhất. Tìm giá trị lớn
nhất ñó.
Hướng dẫn
 = 900 ⇒△CEF =△CEK .
a) Chứng minh FCK
Vẽ CI vuông góc EF ⇒ ñpcm
b) S ABCD = SCEF + SCDF + SCBE + S AEF
a2
Do ñó max SCEF = ⇔ AE.EF = 0
2

37
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Bài 10: Cho hai ñiểm A,B cố ñịnh và ñiểm M di ñộng sao cho tam giác MAB có ba góc
nhọn.Gọi H là trực tâm tam giác MAB và K là chân ñường cao vẽ từ M của tam giác
MAB. Tìm giá trị lớn nhất của tích KH.KM
Hướng dẫn
Tam giác BKM ñồng dạng tam giác HKA (g-c-g)
AB 2
⇒ KM .KH ≤
4

Bài 11: Tìm kích thước của một tam giác có diện tích lớn nhất, nội tiếp trong ñường
tròn tâm O bán kính R cho trước.
Hướng dẫn
Tam giác ñều có cạnh bằng R 3 có diện tích lớn nhất

Bài 12: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB= a cho trước, BC=2AB. Gọi tam giác
DEF là một nửa tam giác ñều nội tiếp trong tam giác ABC (D trên cạnh BC, E trên cạnh
AC,F trên cạnh AB và góc EDF vuông). Tìm vị trí D,E,F ñể diện tích tam giác DEF
nhỏ nhất. Tính theo a giá trị nhỏ nhất ñó.
Hướng dẫn
Xét 2 TH:
 = 300 , E
1) F  = 600
 = 600 , E
2) F  = 300

Bài 13: Cho tam giác có ba góc nhọn.tìm ñiểm M ở trong tam giác sao cho
MA.BC+MB.CA+MC.AB ñạt giá trị nhỏ nhất
Hướng dẫn
Kéo dài AM cắt cạnh BC tại A’ và vẽ BE ⊥ AM, CF ⊥ AM
Vậy (MA.BC+MB.CA+MC.AB) ñạt GTNN là 4 S ABC khi và chỉ khi M là trực tâm tam
giác ABC

Bài 14: Cho tam giác ABC vuông ở A, ở bên ngoài tam giác vẽ hai nửa ñường tròn có
ñường kính AB,AC. Một ñường thẳng (d) quay quanh A và cắt hai nửa ñường tròn theo
thứ tự tại M,N (khác A). Xác ñịnh hai ñiểm M,N sao cho chu vi tứ giác BCNM lớn
nhất.
Hướng dẫn
Dễ dàng ta thấy BMNC là 1 hình thang vuông với ñường cao là MN
Gọi P là chu vi hình thang BCMN thì :
P=BC+(AM+MB)+(AN+AC) (với BC cố ñịnh)
Ta luôn có (AM − MB)2 ≥ 0
⇔ 2AB ≥ (AM+MB)
2 2

Suy ra: AM+MB ≤ AB 2

38
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Tương tự : CN+NA ≤ AD 2
BMCN lớn nhất khi M,N là ñiểm chính giữa của hai nửa ñường tròn dường kính AB
hay AC tuỳ theo AB≥AC hay AB≤AC

Bài 15: Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn, từ ñiểm I thuộc miền trong của tam giác vẽ
các ñoạn IH,IK,IL lần lượt vuông góc với BC,CA,AB. Tìm vị trí của I sao cho
AL2+BH2+CK2 nhỏ nhất.
Hướng dẫn
AL2+BH2+CK2 nhỏ nhất ⇔ H,K,L là trung ñiểm của các cạnh tam giác ABC và lúc
ñó I là tâm ñường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Bài 16: .Cho tam giác ABC thay ñổi có AB=6 và CA=2CB. Tìm giá trị lớn nhất của
diện tích tam giác ABC.
Hướng dẫn
Gọi CI và CJ là hai ñường phân giác trong và ngoài của tam giác ABC ⇒ góc ICJ=900
Áp dụng tính chất ñường phân giác ⇒ IJ = 8
IJ
Vẽ CH vuông góc với BC và O là trung ñiểm IJ thì CH≤CO = =4
2
1
S ABC = AB.CH
2
1
⇒ S ABC ≤ . AB.CO = 12
2
Do ñó S ABC ≤ 12 và dấu “=” xảy ra ⇔ H≡O

Bài 17: Cho ñường tròn (O), bán kính R và hai ñiểm A,B nằm ngoài ñường tròn (O) với
OA=2R. Xác ñịnh vị trí ñiểm M trên ñường tròn (O) sao cho biểu thức P=MA+2BM
ñạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất ấy.
Hướng dẫn
MA+2MB nhỏ nhất ⇔ Ba ñiểm B,M,H thẳng hàng hay M là giao ñiểm của BH với
ñường tròn (O)

