You are on page 1of 6

Giáo án : KHÁI NIỆM ĐẠO HÀM

Tiết ppct:
I.Mục tiêu:
1) về kiến thức: Giúp học sinh nắm vững đạo hàm của hàm số tại một điểm
2) về kỹ năng: Biết tính đạo hàm của hàm số tại một điểm.
II.Chuẩn bị của GV& HS:
*GV : bản phụ , phiếu học tập
*HS: nắm lại cách tính giới hạn của hàm số tại một điểm và đọc trước bài toán
mở đầu trang 184 SGK 10 nâng cao.

III.Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp đang xen với hoạt động nhóm.
IV. Các bước lên lớp
3. Ổn định lớp
4. Kiểm tra bài cũ
Bài toán 1:Tìm giới hạn của các hàm số sau:
2 x 2 − 3x − 2 t + 1− 1
lim lim
a) x → 2 x− 2 b) t → 0 t
5. Tiến trình dạy học
Thời Giáo viên Học sinh Ghi bảng
gian
HĐ1 Tính vận tốc tức thời của một 1) Ví dụ mở đầu (SGK)
viên bi rơi tại thời điểm t 0 . O
-Xét viên bi rơi tự do như -Trong khoảng thời gian t 0 đến
hình vẽ .Nếu bỏ qua sức cản t
của không khí thì ta có viên bi đi được quảng
1

phương trình chuyển động đường là ( tại t 0 ) M0


của viên bi là:
f (t1 ) − f (t0 ) . Suy ra vận tốc
1
y = f (t ) = gt 2 (tại t 1 ) M1
2 của viên bi là:
( g = 9,8m / s 2 ) f (t1 ) − f (t0 )
y
Hãy tính vận tốc của viên bi
t1 − t0
trong khoảng thời gian t 0 đến
t 1 (t0 < t1 )
-Vận tốc trong khoảng thời
giant đến t
0 1 là vận tốc gì? -Vận tốc trung bình
-Nếu t → t
1 0 càng nhỏ thì tỉ -Mô tả sự nhanh chậm của viên
f (t1 ) − f (t0 )
t1 − t0 bi tại thời điểm t 0 .
số phản ánh
chuyển động của viên bi như
thế nào?
- Yêu cầu học sinh tính vận
tốc tức thời tại điểm t 0 f (t1 ) − f (t0 )
Nhiều vấn đề toán học, vật lim
V( t 0 )= t1 − t0
t → t0
lý, sinh học,....dẫn đến bài
toán tìm giới hạn Trong đó
y = f ( x) là hàm số nào đó
Trong toán học người ta gọi
giới hạn trên (nếu có và hữu
hạn ) là đạo hàm của hàm số
y = f ( x) tại thời điểm x 0
Tính đạo hàm của hàm số tại 2) Đạo hàm của hàm số
một điểm. tại một điểm.
-Hình thành khái niệm đạo
hàm của hàm số tại một điểm:
HĐ2 -Yêu cầu học sinh dựa vào bài
toán trên để hình thành định
H nghĩa đạo hàm của hàm số -Học sinh trả lời:
ĐTP y = f ( x) xác định trên
1:
khoảng
( a; b ) tại điểm
x0 ∈ ( a; b )

Gv giải thích các ký hiệu cho


học sinh
-Gv phát phiếu bài tập 1
Hình thành cách tính đạo hàm
của hàm số theo định nghĩa : Học sinh thảo luận nhóm
-Từ định nghĩa yêu cầu học
sinh nêu cách tính đạo hàm
của hàm số tại định nghĩa. Cách 1:
H -lập ∆ y = f ( x0 + ∆ x) − f ( x0 )
ĐTP -
2: ∆y
f , ( x0 ) = lim
∆ x→ 0 ∆ x

Cách 2:
f ( x) − f ( x0 )
lim
f ( x0 ) = x → x0
,
x − x0
-Phát phiếu BT2 -3 HS thảo luận nhóm
-4 Nếu hàm số
-Nếu hàm số y = f ( x) có đạo
hàm tại điểm x0 thì nó có liên -5 y = f ( x) có đạo hàm
tục tại điểm x0 không ? vì tại điểm x0 thì nó liên
sao? tục tại điểm x0 .
-6 C/M: SGK -Cho hàm số y = f ( x) xác
định trên khoảng
( a; b ) và
x0 ∈ ( a; b )
-Định nghĩa (SGK)
-Trong định nghĩa trên, đặt
∆ x=x-x 0
∆ y = f ( x0 + ∆ x) − f ( x0 )
thì ta có
∆y
f , ( x0 ) = lim
∆ x→ 0 ∆ x

Nhận xét: Nếu hàm số có


đạo hàm tại điểm x0 thì nó
liên tục tại điểm x0 .
VD3: Tìm a để hàm số

 x+ 1− 2

f ( x) =  x − 3
a

3.Ýnghĩa hình học của đạo -Theo dõi và hình dung được
hàm. 3) Ýnghĩa hình học của
tiếp tuyến, xác định được α
đạo hàm.
-Cho hàm số y = f ( x) có đồ -Tính được hệ số góc
thị (C).Một điểm M 0 cố định k M = tan α = ∆∆ yx

