You are on page 1of 3

Thời lượng: 3 tiết ξ4.

BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ


A. MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:
− Nắm được các khái niệm cơ bản: Phép thử, không gian mẫu, biến cố liên quan đến phép thử, tập
hợp mô tả biến cố;
− Các khái niệm: Tập hợp các kết quả có thể của một phép thử, tập hợp các kết quả thuận lợi cho
một biến cố;
− Công thức tính xác suất theo định nghĩa cổ điển và các điều kiện đảm bảo áp dụng được định
nghĩa đó;
− Nắm được khái niệm tần số, tần suất của biến cố;
− Định nghĩa thống kê của xác suất.
2. Về kĩ năng:
− Biết lập không gian mẫu của một phép thử, tức là biết mô tả tập hợp các kết quả có thể của một
phép thử;
− Biết lập tập hợp mô tả biến cố A liên quan tới phép thử T, tức là biết mô tả tập hợp các kết quả có
thể của A;
− Biết tính xác suất của biến cố theo định nghĩa cổ điển của xác suất;
− Biết tính xác suất thực nghiệm (tần suất) của biến cố theo định nghĩa thống kê của xác suất
3. Về tư duy:
4. Về thái độ:
− Thấy được ứng dụng của môn học trong thực tiễn.
B. LỰU CHỌN PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
− Gợi mở, vấn đáp
− Phát hiện và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Thực tiễn:
− HS ;
− HS
2. Phương tiện dạy học:
− Phấn bảng đen, SGK,
− Projector.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Tiết 1
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. đặt vấn đề vào bài mới
Hoạt động 1: Độ
T Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
g
*Ta đã biết: 1. Đơn vị đo góc và cung tròn, độ
Đường tròn có bk R ↔ độ dài của cung tròn:
dài của đường tròn là 2πR a) Độ:
↔ số đo đường tròn là 3600 Vậy cung tròn bk R có số đo a0 (00
Nếu cung tròn bk R có số đo ≤ α ≤ 3600) có độ dài là:
10 thì độ dài của nó là: l=
πa
R
180
2π R π R *VD1:
=
360 360 3
+ Số đo của đường tròn bằng:
*GV đưa ra VD 1 4
3
.360 = 2700;
4
*Một hai lí bằng:
+ Cung tròn bk R có số đo 720 có
40000 1
. ≈ 1,852 (km) π .72 2π R
360 60 độ dài là: l = .R =
180 5
*HS thực hiện HĐ1

Hoạt động 2: Radian


T Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
g
* GV đưa ra khái niệm cung * Dùng thước đo độ đo b) Radian:
(góc) có số đo 1 radian *Đ/N: (SGK) Kí hiệu rad
Cung có số đo 1 rad là cung có
độ dài bằng bk;
Góc có số đo 1 rad là góc ở tâm
*HS thực hiện HĐ2 chắn cung 1 rad
 GV HD giải quyết HĐ2:
Cung tròn (có bk R) có độ dài
bằng R thì có số đo 1 rad ⇒
+ toàn bộ đường tròn (có độ dài
2π R
2πR) có số đo rad là: = 2π
R
+ cung có độ dài bằng l thì có Cung có số đo 1 rad  độ dài
của nó là R
số đo rad là:
Cung có số đo α rad  độ
l
α = dài của nó là l
R
Vậy l = α. R
*Cung tròn bán kính R có số đo α
radian thì có độ dài: lll = α. RR

Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa số đo radian và số đo độ của cùng một cung tròn
T Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
g
*Theo trên, ta có: nếu cung tròn *Mối quan hệ giữa số đo radian
có độ dài l có số đo rad là α và và số đo độ của cùng một cung
có số đo độ là a thì tròn:
πa α a α a
l= αR= .R ⇒ = *Cung có số đo 1 rad thì có
=
π 180
180 π 180
*HS trả lời KQ của HĐ2 số đo độ là:
180
π
0
 180 
Tức là: 1(rad) =   ≈
 π 
57017’45”
*Cung có số đo 1 độ thì có
số đo rad là:
π
*GV đưa ra chú ý và ghi nhớ 180
π
Tức là: 1(độ) = (rad) ≈
180
0,0175(rad)

You might also like