Bài 18: Cho tam giác ABC vuông tại A và d là một ñường thẳng ñi qua A. Gọi B’,C’ là
hình chiếu của B,C trên d. Xác ñịnh vị trí ñường thẳng d ñể tổng BB’+CC’ là lớn nhất
và tìm giá trị lớn nhất ñó.
Hướng dẫn
Xét 2 trường hợp
• Đường thẳng d ñi qua A và cắt cạnh BC tại I
Ta có: BB’+CC’ ≤ BI+CI=BC
Từ ñó BB’+CC’=BC ⇔ d vuông góc với BC
• Đường thẳng d ñi qua A và không cắt cạnh BC
⇒ BB’C’C là hthang vuông. Gọi M,N là trung ñiểm BC ,B’C’ ⇒ MN là ñường trung
bình của hình thang. Ta có BB’+CC’=2MN ≤ 2AM(do MN≤AM)

39
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Từ ñó BB’+CC’=2AM ⇔ d vuông góc với ñường trung tuyến của tam giác ABC.
Vậy cả hai TH BB’+CC’ có già trị lớn nhất bằng ñộ dài cạnh huyền BC của tam giác
ABC

Bài 19: Cho nửa ñường tròn tâm (O) ñường kính AB=2R. Kẻ hai tiếp tuyến Ax và By
của mỗi ñường tròn (O) và tiếp tuyến thứ ba tiếp xúc với (O) tại ñiểm M cắt Ax tại D,
By tại E.
a. Chứng minh: tam giác DOE là tam giác vuông.
b. Chứng minh:AD.BE=R2
c. Xác ñịnh vị trí của M trên nửa ñường tròn (O) sao cho diện tích tam giác
DOE ñạt giá trị nhỏ nhất
Hướng dẫn
c)SDOE= OM .DE = R .DE
2 2
Do ñó SDOE nhỏ nhất ⇔ DE nhỏ nhất
DE ≥ AB=2R
DEmin = 2R khi DE// AB. Lúc ñó OM vuông góc AB

Bài 20: Cho tam giác ñều có cạnh bằng 1. Lấy D bất kì trên BC. Gọi r1, r2 là bán kính
ñường tròn nội tiếp tam giác ABD và tam giác ADC. Xác ñịnh vị trí của D ñể tích r1.r2
lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất ñó.
Hướng dẫn
Đặt BD = x ⇒ CD = 1-x
Tam giác DEA vuông tại E ⇒ AD 2 = AE 2 + DE 2 = x 2 − x + 1
2− 3
Max r1.r2 = khi D là trung ñiểm của BC
8

Bài 21: Cho ñường thẳng d và ∆ABC . Với mỗi ñiểm D thuộc d dựng ñiểm M sao cho
    
DM = DA + DB + DC . Tìm ñộ dài nhỏ nhất của DM .
Hướng dẫn:  
Gọi G là trọng tâm ∆ABC thì G cố ñịnh và DM = 3DG .
Kẻ GH ⊥ d thì DG ≥ GH , ∀D ∈ d .
Do ñó DM = 3DG ≥ 3GH . Dấu “=” xảy ra ⇔ D ≡ H . Vậy minDM = 3GH.
 
Bài 22: . Cho các số thực x, y thoả xy = 1 và cho hai vectơ a , b hợp với nhau góc 600 .
 
Tìm giá trị nhỏ nhất của x.a + y.b .
Hướng dẫn:
 2
Sử dụng x.a + y.b = x 2 + xy + y 2 ≥ 3 .

40
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Bài 23: Cho ñường thẳng d và tứ giác ABCD. Tìm trên d ñiểm M sao cho
MA2 + MB 2 + MC 2 + MD 2 ñạt giá trị nhỏ nhất.
Hướng dẫn:
M là chân ñường vuông góc hạ từ trọng tâm G xuống d.

Bài 24:. Cho 3 ñiểm A, B, C và ñườ


 
ng th ẳng d. Tìm ñiểm M thuộc d ñể biểu thức sau

ñạt giá trị nhỏ nhất: T = MA.MB + 2.MB.MC .
Hướng dẫn:
1    2   2  1   2   2 AB 2 AB 2
T= MA + MB − MA − MB + 2.  MB + MC − MB − MC  = MI 2 − + 2 MK 2 −
4   4   4 2
(với I, K lần lượt là trung ñiểm AB, BC).
  
Gọi D là ñiễm thỏa DI + 2 DK = 0 thì D là ñiểm cố ñịnh và
T = 3MD 2 + DI 2 + 2 DK 2 −
1
4
(AB 2 + 2 AC 2 )
Do ñó T ñạt min ⇔ M là hình chiếu của D trên d.

Bài 25: Cho ∆ABC ñều, cạnh a.


a) Cho M là một ñiểm trên ñường tròn ngoại tiếp ∆ABC , tính MA2 + MB 2 + MC 2
theo a.
b) Cho ñường thẳng d, tìm ñiểm N trên d sao cho NA2 + NB 2 + NC 2 nhỏ nhất.
Hướng dẫn:
Gọi G là trọng tâm của ∆ABC thì:
a) MA2 + MB 2 + MC 2 = 2 a 2
b) N là hình chiếu của G trên d.