thuộc (C) có hoành độ x0 với -Nắm được M 0T là vị trí giới


mỗi điểm M ∈ (C) khác M 0 hạn của cát tuyến M 0 M khi
M di chuyển dọc theo (C) dần
ta ký hiệu xM là hoành độ của
k đến M 0
nó và M là hệ số góc của cát
k0 = lim k M
M M xM → x0
tuyến 0 (Gv vẽ hình trên -Phát hiện được
bảng phụ để trình bày).
- Gv minh hoạ bằng hình vẽ
đường thẳng M 0T là tiếp
k0 = lim k M
tuyến của (C) tại M 0 xM → x0
-Xác định hệ số góc của f ( xM ) − f ( x0 )
= lim
đường thẳng M 0 M ? xM → x0 xM − x0
Hs trả lời:

k0 = lim kM
xM → x0
-Gợi ý:
-Từ kết quả đã chứng
minh,phát biếu ý nghĩa hình
y = f , ( x0 )( x − x0 ) + f ( x0 )
học của đạo hàm? Ghi nhớ: (SGK)
-Viết phương trình tiếp tuyến
của đồ thị hàm số tại M 0
( x ; f ( x ))
0 0
biết f ( x) có đạo
hàm tại điểm x0 ?
*Vận dụng:Viết phương
trình tiếp tuyến tại một điểm HS trả lời
cho trước
Ví dụ 2: Viết phương trình
-Để viết phương trình tiếp
tiếp tuyến của đồ thị hàm
tuyến của đồ thị hàm số
số y = x tại điểm có
3
y = x 3 tại điểm có hoành độ
x0 = − 1 ta cần làm gì? hoành độ x0 = − 1 .
+Rèn luyện kỹ năng viết
phương trình tiếp tuyến tại
4.Ý nghĩa cơ học của đạo
một điểm cho trước thông
hàm:
qua việc trả lời H2 trong SGK
V ( t0 )
Vận tốc tức thời tại
HĐ4: t
thời điểm 0 (hay vận tốc
4.Ý nghĩa cơ học của đạo
hàm tại t0 ) của một chuyển
-GV yêu cầu học sinh nêu ra động có phương trình
vận tốc trung bình của chất S = S (t ) bằng đạo hàm
điểm khi nó di chuyển từ của hàm số
điểm M 0 đến điểm M ? S = S (t ) tại thời điểm t0 ,
Hs phát hiện ra vận tốc trung
-HD: Khi ∆ t → 0 với bình là: V ( t0 ) = s′ (t0 )
∆ t = t − t0 thì vận tốc trung tức là
S (t0 + ∆ t ) − S ( t0 )
bình sẽ là vận tốc tức thời của ∆t t2 − 4
v(2) = lim = 4
chất điểm tại điểm M 0 .Ký Hs trả lời :Vận tốc tức thời tại t→ 2 t − 2

V ( t0 ) thời điểm t0 là:


hiệu là .
-Vận tốc tức thời trên chính là S (t0 + ∆ t ) − S ( t0 )
V (t0 ) = lim Định lý:
∆ t→ 0 ∆t
đạo hàm của hàm số S = S (t ) -Hàm số y = c có đạo hàm
trên R và
tại thời điểm t0 , y′ = 0
V ( t0 ) = s′ (t0 )
- Hàm số y = x có đạo
-Từ sự phân tích trên hãy nêu HS đọc VD minh hoạ trang hàm trên R và
ý nghĩa cơ học của đạo hàm? 189 (SGK). y′ = 1
GV yêu cầu HS đọc VD
-Hàm số y = x
n
minh hoạ trang 189 (SGK). Hoạt động theo nhóm , một
HĐ5: học sinh trong nhóm trình bày (n ∈ N , n ≥ 2) có đạo hàm

trên R và y ′ = nx
n− 1

Bài toán : Tìm đạo hàm của


các hàm số -Hàm số y = x có đạo
a) y = x (n ∈ N , n ≥ 2) trên ( 0; + ∞ )
n

hàm trên khoảng


R 1
( 0; + ∞ ) y′ =
b) y = x trên khoảng và 2 x
Cho học sinh xung phong y= x
trình bày( nên chọn học sinh Chú ý :Hàm số xác
trung bình khá trở lên) điịnh tại x = 0 nhưng
Từ hoạt động 4 và bài toán không có đạo hàm tại điểm
trên đưa ra định lý đó.
VD4:Tìm đạo hàm của các
hàm số sau:
a) y = x
5

b) y = x tại x = 16

Áp dụng công thức ở định lý


trên để trả lời VD 4.

HĐ6 Gọi học sinh trả lời:

f ' ( 1) f ' ( − 1)
Tính và của
các hàm số sau (nếu có)
a) y = x
10

5.Đạo hàm của hàm số


b) y = x trên một khoảng
Gọi học sinh trung bình yếu a)Định nghĩa:
trở xuống trả lời (SGK)

VD3:Tìm đạo hàm của


hàm số y = x trên R
3
-Nếu hàm số f có đạo hàm tại Hs nhắc lại các bước tính đạo
hàm bằng định nghĩa
mọi điểm x0 thuộc khoảng
xác định J, thì ta nói f có đạo Áp dụng định nghĩa để giải
hàm trên khoảng J. VD3
-Hoạt động theo nhóm, giải
-Hướng dẫn và gọi học sinh bài trên phiếu học tập
lên bản trình bày và chỉnh sửa -Đại diện nhóm trình bày b)Đạo hàm của một só
HĐ nếu cần hàm số thường gặp
7:
Tìm đạo hàm của hàm số Học sinh trả lời
a) y = c
b) y = x
(phát phiếu học tập)
-Chỉnh sửa nếu cần
-Câu hỏi: Nhắc lại khai triển
( a + b) = ?
n

nhị thức Newton:


Cn0 = ?
Cnn = ?
-Giáo viên chỉnh sửa (nếu
cần)

You might also like