TIÊT 1 : GÓC VÀ HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC A - Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nắm vững được các định nghĩa góc giữa hai mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. - Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng. - Điều kiện để 2 mặt phẳng vuông góc (cách chứng minh 2 mp vuông góc). - Nắm và áp dụng được công thức S’ = S cosϕ. 2/ Kĩ năng: - Chứng minh được công thức S’ = S cosϕ. - Sử dụng định lý 2 để chứng minh 2mp vuông góc. - Sử dụng đúng các ký hiệu. 3/ Thái độ: Tích cực, lý thú trong tiếp thu tri thức mới. 4/ Tư duy: Trừu tượng, lôgic. B - Chuẩn bị: - Các hình minh họa từ 108 → 112 - Kiến thức cũ: Góc giữa hai đường thẳng. Đường thẳng vuông góc với mp. C - Phương pháp: Gợi mở - Trực quan D - Tiến trình dạy - học: 1/ Ổn định lớp: ( 5' ) 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa góc giữa 2 đường thẳng; đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. 3/ Đặt vấn đề: 4/ Nội dung - hoạt động: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 5' HĐ1: 1/ Góc giữa 2mp: + Giới thiệu hình vẽ 108 SGK + HS quan sát hình vẽ 108 ĐN: (SGK) cho học sinh quan sát. + Nhận xét quan hệ giữa: + GV diễn giải a ⊥ (P) đthẳng a với mp (P) b ⊥ (Q) đthẳng b với mp (Q) → định nghĩa góc giữa 2 mặt phẳng. 10' HĐ2: Cho HS quan sát hình vẽ 109 - HS quan sát hình 109 Cách xác định góc giữa SGK 2mp. + GV diễn giải về quan hệ của Nêu chú ý SGK. các yếu tố có trong hình 109. + Góc giữa 2mp cắt nhau + Nêu cách xác định góc giữa là góc giữa 2 đường thẳng 2mp. lần lượt nằm trong 2mp và cùng vuông góc với giao tuyến của 2mp đó. 10' HĐ3: Vd:Cho hình chóp S.ABC + Dựa vào cách xác định góc + HS xác định giao tuyến có SA ⊥ (ABC). giữa 2mp. Cho học sinh tìm của 2mp (SAB) và (SAC). 1/ Xác định góc giữa 2mp góc giữa 2mp (SAB) và + Xác định hai đường thẳng (SAB) và (SAC) Tr. 2 (SAC). lần lượt nằm trong 2mp trên 2/ Gọi ϕ là góc giữa 2mp và cùng vuông góc với giao (ABC) và (SBC). tuyến. Suy ra góc giữa 2mp + Xác định góc ϕ. trên. + Chứng minh: + Gọi HS chứng minh SH ⊥ + (ABC) ∩ (SBC) = BC SABC=SSBCcosϕ BC và nêu góc ϕ? AH ⊂ (ABC), AH ⊥ BC SH ⊂ (SBC), SH ⊥ BC S => SHA = ϕ + Nêu công thức tình diện tích 1 các ∆ ABC và SBC. + SABC= AH . BC (1) 2 + Tìm mối quan hệ giữa AH và 1 SH? (trong ∆ SAH). Từ đó suy + SSBC= SH . BC (2) ra SABC? 2 A C + GV mở rộng kết quả của ví Ta có: AH = SH cosϕ (3) dụ → nêu định lý 1. Từ (1) (2) (3) => H SABC = SSBC . cosϕ B (hình 110) Định lý: (SGK) 5' HĐ 4: + Khi góc ϕ = 90o thì ta nói hai + HS chỉ ra các cặp mp Định nghĩa 2mp vuông góc mp (P) và (Q) vuông góc nhau vuông góc khi quan sát (SGK). → định nghĩa. phòng học. + Cho HS quan sát phòng học để chỉ ra những cặp mp vuông góc. 5' HĐ 5: + Cho HS quan sát hình 110. + HS nêu điều kiện để 2 mp Định lý: (SGK) + GV nhận xét: SA ⊥ (ABC) vuông góc. mà SA ⊂ (SAC) nên ta nói (SAC) ⊥ (ABC) + Tương tự (SAB) ⊥ (ABC) + Từ các kết luận trên có thể nêu ra điều kiện để 2 mp vuông góc? + Từ định lý 2, cho HS tìm + Ta có: (ABC) ⊥ (SAH) những mp vuông góc với (SBC) ⊥ (SAH) (SAH) 5' HĐ6: Củng cố: + Trên hình (110). Tìm điều kiện giữa AB và AC để 2mp (SAC) và (SAB) vuông góc. Giải thích? + Góc giữa 2mphẳng lớn nhất bằng bao nhiêu độ và nhỏ nhất bằng bao nhiêu độ? Vì sao? Tr. 3