Bài 26: Trong tất cả các tam giác nội tiếp ñường tròn ( O; R ) , hãy tìm tam giác ñể biểu
thức sau ñạt giá trị lớn nhất:
a) M = ma 2 + mb 2 + mc 2 .
b) P = ab + bc + ca .
abc
c) Q = .
a+b+c
Hướng dẫn:
a) Áp dụng công thức ñường trung tuyến.
b) Áp dụng bất ñẳng thức Bunhiacopxki.
c) Khai triển bình phương vô hướng:
( )
  
(a + b + c)
2
.OI 2 = aOA + bOB + cOC
2

Bài 27. Chứng minh rằng với mọi ∆ABC ta có bất ñẳng thức:
2 R ( ma + mb + mc ) ≥ a 2 + b 2 + c 2 .
Hướng dẫn:
Gọi O, G lần lượt là tâm ñường tròn ngoại tiếp và trọng tâm của ∆ABC .

41
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

OA.GA + OB.GB + OC.GC ≥ GA2 + GB 2 + GC 2



2R
3
4
(
( ma + mb + mc ) ≥ ma 2 + mb 2 + mc 2
9
)
3
( )
ma 2 + mb 2 + mc 2 = a 2 + b 2 + c 2 .
4
Từ ñó suy ra bất ñẳng thức cần chứng minh.

Bài 28: Cho M là một ñiểm bất kì trong ∆ABC . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
aMA2 + bMB 2 + cMC 2 .
Hướng dẫn:
min = abc ⇔ M là tâm ñường tròn ngoại tiếp ∆ABC .

Bài 29: Cho ∆ABC có Aˆ = 600 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
T = 3MA + MB + MC .
Hướng dẫn:
MB. AB MC. AC
T = 3MA + +
AB 
 AC
 
MB. AB MC. AC
≥ 3MA +  + 
AB AC
 
A   AB AC 
= 2 cos MA + MA.  +  + AB + AC.
2  AB AC 
   
 AB AC  AB AC A
Bình phương tổng  +  ta có + = 2 cos suy ra ñiều phải chứng minh.
 AB AC  AB AC 2

Bài 30: Cho ∆ABC ngoại tiếp ñường tròn tâm I. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
IA.IB.IC
T= .
aIA + bIB 2 + cIC 2
2

Hướng dẫn:
( )
   2
Bình phương vô hướng aIA + bIB + cIC = 0 suy ra aIA2 + bIB 2 + cIC 2 = abc .
3
Max T = ⇔ ∆ABC ñều.
9
 = α và một ñộ dài a. Trên hai cạnh Ox, Oy lần lượt lấy các ñiểm A,
Bài 31: Cho xOy
B sao cho OA + OB = a. Tìm ñộ dài ngắn nhất của ñoạn AB.
Hướng dẫn:
    
AB = OB − OA ⇒ AB 2 = OB 2 + OA2 − 2OA.OB

42
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

= ( OA + OB ) − 2OA.OB − 2OA.OB.cos α
2

= a 2 − 2OA.OB (1 + cos α )
 OA + OB 
2

≥ a − 2.   . (1 + cos α )
2

 2 
a2
= ( 2 − 2 cos α )
4
a
Dấu “=” xảy ra OA = OB = .
2
a
Vậy min AB = 2 − 2 cos α .
2

Bài 32: Từ ñiểm I trên cạnh BC của ∆ABC dựng IN / / AB , IM / / AC . Xác ñịnh vị trí
ñiểm I sao cho MN có ñộ dài ngắn nhất.
Hướng dẫn:
IB IC
Đặt = x thì = 1 − x ( 0 < x < 1) .
BC BC
   
Ta có AN = x AC , AM = (1 − x ) AB nên
      
MN = AN − AM = x AC − (1 − x ) AB = x AD − AB (ABCD là hình bình hành).
     
Tìm ñiểm K trên cạnh AD ñể AK = x AD thì MN = AK − AB = BK .
Vậy MN ngắn nhất ⇔ BK ngắn nhất ⇔ BK ⊥ AD .
Từ ñó ta suy ra cách dựng ñiểm I.

Bài 33: Cho tứ giác lồi ABCD, M là ñiểm tùy ý trên cạnh CD. Gọi P, P1 , P2 lần lượt là
chu vi các tam giác AMB, ACB, ADB. Cmr: P < max {P1 , P2 } .
Hướng dẫn:
 MD  MC 
M thuộc cạnh CD nên AM = . AC + . AD
CD CD
 MD  MC 
BM = .BC + .BD
CD CD
MD  MC  MD  MC  MD MC
Do ñó AM = . AC + . AD < . AC + . AD = . AC + . AD (Dấu “=”
CD CD CD CD CD CD
MD  MC 
không xảy ra vì . AC , . AD không cùng phương).
CD CD
MD MC
Tương tự với BM. Suy ra AM + BM < ( AC + BC ) + ( AD + BD )
CD CD
 MD MC 
≤ +  .max { AC + BC , AD + BD}.
 CD CD 
Như vậy AM + BM < max { AC + BC , AD + BD} , suy ra

43
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

AM + BM + AB < max { AC + BC + AB, AD + BD + AB} (ñpcm)

