Professional Documents
Culture Documents
HĐ 1: Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu phần Tiểu dẫn. I. Tiểu dẫn
TT1: Tìm hiểu về tác giả. 1. Nhà thơ Ba-sô
- GV: Gọi HS đọc phần Tiểu dẫn trong SGK trang 155. - Nhấn mạnh:
- GV hỏi: Em hãy nêu những nét chính về cuộc đời và sự + Quê I-ga (nay là tỉnh Mi-ê)
nghiệp của nhà thơ Ba-sô? + Gia đình võ sĩ cấp thấp
HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung. + 30 tuổi, chuyển đến Ê-đô (Tô-ky-ô) sống và sáng tác thơ hai-cư
- với bút danh Ba Tiêu (Ba-sô).
+ Mười năm cuối đời đi khắp đất nước, viết du kí và làm thơ hai-cư.
Mất ở Ô-sa-ca khi mới 50 tuổi.
+ Tác phẩm nổi tiếng nhất: Lối lên miền Ô-ku (1689)
2. Tóm lược đặc điểm thơ hai-cư
+ Thơ hai–cư rất ngắn, một bài thơ chỉ có 3 câu, toàn bài chỉ có 17
âm tiết, có từ tám đến mười chữ, một bài thơ không quá mười từ
TT2: Tìm hiểu về thơ hai-cư ? + Mỗi bài thơ đều có một tứ thơ nhất định, thường chỉ ghi lại phong
- GV hỏi: Em hãy nêu những đặc điểm chính của thơ Hai- cảnh với vài sự vật cụ thể trong một thời điểm nhất định để gợi lên một
cư xúc cảm, một suy tư nhất định.
- Hs: theo dõi sgk trả lời, + Thời điểm xác định theo mùa: Quý ngữ (ki-go): buộc từ chỉ mùa là
- GV nhận xét bổ sung bắt buộc trong mỗi bài thơ.
TT3: Tìm hiểu về 8 bài thơ hai-cư của Ba-sô trong SGK. + Thủ pháp tượng trưng
GV: Mời một học sinh đọc diễn cảm 8 bài thơ. • Thể hiện một khoảnh khắc của cảnh vật và đỉnh điểm của
a. Bài 1: cảm xúc
- GV: • Thiên nhiên và triết lí về thiên nhiên: Tìm cái đệp trong
Tìm “quý ngữ” trong bài thơ những hình ảnh giản dị, bình thường của thiên nhiên
Bài thơ thể hiện cảm xúc gì? Tại sao lại có cảm xúc • Thấm đẫm tinh thần Thiền tông( Phật giáo) và tinh thần văn
đó? Bài thơ gợi cho em liên tưởng và suy nghĩ gì?
hóa Phương Đông. Đề cao cái: Vắng lặng ( Sa-bi); Đơn
- HS: trả lời, GV nhận xét và tổng kết lại.
sơ( Wa-bi); U huyền (Y-u-gen); Mềm mại( Sh-io-ri); Nhẹ
b. Bài 2:
nhàng ( ka-ru-mi)
- GV: Đọc lại bài thơ
+ Ngôn ngữ:
Tìm “quý ngữ”
• Dùng rất ít các tính từ, trạng từ cụ thể hóa sự vật, hạn chế
Cảm nhận được gì từ bài thơ?
tưởng tượng người đọc. Dùng nhiều danh, động, gợi
- HS trả lời, GV nhận xét và tổng kết lại.
tưởng tượng suy ngẫm
c. Bài 3
• Mơ hồ là đặc điểm quan trọng của thơ hai-cư
- GV: Đọc lại bài thơ
Tìm “quý ngữ”
“Quý ngữ”: từ chỉ mùa. Trong mỗi bài thơ hai-cư bắt buộc phải có “quý
Bài thơ nói lên tình cảm gì của tác giả? Tình cảm ấy
ngữ”. Đó là dấu hiệu cho biết bài thơ hai-cư bao giờ cũng nói về cảnh vật
được thể hiện như thế nào?
trước mắt, nó là thơ của thời hiện tại. Viễ dùng từ chỉ mùa thể hiện sâu
Từ bài thơ này các e có sự liên hệ đến bài thơ đã học
sắc sự gắn bó của người Nhật với thiên nhiên.
nào?
- Quý ngữ: mùa sương mùa thu
- HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung
- Bài thơ là nỗi cảm về Ê-đô. Đã mười mùa sương xa quê, tức là mười
năm đằng đẵng sống ở xứ Ê-đô. Mười mùa sương gợi cảm giác lạnh giá
d. Bài 4
cho người xa quê, vậy mà về quê lòng lại nhớ Ê-đô. Tình yêu quê hương
- GV: Đọc bài thơ
đất nước đã hòa làm một.
Tìm “quý ngữ”
- Liên hệ:
Lòng nhân ái của tác giả được thể hiện như thế
+ Khi ta ở chỉ là nơi đất ở
nào trong bài thơ?
Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn
- HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung
e. Bài 5
- GV: Đọc bài thơ
- Quý ngữ: chim đỗ quyên mùa hè
Tìm “quý ngữ” - Ki-ô-tô là nơi Ba-sô sống thời trẻ (1666-1672). Sau đó ông
Em cảm nhận được điều gì sau khi đọc bài thơ? chuyển đến Ê-đô. 20 năm sau trở lại Ki-ô-tô, khi nghe tiếng
f. Bài 6 chim đỗ quyên hót, ông đã làm bài thơ này. Bài thơ là sự hoài
- GV: Đọc bài thơ cảm qua tiếng chim đỗ quyên – loài chim báo mùa hè, tiếng
Tìm “quý ngữ” khắc khoải gợi lại kỉ niệm một thời tuổi trẻ. Đó là tiếng lòng da
Bài thơ gợi lên cho em nỗi niềm cảm xúc gì của diết xen lẫn buồn, vui, mơ hồ về một thời xa xăm rong ký ức.
tác giả? Thơ Ba-sô đã gây ấn tượng đầy lãng mạn, câu thơ cũng bồng
g. Bài 7 bềnh như âm thầm khẳng định nỗi nhớ, sự hoài cảm bất chợt
- GV: Đọc bài thơ sống dậy trong lòng nhà thơ.
Tìm “quý ngữ” - Liên hệ: hai câu thơ của Bà Huyện Thanh Quan:
Các em cảm nhận được điều gì sau khi đọc bài Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
thơ này? Thương nhà mỏi miệng cài gia gia.
h. Bài 8:
- GV: Đọc bài thơ
Tìm “quý ngữ” - “ Quý ngữ”: làm sương thu mùa thu
Khát vọng được sống được tiếp tục lãng du của Ba-sô được - Một mớ tóc bạc – di vật còn lại của mẹ, cầm trên tay mà Ba-sô
thể hiện như thế nào? thương cảm xót xa – nỗi đau của một người con không được tạ
- HS trả lời từ mẹ hiền lần cuối. Hình ảnh “làn sương thu” mơ hồ gợi ra nỗi
- GV kết luận lại vấn đề buồn, nỗi trống trải bởi công sinh thành, dưỡng dục chưa kịp
báo đền, tình mẫu tử khiến người đọc rưng rưng.
- Liên hệ: bài thơ “ Chinh phụ ngâm” – Đoàn Thị Điểm:
Mẹ già phơ phất mái sương
……….