Bài 34: Cho M là một ñiểm thuộc miền trong ∆ABC . Gọi H, I, K theo thứ tự là hình
chiếu của M trên BC, CA, AB. Tìm vị trí của M ñể MH 2 + MI 2 + MK 2 ñạt giá trị nhỏ
nhất.
Hướng dẫn:
Áp dụng bất ñẳng thức Bunhiacốpxki:
( aMH + bMI + cMK )
2
(
≤ a 2 + b2 + c2 )( MH 2
+ MI 2 + MK 2 )
4 S 2 ABC
⇒ MH 2 + MI 2 + MK 2 ≥ .
a 2 + b2 + c2
MH MI MK
Dấu “=” xảy ra ⇔ = =
a b c
S S S
⇔ MBC2
= MCA 2
= MAB
a b c2
  
⇔ a 2 MA + b 2 MB + c 2 MC = 0
⇔ M là ñiểm Lemoine của ∆ABC .

Bài 35: Cho ∆ABC và một ñiểm M tùy ý. Tìm giá trị nhỏ nhất của tồng
T = a 2 MA2 + b 2 MB 2 + c 2 MC 2 .
Hướng dẫn:  
Ta có a 2 MA + b 2 MB + c 2 MC ≥ 0 
nên    
a 4 MA2 + b 4 MB 2 + c 4 MC 2 + 2a 2b 2 MA.MB + 2b 2 c 2 MB.MC + 2a 2c 2 MA.MC ≥ 0
 
Chú ý: 2MX .MY = MX 2 + MY 2 − XY 2 , ∀X , Y ta có:
3a 2b 2 c 2
T = a 2 MA2 + b 2 MB 2 + c 2 MC 2 ≥ 2 .
 a
 + b 2
+ c 2
 
Dấu “=” xảy ra ⇔ a 2 MA + b 2 MB + c 2 MC = 0 ⇔ M là ñiểm Lemoine của ∆ABC

Bài 36: Cho ∆ABC . Các ñiểm M, N, P lần lượt di ñộng trên các ñường thẳng BC, CA,
AB. Xác ñịnh vị trí của các ñiểm M, N, P sao cho MN 2 + NP 2 + PM 2 ñạt giá trị nhỏ
nhất.
Hướng dẫn:
Gọi G là trọng tâm của ∆MNP ; H, I, K theo thứ tự là hình chiếu của G trên BC, CA,
AB.
Ta có MN 2 + NP 2 + PM 2 = 3 ( GM 2 + GN 2 + GP 2 ) ≥ 3 ( GH 2 + GI 2 + GK 2 ) .
4 S 2 ABC
Áp dụng bài 14 ta ñược MN 2 + NP 2 + PM 2 ≥ .
a2 + b2 + c2
GM ⊥ BC , GN ⊥ CA, GP ⊥ AB

Dấu “=” xảy ra ⇔  GH GI GK
 a = b = c

44
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

⇔ G là ñiểm Lemoine của ∆ABC .


Vậy ( MN 2 + NP 2 + PM 2 ) nhỏ nhất ⇔ M, N, P lần lượt là hình chiếu của ñiểm Lemoine
của ∆ABC trên các ñường thẳng BC, CA, AB.

Bài 37: Trong tất cả các tam giác nội tiếp ñường tròn ( O; R ) , hãy tìm tam giác ñể biểu
ma .mb .mc
thức sau ñạt giá trị nhỏ nhất.
ma + mb 2 + mc 2
2

Hướng dẫn:
Gọi (T ) là tam giác có ñộ dài các cạnh là ma , mb , mc và Ra là bán kính ñường ngoại tiếp
tam giác (T ) .
Giả sử AM, BE, CF là các ñường trung tuyến của ∆ABC . Dựng hình bình hành ABCD,
gọi I là trung ñiểm CD thì MI = BE và AI = CF. Do vậy ∆AIE = (T ) và:
3
S(T ) = S ABCD − S ABM − S ADI − SCMI = S
4
ma .mb .mc 4 S(T ) .Ra 3S .Ra 2 ( a + b + c ) r.Ra
Khi ñó = 2 = = .
ma + mb + mc ma + mb + mc + +
( )
2 2 2 2 2 2 2 2
3 2 a b c
a +b +c
2 2

4
a2 + b2 + c2 m .m .m
Mà Ra ≥ nên 2 a b2 c 2 ≥ r.
2(a + b + c) ma + mb + mc
Dấu “=” xảy ra ⇔ ∆ABC ñều.

Bài 38: Cho ñoạn thẳng AB, ñường thẳng d và các số thực α , β sao cho α + β > 0 . Với
mỗi ñiểm M thuộc d lập tổng T = α MA2 + β MB 2 . Xác ñịnh vị trí của ñiểm M ñể T ñạt
giá trị nhỏ nhất.
Hướng dẫn:   
Gọi I là ñiểm xác ñịnh bởi α IA + β IB = 0 thì
T = α MA2 + β MB 2 = (α + β ) MI 2 + α IA2 + β IB 2
Do ñó T nhỏ nhất ⇔ MI nhỏ nhất ⇔ M là hình chiếu của I trên d.

Bài 39: Cho ∆ABC trọng tâm G nội tiếp ñường tròn ( O; R ) . G ọi M là một ñiểm thuộc
ñường tròn ñường kính OG. Giả sử AM, BM, CM cắt ( O ) theo thứ tự tại các ñiểm
A ', B ', C ' . Cmr:
MA MB MC
+ + ≤ 3.
MA ' MB ' MC '
Hướng dẫn:
MA MB MC MA2 MB 2 MC 2 MA2 + MB 2 + MC 2
+ + = + + = .
MA ' MB ' MC ' MA.MA ' MB.MB ' MC.MC ' R 2 − OM 2
Với mọi ñiểm M ta có:

45
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

MA2 + MB 2 + MC 2 = GA2 + GB 2 + GC 2 + 3MG 2


( )
Trong hệ thức trên cho M ≡ O thu ñược 3 R 2 − OG 2 = GA2 + GB 2 + GC 2 .
Do ñó bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với:
GA2 + GB 2 + GC 2 + 3MG 2 ≤ GA2 + GB 2 + GC 2 + 3GO 2 − 3MO 2
⇔ MG 2 + MO 2 ≤ GO 2
 ≥ 900. Đúng vì M thuộc ñường tròn ñường kính OG.
⇔ GMO
MA MB MC
Vậ y + + ≤3
MA ' MB ' MC '

Bài 40: Cho tứ giác ABCD, chứng minh rằng:


a) AB 2 + BC 2 + CD 2 + DA2 ≥ AC 2 + BD 2 .
AC 2 − BD 2
b) AB + BC + CD + DA ≥ 2 3S ABCD +
2 2 2 2
.
2
Hướng dẫn:       
Gọi I, K lần lượt là trung ñiểm của AC, BD. Ta có IK = AK − AI ⇒ 2 IK = AC − AB − AD
⇒ 4 IK 2 = AB 2 + BC 2 + CD 2 + DA2 − AC 2 − BD 2
⇒ AB 2 + BC 2 + CD 2 + DA2 = 4 IK 2 + AC 2 + BD 2 .
a) Vì IK 2 ≥ 0 nên AB 2 + BC 2 + CD 2 + DA2 ≥ AC 2 + BD 2 .
AC 2 3BD 2 AC 2 − BD 2
b) Theo câu a: AB 2 + BC 2 + CD 2 + DA2 ≥ + +
2 2 2
AC − BD 2
2
≥ 3 AC.BD +
2
AC − BD 2
2
≥ 2 3S ABCD + .
2

Bài 41: Gọi R, r lần lượt là bán kính ñường tròn ngoại tiếp và nôi tiếp ∆ABC . Chứng
minh rằng:
a 2 + b 2 + c 2 ≤ 8 R 2 + 4r 2 .
Hướng dẫn:
a 2 + b 2 + c 2 = 6 R 2 − 2 R 2 (1 + cos 2 A + cos 2 B + cos 2C ) .
3
Sử dụng R ≥ 2r và cos 2 A + cos 2 B + cos 2C ≥ − suy ra ñiều phải chứng minh.
2

Bài 42: Cho M thuộc miền trong ∆ABC nhọn. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
T = tan A.MA2 + tan B.MB 2 + tan C.MC 2 .
Hướng dẫn:    
Gọi H là trực tâm của ∆ABC thì tan A.MA + tan B.MB + tan C.MC = 0 .
Đáp số T ≥ 4 S .

46
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Bài 43: Cho tam giác nhọn ABC với Q là tâm ñường tròn Euler của nó. Đường tròn
ngoại tiếp ∆ABC cắt AQ, BQ, CQ lần lượt tại M, N, P. Chứng minh rằng:
1 1 1 3
+ + ≥ .
QM QN QP R
Hưóng dẫn:
Gọi H, G lần lượt là trực tâm và trọng tâm của ∆ABC . Ta có O, H, Q, G thẳng hàng và
 1   1 
OG = OH , OQ = OH . Suy ra OG ≤ OQ .
3 2
AQ.QM = R − OQ 2
2

 
1 AQ R AQ. AO R AQ. AO
= 2 ⇒ = 2 ⇒ ≥ 2 .
QM R − OQ 2
QM R − OQ 2
QM R − OQ 2
Tương tự suy ra:
     
R R R AQ. AO + BQ.BO + CQ.CO
+ + ≥
QM QN QP R 2 − OQ 2
( )
   
3R 2 + OQ. AO + BO + CO
=
R 2 − OQ 2
3R 2 − 3OQ 2
≥ =3
R 2 − OQ 2
1 1 1 3
⇔ + + ≥ .
QM QN QP R

Bài 44: Gọi O, I , G, H, L, N, J lần lượt là tâm ñường tròn ngoại tiếp, nội tiếp, trọng
tâm, trực tâm, ñiểm Lemoine, ñiểm Naghen, ñiểm Gergone của ∆ABC , chứng minh các
bất ñẳng thức sau:
1) 2.IO ≥ IH .
2) 2.IO ≥ GH .
3) IO ≥ IG .
4) OI ≥ OG .
5) 3.OI ≥ OH .
R ( R − 2r )( 2 R + r )
6) OJ 2 ≥ .
2R − r
8 R ( R − 2r )
3

7) OL2 ≥ . .
3 ( 2 R − r )2
OJ 5OI 2 − ON 2
8) ≥ .
OI 3OI 2 + ON 2
OL 4 2 OI 2
9) ≥ . .
OI 3 3OI 2 + ON 2
10) 1 + cos A.cos B.cos C ≥ 3 sin A.sin B.sin C .

47
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

r ( a − b ) + (b − c ) + ( c − a )
2 2 2
1
11) + 2
≤ .
R 16 R 2
Hưóng dẫn:           
Biễu diễn các vectơ OG, OI , OH , OJ , ON , OL, IG, IH theo các vectơ OA, OB, OC rồi bình
phương vô hướng ta thu ñược các công thức sau:
1 2
1) OG 2 = R 2 −
9
(
a + b2 + c2 . )
(
2) OH = 9 R − a 2 + b 2 + c 2 .
2 2
)
3) OI 2 = R 2 − 2 Rr.
4 p2r ( r + R )
4) OJ 2 = R 2 − .
( 4R + r )
2

5) ON = R − 2r.
3a 2b 2 c 2
6) OL2 = R 2 − .
( )
2
a2 + b2 + c2

7) IG 2 =
1
9
(3ab + 3ac + 3bc − a 2 − b 2 − c 2 − 4 Rr. )
Từ ñó suy ra các bất ñẳng thức cần chứng minh.

Bài 45: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 12 cm, E là trung ñiểm của CD, ñiểm F
thuộc cạnh BC sao cho CF = 4 cm. Các ñiểm G,H theo thứ tư di chuyển trên AB và AD
sao cho GH// EF . Xác ñịnh vị trí của ñiểm G sao cho tứ giác EFGH có diện tích lớn
nhất. Tính diện tích lớn nhất ñó.
Hướng dẫn:
Đặt SEFGH = S, BG = x
AH AG
∆AGH ñồng dạng ∆CEF ⇒ =
CF CE
AH 12 − x
⇒ =
4 6
12 + 2 x
⇒ DH =
3
Áp dụng :
S = SABCD – SGAH - SGBF – SCEF - S DEH. Suy ra giá trị cần tìm.

Bài 46: Cho ∆ABC, M là ñiểm nằm trong tam giác, qua M dựng các dường thẳng song
song với các cạnh của tam giác tạo thành 3 tam giác nhỏ có diện tích s1, s2, s3. Gọi S là
diện tích tam giác ABC.
Tìm vị trí M ñể s1 + s2 + s3 nhỏ nhất.
Hướng dẫn:
Đặt S = SABC, S1 = SMDK , S2 = SMGE, S3 = SMFH
X = DM, y = ME, z =FH

48
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Áp dụng Tỉ số diện tích trong tam giác ñồng dạng


S1 + S2 + S3 x 2 + y 2 + z 2
Suy ra : =
S a2
x+ y+ z
Áp dụng BĐT BCS : x2 + y2 + z2 ≥
3
S
⇒ s1 + s2 + s3 ≥
3

Bài 47: Cho hình vuông ABCD. Dựng ñừong thẳng d qua C cắt các tia AB, AD tại hai
ñiểm phan biệt M, N sao cho MN có ñộ dài nhỏ nhất.
Hướng dẫn :
Gọi a là cạnh hình vuông
BM = x, DN = y.
x a
Ta có : BC // AN ⇒ = ⇒ xy = a
2
a y
MN2 = ( a+x)2 + ( a+y)2 =2a( x + y ) + ( x + y )2
MN2 nhỏ nhất ⇔ x +y nhỏ nhất
⇒ Vị trí d cần tìm

Bài 48: Cho tam giác ABC vuông tai A. Từ một ñiểm I nằm trong tam giác ta kẻ IM ⊥
BC, IN ⊥ AC, IK ⊥AB. Tìm vị trí của I sao cho tổng IM2 + IN2 + IK2 nhỏ nhất.
Hướng dẫn
Kẻ AH ⊥ BC, IE ⊥AH.
Áp dụng Pitago: IK2 + IN 2 = AI2 ≥ AE2
Đặt AE = x , EH= y
AH 2
Áp dụng BĐT Cauchy⇒ IM + IK +IN
2 2 2

2

Bài 49: Cho hình vuông ABCD cạnh a, trên 2 cạnh AB và AD lần lựơt lấy 2 ñiểm di
ñộng E và F sao cho: AE + EF + FA=2a.Tìm vị trí E, F sao cho diện tích tam giác CEF
lớn nhất.
Hướng dẫn:
S HCF = S DCF
S HCE = S BCE

S ( a 2 − S AEF )
1
SCEF = S HCF + S HCE = S DCF + S BCE =
2
1 2
S AEF ≤ 0 ⇒ SCEF ≤ a
2

49
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

 E ≡ B, F ≡ A
Dấu = khi S AEF = 0 ⇔ 
 E ≡ A, F ≡ D

Bài 50: Cho ñường tròn (O;R),ñường kính AB cố ñịnh. C là một ñiểm cố ñịnh nằm
giữa A và O, M di ñộng trên ñường tròn (O;R).Tìm vị trí của M trên (O;R) tương ứng
lúc ñộ dài
Hướng dẫn:
OA − OC ≤ CM ≤ OB + OC
⇔ CA ≤ CM ≤ CB
Mà CB không ñổi
Dấu = khi M ≡ A

Bài 51:Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, ở bên ngoài tam giác vẽ hai nửa ñường tròn
có ñường kính AB, AC. Một ñường thẳng d quay quanh A và cắt hai nửa ñường tròn
theo thứ tự tại M, N (khác A). Giả sử tam giác ABC vuông tại A, xác ñịnh hai ñiểm M,
N sao cho chu vi tứ giác BCMN lớn nhất
Hướng dẫn:
MA2 + MB 2 = AB 2
⇒ MA + MB ≤ 2( MA2 + MB 2 ) = AB 2
CV ( BCMN ) ≤ AB 2 + AC 2 + BC

 MA = MB
Dấu = khi  ⇔ M, Nlần lượt là trung ñiểm của các cung AB, AC
 NA = NB

Bài 52:Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, từ ñiểm I thuộc miền trong của tam giác vẽ
các ñoạn IH, IK, IL lần lượt vuông góc với BC, CA, AB. Tìm vị trí của I sao cho
AL2 + BH 2 + CK 2 nhỏ nhất
Hướng dẫn:
1
AL2 + BH 2 + CK 2 ≥ ( AB 2 + BC 2 + AC 2 ) không ñổi
4
Dấu = khi I là tâm ñường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Bài 53: Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong ñường tròn (O;R) có hai ñường chéo AC, BD
vuôg goc nhau tại I (khác O). Tìm vị trí của ABCD sao cho diện tích tam giác ICD lớn
nhất.
Hướng dẫn:

OI cắt (O;r) tại M’

50
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

1
S ICD = IH .CD
2
S ICD (max) ⇔ IH max & CDmax
⇔ IH max & OM min
IH ≤ IM ≤ IP + PM = IP + PM ' = IM '
OM ≥ OM '
Mà IM’ ,OM’ không ñổi
Dấu = khi M ≡ M ' ⇔ IC, ID tạo với IO các góc 450

Bài 54:
Chi hai ñiểm A, b cố ñịnh và ñiểm M di ñộng sao cho MAB là tam giác MAB la tam
giác có ba góc nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác MAB. Tìm giá trị lớn nhất của tích
KH.KM
Hướng dẫn:
Tam giác KAH ñồng dạng tam giác KMB
⇒ KH.KM=AK.KB
Áp dụng bất ñẳng thức Cauchy cho hai số dương
AK + KB
AK .KB ≤
2
AB 2
⇔ AK .KB ≤
4
AB 2
Do ñó KH .KM ≤ (không ñổi)
4
Dấu = khi AK=KB

Bài 55:
Cho tam giác ABC. Xác dịnh vị trí ñiểm M nằm trong tam giác ABC sao cho AM.BC +
BM.CA + CM.AB ñạt giá trị nhỏ nhất
Hướng dẫn:
1)Tam giác ABC nhọn
Vẽ
BH ⊥ AM , CK ⊥ AM
H ∈ AM , K ∈ AM
AM cắt BC tại I
Ta có BH ≤ BI , CK ≤ CI ⇒ BH + CK ≤ BC
AM .BC ≥ 2 ( S MAB + S MAC )
Chứng minh tương tự,suy ra AM .BC + BM .CA + CM . AB ≥ 4S ABC .

51
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

 AM ⊥ BC

Dấu = xảy ra ⇔  BM ⊥ AC ⇔ M là trực tâm ∆ABC .
CM ⊥ AB

2) ∆ABC vuông. Không mất tổng quát giả sử góc A = 900 . Tương tự câu 1.
3) ∆ABC tù . Không mất tổng quát giả sử góc A > 900 .
Nếu M ≡ A ta có AM .BC + BM .CA + CM . AB = 2AB.CA
Nếu M ≠ A vẽ AB ' ⊥ AC và AB ' = AB . Ta có M nằm trong ∆A ' B ' C
Do ñó AM .BC + BM .CA + CM . AB > MA. B’C + B’M.CA + CM.AB’
Áp dụng câu 1 ta ñược AM .BC + BM .CA + CM . AB > 2AB.AC
Vậy M ≡ A thì AM.BC + BM.CA + CM.AB ñạt giá trị nhỏ nhất.

Bài 56: Cho ñiểm M nằm trong góc nhọn xOy. Hai ñiểm A, B lần lượt thay ñổi trên Ox,
Oy sao cho aOA = bOB. Tìm vị trí của A,B sao cho aMA + bMB ñạt giá trị nhỏ
nhất.(với a,b là hai số cho trước, a,b >0)
Hướng dẫn:
Áp dụng bñt Ptolemy cho tứ giác≥OAMB, ta có
OA.MB + OB.MA ≥ OM.AB
⇒ 3OB.Mb + 2OB.MA ≥ 2OM.AB
⇒ Min 2MA + 3MB

Bài 57: Một lục giác có ñộ dài 6 cạnh ñều bằng 1. CM lục giác ñó có ít nhất một
ñường chéo chính nhỏ hơn hoặc bằng 2.(Đường chéo chính là ñường chéo chia lục giác
thành hai tứ giác)
Hướng dẫn:
Xét lục giác ABCDEF. Xét tam giác ACE. Không mất tính tổng quát, giả sử CE là cạnh
lớn nhất trong tam giác. Áp dụng bñt Ptolemy cho tứ giác ACDE. Từ ñó suy ra AD ≤ 2

Bài 58: Trong tam giác ABC, CMR:


a) a2 + b2 +c2 ≤ 9R2
b) R2 + a2 + b2 ≥ c2
Hướng dẫn:   
trònngoại tiếp tam giác , ta có : ( OA + OB + OC )2 ≥ 0
a) Gọi O là tâm ñường
Khai triển ta ñược: 2 OA.OB = 2R2 – c2
⇒ 9R2 – (a2 +b2 + c2) ≥ 0
⇒dpcm
b)Khai triển (OA + OB – OC)2 ≥ 0

Bài 59: Tứ diện ABCD, trọng tâm G, bán kính mặt cầu ngoại tiếp và nội tiếp là R, r,
ñộ dài các cạnh là a, b, c, d, e, f. Chứng tỏ:
a) a2 + b2 + c2 +d2 +e2 + f2 ≤ 16R2

52
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

a 2 + b2 + c 2 + d 2 + e2 + f 2
b) GA + GB + GC + GD ≥
4R
Hướng dẫn:    
a) Khai triển ( OA + OB + OC + OD )2 ≥ 0
    
b) Ta có GA.R ≥ GA.OA = GA.(OG + GA)
 
⇒ GA.R ≥ GA2 + GA.OG
Suy ra:
    
(GA + GB + GC + GD)R ≥ GA2 + GB 2 + GC 2 + GD 2 + OG (GA + GB + GC + GD)
⇒ (GA + GB + GC + GD)R ≥ GA + GB + GC + GD
2 2 2 2

a 2 + b2 + c 2 + d 2 + e2 + f 2
Mà: GA2+GB2+GC2+GD2 =
4
Từ ñó suy ra ñpcm

Trong quá trình biên sọan quyển chuyên ñề này, chúng em ñã tham khảo và trích
dẫm từ nhiều nguồn sách, báo và tài liệu khác nhau.
_”Chuyên ñề bất ñẳng thức và cực trị trong hình học phẳng” của Nguyễn Đức Tấn.
_”23 chuyên ñề và 1001 bài toán “
_”Nâng cao và phát triển tóan” của Vũ Hữu Bình
_ Báo “ Tóan học và tuổi trẻ” do Hội Tóan học Việt Nam phát hành
_ “ Lời giải môn tóan các ñề thi tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên Lê
Hồng Phong TPHCM từ năm 1989 ñến 2001” của Nguyễn Đức Tấn
_Một số tài liệu từ mạng.
Cảm ơn các tác giả sách, báo nói trên ñã có những quyển sách hay giúp chúng em
hòan thành tốt chuyên ñề này.

53
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Chân thành cảm ơn thầy và các bạn ñã dành thời gian xem chuyên ñề này. Nhóm
biên tập hân hạnh ñón nhận những ñóng góp từ thầy và các bạn.

Nhóm biên tập

Phạm Ngọc Xuân Đào


Nguyễn Thị Mỹ Huyền
Võ Thị Diễm Phí
Lê Thị Thu Thảo
Nguyễn Hòang Anh Thư
Trương Thanh Thư

Lời mở ñầu Trang


Chương 1: Cực trị trong hình học sơ cấp.......................................................................... 5
Phương pháp 1:Vận dụng quan hệ giữa ñừơng xiên và ñường vuông góc. ........................ 6

54
Nhóm biên sọan lớp 10 Tóan

Phương pháp 2: Vận dụng quan hệ giữa ñoạn thẳng và ñường gấp khúc. .......................... 9
Phương pháp 3: Áp dụng BĐT trong ñường tròn............................................................. 15
Phương pháp 4: Áp dụng BĐT ñại số................................................................................ 18
Phương pháp 5: Ứng dụng diện tích. ................................................................................. 21
Chương 2: Cực trị trong hình học Vectơ. ........................................................................ 24
Phương pháp 1: Tìm cực trị nhờ ñánh giá ñộ dài vectơ. ................................................... 25
Phương pháp 2: Tìm cực trị nhờ ñánh giá bình phương vô hướng vectơ.......................... 28
Phương pháp 3:Tìm cực trị nhờ ñánh giá tích vô hướng hai vectơ. .................................. 30
Chương 3: Bài tập áp dụng .............................................................................................. 34

55

You might also like